ABOUT THE SPEAKER
Heidi Grant - Social psychologist
Heidi Grant researches, writes and speaks about the science of motivation, influence and decision-making.

Why you should listen

Dr. Heidi Grant is the Chief Science Officer for the Neuroleadership Institute, Associate Director of the Motivation Science Center at the Columbia University, and author of six best-selling books, including: Reinforcements: How to Get People to Help YouNo One Understands You and What to Do About It and Nine Things Successful People Do Differently. In 2017, Grant was named one of Thinkers50's most influential management thinkers globally. 

More profile about the speaker
Heidi Grant | Speaker | TED.com
TED Salon Brightline Initiative

Heidi Grant: How to ask for help -- and get a "yes"

Heidi Grant: Làm thế nào để nhờ giúp đỡ và nhận được cái gật đầu

Filmed:
2,446,833 views

Nhờ giúp đỡ thì không dễ. Nhưng để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống, bạn luôn phải làm điều đó. Vậy, làm thế nào để cảm thấy thoải mái khi nhờ một ai đó giúp? Trong bài nói chuyện chủ động này, nhà tâm lý học xã hội Heidi Grant chia sẻ bốn quy tắc đơn giản để nhờ giúp đỡ và nhận được cái gật đầu - đồng thời làm cho sự trợ giúp trở nên ý nghĩa hơn đối với người được nhờ.
- Social psychologist
Heidi Grant researches, writes and speaks about the science of motivation, influence and decision-making. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So, askinghỏi for help
is basicallyvề cơ bản the worsttệ nhất, right?
0
1380
4953
Nhờ giúp đỡ có lẽ là điều
tệ hại nhất đúng không?
00:18
I've actuallythực ra never seenđã xem it
on one of those tophàng đầu tenmười listsdanh sách
1
6357
3952
Tôi chưa từng
nhìn thấy nó trong top mười
00:22
of things people fearnỗi sợ,
2
10333
1675
thứ mà con người ta sợ nhất,
00:24
like publiccông cộng speakingnói
3
12032
2103
cùng với diễn thuyết trước đám đông,
00:26
and deathtử vong,
4
14159
1672
và cả cái chết nữa,
00:27
but I'm prettyđẹp sure
it actuallythực ra belongsthuộc there.
5
15855
2601
nhưng tôi dám chắc
nó thật sự nằm trong danh sách đó.
00:31
Even thoughTuy nhiên in manynhiều wayscách it's foolishngu si
for us to be afraidsợ to admitthừa nhận we need help,
6
19146
4876
Dù nỗi sợ
khi phải thừa nhận rằng
mình cần được trợ giúp
thì thật là ngớ ngẩn,
00:36
whetherliệu it's from a lovedyêu one
or a friendngười bạn or from a coworkerđồng nghiệp
7
24046
4734
dù đó là trợ giúp từ người thân,
bạn bè hay đồng nghiệp
hay thậm chí, từ một người lạ,
00:40
or even from a strangerlạ,
8
28804
1983
00:42
somehowbằng cách nào đó it always feel just a little bitbit
uncomfortablekhó chịu and embarrassinglúng túng
9
30811
5132
trong ta vẫn luôn tồn tại
cảm giác ngại ngùng và xấu hổ
00:47
to actuallythực ra askhỏi for help,
10
35967
2043
khi nhờ ai đó giúp mình,
00:50
which is, of coursekhóa học, why mostphần lớn of us
try to avoidtránh askinghỏi for help
11
38034
3202
đó là lý do vì sao đa số chúng ta
cố tránh né điều này
00:53
wheneverbất cứ khi nào humanlyhumanly possiblekhả thi.
12
41260
1651
bất cứ khi nào có thể.
00:55
My fathercha was one of those
legionsquân đoàn of fatherscha
13
43400
3432
Cha tôi là một trong số đó,
00:58
who, I swearxin thề, would ratherhơn drivelái xe
throughxuyên qua an alligator-infestedcá sấu-infested swampđầm lầy
14
46856
5383
tôi xin thề, ông thà chọn cách lái xe
băng qua đầm lầy có rất nhiều cá sấu,
còn hơn là nhờ ai đó
chỉ đường giúp ông.
01:04
than actuallythực ra askhỏi someonengười nào for help
gettingnhận được back to the roadđường.
15
52263
3406
01:07
When I was a kidđứa trẻ,
we tooklấy a familygia đình vacationkỳ nghỉ.
16
55693
3094
Khi tôi còn nhỏ,
gia đình tôi đã có một kì nghỉ.
01:10
We drovelái from our home in SouthNam JerseyJersey
to ColonialThuộc địa WilliamsburgWilliamsburg.
17
58811
3662
Chúng tôi lái xe từ nhà ở Nam Jersey
đến Colonial Williamsburg.
Và thật không may,
chúng tôi đã lạc đường.
01:14
And I remembernhớ lại we got really badlytệ lostmất đi.
18
62958
2745
01:17
My mothermẹ and I pleadedkêu gọi with him
19
65727
2551
Mẹ và tôi đã năn nỉ cha
01:20
to please just pullkéo over and askhỏi someonengười nào
for directionshướng back to the highwayXa lộ,
20
68302
4495
tấp xe vào lề và hỏi thăm
cách quay lại quốc lộ
01:24
and he absolutelychắc chắn rồi refusedtừ chối,
21
72821
2133
nhưng ông một mực từ chối,
01:26
and, in factthực tế, assuredđảm bảo us
that we were not lostmất đi,
22
74978
2908
thêm vào đó, quả quyết rằng
chúng tôi không hề bị lạc,
01:29
he had just always wanted to know
what was over here.
23
77910
2968
ông chỉ muốn xem xem
có gì ở quanh đây thôi.
01:32
(LaughterTiếng cười)
24
80902
1965
(Cười)
01:34
So if we're going to askhỏi for help --
25
82891
2370
Vậy nếu muốn nhờ giúp đỡ,
01:37
and we have to, we all do,
practicallythực tế everymỗi day --
26
85285
4540
thực tế, tất cả chúng ta
phải làm nó mỗi ngày--
01:41
the only way we're going to even beginbắt đầu
to get comfortableThoải mái with it
27
89849
3182
thì cách duy nhất
khiến ta cảm thấy thoải mái
01:45
is to get good at it,
28
93055
1869
là làm nó thật tốt,
01:46
to actuallythực ra increasetăng the chancescơ hội
that when you askhỏi for help from someonengười nào,
29
94948
3547
để tăng cơ hội rằng
khi ta cần nhờ ai đó giúp
01:50
they're actuallythực ra going to say yes.
30
98519
2341
thì chắc chắn họ sẽ gật đầu.
01:52
And not only that, but they're going
to find it actuallythực ra satisfyingđáp ứng
31
100884
3390
Không chỉ vậy,
họ còn thấy hài lòng
và thậm chí, cảm thấy mình
có ích khi giúp được cho bạn.
01:56
and rewardingkhen thưởng to help you,
32
104298
1650
01:57
because that way, they'llhọ sẽ be motivatedđộng cơ
to continuetiếp tục to help you into the futureTương lai.
33
105972
4245
Chỉ như thế, họ mới sẵn lòng
để tiếp tục giúp đỡ bạn trong tương lai.
02:02
So researchnghiên cứu that I
and some of my colleaguesđồng nghiệp have donelàm xong
34
110902
2617
Bản nghiên cứu
mà tôi và các cộng sự đã thực hiện
02:05
has shednhà kho a lot of lightánh sáng on why it is
that sometimesđôi khi people say yes
35
113543
4037
đã làm sáng tỏ lý do
tại sao đôi khi
người ta gật đầu,
đồng ý giúp
02:09
to our requestsyêu cầu for help
36
117604
1334
02:10
and why sometimesđôi khi they say no.
37
118962
2102
và tại sao đôi khi
họ lại chối từ.
02:13
Now let me just startkhởi đầu by sayingnói right now:
38
121479
3015
Bây giờ, tôi muốn bắt đầu với câu nói:
02:16
if you need help,
39
124518
1546
nếu cần trợ giúp,
02:18
you are going to have to askhỏi for it.
40
126088
3153
bạn sẽ phải nhờ ai đó.
Hãy nói ra.
02:21
Out loudto tiếng.
41
129265
1276
Được chứ?
02:22
OK?
42
130565
1153
Ở mức độ nào đó, tất cả chúng ta
trải qua cái mà các nhà tâm lí học gọi là
02:23
We all, to some extentphạm vi, sufferđau khổ
from something that psychologistsnhà tâm lý học call
43
131742
3302
02:27
"the illusionảo giác of transparencyminh bạch" --
44
135068
2263
"Ảo tưởng minh bạch",
02:29
basicallyvề cơ bản, the mistakennhầm lẫn beliefniềm tin
45
137355
1670
về cơ bản, chúng ta
luôn lầm tưởng rằng
02:31
that our thoughtssuy nghĩ
and our feelingscảm xúc and our needsnhu cầu
46
139049
2899
suy nghĩ, cảm xúc
và nhu cầu của ta
02:33
are really obvioushiển nhiên to other people.
47
141972
2387
rất dễ bị người khác nhìn thấu.
Điều này chẳng đúng tí nào
nhưng chúng ta vẫn tin.
02:37
This is not truethật, but we believe it.
48
145348
1850
02:39
And so, we just mostlychủ yếu standđứng around
waitingđang chờ đợi for someonengười nào to noticeđể ý our needsnhu cầu
49
147222
4035
Vì vậy, ta phí thời gian mong chờ
người khác biết được mình cần gì
02:43
and then spontaneouslymột cách tự nhiên offerphục vụ
to help us with it.
50
151281
2933
rồi tự đề nghị giúp đỡ chúng ta.
02:46
This is a really, really badxấu assumptiongiả thiết.
51
154238
2479
Đây thực sự là một lầm tưởng rất tai hại.
02:48
In factthực tế, not only is it very difficultkhó khăn
to tell what your needsnhu cầu are,
52
156741
3658
Thực tế, thì rất khó
để biết được bạn cần gì,
02:52
but even the people closegần to you
oftenthường xuyên struggleđấu tranh to understandhiểu không
53
160423
3297
thậm chí, những người thân
cũng khó thể biết được
02:55
how they can supportủng hộ you.
54
163744
2049
làm thế nào để có thể giúp đỡ bạn.
02:57
My partnercộng sự has actuallythực ra
had to adoptthông qua a habitthói quen
55
165817
2679
Bạn trai của tôi đã phải tập thói quen
03:00
of askinghỏi me multiplenhiều timeslần a day,
56
168520
2728
hỏi tôi nhiều lần trong ngày:
03:03
"Are you OK? Do you need anything?"
57
171272
2002
"Em ổn chứ?
Em cần anh giúp gì không?"
03:05
because I am so, so badxấu at signalingbáo hiệu
when I need someone'scủa ai đó help.
58
173298
4763
vì tôi rất tệ trong việc biểu lộ
nhu cầu cần sự giúp đỡ.
Giờ thì anh ấy kiên nhẫn hơn
03:10
Now, he is more patientbệnh nhân than I deservexứng đáng
59
178085
2560
03:12
and much more proactivechủ động,
much more, about helpinggiúp
60
180669
3782
và chủ động giúp đỡ nhiều hơn mức
03:16
than any of us have any right
to expectchờ đợi other people to be.
61
184475
3097
mà bất cứ ai trong chúng ta cũng mong đợi.
Vì thế, nếu cần giúp đỡ,
bạn sẽ phải nhờ một ai đó.
03:20
So if you need help, you're going
to have to askhỏi for it.
62
188239
2717
03:22
And by the way, even when someonengười nào
can tell that you need help,
63
190980
3420
Nhưng khi ai đó
biết bạn cần được giúp đỡ,
03:26
how do they know that you want it?
64
194424
2149
làm thế nào họ biết
bạn muốn họ giúp bạn?
03:29
Did you ever try to give unsolicitedkhông được yêu cầu help
to someonengười nào who, it turnslượt out,
65
197100
3855
Bạn đã bao giờ tự nguyện
giúp ai đó
mà ngay từ đầu, người đó
không thực sự muốn bạn giúp chưa?
03:32
did not actuallythực ra want your help
in the first placeđịa điểm?
66
200979
2437
03:35
They get nastykhó chịu realthực quicknhanh chóng, don't they?
67
203440
2820
Họ nhanh chóng thấy khó chịu,
đúng không?
03:38
The other day -- truethật storycâu chuyện --
68
206284
2576
Một ngày nọ,
chuyện có thật.
03:40
my teenagethiếu niên daughterCon gái
was gettingnhận được dressedmặc quần áo for schooltrường học,
69
208884
2425
con gái mới lớn của tôi
đang thay đồ đến trường
03:43
and I decidedquyết định to give her
some unsolicitedkhông được yêu cầu help about that.
70
211333
3057
và tôi đã giúp con bé một cách vô ý.
03:46
(LaughterTiếng cười)
71
214414
1030
(Cười)
03:47
I happenxảy ra to think she looksnhìn amazingkinh ngạc
in brightersáng hơn colorsmàu sắc.
72
215468
2960
Tôi nghĩ con bé trông thật xinh
với đồ sáng màu.
03:50
She tendsxu hướng to preferthích hơn sortsắp xếp of darkersẫm màu,
more neutralTrung tính tonesnhạc chuông.
73
218452
3731
Con bé thì lại thích đồ tối màu,
trung tính hơn
03:54
And so I said, very helpfullyhelpfully,
74
222207
2437
Và tôi đã góp ý thẳng rằng
03:56
that I thought maybe
she could go back upstairstầng trên
75
224668
2532
tôi nghĩ con bé nên lên lầu
03:59
and try to find something
a little lessít hơn somberảm đạm.
76
227224
2923
và tìm bộ đồ khác sáng hơn một xíu
04:02
(LaughterTiếng cười)
77
230171
1948
(Cười)
04:04
So, if looksnhìn could killgiết chết,
78
232143
2748
Nếu ánh nhìn
có thể giết người,
04:06
I would not be standingđứng here right now.
79
234915
2426
thì tôi có lẽ đã không thể
có mặt tại đây lúc này.
04:09
We really can't blamekhiển trách other people for not
just spontaneouslymột cách tự nhiên offeringchào bán to help us
80
237365
5230
Chúng ta không thể trách người khác
vì đã không giúp đỡ
04:14
when we don't actuallythực ra know
that that's what is wanted.
81
242619
3195
trong khi ta không thực sự biết
mình muốn gì.
04:17
In factthực tế, actuallythực ra, researchnghiên cứu showstrình diễn
82
245838
1754
Thực tế, nghiên cứu chỉ ra rằng
04:19
that 90 percentphần trăm of the help that coworkersđồng nghiệp
give one anotherkhác in the workplacenơi làm việc
83
247616
4603
90% sự trợ giúp
từ đồng nghiệp ở chỗ làm
04:24
is in responsephản ứng
to explicitrõ ràng requestsyêu cầu for help.
84
252243
3785
là vì đáp lại lời nhờ vả
của ai đó.
04:28
So you're going to have to say
the wordstừ ngữ "I need your help." Right?
85
256052
3431
Vậy nên bạn cần phải nói:
"Tôi cần bạn giúp".
04:31
There's no gettingnhận được around it.
86
259507
1627
Không thể vòng vo.
04:33
Now, to be good at it,
87
261158
1238
Giờ để làm tốt việc đó,
04:34
to make sure that people actuallythực ra do
help you when you askhỏi for it,
88
262420
3201
để chắc rằng mọi người sẽ giúp
khi bạn nhờ,
04:37
there are a fewvài other things
that are very helpfulHữu ích to keep in mindlí trí.
89
265645
3378
có một vài điều hữu ích khác
mà bạn cần ghi nhớ.
04:41
First thing: when you askhỏi for help,
90
269047
3052
Điều đầu tiên:
khi bạn nhờ giúp đỡ,
04:44
be very, very specificriêng
about the help you want and why.
91
272123
4897
hãy nói thật rõ và cụ thể
bạn cần giúp cái gì và tại sao.
Những lời nhờ
mập mờ, gián tiếp
04:49
VagueMơ hồ, sortsắp xếp of indirectgián tiếp requestsyêu cầu for help
92
277718
3582
04:53
actuallythực ra aren'tkhông phải very helpfulHữu ích
to the helperHelper, right?
93
281324
3163
không thật sự giúp ích
với người được nhờ, đúng không?
04:56
We don't actuallythực ra know
what it is you want from us,
94
284511
3013
Chúng tôi không biết
bạn muốn gì từ chúng tôi,
04:59
and, just as importantquan trọng,
95
287548
1656
và quan trọng,
05:01
we don't know whetherliệu or not
we can be successfulthành công
96
289228
2641
chúng tôi không biết
liệu có giúp được bạn hay không.
05:03
in givingtặng you the help.
97
291893
1184
05:05
NobodyKhông ai wants to give badxấu help.
98
293101
1903
Không ai muốn giúp đỡ
một cách vô nghĩa.
Cũng như tôi, bạn có thể đã nhận được
vài lời đề nghị như vậy
05:07
Like me, you probablycó lẽ get
some of these requestsyêu cầu
99
295512
2867
05:10
from perfectlyhoàn hảo pleasantdễ chịu
strangersngười lạ on LinkedInLinkedIn
100
298403
3257
từ những người lạ hết sức thân thiện
trên Linkedln,
05:13
who want to do things like
"get togethercùng với nhau over coffeecà phê and connectkết nối"
101
301684
4948
những người muốn làm những việc như:
"cùng đi uống cà phê và trò chuyện"
05:18
or "pickchọn your brainóc."
102
306656
2100
hay "mượn não của bạn tí."
05:21
I ignorebỏ qua these requestsyêu cầu
literallynghĩa đen everymỗi time.
103
309327
3416
Và gần như tôi bỏ qua
mọi lời đề nghị như này .
Như thế không có nghĩa
tôi không phải là người tốt.
05:24
And it's not that I'm not a nicetốt đẹp personngười.
104
312767
2195
05:26
It's just that when I don't know
what it is you want from me,
105
314986
2897
Chỉ là khi tôi không biết
bạn cần gì từ tôi,
05:29
like the kindloại of help
you're hopinghi vọng that can I providecung cấp,
106
317907
2759
điều gì bạn mong tôi có thể làm cho bạn,
05:32
I'm not interestedquan tâm.
107
320690
1636
thì tôi không có hứng thú.
05:34
NobodyKhông ai is.
108
322350
1355
Không ai có hứng thú cả.
05:35
I'd have been much more interestedquan tâm
if they had just come out and said
109
323729
3339
Tôi đã có hứng thú hơn
nếu họ gặp tôi và nói
05:39
whateverbất cứ điều gì it is was
they were hopinghi vọng to get from me,
110
327092
2449
bất cứ điều gì
họ đang hy vọng nhận được từ tôi,
bởi tôi khá chắc rằng họ đã
có yêu cầu cụ thể trong đầu.
05:41
because I'm prettyđẹp sure they had
something specificriêng in mindlí trí.
111
329565
2900
Vậy nên hãy mạnh dạn và nói:
05:44
So go aheadphía trước and say,
112
332489
1170
05:45
"I'm hopinghi vọng to discussbàn luận opportunitiescơ hội
to work in your companyCông ty,"
113
333683
3084
"Tôi hy vọng được trao đổi về
cơ hội làm việc ở công ty của bạn."
05:48
or, "I'd like to proposecầu hôn
a jointchung researchnghiên cứu projectdự án
114
336791
2981
hay "Tôi muốn đề xuất
một dự án nghiên cứu chung
05:51
in an areakhu vực I know you're interestedquan tâm in,"
115
339796
2545
trong lĩnh vực mà tôi biết
bạn đang quan tâm."
05:54
or, "I'd like your advicekhuyên bảo
on gettingnhận được into medicalY khoa schooltrường học."
116
342365
3288
hay "tôi muốn nghe lời khuyên của bạn
về việc vào học trường y."
Về chuyên môn, tôi không thể giúp bạn
điều cuối cùng
05:58
TechnicallyVề mặt kỹ thuật, I can't help you
with that last one
117
346343
2300
06:00
because I'm not that kindloại of doctorBác sĩ,
118
348667
1747
vì tôi không phải là bác sĩ,
06:02
but I could pointđiểm you in the directionphương hướng
of someonengười nào who could.
119
350438
3179
nhưng tôi có thể giới thiệu
những người có thể giúp.
06:06
OK, secondthứ hai tiptiền boa.
120
354160
1689
Điều thứ hai,
06:07
This is really importantquan trọng:
121
355873
1276
rất quan trọng:
06:10
please avoidtránh disclaimersTuyên bố,
apologieslời xin lỗi and bribeshối lộ.
122
358054
4628
Làm ơn hãy tránh ba thứ:
từ chối, xin lỗi và hối lộ.
Cực kì quan trọng.
06:15
Really, really importantquan trọng.
123
363214
1246
Có thứ nào
nghe quen thuộc không?
06:16
Do any of these soundâm thanh familiarquen?
124
364484
2122
06:18
(ClearsXóa throathọng)
125
366630
1252
(Hắng giọng)
06:20
'I'm so, so sorry
that I have to askhỏi you for this."
126
368949
4364
"Tôi rất xin lỗi
khi phải nhờ bạn điều này."
06:25
"I really hateghét bỏ botheringlàm phiền you with this."
127
373337
3483
"Tôi rất ghét phiền bạn
giúp việc này."
06:28
"If I had any way of doing this
withoutkhông có your help, I would."
128
376844
5312
"Nếu biết cách làm việc này mà
không cần bạn giúp, tôi đã làm rồi."
06:34
(LaughterTiếng cười)
129
382180
1023
(Tiếng cười)
06:35
SometimesĐôi khi it feelscảm thấy like people
are so eagerháo hức to provechứng minh
130
383227
3124
Đôi khi cảm giác như
người ta rất háo hức chứng minh
06:38
that they're not weakYếu and greedytham lam
when they askhỏi your for help,
131
386375
3113
rằng họ không yếu đuối và tham lam
khi nhờ bạn giúp đỡ,
06:41
they're completelyhoàn toàn missingmất tích out
on how uncomfortablekhó chịu
132
389512
2835
nhưng họ đã
hoàn toàn bỏ qua việc
khiến bạn
cảm thấy không thoải mái.
06:44
they're makingchế tạo you feel.
133
392371
1558
06:45
And by the way -- how am I supposedgiả định
to find it satisfyingđáp ứng to help you
134
393953
3347
Bên cạnh đó, làm sao
tôi thấy vui khi giúp bạn được
06:49
if you really hatedghét
havingđang có to askhỏi me for help?
135
397324
3032
nếu bạn rất ghét việc nhờ tôi giúp?
06:53
And while it is perfectlyhoàn hảo,
perfectlyhoàn hảo acceptablechấp nhận được
136
401198
2957
Và trong khi bạn hoàn toàn có thể
06:56
to paytrả strangersngười lạ to do things for you,
137
404179
3423
trả công cho người lạ để giúp mình,
06:59
you need to be very, very carefulcẩn thận
when it comesđến to incentivizingincentivizing
138
407626
3885
thì bạn lại rất cẩn trọng khi nhờ
07:03
your friendsbạn bè and coworkersđồng nghiệp.
139
411535
2208
bạn bè và đồng nghiệp giúp.
07:05
When you have a relationshipmối quan hệ with someonengười nào,
140
413767
2097
Khi bạn có mối quan hệ với ai đó,
07:07
helpinggiúp one anotherkhác is actuallythực ra
a naturaltự nhiên partphần of that relationshipmối quan hệ.
141
415888
3392
thì giúp đỡ nhau
hoàn toàn là điều hiển nhiên.
07:11
It's how we showchỉ one anotherkhác that we carequan tâm.
142
419304
2608
Đó là cách ta thể hiện
sự quan tâm tới người khác.
07:13
If you introducegiới thiệu incentivesưu đãi
or paymentsCác khoản thanh toán into that,
143
421936
3652
Nếu đưa ra những đãi ngộ
hoặc trả công cho việc đó,
07:17
what can happenxảy ra is, it startsbắt đầu to feel
like it isn't a relationshipmối quan hệ,
144
425612
3676
bạn sẽ khiến người khác cảm thấy
đây không thực sự là một mối quan hệ,
07:21
it's a transactiongiao dịch.
145
429312
1364
mà là một cuộc giao dịch.
07:23
And that actuallythực ra
is experiencedcó kinh nghiệm as distancingnhượng,
146
431128
2544
và chính nó
sẽ gây nên sự xa cách.
07:25
which, ironicallytrớ trêu thay, makeslàm cho people
lessít hơn likelycó khả năng to help you.
147
433696
3982
Kết quả là, mọi người không
còn thực sự muốn giúp bạn nữa.
07:29
So a spontaneoustự phát giftquà tặng
148
437702
1948
Vậy nên một món quà bất ngờ
07:31
after someonengười nào givesđưa ra you some help
to showchỉ your appreciationsự đánh giá and gratitudelòng biết ơn --
149
439674
3841
dành cho người đã giúp bạn
để bày tỏ sự cảm kích và lòng biết ơn
07:35
perfectlyhoàn hảo fine.
150
443539
1480
hoàn toàn là chuyện bình thường
07:37
An offerphục vụ to paytrả your besttốt friendngười bạn
to help you movedi chuyển into your newMới apartmentcăn hộ, chung cư
151
445043
3935
Nhưng lời đề nghị trả công người bạn thân
giúp bạn chuyển đồ đến căn hộ mới
07:41
is not.
152
449002
1214
thì không ổn chút nào cả.
07:42
OK, thirdthứ ba rulequi định,
153
450620
1447
OK, quy tắc thứ ba,
07:44
and I really mean this one:
154
452091
1710
và tôi rất muốn nói đến quy tắc này:
07:45
please do not askhỏi for help
155
453825
2678
Vui lòng không nhờ giúp đỡ
07:48
over emaile-mail or textbản văn.
156
456527
2292
qua email hay văn bản.
07:51
Really, seriouslynghiêm túc, please don't.
157
459351
2613
Nghiêm túc đấy, đừng làm thế.
07:53
EmailEmail and textbản văn are impersonalnhân hóa.
158
461988
2194
Email hay văn bản
thường không mang tính cá nhân.
07:56
I realizenhận ra sometimesđôi khi
there's no alternativethay thế,
159
464206
2766
Tôi biết đôi khi
không còn cách nào khác,
07:58
but mostlychủ yếu what happensxảy ra is,
160
466996
2492
nhưng hầu hết các trường hợp là
08:01
we like to askhỏi for help
over emaile-mail and textbản văn
161
469512
2973
chúng ta nhờ giúp đỡ
qua email hay văn bản
08:04
because it feelscảm thấy lessít hơn awkwardvụng về
for us to do so.
162
472509
3517
vì cách này khiến ta cảm thấy
bớt ngượng hơn.
08:08
You know what elsekhác feelscảm thấy
lessít hơn awkwardvụng về over emaile-mail and textbản văn?
163
476730
3745
Bạn có biết cách nào khác ít ngượng hơn
việc sử dụng email hay văn bản không?
08:12
TellingNói cho you no.
164
480499
1814
Câu trả lời là không.
08:14
And it turnslượt out, there's
researchnghiên cứu to supportủng hộ this.
165
482337
2853
Hóa ra, đã có nghiên cứu
chứng tỏ điều này.
08:17
In-personTrong-người requestsyêu cầu for help
are 30 timeslần more likelycó khả năng to get a yes
166
485214
5742
nhờ vả bằng đối thoại trực tiếp
có tỉ lệ thành công cao hơn 30 lần
08:22
than a requestyêu cầu madethực hiện by emaile-mail.
167
490980
1866
so với được gửi qua email.
08:25
So when something is really importantquan trọng
and you really need someone'scủa ai đó help,
168
493313
3518
Vậy nên khi có việc gì đó rất quan trọng
và thực sự cần ai đó giúp,
08:28
make faceđối mặt time to make the requestyêu cầu,
169
496855
2824
thì hãy gặp trực tiếp để nhờ
08:31
or use your phoneđiện thoại as a phoneđiện thoại --
170
499703
3140
hoặc gọi điện cho họ
08:34
(LaughterTiếng cười)
171
502867
1840
(Tiếng cười)
08:36
to askhỏi for the help that you need.
172
504731
2324
nói cho họ biết
bạn đang cần được giúp đỡ.
08:39
OK.
173
507079
1182
Được rồi.
08:40
Last one, and this is actuallythực ra
a really, really importantquan trọng one
174
508775
3726
Cuối cùng, đây cũng là điều
thực sự rất, rất quan trọng
08:44
and probablycó lẽ the one
that is mostphần lớn overlookedbỏ qua
175
512525
2092
và có lẽ là thường bị bỏ qua nhất
08:46
when it comesđến to askinghỏi for help:
176
514641
1636
khi nhờ giúp đỡ:
08:48
when you askhỏi someonengười nào
for theirhọ help and they say yes,
177
516301
3108
khi bạn nhờ ai đó giúp và họ đồng ý,
08:51
followtheo up with them afterwardsau đó.
178
519433
2208
thì hãy tiếp tục theo sát họ!
08:54
There's a commonchung misconceptionquan niệm sai lầm
that what's rewardingkhen thưởng about helpinggiúp
179
522109
3749
Có một quan niệm sai lầm phổ biến là
phần thưởng của việc giúp đỡ
08:57
is the acthành động of helpinggiúp itselfchinh no.
180
525882
2343
nằm ở hành động giúp đỡ.
09:00
This is not truethật.
181
528249
1418
Không phải vậy.
09:01
What is rewardingkhen thưởng about helpinggiúp
is knowingbiết that your help landedhạ cánh,
182
529691
4113
Phần thưởng của việc giúp đỡ
là biết được bạn đã giúp đúng chỗ,
09:05
that it had impactva chạm,
183
533828
1428
và nó có ảnh hưởng
09:07
that you were effectivecó hiệu lực.
184
535280
1660
và bạn đã giúp ích được.
09:09
If I have no ideaý kiến
how my help affectedbị ảnh hưởng you,
185
537358
3738
Nếu không biết được
ảnh hưởng từ sự trợ giúp của mình,
tôi sẽ phải cảm nhận
như thế nào đây?
09:13
how am I supposedgiả định to feel about it?
186
541120
1682
09:14
This happenedđã xảy ra; I was a universitytrường đại học
professorGiáo sư for manynhiều yearsnăm,
187
542826
2826
Điều này đã xảy ra, là giáo sư
ở trường đại học nhiều năm,
09:17
I wroteđã viết lots and lots
of lettersbức thư of recommendationsự giới thiệu
188
545676
2424
tôi đã viết rất nhiều thư giới thiệu
09:20
for people to get jobscông việc
or to go into graduatetốt nghiệp schooltrường học.
189
548124
2759
cho người khác đi xin việc
hoặc học cao học.
09:22
And probablycó lẽ about 95 percentphần trăm of them,
190
550907
2311
Và có lẽ với khoảng 95% trong số họ
09:25
I have no ideaý kiến what happenedđã xảy ra.
191
553242
2081
tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
Làm sao tôi cảm nhận được
thời gian và công sức bỏ ra là xứng đáng
09:27
Now, how do I feel about the time
and effortcố gắng I tooklấy to do that,
192
555347
3555
khi không biết
liệu tôi đã giúp được gì,
09:30
when I really have no ideaý kiến
if I helpedđã giúp you,
193
558926
2553
09:33
if it actuallythực ra helpedđã giúp you
get the thing that you wanted?
194
561503
2880
liệu việc tôi làm đã thực sự giúp bạn
đạt được thứ bạn muốn?
09:36
In factthực tế, this ideaý kiến of feelingcảm giác effectivecó hiệu lực
195
564407
2539
Thực tế, cảm giác hiệu quả này
09:38
is partphần of why certainchắc chắn kindscác loại
of donornhà tài trợ appealskháng cáo are so, so persuasivethuyết phục --
196
566970
5634
là một phần lý do tại sao một số
lời kêu gọi tài trợ lại rất thuyết phục --
09:44
because they allowcho phép you
to really vividlysống động imaginetưởng tượng
197
572628
2731
bởi chúng cho phép bạn
tưởng tượng một cách sống động
09:47
the effecthiệu ứng that your help
is going to have.
198
575383
2162
hiệu quả mà
mà giúp đỡ của bạn sẽ mang lại.
09:49
Take something like DonorsChooseDonorsChoose.
199
577569
2475
Lấy ví dụ như
tổ chức từ thiện DonorsChoose.
09:52
You go onlineTrực tuyến, you can choosechọn
the individualcá nhân teachergiáo viên by nameTên
200
580068
3628
Vào trang DonorsChoose,
bạn có thể chọn giáo viên theo tên
09:55
whose classroomlớp học you're going
to be ablecó thể to help
201
583720
2492
giáo viên của lớp học
mà bạn có thể giúp đỡ
09:58
by literallynghĩa đen buyingmua the specificriêng
itemsmặt hàng they'vehọ đã requestedyêu cầu,
202
586236
3192
bằng cách mua
những món đồ cụ thể họ mong muốn
10:01
like microscopeskính hiển vi or laptopsmáy tính xách tay
or flexiblelinh hoạt seatingchỗ ngồi.
203
589452
4272
như kính hiển vi hoặc máy tính xách tay
hoặc bộ ghế ngồi linh hoạt.
10:05
An appealkháng cáo like that makeslàm cho it
so easydễ dàng for me to imaginetưởng tượng
204
593748
3447
Một lời kêu gọi như thế giúp tôi
dễ dàng hình dung
những điều tốt đẹp
từ đóng góp của mình,
10:09
the good that my moneytiền bạc will do,
205
597219
1548
10:10
that I actuallythực ra get
an immediatengay lập tức sensegiác quan of effectivenesshiệu quả
206
598791
2607
cho tôi cảm giác hiệu quả
ngay lập tức
khi đồng ý giúp đỡ họ.
10:13
the minutephút I commitcam kết to givingtặng.
207
601422
1872
Nhưng bạn có biết họ còn làm gì nữa không?
10:15
But you know what elsekhác they do?
208
603318
1531
10:16
They followtheo up.
209
604873
1602
Họ theo sát bạn.
10:18
DonorsCác nhà tài trợ actuallythực ra get lettersbức thư
from the kidstrẻ em in the classroomlớp học.
210
606499
3525
Các nhà tài trợ nhận được thư
từ những đứa trẻ trong lớp học.
10:22
They get picturesnhững bức ảnh.
211
610048
1476
Họ nhận được các hình ảnh.
10:23
They get to know
that they madethực hiện a differenceSự khác biệt.
212
611548
2493
Họ biết được rằng
họ đã tạo ra sự khác biệt.
10:26
And this is something we need
to all be doing in our everydaymỗi ngày livescuộc sống,
213
614065
3267
Và đây là tất cả những gì
ta cần làm hàng ngày,
10:29
especiallyđặc biệt if we want people
to continuetiếp tục to give us help
214
617356
3069
đặc biệt nếu muốn mọi người
tiếp tục giúp đỡ chúng ta
10:32
over the long termkỳ hạn.
215
620449
1376
về lâu về dài.
10:34
Take time to tell your colleagueđồng nghiệp
that the help that they gaveđưa ra you
216
622341
3377
Hãy dành thời gian để nói với đồng nghiệp
rằng sự giúp đỡ của họ
10:37
really helpedđã giúp you landđất đai that biglớn salebán,
217
625742
2060
thực sự đã giúp bạn đạt được doanh số lớn,
10:39
or helpedđã giúp you get that interviewphỏng vấn
that you were really hopinghi vọng to get.
218
627826
3463
hoặc giúp bạn có được cuộc phỏng vấn
mà bạn thực sự mong đợi.
Hãy dành thời gian để nói với người yêu
rằng sự động viên khích lệ của họ
10:43
Take time to tell your partnercộng sự
that the supportủng hộ they gaveđưa ra you
219
631313
3157
10:46
really madethực hiện it possiblekhả thi for you
to get throughxuyên qua a toughkhó khăn time.
220
634494
2910
thực sự khiến bạn có thể vượt qua
khoảng thời gian khó khăn.
Hãy dành thời gian
để nói với người trông mèo giúp bạn
10:50
Take time to tell your catsittercá catsitter
221
638096
2333
10:52
that you're supersiêu happyvui mừng
that for some reasonlý do,
222
640453
2899
rằng bạn cực kỳ hạnh phúc
10:55
this time the catsmèo didn't breakphá vỡ
anything while you were away,
223
643376
3129
khi lần này chúng đã không làm vỡ
bất cứ thứ gì khi bạn đi vắng,
10:58
and so they mustphải have donelàm xong
a really good jobviệc làm.
224
646529
2631
và vì vậy, họ
đã hoàn thành rất tốt công việc.
11:02
The bottomđáy linehàng is:
225
650149
1351
Điểm mấu chốt là:
11:03
I know -- believe me, I know --
226
651524
2437
Tôi biết - hãy tin tôi, tôi biết rằng
11:05
that it is not easydễ dàng to askhỏi for help.
227
653985
2482
nhờ giúp đỡ là không hề dễ.
Tất cả chúng ta đều có chút lo sợ
để làm điều đó.
11:09
We are all a little bitbit afraidsợ to do it.
228
657348
2078
11:11
It makeslàm cho us feel vulnerabledễ bị tổn thương.
229
659450
1836
Nó khiến ta
cảm thấy dễ bị tổn thương.
11:13
But the realitythực tế of modernhiện đại work
and modernhiện đại life
230
661921
4073
Nhưng thực tế trong công việc
và cuộc sống hiện đại,
11:18
is that nobodykhông ai does it alonemột mình.
231
666018
2330
không ai làm việc đơn độc cả.
11:20
NobodyKhông ai succeedsthành công in a vacuumKhoảng chân không.
232
668372
2003
Không ai đơn độc mà thành công cả.
11:22
More than ever, we actuallythực ra do
have to relydựa on other people,
233
670399
4072
Hơn bao giờ hết,
ta thực sự phải dựa vào người khác,
11:26
on theirhọ supportủng hộ and collaborationhợp tác,
in ordergọi món to be successfulthành công.
234
674495
3719
vào sự hỗ trợ và hợp tác của họ,
để đạt được thành công.
11:30
So when you need help,
askhỏi for it out loudto tiếng.
235
678993
4155
Vì vậy, khi bạn cần giúp đỡ,
hãy nói nó ra.
11:35
And when you do, do it in a way
that increasestăng your chancescơ hội
236
683172
3258
Và khi làm, hãy làm nó
theo cách giúp tăng cơ hội
11:38
that you'llbạn sẽ get a yes
237
686454
1490
nhận được cái gật đầu
11:39
and makeslàm cho the other personngười
feel awesometuyệt vời for havingđang có helpedđã giúp you,
238
687968
4562
và khiến người được nhờ
cảm thấy tuyệt vời vì đã giúp đỡ bạn,
bởi vì cả hai bạn đều xứng đáng.
11:44
because you bothcả hai deservexứng đáng it.
239
692554
1562
Xin cảm ơn.
11:46
Thank you.
240
694604
1278
11:47
(ApplauseVỗ tay)
241
695906
2735
(Vỗ tay)
Translated by Thi Hai Duong Ninh
Reviewed by Uyên Lê

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Heidi Grant - Social psychologist
Heidi Grant researches, writes and speaks about the science of motivation, influence and decision-making.

Why you should listen

Dr. Heidi Grant is the Chief Science Officer for the Neuroleadership Institute, Associate Director of the Motivation Science Center at the Columbia University, and author of six best-selling books, including: Reinforcements: How to Get People to Help YouNo One Understands You and What to Do About It and Nine Things Successful People Do Differently. In 2017, Grant was named one of Thinkers50's most influential management thinkers globally. 

More profile about the speaker
Heidi Grant | Speaker | TED.com