ABOUT THE SPEAKER
Thomas Insel - Neuroscientist and psychiatrist
The Director of the National Institute of Mental Health, Thomas Insel supports research that will help us understand, treat and even prevent mental disorders.

Why you should listen

Thomas Insel has seen many advances in the understanding of mental disorders since becoming the Director of the National Institute of Mental Health (NIMH) in 2002. During his tenure, major breakthroughs have been made in the areas of practical clinical trials, autism research and the role of genetics in mental illnesses.

Prior to his appointment at the NIMH, Insel was a professor of psychiatry at Emory University, studying the neurobiology of complex social behaviors. While there, he was the founding director of the NSF Center for Behavioral Neuroscience and director of the NIH-funded Center for Autism Research. He has published over 250 scientific articles and four books and has served on numerous academic, scientific, and professional committees and boards. He is a member of the Institute of Medicine, a fellow of the American College of Neuropsychopharmacology, and a recipient of the Outstanding Service Award from the U.S. Public Health Service and the 2010 La Fondation IPSEN Neuronal Plasticity Prize. 

More profile about the speaker
Thomas Insel | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

Thomas Insel: Toward a new understanding of mental illness

Thomas Insel: Hướng đến một cái nhìn mới về bệnh tâm thần

Filmed:
1,412,184 views

Ngày nay, việc phát hiện bệnh sớm đã giúp giảm 63% số người chết vì bệnh tim so với cách đây vài thập kỉ. Thomas Insel, Giám đốc Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia băn khoăn: Liệu chúng ta có thể làm được như vậy với các bệnh trầm cảm và tâm thần phân liệt không? Theo ông, bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu là việc định hình lại tư duy cơ bản : mỗi người trong chúng ta cần loại bỏ suy nghĩ rằng đó là các căn bệnh thuộc chứng rối loạn tâm thần mà thay vào đó hãy coi các căn bệnh đó là "sự rối loạn chức năng não bộ." (Được ghi hình tại TEDxCaltech.)
- Neuroscientist and psychiatrist
The Director of the National Institute of Mental Health, Thomas Insel supports research that will help us understand, treat and even prevent mental disorders. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So let's startkhởi đầu with some good newsTin tức,
0
530
2961
Hãy bắt đầu bằng một vài tin vui,
00:15
and the good newsTin tức has to do with what do we know
1
3491
2349
và tin vui ấy, liệu có liên quan gì đến những gì chúng ta đã biết
00:17
baseddựa trên on biomedicaly sinh researchnghiên cứu
2
5840
2267
dựa trên nghiên cứu y sinh,
00:20
that actuallythực ra has changedđã thay đổi the outcomeskết quả
3
8107
3454
đã thực sự thay đổi kết quả
00:23
for manynhiều very seriousnghiêm trọng diseasesbệnh tật?
4
11561
3099
của rất nhiều căn bệnh cực kì nghiêm trọng?
00:26
Let's startkhởi đầu with leukemiabệnh bạch cầu,
5
14660
2247
Hãy bắt đầu với Leukemia (ung thư bạch cầu),
00:28
acutenhọn lymphoblasticLymphoblastic leukemiabệnh bạch cầu, ALL,
6
16907
2528
ung thư bạch cầu nguyên bào cấp tính, hay còn gọi là ALL,
00:31
the mostphần lớn commonchung cancerung thư of childrenbọn trẻ.
7
19435
2438
dạng ung thư phổ biến nhất xảy ra ở trẻ em.
00:33
When I was a studentsinh viên,
8
21873
1962
Khi tôi còn là một sinh viên,
00:35
the mortalitytử vong ratetỷ lệ was about 95 percentphần trăm.
9
23835
3840
tỉ lệ tử vong luôn ở vào mức 95%.
00:39
TodayHôm nay, some 25, 30 yearsnăm latermột lát sau, we're talkingđang nói about
10
27675
3133
Ngày nay, 25 đến 30 năm sau, tỉ lệ tử vong ấy
00:42
a mortalitytử vong ratetỷ lệ that's reducedgiảm by 85 percentphần trăm.
11
30808
3627
đã giảm đi 85%.
00:46
SixSáu thousandnghìn childrenbọn trẻ eachmỗi yearnăm
12
34435
2616
6000 trẻ em mỗi năm,
00:49
who would have previouslytrước đây diedchết of this diseasedịch bệnh are curedchữa khỏi.
13
37051
4189
đáng lẽ không qua khỏi căn bệnh này, thì nay đã được chữa trị.
00:53
If you want the really biglớn numberssố,
14
41240
1791
Còn nếu các bạn muốn thấy những con số thực sự lớn,
00:55
look at these numberssố for hearttim diseasedịch bệnh.
15
43031
2828
thì hãy nhìn những con số này ở bệnh tim mạch.
00:57
HeartTrái tim diseasedịch bệnh used to be the biggestlớn nhất killersát thủ,
16
45859
1792
Bệnh tim mạch đã từng là "kẻ giết người số một",
00:59
particularlyđặc biệt for menđàn ông in theirhọ 40s.
17
47651
1504
nhất là đối với đàn ông trong độ tuổi 40.
01:01
TodayHôm nay, we'vechúng tôi đã seenđã xem a 63-percent-phần trăm reductiongiảm in mortalitytử vong
18
49155
3494
Hiện tại, tỉ lệ tử vong do bệnh tim đã giảm đi 63%.
01:04
from hearttim diseasedịch bệnh --
19
52649
2061
01:06
remarkablyđáng lưu ý, 1.1 milliontriệu deathsngười chết avertedngăn chặn everymỗi yearnăm.
20
54710
4885
Một cách đáng kể, 1,1 triệu cái chết đã không xảy ra mỗi năm.
01:11
AIDSAIDS, incrediblyvô cùng, has just been namedđặt tên,
21
59595
2721
Bệnh AIDS, dĩ nhiên, mới tháng trước thôi
01:14
in the pastquá khứ monththáng, a chronicmãn tính diseasedịch bệnh,
22
62316
2281
được coi là một căn bệnh nan y,
01:16
meaningÝ nghĩa that a 20-year-old-tuổi who becomestrở thành infectedbị nhiễm bệnh with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
23
64597
2915
tức là một người ở độ tuổi 20 mà bị nhiễm HIV
01:19
is expectedkỳ vọng not to livetrực tiếp weekstuần, monthstháng, or a couplevợ chồng of yearsnăm,
24
67512
4071
thì gần như không thể sống quá vài tuần, vài tháng, hay một đến hai năm,
01:23
as we said only a decadethập kỷ agotrước,
25
71583
2270
chỉ nói trong một thập kỉ qua,
01:25
but is thought to livetrực tiếp decadesthập kỷ,
26
73853
2392
nhưng lại sống được đến hơn chục năm,
01:28
probablycó lẽ to diechết in his '60s or '70s from other causesnguyên nhân altogetherhoàn toàn.
27
76245
4496
và chỉ qua đời vào tuổi 60 hay 70 vì nhiều nguyên nhân khác.
01:32
These are just remarkableđáng chú ý, remarkableđáng chú ý changesthay đổi
28
80741
3025
Đấy thật sự là những thay đổi rất đáng nể, vượt bậc
01:35
in the outlooktriển vọng for some of the biggestlớn nhất killerskẻ sát nhân.
29
83766
2589
khi nhìn vào các căn bệnh nguy hiểm khác.
01:38
And one in particularcụ thể
30
86355
2079
Và riêng một bệnh
01:40
that you probablycó lẽ wouldn'tsẽ không know about, strokeCú đánh,
31
88434
2045
mà nhiều người chưa biết đến, đột quỵ,
01:42
which has been, alongdọc theo with hearttim diseasedịch bệnh,
32
90479
1601
được coi như, cùng với bệnh tim,
01:44
one of the biggestlớn nhất killerskẻ sát nhân in this countryQuốc gia,
33
92080
2178
trở thành một trong những sát thủ lớn nhất ở đất nước này,
01:46
is a diseasedịch bệnh in which now we know
34
94258
1791
và nó là một căn bệnh mà bây giờ chúng ta đã biết rằng
01:48
that if you can get people into the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng
35
96049
2929
nếu kịp thời đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu
01:50
withinbên trong threesố ba hoursgiờ of the onsetkhởi đầu,
36
98978
2174
trong vòng 3 giờ kể từ khi khởi phát,
01:53
some 30 percentphần trăm of them will be ablecó thể to leaverời khỏi the hospitalbệnh viện
37
101152
2605
thì đến 30% số bệnh nhân đó sẽ được xuất viện
01:55
withoutkhông có any disabilityngười Khuyết tật whatsoeverbất cứ điều gì.
38
103757
3119
mà không để lại bất cứ tai biến nào.
01:58
RemarkableĐáng chú ý storiesnhững câu chuyện,
39
106876
2257
Đó là những câu chuyện tuyệt vời,
02:01
good-newstin tức tốt storiesnhững câu chuyện,
40
109133
2031
những tin đáng mừng,
02:03
all of which boilsôi lên down to understandinghiểu biết
41
111164
3065
giúp chúng ta hiểu được
02:06
something about the diseasesbệnh tật that has allowedđược cho phép us
42
114229
3352
một phần nào đó về những căn bệnh này, cho phép chúng ta
02:09
to detectphát hiện earlysớm and intervenecan thiệp earlysớm.
43
117581
3323
phát hiện và can thiệp kịp thời.
02:12
EarlySớm detectionphát hiện, earlysớm interventioncan thiệp,
44
120904
2135
Phát hiện sớm, can thiệp sớm,
02:15
that's the storycâu chuyện for these successesthành công.
45
123039
3070
đó là câu chuyện về những thành công kể trên.
02:18
UnfortunatelyThật không may, the newsTin tức is not all good.
46
126109
2736
Thật không may, không phải tất cả các tin tức đều tốt.
02:20
Let's talk about one other storycâu chuyện
47
128845
2349
Bây giờ chúng ta sẽ nói về một câu chuyện khác
02:23
which has to do with suicidetự tử.
48
131194
1691
liên quan đến việc tự sát.
02:24
Now this is, of coursekhóa học, not a diseasedịch bệnh, permỗi seBắc và.
49
132885
2652
Tất nhiên đây không phải là một loại bệnh mà là vấn đề cá nhân
02:27
It's a conditionđiều kiện, or it's a situationtình hình
50
135537
3088
Đó là điều kiện hay nói cách khác là một hoàn cảnh
02:30
that leadsdẫn to mortalitytử vong.
51
138625
1789
dẫn đến cái chết.
02:32
What you mayTháng Năm not realizenhận ra is just how prevalentphổ biến it is.
52
140414
3080
Điều mà bạn không ngờ tới là mức phổ biến của nó.
02:35
There are 38,000 suicidestự tử eachmỗi yearnăm in the UnitedVương StatesTiểu bang.
53
143494
4209
Mỗi năm có đến hơn 38,000 vụ tự sát xảy ra tại nước Mỹ này,
02:39
That meanscó nghĩa one about everymỗi 15 minutesphút.
54
147703
2758
tức là cứ 15 phút sẽ có một người tự kết liễu cuộc đời mình.
02:42
ThirdThứ ba mostphần lớn commonchung causenguyên nhân of deathtử vong amongstgiữa people
55
150461
2776
Là nguyên nhân phổ biến thứ ba dẫn đến cái chết của những người
02:45
betweengiữa the ageslứa tuổi of 15 and 25.
56
153237
2776
có độ tuổi vào khoảng 15 đến 25.
02:48
It's kindloại of an extraordinarybất thường storycâu chuyện when you realizenhận ra
57
156013
2248
Đó dường như là một câu chuyện khó tin khi bạn nhận ra rằng
02:50
that this is twicehai lần as commonchung as homicidegiết người
58
158261
2512
con số ấy gấp đôi những vụ giết người
02:52
and actuallythực ra more commonchung as a sourcenguồn of deathtử vong
59
160773
2649
và thực ra còn phổ biến hơn cả những vụ
02:55
than trafficgiao thông fatalitiessố tử vong in this countryQuốc gia.
60
163422
3335
tai nạn giao thông gây tử vong ở đất nước này.
Bây giờ, khi nói về chuyện tự sát,
02:58
Now, when we talk about suicidetự tử,
61
166757
2632
03:01
there is alsocũng thế a medicalY khoa contributionsự đóng góp here,
62
169389
3112
nó cũng có một sự liên quan đến y học ở đây,
03:04
because 90 percentphần trăm of suicidestự tử
63
172501
2432
vì khoảng 90% các vụ tự sát
03:06
are relatedliên quan to a mentaltâm thần illnessbệnh:
64
174933
1770
có liên quan đến các bệnh tâm thần:
03:08
depressionPhiền muộn, bipolarlưỡng cực disorderrối loạn, schizophreniatâm thần phân liệt,
65
176703
3046
trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, bệnh tâm thần phân liệt,
03:11
anorexiachán ăn, borderlineđường biên giới personalitynhân cách. There's a long listdanh sách
66
179749
3058
rối loạn ăn uống, chứng rối loạn nhân cách. Có cả một danh sách dài
03:14
of disordersrối loạn that contributeGóp phần,
67
182808
2109
các rối loạn tâm thần góp phần vào những nguyên nhân tự sát,
03:16
and as I mentionedđề cập before, oftenthường xuyên earlysớm in life.
68
184917
4024
và như tôi đã đề cấp trước đây, và chủ yếu diễn ra khi tuổi đời còn trẻ.
03:20
But it's not just the mortalitytử vong from these disordersrối loạn.
69
188941
3204
Nhưng đó không đơn thuần là tỉ lệ tử vong do những rối loạn này,
mà đó là triệu chứng bệnh.
03:24
It's alsocũng thế morbiditybệnh tật.
70
192145
1642
03:25
If you look at disabilityngười Khuyết tật,
71
193787
2261
Nếu nhìn vào sự mất khả năng,
được Tổ chức Y tế thế giới dùng để tính toán
03:28
as measuredđã đo by the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
72
196048
2152
03:30
with something they call the DisabilityNgười Khuyết tật AdjustedĐiều chỉnh Life YearsNăm,
73
198200
3525
so với cái được gọi là Mất khả năng điều chỉnh cuộc sống,
thì sự mất khả năng đó là cách đo mà không ai nghĩ được
03:33
it's kindloại of a metricsố liệu that nobodykhông ai would think of
74
201725
2096
03:35
exceptngoại trừ an economistnhà kinh tế học,
75
203821
1314
ngoại trừ nhà kinh tế học
03:37
exceptngoại trừ it's one way of tryingcố gắng to capturenắm bắt what is lostmất đi
76
205135
3442
ngoại trừ đó là một cách cố gắng nắm bắt được những điều đã mất
03:40
in termsđiều kiện of disabilityngười Khuyết tật from medicalY khoa causesnguyên nhân,
77
208577
3183
xét về sự bất lực từ nguyên nhân y học,
03:43
and as you can see, virtuallyhầu như 30 percentphần trăm
78
211760
2893
và bạn thấy đấy, rõ ràng 30%
sự bất lực từ nguyên nhân y khoa
03:46
of all disabilityngười Khuyết tật from all medicalY khoa causesnguyên nhân
79
214653
2264
đều dẫn đến sự rối loạn về tâm thần
03:48
can be attributedquy to mentaltâm thần disordersrối loạn,
80
216917
2560
03:51
neuropsychiatricneuropsychiatric syndromesHội chứng.
81
219477
2384
và các triệu chứng thần kinh tâm thần.
Có lẽ bạn nghĩ rằng việc đó không có ý nghĩa gì.
03:53
You're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ that doesn't make any sensegiác quan.
82
221861
2152
Nhưng thực sự ung thư dường như trầm trọng hơn nhiều.
03:56
I mean, cancerung thư seemsdường như farxa more seriousnghiêm trọng.
83
224013
2672
Và bệnh tim mạch cũng vậy.
03:58
HeartTrái tim diseasedịch bệnh seemsdường như farxa more seriousnghiêm trọng.
84
226685
3032
04:01
But you can see actuallythực ra they are furtherthêm nữa down this listdanh sách,
85
229717
3040
Nhưng thực tế thì những căn bệnh đó lại nằm phía cuối danh sách,
04:04
and that's because we're talkingđang nói here about disabilityngười Khuyết tật.
86
232757
2280
và đó là vì chúng ta đang nói về sự bất lực.
04:07
What drivesổ đĩa the disabilityngười Khuyết tật for these disordersrối loạn
87
235037
2792
Vậy điều gì gây ra sự bất lực đối với những chứng rối loạn
04:09
like schizophreniatâm thần phân liệt and bipolarlưỡng cực and depressionPhiền muộn?
88
237829
3904
như bệnh tâm thần phân liệt và lưỡng cực, trầm cảm?
04:13
Why are they numbercon số one here?
89
241733
2975
Tại sao những điều đó lại trở thành nghiêm trọng nhất ở đây?
Thực ra, có 3 nguyên nhân.
04:16
Well, there are probablycó lẽ threesố ba reasonslý do.
90
244708
1509
04:18
One is that they're highlycao prevalentphổ biến.
91
246217
1972
Một là những căn bệnh này rất phổ biến.
Cứ 5 người lại có 1 người mắc phải một trong những chứng rối loạn này
04:20
About one in fivesố năm people will sufferđau khổ from one of these disordersrối loạn
92
248189
3295
04:23
in the coursekhóa học of theirhọ lifetimecả đời.
93
251484
2577
trong cuộc đời họ.
04:26
A secondthứ hai, of coursekhóa học, is that, for some people,
94
254061
2320
Và tất nhiên, nguyên nhân thứ hai là với một vài người,
04:28
these becometrở nên trulythực sự disablingvô hiệu hóa,
95
256381
1584
những rối loạn này thực sự trở nên bất lực,
04:29
and it's about fourbốn to fivesố năm percentphần trăm, perhapscó lẽ one in 20.
96
257965
3128
và khoảng 4-5%, mà có lẽ cứ 20 người thì có 1 người mắc phải.
04:33
But what really drivesổ đĩa these numberssố, this highcao morbiditybệnh tật,
97
261093
4264
Nhưng điều thực sự gây ra những con số bệnh tình này
04:37
and to some extentphạm vi the highcao mortalitytử vong,
98
265357
2429
và ở vào một khía cạnh nào đó thì gây ra tỉ lệ tử vong cao,
04:39
is the factthực tế that these startkhởi đầu very earlysớm in life.
99
267786
3948
đó là những chứng bệnh này khởi phát ở giai đoạn đầu của cuộc đời.
04:43
FiftyNăm mươi percentphần trăm will have onsetkhởi đầu by agetuổi tác 14,
100
271734
3095
50% khởi phát vào độ tuổi 14,
04:46
75 percentphần trăm by agetuổi tác 24,
101
274829
3120
75% vào độ tuổi 24,
04:49
a picturehình ảnh that is very differentkhác nhau than what one would see
102
277949
3465
một bức tranh rất khác biệt so với những gì người ta thấy
04:53
if you're talkingđang nói about cancerung thư or hearttim diseasedịch bệnh,
103
281414
2271
nếu nói về ung thư hoặc bệnh tim mạch,
04:55
diabetesBệnh tiểu đường, hypertensioncao huyết áp -- mostphần lớn of the majorchính illnessesbệnh tật
104
283685
3400
tiểu đường, tăng huyết áp -- một trong những căn bệnh chính
04:59
that we think about as beingđang sourcesnguồn of morbiditybệnh tật and mortalitytử vong.
105
287085
4096
mà chúng ta cho rằng là nguồn gốc của tử vong và bệnh tật.
05:03
These are, indeedthật, the chronicmãn tính disordersrối loạn of youngtrẻ people.
106
291181
6310
Và trên thực tế, đây là những rối loạn mãn tính ở người trẻ.
05:09
Now, I startedbắt đầu by tellingnói you that there were some good-newstin tức tốt storiesnhững câu chuyện.
107
297491
2867
Tôi đã kể cho các bạn nghe những câu chuyện có hậu.
05:12
This is obviouslychắc chắn not one of them.
108
300358
1448
Tuy nhiên câu chuyện này không như vậy.
05:13
This is the partphần of it that is perhapscó lẽ mostphần lớn difficultkhó khăn,
109
301806
2879
Đây có lẽ là một phần nan giải nhất,
05:16
and in a sensegiác quan this is a kindloại of confessionlời thú tội for me.
110
304685
2584
và đây là một sự thú nhận đối với tôi.
05:19
My jobviệc làm is to actuallythực ra make sure that we make progresstiến độ
111
307269
5352
Công việc của tôi thực chất là phải đảm bảo những tiến triển
05:24
on all of these disordersrối loạn.
112
312621
2352
trong những triệu chứng rối loạn này.
05:26
I work for the federalliên bang governmentchính quyền.
113
314973
1710
Tôi làm việc cho chính quyền liên bang.
05:28
ActuallyTrên thực tế, I work for you. You paytrả my salarytiền lương.
114
316683
2018
Và thực tế là làm việc cho các bạn. Các bạn đang trả lương cho tôi.
05:30
And maybe at this pointđiểm, when you know what I do,
115
318701
2384
Và ở khía cạnh này, khi bạn biết tôi làm gì,
05:33
or maybe what I've failedthất bại to do,
116
321085
2120
hoặc có thể là tôi chưa làm được gì,
05:35
you'llbạn sẽ think that I probablycó lẽ oughtnên to be firedBị sa thải,
117
323205
2209
thì hẳn bạn sẽ nghĩ rằng tôi đáng bị sa thải,
05:37
and I could certainlychắc chắn understandhiểu không that.
118
325414
2155
và tôi chắc chắn hiểu được điều đó.
05:39
But what I want to suggestđề nghị, and the reasonlý do I'm here
119
327569
2332
Nhưng tôi muốn nói đến một kiến nghị và là lý do tôi ở đây
05:41
is to tell you that I think we're about to be
120
329901
3255
để nói với các bạn rằng tôi nghĩ chúng ta
05:45
in a very differentkhác nhau worldthế giới as we think about these illnessesbệnh tật.
121
333156
4663
có lẽ ở một thế giới rất khác biệt khi cùng nghĩ về những căn bệnh này.
05:49
What I've been talkingđang nói to you about so farxa is mentaltâm thần disordersrối loạn,
122
337819
3106
Những gì tôi vừa nói với các bạn trong buổi hôm nay là rối loạn về tâm thần,
05:52
diseasesbệnh tật of the mindlí trí.
123
340925
1716
những căn bênh liên quan đến tâm trí.
05:54
That's actuallythực ra becomingtrở thành a ratherhơn unpopularkhông được ưa chuộng termkỳ hạn these daysngày,
124
342641
3396
Ngày nay, thuật ngữ đó đang ngày càng trở nên ít phổ biến,
05:58
and people feel that, for whateverbất cứ điều gì reasonlý do,
125
346037
2200
và ai cũng cảm thấy rằng, vì lý do gì đi nữa,
06:00
it's politicallychính trị better to use the termkỳ hạn behavioralhành vi disordersrối loạn
126
348237
3377
sẽ tốt hơn nếu sử dụng thuật ngữ "rối loạn hành vi"
06:03
and to talk about these as disordersrối loạn of behaviorhành vi.
127
351614
3911
và sẽ nói về những bệnh này như kết quả của "rối loạn hành vi".
06:07
FairHội chợ enoughđủ. They are disordersrối loạn of behaviorhành vi,
128
355525
2267
Một cách công bằng, đây là những rối loạn hành vi,
06:09
and they are disordersrối loạn of the mindlí trí.
129
357792
2000
và rối loạn về tâm trí.
06:11
But what I want to suggestđề nghị to you
130
359792
2405
Nhưng điều tôi muốn nói với các bạn,
06:14
is that bothcả hai of those termsđiều kiện,
131
362197
1752
đó là cả hai thuật ngữ này,
06:15
which have been in playchơi for a centurythế kỷ or more,
132
363949
3018
đều đã được sử dụng hơn cả thế kỉ rồi,
06:18
are actuallythực ra now impedimentsnhững trở ngại to progresstiến độ,
133
366967
2820
và ngày nay các thuật ngữ này thực chất lại đang là vật cản cho sự tiến bộ,
06:21
that what we need conceptuallykhái niệm to make progresstiến độ here
134
369787
4330
dựa trên ý tưởng đó,
06:26
is to rethinksuy nghĩ lại these disordersrối loạn as brainóc disordersrối loạn.
135
374117
5208
chúng tôi cần phải coi những rối loạn này là những rối loạn về não bộ.
06:31
Now, for some of you, you're going to say,
136
379325
1862
Bây giờ thì, một vài người trong số các bạn sẽ nói,
06:33
"Oh my goodnesssự tốt lành, here we go again.
137
381187
2219
"Ôi chúa ơi, lại thế nữa.
06:35
We're going to hearNghe about a biochemicalsinh hóa imbalancesự mất cân bằng
138
383406
2628
Chúng ta lại được nghe về sự mất cân bằng hóa sinh
06:38
or we're going to hearNghe about drugsma túy
139
386034
1735
hay lại nghe về các loại thuốc
06:39
or we're going to hearNghe about some very simplisticđơn giản notionkhái niệm
140
387769
4826
hoặc chúng ta lại nghe về một vài khái niệm trông có vẻ giản đơn nào đó
06:44
that will take our subjectivechủ quan experiencekinh nghiệm
141
392595
2940
mà cần đến kinh nghiệm chủ quan của chúng ta
06:47
and turnxoay it into moleculesphân tử, or maybe into some sortsắp xếp of
142
395535
6072
và biến nó thành những phân tử, hoặc có thể trở thành một vài dạng
06:53
very flatbằng phẳng, unidimensionalunidimensional understandinghiểu biết
143
401607
3218
hiểu biết đơn giản một chiều
06:56
of what it is to have depressionPhiền muộn or schizophreniatâm thần phân liệt.
144
404825
4102
về việc mang bệnh trầm cảm hoặc tâm thần phân liệt sẽ như thế nào.
07:00
When we talk about the brainóc, it is anything but
145
408927
4498
Khi chúng ta nói về não bộ, đó là bất cứ điều gì
07:05
unidimensionalunidimensional or simplisticđơn giản or reductionisticreductionistic.
146
413425
3263
nhưng không hề một chiều hay đơn giản hoặc tối giản.
07:08
It dependsphụ thuộc, of coursekhóa học, on what scaletỉ lệ
147
416688
2959
Tất nhiên còn tùy thuộc vào quy mô
07:11
or what scopephạm vi you want to think about,
148
419647
2296
và mức độ mà bạn muốn nghĩ đến,
07:13
but this is an organđàn organ of surrealsiêu thực complexityphức tạp,
149
421943
6280
nhưng đây là một cơ quan của sự phức tạp kỳ lạ,
07:20
and we are just beginningbắt đầu to understandhiểu không
150
428223
3471
và chúng ta chỉ vừa mới bắt đầu hiểu
07:23
how to even studyhọc it, whetherliệu you're thinkingSuy nghĩ about
151
431694
2173
làm thế nào để nghiên cứu về nó, cho dù là bạn đang nghĩ về
07:25
the 100 billiontỷ neuronstế bào thần kinh that are in the cortexvỏ não
152
433867
2582
cả trăm triệu nơ ron ở vỏ não
07:28
or the 100 trillionnghìn tỉ synapsessynapse
153
436449
2145
hoặc cả 100 ngàn tỉ khớp thần kinh (xi-náp) thực hiệ nhiệm vu tạo ra các liên kết trong não.
07:30
that make up all the connectionskết nối.
154
438594
2359
07:32
We have just begunbắt đầu to try to figurenhân vật out
155
440953
3576
Chúng tôi vừa tiến hành tìm hiểu
07:36
how do we take this very complexphức tạp machinemáy móc
156
444529
3528
cách thức cỗ máy phức tạp này
07:40
that does extraordinarybất thường kindscác loại of informationthông tin processingChế biến
157
448057
2744
thực hiện hàng loạt các kiểu xử lý thông tin phi thường
07:42
and use our ownsở hữu mindstâm trí to understandhiểu không
158
450801
2717
và sử dụng chính suy nghĩ của chúng ta để hiểu được
07:45
this very complexphức tạp brainóc that supportshỗ trợ our ownsở hữu mindstâm trí.
159
453518
3531
cách bộ não phức tạp này hỗ trợ cho chính suy nghĩ của ta.
07:49
It's actuallythực ra a kindloại of cruelhung ác tricklừa of evolutionsự phát triển
160
457049
2560
Thực ra đây là một chiêu trò hiểm ác của sự tiến hóa
07:51
that we simplyđơn giản don't have a brainóc
161
459609
3830
khi mà chúng ta không có được một bộ não
07:55
that seemsdường như to be wiredcó dây well enoughđủ to understandhiểu không itselfchinh no.
162
463439
2898
mà có thể kết nối đủ tốt để tự hiểu được mình.
07:58
In a sensegiác quan, it actuallythực ra makeslàm cho you feel that
163
466337
2314
Ở một khía cạnh khác, bạn sẽ cảm thấy
08:00
when you're in the safean toàn zonevùng of studyinghọc tập behaviorhành vi or cognitionnhận thức,
164
468651
2838
khi bạn ở một khu vực an toàn về việc nghiên cứu hành vi hay nhận thức,
08:03
something you can observequan sát,
165
471489
1323
thì bạn có thể quan sát thấy một vài điều,
08:04
that in a way feelscảm thấy more simplisticđơn giản and reductionisticreductionistic
166
472812
3005
đơn giản hoặc tối giản hơn
08:07
than tryingcố gắng to engagethuê this very complexphức tạp, mysterioushuyền bí organđàn organ
167
475817
4968
việc cố gắng dính chặt vào bộ phận huyền bí và đầy phức tạp
08:12
that we're beginningbắt đầu to try to understandhiểu không.
168
480785
2428
mà chúng tôi đang cố để hiểu được nó.
08:15
Now, alreadyđã in the casetrường hợp of the brainóc disordersrối loạn
169
483213
3656
Về những trường hợp rối loạn não bộ
08:18
that I've been talkingđang nói to you about,
170
486869
1728
mà tôi nói với các bạn,
08:20
depressionPhiền muộn, obsessiveám ảnh compulsivecưỡng chế disorderrối loạn,
171
488597
2273
thì có sự trầm cảm, rối loạn bắt buộc ám ảnh,
08:22
post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh disorderrối loạn,
172
490870
2162
rối loạn trầm cảm sau chấn thương,
08:25
while we don't have an in-depthchuyên sâu understandinghiểu biết
173
493032
2942
trong khi đó chúng ta không có được sự hiểu biết sâu sắc
08:27
of how they are abnormallybất thường processedxử lý
174
495974
3726
về cách thức não bộ bị xử lý một cách bất thường
08:31
or what the brainóc is doing in these illnessesbệnh tật,
175
499700
2105
hoặc không biết được não đang xử lý những bệnh nêu trên thế nào,
08:33
we have been ablecó thể to alreadyđã identifynhận định
176
501805
3055
chúng ta không thể xác định được
08:36
some of the connectionalconnectional differencessự khác biệt, or some of the wayscách
177
504860
2576
một vài sự sai khác về kết nối thông tin hoặc sự khác biệt theo cách nào đó
08:39
in which the circuitrymạch điện is differentkhác nhau
178
507436
2504
của các hệ mạch
08:41
for people who have these disordersrối loạn.
179
509940
1816
ở những người mắc phải các chứng rối loạn này.
08:43
We call this the humanNhân loại connectomeconnectome,
180
511756
1758
Chúng tôi đều gọi đây là sơ đồ hệ kết nối,
08:45
and you can think about the connectomeconnectome
181
513514
2381
và bạn có thể nghĩ đến nó như
08:47
sortsắp xếp of as the wiringHệ thống dây điện diagrambiểu đồ of the brainóc.
182
515895
1872
một dạng biểu đồ các kết nối của não bộ.
08:49
You'llBạn sẽ hearNghe more about this in a fewvài minutesphút.
183
517767
2104
Bạn sẽ được nghe nhiều về vấn đề này trong vài phút tới.
08:51
The importantquan trọng piececái here is that as you beginbắt đầu to look
184
519871
2951
Phần quan trọng ở đây là khi bạn nhìn vào
08:54
at people who have these disordersrối loạn, the one in fivesố năm of us
185
522822
3977
những người có các chứng rối loạn này, cứ 5 người trong số chúng ta có 1 người
08:58
who struggleđấu tranh in some way,
186
526799
1828
phải vật lộn với căn bệnh theo một cách nào đó,
09:00
you find that there's a lot of variationbiến thể
187
528627
2288
bạn sẽ nhận thấy cách thức kết nối trong não bộ
09:02
in the way that the brainóc is wiredcó dây,
188
530915
3216
rất đa dạng,
09:06
but there are some predictablecó thể dự đoán được patternsmẫu, and those patternsmẫu
189
534131
2602
nhưng có một vài đặc điểm có thể dự đoán được và những đặc điểm này
09:08
are riskrủi ro factorscác yếu tố for developingphát triển one of these disordersrối loạn.
190
536733
3814
là những yếu tố rủi ro phát triển lên một trong những chứng rối loạn này.
09:12
It's a little differentkhác nhau than the way we think about brainóc disordersrối loạn
191
540547
2992
Khi nghĩ về rối loạn chức năng não bộ cũng có nhiều sự khác biệt
09:15
like Huntington'sHuntington của or Parkinson'sParkinson or Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh
192
543539
2768
giống như bệnh Huntinton hay Parkinson hoặc Alzheimer
09:18
where you have a bombed-outNém bom ra partphần of your cortexvỏ não.
193
546307
2392
đó là bệnh bị mất một phần của vỏ não.
09:20
Here we're talkingđang nói about trafficgiao thông jamsùn tắc, or sometimesđôi khi detoursdetours,
194
548699
3260
Ở đây chúng ta đang nói về sự tắc nghẽn giao thông hay đôi khi là sự chệch hướng,
09:23
or sometimesđôi khi problemscác vấn đề with just the way that things are connectedkết nối
195
551959
2747
hay có một vài vấn đề với cách thức mọi thứ được kết nối với nhau
09:26
and the way that the brainóc functionschức năng.
196
554706
1247
cũng như cách não bộ thực hiện chức năng của mình.
09:27
You could, if you want, compareso sánh this to,
197
555953
3170
Nếu muốn, bạn có thể so sánh điều này với
09:31
on the one handtay, a myocardialcơ tim infarctionnhồi máu, a hearttim attacktấn công,
198
559123
3049
bệnh nhồi máu cơ tim, đau tim
09:34
where you have deadđã chết tissue in the hearttim,
199
562172
1823
khi có một mô trong tim bị chết,
09:35
versusđấu với an arrhythmialoạn nhịp tim, where the organđàn organ simplyđơn giản isn't functioningchức năng
200
563995
3597
với chứng rối loạn nhịp tim khi có một cơ quan không hoạt động
09:39
because of the communicationgiao tiếp problemscác vấn đề withinbên trong it.
201
567592
2251
do các vấn đề về kết nối trong tim.
09:41
EitherMột trong hai one would killgiết chết you; in only one of them
202
569843
1969
Cả hai căn bệnh này đều sẽ giết chết bạn, và một trong hai sẽ
09:43
will you find a majorchính lesiontổn thương.
203
571812
2600
để lại thương tổn lớn.
09:46
As we think about this, probablycó lẽ it's better to actuallythực ra go
204
574412
2832
Khi nghĩ về vấn đề này, có lẽ cần nghiên cứu
09:49
a little deepersâu sắc hơn into one particularcụ thể disorderrối loạn, and that would be schizophreniatâm thần phân liệt,
205
577244
3223
sâu hơn về một chứng rối loạn cụ thể và đó chính là chứng tâm thần phân liệt,
09:52
because I think that's a good casetrường hợp
206
580467
2136
vì tôi cho rằng đó là một chứng bệnh
09:54
for helpinggiúp to understandhiểu không why thinkingSuy nghĩ of this as a brainóc disorderrối loạn mattersvấn đề.
207
582603
3525
giúp ta hiểu được tại sao chứng bệnh này được coi là các vấn đề về chứng rối loạn não bộ.
09:58
These are scansquét from JudyJudy RapoportThày and her colleaguesđồng nghiệp
208
586128
3878
Đây là các bản quét não của Judy Rapoport và đồng nghiệp
10:02
at the NationalQuốc gia InstituteHọc viện of MentalTâm thần HealthSức khỏe
209
590006
2172
tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia
10:04
in which they studiedđã học childrenbọn trẻ with very earlysớm onsetkhởi đầu schizophreniatâm thần phân liệt,
210
592178
3716
ở đây người ta nghiên cứu trẻ em mắc chứng bệnh tâm thần phân liệt sớm,
10:07
and you can see alreadyđã in the tophàng đầu
211
595894
1470
và bạn có thể nhìn thấy ở trên đỉnh não
10:09
there's areaskhu vực that are redđỏ or orangetrái cam, yellowmàu vàng,
212
597364
2537
có những khu vực màu đỏ, cam, hoặc vàng
10:11
are placesnơi where there's lessít hơn graymàu xám mattervấn đề,
213
599901
2138
đó là những vùng ít chất xám hơn,
10:14
and as they followedtheo sau them over fivesố năm yearsnăm,
214
602039
1538
và chúng sẽ theo bọn trẻ hơn 5 năm,
10:15
comparingso sánh them to agetuổi tác matchtrận đấu controlskiểm soát,
215
603577
2238
so sánh với chức năng kiểm soát tương ứng lứa tuổi,
10:17
you can see that, particularlyđặc biệt in areaskhu vực like
216
605815
1822
bạn sẽ thấy rằng, ở những vùng cụ thể như
10:19
the dorsolateraldorsolateral prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não
217
607637
2316
vỏ não trước trán phần bên hông
10:21
or the superiorcấp trên temporaltạm thời gyrusGyrus, there's a profoundthâm thúy lossmất mát of graymàu xám mattervấn đề.
218
609953
4330
hay phần nếp gấp phía trên thùy thái dương, có một lượng chất xám bị thiếu hụt rất lớn.
10:26
And it's importantquan trọng, if you try to modelmô hình this,
219
614283
1543
Và điều quan trọng là nếu bạn cố gắng mô hình hóa tình trạng này,
10:27
you can think about normalbình thường developmentphát triển
220
615826
1956
bạn có thể nghĩ đến sự phát triển bình thường
10:29
as a lossmất mát of corticalvỏ não masskhối lượng, lossmất mát of corticalvỏ não graymàu xám mattervấn đề,
221
617782
3253
như mất khối vỏ não, mất chất xám ở vỏ não,
10:33
and what's happeningxảy ra in schizophreniatâm thần phân liệt is that you overshootvượt qua that markdấu,
222
621035
3664
và những gì xảy ra với bệnh tâm thần phân liệt đó là việc bạn phóng đại vấn đề đó lên,
10:36
and at some pointđiểm, when you overshootvượt qua,
223
624699
1569
và xét ở khía cạnh nào đó, khi bạn phóng đại lên,
10:38
you crossvượt qua a thresholdngưỡng, and it's that thresholdngưỡng
224
626268
2991
bạn sẽ bước qua một ngưỡng, ngưỡng đó
10:41
where we say, this is a personngười who has this diseasedịch bệnh,
225
629259
3576
chính là điều chúng tôi nói, con người này mắc căn bệnh này,
10:44
because they have the behavioralhành vi symptomstriệu chứng
226
632835
2288
bởi họ có các triệu chứng về hành vi
10:47
of hallucinationsảo giác and delusionsảo tưởng.
227
635123
2121
của sự ảo tưởng và ảo giác.
10:49
That's something we can observequan sát.
228
637244
1477
Đó là một vài điều chúng tôi có thể quan sát được.
10:50
But look at this closelychặt chẽ and you can see that actuallythực ra they'vehọ đã crossedvượt qua a differentkhác nhau thresholdngưỡng.
229
638721
5642
Nhưng hãy nhìn vào mặt này một cách cụ thể bạn sẽ thấy những bệnh nhân đó vừa bước qua một ngưỡng khác.
10:56
They'veHọ đã crossedvượt qua a brainóc thresholdngưỡng much earliersớm hơn,
230
644363
2996
Họ bước qua một ngưỡng của não bộ còn sớm hơn nhiều,
10:59
that perhapscó lẽ not at agetuổi tác 22 or 20,
231
647359
3140
có lẽ không phải ở độ tuổi 22 hoặc 20,
11:02
but even by agetuổi tác 15 or 16 you can beginbắt đầu to see
232
650499
2768
mà ngay cả khi ở vào độ tuổi 15 hay 16 bạn sẽ bắt đầu nhìn thấy
11:05
the trajectoryquỹ đạo for developmentphát triển is quitekhá differentkhác nhau
233
653267
2360
quỹ đạo phát triển hoàn toàn khác
11:07
at the levelcấp độ of the brainóc, not at the levelcấp độ of behaviorhành vi.
234
655627
3515
ở cấp độ não bộ, chứ không phải chỉ là hành vi.
11:11
Why does this mattervấn đề? Well first because,
235
659142
2095
Tại sao điều này lại trở thành vấn đề? Trước tiên là vì,
11:13
for brainóc disordersrối loạn, behaviorhành vi is the last thing to changethay đổi.
236
661237
3142
với những rối loạn về não bộ, hành vi là điều cuối cùng bắt đầu thay đổi.
11:16
We know that for Alzheimer'sAlzheimer, for Parkinson'sParkinson, for Huntington'sHuntington của.
237
664379
2910
Chúng ta đều biết cơ chế đó ở những bệnh như Alzheimer, Parkinson hay Huntington.
11:19
There are changesthay đổi in the brainóc a decadethập kỷ or more
238
667289
2434
Có những thay đổi trong não bộ diễn ra cả hơn 10 năm
11:21
before you see the first signsdấu hiệu of a behavioralhành vi changethay đổi.
239
669723
5040
trước khi bạn nhận thấy những dấu hiệu đầu tiên của sự thay đổi trong hành vi.
11:26
The toolscông cụ that we have now allowcho phép us to detectphát hiện
240
674763
2944
Những công cụ ngày nay chúng ta có sẽ cho phép chúng ta xác định được những
11:29
these brainóc changesthay đổi much earliersớm hơn, long before the symptomstriệu chứng emergehiện ra.
241
677707
4297
thay đổi trong não bộ sớm hơn nhiều trước khi các triệu chứng xuất hiện.
11:34
But mostphần lớn importantquan trọng, go back to where we startedbắt đầu.
242
682004
3399
Nhưng điều quan trọng nhất tôi đã đề cập ở đầu buổi diễn thuyết hôm nay,
11:37
The good-newstin tức tốt storiesnhững câu chuyện in medicinedược phẩm
243
685403
3216
đó là những câu chuyện có hậu trong y dược,
11:40
are earlysớm detectionphát hiện, earlysớm interventioncan thiệp.
244
688619
2944
đó là việc phát hiện và can thiệp sớm.
11:43
If we waitedchờ đợi untilcho đến the hearttim attacktấn công,
245
691563
3664
Nếu chúng ta đợi đến khi cơn đau tim xuất hiện,
11:47
we would be sacrificingHy sinh 1.1 milliontriệu livescuộc sống
246
695227
3975
thì chúng ta sẽ mất đi 1,1 triệu mạng sống
11:51
everymỗi yearnăm in this countryQuốc gia to hearttim diseasedịch bệnh.
247
699202
2409
mỗi năm ở Mỹ vì căn bệnh tim mạch.
11:53
That is preciselyđúng what we do todayhôm nay
248
701611
2408
Và đó chính xác là những gì ngày nay chúng tôi đang làm
11:56
when we decidequyết định that everybodymọi người with one of these brainóc disordersrối loạn,
249
704019
4512
khi chúng tôi quyết định rằng mỗi người có một trong những bệnh rối loạn não bộ,
12:00
brainóc circuitmạch disordersrối loạn, has a behavioralhành vi disorderrối loạn.
250
708531
3202
rối loạn mạng lưới thần kinh não bộ cũng sẽ dẫn đến rối loạn hành vi.
12:03
We wait untilcho đến the behaviorhành vi becomestrở thành manifestbiểu hiện.
251
711733
3224
Chúng ta đợi đến khi hành vi trở nên rõ ràng rồi
12:06
That's not earlysớm detectionphát hiện. That's not earlysớm interventioncan thiệp.
252
714957
4559
thì đó không phải là cách phát hiện sớm và cũng không phải là cách can thiệp sớm.
12:11
Now to be cleartrong sáng, we're not quitekhá readysẳn sàng to do this.
253
719516
1805
Bây giờ nói rõ ra, chúng tôi chưa sẵn sàng thực hiện.
12:13
We don't have all the factssự kiện. We don't actuallythực ra even know
254
721321
3154
Chúng tôi không có các dữ kiện và thực tế là không biết
12:16
what the toolscông cụ will be,
255
724475
2549
các công cụ sẽ thế nào,
12:19
norcũng không what to preciselyđúng look for in everymỗi casetrường hợp to be ablecó thể
256
727024
4259
và rõ rằng điều cần tìm kiếm trong mọi trường hợp
12:23
to get there before the behaviorhành vi emergesxuất hiện as differentkhác nhau.
257
731283
4205
đó là phải phát hiện trước khi hành vi trở nên khác biệt.
12:27
But this tellsnói us how we need to think about it,
258
735488
2937
Nhưng điều này cũng cho chúng tôi biết cần phải suy nghĩ về nó như thế nào,
12:30
and where we need to go.
259
738425
1489
và đích đến là ở đâu.
12:31
Are we going to be there soonSớm?
260
739914
1202
Liệu chúng ta có đang tiến đến điều đó sớm không?
12:33
I think that this is something that will happenxảy ra
261
741116
2678
Tôi cho rằng điều này sẽ sớm xảy ra
12:35
over the coursekhóa học of the nextkế tiếp fewvài yearsnăm, but I'd like to finishhoàn thành
262
743794
2831
trong một vài năm tới, nhưng tôi muốn kết thúc buổi nói chuyện hôm nay
12:38
with a quoteTrích dẫn about tryingcố gắng to predicttiên đoán how this will happenxảy ra
263
746625
2535
bằng một câu nói có đại ý là hãy cố gắng dự đoán điều này sẽ xảy ra thế nào
12:41
by somebodycó ai who'sai thought a lot about changesthay đổi
264
749160
2361
khi một ai đó luôn nghĩ về những thay đổi
12:43
in conceptscác khái niệm and changesthay đổi in technologyCông nghệ.
265
751521
2328
trong khái niệm và công nghệ.
12:45
"We always overestimateđánh giá cao the changethay đổi that will occurxảy ra
266
753849
2264
"Chúng ta hãy luôn xem trọng sự biến đổi xảy ra
12:48
in the nextkế tiếp two yearsnăm and underestimateđánh giá quá thấp
267
756113
2223
trong hai năm tới và xem thường
12:50
the changethay đổi that will occurxảy ra in the nextkế tiếp 10." -- BillHóa đơn GatesCổng.
268
758336
3876
những biến đổi xảy ra trong 10 năm tiếp theo." --Bill Gates.
12:54
ThanksCảm ơn very much.
269
762212
1363
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
12:55
(ApplauseVỗ tay)
270
763575
2683
(Vỗ tay)
Translated by Duy Le
Reviewed by Thao My Le Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thomas Insel - Neuroscientist and psychiatrist
The Director of the National Institute of Mental Health, Thomas Insel supports research that will help us understand, treat and even prevent mental disorders.

Why you should listen

Thomas Insel has seen many advances in the understanding of mental disorders since becoming the Director of the National Institute of Mental Health (NIMH) in 2002. During his tenure, major breakthroughs have been made in the areas of practical clinical trials, autism research and the role of genetics in mental illnesses.

Prior to his appointment at the NIMH, Insel was a professor of psychiatry at Emory University, studying the neurobiology of complex social behaviors. While there, he was the founding director of the NSF Center for Behavioral Neuroscience and director of the NIH-funded Center for Autism Research. He has published over 250 scientific articles and four books and has served on numerous academic, scientific, and professional committees and boards. He is a member of the Institute of Medicine, a fellow of the American College of Neuropsychopharmacology, and a recipient of the Outstanding Service Award from the U.S. Public Health Service and the 2010 La Fondation IPSEN Neuronal Plasticity Prize. 

More profile about the speaker
Thomas Insel | Speaker | TED.com