Heidi Grant: How to ask for help -- and get a "yes"
Heidi Grant: Làm thế nào để nhờ giúp đỡ và nhận được cái gật đầu
Heidi Grant researches, writes and speaks about the science of motivation, influence and decision-making. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
is basically the worst, right?
tệ hại nhất đúng không?
on one of those top ten lists
nhìn thấy nó trong top mười
it actually belongs there.
nó thật sự nằm trong danh sách đó.
for us to be afraid to admit we need help,
khi phải thừa nhận rằng
thì thật là ngớ ngẩn,
or a friend or from a coworker
bạn bè hay đồng nghiệp
uncomfortable and embarrassing
cảm giác ngại ngùng và xấu hổ
try to avoid asking for help
cố tránh né điều này
legions of fathers
through an alligator-infested swamp
băng qua đầm lầy có rất nhiều cá sấu,
chỉ đường giúp ông.
getting back to the road.
we took a family vacation.
gia đình tôi đã có một kì nghỉ.
to Colonial Williamsburg.
đến Colonial Williamsburg.
chúng tôi đã lạc đường.
for directions back to the highway,
cách quay lại quốc lộ
that we were not lost,
chúng tôi không hề bị lạc,
what was over here.
có gì ở quanh đây thôi.
practically every day --
phải làm nó mỗi ngày--
to get comfortable with it
khiến ta cảm thấy thoải mái
that when you ask for help from someone,
khi ta cần nhờ ai đó giúp
to find it actually satisfying
họ còn thấy hài lòng
có ích khi giúp được cho bạn.
to continue to help you into the future.
để tiếp tục giúp đỡ bạn trong tương lai.
and some of my colleagues have done
mà tôi và các cộng sự đã thực hiện
that sometimes people say yes
tại sao đôi khi
đồng ý giúp
họ lại chối từ.
trải qua cái mà các nhà tâm lí học gọi là
from something that psychologists call
luôn lầm tưởng rằng
and our feelings and our needs
và nhu cầu của ta
nhưng chúng ta vẫn tin.
waiting for someone to notice our needs
người khác biết được mình cần gì
to help us with it.
to tell what your needs are,
để biết được bạn cần gì,
often struggle to understand
cũng khó thể biết được
had to adopt a habit
Em cần anh giúp gì không?"
when I need someone's help.
nhu cầu cần sự giúp đỡ.
much more, about helping
to expect other people to be.
bạn sẽ phải nhờ một ai đó.
to have to ask for it.
can tell that you need help,
biết bạn cần được giúp đỡ,
bạn muốn họ giúp bạn?
to someone who, it turns out,
giúp ai đó
không thực sự muốn bạn giúp chưa?
in the first place?
đúng không?
chuyện có thật.
was getting dressed for school,
đang thay đồ đến trường
some unsolicited help about that.
in brighter colors.
với đồ sáng màu.
more neutral tones.
trung tính hơn
she could go back upstairs
a little less somber.
có thể giết người,
có mặt tại đây lúc này.
just spontaneously offering to help us
vì đã không giúp đỡ
that that's what is wanted.
mình muốn gì.
give one another in the workplace
từ đồng nghiệp ở chỗ làm
to explicit requests for help.
của ai đó.
the words "I need your help." Right?
"Tôi cần bạn giúp".
help you when you ask for it,
khi bạn nhờ,
that are very helpful to keep in mind.
mà bạn cần ghi nhớ.
khi bạn nhờ giúp đỡ,
about the help you want and why.
bạn cần giúp cái gì và tại sao.
mập mờ, gián tiếp
to the helper, right?
với người được nhờ, đúng không?
what it is you want from us,
bạn muốn gì từ chúng tôi,
we can be successful
một cách vô nghĩa.
vài lời đề nghị như vậy
some of these requests
strangers on LinkedIn
trên Linkedln,
"get together over coffee and connect"
"cùng đi uống cà phê và trò chuyện"
literally every time.
mọi lời đề nghị như này .
tôi không phải là người tốt.
what it is you want from me,
bạn cần gì từ tôi,
you're hoping that can I provide,
if they had just come out and said
nếu họ gặp tôi và nói
they were hoping to get from me,
họ đang hy vọng nhận được từ tôi,
có yêu cầu cụ thể trong đầu.
something specific in mind.
to work in your company,"
cơ hội làm việc ở công ty của bạn."
a joint research project
một dự án nghiên cứu chung
bạn đang quan tâm."
on getting into medical school."
về việc vào học trường y."
điều cuối cùng
with that last one
of someone who could.
những người có thể giúp.
apologies and bribes.
từ chối, xin lỗi và hối lộ.
nghe quen thuộc không?
that I have to ask you for this."
khi phải nhờ bạn điều này."
giúp việc này."
without your help, I would."
không cần bạn giúp, tôi đã làm rồi."
are so eager to prove
người ta rất háo hức chứng minh
when they ask your for help,
khi nhờ bạn giúp đỡ,
on how uncomfortable
hoàn toàn bỏ qua việc
cảm thấy không thoải mái.
to find it satisfying to help you
tôi thấy vui khi giúp bạn được
having to ask me for help?
perfectly acceptable
when it comes to incentivizing
a natural part of that relationship.
hoàn toàn là điều hiển nhiên.
sự quan tâm tới người khác.
or payments into that,
hoặc trả công cho việc đó,
like it isn't a relationship,
đây không thực sự là một mối quan hệ,
is experienced as distancing,
sẽ gây nên sự xa cách.
less likely to help you.
còn thực sự muốn giúp bạn nữa.
to show your appreciation and gratitude --
để bày tỏ sự cảm kích và lòng biết ơn
to help you move into your new apartment
giúp bạn chuyển đồ đến căn hộ mới
thường không mang tính cá nhân.
there's no alternative,
không còn cách nào khác,
over email and text
qua email hay văn bản
for us to do so.
bớt ngượng hơn.
less awkward over email and text?
việc sử dụng email hay văn bản không?
research to support this.
chứng tỏ điều này.
are 30 times more likely to get a yes
có tỉ lệ thành công cao hơn 30 lần
and you really need someone's help,
và thực sự cần ai đó giúp,
bạn đang cần được giúp đỡ.
a really, really important one
thực sự rất, rất quan trọng
that is most overlooked
for their help and they say yes,
that what's rewarding about helping
phần thưởng của việc giúp đỡ
is knowing that your help landed,
là biết được bạn đã giúp đúng chỗ,
how my help affected you,
ảnh hưởng từ sự trợ giúp của mình,
như thế nào đây?
professor for many years,
ở trường đại học nhiều năm,
of letters of recommendation
or to go into graduate school.
hoặc học cao học.
thời gian và công sức bỏ ra là xứng đáng
and effort I took to do that,
liệu tôi đã giúp được gì,
if I helped you,
get the thing that you wanted?
đạt được thứ bạn muốn?
of donor appeals are so, so persuasive --
lời kêu gọi tài trợ lại rất thuyết phục --
to really vividly imagine
tưởng tượng một cách sống động
is going to have.
mà giúp đỡ của bạn sẽ mang lại.
tổ chức từ thiện DonorsChoose.
the individual teacher by name
bạn có thể chọn giáo viên theo tên
to be able to help
mà bạn có thể giúp đỡ
items they've requested,
những món đồ cụ thể họ mong muốn
or flexible seating.
hoặc bộ ghế ngồi linh hoạt.
so easy for me to imagine
dễ dàng hình dung
từ đóng góp của mình,
an immediate sense of effectiveness
ngay lập tức
from the kids in the classroom.
từ những đứa trẻ trong lớp học.
that they made a difference.
họ đã tạo ra sự khác biệt.
to all be doing in our everyday lives,
ta cần làm hàng ngày,
to continue to give us help
tiếp tục giúp đỡ chúng ta
that the help that they gave you
rằng sự giúp đỡ của họ
that you were really hoping to get.
mà bạn thực sự mong đợi.
rằng sự động viên khích lệ của họ
that the support they gave you
to get through a tough time.
khoảng thời gian khó khăn.
để nói với người trông mèo giúp bạn
that for some reason,
anything while you were away,
bất cứ thứ gì khi bạn đi vắng,
a really good job.
đã hoàn thành rất tốt công việc.
để làm điều đó.
cảm thấy dễ bị tổn thương.
and modern life
và cuộc sống hiện đại,
have to rely on other people,
ta thực sự phải dựa vào người khác,
in order to be successful.
để đạt được thành công.
ask for it out loud.
hãy nói nó ra.
that increases your chances
theo cách giúp tăng cơ hội
feel awesome for having helped you,
cảm thấy tuyệt vời vì đã giúp đỡ bạn,
ABOUT THE SPEAKER
Heidi Grant - Social psychologistHeidi Grant researches, writes and speaks about the science of motivation, influence and decision-making.
Why you should listen
Dr. Heidi Grant is the Chief Science Officer for the Neuroleadership Institute, Associate Director of the Motivation Science Center at the Columbia University, and author of six best-selling books, including: Reinforcements: How to Get People to Help You, No One Understands You and What to Do About It and Nine Things Successful People Do Differently. In 2017, Grant was named one of Thinkers50's most influential management thinkers globally.
Heidi Grant | Speaker | TED.com