ABOUT THE SPEAKER
Angélica Dass - Artist and photographer
By cataloging every conceivable human skin tone, Angélica Dass illustrates that skin color and race are more complex than they might appear at first glance.

Why you should listen

As a member of a multi­racial family, Brazilian artist Angélica Dass is acutely aware of how small differences in skin tone can swell into large misconceptions and stereotypes about race.

In her ongoing project Humanæ, Dass pairs thousands of portraits of people from diverse parts of the world with their Pantone codes, revealing that our racially­ charged skin color labels --­­ red, white, brown --­­ as not only inaccurate but also absurd. Instead, she shows us that "these colors make us see each other as different, even though we are equal."

More profile about the speaker
Angélica Dass | Speaker | TED.com
TED2016

Angélica Dass: The beauty of human skin in every color

Angélica Dass: Vẻ đẹp của mỗi màu da con người

Filmed:
2,472,894 views

Những bức ảnh của Angélica Dass thử thách chúng ta suy nghĩ về màu da và bản sắc dân tộc. Trong bài nói này, cùng lắng nghe về những cảm hứng sau mỗi bức chân dung của cô, Humanae - thông điệp nhân văn và sự theo đuổi của cô ấy về màu da thực sự của con người hơn là các màu sắc không trung thực là trắng, đỏ, đen và vàng đi đôi với chủng tộc.
- Artist and photographer
By cataloging every conceivable human skin tone, Angélica Dass illustrates that skin color and race are more complex than they might appear at first glance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
It has been 128 yearsnăm
0
760
4056
Đã 128 năm
00:16
sincekể từ the last countryQuốc gia
in the worldthế giới abolishedbãi bỏ slaverychế độ nô lệ
1
4840
3560
kể từ chế độ nô lệ được bãi bỏ
ở quốc gia cuối cùng trên thế giới
00:21
and 53 yearsnăm
2
9240
2416
và 53 năm
00:23
sincekể từ MartinMartin LutherLuther KingVua pronouncedphát âm
his "I Have A DreamGiấc mơ" speechphát biểu.
3
11680
5080
kể từ bài phát biểu
"Tôi có 1 ước mơ" của Martin Luther King.
00:29
But we still livetrực tiếp in a worldthế giới
4
17800
2176
Nhưng chúng ta vẫn sống
trong thế giới
00:32
where the colormàu of our skinda
not only givesđưa ra a first impressionấn tượng,
5
20000
5200
nơi màu da của con người
không chỉ là ấn tượng ban đầu,
00:37
but a lastingkéo dài one that remainsvẫn còn.
6
25880
2880
mà còn là ấn tượng cuối cùng
còn lưu lại.
00:43
I was bornsinh ra in a familygia đình fullđầy of colorsmàu sắc.
7
31120
4256
Tôi được sinh ra
trong gia đình có nhiều màu da.
00:47
My fathercha is the sonCon trai of a maidngười giúp việc
8
35400
3016
Cha tôi là con trai
của một người hầu gái
00:50
from whomai he inheritedthừa hưởng
an intensecường độ cao darktối chocolatesô cô la tonetấn.
9
38440
5080
Ông được kế thừa
màu da socola đậm.
00:56
He was adoptedcon nuôi by those
who I know as my grandparentsông bà.
10
44280
4696
Ông được Ông Bà nội
nhận làm con nuôi.
01:01
The matriarchmatriarch, my grandmabà ngoại,
11
49000
2256
Bà chủ gia đình, bà nội tôi,
01:03
has a porcelainsứ skinda and cotton-likegiống như bông hairtóc.
12
51280
3600
có làn da sứ
và mái tóc bồng bềnh như bông.
01:07
My grandpaGrandpa was somewheremột vài nơi betweengiữa
a vanillavanilla and strawberrydâu tây yogurtsữa chua tonetấn,
13
55560
5736
Ông nội tôi có làn da
pha trộn giữa vani và ya-ua dâu tây,
01:13
like my uncleChú and my cousinanh chị em họ.
14
61320
2640
giống như chú và em họ tôi.
01:16
My mothermẹ is a cinnamon-skinQuế-da
daughterCon gái of a nativetự nhiên BrazilianBrazil,
15
64680
6856
Mẹ tôi có nước da vàng như quế
của con gái người gốc Brazil,
01:23
with a pinchpinch of hazelHazel and honeymật ong,
16
71560
2680
với một nhúm hạt dẻ và mật ong,
01:26
and a man [who is]
a mixpha trộn of coffeecà phê with milkSữa,
17
74920
2936
và một người đàn ông
có nước da như cà phê sữa
01:29
but with a lot of coffeecà phê.
18
77880
1720
nhưng màu cà phê nhiều hơn.
01:32
She has two sisterschị em gái.
19
80400
2256
Mẹ tôi có hai người chị gái.
01:34
One in a toasted-peanutđậu phộng nướng skinda
20
82680
2896
một người có làn da đậu phụng nướng
01:37
and the other,
21
85600
1416
và người còn lại,
01:39
alsocũng thế adoptedcon nuôi,
22
87040
1536
cũng được nhận nuôi
01:40
more on the beigemàu be sidebên,
23
88600
1896
nghiêng về màu be xám
01:42
like a pancakebánh.
24
90520
1296
giống như bánh kếp.
01:43
(LaughterTiếng cười)
25
91840
1376
(cười)
01:45
GrowingPhát triển up in this familygia đình,
26
93240
2856
Lớn lên trong gia đình,
01:48
colormàu was never importantquan trọng for me.
27
96120
2600
với tôi màu da chưa bao giờ quan trọng.
01:51
OutsideBên ngoài home, howeverTuy nhiên,
things were differentkhác nhau soonSớm.
28
99600
4440
Tuy nhiên, ở bên ngoài
là một điều khác hẳn.
01:57
ColorMàu sắc had manynhiều other meaningsý nghĩa.
29
105560
3320
Màu da có nhiều ý nghĩa khác.
02:02
I remembernhớ lại my first
drawingvẽ lessonsBài học in schooltrường học
30
110160
3776
Tôi còn nhớ bài học vẽ đầu tiên ở trường
02:05
as a bunch of contradictorycontradictory feelingscảm xúc.
31
113960
2936
như là một loạt các cảm xúc trái ngược.
02:08
It was excitingthú vị and creativesáng tạo
32
116920
2936
Cảm xúc đó rất phấn khích và sáng tạo
02:11
but I never understoodhiểu
the uniqueđộc nhất flesh-coloredthịt màu pencilbút chì.
33
119880
4800
nhưng tôi không bao giờ hiểu được
màu hồng phớt độc đáo cây bút chì.
02:17
I was madethực hiện of fleshthịt but I wasn'tkhông phải là pinkHồng.
34
125360
3375
Cấu tạo là thịt nhưng
da tôi không phải màu hồng phớt
02:20
My skinda was brownnâu,
and people said I was blackđen.
35
128759
3777
Da tôi màu nâu
mà mọi người lại nói là màu đen.
02:24
I was sevenbảy yearsnăm old
with a messlộn xộn of colorsmàu sắc in my headcái đầu.
36
132560
4160
Khi 7 tuổi, với mới lộn xộn
về màu sắc trong đầu mình
02:29
LaterSau đó,
37
137960
1200
Sau đó,
02:31
when I tooklấy my cousinanh chị em họ to schooltrường học,
38
139880
2496
Khi tôi đưa em họ đến trường
02:34
I was usuallythông thường takenLấy for the nannyvú em.
39
142400
2400
Tôi thường bị nhầm là vú em.
02:37
By helpinggiúp in the kitchenphòng bếp
at a friend'scủa bạn bè partybuổi tiệc,
40
145320
3656
Phụ việc trong bếp
ở bữa tiệc của một người bạn,
02:41
people thought I was the maidngười giúp việc.
41
149000
2120
mọi người nghĩ tôi là người hầu gái.
02:43
I was even treatedđã xử lý like a prostitutegái mại dâm
42
151680
3016
thậm chí tôi còn bị đối xử như gái gọi
02:46
just because I was walkingđi dạo alonemột mình
on the beachbờ biển with EuropeanChâu Âu friendsbạn bè.
43
154720
4520
chỉ vì tôi đi dạo trên bãi biển
với những người bạn Châu Âu.
02:51
And manynhiều timeslần,
44
159760
1496
Và rất nhiều lần,
02:53
visitingthăm viếng my grandmabà ngoại or friendsbạn bè
in upperphía trên classlớp học buildingscác tòa nhà,
45
161280
4576
thăm bà và bạn tôi
ở những tòa cho giới thượng lưu,
02:57
I was invitedđược mời not to use
the mainchủ yếu elevatorThang máy.
46
165880
4936
Tôi không được sử dụng
thang máy chính.
03:02
Because in the endkết thúc,
47
170840
2376
Bởi vì cuối cùng,
03:05
with this colormàu and this hairtóc,
48
173240
2696
vì màu da và mái tóc này
03:07
I cannotkhông thể belongthuộc về to some placesnơi.
49
175960
2920
Tôi không thể thuộc về
một vài nơi.
03:12
In some way,
50
180400
1216
Theo 1 cách nào đó,
03:13
I get to used to it and acceptChấp nhận partphần of it.
51
181640
3536
tôi làm quen
và chấp nhận việc này.
03:17
HoweverTuy nhiên, something insidephía trong of me
keepsgiữ revolvingquay vòng and strugglingđấu tranh.
52
185200
4800
Tuy nhiên, ở đâu đó trong tôi
vẫn trăn trở và đấu tranh.
03:23
YearsNăm latermột lát sau I marriedcưới nhau a SpaniardNgười Tây Ban Nha.
53
191200
3680
Vài năm sau, tôi kết hôn
với 1 người Tây Ban Nha
03:27
But not any SpaniardNgười Tây Ban Nha.
54
195440
2176
Nhưng không phải bất kỳ
người Tây Ban Nha nào.
03:29
I choseđã chọn one with the skinda colormàu
of a lobstertôm hùm when sunburntNám da vì nắng.
55
197640
3896
Tôi đã chọn người có màu
của tôm hùm khi bị cháy nắng.
03:33
(LaughterTiếng cười)
56
201560
2016
(Cười)
03:35
SinceKể từ khi then, a newMới questioncâu hỏi
startedbắt đầu to chaseđuổi theo me.
57
203600
4336
Kể từ đó, một câu hỏi mới
trong suy nghĩ tôi
03:39
What will be the colormàu of your childrenbọn trẻ?
58
207960
2360
Màu da của con tôi sẽ như thế nào?
03:43
As you can understandhiểu không,
this is my last concernmối quan ngại.
59
211040
2640
Như bạn có thể hiểu,
đó là điều lo lắng cuối cùng của tôi.
03:46
But thinkingSuy nghĩ about it,
60
214280
2696
Nhưng nghĩ về điều này,
03:49
with my previousTrước backgroundlý lịch,
61
217000
1936
với nền tảng trước đó của mình,
03:50
my storycâu chuyện led me to make
my personalcá nhân exercisetập thể dục as a photographernhiếp ảnh gia.
62
218960
6096
từ chuyện của mình đã thôi thúc tôi
luyện tập trở thành nhiếp ảnh gia
03:57
And that is how HumanaeHumanae was bornsinh ra.
63
225080
2840
Và đó là lý do Humanae -
Câu chuyện loài người ra đời
04:00
HumanaeHumanae is a pursuittheo đuổi
to highlightđiểm nổi bật our truethật colorsmàu sắc,
64
228640
4936
Humanae là sự theo đuổi
nêu bật màu da thực sự của chúng ta
04:05
ratherhơn than the untruekhông có thật
65
233600
1656
hơn là màu da không thực
04:07
whitetrắng, redđỏ, blackđen or yellowmàu vàng
associatedliên kết with racecuộc đua.
66
235280
5416
là trắng, đỏ, đen hoặc vàng
đi đôi với chủng tộc.
04:12
It's a kindloại of gametrò chơi to questioncâu hỏi our codesMã số.
67
240720
4336
Là 1 trò chơi để truy vấn
dấu hiệu của chúng ta.
04:17
It's a work in progresstiến độ
from a personalcá nhân storycâu chuyện to a globaltoàn cầu historylịch sử.
68
245080
5056
Là công việc dở dang
từ chuyện cá nhân đến lịch sử toàn cầu.
04:22
I portraymiêu tả the subjectsđối tượng
in a whitetrắng backgroundlý lịch.
69
250160
4720
Tôi chụp chân dung của mỗi người
trên nền trắng.
04:27
Then I choosechọn an 11-pixel-pixel
squareQuảng trường from the nosemũi,
70
255880
4896
sau đó chọn 1 hình vuông
11 pixel từ mũi,
04:32
paintSơn the backgroundlý lịch,
71
260800
1640
tạo lại màu nền,
04:35
and look for the correspondingtương ứng colormàu
in the industrialcông nghiệp palettebảng màu, PantonePANTONE.
72
263200
4120
và nhìn vào màu tương ứng
trong bảng màu Pantone.
04:40
I startedbắt đầu with my familygia đình and friendsbạn bè,
73
268480
2976
Tôi bắt đầu ý tưởng
từ gia đình và bạn bè,
04:43
then more and more people
joinedgia nhập the adventurecuộc phiêu lưu,
74
271480
3896
sau đó thêm rất nhiều người
tham gia vào hành trình này,
04:47
thankscảm ơn to publiccông cộng callscuộc gọi
comingđang đến throughxuyên qua the socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
75
275400
3760
nhờ vào sự kêu gọi công khai
trên các phương tiện truyền thông xã hội.
04:52
I thought that the mainchủ yếu spacekhông gian
to showchỉ my work was the InternetInternet
76
280440
4576
Tôi đã nghĩ internet là không gian chính
để trưng bày công việc của mình
04:57
because I want an openmở conceptkhái niệm
that inviteslời mời everybodymọi người
77
285040
4536
bời vì tôi muốn một khái niệm mở
mời gọi tất cả mọi người
05:01
to pushđẩy the sharechia sẻ buttonnút
in bothcả hai the computermáy vi tính and theirhọ brainóc.
78
289600
4280
và nhấn vào nút chia sẻ
trên cả máy tính lẫn suy nghĩ của họ.
05:08
The snowballquả cầu tuyết startedbắt đầu to rollcuộn.
79
296280
2840
Quả bóng tuyết đã bắt đầu lăn.
05:11
The projectdự án had a great welcomechào mừng --
80
299880
3120
Dự án đã có sự chào đón rất tuyệt vời--
05:15
invitationslời mời, exhibitionstriển lãm,
81
303760
3456
những giấy mời,những buổi triển lãm,
05:19
physicalvật lý formatsđịnh dạng,
82
307240
1736
định dạng vật lý,
05:21
galleriesPhòng trưng bày and museumsviện bảo tàng ...
83
309000
2000
phòng trưng bày và bảo tàng...
05:23
just happenedđã xảy ra.
84
311800
1736
được diễn ra.
05:25
And amongtrong số them, my favoriteyêu thích:
85
313560
2560
Giữa những gì đã diễn ra,
tôi thích nhất
05:29
when HumanaeHumanae occupieschiếm publiccông cộng spaceskhông gian
86
317240
3080
Khi Humanae chiếm giữ
những địa điểm công cộng
05:33
and appearsxuất hiện in the streetđường phố,
87
321280
2200
và xuất hiện trên đường phố,
05:36
it fostersnuôi dưỡng a popularphổ biến debatetranh luận
88
324440
2600
nó nuôi dưỡng
một cuộc tranh luận phổ biến
05:39
and createstạo ra a feelingcảm giác of communitycộng đồng.
89
327840
3440
và tạo ra một cảm giác cộng đồng.
05:46
I have portrayedmiêu tả more than 3,000 people
90
334800
4096
Tôi đã chụp chân dung của hơn 3000 người
05:50
in 13 differentkhác nhau countriesquốc gia,
91
338920
2616
ở 13 quốc gia khác nhau,
05:53
19 differentkhác nhau citiescác thành phố around the worldthế giới.
92
341560
3056
19 thành phố trên khắp thế giới.
05:56
Just to mentionđề cập đến some of them --
93
344640
2536
Chỉ nói đến một vài trong số họ
05:59
from someonengười nào includedbao gồm in the ForbesTạp chí Forbes listdanh sách,
94
347200
2536
từ một số người
trong danh sách của Forbes,
06:01
to refugeesnhững người tị nạn who crossedvượt qua
the MediterraneanMediterranean by boatthuyền.
95
349760
3456
đến những người tị nạn
vượt qua Địa Trung Hải bằng thuyền.
06:05
In ParisParis, from the UNESCOUNESCO
HeadquartersTrụ sở chính to a shelternơi trú ẩn.
96
353240
4416
Ở Paris, từ trụ sở UNESCO
đến chỗ trú ẩn.
06:09
And studentssinh viên bothcả hai in SwitzerlandThuỵ Sỹ
and favelasfavelas in RioRio dede JaneiroJaneiro.
97
357680
4920
Và từ những sinh viên Thụy Sĩ
và khu ổ chuột ở Rio de Janeiro.
06:15
All kindscác loại of beliefsniềm tin,
98
363360
1976
Tất cả niềm tin,
06:17
gendergiới tính identitiesdanh tính
99
365360
1536
bản sắc giới tính
06:18
or physicalvật lý impairmentskhiếm,
100
366920
1600
hoặc sự suy yếu về thể chất,
06:21
a newborntrẻ sơ sinh or terminallycuối cùng illbệnh.
101
369160
2976
một đứa bé sơ sinh
hoặc người bị bệnh nan y.
06:24
We all togethercùng với nhau buildxây dựng HumanaeHumanae.
102
372160
2840
Chúng ta cùng nhau xây dựng
nên Humanae.
06:29
Those portraitschân dung make us rethinksuy nghĩ lại
how we see eachmỗi other.
103
377040
4600
Những chân dung này làm ta nghĩ lại
về cách nhìn nhận người khác.
06:34
When modernhiện đại sciencekhoa học
is questioninghỏi the racecuộc đua conceptkhái niệm,
104
382120
3856
Khi khoa học hiện đại
đặt câu hỏi về khái niệm chủng tộc,
06:38
what does it mean for us
to be blackđen, whitetrắng, yellowmàu vàng, redđỏ?
105
386000
5880
Đối với chúng ta, màu da
đen, trắng, vàng, đỏ có nghĩa gì ?
06:44
Is it the eyemắt, the nosemũi,
the mouthmiệng, the hairtóc?
106
392560
4520
Có phải là màu mắt,
mũi, miệng hay của tóc?
06:49
Or does it have to do with our origingốc,
107
397720
3336
Hoặc nó có liên quan đến
gốc gác
06:53
nationalityQuốc tịch
108
401080
1256
quốc tịch của chúng ta,
06:54
or bankngân hàng accounttài khoản?
109
402360
1360
hoặc tài khoản ngân hàng?
06:58
This personalcá nhân exercisetập thể dục
turnedquay out to be a discoverykhám phá.
110
406880
4360
Công việc của cá nhân tôi
mở ra như một khám phá.
07:03
SuddenlyĐột nhiên I realizedthực hiện that HumanaeHumanae
was usefulhữu ích for manynhiều people.
111
411640
6216
Bất chợt tôi nhận raHumanae
có ích cho rất nhiều người.
07:09
It representsđại diện a sortsắp xếp of mirrorgương
112
417880
2256
Nó hiện diện như một chiếc gương
07:12
for those who cannotkhông thể find
themselvesbản thân họ reflectedphản ánh in any labelnhãn.
113
420160
4560
cho những ai không thể tìm kiếm bản thân
phản chiếu ở bất cứ "nhãn" nào.
07:17
It was amazingkinh ngạc
114
425320
1296
Điều này thật tuyệt vời
07:18
that people startedbắt đầu to sharechia sẻ
theirhọ thoughtssuy nghĩ about the work with me.
115
426640
3360
mọi người đã bắt đầu chia sẻ với tôi
suy nghĩ của họ về công việc này.
07:23
I have hundredshàng trăm of that,
116
431080
1976
Tôi có hàng trăm người như vậy,
07:25
I will sharechia sẻ with you, too.
117
433080
1800
Tôi cũng sẽ chia sẻ với bạn.
07:27
A mothermẹ of 11 yearsnăm --
118
435880
2000
Một bà mẹ có con gái 11 tuổi
07:30
A mothermẹ of an 11-year-old-tuổi girlcon gái wroteđã viết me,
119
438760
3640
Một bà mẹ có con gái 11 tuổi viết cho tôi
07:35
"Very good for me as a tooldụng cụ
to work on her confidencesự tự tin,
120
443080
3776
"Thực sự cách làm này đã cải thiện
sự tự tin của con bé,
07:38
as this pastquá khứ weekendngày cuối tuần
121
446880
2056
như tuần vừa rồi
07:40
one of her girlfriendsbạn gái arguedlập luận with her
that she does not belongthuộc về
122
448960
4936
một trong những người bạn của con bé
nói rằng nó không thuộc về
07:45
and should not be allowedđược cho phép
to livetrực tiếp in NorwayNa Uy.
123
453920
3240
và không được phép sống ở Na Uy.
07:50
So your work has
a very specialđặc biệt placeđịa điểm in my hearttim
124
458000
3936
Vì thế công việc của bạn rất đặc biệt
trong trái tim tôi
07:53
and it's very importantquan trọng for me."
125
461960
1800
và nó rất quan trọng với tôi."
07:58
A womanđàn bà sharedchia sẻ her portraitChân dung
on FacebookFacebook and wroteđã viết,
126
466880
3680
Một người phụ nữ khác chia sẻ chân dung
trên Facebook và viết,
08:03
"All my life,
127
471640
1216
"Cả đời tôi,
08:04
people from acrossbăng qua the globequả địa cầu
had difficultiesnhững khó khăn to placeđịa điểm me in a groupnhóm,
128
472880
5096
mọi người trên trái đất
đã rất khó đặt tôi vào trong 1 nhóm
08:10
a stereotypekhuôn mẫu,
129
478000
1456
một khuôn mẫu,
08:11
a boxcái hộp.
130
479480
1296
một cái hộp.
08:12
PerhapsCó lẽ we should stop.
131
480800
2176
Có lẽ chúng ta nên dừng lại.
08:15
InsteadThay vào đó of framingrập khuôn, askhỏi the individualcá nhân,
132
483000
3136
Thay vì đưa vào khuôn khổ,
hãy hỏi từng người,
08:18
'How would you labelnhãn yourselfbản thân bạn?'
133
486160
2296
"Làm thế nào để bạn định nghĩa bản thân?"
08:20
Then I would say,
134
488480
1816
Và tôi sẽ nói,
08:22
'HiChào bạn. I'm MassielMassiel.
135
490320
2016
"Xin chào, Tôi tên là Massiel.
08:24
I'm a Dominican-DutchDominica-Hà Lan,
136
492360
1536
Tôi là người Dominica gốc Hà Lan
08:25
I grewlớn lên up in a mixedpha trộn familygia đình
137
493920
2016
Tôi lớn lên ở một gia đình đa quốc gia
08:27
and I'm a bisexualsong tính luyến ái womanđàn bà.' "
138
495960
1880
và tôi là một phụ nữ lưỡng tính"
08:31
BesidesBên cạnh đó these unexpectedbất ngờ
and touchingsờ vào reactionsphản ứng,
139
499880
4096
Bên cạnh những phản ứng không mong muốn
và nhạy cảm,
08:36
HumanaeHumanae findstìm thấy a newMới life
in a differentkhác nhau varietyđa dạng of fieldslĩnh vực.
140
504000
4656
Humanae tìm thấy cuộc sống mới
trong nhiều l ĩnh vực khác nhau.
08:40
Just to showchỉ you some examplesví dụ,
141
508680
2160
Tôi xin nêu 1 vài ví dụ,
08:43
illustratorshọa sĩ and artnghệ thuật studentssinh viên
142
511680
2215
Những người minh họa
và sinh viên nghệ thuật
08:45
usingsử dụng it as a referencetài liệu tham khảo
for theirhọ sketchesphác thảo and theirhọ studieshọc.
143
513919
4096
sử dụng những chân dung để tham khảo
làm phát thảo và tài liệu học tập.
08:50
It's a collectionbộ sưu tập of faceskhuôn mặt.
144
518039
2041
Đó là một tập hợp những khuôn mặt.
08:52
ResearchersCác nhà nghiên cứu in the fieldslĩnh vực of anthropologynhân học,
145
520840
3936
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực
nhân chủng học,
08:56
physicsvật lý and neurosciencethần kinh học
146
524800
2296
vật lý học và thần kinh học
08:59
use HumanaeHumanae with differentkhác nhau
scientificthuộc về khoa học approachescách tiếp cận
147
527120
4136
sử dụng Humanae
với các cách tiếp cận khoa học khác nhau
09:03
relatedliên quan to humanNhân loại ethnicitydân tộc,
148
531280
2616
liên quan sắc tộc của con người
09:05
optophysiologyoptophysiology,
149
533920
1736
sinh lý quang,
09:07
faceđối mặt recognitionsự công nhận
150
535680
1736
nhận diện khuôn mặt
09:09
or Alzheimer'sAlzheimer.
151
537440
1200
hoặc bệnh Alzheimer.
09:12
One of the mostphần lớn importantquan trọng
impactstác động of the projectdự án
152
540000
3416
Một trong những tác động
quan trọng nhất của dự án
09:15
is that HumanaeHumanae was chosenđã chọn
to be the coverche of ForeignNước ngoài AffairsVấn đề,
153
543440
4656
là Humanae được chọn làm
trang bìa của tờ báo Foreign Affairs,
09:20
one of the mostphần lớn relevantliên quan, thích hợp
politicalchính trị publicationsẤn phẩm.
154
548120
4080
là một trong những nhà xuất bản chính trị
có liên quan nhất.
09:24
And talkingđang nói about foreignngoại quốc affairsvấn đề,
155
552760
3496
Và nói về đối ngoại,
09:28
I foundtìm the perfecthoàn hảo
ambassadorsĐại sứ for my projectdự án ...
156
556280
3720
Tôi đã tìm thấy những đại sứ hoàn hảo
cho dự án của mình...
09:32
teachersgiáo viên.
157
560680
1216
giáo viên.
09:33
They are the onesnhững người that use HumanaeHumanae
as a tooldụng cụ for educationalgiáo dục purposesmục đích.
158
561920
5960
Họ là những người dùng Humanae
làm công cụ cho mục đích giáo dục.
09:40
TheirCủa họ passionniềm đam mê encourageskhuyến khích me
to go back to drawingvẽ classesCác lớp học,
159
568880
5456
Đam mê của họ khuyến khích tôi
quay lại lớp vẽ,
09:46
but this time as a teachergiáo viên myselfriêng tôi.
160
574360
2840
nhưng lúc này, tôi là giáo viên
09:50
My studentssinh viên,
161
578200
1456
Học trò của tôi,
09:51
bothcả hai adultsngười trưởng thành and kidstrẻ em,
162
579680
2256
cả người lớn và trẻ em,
09:53
paintSơn theirhọ self-portraitstự chân dung,
163
581960
2776
vẽ lên chân dung họ,
09:56
tryingcố gắng to discoverkhám phá
theirhọ ownsở hữu uniqueđộc nhất colormàu.
164
584760
4480
đang cố gắng để khám phá
màu da độc đáo của mình.
10:08
As a photographernhiếp ảnh gia,
165
596720
2016
Là một nhiếp ảnh gia,
10:10
I realizenhận ra that I can be a channelkênh
for othersKhác to communicategiao tiếp.
166
598760
5600
Tôi nhận ra mình có thể trở thành
một kênh để người khác liên hệ.
10:17
As an individualcá nhân,
167
605040
1816
Cụ thể như,
10:18
as AngAngélicaLICA,
168
606880
1280
Angélica
10:21
everymỗi time I take a picturehình ảnh,
169
609080
3176
mỗi lần tôi chụp chân dung,
10:24
I feel that I am sittingngồi
in fronttrước mặt of a therapistbác sĩ chuyên khoa.
170
612280
4200
Tôi cảm giác như mình đang ngồi
trước một nhà trị liệu.
10:29
All the frustrationthất vọng, fearnỗi sợ and lonelinesscô đơn
171
617480
4936
Tất cả sự thất vọng,
sợ hãi và cô đơn
10:34
that I onceMột lần feltcảm thấy ...
172
622440
1440
những thứ tôi từng cảm nhận...
10:36
becomestrở thành love.
173
624360
1240
trở thành tình yêu.
10:41
The last countryQuốc gia --
174
629400
1400
Đất nước cuối cùng
10:44
the last countryQuốc gia in the worldthế giới
who abolishedbãi bỏ slaverychế độ nô lệ
175
632000
5016
đất nước cuối cùng trên thế giới
đã bãi bỏ chế độ nô lệ
10:49
is the countryQuốc gia where I was bornsinh ra,
176
637040
2320
là nơi tôi sinh ra,
10:51
BrazilBra-xin.
177
639920
1200
Brazil.
10:54
We still have to work hardcứng
to abolishbãi bỏ discriminationphân biệt đối xử.
178
642440
4760
Chúng ta vẫn cố gắng hết sức
để thủ tiêu sự phân biệt.
11:00
That remainsvẫn còn a commonchung practicethực hành worldwidetrên toàn thế giới,
179
648080
3976
Nó vẫn còn tồn tại
như 1 thực tiễn chung trên toàn thế giới,
11:04
and that will not disappearbiến mất by itselfchinh no.
180
652080
3600
và nó sẽ không tự động mất đi.
11:08
Thank you.
181
656480
1256
Cảm ơn
11:09
(ApplauseVỗ tay)
182
657760
14070
(vỗ tay)
11:23
Thank you.
183
671880
1200
Cảm ơn.
Translated by Loan Le
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Angélica Dass - Artist and photographer
By cataloging every conceivable human skin tone, Angélica Dass illustrates that skin color and race are more complex than they might appear at first glance.

Why you should listen

As a member of a multi­racial family, Brazilian artist Angélica Dass is acutely aware of how small differences in skin tone can swell into large misconceptions and stereotypes about race.

In her ongoing project Humanæ, Dass pairs thousands of portraits of people from diverse parts of the world with their Pantone codes, revealing that our racially­ charged skin color labels --­­ red, white, brown --­­ as not only inaccurate but also absurd. Instead, she shows us that "these colors make us see each other as different, even though we are equal."

More profile about the speaker
Angélica Dass | Speaker | TED.com