ABOUT THE SPEAKER
Stuart Firestein - Neuroscientist
Stuart Firestein teaches students and “citizen scientists” that ignorance is far more important to discovery than knowledge.

Why you should listen

You’d think that a scientist who studies how the human brain receives and perceives information would be inherently interested in what we know. But Stuart Firestein says he’s far more intrigued by what we don’t. “Answers create questions,” he says. “We may commonly think that we begin with ignorance and we gain knowledge [but] the more critical step in the process is the reverse of that.”

Firestein, who chairs the biological sciences department at Columbia University, teaches a course about how ignorance drives science. In it -- and in his 2012 book on the topic -- he challenges the idea that knowledge and the accumulation of data create certainty. Facts are fleeting, he says; their real purpose is to lead us to ask better questions.

More profile about the speaker
Stuart Firestein | Speaker | TED.com
TED2013

Stuart Firestein: The pursuit of ignorance

Stuart Firestein: Theo đuổi sự thiếu hiểu biết

Filmed:
2,046,254 views

Khoa học thực sự trông sẽ như thế nào ? Nhà thần kinh học Stuart Firestein đùa rằng : Phương pháp khoa học thì ít mà trông như "chém gió tứ tung ... trong bóng tối" thì nhiều. Trong bài nói chuyện dí dỏm này, Firestein đi vào trọng tâm của khoa học thực hành và gợi ý nên trân trọng những gì chưa biết - hoặc "sự thiếu hiểu biết chất lượng cao".
- Neuroscientist
Stuart Firestein teaches students and “citizen scientists” that ignorance is far more important to discovery than knowledge. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There is an ancientxưa proverbcâu tục ngữ that saysnói
0
495
3558
Một câu châm ngôn xưa nói rằng
00:16
it's very difficultkhó khăn to find a blackđen catcon mèo in a darktối roomphòng,
1
4053
4062
thật khó để tìm mèo đen
trong một căn phòng tối,
00:20
especiallyđặc biệt when there is no catcon mèo.
2
8115
2788
nhất là khi
chẳng có con mèo nào.
00:22
I find this a particularlyđặc biệt aptapt descriptionsự miêu tả of sciencekhoa học
3
10903
3329
Tôi thấy điều này đặc biệt đúng
khi nói về khoa học
00:26
and how sciencekhoa học workscông trinh --
4
14232
2136
và cách làm việc của khoa học --
00:28
bumblingbumbling around in a darktối roomphòng, bumpingva chạm into things,
5
16368
3320
sờ sẫm trong phòng tối,
đụng hết cái nọ đến cái kia,
00:31
tryingcố gắng to figurenhân vật out what shapehình dạng this mightcó thể be,
6
19688
2302
cố tìm hiểu xem
hình dạng nó thế nào,
00:33
what that mightcó thể be,
7
21990
1444
nó có thể là cái gì,
00:35
there are reportsbáo cáo of a catcon mèo somewheremột vài nơi around,
8
23434
2489
ai đó cho rằng
có con mèo đâu đây,
00:37
they mayTháng Năm not be reliableđáng tin cậy, they mayTháng Năm be,
9
25923
1793
ý kiến đó,
có hoặc không đáng tin,
00:39
and so forthra and so on.
10
27716
1520
và cứ lặp lại như thế.
00:41
Now I know this is differentkhác nhau than the way mostphần lớn people
11
29236
1976
Đây là cách khác với
cái mà hầu hết
00:43
think about sciencekhoa học.
12
31212
1552
mọi người nghĩ về khoa học.
00:44
ScienceKhoa học, we generallynói chung là are told,
13
32764
1554
Người ta thường cho rằng
00:46
is a very well-orderedcũng như ra lệnh mechanismcơ chế for
14
34318
2750
khoa học là một cơ chế
rất chặt chẽ
00:49
understandinghiểu biết the worldthế giới,
15
37068
1301
để tìm hiểu về thế giới,
00:50
for gainingđạt được factssự kiện, for gainingđạt được datadữ liệu,
16
38369
2286
để thu thập kiến thức và dữ liệu,
00:52
that it's rule-basedDựa trên quy tắc,
17
40655
1553
nó dựa trên quy luật,
00:54
that scientistscác nhà khoa học use this thing calledgọi là the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp
18
42208
3241
nhà khoa học sử dụng
các phương pháp khoa học
00:57
and we'vechúng tôi đã been doing this for 14 generationscác thế hệ or so now,
19
45449
2839
trong suốt 14 thế hệ
cho đến tận bây giờ,
01:00
and the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp is a setbộ of rulesquy tắc
20
48288
2571
phương pháp khoa học
là một bộ quy tắc
01:02
for gettingnhận được hardcứng, coldlạnh factssự kiện out of the datadữ liệu.
21
50859
4192
để thu thập những tri thức
lạnh lùng và khô khan từ dữ liệu.
01:07
I'd like to tell you that's not the casetrường hợp.
22
55051
2095
Không phải như vậy.
01:09
So there's the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp,
23
57146
1832
Có phương pháp khoa học cả đấy,
01:10
but what's really going on is this. (LaughterTiếng cười)
24
58978
2319
nhưng cái thực sự xảy ra là thế này.
(Tiếng cười)
01:13
[The ScientificKhoa học MethodPhương pháp vsvs. FartingXì hơi Around]
25
61297
958
[Phương pháp khoa học
vs. Chuyện cái rắm]
01:14
And it's going on kindloại of like that.
26
62255
3104
Nó đang xảy ra đúng như vậy đấy.
01:17
[... in the darktối] (LaughterTiếng cười)
27
65359
1421
[...trong bóng tối] (Cười)
01:18
So what is the differenceSự khác biệt, then,
28
66780
4541
Vậy thì đâu là sự khác biệt
01:23
betweengiữa the way I believe sciencekhoa học is pursuedtheo đuổi
29
71321
3816
giữa cái cách mà tôi tin rằng
người ta đang theo đuổi khoa học
01:27
and the way it seemsdường như to be perceivedcảm nhận?
30
75137
2861
và cách mà người ta nhìn nhận nó ?
01:29
So this differenceSự khác biệt first cameđã đến to me in some wayscách
31
77998
2715
Điều khác biệt xảy đến
với tôi lần đầu tiên
01:32
in my dualhai rolevai trò at ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học,
32
80713
2097
khi còn ở đại học Columbia,
01:34
where I'm bothcả hai a professorGiáo sư and runchạy a laboratoryphòng thí nghiệm in neurosciencethần kinh học
33
82810
4155
vừa là một giáo sư vừa là quản lý
phòng thí nghiệm nghiên cứu thần kinh
01:38
where we try to figurenhân vật out how the brainóc workscông trinh.
34
86965
2195
chúng tôi tìm hiểu
cách hoạt động
01:41
We do this by studyinghọc tập the sensegiác quan of smellmùi,
35
89160
2371
của não bộ
bằng nghiên cứu khứu giác,
01:43
the sensegiác quan of olfactionkhứu giác, and in the laboratoryphòng thí nghiệm,
36
91531
2531
và làm việc trong phòng thí nghiệm,
01:46
it's a great pleasurevui lòng and fascinatinghấp dẫn work
37
94062
2634
đó là một niềm vui
một công việc vô cùng hấp dẫn
01:48
and excitingthú vị to work with graduatetốt nghiệp studentssinh viên and post-docsPost-tài liệu
38
96696
2871
thật lý thú khi cùng với
sinh viên và nghiên cứu sinh
01:51
and think up coolmát mẻ experimentsthí nghiệm to understandhiểu không how this
39
99567
2611
làm những thí nghiệm
để tìm hiểu cách hoạt động
01:54
sensegiác quan of smellmùi workscông trinh and how the brainóc mightcó thể be workingđang làm việc,
40
102178
2386
của khứu giác và não bộ,
01:56
and, well, franklythẳng thắn, it's kindloại of exhilaratingexhilarating.
41
104564
2802
thú thật, nó khiến cho tôi
cảm thấy hào hứng.
01:59
But at the sametương tự time, it's my responsibilitytrách nhiệm
42
107366
2718
Nhưng đồng thời,
cũng là trách nhiệm
02:02
to teachdạy a largelớn coursekhóa học to undergraduatessinh viên đại học on the brainóc,
43
110084
2949
giảng dạy một khoá học về bộ não
cho sinh viên,
02:05
and that's a biglớn subjectmôn học,
44
113033
1075
đây là một môn chính
02:06
and it takes quitekhá a while to organizetổ chức that,
45
114108
2391
đòi hỏi thời gian tổ chức công phu,
02:08
and it's quitekhá challengingthách thức and it's quitekhá interestinghấp dẫn,
46
116499
2811
với nhiều thử thách và khá thú vị,
02:11
but I have to say, it's not so exhilaratingexhilarating.
47
119310
3557
nhưng tôi buộc phải nói rằng,
nó không nhẹ nhàng cho lắm.
02:14
So what was the differenceSự khác biệt?
48
122867
1396
Vậy điều khác biệt là gì?
02:16
Well, the coursekhóa học I was and am teachinggiảng bài
49
124263
2069
Khoá học mà tôi
đã và đang giảng dạy
02:18
is calledgọi là CellularDi động and MolecularPhân tử NeuroscienceKhoa học thần kinh - I. (LaughsCười)
50
126332
6464
được gọi là Khoa học thần kinh
phân tử và tế bào - Phần 1. (Tiếng cười)
02:24
It's 25 lecturesbài giảng fullđầy of all sortsloại of factssự kiện,
51
132796
4555
Gồm 25 bài đầy ắp kiến thức,
02:29
it usessử dụng this giantkhổng lồ booksách calledgọi là "PrinciplesNguyên tắc of NeuralThần kinh ScienceKhoa học"
52
137351
4317
sử dụng cuốn sách khổng lồ
có tên "Nguyên lý Khoa học Thần kinh"
02:33
by threesố ba famousnổi danh neuroscientistsneuroscientists.
53
141668
2334
của 3 nhà khoa học thần kinh nổi tiếng.
02:36
This booksách comesđến in at 1,414 pagestrang,
54
144002
3781
Cuốn sách dày 1414 trang.
02:39
it weighsnặng a heftykhổng lồ sevenbảy and a halfmột nửa poundsbảng.
55
147783
2736
nặng hơn 3 kg.
02:42
Just to put that in some perspectivequan điểm,
56
150519
1927
Cho dễ hình dung,
02:44
that's the weightcân nặng of two normalbình thường humanNhân loại brainsnão.
57
152446
3455
nó bằng trọng lượng
của 2 bộ óc người.
02:47
(LaughterTiếng cười)
58
155901
3283
(Tiếng cười)
02:51
So I beganbắt đầu to realizenhận ra, by the endkết thúc of this coursekhóa học,
59
159184
3267
Cuối khoá học, tôi nhận ra rằng,
02:54
that the studentssinh viên maybe were gettingnhận được the ideaý kiến
60
162451
2248
sinh viên tưởng rằng
02:56
that we mustphải know everything there is to know about the brainóc.
61
164699
3031
chúng ta phải biết mọi thứ
cần biết về bộ não.
02:59
That's clearlythông suốt not truethật.
62
167730
1762
Điều này không đúng tí nào.
03:01
And they mustphải alsocũng thế have this ideaý kiến, I supposegiả sử,
63
169492
2698
Và hẳn họ cũng cho rằng,
03:04
that what scientistscác nhà khoa học do is collectsưu tầm datadữ liệu and collectsưu tầm factssự kiện
64
172190
3381
công việc của các nhà khoa học
là thu thập dữ liệu và kiến thức
03:07
and stickgậy them in these biglớn bookssách.
65
175571
2089
và chất chúng vào
những cuốn sách dày cộp.
03:09
And that's not really the casetrường hợp eitherhoặc.
66
177660
1407
Điều đó cũng sai nốt.
03:11
When I go to a meetinggặp gỡ, after the meetinggặp gỡ day is over
67
179067
3303
Sau buổi họp, chúng tôi tụ tập
03:14
and we collectsưu tầm in the barquán ba over a couplevợ chồng of beersbia with my colleaguesđồng nghiệp,
68
182370
3097
tại quầy bar, uống vài ly
cùng đồng nghiệp,
03:17
we never talk about what we know.
69
185467
2201
chúng tôi không nói
về những gì mình biết
03:19
We talk about what we don't know.
70
187668
2166
mà chỉ nói về
những gì mình không biết.
03:21
We talk about what still has to get donelàm xong,
71
189834
2285
Những việc cần phải tiếp tục làm,
03:24
what's so criticalchỉ trích to get donelàm xong in the labphòng thí nghiệm.
72
192119
2825
những cái quan trọng cần làm
trong phòng thí nghiệm.
03:26
IndeedThực sự, this was, I think, besttốt said by MarieMarie CurieCurie
73
194944
2557
Điều này đã được
Marie Curie nói rất rõ,
03:29
who said that one never noticesthông báo what has been donelàm xong
74
197501
2419
rằng người ta không chú ý
đến những gì đã làm
03:31
but only what remainsvẫn còn to be donelàm xong.
75
199920
1461
mà là những gì còn phải làm.
03:33
This was in a letterlá thư to her brotherem trai after obtainingthu thập
76
201381
2225
Ý này nói trong thư
gửi em trai
03:35
her secondthứ hai graduatetốt nghiệp degreetrình độ, I should say.
77
203606
3718
sau khi cô ấy lấy được
tấm bằng đại học thứ 2.
03:39
I have to pointđiểm out this has always been one of my favoriteyêu thích picturesnhững bức ảnh of MarieMarie CurieCurie,
78
207324
2813
Đây là bức hình của Marie Curie
mà tôi thích nhất,
03:42
because I am convincedthuyết phục that that glowánh sáng behindphía sau her
79
210137
2303
bởi tôi tin rằng
vầng sáng đằng sau cô ấy
03:44
is not a photographicchụp ảnh effecthiệu ứng. (LaughterTiếng cười)
80
212440
2738
không phải là hiệu ứng nhiếp ảnh. (Tiếng cười)
03:47
That's the realthực thing.
81
215178
1800
Có vầng sáng như vậy thật.
03:48
It is truethật that her papersgiấy tờ are, to this day,
82
216978
4380
Sự thật là những bài báo của cô ấy,
cho đến tận bây giờ,
03:53
storedlưu trữ in a basementtầng hầm roomphòng in the BibliothBibliothèqueQuế FranFrançaiseaise
83
221358
2879
vẫn được lưu giữ
ở tầng hầm thư viện Pháp
03:56
in a concretebê tông roomphòng that's lead-lineddẫn đầu xếp hàng,
84
224237
2197
trong một phòng bằng bê tông phủ chì,
03:58
and if you're a scholarhọc giả and you want accesstruy cập to these notebooksmáy tính xách tay,
85
226434
2652
nếu là một học giả
và muốn tiếp cận những tài liệu này,
04:01
you have to put on a fullđầy radiationsự bức xạ hazmatHAZMAT suitbộ đồ,
86
229086
2749
bạn phải mặc bộ đồ chống bức xạ,
04:03
so it's prettyđẹp scaryđáng sợ businesskinh doanh.
87
231835
2351
việc đó cũng hơi ghê ghê.
04:06
NonethelessTuy nhiên, this is what I think we were leavingđể lại out
88
234186
2796
Điều chúng ta đã bỏ qua
04:08
of our coursescác khóa học
89
236982
1626
khi giảng dạy cho sinh viên
04:10
and leavingđể lại out of the interactionsự tương tác that we have
90
238608
2526
hay tiếp xúc với công chúng
04:13
with the publiccông cộng as scientistscác nhà khoa học, the what-remains-to-be-donenhững gì-vẫn-để--thực hiện.
91
241134
2973
với tư cách nhà khoa học,
đó là nói đến những việc cần làm.
04:16
This is the stuffđồ đạc that's exhilaratingexhilarating and interestinghấp dẫn.
92
244107
2634
Đó là cái thú vị và hào hứng.
04:18
It is, if you will, the ignorancevô minh.
93
246741
2910
Đó là về 'sự thiếu hiểu biết'.
04:21
That's what was missingmất tích.
94
249651
979
Điều đã bị bỏ qua.
04:22
So I thought, well, maybe I should teachdạy a coursekhóa học
95
250630
2860
Do đó, tôi nghĩ rằng
có lẽ nên dạy 1 khoá học
04:25
on ignorancevô minh,
96
253490
2100
về "sự thiếu hiểu biết".
04:27
something I can finallycuối cùng excelexcel at, perhapscó lẽ, for examplethí dụ.
97
255590
3629
điều mà tôi rành rẽ hơn cả.
04:31
So I did startkhởi đầu teachinggiảng bài this coursekhóa học on ignorancevô minh,
98
259219
1878
Tôi bắt đầu dạy 1 khóa học
như thế,
04:33
and it's been quitekhá interestinghấp dẫn
99
261097
1096
và nó thật sự thú vị
04:34
and I'd like to tell you to go to the websitetrang mạng.
100
262193
2086
tôi muốn mời các bạn đến trang web này.
04:36
You can find all sortsloại of informationthông tin there. It's widerộng openmở.
101
264279
3636
Bạn có thể tìm thấy mọi loại thông tin.
Nó luôn rộng mở.
04:39
And it's been really quitekhá an interestinghấp dẫn time for me
102
267915
3523
Đây thật sự là những giờ phút
vô cùng thú vị khi được gặp gỡ
04:43
to meetgặp up with other scientistscác nhà khoa học who come in and talk
103
271438
1841
các nhà khoa học
và trò chuyện với họ
04:45
about what it is they don't know.
104
273279
1548
về những điều họ không biết.
04:46
Now I use this wordtừ "ignorancevô minh," of coursekhóa học,
105
274827
1985
Tôi đang dùng từ
"thiếu hiểu biết"
04:48
to be at leastít nhất in partphần intentionallycố ý provocativekhiêu khích,
106
276812
3158
chí ít có phần
cố tình khiêu khích,
04:51
because ignorancevô minh has a lot of badxấu connotationsý nghĩa
107
279970
2390
vì từ này có nhiều ý xấu
04:54
and I clearlythông suốt don't mean any of those.
108
282360
2005
và ý tôi không phải là như vậy.
04:56
So I don't mean stupiditysự ngu ngốc, I don't mean a callowcallow indifferencethờ ơ
109
284365
3505
Tôi không có ý nói đến
sự đần độn, vô tâm ấu trĩ
04:59
to factthực tế or reasonlý do or datadữ liệu.
110
287870
2308
trong kiến thức, lập luận hay dữ liệu.
05:02
The ignorantdốt are clearlythông suốt unenlightenedunenlightened, unawarekhông biết,
111
290178
3271
Người thiếu hiểu biết
thì mê muội, thiếu nhận thức,
05:05
uninformedkhông hiểu rõ, and presenthiện tại companyCông ty todayhôm nay exceptedtrừ,
112
293449
3307
thiếu thông tin, và bên ngoài
các công ty hiện nay,
05:08
oftenthường xuyên occupychiếm electedbầu officesvăn phòng, it seemsdường như to me.
113
296756
2908
nó thường chiếm chỗ
trong những cơ quan dân cử.
05:11
That's anotherkhác storycâu chuyện, perhapscó lẽ.
114
299664
1806
Đó có lẽ là một câu chuyện khác.
05:13
I mean a differentkhác nhau kindloại of ignorancevô minh.
115
301470
1633
Tôi muốn nói đến
một loại khác
05:15
I mean a kindloại of ignorancevô minh that's lessít hơn pejorativetrở nên xấu thêm,
116
303103
2268
của thiếu hiểu biết
loại đỡ tệ hơn,
05:17
a kindloại of ignorancevô minh that comesđến from a communalchung gaplỗ hổng in our knowledgehiểu biết,
117
305371
3487
xuất phát từ khoảng trống
chung trong kiến thức của chúng ta,
05:20
something that's just not there to be knownnổi tiếng
118
308858
1865
đơn giản chỉ là do không được biết,
05:22
or isn't knownnổi tiếng well enoughđủ yetchưa or we can't make predictionsdự đoán from,
119
310723
2821
chưa biết đầy đủ hoặc
không thể dự đoán được,
05:25
the kindloại of ignorancevô minh that's maybe besttốt summedtổng kết up
120
313544
2318
một loại ngu dốt này
được tóm tắt đầy đủ nhất
05:27
in a statementtuyên bố by JamesJames ClerkThư ký MaxwellMaxwell,
121
315862
1845
trong câu nói của Clerk Maxwell ,
05:29
perhapscó lẽ the greatestvĩ đại nhất physicistnhà vật lý betweengiữa NewtonNewton and EinsteinEinstein,
122
317707
3449
nhà vật lý vĩ đại nhất
giữa Newton và Einstein,
05:33
who said, "ThoroughlyTriệt để consciouscó ý thức ignorancevô minh
123
321156
2301
" Sự thiếu hiểu biết
được nhận biết tốt
05:35
is the preludekhúc dạo đầu to everymỗi realthực advancenâng cao in sciencekhoa học."
124
323457
2568
là mở đầu
cho mọi tiến bộ trong khoa học."
05:38
I think it's a wonderfulTuyệt vời ideaý kiến:
125
326025
1388
Đó là một ý tường tuyệt vời:
05:39
thoroughlytriệt để consciouscó ý thức ignorancevô minh.
126
327413
3147
Sự thiếu hiểu biết được nhận biết.
05:42
So that's the kindloại of ignorancevô minh that I want to talk about todayhôm nay,
127
330560
2421
Đó là cái mà tôi muốn đề cập đến
hôm nay,
05:44
but of coursekhóa học the first thing we have to cleartrong sáng up
128
332981
1519
dĩ nhiên đầu tiên cần làm rõ
05:46
is what are we going to do with all those factssự kiện?
129
334500
2103
ta sẽ làm gì
với những kiến thức này?
05:48
So it is truethật that sciencekhoa học pilescọc up at an alarmingđáng báo động ratetỷ lệ.
130
336603
3674
Khoa học được tích lũy
với một tốc độ kinh người.
05:52
We all have this sensegiác quan that sciencekhoa học is this mountainnúi of factssự kiện,
131
340277
2810
Ta có cảm tưởng rằng
đó là một núi kiến thức,
05:55
this accumulationtích lũy modelmô hình of sciencekhoa học, as manynhiều have calledgọi là it,
132
343087
4036
05:59
and it seemsdường như impregnablebất khả xâm phạm, it seemsdường như impossibleKhông thể nào.
133
347123
2451
và nó dường như
không thể lay chuyển.
06:01
How can you ever know all of this?
134
349574
1314
Làm sao biết hết mọi điều?
06:02
And indeedthật, the scientificthuộc về khoa học literaturevăn chương growsmọc at an alarmingđáng báo động ratetỷ lệ.
135
350888
3581
Khoa học đang phát triển
với tốc độ đáng kinh ngạc.
06:06
In 2006, there were 1.3 milliontriệu papersgiấy tờ publishedđược phát hành.
136
354469
3654
Vào năm 2006, có khoảng
1.3 triệu bài báo được xuất bản.
06:10
There's about a two-and-a-half-percenthai-và-một-nửa-phần trăm yearlyhàng năm growthsự phát triển ratetỷ lệ,
137
358123
2632
Tốc độ gia tăng hằng năm
khoảng 2.5%,
06:12
and so last yearnăm we saw over one and a halfmột nửa milliontriệu papersgiấy tờ beingđang publishedđược phát hành.
138
360755
4390
vì thế, đến năm vừa rồi có hơn
1.5 triệu bài báo được xuất bản.
06:17
DividePhân chia that by the numbercon số of minutesphút in a yearnăm,
139
365145
2230
Chia con số đó
cho số phút trong một năm,
06:19
and you windgió up with threesố ba newMới papersgiấy tờ permỗi minutephút.
140
367375
3138
và ta có mỗi phút 3 bài báo mới.
06:22
So I've been up here a little over 10 minutesphút,
141
370513
1482
Vì đã ở đây hơn 10 phút,
06:23
I've alreadyđã lostmất đi threesố ba papersgiấy tờ.
142
371995
1776
nên tôi đã để lỡ mất 30 bài báo.
06:25
I have to get out of here actuallythực ra. I have to go readđọc.
143
373771
2840
Tôi phải rời khỏi đây thôi
để đi đọc chúng.
06:28
So what do we do about this? Well, the factthực tế is
144
376611
3446
Đối phó với điều này thế nào ?
Vâng, thực tế là
06:32
that what scientistscác nhà khoa học do about it is a kindloại of a controlledkiểm soát neglectbỏ mặc, if you will.
145
380057
4509
những gì các nhà khoa học đã làm
là lơ là có kiểm soát .
06:36
We just don't worrylo about it, in a way.
146
384566
2664
Theo một nghĩa nào đó,
không lo lắng về nó.
06:39
The factssự kiện are importantquan trọng. You have to know a lot of stuffđồ đạc
147
387230
2243
Tri thức quan trọng.
Phải am hiểu nhiều thứ
06:41
to be a scientistnhà khoa học. That's truethật.
148
389473
1810
nếu muốn trở thành nhà khoa học.
06:43
But knowingbiết a lot of stuffđồ đạc doesn't make you a scientistnhà khoa học.
149
391283
2927
Nhưng chưa đủ.
06:46
You need to know a lot of stuffđồ đạc to be a lawyerluật sư
150
394210
2665
Bạn cần biết nhiều
để trở thành luật sư
06:48
or an accountantviên kế toán or an electricianthợ điện or a carpenterthợ mộc.
151
396875
3892
kế toán, thợ điện hay thợ mộc.
06:52
But in sciencekhoa học, knowingbiết a lot of stuffđồ đạc is not the pointđiểm.
152
400767
3610
Nhưng trong khoa học,
am hiểu nhiều không phải là điều cốt yếu.
06:56
KnowingHiểu biết a lot of stuffđồ đạc is there to help you get
153
404377
3556
Am hiểu nhiều giúp bạn nhận ra
06:59
to more ignorancevô minh.
154
407933
1388
nhiều sự thiếu hiểu biết hơn.
07:01
So knowledgehiểu biết is a biglớn subjectmôn học, but I would say
155
409321
2510
Kiến thức là một đề tài lớn,
nhưng tôi cho rằng
07:03
ignorancevô minh is a biggerlớn hơn one.
156
411831
2487
thiếu hiểu biết
là đề tài còn lớn hơn.
07:06
So this leadsdẫn us to maybe think about, a little bitbit
157
414318
2194
Vì điều này dẫn dắt ta đến suy nghĩ
07:08
about, some of the modelsmô hình of sciencekhoa học that we tendcó xu hướng to use,
158
416528
2883
về một số mô hình khoa học
thông thường
07:11
and I'd like to disabusethức tỉnh you of some of them.
159
419411
1825
mà ta không nên lạm dụng.
07:13
So one of them, a popularphổ biến one, is that scientistscác nhà khoa học
160
421236
2313
Một trong số đó, rất được ưa chuộng,
07:15
are patientlykiên nhẫn puttingđặt the piecesmiếng of a puzzlecâu đố togethercùng với nhau
161
423549
2628
là kiên trì
xếp từng mảnh ghép lại với nhau
07:18
to revealtiết lộ some grandlớn schemekế hoạch or anotherkhác.
162
426177
2773
để khám phá những bức tranh lớn.
07:20
This is clearlythông suốt not truethật. For one, with puzzlescâu đố,
163
428950
2558
Hoàn toàn không đúng.
Trước hết, với mảnh ghép,
07:23
the manufacturernhà chế tạo has guaranteedđảm bảo that there's a solutiondung dịch.
164
431508
3499
nhà chế tạo cam đoan
có giải pháp cho vấn đề.
07:27
We don't have any suchnhư là guaranteeBảo hành.
165
435007
1749
Khoa học không như thế.
07:28
IndeedThực sự, there are manynhiều of us who aren'tkhông phải so sure about the manufacturernhà chế tạo.
166
436756
3155
Nhiều nhà khoa học
còn không chấp nhận nhà chế tạo.
07:31
(LaughterTiếng cười)
167
439911
3063
(Cười)
07:34
So I think the puzzlecâu đố modelmô hình doesn't work.
168
442974
1757
Mô hình mảnh ghép không ăn thua.
07:36
AnotherKhác popularphổ biến modelmô hình is that sciencekhoa học is busybận unravelingunraveling things
169
444731
3514
Một mô hình phổ biến khác
là tháo gỡ từng thứ một
07:40
the way you unravellàm sáng tỏ the peelsmặt nạ of an onionhành tây.
170
448245
2196
giống như bóc tách vỏ củ hành.
07:42
So peellột vỏ by peellột vỏ, you take away the layerslớp of the onionhành tây
171
450441
2989
Từng miếng từng miếng,
bạn gỡ bỏ đi
07:45
to get at some fundamentalcăn bản kernelhạt nhân of truthsự thật.
172
453430
2319
để đạt đến
sự thật cốt lõi bên trong.
07:47
I don't think that's the way it workscông trinh eitherhoặc.
173
455749
2187
Tôi cũng không nghĩ rằng
đó là cách hay.
07:49
AnotherKhác one, a kindloại of popularphổ biến one, is the icebergtảng băng trôi ideaý kiến,
174
457936
2934
Một mô hình khác, khá phổ biến,
là ý tưởng tảng băng trôi
07:52
that we only see the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi but underneathbên dưới
175
460870
2460
cho rằng, ta chỉ thấy
phần bề mặt
07:55
is where mostphần lớn of the icebergtảng băng trôi is hiddenẩn.
176
463330
2185
ẩn bên dưới mới là
cốt lõi của vấn đề.
07:57
But all of these modelsmô hình are baseddựa trên on the ideaý kiến of a largelớn bodythân hình of factssự kiện
177
465515
3554
Tất cả những mô hình này đều dựa trên
ý niệm về tập hợp tri thức
08:01
that we can somehowbằng cách nào đó or anotherkhác get completedhoàn thành.
178
469069
2420
mà chúng ta có thể khám phá.
08:03
We can chipChip away at this icebergtảng băng trôi and figurenhân vật out what it is,
179
471489
3343
Ta có thể phá tảng băng này
và khám phá nó,
08:06
or we could just wait for it to meltlàm tan chảy, I supposegiả sử, these daysngày,
180
474832
2605
hay chỉ cần đợi cho nó tan ra
08:09
but one way or anotherkhác we could get to the wholetoàn thể icebergtảng băng trôi. Right?
181
477437
3227
Bằng cách này hay cách khác.
Đúng không ?
08:12
Or make it manageablequản lý. But I don't think that's the casetrường hợp.
182
480664
2467
Nhưng tôi không nghĩ
đó là vấn đề.
08:15
I think what really happensxảy ra in sciencekhoa học
183
483131
2399
Những gì thực sự
đang diễn ra trong khoa học
08:17
is a modelmô hình more like the magicma thuật well,
184
485530
1830
giống như một cái giếng thần,
08:19
where no mattervấn đề how manynhiều buckets you take out,
185
487360
1837
dù có múc ra bao nhiêu nước,
08:21
there's always anotherkhác bucketthùng of waterNước to be had,
186
489197
2112
nước trong giếng vẫn còn,
08:23
or my particularlyđặc biệt favoriteyêu thích one,
187
491309
2127
đây là mô hình
mà tôi đặc biệt ưa thích,
08:25
with the effecthiệu ứng and everything, the ripplesgợn sóng on a pondao.
188
493436
2939
càng múc càng đầy.
08:28
So if you think of knowledgehiểu biết beingđang this ever-expandingcàng mở rộng ripplegợn sóng on a pondao,
189
496375
3127
Tri thức cũng giống như
sóng nước mãi lan tỏa trên mặt giếng,
08:31
the importantquan trọng thing to realizenhận ra is that our ignorancevô minh,
190
499502
3382
quan trọng là cần nhận ra
là sự thiếu hiểu biết của chúng ta,
08:34
the circumferencechu vi of this knowledgehiểu biết, alsocũng thế growsmọc with knowledgehiểu biết.
191
502884
3382
chu vi của vòng tròn kiến thức này,
mở rộng cùng với kiến thức.
08:38
So the knowledgehiểu biết generatestạo ra ignorancevô minh.
192
506266
2763
Vậy nên tri thức tạo ra
sự thiếu hiểu biết.
08:41
This is really well said, I thought, by GeorgeGeorge BernardBernard ShawShaw.
193
509029
2915
George Bernard Shaw
đã nói rất hay
08:43
This is actuallythực ra partphần of a toastbánh mì nướng that he deliveredđã giao hàng
194
511944
2677
trong lời chúc mừng
dành cho Einstein
08:46
to celebrateăn mừng EinsteinEinstein at a dinnerbữa tối celebratingkỷ niệm Einstein'sCủa Einstein work,
195
514621
3677
tại bữa tiệc
ăn mừng phát minh của ông
08:50
in which he claimstuyên bố that sciencekhoa học
196
518298
1414
rằng khoa học đặt ra
08:51
just createstạo ra more questionscâu hỏi than it answerscâu trả lời.
["ScienceKhoa học is always wrongsai rồi. It never solvesgiải quyết a problemvấn đề withoutkhông có creatingtạo 10 more."]
197
519712
2265
nhiều câu hỏi hơn là câu trả lời.
08:53
I find that kindloại of gloriousvinh quang, and I think he's preciselyđúng right,
198
521977
3542
Thật sáng suốt và chính xác,
08:57
plusthêm it's a kindloại of jobviệc làm securityBảo vệ.
199
525519
2526
điều đó còn cho thấy
không bao giờ là hết việc.
09:00
As it turnslượt out, he kindloại of cribbedcribbed that
200
528045
2726
Mượn ý tưởng
09:02
from the philosophernhà triết học ImmanuelImmanuel KantKant
201
530771
1852
của nhà triết học Immanuel Kant
09:04
who a hundredhàng trăm yearsnăm earliersớm hơn had come up with this ideaý kiến
202
532623
2645
cách đấy 100 năm
về sự nảy sinh câu hỏi,
09:07
of questioncâu hỏi propagationtuyên truyền, that everymỗi answercâu trả lời begetsNULL more questionscâu hỏi.
203
535268
3808
ông cho rằng mỗi câu trả lời
sẽ cho ra đời nhiều câu hỏi,
09:11
I love that termkỳ hạn, "questioncâu hỏi propagationtuyên truyền,"
204
539076
2199
tôi thích thuật ngữ
09:13
this ideaý kiến of questionscâu hỏi propagatingtuyên truyền out there.
205
541275
2739
"sự nảy sinh câu hỏi" này
trong khoa học.
09:16
So I'd say the modelmô hình we want to take is not
206
544014
1887
Vì thế, mô hình mà chúng ta chọn
09:17
that we startkhởi đầu out kindloại of ignorantdốt and we get some factssự kiện togethercùng với nhau
207
545901
3509
không xuất phát từ ngu dốt
đến tìm hiểu sự việc
09:21
and then we gainthu được knowledgehiểu biết.
208
549410
2143
rồi thu thập tri thức.
09:23
It's ratherhơn kindloại of the other way around, really.
209
551553
2379
Đúng hơn là
ta đi ngược lại quy trình đó.
09:25
What do we use this knowledgehiểu biết for?
210
553932
1907
Chúng ta dùng tri thức này để làm gì?
09:27
What are we usingsử dụng this collectionbộ sưu tập of factssự kiện for?
211
555839
2528
Dùng một mớ kiến thức này để làm gì?
09:30
We're usingsử dụng it to make better ignorancevô minh,
212
558367
2857
Dùng nó để tiến tới
một sự thiếu hiểu biết tốt hơn,
09:33
to come up with, if you will, higher-qualitychất lượng cao ignorancevô minh.
213
561224
3079
để đạt đến
một tầm thiếu hiểu biết cao hơn.
09:36
Because, you know, there's low-qualitychất lượng thấp ignorancevô minh
214
564303
1872
Bởi vì không phải
09:38
and there's high-qualitychất lượng cao ignorancevô minh. It's not all the sametương tự.
215
566175
2413
sự thiếu hiểu biết nào
cũng như nhau.
09:40
ScientistsCác nhà khoa học arguetranh luận about this all the time.
216
568588
2370
Các nhà khoa học vẫn
tranh cãi về vấn đề này.
09:42
SometimesĐôi khi we call them bullcon bò sessionsphiên họp.
217
570958
1965
Đôi lúc ta gọi nó là "phiên đấu bò".
09:44
SometimesĐôi khi we call them grantban cho proposalsđề xuất.
218
572923
1918
Đôi lúc là "đề nghị vay vốn"
09:46
But nonethelessdù sao, it's what the argumenttranh luận is about.
219
574841
3508
Nhưng tóm lại,
đấy là nội dung tranh luận.
09:50
It's the ignorancevô minh. It's the what we don't know.
220
578349
1844
Sự ngu dốt,
điều ta không biết.
09:52
It's what makeslàm cho a good questioncâu hỏi.
221
580193
2690
Đó là một câu hỏi hay.
09:54
So how do we think about these questionscâu hỏi?
222
582883
1630
Ta nghĩ thế nào
về chúng ?
09:56
I'm going to showchỉ you a graphbiểu đồ that showstrình diễn up
223
584513
1952
Tôi sẽ đưa ra một biểu đồ
chỉ rõ hơn
09:58
quitekhá a bitbit on happyvui mừng hourgiờ postersáp phích in variousnhiều sciencekhoa học departmentsphòng ban.
224
586465
3867
về quảng cáo "happy hour"
tại các phòng nghiên cứu khoa học
10:02
This graphbiểu đồ askshỏi the relationshipmối quan hệ betweengiữa what you know
225
590332
4221
Biểu đồ này nêu lên câu hỏi
về mối quan hệ giữa cái ta biết
10:06
and how much you know about it.
226
594553
2190
và mức độ hiểu biết về nó.
10:08
So what you know, you can know anywhereở đâu from nothing to everything, of coursekhóa học,
227
596743
3515
Cái ta biết, tất nhiên
là từ số không cho đến tất tần tật.
10:12
and how much you know about it can be anywhereở đâu
228
600258
1683
và ta biết được bao nhiêu
10:13
from a little to a lot.
229
601941
2423
trong khoảng
từ một chút cho đến nhiều.
10:16
So let's put a pointđiểm on the graphbiểu đồ. There's an undergraduatechương trình đại học.
230
604364
4232
Ta sẽ biểu diễn nó bằng đồ thị.
Đây là một sinh viên đại học.
10:20
Doesn't know much but they have a lot of interestquan tâm.
231
608596
2364
không biết nhiều
nhưng muốn biết nhiều thứ
10:22
They're interestedquan tâm in almosthầu hết everything.
232
610960
1691
quan tâm đến hầu hết mọi thứ.
10:24
Now you look at a master'sThạc sĩ studentsinh viên, a little furtherthêm nữa alongdọc theo in theirhọ educationgiáo dục,
233
612651
3454
Ta lại có một sinh viên bậc thạc sỹ,
học nhiều hơn một chút,
10:28
and you see they know a bitbit more,
234
616105
1351
và biết nhiều hơn một chút,
10:29
but it's been narrowedthu hẹp lại somewhatphần nào.
235
617456
1890
nhưng kiến thức đã bắt đầu hẹp lại.
10:31
And finallycuối cùng you get your PhĐộ pH.D., where it turnslượt out
236
619346
2719
Cuối cùng là người có bằng tiến sỹ
10:34
you know a tremendousto lớn amountsố lượng about almosthầu hết nothing. (LaughterTiếng cười)
237
622065
5105
có vô số kiến thức
chẳng về một cái gì cả. (Cười)
10:39
What's really disturbingphiền is the trendkhuynh hướng linehàng that goesđi throughxuyên qua that
238
627170
3781
Điều đáng bận tâm là
đồ thị chỉ ra khuynh hướng
10:42
because, of coursekhóa học, when it dipsnước chấm belowphía dưới the zerokhông axistrục, there,
239
630951
3775
cho thấy khi nó xuống dưới điểm zero
10:46
it getsđược into a negativetiêu cực areakhu vực.
240
634726
2262
nó đi vào vùng âm.
10:48
That's where you find people like me, I'm afraidsợ.
241
636988
2915
Đó là chỗ các bạn gặp
những người như tôi !
10:51
So the importantquan trọng thing here is that this can all be changedđã thay đổi.
242
639903
3368
Cái quan trọng ở đây là
ta có thể thay đổi.
10:55
This wholetoàn thể viewlượt xem can be changedđã thay đổi
243
643271
1804
Toàn bộ cách nhìn này
10:57
by just changingthay đổi the labelnhãn on the x-axistrục x.
244
645075
3161
có thể được thay đổi,
bằng cách thay đổi tên gọi trục X.
11:00
So insteadthay thế of how much you know about it,
245
648236
1917
Thay vì "bạn biết bao nhiêu về nó"
11:02
we could say, "What can you askhỏi about it?"
246
650153
3541
sẽ là "Bạn có câu hỏi gì về nó?"
11:05
So yes, you do need to know a lot of stuffđồ đạc as a scientistnhà khoa học,
247
653694
2867
Là một nhà khoa học
thì phải biết nhiều,
11:08
but the purposemục đích of knowingbiết a lot of stuffđồ đạc
248
656561
2629
nhưng biết nhiều
không phải là để biết nhiều.
11:11
is not just to know a lot of stuffđồ đạc. That just makeslàm cho you a geekgeek, right?
249
659190
2587
Thế chỉ tổ thành lập dị, chứ đùa?
11:13
KnowingHiểu biết a lot of stuffđồ đạc, the purposemục đích is
250
661777
2138
Biét nhiều để có thể
11:15
to be ablecó thể to askhỏi lots of questionscâu hỏi,
251
663915
1676
đặt ra nhiều câu hỏi,
11:17
to be ablecó thể to framekhung thoughtfulchu đáo, interestinghấp dẫn questionscâu hỏi,
252
665591
3088
để có những câu hỏi
có suy nghĩ và bổ ích,
11:20
because that's where the realthực work is.
253
668679
1725
để đi vào thực chất công việc.
11:22
Let me give you a quicknhanh chóng ideaý kiến of a couplevợ chồng of these sortsloại of questionscâu hỏi.
254
670404
2552
Hãy tìm hiểu về những câu hỏi này.
11:24
I'm a neuroscientistnhà thần kinh học, so how would we come up
255
672956
2163
Là một nhà khoa học thần kinh,
11:27
with a questioncâu hỏi in neurosciencethần kinh học?
256
675119
1431
tôi sẽ đặt câu hỏi gì ?
11:28
Because it's not always quitekhá so straightforwardđơn giản.
257
676550
2669
Vì không phải lúc nào
cũng thẳng vào vấn đề.
11:31
So, for examplethí dụ, we could say, well what is it that the brainóc does?
258
679219
2559
Tôi có thể đặt câu hỏi,
bộ não làm việc gì?
11:33
Well, one thing the brainóc does, it movesdi chuyển us around.
259
681778
1814
Nó điều khiển việc đi lại.
11:35
We walkđi bộ around on two legschân.
260
683592
2005
Chúng ta đi bằng hai chân.
11:37
That seemsdường như kindloại of simpleđơn giản, somehowbằng cách nào đó or anotherkhác.
261
685597
1851
Nghe có vẻ đơn giản.
11:39
I mean, virtuallyhầu như everybodymọi người over 10 monthstháng of agetuổi tác
262
687448
2725
Trẻ lên 10 tháng tuổi
đã lò dò biết đi
11:42
walksđi bộ around on two legschân, right?
263
690173
2172
đúng không?
11:44
So that maybe is not that interestinghấp dẫn.
264
692345
1391
Nghe ra chưa có gì hấp dẫn.
11:45
So insteadthay thế maybe we want to choosechọn something a little more complicatedphức tạp to look at.
265
693736
3148
Chọn cái gì phức tạp hơn
để tìm hiểu chăng.
11:48
How about the visualtrực quan systemhệ thống?
266
696884
2775
Hệ thống thị giác chẳng hạn.
11:51
There it is, the visualtrực quan systemhệ thống.
267
699659
1627
Này thì hệ thống thị giác.
11:53
I mean, we love our visualtrực quan systemshệ thống. We do all kindscác loại of coolmát mẻ stuffđồ đạc.
268
701286
3248
Chúng ta quan tâm tới nó
và dành nhiều tâm sức để nghiên cứu.
11:56
IndeedThực sự, there are over 12,000 neuroscientistsneuroscientists
269
704534
3391
Có tới 12000 nhà khoa học
11:59
who work on the visualtrực quan systemhệ thống,
270
707925
1580
nghiên cứu về lĩnh vực này
12:01
from the retinavõng mạc to the visualtrực quan cortexvỏ não,
271
709505
2081
từ thần kinh võng mạc
cho đến
12:03
in an attemptcố gắng to understandhiểu không not just the visualtrực quan systemhệ thống
272
711586
2565
khu thị giác vỏ não
không chỉ về hệ thống thị giác
12:06
but to alsocũng thế understandhiểu không how generalchung principlesnguyên lý
273
714151
3024
mà còn về những nguyên lý chung
12:09
of how the brainóc mightcó thể work.
274
717175
1951
quy định hoạt động của não bộ.
12:11
But now here'sđây là the thing:
275
719126
1660
Đến đây, có một vấn đề
12:12
Our technologyCông nghệ has actuallythực ra been prettyđẹp good
276
720786
2480
Chúng ta có nền công nghệ phát triển
12:15
at replicatingsao chép what the visualtrực quan systemhệ thống does.
277
723266
2590
có thể mô phỏng hoạt động
của hệ thống thị giác.
12:17
We have TVTRUYỀN HÌNH, we have moviesphim,
278
725856
3023
TV, phim ảnh
12:20
we have animationhoạt hình, we have photographynhiếp ảnh,
279
728879
2495
hoạt hình, nhiếp ảnh
12:23
we have patternmẫu recognitionsự công nhận, all of these sortsloại of things.
280
731374
3151
máy nhớ,
chẳng thiếu thứ gì.
12:26
They work differentlykhác than our visualtrực quan systemshệ thống in some casescác trường hợp,
281
734525
2646
Đôi lúc, chúng làm việc
khác với hệ thống thị giác
12:29
but nonethelessdù sao we'vechúng tôi đã been prettyđẹp good at
282
737171
1591
nhưng dẫu sao ta cũng có được
12:30
makingchế tạo a technologyCông nghệ work like our visualtrực quan systemhệ thống.
283
738762
3476
công nghệ mô phỏng.
12:34
SomehowBằng cách nào đó or anotherkhác, a hundredhàng trăm yearsnăm of roboticsrobot,
284
742238
2936
Nhưng sau cả một trăm năm
có công nghệ người máy
12:37
you never saw a robotrobot walkđi bộ on two legschân,
285
745174
2266
vẫn chưa có người máy nào
đi được bằng hai chân
12:39
because robotsrobot don't walkđi bộ on two legschân
286
747440
2163
bởi vì người máy
không đi bằng hai chân,
12:41
because it's not suchnhư là an easydễ dàng thing to do.
287
749603
2390
Đi được bằng hai chân
không phải dễ.
12:43
A hundredhàng trăm yearsnăm of roboticsrobot,
288
751993
1528
Sau cả một trăm năm,
12:45
and we can't get a robotrobot that can movedi chuyển more than a couplevợ chồng stepscác bước one way or the other.
289
753521
3367
ta vẫn chưa chế được người máy
có thể đi lại thoải mái.
12:48
You askhỏi them to go up an inclinednghiêng planemáy bay, and they fallngã over.
290
756888
2572
Bảo nó leo lên máy bay,
nó liền ngã nhào.
12:51
TurnBật around, and they fallngã over. It's a seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
291
759460
2004
Bảo nó quay lại,
nó cũng ngã. Nan giải.
12:53
So what is it that's the mostphần lớn difficultkhó khăn thing for a brainóc to do?
292
761464
3547
Vậy điều khó nhất
trong hoạt động của bộ não là gì?
12:57
What oughtnên we to be studyinghọc tập?
293
765011
1623
Ta nên nghiên cứu lĩnh vực nào?
12:58
PerhapsCó lẽ it oughtnên to be walkingđi dạo on two legschân, or the motorđộng cơ systemhệ thống.
294
766634
4295
Người máy nên đi bằng hai chân
hay bằng động cơ bánh xe?
13:02
I'll give you an examplethí dụ from my ownsở hữu labphòng thí nghiệm,
295
770929
1735
Một ví dụ từ phòng thí nghiệm của tôi,
13:04
my ownsở hữu particularlyđặc biệt smellyhôi questioncâu hỏi,
296
772664
1725
một câu hỏi "nặng mùi",
13:06
sincekể từ we work on the sensegiác quan of smellmùi.
297
774389
2099
vì chúng tôi nghiên cứu về khứu giác.
13:08
But here'sđây là a diagrambiểu đồ of fivesố năm moleculesphân tử
298
776488
3228
Đây là một sơ đồ 5 phân tử ,
13:11
and sortsắp xếp of a chemicalhóa chất notationký hiệu.
299
779716
1510
và các ký hiệu hóa học
13:13
These are just plaintrơn old moleculesphân tử, but if you sniffsniff those moleculesphân tử
300
781226
2996
Đây là các phân tử cũ mèm,
13:16
up these two little holeslỗ hổng in the fronttrước mặt of your faceđối mặt,
301
784222
2470
nhưng nếu dùng lỗ mũi đánh hơi
13:18
you will have in your mindlí trí the distinctkhác biệt impressionấn tượng of a roseHoa hồng.
302
786692
3874
ta sẽ nhận ra
mùi không lẫn được của hoa hồng.
13:22
If there's a realthực roseHoa hồng there, those moleculesphân tử will be the onesnhững người,
303
790566
2158
Nếu có hồng thật,
những phân tử này là của nó
13:24
but even if there's no roseHoa hồng there,
304
792724
1560
nhưng cả khi không có hồng,
13:26
you'llbạn sẽ have the memoryký ức of a moleculephân tử.
305
794284
1591
những phân tử này vẫn gợi ký ức về nó.
13:27
How do we turnxoay moleculesphân tử into perceptionsnhận thức?
306
795875
3104
Làm sao biến phân tử thành nhận thức?
13:30
What's the processquá trình by which that could happenxảy ra?
307
798979
1857
Quá trình này diễn ra như thế nào?
13:32
Here'sĐây là anotherkhác examplethí dụ: two very simpleđơn giản moleculesphân tử, again in this kindloại of chemicalhóa chất notationký hiệu.
308
800836
3960
Một ví dụ nữa. Có hai phân tử
rất đơn giản, đây là ký hiệu hóa học.
13:36
It mightcó thể be easierdễ dàng hơn to visualizehình dung them this way,
309
804796
2077
Nhìn theo cách này thì dễ hơn.
13:38
so the graymàu xám circleshình tròn are carboncarbon atomsnguyên tử, the whitetrắng onesnhững người
310
806873
2794
cái vòng xám là nguyên tử các-bon,
vòng trắng là
13:41
are hydrogenhydro atomsnguyên tử and the redđỏ onesnhững người are oxygenôxy atomsnguyên tử.
311
809667
2775
nguyên tử hydro, vòng đỏ là ô-xi
13:44
Now these two moleculesphân tử differkhác nhau by only one carboncarbon atomnguyên tử
312
812442
4298
hai phân tử này chỉ hơn kém nhau
một nguyên tử các-bon
13:48
and two little hydrogenhydro atomsnguyên tử that ridedap xe alongdọc theo with it,
313
816740
2688
và hai nguyên tử hydro đi kèm.
13:51
and yetchưa one of them, heptylheptyl acetateaxetat,
314
819428
1986
Một trong hai là heptyl acetate,
13:53
has the distinctkhác biệt odormùi of a pearquả lê,
315
821414
2311
có mùi đặc biệt của quả lê
13:55
and hexylHexyl acetateaxetat is unmistakablyunmistakably bananatrái chuối.
316
823725
3839
còn hexyl acetate có hương chuối
không lẫn vào đâu được.
13:59
So there are two really interestinghấp dẫn questionscâu hỏi here, it seemsdường như to me.
317
827564
2557
Ở đây có hai câu hỏi thú vị:
14:02
One is, how can a simpleđơn giản little moleculephân tử like that
318
830121
3215
Câu thứ nhất, làm thế nào
một phân tử nhỏ bé
14:05
createtạo nên a perceptionnhận thức in your brainóc that's so cleartrong sáng
319
833336
2468
lại tạo ra
nhận thức rõ ràng đến thế trong não
14:07
as a pearquả lê or a bananatrái chuối?
320
835804
1742
về quả lê hay chuối?
14:09
And secondlythứ nhì, how the hellĐịa ngục can we tell the differenceSự khác biệt
321
837546
3121
Câu hỏi thứ hai, làm thế nào
chỉ ra được sự khác nhau
14:12
betweengiữa two moleculesphân tử that differkhác nhau by a singleĐộc thân carboncarbon atomnguyên tử?
322
840667
4315
giữa hai phân tử chỉ hơn kém nhau
một nguyên tử các-bon?
14:16
I mean, that's remarkableđáng chú ý to me,
323
844982
1646
ai làm được điều đó
14:18
clearlythông suốt the besttốt chemicalhóa chất detectorMáy dò on the faceđối mặt of the planethành tinh.
324
846628
3032
hẳn là nhà hóa học giỏi nhất thế giới.
14:21
And you don't even think about it, do you?
325
849660
2776
Các bạn chưa bao giờ
nghĩ đến chúng, đúng không?
14:24
So this is a favoriteyêu thích quoteTrích dẫn of minetôi that takes us
326
852436
2617
Một câu trích dẫn mà tôi rất thích,
đưa ta quay lại
14:27
back to the ignorancevô minh and the ideaý kiến of questionscâu hỏi.
327
855053
1746
với sự thiếu hiểu biết.
14:28
I like to quoteTrích dẫn because I think deadđã chết people
328
856799
2019
Tôi thích trích dẫn
vì cho rằng
14:30
shouldn'tkhông nên be excludedloại trừ from the conversationcuộc hội thoại.
329
858818
2543
người đã chết
không đứng ngoài câu chuyện.
14:33
And I alsocũng thế think it's importantquan trọng to realizenhận ra that
330
861361
1939
Cần nhận ra rằng
14:35
the conversation'scuộc trò chuyện của been going on for a while, by the way.
331
863300
2462
câu chuyện đã và đang tiếp diễn.
Erwin Schrodinger,
14:37
So ErwinErwin SchrodingerSchrödinger, a great quantumlượng tử physicistnhà vật lý
332
865762
2758
một nhà vật lý lượng tử
và là nhà triết học,
14:40
and, I think, philosophernhà triết học, pointsđiểm out how you have to
333
868520
2566
chỉ ra rằng
phải "bám vào
14:43
"abidechịu đựng by ignorancevô minh for an indefinitekhông xác định periodgiai đoạn" of time.
334
871086
3465
sự thiếu hiểu biết
trongkhoảng thời gian không xác định"
14:46
And it's this abidingtuân thủ by ignorancevô minh
335
874551
1987
và chính việc nắm lấy này
14:48
that I think we have to learnhọc hỏi how to do.
336
876538
1666
là điều chúng ta còn phải học.
14:50
This is a trickykhôn lanh thing. This is not suchnhư là an easydễ dàng businesskinh doanh.
337
878204
2977
Đây là một câu đố.
Việc chẳng dễ chút nào.
14:53
I guessphỏng đoán it comesđến down to our educationgiáo dục systemhệ thống,
338
881181
1959
Vấn đề đặt ra
cho hệ thống giáo dục.
14:55
so I'm going to talk a little bitbit about ignorancevô minh and educationgiáo dục,
339
883140
2457
Tôi sẽ nói một chút
về chúng
14:57
because I think that's where it really has to playchơi out.
340
885597
2268
vì mọi vấn đề xuất phát từ đây.
14:59
So for one, let's faceđối mặt it,
341
887865
2267
Thứ nhất, phải đối mặt với thực tại,
15:02
in the agetuổi tác of GoogleGoogle and WikipediaWikipedia,
342
890132
3352
trong thời đại của Google và Wikipedia,
15:05
the businesskinh doanh modelmô hình of the universitytrường đại học
343
893484
1793
mô hình làm ăn của trường đại học
15:07
and probablycó lẽ secondarythứ hai schoolstrường học is simplyđơn giản going to have to changethay đổi.
344
895277
3421
thậm chí cả trường trung học
đều sẽ phải thay đổi.
15:10
We just can't sellbán factssự kiện for a livingsống anymorenữa không.
345
898698
1901
Không thể bán tri thức
để kiếm sống
15:12
They're availablecó sẵn with a clicknhấp chuột of the mousechuột,
346
900599
2050
khi mà nhấp chuột,
ta có ngay tri thức,
15:14
or if you want to, you could probablycó lẽ just askhỏi the wallTường
347
902649
2496
nếu thích bạn có thể
hỏibức tường,
15:17
one of these daysngày, whereverở đâu they're going to hideẩn giấu the things
348
905145
1712
về những điều ẩn chứa
mà nó biết
15:18
that tell us all this stuffđồ đạc.
349
906857
1417
nó sẽ kể cho ta nghe.
15:20
So what do we have to do? We have to give our studentssinh viên
350
908274
2883
Vậy chúng tôi làm gì?
Chúng tôi trang bị cho sinh viên
15:23
a tastenếm thử for the boundariesranh giới, for what's outsideở ngoài that circumferencechu vi,
351
911157
3896
nhận biết về đường biên,
về những gì nằm ngoài hình tròn,
15:27
for what's outsideở ngoài the factssự kiện, what's just beyondvượt ra ngoài the factssự kiện.
352
915053
4308
cái gì ở ngoài tri thức,
vượt quá tri thức.
15:31
How do we do that?
353
919361
2157
Làm điều đó như thế nào?
15:33
Well, one of the problemscác vấn đề, of coursekhóa học,
354
921518
1508
Một trong những khó khăn
15:35
turnslượt out to be testingthử nghiệm.
355
923026
2109
là cách thi cử.
15:37
We currentlyhiện tại have an educationalgiáo dục systemhệ thống
356
925135
2649
Chúng ta đang có
một hệ thống giáo dục
15:39
which is very efficienthiệu quả but is very efficienthiệu quả at a ratherhơn badxấu thing.
357
927784
3709
rất hiệu quả,
nhưng theo một nghĩa đáng buồn.
15:43
So in secondthứ hai gradecấp, all the kidstrẻ em are interestedquan tâm in sciencekhoa học,
358
931493
2974
Lên lớp hai, tất cả học sinh
đều yêu thích môn khoa học.
15:46
the girlscô gái and the boyscon trai.
359
934467
1263
15:47
They like to take stuffđồ đạc apartxa nhau. They have great curiositysự tò mò.
360
935730
3974
Chúng thích tháo rời các bộ phận.
Chúng cực kỳ tò mò,
15:51
They like to investigateđiều tra things. They go to sciencekhoa học museumsviện bảo tàng.
361
939704
2499
thích khám phá mọi thứ,
thăm bảo tàng khoa học,
15:54
They like to playchơi around. They're in secondthứ hai gradecấp.
362
942203
6188
thích chơi đùa.
Chúng đang học lớp hai.
16:00
They're interestedquan tâm.
363
948407
1494
Đầy hào hứng.
16:01
But by 11ththứ or 12ththứ gradecấp, fewerít hơn than 10 percentphần trăm
364
949901
2934
Nhưng đến lớp 11, 12,
còn không đến 10% học sinh
16:04
of them have any interestquan tâm in sciencekhoa học whatsoeverbất cứ điều gì,
365
952835
3075
còn hào hứng với môn khoa học,
16:07
let alonemột mình a desirekhao khát to go into sciencekhoa học as a careernghề nghiệp.
366
955910
2945
nói gì đến chuyện coi nó là một nghề.
16:10
So we have this remarkablyđáng lưu ý efficienthiệu quả systemhệ thống
367
958855
2982
Như vậy là, hệ thống giáo dục
của chúng ta rất hiệu quả
16:13
for beatingđánh đập any interestquan tâm in sciencekhoa học out of everybody'smọi người headcái đầu.
368
961837
3973
trong việc làm tiêu tan
hứng thú khoa học của học sinh.
16:17
Is this what we want?
369
965810
1914
Chúng ta mong muốn thế chăng?
16:19
I think this comesđến from what a teachergiáo viên colleagueđồng nghiệp of minetôi
370
967724
2342
Một đồng nghiệp của tôi
gọi tình trạng này là
16:22
callscuộc gọi "the bulimicBulimic methodphương pháp of educationgiáo dục."
371
970066
2722
"phương pháp giáo dục cuồng ăn"
16:24
You know. You can imaginetưởng tượng what it is.
372
972788
1373
Các bạn có thể hình dung.
16:26
We just jammứt a wholetoàn thể bunch of factssự kiện down theirhọ throatscổ họng over here
373
974161
2948
Chúng ta nhồi nhét chúng
với cả nùi kiến thức
16:29
and then they pukepuke it up on an examkỳ thi over here
374
977109
2354
vào kỳ thi, chúng trả lại hết
16:31
and everybodymọi người goesđi home with no addedthêm intellectualtrí tuệ heftheft whatsoeverbất cứ điều gì.
375
979463
4579
rồi ai nấy về nhà
chẳng thông minh lên được tí nào.
16:36
This can't possiblycó thể continuetiếp tục to go on.
376
984042
2081
Tình trạng này có thể còn tiếp diễn.
16:38
So what do we do? Well the geneticistsnhà di truyền học, I have to say,
377
986123
2334
Biết làm sao đây? À tôi nhớ
16:40
have an interestinghấp dẫn maximMaxim they livetrực tiếp by.
378
988457
1983
các nhà di truyền học
có một cách ngôn
16:42
GeneticistsNhà di truyền học always say, you always get what you screenmàn for.
379
990440
5252
nói rằng
soi cái gì thì ra cái nấy
16:47
And that's meantý nghĩa as a warningcảnh báo.
380
995692
2861
Ý nghĩa của nó
là một cảnh báo.
16:50
So we always will get what we screenmàn for,
381
998553
2319
Chúng ta soi thế nào
thì sẽ ra thế ấy.
16:52
and partphần of what we screenmàn for is in our testingthử nghiệm methodsphương pháp.
382
1000872
3455
Một phần cái mà chúng ta soi
nằm trong phương pháp thi cử.
16:56
Well, we hearNghe a lot about testingthử nghiệm and evaluationđánh giá,
383
1004327
3243
Ta đã nghe nhiều
về thi cử và đánh giá,
16:59
and we have to think carefullycẩn thận when we're testingthử nghiệm
384
1007570
2187
và cần cân nhắc
trong thi cử
17:01
whetherliệu we're evaluatingđánh giá or whetherliệu we're weedingweeding,
385
1009757
3087
liệu ta đang đánh giá hay triệt hạ
17:04
whetherliệu we're weedingweeding people out,
386
1012844
1459
chặt cây sống trồng cây chết,
17:06
whetherliệu we're makingchế tạo some cutcắt tỉa.
387
1014303
3134
hay đốn chặt.
17:09
EvaluationĐánh giá is one thing. You hearNghe a lot about evaluationđánh giá
388
1017437
2641
Đánh giá là một câu chuyện khác.
17:12
in the literaturevăn chương these daysngày, in the educationalgiáo dục literaturevăn chương,
389
1020078
2910
Ta biết về nó gần đây,
trong văn học nhà trường,
17:14
but evaluationđánh giá really amountslượng to feedbackPhản hồi and it amountslượng
390
1022988
2958
nhưng đánh giá thật sự
phải có phản hồi
17:17
to an opportunitycơ hội for trialthử nghiệm and errorlỗi.
391
1025946
2154
có thử nghiệm,
sai lầm và kinh nghiệm,
17:20
It amountslượng to a chancecơ hội to work over a longerlâu hơn periodgiai đoạn of time
392
1028100
4494
mở ra cơ hội hoàn thiện
sau đó
17:24
with this kindloại of feedbackPhản hồi.
393
1032594
1910
trên cơ sở thông tin phản hồi.
17:26
That's differentkhác nhau than weedingweeding, and usuallythông thường, I have to tell you,
394
1034504
2938
Khác với việc nhổ cây,
tôi phải nói rằng
17:29
when people talk about evaluationđánh giá, evaluatingđánh giá studentssinh viên,
395
1037442
2726
khi người ta nói về đánh giá,
đánh giá sinh viên
17:32
evaluatingđánh giá teachersgiáo viên, evaluatingđánh giá schoolstrường học,
396
1040168
2787
giáo viên, nhà trường,
17:34
evaluatingđánh giá programschương trình, that they're really talkingđang nói about weedingweeding.
397
1042955
4161
đánh giá chương trình...,
trên thực tế, họ nói về việc nhổ cây.
17:39
And that's a badxấu thing, because then you will get what you selectlựa chọn for,
398
1047116
4210
Đó là việc xấu,
vì anh sẽ nhận được đúng cái anh chọn,
17:43
which is what we'vechúng tôi đã gottennhận so farxa.
399
1051326
1958
đấy là việc ta vẫn làm từ trước tới nay.
17:45
So I'd say what we need is a testthử nghiệm that saysnói, "What is x?"
400
1053284
3441
Vậy nên, tôi cho rằng cần một bài thi
có đề bài là, " X là gì?"
17:48
and the answerscâu trả lời are "I don't know, because no one does,"
401
1056725
3092
câu trả lời là
"Tôi không biết, vì chẳng ai biết."
17:51
or "What's the questioncâu hỏi?" Even better.
402
1059817
1741
hoặc : "Câu hỏi là gì?"
17:53
Or, "You know what, I'll look it up, I'll askhỏi someonengười nào,
403
1061558
2390
Hoặc "Biết sao không,
tôi sẽ hỏi ai đó,
17:55
I'll phoneđiện thoại someonengười nào. I'll find out."
404
1063964
2700
tôi sẽ gọi điện cho ai đó.
Tôi sẽ tìm ra."
Đó là điều ta muốn mọi người làm,
cũng là cách ta đánh giá họ.
17:58
Because that's what we want people to do,
405
1066664
1550
18:00
and that's how you evaluateđánh giá them.
406
1068214
1371
18:01
And maybe for the advancednâng cao placementvị trí classesCác lớp học,
407
1069585
1943
Ở những lớp trình độ cao,
18:03
it could be, "Here'sĐây là the answercâu trả lời. What's the nextkế tiếp questioncâu hỏi?"
408
1071528
3714
đề thi có thể là, "Sau đây là câu trả lời.
Vậy đâu là câu hỏi tiếp theo?"
18:07
That's the one I like in particularcụ thể.
409
1075242
1511
Tôi đặc biệt thích kiểu này.
18:08
So let me endkết thúc with a quoteTrích dẫn from WilliamWilliam ButlerButler YeatsYeats,
410
1076753
2177
Tôi sẽ kết thúc bằng trích dẫn
18:10
who said "EducationGiáo dục is not about fillingđổ đầy buckets;
411
1078930
3167
của William Butler Yeats :
"Giáo dục không phải là
18:14
it is lightingthắp sáng fireslửa."
412
1082097
2153
đổ đầy xô nước
mà là nhen lên ngọn lửa."
18:16
So I'd say, let's get out the matchestrận đấu.
413
1084250
3875
Nào hãy chuẩn bị diêm .
18:20
Thank you.
414
1088125
1208
Cám ơn các bạn.
18:21
(ApplauseVỗ tay)
415
1089333
3227
(Vỗ tay)
18:24
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
416
1092560
3816
Cám ơn các bạn.
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stuart Firestein - Neuroscientist
Stuart Firestein teaches students and “citizen scientists” that ignorance is far more important to discovery than knowledge.

Why you should listen

You’d think that a scientist who studies how the human brain receives and perceives information would be inherently interested in what we know. But Stuart Firestein says he’s far more intrigued by what we don’t. “Answers create questions,” he says. “We may commonly think that we begin with ignorance and we gain knowledge [but] the more critical step in the process is the reverse of that.”

Firestein, who chairs the biological sciences department at Columbia University, teaches a course about how ignorance drives science. In it -- and in his 2012 book on the topic -- he challenges the idea that knowledge and the accumulation of data create certainty. Facts are fleeting, he says; their real purpose is to lead us to ask better questions.

More profile about the speaker
Stuart Firestein | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee