Tony Wyss-Coray: How young blood might help reverse aging. Yes, really
Tony Wyss-Coray: Dòng máu trẻ có thể đảo ngược quá trình lão hóa. Đúng là như vậy
At his lab at Stanford School of Medicine, Tony Wyss-Coray studies aging -- and potential cures for it. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
from Lucas Cranach the Elder.
của Lucas Cranach the Elder,
"Suối nguồn Tuổi trẻ".
you will get health and youth.
tắm ở đó, thì bạn sẽ khỏe và trẻ ra.
has dreamed of finding eternal youth.
đều mơ tìm thấy sự trẻ trung vĩnh cửu.
or Ponce De León, the explorer,
hoặc nhà thám hiểm Ponce De León,
chasing the Fountain of Youth.
để theo đuổi Suối nguồn Tuổi trẻ.
to this Fountain of Youth?
Suối Nguồn Tuổi trẻ thì sao?
development in aging research
tuyệt vời trong nghiến cứu về tuổi tác
the way we think about aging
chúng ta nghĩ về sự lão hóa
diseases in the future.
liên quan đến tuổi già trong tương lai.
of studies about growing,
về sự phát triển,
that share a blood supply with young mice
được nhận máu từ con chuột trẻ
in humans, in Siamese twins,
ở con người, các cặp sinh đôi dính nhau,
researcher, reported in 2007,
tế bào gốc, đã báo cáo năm 2007,
can be rejuvenated
có thể trẻ lại
through common circulation.
vào hệ tuần hoàn chung của cơ thể
at Harvard a few years later,
Amy Wagers, Đại Học Harvard, vài năm sau
rejuvenating effects could be observed
sự trẻ hóa có thể được quan sát thấy
and several other labs as well,
ở vài phòng thí nghiệm khác tâm đắc nhất,
thậm chí trên não.
exposed to a young environment
1 con chuột già ghép với 1 môi trường trẻ
được gọi là 'ký sinh học',
through shared circulation
qua việc chia sẻ hệ tuần hoàn
younger in its brain.
trong não hoạt động tốt hơn.
of human cognition,
nhận thức trong con người
trên trình chiếu này,
verbal ability and so forth.
ngôn ngữ, và vân vân
these functions are all intact,
vẫn còn hoàn hảo,
here in the room, we're all still fine.
trong phòng này, chúng ta vẫn tinh tường.
how all these curves go south.
của các đồ thị đi xuống.
and others may develop.
và những bệnh khác có thể phát triển.
the connections between neurons --
các kết nối giữa các nơ-ron --
the synapses -- they start to deteriorate;
gọi là khớp nơ-ron -- bắt đầu thoái hóa;
for these neurodegenerative diseases.
đối với các bệnh do giảm khả năng nơ-ron.
to understand how this really works
hiểu điều này thực sự xảy ra
in detail, in living people.
một cách chi tiết khi người còn sống.
we can do imaging --
khả năng nhận thức, có thể lấy hình ảnh--
until the person dies
cho đến khi một người chết
changed through age or in a disease.
do thời gian hoặc do bệnh tật.
do, for example.
bệnh lý nơ-ron làm.
as being part of the larger organism.
là phần sống của cơ thể lớn hơn thì sao?
at the molecular level
ở mức độ phân tử
as part of the entire body?
như là phần của toàn bộ cơ thể?
does that affect the brain?
thì có phải điều đó ảnh hưởng não?
does that influence the rest of the body?
nó ảnh hưởng đến phần còn lại của cơ thể?
tissues in the body
trong cơ thể
cells that transport oxygen, for example,
các tế bào vận chuyển oxy, ví dụ,
that transport information
vận chuyển thông tin
from one tissue to another,
từ một mô đến mô khác,
changes in disease or age,
máu thay đổi theo bệnh tật hay tuổi,
gì đó về não không?
the blood changes as well,
máu cũng thay đổi,
change as we get older.
thay đổi khi ta già đi.
factors that we know are required
những tác nhân mà chúng ta biết thì rất cần
for the maintenance of tissues --
để nuôi dưỡng mô--
in injury and in inflammation --
góp phần tổn thương hay viêm nhiễm --
and bad factors, if you will.
trong các tác nhân tốt và xấu.
potentially with that,
với vấn đề này,
an experiment that we did.
nghiệm của chúng tôi.
from healthy human beings
của những người khỏe mạnh
of these communication factors,
của những tác nhân liên lạc này,
transport information between tissues.
chuyển thông tin giữa các mô.
and the oldest group,
changed significantly.
đã thay đổi đáng kể.
different environment as we get older,
một môi trường rất khác khi ta già đi,
or bioinformatics programs,
hoặc tin sinh học,
those factors that best predict age --
những tác nhân báo trước tuổi già--
the relative age of a person.
tuổi tương ứng của một người.
is shown in this graph.
trên đồ thị này.
the actual age a person lived,
bạn thấy tuổi thật của một người,
that I showed you,
mà tôi chỉ ra lúc nãy,
their biological age.
tuổi sinh học.
there is a pretty good correlation,
có một mối tương quan rõ ràng,
the relative age of a person.
tuổi tương quan của một người.
are the outliers,
đó là những ngoại lệ,
I highlighted with the green dot
tôi làm nổi bật với chấm xanh
if what we're doing here is really true,
thì người này có vẻ có một tuổi sinh học,
looks much younger than their age?
trẻ hơn tuổi phải không?
who is maybe at a reduced risk
đây là một người có ít nguy cơ
and will have a long life --
và sẽ có tuổi thọ cao --
highlighted with the red dot,
được đánh dấu đỏ,
but has a biological age of 65.
nhưng có tuổi sinh học là 65.
of developing an age-related disease?
mắc bệnh liên quan đến tuổi tác hay không?
to understand these factors better,
cố tìm hiểu kỹ hơn những tác nhân này,
are trying to understand,
cũng đang nghiên cứu,
to possibly predict age-related diseases?
để có thể đoán được các bệnh về tuổi già?
is simply correlational, right?
đơn giản là sự tương quan, đúng không?
"Well, these factors change with age,"
sẽ thay đổi theo tuổi,"
if they do something about aging.
liệu chúng có liên quan gì đến sự lão hóa.
is very remarkable
thật sự đáng chú ý
can actually modulate the age of a tissue.
có thể thay đổi tuổi của mô.
to this model called parabiosis.
mô hình parabiosis gọi là 'ký sinh học'
trên chuột
the two mice together,
to a shared blood system,
"How does the old brain get influenced
"làm sao mà một bộ não già được ảnh hưởng
các con chuột trẻ
of 20-year-old people,
65 years old in human years.
khoảng 65 tuổi.
that make new neurons
thần kinh tạo ra nơ-ron mới
activity of the synapses,
các kỳ phân chia tế bào,
that are known to be involved
được biết là có tham gia
entering the brains of these animals.
tế bào nào vào não của những con vật này.
going into the old brain, in this model.
bộ não già theo cách này được.
that it must be the soluble factors,
phải là một tác nhân có thể hòa tan,
fraction of blood which is called plasma,
có trong máu, được gọi là huyết tương
or old plasma into these mice,
huyết tương già vào những con chuột này,
these rejuvenating effects,
yếu tố làm trẻ hóa,
they have memory problems.
chúng có vấn đề về trí nhớ.
how we do that.
tôi sẽ chỉ cho bạn cách để làm.
one step further,
làm thêm một bước nữa
being relevant to humans.
có liên quan tới con người.
are unpublished studies,
những nghiên cứu chưa hoàn thành
young human plasma,
huyết tương người trẻ,
rejuvenate these old mice?
những con chuột già không?
It's called a Barnes maze.
một thử nghiệm mê cung Barnes.
that has lots of holes in it,
có nhiều lỗ,
as on this stage here.
ở trên đây.
và chúng cố gắng tránh,
pointed at with an arrow,
được chỉ ra đây với mũi tên,
and feel comfortable in a dark hole.
cảm thấy thoải mái trong lỗ tối.
on these cues in the space,
tín hiệu trong không gian,
after a busy day of shopping.
sau một ngày mua sắm bận rộn.
some problems with that.
có vấn đề như vậy.
that has memory problems,
but it didn't form this spacial map
vì nó không hình dung được bản đồ
in the previous trial or the last day.
lần thử trước hay trong ngày sau cùng.
is a sibling of the same age,
là anh em cùng lứa,
human plasma for three weeks,
người trẻ trong 3 tuần,
3 ngày 1 lần.
looks around, "Where am I?" --
"tôi ở đây phải không?" --
to that hole and escapes.
seems to be rejuvenated --
cảm thấy được trẻ lại --
that there is something
rằng có cái gì đó
but in young human plasma
mà còn trong huyết tương người trẻ
to help this old brain.
in particular, are malleable.
linh hoạt một cách đặt biệt.
we can actually change them.
chúng ta có thể thật sự thay đổi chúng.
quá trình lão hóa,
suffers from exposure to the old.
kết nối với con chuột già.
that can accelerate aging.
nhanh quá trình lão hóa.
humans may have similar factors,
có thể cũng có các tác nhân tương tự,
blood and have a similar effect.
và có được hiệu quả tương tự.
does not have this effect;
không có hiệu quả này;
thực hiện được trên người?
clinical study at Stanford,
một nghiên cứu lâm sàng nhỏ tại Stanford,
with mild disease
Alzheimer mức độ nhẹ
from young volunteers, 20-year-olds,
tình nguyện viên trẻ, 20 tuổi,
at their brains with imaging.
bằng hình ảnh.
của bệnh nhân,
for daily activities of living.
về những hoạt động ngày thường của họ.
some signs of improvement
là có những tín hiệu tiến bộ
that could give us hope
thì điều đó cho chúng ta hy vọng
tác động trên chuột
is actually within us,
dù ta chưa đến được,
back on a little bit,
dù ít thôi,
that are mediating these effects,
tác nhân trung gian của hiệu quả này,
những tác nhân có lợi
such as Alzheimer's disease
các bệnh tuổi già như là Alzheimer
ABOUT THE SPEAKER
Tony Wyss-Coray - Brain scientistAt his lab at Stanford School of Medicine, Tony Wyss-Coray studies aging -- and potential cures for it.
Why you should listen
Professor of neurology at Stanford, Tony Wyss-Coray oversees an eponymous lab which studies immune and injury responses in aging and neurodegeneration.
Wyss-Coray initially studied at the Institute of Clinical Immunology at the University of Bern in Switzerland, but he now lives and works in California. At Stanford since 2002, he's also a health scientist at the Veterans Affairs Palo Alto Health Care System. Deeply interested in figuring out ways to combat diseases such as Alzheimer's, he serves on the scientific advisory board for the Alzheimer Research Consortium and on the international advisory board for Advances in Clinical and Experimental Medicine. In 2013, he was given a Transformative Research Award by the director of the National Institutes of Health.
Tony Wyss-Coray | Speaker | TED.com