ABOUT THE SPEAKER
Aomawa Shields - Astronomer, astrobiologist, actor, writer
Aomawa Shields studies the climate and habitability of planets outside of the Solar System.

Why you should listen

Dr. Aomawa Shields received her PhD in Astronomy and Astrobiology from the University of Washington in 2014. She also received an MFA in Acting from UCLA in 2001, and a Bachelor's degree in Earth, Atmospheric, and Planetary Sciences from MIT in 1997. She is currently an NSF Astronomy and Astrophysics Postdoctoral Fellow, a UC President's Postdoctoral Program Fellow, and a 2015 TED Fellow at the University of California, Los Angeles, and the Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics.

Dr. Shields is the founder of Rising Stargirls, an organization dedicated to encouraging girls of all colors and backgrounds to explore and discover the universe using theater, writing, and visual art. She uses her theater and writing background to communicate science to the public in engaging, innovative ways.

More profile about the speaker
Aomawa Shields | Speaker | TED.com
TED2015

Aomawa Shields: How we'll find life on other planets

Filmed:
1,734,106 views

Astronomer Aomawa Shields searches for clues that life might exist elsewhere in the universe by examining the atmospheres of distant exoplanets. When she isn't exploring the heavens, the classically trained actor (and TED Fellow) looks for ways to engage young women in the sciences using theater, writing and visual art. "Maybe one day they'll join the ranks of astronomers who are full of contradictions," she says, "and use their backgrounds to discover, once and for all, that we are truly not alone in the universe."
- Astronomer, astrobiologist, actor, writer
Aomawa Shields studies the climate and habitability of planets outside of the Solar System. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I am in searchTìm kiếm of anotherkhác planethành tinh
in the universevũ trụ where life existstồn tại.
0
856
4739
Tôi đang tìm một hành tinh trong vũ trụ
nơi có tồn tại sự sống.
00:18
I can't see this planethành tinh
with my nakedtrần truồng eyesmắt
1
6426
2962
Tôi không thể thấy hành tinh đó
bằng mắt thường
00:21
or even with the mostphần lớn powerfulquyền lực telescopeskính thiên văn
2
9412
2286
hay thậm chí bằng
những kính viễn vọng tối tân
mà chúng ta đang có.
00:23
we currentlyhiện tại possesssở hữu.
3
11722
1350
Nhưng tôi biết rằng hành tinh đó có tồn tại.
00:25
But I know that it's there.
4
13787
2064
Hiểu được những mâu thuẫn xảy ra trong tự nhiên
00:27
And understandinghiểu biết contradictionsmâu thuẫn
that occurxảy ra in naturethiên nhiên
5
15875
3143
sẽ giúp ta tìm thấy nó.
00:31
will help us find it.
6
19042
1356
Trên hành tinh của chúng ta,
00:33
On our planethành tinh,
7
21379
1151
00:34
where there's waterNước, there's life.
8
22554
1973
ở đâu có nước, ở đó có sự sống.
Nên chúng tôi thường tìm các hành tinh
xoay quanh mặt trời của chúng
00:36
So we look for planetsnhững hành tinh that orbitquỹ đạo
at just the right distancekhoảng cách
9
24892
2934
00:39
from theirhọ starssao.
10
27850
1299
ở khoảng cách thích hợp nhất.
Ở khoảng cách này,
00:42
At this distancekhoảng cách,
11
30418
1151
00:43
shownđược hiển thị in bluemàu xanh da trời on this diagrambiểu đồ
for starssao of differentkhác nhau temperaturesnhiệt độ,
12
31593
3480
tức là vùng xanh trên biểu đồ
các ngôi sao với nhiệt độ khác nhau,
00:47
planetsnhững hành tinh could be warmấm áp enoughđủ
for waterNước to flowlưu lượng on theirhọ surfacesbề mặt
13
35097
3854
các hành tinh có thể vừa đủ nóng
để có nước chảy trên bề mặt
dưới dạng các hồ và đại dương
00:50
as lakesHồ nước and oceansđại dương
14
38975
1398
00:52
where life mightcó thể residecư trú.
15
40397
1541
nơi sự sống có thể tồn tại.
Một số nhà thiên văn học dành thời gian
và công sức để tìm các hành tinh
00:54
Some astronomersnhà thiên văn học focustiêu điểm theirhọ time
and energynăng lượng on findingPhát hiện planetsnhững hành tinh
16
42787
3714
có khoảng cách như vậy
so với mặt trời của chúng.
00:58
at these distanceskhoảng cách from theirhọ starssao.
17
46525
2441
Việc tôi làm là tiếp nối công việc của họ.
01:00
What I do picksPicks up where theirhọ jobviệc làm endskết thúc.
18
48990
2403
01:03
I modelmô hình the possiblekhả thi
climateskhí hậu of exoplanetshành.
19
51869
2984
Tôi mô phỏng khí hậu
trên các hành tinh ngoài hệ mặt trời
Việc này rất quan trọng vì:
01:07
And here'sđây là why that's importantquan trọng:
20
55353
1826
Có nhiều nhân tố khác quyết định
khả năng có sự sống trên một hành tinh
01:09
there are manynhiều factorscác yếu tố
besidesngoài ra distancekhoảng cách from its starngôi sao
21
57203
3490
01:12
that controlđiều khiển whetherliệu
a planethành tinh can supportủng hộ life.
22
60717
2604
ngoài khoảng cách so với mặt trời của nó.
Ví dụ như sao Kim.
01:16
Take the planethành tinh VenusVenus.
23
64297
1516
Nó được đặt tên theo nữ thần
sắc đẹp và tình yêu của người La Mã,
01:18
It's namedđặt tên after the RomanLa Mã goddessnữ thần
of love and beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
24
66646
3691
vì vẻ đẹp thiên thần và nhu mì
trên bầu trời.
01:22
because of its benignnhẹ,
etherealthanh tao appearancexuất hiện in the skybầu trời.
25
70361
3610
01:26
But spacecraftphi thuyền measurementsđo
revealedtiết lộ a differentkhác nhau storycâu chuyện.
26
74487
3164
Nhưng các đo đạc của tàu thăm dò
đã làm hé lộ một câu chuyện khác.
Nhiệt độ bề mặt của nó
lên đến gần 900 độ F,
01:30
The surfacebề mặt temperaturenhiệt độ is closegần
to 900 degreesđộ FahrenheitFahrenheit,
27
78080
3969
khoảng 500 độ C.
01:34
500 CelsiusC.
28
82073
1499
01:36
That's hotnóng bức enoughđủ to meltlàm tan chảy leadchì.
29
84151
2388
Tức là đủ nóng để nung chảy chì.
01:39
Its thickdày atmospherekhông khí, not its distancekhoảng cách
from the sunmặt trời, is the reasonlý do.
30
87115
3838
Nguyên nhân không phải là khoảng cách
so với mặt trời, mà là khí quyển rất dày,
01:42
It causesnguyên nhân a greenhousenhà kính effecthiệu ứng on steroidssteroid,
31
90977
3103
gây ra hiệu ứng nhà kính
ở mức độ khủng khiếp
01:46
trappingbẫy heatnhiệt from the sunmặt trời
and scorchingthiêu đốt the planet'shành tinh surfacebề mặt.
32
94104
3640
giữ lại nhiệt độ của mặt trời
và đốt cháy bề mặt hành tinh này.
Thực tế hoàn toàn trái ngược với
những nhận định ban đầu về sao Kim.
01:50
The realitythực tế totallyhoàn toàn contradictedmâu thuẫn
initialban đầu perceptionsnhận thức of this planethành tinh.
33
98181
4547
Từ những bài học ngay trong Thái dương hệ,
01:55
From these lessonsBài học
from our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống,
34
103728
2621
chúng ta hiểu ra rằng
khí quyển của một hành tinh
01:58
we'vechúng tôi đã learnedđã học that a planet'shành tinh atmospherekhông khí
35
106373
2016
02:00
is crucialquan trọng to its climatekhí hậu
and potentialtiềm năng to hostchủ nhà life.
36
108413
3602
quyết định khí hậu
và khả năng tồn tại sự sống trên đó.
02:04
We don't know what the atmosphereskhí quyển
of these planetsnhững hành tinh are like
37
112967
2915
Ta không biết khí hậu như thế nào
trên những hành tinh khác
02:07
because the planetsnhững hành tinh are so smallnhỏ bé
and dimDim comparedso to theirhọ starssao
38
115906
4368
vì chúng quá nhỏ bé và mờ nhạt
so với mặt trời của chúng
và vì chúng cách quá xa chúng ta.
02:12
and so farxa away from us.
39
120298
1665
Ví dụ, một trong những hành tinh gần nhất
có thể có nước trên bề mặt
02:14
For examplethí dụ, one of the closestgần nhất planetsnhững hành tinh
that could supportủng hộ surfacebề mặt waterNước --
40
122500
4291
02:18
it's calledgọi là GlieseGliese 667 CcCC --
41
126815
3357
có tên Gliese 667 Cc.
Quả là một cái tên thật khêu gợi,
như một số điện thoại đẹp.
02:22
suchnhư là a glamoroushào nhoáng nameTên, right,
nicetốt đẹp phoneđiện thoại numbercon số for a nameTên --
42
130196
3936
Hành tinh này cách chúng ta
23 năm ánh sáng.
02:26
it's 23 lightánh sáng yearsnăm away.
43
134156
2435
Tức là hơn 200 nghìn tỉ kilometer.
02:29
So that's more than 100 trillionnghìn tỉ milesdặm.
44
137091
2770
Đo đạc thành phần khí quyển
của một hành tinh
02:32
TryingCố gắng to measuređo
the atmospherickhông khí compositionthành phần
45
140686
2313
02:35
of an exoplanetExoplanet passingđi qua
in fronttrước mặt of its hostchủ nhà starngôi sao is hardcứng.
46
143023
4016
lúc nó đi ngang qua ngôi sao trung tâm
là một việc không hề dễ dàng.
Giống như cố nhìn một con ruồi
02:39
It's like tryingcố gắng to see a fruittrái cây flybay
47
147444
1880
02:41
passingđi qua in fronttrước mặt of a car'sxe của headlightđèn pha.
48
149348
2286
bay qua trước đèn xe hơi.
Giờ hãy tưởng tượng là chiếc xe đó
cách chúng ta hơn 200 nghìn tỉ kilometer,
02:44
OK, now imaginetưởng tượng that carxe hơi
is 100 trillionnghìn tỉ milesdặm away,
49
152126
3699
vậy mà bạn muốn biết chính xác
con ruồi đó màu gì.
02:47
and you want to know
the precisetóm lược colormàu of that flybay.
50
155849
3372
02:52
So I use computermáy vi tính modelsmô hình
51
160618
1757
Vì thế tôi dùng các mô hình máy tính
02:54
to calculatetính toán the kindloại of atmospherekhông khí
a planethành tinh would need
52
162399
3103
để tính toán kiểu khí quyển
mà một hành tinh sẽ cần
02:57
to have a suitablethích hợp climatekhí hậu
for waterNước and life.
53
165526
2699
sao cho khí hậu thích hợp
cho nước và sự sống tồn tại.
03:01
Here'sĐây là an artist'scủa nghệ sĩ conceptkhái niệm
of the planethành tinh Kepler-Kepler-62f,
54
169439
4112
Đây là hình ảnh minh họa
của hành tinh có tên Kepler-62f
khi so sánh với trái đất.
03:05
with the EarthTrái đất for referencetài liệu tham khảo.
55
173575
1483
Nó cách chúng ta 1,200 năm ánh sáng,
03:07
It's 1,200 lightánh sáng yearsnăm away,
56
175507
2040
03:09
and just 40 percentphần trăm largerlớn hơn than EarthTrái đất.
57
177571
2227
và chỉ lớn hơn trái đất 40%.
Dự án do NFS tài trợ của chúng tôi chỉ ra
nó có thể đủ nóng để có nước trên bề mặt
03:12
Our NSF-fundedTài trợ NSF work foundtìm that it
could be warmấm áp enoughđủ for openmở waterNước
58
180313
4048
03:16
from manynhiều typesloại of atmosphereskhí quyển
and orientationsđịnh hướng of its orbitquỹ đạo.
59
184385
4109
nhờ phân tích nhiều loại khí quyển
và hướng của quỹ đạo của nó.
03:20
So I'd like futureTương lai telescopeskính thiên văn
to followtheo up on this planethành tinh
60
188518
3133
Tôi mong những kính viễn vọng tương lai
tiếp tục quan sát hành tinh này
03:23
to look for signsdấu hiệu of life.
61
191675
1571
để tìm các dấu hiệu của sự sống.
03:26
IceBăng on a planet'shành tinh surfacebề mặt
is alsocũng thế importantquan trọng for climatekhí hậu.
62
194476
3389
Băng trên bề mặt một hành tinh
cũng rất quan trọng đối với khí hậu.
Băng hấp thụ ánh sáng
đỏ và có bước sóng dài hơn,
03:29
IceBăng absorbshấp thụ longerlâu hơn,
redderredder wavelengthsbước sóng of lightánh sáng,
63
197889
3195
và phản xạ lại ánh sáng xanh
với bước sóng ngắn hơn.
03:33
and reflectsphản ánh shorterngắn hơn, bluerbluer lightánh sáng.
64
201108
2130
Vì thế, tảng băng trong hình
trông có màu xanh.
03:35
That's why the icebergtảng băng trôi
in this photohình chụp looksnhìn so bluemàu xanh da trời.
65
203870
2889
Ánh sáng đỏ hơn của mặt trời
bị hấp thụ khi xuyên qua băng.
03:39
The redderredder lightánh sáng from the sunmặt trời
is absorbedhấp thụ on its way throughxuyên qua the iceNước đá.
66
207092
3497
Chỉ có ánh sáng xanh
xuyên qua hoàn toàn
03:42
Only the bluemàu xanh da trời lightánh sáng
makeslàm cho it all the way to the bottomđáy.
67
210613
2857
03:45
Then it getsđược reflectedphản ánh
back to up to our eyesmắt
68
213947
2392
rồi được phản chiếu đến mắt chúng ta,
nên ta thấy băng màu xanh.
03:48
and we see bluemàu xanh da trời iceNước đá.
69
216363
1576
Mô hình của tôi cho thấy
những hành tinh của các ngôi sao lạnh hơn
03:50
My modelsmô hình showchỉ that planetsnhững hành tinh
orbitingquay quanh coolermát starssao
70
218590
2974
03:53
could actuallythực ra be warmerấm hơn
than planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh hotternóng hơn starssao.
71
221588
3168
thật ra có thể nóng hơn
những hành tinh của các ngôi sao nóng.
Đó lại là một nghịch lý nữa.
03:56
There's anotherkhác contradictionmâu thuẫn --
72
224780
1539
03:58
that iceNước đá absorbshấp thụ the longerlâu hơn
wavelengthbước sóng lightánh sáng from coolermát starssao,
73
226343
3774
Băng đã hấp thụ ánh sáng bước sóng dài
từ những ngôi sao lạnh hơn,
và chính ánh sáng đó, năng lượng đó,
làm băng nóng lên.
04:02
and that lightánh sáng, that energynăng lượng,
heatsnóng the iceNước đá.
74
230141
3108
04:06
UsingBằng cách sử dụng climatekhí hậu modelsmô hình to explorekhám phá
75
234622
2360
Các mô hình khí hậu nhằm tìm hiểu
04:09
how these contradictionsmâu thuẫn
can affectcó ảnh hưởng đến planetaryhành tinh climatekhí hậu
76
237006
3105
cách những nghịch lý này
ảnh hưởng đến khí hậu của hành tinh
là trọng tâm trong hành trình
tìm kiếm sự sống.
04:12
is vitalquan trọng to the searchTìm kiếm for life elsewhereở nơi khác.
77
240135
3174
04:16
And it's no surprisesự ngạc nhiên
that this is my specialtyđặc sản.
78
244128
3177
Và chẳng có gì bất ngờ
vì đây là chuyên môn của tôi.
Là một nhà thiên văn học nữ
người Mỹ gốc Phi,
04:19
I'm an African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi femalegiống cái astronomernhà thiên văn học
79
247715
2785
nhưng được đào tạo
về nhạc cổ điển,
04:22
and a classicallycổ điển trainedđào tạo actordiễn viên
80
250524
2112
lại rất thích trang điểm
và đọc tạp chí thời trang,
04:24
who lovesyêu to wearmặc makeuptrang điểm
and readđọc fashionthời trang magazinestạp chí,
81
252660
3835
04:28
so I am uniquelyđộc nhất positionedvị trí to appreciateđánh giá
contradictionsmâu thuẫn in naturethiên nhiên --
82
256519
4833
tôi đã có sẵn ưu thế đặc thù
để hiểu được nghịch lý của tự nhiên --
04:33
(LaughterTiếng cười)
83
261376
1112
(tiếng cười)
04:34
(ApplauseVỗ tay)
84
262512
3464
(tiếng vỗ tay)
04:38
... and how they can informthông báo our searchTìm kiếm
for the nextkế tiếp planethành tinh where life existstồn tại.
85
266000
4093
... và cách những nghịch lý đó giúp ta
đi tìm một hành tinh khác có sự sống.
Tổ chức tôi tham gia, Rising Stargirls,
04:42
My organizationcơ quan, RisingTăng StargirlsStargirls,
86
270645
2508
giảng dạy thiên văn học
cho nữ sinh trung học da màu,
04:45
teachesdạy học astronomythiên văn học
to middle-schooltrường trung học girlscô gái of colormàu,
87
273177
3428
thông qua phim, các bài viết
và nghệ thuật thị giác.
04:48
usingsử dụng theaterrạp hát, writingviết and visualtrực quan artnghệ thuật.
88
276629
3456
04:52
That's anotherkhác contradictionmâu thuẫn --
sciencekhoa học and artnghệ thuật don't oftenthường xuyên go togethercùng với nhau,
89
280697
3977
Đó lại là một nghịch lý khác --
khoa học và nghệ thuật thường ít hợp nhau
nhưng kết hợp chúng có thể giúp
các em gái này trải nghiệm hết mình
04:56
but interweavinginterweaving them can help
these girlscô gái bringmang đến theirhọ wholetoàn thể selvesbản thân
90
284698
3802
với những điều học được,
05:00
to what they learnhọc hỏi,
91
288524
1199
05:01
and maybe one day jointham gia
the rankscấp bậc of astronomersnhà thiên văn học
92
289747
3440
và biết đâu một ngày nào đó
sẽ là các nhà thiên văn học,
những người đầy những nghịch lý,
05:05
who are fullđầy of contradictionsmâu thuẫn,
93
293211
1754
05:06
and use theirhọ backgroundsnền
to discoverkhám phá, onceMột lần and for all,
94
294989
3150
và dùng kiến thức của các em
để nhận ra một lần và mãi mãi,
rằng chúng ta thực sự
không cô đơn trong vũ trụ này.
05:10
that we are trulythực sự not alonemột mình
in the universevũ trụ.
95
298163
3016
05:14
Thank you.
96
302433
1151
Cảm ơn.
05:15
(ApplauseVỗ tay)
97
303608
8816
(tiếng vỗ tay)
Translated by Ben Nguyen
Reviewed by Phúc Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aomawa Shields - Astronomer, astrobiologist, actor, writer
Aomawa Shields studies the climate and habitability of planets outside of the Solar System.

Why you should listen

Dr. Aomawa Shields received her PhD in Astronomy and Astrobiology from the University of Washington in 2014. She also received an MFA in Acting from UCLA in 2001, and a Bachelor's degree in Earth, Atmospheric, and Planetary Sciences from MIT in 1997. She is currently an NSF Astronomy and Astrophysics Postdoctoral Fellow, a UC President's Postdoctoral Program Fellow, and a 2015 TED Fellow at the University of California, Los Angeles, and the Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics.

Dr. Shields is the founder of Rising Stargirls, an organization dedicated to encouraging girls of all colors and backgrounds to explore and discover the universe using theater, writing, and visual art. She uses her theater and writing background to communicate science to the public in engaging, innovative ways.

More profile about the speaker
Aomawa Shields | Speaker | TED.com