ABOUT THE SPEAKER
António Guterres - Designate Secretary-General of the United Nations
António Guterres is at the forefront of advocating for refugee rights around the world.

Why you should listen

A former Portuguese prime minister, António Guterres was elected by the UN General Assembly to become the 10th United Nations High Commissioner for Refugees in June 2005. In October 2016 the United Nations Security Council announced he would be the next United Nations Secretary General, succeeding the retiring Ban Ki-moon.

As High Commissioner, he heads one of the world's foremost humanitarian organizations. UNHCR has twice won the Nobel Peace Prize. Its over 9,300 staff members work in 123 countries providing protection and assistance to nearly 55 million refugees, returnees, internally displaced people and stateless persons. Some 88 percent of UNHCR staff work in the field, often in difficult and dangerous duty stations.

Before joining UNHCR, Guterres spent more than 20 years in government and public service. He served as Portuguese prime minister from 1995 to 2002, during which time he was heavily involved in the international effort to resolve the crisis in East Timor. As president of the European Council in early 2000, he led the adoption of the so-called Lisbon Agenda and co-chaired the first European Union-Africa summit. He also founded the Portuguese Refugee Council in 1991 and was part of the Council of State of Portugal from 1991 to 2002.

From 1981 to 1983, Guterres was a member of the Parliamentary Assembly of the Council of Europe, as well as chairman of the Committee on Demography, Migration and Refugees. In addition, he has been active in Socialist International, a worldwide organization of social democratic political parties. He was the group's vice-president from 1992 to 1999 and president from 1999 until mid-2005.

Guterres was born on April 30, 1949, in Lisbon and educated at the Instituto Superior Técnico, where he remains a visiting professor. He is married and has two children.

More profile about the speaker
António Guterres | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

António Guterres: Refugees have the right to be protected

António Guterres: Người tị nạn có quyền được bảo vệ

Filmed:
1,188,210 views

Ủy viên cấp cao Liên Hợp Quốc cho người tị nạn António Guterres cho rằng chúng ta có thể giải quyết cuộc khủng hoảng người tị nạn toàn cầu - và ông đưa ra những lí do thú vị và bất ngờ về việc tại sao chúng ta phải cố gắng. Trong buổi nói chuyện với Bruno Giussani của TED, Guterres đã thảo luận về những nguyên nhân lịch sử của cuộc khủng hoảng hiện nay và vạch ra tâm trạng của các nước Châu Âu đang cố gắng để sàn lọc, định cư và tái định cư cho hàng trăm nghìn gia đình tuyệt vọng. Hình ảnh lớn hơn: Guterres kêu gọi một cuộc chuyển đổi đa chiều đối với sự chấp nhận và tôn trọng - để thách thức các nhóm như hệ thống tuyên truyền chống người tị nạn và bộ máy tuyển dụng của ISIS
- Designate Secretary-General of the United Nations
António Guterres is at the forefront of advocating for refugee rights around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
BrunoBruno GiussaniGiussani: CommissionerỦy viên,
thank you for comingđang đến to TEDTED.
0
373
2799
Ngài ủy viên, cám ơn ông đã đến với TED.
Rất hân hạnh.
00:15
AntANTónionio GuterresGuterres: PleasureNiềm vui.
1
3196
1317
Hãy bắt đầu với vấn đề.
00:16
BGBG: Let's startkhởi đầu with a figurenhân vật.
2
4537
1452
Trong năm 2015, gần 1 triệu dân tị nạn và
người nhập cư đã đến Châu Âu
00:18
DuringTrong thời gian 2015, almosthầu hết one milliontriệu refugeesnhững người tị nạn
and migrantsnhững người di cư arrivedđã đến in EuropeEurope
3
6013
4141
00:22
from manynhiều differentkhác nhau countriesquốc gia,
4
10178
1475
từ nhiều quốc gia khác nhau.
00:23
of coursekhóa học, from SyriaSyria and IraqIraq,
but alsocũng thế from AfghanistanAfghanistan
5
11677
2698
tất nhiên là từ Syria và Iraq,
có cả Afghanistan,
00:26
and BangladeshBangladesh and EritreaEritrea and elsewhereở nơi khác.
6
14399
2462
Bangladesh, Eritrea và một số nơi khác.
00:28
And there have been reactionsphản ứng
of two differentkhác nhau kindscác loại:
7
16885
2500
Và đã có hai phản ứng trái chiều:
00:31
welcomingchào đón partiescác bên and borderbiên giới fenceshàng rào.
8
19409
3715
chào đón nồng nhiệt và rào cản phân biệt.
00:35
But I want to look at it a little bitbit
9
23148
2057
Nhưng tôi muốn xem xét vấn đề này một chút
00:37
from the short-termthời gian ngắn
and the long-termdài hạn perspectivequan điểm.
10
25229
2830
từ phương diện ngắn hạn và lâu dài.
00:40
And the first questioncâu hỏi is very simpleđơn giản:
11
28083
3492
Và câu hỏi đầu tiên rất đơn giản:
00:43
Why has the movementphong trào of refugeesnhững người tị nạn
spikedđinh so fastNhanh in the last sixsáu monthstháng?
12
31599
4468
Vì sao làn sóng người tị nạn
lại tăng nhanh trong sáu tháng qua?
Tôi cho là, về cơ bản, điều làm bùng nổ
sự tăng nhanh này
00:48
AGAG: Well, I think, basicallyvề cơ bản,
what triggeredkích hoạt this hugekhổng lồ increasetăng
13
36091
3293
00:51
was the SyrianSyria refugeengười tị nạn groupnhóm.
14
39408
1921
chính là người tị nạn từ Syria.
00:53
There has been an increasedtăng movementphong trào
into EuropeEurope from AfricaAfrica, from AsiaAsia,
15
41353
4736
Làn sóng người nhập cư sang Châu Âu
từ Châu Phi và Châu Á vẫn tăng
nhưng chậm, và bất thình lình
chúng ta gặp phải sự tăng trưởng ồ ạt này
00:58
but slowlychậm rãi growingphát triển, and all of a suddenđột nhiên
we had this massiveto lớn increasetăng
16
46113
3826
trong những tháng đầu tiên của năm nay.
01:01
in the first monthstháng of this yearnăm.
17
49963
2434
Vì sao? Thôi cho rằng có 3 nguyên nhân,
01:04
Why? I think there are threesố ba reasonslý do,
18
52421
1868
2 cái gián tiếp,
và 1 cái trực tiếp.
01:06
two long-termdài hạn onesnhững người and the triggercò súng.
19
54313
2033
01:08
The long-termdài hạn onesnhững người,
in relationmối quan hệ to SyriansNgười Syria,
20
56370
2548
Nguyên nhân gián tiếp
có liên quan đến người Syria
01:10
is that hopemong is lessít hơn and lessít hơn
cleartrong sáng for people.
21
58942
6607
đó là hi vọng càng ngày
càng mờ mịt dần đối với họ
Nghĩa là, khi họ nhìn vào
đất nước của họ
01:17
I mean, they look at theirhọ ownsở hữu countryQuốc gia
22
65573
2032
01:19
and they don't see much hopemong
to go back home,
23
67629
2681
họ không tìm thấy nhiều hi vọng
để quay trở về,
bởi vì không hề có giải pháp về chính trị
01:22
because there is no politicalchính trị solutiondung dịch,
24
70334
1945
cho nên không hề có bất cứ ánh sáng nào
cuối đường hầm cả.
01:24
so there is no lightánh sáng
at the endkết thúc of the tunnelđường hầm.
25
72303
3055
Nguyên nhân thứ hai là điều kiện sống
01:27
SecondThứ hai, the livingsống conditionsđiều kiện
26
75382
1624
01:29
of the SyriansNgười Syria in the neighboringlân cận
countriesquốc gia have been deterioratingxấu đi.
27
77030
3326
của người dân Syria ở các nước lân cận
luôn luôn bị phá hoại
01:32
We just had researchnghiên cứu with the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
28
80380
2253
Từng có một khảo sát
với Ngân hàng thế giới,
01:34
and 87 percentphần trăm of the SyriansNgười Syria in JordanJordan
29
82657
4336
và 87% người dân Syria ở Jordan
cùng với 93% người dân Syria ở Lebanon
01:39
and 93 percentphần trăm of the SyriansNgười Syria in LebanonLi-băng
30
87017
2901
sống dưới mức nghèo đói của đất nước.
01:41
livetrực tiếp belowphía dưới the nationalQuốc gia povertynghèo nàn linesđường dây.
31
89942
2862
Chỉ một nửa số trẻ em được đi học,
01:44
Only halfmột nửa of the childrenbọn trẻ go to schooltrường học,
32
92828
2933
01:47
which meanscó nghĩa that people
are livingsống very badlytệ.
33
95785
3022
có nghĩa là người dân đang sống
vô cùng khó khăn
Họ không chỉ là người tị nạn vô gia cư,
01:50
Not only are they refugeesnhững người tị nạn, out of home,
34
98831
1924
họ không chỉ chịu đựng những gì
họ đã từng chịu đựng,
01:52
not only have they sufferedchịu đựng
what they have sufferedchịu đựng,
35
100779
2452
01:55
but they are livingsống in very,
very dramatickịch tính conditionsđiều kiện.
36
103255
2569
mà họ còn đang sống trong
điều kiện cực kì bi thảm
01:57
And then the triggercò súng
was when all of a suddenđột nhiên,
37
105848
2320
Và rồi sự khởi đầu nổ ra
khi mà bất thình lình
cứu trợ quốc tế giảm
02:00
internationalquốc tế aidviện trợ decreasedgiảm.
38
108192
1703
Chương trình lương thực thế giới,
vì thiếu nguồn lực, bị bắt
02:01
The WorldTrên thế giới FoodThực phẩm ProgrammeChương trình was forcedbuộc,
for lackthiếu sót of resourcestài nguyên,
39
109919
2793
02:04
to cutcắt tỉa by 30 percentphần trăm foodmón ăn supportủng hộ
to the SyrianSyria refugeesnhững người tị nạn.
40
112736
3064
phải cắt giảm 30% lương thực
cho người tị nạn Syria.
Họ không được đi làm,
02:07
They're not allowedđược cho phép to work,
41
115824
1423
02:09
so they are totallyhoàn toàn dependentphụ thuộc
on internationalquốc tế supportủng hộ,
42
117271
3528
vì thế họ hoàn toàn phụ thuộc vào
nguồn trợ cấp quốc tế,
và họ thấy như "thế giới
đang bỏ mặc chúng tôi."
02:12
and they feltcảm thấy, "The worldthế giới
is abandoningtừ bỏ us."
43
120823
2304
Và theo tôi điều đó chính là khởi đầu.
02:15
And that, in my opinionquan điểm, was the triggercò súng.
44
123151
1960
02:17
All of a suddenđột nhiên, there was a rushvội vã,
45
125135
1635
Bất ngờ xuất hiện 1
làn sóng ồ ạt
và người dân bắt đầu di cư
với 1 lượng lớn
02:18
and people startedbắt đầu to movedi chuyển
in largelớn numberssố
46
126794
2015
và, nói thật ra,
02:20
and, to be absolutelychắc chắn rồi honestthật thà,
47
128833
1558
02:22
if I had been in the sametương tự situationtình hình
48
130415
2199
nếu tôi cũng nằm trong trường hợp như thế
02:24
and I would have been bravecan đảm
enoughđủ to do it,
49
132638
2107
và tôi có đủ can đảm để làm điều đó,
02:26
I think I would have donelàm xong the sametương tự.
50
134769
1703
tôi cũng sẽ làm giống như họ.
02:28
BGBG: But I think what surprisedngạc nhiên
manynhiều people is it's not only suddenđột nhiên,
51
136496
4265
Nhưng tôi nghĩ, điều gây ngạc nhiên
với nhiều người là nó không chỉ bất ngờ
02:32
but it wasn'tkhông phải là supposedgiả định to be suddenđột nhiên.
52
140785
2200
mà nó còn không được cho là sự bất ngờ
Chiến tranh Syria đã diễn ra
trong suốt 5 năm
02:35
The warchiến tranh in SyriaSyria has been
happeningxảy ra for fivesố năm yearsnăm.
53
143009
2413
02:37
MillionsHàng triệu người of refugeesnhững người tị nạn are in campstrại
and villageslàng and townsthị trấn around SyriaSyria.
54
145446
3660
Hàng triệu người tị nạn đã ở trong
các trại, làng và thị trấn quanh Syria.
02:41
You have yourselfbản thân bạn warnedcảnh báo
about the situationtình hình
55
149130
2380
Bạn phải tự cảnh giác với tình hình
và với cả hậu quả của
sự sụp đổ ví dụ như của Lybia,
02:43
and about the consequenceshậu quả
of a breakdownNiu Di-lân of LibyaLibya, for examplethí dụ,
56
151534
3283
02:46
and yetchưa EuropeEurope lookednhìn totallyhoàn toàn unpreparedchuẩn bị.
57
154841
3039
và Châu Âu có vẻ như hoàn toàn
chưa hề chuẩn bị gì trước.
Chưa chuẩn bị trước vì bị chia rẽ,
02:50
AGAG: Well, unpreparedchuẩn bị because dividedchia,
58
158618
2459
và một khi bạn bị chia rẽ,
bạn không muốn nhận diện thực tế.
02:53
and when you are dividedchia,
you don't want to recognizenhìn nhận the realitythực tế.
59
161101
3278
Bạn thích trì hoãn các quyết định,
02:56
You preferthích hơn to postponehoãn decisionsquyết định,
60
164403
1857
bởi vì bạn không đủ năng lực
để thực hiện chúng.
02:58
because you do not have
the capacitysức chứa to make them.
61
166284
2436
03:00
And the proofbằng chứng is that even when
the spikemũi nhọn occurredxảy ra,
62
168744
3462
Và bằng chứng là thậm chí khi
sự tăng đột biến xảy ra,
Châu Âu vẫn chia rẽ
03:04
EuropeEurope remainedvẫn dividedchia
63
172230
1303
và không thể đưa ra một cơ chế
để quản lí tình hình.
03:05
and was unablekhông thể to put in placeđịa điểm
a mechanismcơ chế to managequản lý the situationtình hình.
64
173557
5669
03:11
You talk about one milliontriệu people.
65
179250
1691
Bạn nói về một triệu người.
03:12
It looksnhìn enormousto lớn,
66
180965
1571
Nó có vẻ lớn,
nhưng dân số của khối Châu Âu
là 550 triệu người,
03:14
but the populationdân số of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh
is 550 milliontriệu people,
67
182560
4500
điều đó có nghĩa là chúng ta đang nói về
1 trên 2000 người Châu Âu.
03:19
which meanscó nghĩa we are talkingđang nói about one
permỗi everymỗi 2,000 EuropeansNgười châu Âu.
68
187084
4365
Hiện giờ ở Lebanon, chúng ta có
1 dân tị nạn trên 3 người dân Lebanon.
03:23
Now, in LebanonLi-băng, we have one refugeengười tị nạn
permỗi threesố ba LebaneseLi-băng.
69
191473
3929
03:27
And LebanonLi-băng? StrugglingĐấu tranh,
of coursekhóa học, but it's managingquản lý.
70
195426
4231
Lebanon? Đang đấu tranh, tất nhiên,
nhưng nó cũng là đang quản lí.
Cho nên, câu hỏi đặt ra là:
có thứ gì mà có thể quản lí được
03:31
So, the questioncâu hỏi is: is this something
that could have been managedquản lý
71
199681
4266
03:35
if -- not mentioningnhắc đến the mostphần lớn
importantquan trọng thing,
72
203971
3021
nếu..không nhắc đến những
điều quan trọng nhất,
03:39
which would have been
addressingđịa chỉ the rootnguồn gốc causesnguyên nhân,
73
207016
2372
mà đã được giải quyết tận gốc,
03:41
but forgettingquên đi about rootnguồn gốc causesnguyên nhân for now,
74
209412
1976
bây giờ cũng hãy quên
những nguyên do gốc,
03:43
looking at the phenomenonhiện tượng as it is --
75
211412
1825
mà chỉ nhìn hiện tượng này như bây giờ
03:45
if EuropeEurope were ablecó thể to come
togethercùng với nhau in solidaritytinh thần đoàn kết
76
213261
4290
nếu Châu Âu có thể cùng nhau đoàn kết
03:49
to createtạo nên an adequateđầy đủ
receptiontiếp nhận capacitysức chứa of entrynhập cảnh pointsđiểm?
77
217575
4140
để tạo ra những điểm vào có đầy đủ
khả năng tiếp nhận?
03:53
But for that, the countriesquốc gia at entrynhập cảnh
pointsđiểm need to be massivelyồ ạt supportedđược hỗ trợ,
78
221739
4684
Nhưng như thế, những nước tại các vị trí
nhập cảnh cần phải được hỗ trợ rất lớn
03:58
and then screeningkiểm tra the people
with securityBảo vệ checkskiểm tra
79
226447
3005
sau đó thì sàn lọc mọi người với
những kiểm tra an ninh
04:01
and all the other mechanismscơ chế,
80
229476
1405
và tất cả những cơ chế khác,
04:02
distributingphân phối those that are comingđang đến
into all EuropeanChâu Âu countriesquốc gia,
81
230905
3505
phải phân phối những người đang đến
cho tất cả các nước Châu Âu,
04:06
accordingtheo to the possibilitieskhả năng
of eachmỗi countryQuốc gia.
82
234434
2233
tùy thuộc theo khả năng của từng nước.
04:08
I mean, if you look at
the relocationtái định cư programchương trình
83
236691
2276
Tức là nếu bạn nhìn vào
chương trình tái định cư
04:10
that was approvedtán thành by the CommissionHoa hồng,
always too little too latemuộn,
84
238991
3063
mà đã được phê duyệt bởi Ủy Ban,
luôn luôn quá ít và quá trễ,
04:14
or by the CouncilHội đồng, too little too latemuộn --
85
242078
1922
hay bởi Hội Đồng, cũng quá ít và quá trễ
04:16
BGBG: It's alreadyđã breakingphá vỡ down.
86
244024
1485
BG: Nó đã đổ vỡ rồi.
04:17
AGAG: My countryQuốc gia is supposedgiả định
to receivenhận được fourbốn thousandnghìn.
87
245533
2457
AG: Nước tôi phải tiếp nhận 4 ngàn người
04:20
FourBốn thousandnghìn in PortugalBồ Đào Nha meanscó nghĩa nothing.
88
248014
2007
4 ngàn người đối với Bồ Đào Nha
không là gì
04:22
So this is perfectlyhoàn hảo manageablequản lý
if it is managedquản lý,
89
250045
3769
Vì vậy nó hoàn toàn có thế quản lí được
nếu nó được quản lí,
04:25
but in the presenthiện tại circumstanceshoàn cảnh,
the pressuresức ép is at the pointđiểm of entrynhập cảnh,
90
253838
3410
nhưng với tình hình hiện nay,
áp lực lại đặt lên những điểm nhập cảnh,
04:29
and then, as people movedi chuyển
in this chaotichỗn loạn way throughxuyên qua the BalkansBalkan,
91
257272
3459
và rồi, vì mọi người di chuyển theo cách
hỗn loạn này qua vùng Balkans,
04:32
then they come to GermanyĐức,
SwedenThuỵ Điển, basicallyvề cơ bản, and AustriaÁo.
92
260755
3346
rồi, về cơ bản họ đến Đức,
Thụy Điển, và Áo
04:36
They are the threesố ba countriesquốc gia that are,
in the endkết thúc, receivingtiếp nhận the refugeesnhững người tị nạn.
93
264125
3506
Đó là 3 nước cuối cùng lại phải
tiếp nhận người tị nạn.
04:39
The restnghỉ ngơi of EuropeEurope is looking
withoutkhông có doing much.
94
267655
2532
Các nước Châu Âu còn lại
chỉ nhìn mà không làm gì hơn
04:42
BGBG: Let me try to bringmang đến up
threesố ba questionscâu hỏi,
95
270211
2359
BG: Hãy để tôi thử nêu ra 3 câu hỏi,
04:44
playingđang chơi a bitbit devil'scủa quỷ advocatebiện hộ.
96
272594
1497
diễn vai kẻ biện hộ cho ma quỷ.
04:46
I'll try to askhỏi them, make them bluntthẳng thừng.
97
274115
2922
tôi sẽ cố gắng hỏi chúng
làm chúng mòn dần
04:49
But I think the questionscâu hỏi are very presenthiện tại
98
277061
2039
Nhưng tôi nghĩ các câu hỏi này
hiện giờ
04:51
in the mindstâm trí of manynhiều people
in EuropeEurope right now,
99
279124
2253
đang ở trong đầu của
nhiều người dân Châu Âu
04:53
The first, of coursekhóa học, is about numberssố.
100
281401
1931
Đầu tiên dĩ nhiên là về các con số.
04:55
You say 550 milliontriệu versusđấu với one milliontriệu
is not much, but realisticallythực tế,
101
283356
4806
Ông nói rằng 550 triệu so với 1 triệu
chẳng là bao nhiêu, nhưng thực tế thì,
05:00
how manynhiều people can EuropeEurope take?
102
288186
1950
Châu Âu có thể tiếp nhận bao nhiêu người?
05:02
AGAG: Well, that is a questioncâu hỏi
that has no answercâu trả lời,
103
290160
3512
AG: Vâng, đây là câu hỏi
mà không có câu trả lời,
05:05
because refugeesnhững người tị nạn have
the right to be protectedbảo vệ.
104
293696
3545
vì những người tị nạn có quyền được bảo vệ
05:09
And there is suchnhư là a thing
as internationalquốc tế lawpháp luật,
105
297947
3167
Và nó như là một điều luật quốc tế,
05:13
so there is no way you can say,
"I take 10,000 and that's finishedđã kết thúc."
106
301138
4369
vì thế không thể nào nói rằng:
"Tôi sẽ nhận 10,000 người và chấm hết"
05:17
I remindnhắc lại you of one thing:
107
305531
1787
Tôi muốn nhắc bạn một điều:
05:19
in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ, at the beginningbắt đầu of the crisiskhủng hoảng,
I remembernhớ lại one ministerbộ trưởng, mục sư sayingnói,
108
307342
3876
ở Thổ Nhĩ Kì, lúc bắt đầu cuộc khủng hoảng
tôi nhớ có một thủ tướng nói rằng:
05:23
"TurkeyThổ Nhĩ Kỳ will be ablecó thể to receivenhận được
up to 100,000 people."
109
311242
2975
"Thổ Nhĩ Kì có thể tiếp nhận
lên đến 100,000 người"
05:26
TurkeyThổ Nhĩ Kỳ has now two milliontriệu
three-hundred-300 thousandnghìn
110
314241
3445
Bây giờ Thỗ Nhĩ Kì có khoảng
2 triệu 3 trăm ngàn
05:29
or something of the sortsắp xếp,
if you countđếm all refugeesnhững người tị nạn.
111
317710
2448
hoặc cỡ đó, nếu bạn đếm hết tất cả
người tị nạn.
05:32
So I don't think it's fairhội chợ to say
how manynhiều we can take.
112
320182
4189
Vì thế tôi không nghĩ nó công bằng để nói
chúng ta có thể tiếp nhận bao nhiêu
05:36
What it is fairhội chợ to say is:
how we can we organizetổ chức ourselveschúng ta
113
324395
3546
Mà điều công bằng để nói là: làm thế nào
chúng ta có thể tự tổ chức
05:39
to assumegiả định our internationalquốc tế
responsibilitiestrách nhiệm?
114
327965
2745
để đảm đương trách nhiệm quốc tế của mình?
05:42
And EuropeEurope has not been ablecó thể to do so,
115
330734
2450
Và Châu Âu cũng đã không làm được điều đó
05:45
because basicallyvề cơ bản, EuropeEurope is dividedchia
because there is no solidaritytinh thần đoàn kết
116
333208
3551
vì cơ bản là Châu Âu đang chia rẽ
bởi thiếu sự đoàn kết
05:48
in the EuropeanChâu Âu projectdự án.
117
336783
1179
trong dự án Châu Âu.
05:49
And it's not only about refugeesnhững người tị nạn;
there are manynhiều other areaskhu vực.
118
337986
3126
Và nó không phải chỉ về người tị nạn;
nó còn có nhiều mặt khác.
05:53
And let's be honestthật thà, this is the momentchốc lát
in which we need more EuropeEurope
119
341136
3634
Và nói thật là, đây là thời điểm chúng ta
cần nhiều Châu Âu
05:56
insteadthay thế of lessít hơn EuropeEurope.
120
344794
1536
thay vì ít Châu Âu.
05:58
But as the publiccông cộng lessít hơn and lessít hơn believestin tưởng
in EuropeanChâu Âu institutionstổ chức,
121
346354
4619
Nhưng vì công chúng đang ngày càng mất dần
niềm tin vào các tổ chức Châu Âu,
06:02
it is alsocũng thế eachmỗi time more difficultkhó khăn
to convincethuyết phục the publiccông cộng
122
350997
3282
nên cũng càng ngày càng khó để
thuyết phục công chúng rằng
06:06
that we need more EuropeEurope
to solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
123
354303
2302
chúng ta cần Châu Âu để
xử lí các vấn đề này
06:08
BGBG: We seemhình như to be at the pointđiểm
124
356629
1447
Có vẻ chúng ta đang ở vị trí
06:10
where the numberssố turnxoay into politicalchính trị
shiftsthay đổi, particularlyđặc biệt domesticallytrong nước.
125
358100
3411
mà những con số trở thành sự thay đổi
chính trị, đặc biệt là trong nước
06:13
We saw it again this weekendngày cuối tuần in FrancePháp,
126
361535
1872
Ta đã thấy điều đó cuối tuần qua ở Pháp
06:15
but we have seenđã xem it over
and over in manynhiều countriesquốc gia:
127
363431
2452
nhưng chúng ta cũng đã thấy nó
qua rất nhiều nước:
06:17
in PolandBa Lan and in DenmarkĐan Mạch
and in SwitzerlandThuỵ Sỹ and elsewhereở nơi khác,
128
365907
2733
ở Ba Lan, Đan Mạch, và ở Thụy Sỹ
cùng vài nơi khác,
nơi mà tâm trạng thay đổi nhanh chóng
vì những con số,
06:20
where the moodkhí sắc changesthay đổi radicallytriệt để
because of the numberssố,
129
368664
3549
06:24
althoughmặc dù they are not very significantcó ý nghĩa
in absolutetuyệt đối numberssố.
130
372237
6210
mặc dù chúng không đáng kể so với
các con số trên tổng thể
06:30
The PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng of --
131
378471
2053
Thủ tướng của...
06:32
AGAG: But, if I mayTháng Năm, on these:
132
380548
1722
Nhưng, nếu tôi có thể, bằng các:
06:34
I mean, what does a EuropeanChâu Âu see at home
133
382294
3301
Ý tôi là, một người dân Châu Âu sẽ
thấy gì khi ở nhà
06:37
in a villagelàng where there are no migrantsnhững người di cư?
134
385619
2596
trong một ngôi làng không có người tị nạn?
06:40
What a EuropeanChâu Âu seesnhìn is, on televisiontivi,
135
388239
4628
Điều mà người Châu Âu này thấy, trên TV,
06:44
everymỗi singleĐộc thân day, a fewvài monthstháng agotrước,
openingkhai mạc the newsTin tức everymỗi singleĐộc thân day,
136
392891
4400
Hằng ngày, vài tháng trước đây,
mở tin tức hằng ngày,
06:49
a crowdđám đông comingđang đến, uncontrolledkhông kiểm soát được,
137
397315
2438
một đám đông đến, không kiểm soát,
06:51
movingdi chuyển from borderbiên giới to borderbiên giới,
138
399777
1740
di chuyển từ biên giới
đến biên giới,
06:53
and the imageshình ảnh on televisiontivi
were of hundredshàng trăm
139
401541
2180
và những hình ảnh trên TV là hàng trăm
06:55
or thousandshàng nghìn of people movingdi chuyển.
140
403745
1667
hàng nghìn người đang di chuyển
06:57
And the ideaý kiến is that nobodykhông ai
is takinglấy carequan tâm of it --
141
405436
3180
Và tư tưởng là chẳng có ai quan tâm
đến điều đó
07:00
this is happeningxảy ra withoutkhông có any
kindloại of managementsự quản lý.
142
408640
3349
Nó xảy ra mà không có bất kì
biện pháp quản lí nào
07:04
And so theirhọ ideaý kiến was,
"They are comingđang đến to my villagelàng."
143
412013
2825
Và vì thế tư tưởng của họ là:
"Họ sẽ đến làng của mình"
07:06
So there was this completelyhoàn toàn falsesai ideaý kiến
that EuropeEurope was beingđang invadedxâm lược
144
414862
4073
Cho nên đây là một tư tưởng hoàn toàn
sai lầm đang chiếm ngự ở Châu Âu
07:10
and our way of life is going to changethay đổi,
and everything will --
145
418959
3761
Và cách sống của chúng ta sẽ thay đổi,
và mọi thứ sẽ...
07:14
And the problemvấn đề is that if this
had been properlyđúng managedquản lý,
146
422744
3865
Và vấn đề là nếu điều này được
quản lí đúng cách,
07:18
if people had been properlyđúng receivednhận,
147
426633
1862
nếu mọi người được tiếp nhận đúng cách,
07:20
welcomedhoan nghênh, shelteredche chở at pointđiểm of entrynhập cảnh,
screenedtrình chiếu at pointđiểm of entrynhập cảnh,
148
428519
4715
được chào đón, được che chở tại
điểm nhập cảnh,được sàng lọc ngay tại đó,
07:25
and the moveddi chuyển by planemáy bay
to differentkhác nhau EuropeanChâu Âu countriesquốc gia,
149
433258
2689
rồi di chuyển bằng máy bay đến các
quốc gia Châu Âu khác,
07:27
this would not have scaredsợ hãi people.
150
435971
2158
Thì nó đã chẳng làm mọi người lo sợ.
07:30
But, unfortunatelykhông may, we have
a lot of people scaredsợ hãi,
151
438153
2643
Nhưng, đáng tiếc là, chúng ta có quá nhiều
người lo sợ,
07:32
just because EuropeEurope was not ablecó thể
to do the jobviệc làm properlyđúng.
152
440820
3023
chỉ vì Châu Âu đã không thể làm việc này
một cách đúng đắn.
07:35
BGBG: But there are villageslàng in GermanyĐức
153
443867
1992
BG: Nhưng có một ngôi làng ở Đức
07:37
with 300 inhabitantscư dân and 1,000 refugeesnhững người tị nạn.
154
445883
3336
với 300 dân cư và 1000 người tị nạn.
07:41
So, what's your positionChức vụ?
155
449243
1974
Vậy, thái độ của ông là gì?
07:43
How do you imaginetưởng tượng these people reactingphản ứng?
156
451241
1967
Ông tưởng tượng thế nào về phản ứng
của họ
07:45
AGAG: If there would be a properthích hợp
managementsự quản lý of the situationtình hình
157
453232
2873
AG: Nếu như có sự quản lí đúng đắn
cho tình huống này
07:48
and the properthích hợp distributionphân phối
of people all over EuropeEurope,
158
456129
3080
và sự phân phối hợp lí cho người tị nạn
trên khắp Châu Âu,
07:51
you would always have
the percentagephần trăm that I mentionedđề cập:
159
459233
2976
bạn sẽ luôn có được tỉ lệ như tôi đã nêu
07:54
one permỗi eachmỗi 2,000.
160
462233
1802
một trên 2000.
07:56
It is because things are not
properlyđúng managedquản lý
161
464059
2269
Bởi vì mọi thứ đã không được
quản lí đúng cách
07:58
that in the endkết thúc we have situationstình huống
162
466352
1760
nên cuối cùng ta có những tình huống
08:00
that are totallyhoàn toàn impossibleKhông thể nào to livetrực tiếp with,
and of coursekhóa học if you have a villagelàng --
163
468136
6417
mà hoàn toàn không thể sống cùng được,
và dĩ nhiên nếu bạn có một ngôi làng...
08:06
in LebanonLi-băng, there are manynhiều villageslàng
164
474577
1677
ở Lebanon, có rất nhiều ngôi làng
08:08
that have more SyriansNgười Syria than LebaneseLi-băng;
LebanonLi-băng has been livingsống with that.
165
476278
3408
mà có nhiều người Syria hơn cả người
Lebanon; Lebanon đã sống với nó.
08:11
I'm not askinghỏi for the sametương tự
to happenxảy ra in EuropeEurope,
166
479710
2267
Tôi không yêu cầu điều tương tự xảy ra
ở Châu Âu
08:14
for all EuropeanChâu Âu villageslàng to have
more refugeesnhững người tị nạn than inhabitantscư dân.
167
482001
3187
cho mọi ngôi làng Châu Âu đều phải
có nhiều người tị nạn hơn dân cư.
08:17
What I am askinghỏi is for EuropeEurope
to do the jobviệc làm properlyđúng,
168
485212
3055
Điều tôi yêu cầu cho Châu Âu là làm việc
một cách đúng đắn.
08:20
and to be ablecó thể to organizetổ chức itselfchinh no
to receivenhận được people
169
488291
3421
và có khả năng tự tổ chức để tiếp nhận
người tị nạn
08:23
as other countriesquốc gia in the worldthế giới
were forcedbuộc to do in the pastquá khứ.
170
491736
2928
như các nước khác trên thế giới
đã buộc phải làm trong quá khứ
08:26
BGBG: So, if you look at the globaltoàn cầu
situationtình hình not only at EuropeEurope --
171
494688
3064
Vậy, nếu nhìn vào tình hình trên
thế giới chứ không chỉ ở Châu Âu
08:29
(ApplauseVỗ tay)
172
497776
1289
(Vỗ tay)
08:31
BGBG: Yes!
173
499089
1151
BG: Vâng!
08:32
(ApplauseVỗ tay)
174
500264
4634
(Vỗ tay)
08:36
BGBG: If you look at the globaltoàn cầu situationtình hình,
so, not only at EuropeEurope,
175
504922
3021
Nếu ông nhìn vào tình hình toàn cầu,
không chỉ mỗi Châu Âu
08:39
I know you can make
a long listdanh sách of countriesquốc gia
176
507967
2104
Tôi biết ông có thể kể ra một
danh sách dài
08:42
that are not really steppingbước up,
177
510095
3123
các nước mà không thật sự đẩy mạnh
08:45
but I'm more interestedquan tâm
in the other partphần --
178
513242
2448
nhưng tôi quan tâm hơn ở chỗ
08:47
is there somebodycó ai
who'sai doing the right thing?
179
515714
2190
là có ai đó đang đi đúng đường hay không?
08:50
AGAG: Well, 86 percentphần trăm
of the refugeesnhững người tị nạn in the worldthế giới
180
518402
2431
AG: Vâng, 86% người tị nạn trên thế giới
08:52
are in the developingphát triển worldthế giới.
181
520857
2055
hiện đang ở những nước đang phát triển.
08:54
And if you look at
countriesquốc gia like EthiopiaEthiopia --
182
522936
3320
Và nếu bạn nhìn đến các quốc gia
như Etiopia
08:58
EthiopiaEthiopia has receivednhận
more than 600,000 refugeesnhững người tị nạn.
183
526280
3777
Etiopia đã tiếp nhận hơn
600,000 người tị nạn.
09:02
All the bordersbiên giới in EthiopiaEthiopia are openmở.
184
530486
2016
Tất cả biên giới của Etiopia đều mở cửa.
09:05
And they have, as a policychính sách,
185
533304
1868
Và họ có, như một chính sách,
09:07
they call the "people to people" policychính sách
that everymỗi refugeengười tị nạn should be receivednhận.
186
535196
4096
họ gọi nó là chính sách "người với người"
mọi người tị nạn đều nên được tiếp nhận.
09:11
And they have SouthNam SudaneseSudan,
187
539316
1579
Và họ có người Nam Sudan,
09:12
they have SudaneseSudan, they have SomalisNgười Somalia.
188
540919
2008
họ có người Sudan, người Somali.
09:14
They have all the neighborshàng xóm.
189
542951
1857
Họ tiếp nhận tất cả các nước láng giềng
09:16
They have EritreansEritreans.
190
544832
1764
Họ có người Eritrea.
09:18
And, in generalchung,
191
546929
1295
Và, nhìn chung,
09:20
AfricanChâu Phi countriesquốc gia are extremelyvô cùng
welcomingchào đón of refugeesnhững người tị nạn comingđang đến,
192
548248
4180
Các nước Châu Phi cực kì chào đón
người tị nạn,
09:24
and I would say that in the MiddleTrung EastĐông
193
552452
2572
và tôi phải nói rằng, ở Trung Đông
09:27
and in AsiaAsia, we have seenđã xem a tendencykhuynh hướng
for bordersbiên giới to be openmở.
194
555048
5193
và ở Châu Á, chúng ta thấy một xu hướng
để biên giới mở cửa
09:32
Now we see some problemscác vấn đề
with the SyrianSyria situationtình hình,
195
560265
3365
Giờ ta xem xét vài vấn đề với tình hình
ở Syria,
09:35
as the SyrianSyria situationtình hình evolvedphát triển
into alsocũng thế a majorchính securityBảo vệ crisiskhủng hoảng,
196
563654
4257
khi tình hình ờ Syria phát triển thành
một cuộc khủng hoảng an ninh lớn,
09:39
but the truthsự thật is that for a largelớn periodgiai đoạn,
197
567935
2093
nhưng sự thật là trong một thời kì dài,
09:42
all bordersbiên giới in the MiddleTrung EastĐông were openmở.
198
570052
1992
tất cả biên giới ở Trung Đông vẫn mở.
09:44
The truthsự thật is that for AfghansAfghanistan,
199
572068
1452
Sự thật là với dân Afghanistan
09:45
the bordersbiên giới of PakistanPakistan and IranIran
were openmở for, at the time,
200
573544
2833
các biên giới của Pakistan và Iran
đã được mở, tại lúc đó,
09:48
sixsáu milliontriệu AfghansAfghanistan that cameđã đến.
201
576401
1893
cho 6 triệu người Afghanistan vào.
09:50
So I would say that even todayhôm nay,
the trendkhuynh hướng in the developingphát triển worldthế giới
202
578318
3821
Vì vậy tôi phải nói rằng thậm chí ngày nay
xu hường ở các nước đang phát triển
09:54
has been for bordersbiên giới to be openmở.
203
582163
2326
vẫn luôn là mở cửa biên giới.
09:56
The trendkhuynh hướng in the developedđã phát triển worldthế giới
is for these questionscâu hỏi to becometrở nên
204
584513
4412
Xu hướng ở các nước phát triển
cho những câu hỏi này trở nên
10:00
more and more complexphức tạp,
205
588949
2106
càng ngày càng phức tạp,
10:03
especiallyđặc biệt when there is,
in the publiccông cộng opinionquan điểm,
206
591079
2571
đặc biệt là khi trong dư luận có
10:05
a mixturehỗn hợp of discussionsthảo luận betweengiữa refugeengười tị nạn
protectionsbảo vệ on one sidebên
207
593674
5083
một sự pha trộn giữ một bên là
bảo vệ người tị nạn
10:10
and securityBảo vệ questionscâu hỏi -- in my opinionquan điểm,
misinterpretedmisinterpreted -- on the other sidebên.
208
598781
3639
và bên còn lại là những câu hỏi về an toàn
...theo ý kiến của tôi là hiểu sai
10:14
BGBG: We'llChúng tôi sẽ come back to that too,
209
602444
1541
Chúng ta cũng sẽ trở lại với nó
10:16
but you mentionedđề cập the cuttingcắt
of fundingkinh phí and the voucherschứng từ
210
604009
2740
nhưng ông đã nhắc đến sự cắt giảm
kinh phí và các chứng từ
10:18
from the WorldTrên thế giới FoodThực phẩm ProgrammeChương trình.
211
606773
1460
từ chương trình Lương thực...
10:20
That reflectsphản ánh the generalchung underfundingunderfunding
of the organizationstổ chức
212
608257
2833
...Thế giới. Điều đó phản ánh về
quỹ chung của các tổ chức
10:23
workingđang làm việc on these issuesvấn đề.
213
611114
2316
đang làm việc trên những vấn đề này.
10:26
Now that the worldthế giới seemsdường như to have wokenđánh thức up,
214
614155
2555
Bây giờ thì thế giới dường như đã
thức tỉnh
10:28
are you gettingnhận được more fundingkinh phí
and more supportủng hộ,
215
616734
2191
ông nhận được nhiều kinh phí và hỗ trợ hơn
10:30
or it's still the sametương tự?
216
618949
1413
hay nó vẫn như cũ?
10:32
AGAG: We are gettingnhận được more supportủng hộ.
217
620386
1799
Chúng tôi nhận được nhiều ủng hộ hơn.
10:34
I would say that we are comingđang đến
closegần to the levelscấp of last yearnăm.
218
622209
4433
Tôi phải nói là chúng tôi đang tiến gần
hơn tới các mức độ của năm ngoái
10:39
We were much worsetệ hơn duringsuốt trong the summermùa hè.
219
627100
2349
Chúng tôi đã khó khăn hơn nhiều
trong suốt mùa hè.
10:41
But that is clearlythông suốt insufficientkhông đủ
to addressđịa chỉ nhà the needsnhu cầu of the people
220
629799
3858
Nhưng nó rõ ràng là không đủ để
giải quyết các nhu cầu của người dân
10:45
and addressđịa chỉ nhà the needsnhu cầu of the countriesquốc gia
221
633681
1890
và đáp ứng các yêu cầu của các nước
10:47
that are supportinghỗ trợ the people.
222
635595
1499
đang tiếp nhận người tị nạn.
10:49
And here we have a basiccăn bản reviewôn tập
of the criteriatiêu chuẩn, the objectivesmục tiêu,
223
637118
5926
Và ở đây chúng tôi có một đánh giá cơ bản
về các chỉ tiêu, các mục tiêu,
10:55
the prioritiesưu tiên of developmentphát triển
cooperationhợp tác that is requiredcần thiết.
224
643068
2792
các ưu tiên cho hợp tác phát triển
được yêu cầu.
10:57
For instanceví dụ, LebanonLi-băng and JordanJordan
are middle-incomethu nhập trung bình countriesquốc gia.
225
645884
3003
Ví dụ, Lebanon và Jordan là những nước
có thu nhập trung bình.
11:00
Because they are middle-incomethu nhập trung bình countriesquốc gia,
226
648911
1974
Vì họ là các nước thu nhập trung bình,
họ không thể nhận các khoản vay mềm
hay tài trợ từ Ngân hàng Thế giới
11:02
they cannotkhông thể receivenhận được softmềm mại loanscho vay
or grantstài trợ from the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
227
650909
2911
11:05
Now, todayhôm nay this doesn't make any sensegiác quan,
228
653844
2199
Ngày nay điều đó chẳng còn
ý nghĩa nữa.
11:08
because they are providingcung cấp
a globaltoàn cầu publiccông cộng good.
229
656067
2329
vì họ đang cung cấp một lợi ích
chung toàn cầu.
11:10
They have millionshàng triệu of refugeesnhững người tị nạn there,
230
658420
1810
Họ có hàng triệu người tị nạn ở đó,
11:12
and to be honestthật thà, they are pillarstrụ cột
of stabilitysự ổn định in the regionkhu vực,
231
660254
3490
và thành thật là họ là những trụ cột
cho sự cân bằng trong khu vực,
cùng với tất cả các khó khăn họ đối mặt
11:15
with all the difficultiesnhững khó khăn they faceđối mặt,
232
663768
1738
và hàng rào đầu tiên
cho an ninh chung của chúng tôi.
11:17
and the first linehàng of defensephòng thủ
of our collectivetập thể securityBảo vệ.
233
665530
2690
11:20
So it doesn't make sensegiác quan
234
668244
1163
Vì thế nó có nghĩa rằng
11:21
that these countriesquốc gia
are not a first prioritysự ưu tiên
235
669431
2143
các nước đó không phải
là ưu tiên hàng đầu
11:23
in developmentphát triển cooperationhợp tác policieschính sách.
236
671598
1745
trong chính sách hợp tác phát triển.
11:25
And they are not.
237
673367
1159
Và họ không phải.
11:26
And not only do the refugeesnhững người tị nạn livetrực tiếp
in very dramatickịch tính circumstanceshoàn cảnh
238
674550
3402
Và không chỉ người tị nạn đang sống trong
tình cảnh vô cùng bi đát
11:29
insidephía trong those countriesquốc gia,
239
677976
1230
trong những nước này,
11:31
but the localđịa phương communitiescộng đồng
themselvesbản thân họ are sufferingđau khổ,
240
679230
2826
mà cả những cộng đồng địa phương
cũng đang tự chịu đau khổ,
11:34
because salarieslương wentđã đi down,
241
682080
2256
vì đồng lương của họ giảm,
11:37
because there are more unemployedthất nghiệp,
242
685491
1647
vì có nhiều người thất nghiệp hơn,
11:39
because pricesgiá cả and rentsgiá thuê wentđã đi up.
243
687162
2400
vì giá cả và giá thuê tăng cao.
11:42
And, of coursekhóa học, if you look
at today'sngày nay situationtình hình
244
690238
3944
And, dĩ nhiên, nếu bạn nhìn vào
tình hình hôm nay
11:46
of the indicatorscác chỉ số in these countriesquốc gia,
245
694206
3098
của các chỉ số trong các quốc gia này,
11:49
it is cleartrong sáng that, especiallyđặc biệt
theirhọ poornghèo nàn groupscác nhóm of the populationdân số,
246
697328
5483
nó rõ ràng rằng, đặc biệt là nhóm
người nghèo trong dân số của họ
11:54
are livingsống worsetệ hơn and worsetệ hơn
because of the crisiskhủng hoảng they are facingđối diện.
247
702835
3235
đang sống càng ngày càng tệ bởi vì
cuộc khủng hoảng họ đang đối mặt
11:58
BGBG: Who should be providingcung cấp this supportủng hộ?
248
706094
1984
BG: Vậy ai sẽ là người hỗ trợ?
12:00
CountryQuốc gia by countryQuốc gia, internationalquốc tế
organizationstổ chức, the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh?
249
708102
3321
Các quốc gia, tổ chức quốc tế,
hay Liên minh Châu Âu?
12:03
Who should be comingđang đến up with this supportủng hộ?
250
711447
2048
Ai sẽ đưa ra sự hỗ trợ?
Chúng ta cần kết hợp mọi nỗ lực
12:05
AGAG: We need to jointham gia all effortsnỗ lực.
251
713519
1545
12:07
It's cleartrong sáng that bilateralsong phương
cooperationhợp tác is essentialCần thiết.
252
715088
2545
Rõ ràng là hợp tác song phương
là điều cần thiết.
12:09
It's cleartrong sáng that multilateralđa phương
cooperationhợp tác is essentialCần thiết.
253
717657
2763
Rõ ràng là hợp tác đa phương
là điều cần thiết.
12:12
It's cleartrong sáng that internationalquốc tế financialtài chính
institutionstổ chức should have flexibilityMềm dẻo
254
720444
3595
và cũng rõ ràng là các tổ chức tài chính
thế giới cần có sự linh hoạt để
12:16
in ordergọi món to be ablecó thể to investđầu tư
more massivelyồ ạt
255
724063
2719
có thể đầu tư lớn hơn
12:18
in supportủng hộ to these countriesquốc gia.
256
726806
1526
nhằm hỗ trợ các nước này.
12:20
We need to combinephối hợp all the instrumentsdụng cụ
and to understandhiểu không that todayhôm nay,
257
728356
3246
Chúng ta cần kết hợp mọi phương tiện,
và để hiểu rằng ngày hôm nay,
12:23
in protractedkéo dài situationstình huống,
at a certainchắc chắn momentchốc lát,
258
731626
2446
trong 1 tình trạng kéo dài
tại 1 thời điểm nhất định
12:26
that it doesn't make sensegiác quan anymorenữa không
to make a distinctionphân biệt
259
734096
2670
nó không còn nghĩa lí gì nữa để phân biệt
12:28
betweengiữa humanitariannhân đạo aidviện trợ
and developmentphát triển aidviện trợ
260
736790
3649
giữa viện trợ nhân đạo và viện trợ
phát triển
12:32
or developmentphát triển processesquy trình.
261
740463
2349
hay các quá trình phát triển.
12:34
Because you are talkingđang nói
about childrenbọn trẻ in schooltrường học,
262
742836
3603
Bởi vì bạn đang nói đến trẻ em trong
trường học,
12:38
you are talkingđang nói about healthSức khỏe,
263
746463
1409
bạn đang nói về sức khỏe,
12:39
you are talkingđang nói about infrastructurecơ sở hạ tầng
that is overcrowdedđông đúc.
264
747896
2832
bạn đang nói về sự quá tải của
cơ sở hạ tầng
12:42
You are talkingđang nói about things
that requireyêu cầu a long-termdài hạn perspectivequan điểm,
265
750752
3569
bạn nói về những điều đòi hỏi phải có
tầm nhìn dài hạn,
12:46
a developmentphát triển perspectivequan điểm
266
754345
1333
một quan điểm phát triển
12:47
and not only an emergencytrường hợp khẩn cấp
humanitariannhân đạo aidviện trợ perspectivequan điểm.
267
755702
3036
và không phải chỉ là một quan điểm
cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
12:51
BGBG: I would like your commentbình luận on something
268
759147
2024
Tôi muốn biết nhận xét của ông về vài thứ
12:53
that was in newspapersBáo this morningbuổi sáng.
269
761195
1753
được đang trên báo sáng nay.
12:54
It is a statementtuyên bố madethực hiện
by the currenthiện hành front-runnerFront-Runner
270
762972
5372
Nó là một tuyên bố của ứng cử viên
hiện tại
13:00
for the RepublicanĐảng Cộng hòa nominationđề cử
for US PresidentTổng thống, DonaldDonald TrumpTrump.
271
768368
3346
cho chức Tổng thống Mỹ của đảng Cộng hòa,
Donald Trump.
13:03
YesterdayHôm qua, he said this.
272
771738
1366
Hôm qua ông ta đã nói nó.
13:05
(LaughterTiếng cười)
273
773128
1001
(cười)
13:06
No, listen to this. It's interestinghấp dẫn.
274
774153
1792
Không, hãy lắng nghe. Nó rất thú vị.
Tôi xin trích dẫn: "Tôi kêu gọi một sự
đóng cửa hoàn toàn
13:07
I quoteTrích dẫn: "I am callingkêu gọi for a totaltoàn bộ
and completehoàn thành shutdowntắt máy
275
775969
2870
13:10
of MuslimsNgười Hồi giáo enteringnhập the US,
276
778863
1698
với người Hồi giáo đang đến Mỹ,
13:12
untilcho đến our country'scủa đất nước representativesđại diện
can figurenhân vật out what's going on."
277
780585
4316
cho tới khi các đại diện của nước ta
có thể tìm ra được chuyện gì đang xảy ra"
13:17
How do you reactphản ứng to that?
278
785425
1359
Ông phản ứng thế nào về nó?
13:18
AGAG: Well, it's not only DonaldDonald TrumpTrump.
279
786808
2084
Vâng, không chỉ mỗi Donald Trump.
13:20
We have seenđã xem severalmột số people
around the worldthế giới
280
788916
2266
Chúng ta có một vài người khắp thế giới
13:23
with politicalchính trị responsibilitytrách nhiệm
sayingnói, for instanceví dụ,
281
791206
2413
với trách nhiệm chính trị trong tay nói,
ví dụ như,
13:25
that MuslimsNgười Hồi giáo refugeesnhững người tị nạn
should not be receivednhận.
282
793643
2158
dân tị nạn Hồi giáo không nên
được tiếp nhận
13:28
And the reasonlý do why they say this
283
796108
3500
Và nguyên nhân họ nói thế
13:31
is because they think
that by doing or sayingnói this,
284
799632
3099
là vì họ nghĩ rằng, bằng cách
nói và làm những điều này,
13:34
they are protectingbảo vệ
the securityBảo vệ of theirhọ countriesquốc gia.
285
802755
2582
họ đang bảo vệ an ninh cho
đất nước của mình
13:37
Now, I've been in governmentchính quyền.
286
805361
1433
Bây giờ, tôi ở trong chính phủ
13:38
I am very keensắc sảo on the need for governmentscác chính phủ
287
806818
2278
tôi rất quan tâm đến sự cần thiết
cho chính phủ
13:41
to protectbảo vệ the securityBảo vệ of theirhọ countriesquốc gia
288
809120
2445
để bảo vệ an ninh của đất nước họ
13:43
and theirhọ people.
289
811589
1151
và người dân của họ
13:44
But if you say, like that,
290
812764
2923
Nhưng nếu bạn nói những điều như thế
13:47
in the US or in any EuropeanChâu Âu countryQuốc gia,
291
815711
2506
ở Mỹ hay ờ bất kì nước Châu Âu nào,
13:50
"We are going to closegần our doorscửa ra vào
to MuslimHồi giáo refugeesnhững người tị nạn,"
292
818241
3946
"Chúng ta chuẩn bị đóng của biên giời
đối với người tị nạn Hồi giáo,"
13:54
what you are sayingnói
is the besttốt possiblekhả thi help
293
822211
3112
những gì bạn đang nói chính là sự giúp đỡ
tốt nhất có thể
13:57
for the propagandatuyên truyền
of terroristkhủng bố organizationstổ chức.
294
825347
2410
cho việc tuyên truyền của các
tổ chức khủng bố
14:00
Because what you are sayingnói --
295
828146
1612
Bởi vì bạn đang nói...
14:01
(ApplauseVỗ tay)
296
829782
5575
(Vỗ tay)
14:07
What you are sayingnói will be heardnghe
by all the MuslimsNgười Hồi giáo in your ownsở hữu countryQuốc gia,
297
835381
5583
Những gì bạn đang nói sẽ được lắng nghe
bởi tất cả người Hồi giáo ở đất nước bạn
14:12
and it will pavemở the way
for the recruitmenttuyển dụng
298
840988
2073
và nó sẽ mở được cho việc tuyển dụng
14:15
and the mechanismscơ chế that,
throughxuyên qua technologyCông nghệ,
299
843085
2621
và các cơ chế mà thông qua công nghệ
14:17
DaeshDaesh and al-NusraAl-Nusra, al-QaedaAl-Qaeda,
and all those other groupscác nhóm
300
845730
3855
Daesh và al-Nusra, al-Qaeda, và tất cả
những nhóm khác,
14:21
are todayhôm nay penetratingthâm nhập in our societiesxã hội.
301
849609
2398
đang thâm nhập vào xã hội
của chúng ta lúc này
14:24
And it's just tellingnói them,
"You are right, we are againstchống lại you."
302
852031
4121
Và nó chỉ nói cho bọn chúng là "Các người
đã đúng, chúng tôi chống lại các người"
14:28
So obviouslychắc chắn, this is creatingtạo
in societiesxã hội that are all multiethnicđa sắc tộc,
303
856176
6390
Rõ ràng điều này đang tạo ra trong xã hội
đa chủng tộc,
14:34
multi-religiousđa tôn giáo, multiculturalđa văn hóa,
304
862590
1749
đa tôn giáo, đa văn hóa
14:36
this is creatingtạo a situationtình hình
in which, really,
305
864363
3372
điều này đang tạo ra một tình huống
mà trong đó, thực sự,
14:39
it is much easierdễ dàng hơn for the propagandatuyên truyền
of these terroristkhủng bố organizationstổ chức
306
867759
3390
nó dễ dàng hơn nhiều cho việc tuyên truyền
của các tổ chức khủng bố
14:43
to be effectivecó hiệu lực in recruitingtuyển dụng
people for terrorkhủng bố actshành vi
307
871173
5113
có hiệu quả trong việc lôi kéo
mọi người vào những hành vi khủng bố
14:48
withinbên trong the countriesquốc gia where these kindscác loại
of sentencescâu are expressedbày tỏ.
308
876310
3914
ở những nước mà những lời lẽ kia
được nói ra
14:52
BGBG: Have the recentgần đây attackstấn công in ParisParis
and the reactionsphản ứng to them
309
880248
2983
Những vụ tấn công gần đây vào Paris
và những phản ứng về chúng
14:55
madethực hiện your jobviệc làm more difficultkhó khăn?
310
883255
1983
có phải đã làm công việc của ông
khó khăn?
14:57
AGAG: UndoubtedlyChắc chắn.
311
885262
1359
Không còn nghi ngờ gì nữa
14:58
BGBG: In what sensegiác quan?
312
886645
1461
Ý ông là sao?
15:00
AGAG: In the sensegiác quan that, I mean,
for manynhiều people the first reactionphản ứng
313
888992
4316
Ý tôi là, với nhiều người,
phản ứng đầu tiên
15:05
in relationmối quan hệ to these kindscác loại of terroristkhủng bố
attackstấn công is: closegần all bordersbiên giới --
314
893332
3420
cho những kiểu tấn công khủng bố thế này
là: đóng cửa biên giới
15:08
not understandinghiểu biết that the terroristkhủng bố
problemvấn đề in EuropeEurope is largelyphần lớn homegrownhomegrown.
315
896776
4445
mà không hiểu rằng vấn đề khủng bố ở
Châu Âu phần lớn là thuộc về nội bộ
15:13
We have thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn
of EuropeanChâu Âu fightersmáy bay chiến đấu in SyriaSyria and in IraqIraq,
316
901245
4973
Chúng ta có hàng ngàn hàng ngàn chiến sĩ
Châu Âu đang chiến đấu ở Syria và Iraq,
15:18
so this is not something that you solvegiải quyết
by just not allowingcho phép SyriansNgười Syria to come in.
317
906242
4230
vì vậy đây là việc không dễ dàng được giải
quyết chỉ bằng cách cấm cửa người Syria.
15:22
And I mustphải say, I am convincedthuyết phục
318
910496
2456
Và tôi phải nói là, tôi đã bị thuyết phục
15:24
that the passporthộ chiếu that appearedxuất hiện,
319
912976
4172
rằng việc các hộ chiếu xuất hiện,
15:29
I believe, was put
by the personngười who has blownthổi --
320
917172
3747
tôi tin, đã được đặt bởi những người đã
đánh bom...
15:32
BGBG: -- himselfbản thân anh ấy up, yeah.
321
920943
1531
BG:... đánh bom tự sát, vâng
15:34
AGAG: [I believe] it was on purposemục đích,
322
922498
1911
AG: Nó đều có mục đích cả,
15:36
because partphần of the strategieschiến lược
of DaeshDaesh is againstchống lại refugeesnhững người tị nạn,
323
924433
3618
vì một phần chiến lược của Daesh là
chống lại dân tị nạn,
15:40
because they see refugeesnhững người tị nạn as people
that should be with the caliphateHồi giáo
324
928075
3413
vì họ nhìn người tị nạn như những
kẻ nên đi theo nhà nước Hồi giáo
15:43
and are fleeingchạy trốn to the crusadersthập tự chinh.
325
931512
2452
và đang lẫn trốn quân viễn chinh.
15:45
And I think that is partphần of Daesh'sDaesh của
strategychiến lược to make EuropeEurope reactphản ứng,
326
933988
4063
Và tôi nghĩ một phần chiến lược của Daesh
là làm cho Châu Âu phản ứng lại,
15:50
closingđóng cửa its doorscửa ra vào to MuslimHồi giáo refugeesnhững người tị nạn
327
938075
2391
đóng cửa biên giới với
người tị nạn Hồi Giáo
15:52
and havingđang có an hostilitysự thù địch
towardsvề hướng MuslimsNgười Hồi giáo insidephía trong EuropeEurope,
328
940490
3691
và có thái độ thù địch đối với
người Hồi giáo trong Châu Âu
15:56
exactlychính xác to facilitatetạo điều kiện Daesh'sDaesh của work.
329
944205
3522
tạo thuận lợi một cách chính xác
cho công việc của Daesh.
15:59
And my deepsâu beliefniềm tin is that
it was not the refugeengười tị nạn movementphong trào
330
947751
4508
Và tôi tin chắc rằng không phải
việc di cư tị nạn
16:04
that triggeredkích hoạt terrorismkhủng bố.
331
952283
1681
đã kích hoạt khủng bố.
16:05
I think, as I said,
332
953988
1160
Tôi nghĩ, như tôi đã nói
16:07
essentiallybản chất terrorismkhủng bố in EuropeEurope
is todayhôm nay a homegrownhomegrown movementphong trào
333
955172
3527
bản chất việc khủng bố ở Châu Âu hiện nay
là một hành động mang tính nội bộ
16:10
in relationmối quan hệ to the globaltoàn cầu situationtình hình
that we are facingđối diện,
334
958723
3295
liên quan đến tình hình toàn cầu mà
chúng ta đang phải đối mặt
16:14
and what we need is exactlychính xác
to provechứng minh these groupscác nhóm wrongsai rồi,
335
962042
4420
và điều chúng ta cần làm chính xác là
chứng minh những nhóm này đã sai
16:18
by welcomingchào đón and integratingtích hợp effectivelycó hiệu quả
336
966486
3473
bằng cách chào đón và hội nhập
một cách hiệu quả
16:21
those that are comingđang đến
from that partphần of the worldthế giới.
337
969983
2403
những người đến từ phần đó của thế giới
16:24
And anotherkhác thing that I believe
is that to a largelớn extentphạm vi,
338
972410
3016
Và một điều khác tôi tin là
ở một mức độ lớn
16:27
what we are todayhôm nay payingtrả tiền for in EuropeEurope
339
975450
2463
những gì chúng ta bây giờ đang
trả giá ở Châu Âu
16:29
is the failuresthất bại of integrationhội nhập modelsmô hình
340
977937
2170
là những thất bại trong
các mô hình hội nhập
16:32
that didn't work in the '60s,
in the '70s, in the '80s,
341
980131
3141
không hoạt động từ những thập niên
60, 70 và 80,
16:35
in relationmối quan hệ to biglớn migrationdi cư flowschảy
that tooklấy placeđịa điểm at that time
342
983296
2971
liên quan đến luồng di cư lớn đã
diễn ra tại thời điểm đó
16:38
and generatedtạo ra what is todayhôm nay
in manynhiều of the people, for instanceví dụ,
343
986291
3789
và đã tạo ra thứ mà ngày nay trong
nhiều người, ví dụ như,
16:42
of the secondthứ hai generationthế hệ of communitiescộng đồng,
344
990104
2743
ở thế hệ thứ hai của cộng đồng,
16:44
a situationtình hình of feelingcảm giác marginalizedthòi,
345
992871
4131
một tình trạng cảm thấy thiệt thòi,
16:49
havingđang có no jobscông việc,
346
997026
1390
không có việc làm,
16:50
havingđang có improperkhông đúng cách educationgiáo dục,
347
998440
1539
không được giáo dục đúng cách,
16:52
livingsống in some of the neighborhoodskhu phố
that are not adequatelyđầy đủ providedcung cấp
348
1000003
5225
sống trong những khu vực mà
không được cung cấp đầy đủ
16:57
by publiccông cộng infrastructurecơ sở hạ tầng.
349
1005252
2242
cơ sở hạ tầng công cộng.
16:59
And this kindloại of uneasinesslo lắng,
sometimesđôi khi even angerSự phẫn nộ,
350
1007518
4833
Và loại khó chịu này, thậm chí đôi lúc là
giận dữ,
17:04
that existstồn tại in this secondthứ hai generationthế hệ
351
1012375
2469
xuất hiện trong thế hệ thứ hai
17:06
is largelyphần lớn dueđến hạn to the failurethất bại
of integrationhội nhập policieschính sách,
352
1014868
3023
phần lớn đều vì sự thất bại trong
các chính sách hội nhập,
17:09
to the failurethất bại of what should have been
a much strongermạnh mẽ hơn investmentđầu tư
353
1017915
3881
sự thất bại trong những thứ đáng lẽ
nên được đầu tư mạnh hơn
17:13
in creatingtạo the conditionsđiều kiện for people
to livetrực tiếp togethercùng với nhau and respectsự tôn trọng eachmỗi other.
354
1021820
4388
để tạo ra một điều kiện cho mọi người
cùng sống chung và tôn trọng lẫn nhau.
17:18
For me it is cleartrong sáng.
355
1026232
1308
Với tôi điều đó là rõ ràng
17:19
(ApplauseVỗ tay)
356
1027564
3241
(Vỗ tay)
17:22
For me it is cleartrong sáng that all societiesxã hội
will be multiethnicđa sắc tộc, multiculturalđa văn hóa,
357
1030829
3870
Với tôi, nó rõ ràng là tất cả các xã hội
sẽ trở nên đa sắc tộc, đa văn hóa,
17:26
multi-religiousđa tôn giáo in the futureTương lai.
358
1034723
1626
đa tôn giáo trong tương lai.
17:28
To try to avoidtránh it is,
in my opinionquan điểm, impossibleKhông thể nào.
359
1036666
3238
Cố gắng để ngăn cản nó, theo ý kiến
của tôi, là không có khả năng.
17:32
And for me it's a good thing
that they will be like that,
360
1040420
2900
Và với tôi nó là điều tốt nếu
chúng trở nên như thế,
17:35
but I alsocũng thế recognizenhìn nhận that,
for that to work properlyđúng,
361
1043344
3378
nhưng tôi cũng phát hiện ra rằng,
để hành động đúng đắn cho điều đó
17:38
you need a hugekhổng lồ investmentđầu tư
362
1046746
1956
bạn cần đầu tư rất lớn
17:40
in the socialxã hội cohesiongắn kết
of your ownsở hữu societiesxã hội.
363
1048726
2436
trong các liên kết xã hội ở các xã hội
của riêng bạn
17:43
And EuropeEurope, to a largelớn extentphạm vi,
failedthất bại in that investmentđầu tư
364
1051186
3674
và Châu Âu, trên một mức độ lớn,
đã thất bại trong việc đầu tư này
17:46
in the pastquá khứ fewvài decadesthập kỷ.
365
1054884
3213
trong những thế kỉ qua
17:50
BGBG: QuestionCâu hỏi: You are steppingbước down
from your jobviệc làm at the endkết thúc of the yearnăm,
366
1058121
3996
Câu hỏi: ông chuẩn bị hoàn tất công việc
của mình vào cuối năm nay
17:54
after 10 yearsnăm.
367
1062141
1533
sau 10 năm.
17:55
If you look back at 2005,
368
1063698
1437
Nếu nhìn lại năm 2005,
17:57
when you enteredđã nhập that officevăn phòng
for the first time, what do you see?
369
1065159
3075
khi ông lần đầu tiên bước chân vào
văn phòng, ông nhìn thấy gì?
18:01
AGAG: Well, look:
370
1069491
1855
AG: Vâng, nhìn xem:
18:04
In 2005, we were helpinggiúp
one milliontriệu people go back home
371
1072466
5377
Năm 2005, chúng tôi đang giúp đỡ 1 triệu
người trở về nhà
18:09
in safetyan toàn and dignityphẩm giá,
because conflictsmâu thuẫn had endedđã kết thúc.
372
1077867
3048
trong an toàn và đường hoàng,
vì xung đột đã chấm dứt.
18:13
Last yearnăm, we helpedđã giúp 124,000.
373
1081692
2665
Năm ngoái, chúng tôi giúp 124 ngàn người.
18:17
In 2005, we had about 38 milliontriệu people
displaceddi dời by conflictcuộc xung đột in the worldthế giới.
374
1085659
5088
Trong 2005, chúng tôi có khoảng 38 triệu
người bị di dời do xung đột trên thế giới
18:22
TodayHôm nay, we have more than 60 milliontriệu.
375
1090771
2471
Bây giờ, chúng tôi có hơn 60 triệu người
18:26
At that time, we had had, recentlygần đây,
376
1094052
3067
Tại thời điểm đó, chúng tôi có, gần đây
18:29
some conflictsmâu thuẫn that were solvedđã được giải quyết.
377
1097143
2679
vài cuộc xung đột đã được giải quyết.
Bây giờ, ta thấy một sự nhân lên
của các xung đột
18:32
Now, we see a multiplicationphép nhân
of newMới conflictsmâu thuẫn
378
1100393
2307
18:34
and the old conflictsmâu thuẫn never diedchết:
379
1102724
1841
và những xung đột cũ không bao giờ
chấm dứt
18:36
AfghanistanAfghanistan, SomaliaSomalia,
DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo.
380
1104589
3356
Afghanistan, Somali, nước cộng hòa Congo
18:39
It is cleartrong sáng that the worldthế giới todayhôm nay
is much more dangerousnguy hiểm than it was.
381
1107969
4056
Nó rõ ràng là thế giới ngày nay nguy hiểm
hơn lúc trước.
18:44
It is cleartrong sáng that the capacitysức chứa
of the internationalquốc tế communitycộng đồng
382
1112049
2844
Rõ ràng là khả năng của cộng đồng quốc tế
18:46
to preventngăn chặn conflictsmâu thuẫn
and to timelykịp thời solvegiải quyết them,
383
1114917
2876
để ngăn chặn các xung đột và
giải quyết chúng kịp thời,
18:49
is, unfortunatelykhông may, much worsetệ hơn
than what it was 10 yearsnăm agotrước.
384
1117817
4154
không may là tệ hơn rất nhiều so với
10 năm trước.
18:53
There are no cleartrong sáng
powerquyền lực relationsquan hệ in the worldthế giới,
385
1121995
2745
Không có những mối quan hệ quyền lực
rõ ràng trên thế giới
18:56
no globaltoàn cầu governancequản trị mechanismscơ chế that work,
386
1124764
2493
không có cơ chế quản trị toàn cầu làm việc
18:59
which meanscó nghĩa that we livetrực tiếp in a situationtình hình
387
1127281
2779
điều đó có nghĩa chúng ta
đang sống trong một tình huống
19:02
where impunitymiễn cưỡng and unpredictabilitykhông thể đoán trước được
tendcó xu hướng to prevailưu tiên áp dụng, and that meanscó nghĩa
388
1130084
4926
mà sự miễn tội và không thể dự đoán được
có xu hướng chiếm ưu thế và nó có nghĩa là
19:07
that more and more people sufferđau khổ,
389
1135034
2415
càng ngày càng nhiều người phải chịu khổ
19:09
namelycụ thể là those that are
displaceddi dời by conflictsmâu thuẫn.
390
1137473
2393
điển hình là những người
bị di dời vì xung đột
19:11
BGBG: It's a traditiontruyền thống in AmericanNgười Mỹ politicschính trị
391
1139890
2006
BG: Đây là truyền thống của chính trị Mỹ
19:13
that when a PresidentTổng thống leaves
the OvalBầu dục OfficeVăn phòng for the last time,
392
1141920
3630
khi một Tổng thống rời khỏi
Phòng Bầu Dục lần cuối cùng
ông ấy để lại một lời nhắn viết tay
trên bàn cho người kế nhiệm
19:17
he leaves a handwrittenviết tay notechú thích
on the deskbàn for his successorngười kế nhiệm
393
1145574
2777
19:20
that walksđi bộ in a couplevợ chồng of hoursgiờ latermột lát sau.
394
1148375
2101
sắp bước vào căn phòng đó một vài giờ sau
19:22
If you had to writeviết suchnhư là a notechú thích
to your successorngười kế nhiệm, FilippoFilippo GrandiGrandi,
395
1150500
3185
Nếu ông cũng phải viết 1 lời nhắn
cho người kế nhiệm Filippo Grandi
19:25
what would you writeviết?
396
1153709
1152
ông sẽ viết gì?
19:26
AGAG: Well, I don't think
I would writeviết any messagethông điệp.
397
1154885
3064
Tôi không nghĩ là tôi sẽ để lại
bất kì lời nhắn nào
19:29
You know, one of the terriblekhủng khiếp things
when one leaves an officevăn phòng
398
1157973
2975
Bạn biết là thứ tồi tệ nhất khi
1 người rời khỏi vị trí của mình
19:32
is to try to becometrở nên the backseatBackseat driverngười lái xe,
399
1160972
2730
là cố gắng trở thành
một tài xế từ hàng ghế sau
19:35
always tellingnói the newMới one what to do.
400
1163726
2887
luôn luôn chỉ dẫn người mới những việc cần làm
19:38
So that, I will not do.
401
1166637
1516
Cho nên, tôi sẽ không làm.
19:40
If I had to say something to him,
402
1168177
1944
Nếu tôi phải nói điều gì đó với anh ấy
19:42
it would be, "Be yourselfbản thân bạn,
and do your besttốt."
403
1170145
2277
nó sẽ là " hãy là chính mình,
và làm hết sức có thể"
19:44
BGBG: CommissionerỦy viên, thank you
for the jobviệc làm you do.
404
1172753
2246
Ngài Ủy Viên, cám ơi ông vì
những việc ông làm
19:47
Thank you for comingđang đến to TEDTED.
405
1175023
1505
Cám ơn ông đã đến với TED
19:48
(ApplauseVỗ tay)
406
1176552
4342
(Vỗ tay)
Translated by Huong Nguyen
Reviewed by Thy T Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
António Guterres - Designate Secretary-General of the United Nations
António Guterres is at the forefront of advocating for refugee rights around the world.

Why you should listen

A former Portuguese prime minister, António Guterres was elected by the UN General Assembly to become the 10th United Nations High Commissioner for Refugees in June 2005. In October 2016 the United Nations Security Council announced he would be the next United Nations Secretary General, succeeding the retiring Ban Ki-moon.

As High Commissioner, he heads one of the world's foremost humanitarian organizations. UNHCR has twice won the Nobel Peace Prize. Its over 9,300 staff members work in 123 countries providing protection and assistance to nearly 55 million refugees, returnees, internally displaced people and stateless persons. Some 88 percent of UNHCR staff work in the field, often in difficult and dangerous duty stations.

Before joining UNHCR, Guterres spent more than 20 years in government and public service. He served as Portuguese prime minister from 1995 to 2002, during which time he was heavily involved in the international effort to resolve the crisis in East Timor. As president of the European Council in early 2000, he led the adoption of the so-called Lisbon Agenda and co-chaired the first European Union-Africa summit. He also founded the Portuguese Refugee Council in 1991 and was part of the Council of State of Portugal from 1991 to 2002.

From 1981 to 1983, Guterres was a member of the Parliamentary Assembly of the Council of Europe, as well as chairman of the Committee on Demography, Migration and Refugees. In addition, he has been active in Socialist International, a worldwide organization of social democratic political parties. He was the group's vice-president from 1992 to 1999 and president from 1999 until mid-2005.

Guterres was born on April 30, 1949, in Lisbon and educated at the Instituto Superior Técnico, where he remains a visiting professor. He is married and has two children.

More profile about the speaker
António Guterres | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee