ABOUT THE SPEAKER
David Deutsch - Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity.

Why you should listen

David Deutsch will force you to reconsider your place in the world. This legendary Oxford physicist is the leading proponent of the multiverse (or "many worlds") interpretation of quantum theory -- the idea that our universe is constantly spawning countless numbers of parallel worlds.

In his own words: "Everything in our universe -- including you and me, every atom and every galaxy -- has counterparts in these other universes." If that doesn't alter your consciousness, then the other implications he's derived from his study of subatomic physics -- including the possibility of time travel -- just might.

In The Fabric of Reality, Deutsch tied together quantum mechanics, evolution, a rationalist approach to knowledge, and a theory of computation based on the work of Alan Turing. "Our best theories are not only truer than common sense, they make more sense than common sense,"Deutsch wrote, and he continues to explore the most mind-bending aspects of particle physics.

In 2008, he became a member of the Royal Society of London.
 

More profile about the speaker
David Deutsch | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

David Deutsch: Chemical scum that dream of distant quasars

David Deutsch nói về vị trí của chúng ta trong vũ trụ.

Filmed:
2,534,562 views

Nhà khoa học huyền thoại David Deutsch đưa vật lý lý thuyết về phía sau để thảo luận một vấn đề cấp thiết hơn: sự tồn tại của loài người. Bước đầu tiên tiến tới việc giải quyết sự ấm lên toàn cầu, theo như ông nói, là thừa nhận rằng chúng ta có vấn đề.
- Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
We'veChúng tôi đã been told to go out on a limbchân tay and say something surprisingthật ngạc nhiên.
0
0
6000
Chúng ta đã được bảo hãy ra ngoài và nói điều gì đó đáng ngạc nhiên.
00:30
So I'll try and do that, but
1
6000
1000
Và tôi sẽ cố để làm điều đó. Nhưng
00:31
I want to startkhởi đầu with two things that everyonetất cả mọi người alreadyđã knowsbiết.
2
7000
7000
tôi muốn bắt đầu với hai điều mà ai cũng biết.
00:38
And the first one, in factthực tế, is something that
3
14000
2000
Và điều đầu tiên, thực ra, là một điều
00:40
has been knownnổi tiếng for mostphần lớn of recordedghi lại historylịch sử.
4
16000
4000
đã được biết đến trong suốt lịch sử.
00:44
And that is that the planethành tinh EarthTrái đất, or the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
5
20000
5000
Và đó là hành tinh của chúng ta, hoặc là hệ mặt trời,
00:49
or our environmentmôi trường or whateverbất cứ điều gì,
6
25000
2000
hoặc môi trường của chúng ta, vân vân,
00:51
is uniquelyđộc nhất suitedphù hợp to sustainduy trì our evolutionsự phát triển -- or creationsự sáng tạo, as it used to be thought --
7
27000
10000
là duy nhất phù hợp cho sự tiến hóa của chúng ta -- hoặc cho sự hình thành --
01:01
and our presenthiện tại existencesự tồn tại, and mostphần lớn importantquan trọng, our futureTương lai survivalSự sống còn.
8
37000
7000
và cho sự tồn tại hiện nay của chúng ta, và quan trọng nhất, cho sự tồn tại trong tương lai của chúng ta.
01:08
NowadaysNgày nay this ideaý kiến has a dramatickịch tính nameTên: SpaceshipTàu vũ trụ EarthTrái đất.
9
44000
5000
Ngày nay quan niệm này có một cái tên đầy kịch tính: tàu vũ trụ Trái đất.
01:13
And the ideaý kiến there is that outsideở ngoài the spaceshiptàu không gian,
10
49000
2000
Và quan niệm rằng bên ngoài tàu vũ trụ,
01:15
the universevũ trụ is implacablykhông gián đoạn hostileHostile,
11
51000
3000
vũ trụ rất khắc nghiệt,
01:18
and insidephía trong is all we have, all we dependtùy theo on.
12
54000
4000
và bên trong là toàn bộ những gì chúng ta có, dựa vào.
01:22
And we only get the one chancecơ hội: if we messlộn xộn up our spaceshiptàu không gian,
13
58000
3000
Và chúng ta chỉ có một cơ hội: nếu chúng ta làm hỏng tàu của mình,
01:25
we'vechúng tôi đã got nowherehư không elsekhác to go.
14
61000
2000
chúng ta chẳng còn nơi nào để đi.
01:27
Now, the secondthứ hai thing that everyonetất cả mọi người alreadyđã knowsbiết is that
15
63000
4000
Bây giờ, điều thứ hai mà mọi người đều biết là
01:31
contraryngược lại to what was believedtin for mostphần lớn of humanNhân loại historylịch sử,
16
67000
4000
ngược với những gì được tin trong suốt lịch sử loài người,
01:35
humanNhân loại beingschúng sanh are not, in factthực tế, the hubtrung tâm of existencesự tồn tại.
17
71000
6000
loài người thực ra không phải là cái nôi của sự tồn tại.
01:41
As StephenStephen HawkingHawking famouslynổi tiếng said,
18
77000
3000
Như một câu nói nổi tiếng của Stephen Hawking,
01:44
we're just a chemicalhóa chất scumcặn bã on the surfacebề mặt of a typicalđiển hình planethành tinh
19
80000
4000
chúng ta chỉ là một mẩu hóa chất trên bề mặt của một hành tinh điển hình
01:48
that's in orbitquỹ đạo around a typicalđiển hình starngôi sao,
20
84000
3000
chuyển động theo quỹ đạo quanh một ngôi sao điển hình,
01:51
which is on the outskirtsngoại ô of a typicalđiển hình galaxyThiên hà, and so on.
21
87000
5000
ở rìa của một thiên hà điển hình, vân vân.
01:56
Now the first of those two things that everyonetất cả mọi người knowsbiết
22
92000
3000
Bây giờ điều đầu tiên trong hai điều ai cũng biết đó
01:59
is kindloại of sayingnói that we're at a very un-typicalkhông điển hình placeđịa điểm,
23
95000
4000
nói rằng chúng ta ở một nơi rất không điển hình,
02:03
uniquelyđộc nhất suitedphù hợp and so on, and
24
99000
3000
phù hợp duy nhất và vân vân
02:06
the secondthứ hai one is sayingnói that we're at a typicalđiển hình placeđịa điểm.
25
102000
3000
trong khi điều thứ hai nói rằng chúng ta ở một nơi điển hình.
02:09
And especiallyđặc biệt if you regardquan tâm these two as deepsâu truthssự thật to livetrực tiếp by
26
105000
4000
Và nếu đó là 2 lẽ sống của bạn,
02:13
and to informthông báo your life decisionsquyết định,
27
109000
3000
giúp bạn đưa ra các quyết định sống còn,
02:16
then they seemhình như a little bitbit to conflictcuộc xung đột with eachmỗi other.
28
112000
7000
thì chúng có vẻ hơi mâu thuẫn lẫn nhau.
02:23
But that doesn't preventngăn chặn them from bothcả hai beingđang completelyhoàn toàn falsesai. (LaughterTiếng cười)
29
119000
6000
Nhưng điều này không có nghĩa là cả hai không hoàn toàn sai (Tiếng cười)
02:29
And they are. So let me startkhởi đầu with the secondthứ hai one:
30
125000
8000
Và chúng sai. để tôi bắt đầu với điều thứ hai:
02:37
TypicalĐiển hình. Well -- is this a typicalđiển hình placeđịa điểm? Well, let's look around, you know,
31
133000
6000
Điển hình. ừm, liệu đây có phải là một nơi điển hình? Hãy nhìn quanh, bạn biết đấy,
02:43
and look in a randomngẫu nhiên directionphương hướng, and we see a wallTường, and chemicalhóa chất scumcặn bã -- (LaughterTiếng cười)
32
139000
8000
và nhìn vào những hướng bất kỳ, và chúng ta thấy một bức tường và mảnh vụn hóa chất -- (Tiếng cười)
02:51
-- and that's not typicalđiển hình of the universevũ trụ at all.
33
147000
5000
-- và đó hoàn toàn không phải là điển hình của vũ trụ.
02:56
All you've got to do is go a fewvài hundredhàng trăm milesdặm in that sametương tự directionphương hướng and look back,
34
152000
4000
Tất cả những gì bạn cần làm là đi vài trăm dặm theo hướng đó và nhìn lại,
03:00
and you won'tsẽ không see any wallsbức tường or chemicalhóa chất scumcặn bã at all --
35
156000
4000
và bạn không thấy bức tường hay mẩu hóa chất nào cả --
03:04
all you see is a bluemàu xanh da trời planethành tinh. And if you go furtherthêm nữa than that,
36
160000
4000
tất cả những gì bạn thấy là một hành tinh xanh. Và nếu bạn đi xa hơn thế,
03:08
you'llbạn sẽ see the sunmặt trời, the solarhệ mặt trời systemhệ thống, and the starssao and so on.
37
164000
5000
bạn sẽ thấy mặt trời, hệ mặt trời, và các ngôi sao.
03:13
But that's still not typicalđiển hình of the universevũ trụ, because starssao come in galaxiesthiên hà.
38
169000
5000
Nhưng đó vẫn không phải là điển hình của vũ trụ, bởi vì các ngôi sao đến từ các thiên hà.
03:18
And mostphần lớn placesnơi in the universevũ trụ, a typicalđiển hình placeđịa điểm in the universevũ trụ,
39
174000
5000
Và ở hầu khắp các nơi trong vũ trụ, một nơi điển hình trong vũ trụ,
03:23
is nowherehư không nearở gần any galaxiesthiên hà.
40
179000
2000
không hề gần bất cứ thiên hà nào.
03:25
So let's go out furtherthêm nữa, tillcho đến we're outsideở ngoài the galaxyThiên hà, and look back,
41
181000
6000
Hãy tiến xa hơn, tới khi chúng ta ra ngoài thiên hà, và nhìn lại,
03:31
and yeah, there's the hugekhổng lồ galaxyThiên hà with spiralxoắn ốc armscánh tay laidđặt out in fronttrước mặt of us.
42
187000
4000
và ừ, có cả một thiên hà rộng lớn với những nút xoắn trước mặt chúng ta.
03:35
And at this pointđiểm we'vechúng tôi đã come 100,000 lightánh sáng yearsnăm from here.
43
191000
7000
Và ở thời điểm này chúng ta đã cách Trái đất 100,000 năm ánh sáng.
03:42
But we're still nowherehư không nearở gần a typicalđiển hình placeđịa điểm in the universevũ trụ.
44
198000
5000
Nhưng chúng ta vẫn chưa hề gần một nơi điển hình nào trong vũ trụ.
03:47
To get to a typicalđiển hình placeđịa điểm,
45
203000
2000
Để tới một nơi điển hình,
03:49
you've got to go 1,000 timeslần as farxa as that into intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian.
46
205000
7000
bạn phải đi xa gấp 1000 lần như thế vào không gian liên thiên hà.
03:56
And so what does that look like? TypicalĐiển hình.
47
212000
3000
Và nó trông như thế nào? Điển hình.
03:59
What does a typicalđiển hình placeđịa điểm in the universevũ trụ look like?
48
215000
3000
Một nơi điển hình trong vũ trụ trong như thế nào?
04:02
Well, at enormousto lớn expensechi phí, TEDTED has arrangedbố trí a high-resolutionđộ phân giải cao immersionngâm
49
218000
6000
Với một chi phí khổng lồ, TED đã bày trí một không gian biểu trưng có độ phân giải lớn
04:08
virtualảo realitythực tế renderingvẽ lại of intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian
50
224000
4000
cho không gian liên ngân hà.
04:12
-- the viewlượt xem from intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian.
51
228000
2000
-- góc nhìn từ không gian liên thiên hà.
04:14
So can we have the lightsđèn off, please, so we can see it?
52
230000
4000
Vậy chúng ta có thể tắt đèn đi để nhìn cho rõ được không ạ?
04:22
Well, not quitekhá, not quitekhá perfecthoàn hảo -- you see, in intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian
53
238000
6000
Không hẳn, không hẳn là hoàn hảo, bạn có thể thấy, ở không gian liên thiên hà
04:28
-- intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian is completelyhoàn toàn darktối, pitchsân cỏ darktối.
54
244000
4000
-- không gian liên thiên hà hoàn toàn chìm trong bóng tối.
04:32
It's so darktối that if you were to be looking at the nearestgần nhất starngôi sao to you,
55
248000
8000
Tối đến độ nếu bạn nhìn vào ngôi sao gần bạn nhất,
04:40
and that starngôi sao were to explodenổ tung as a supernovasiêu tân tinh,
56
256000
3000
và nó bùng nổ trong một vụ siêu tân tinh,
04:44
and you were to be staringnhìn chằm chằm directlytrực tiếp at it at the momentchốc lát when its lightánh sáng reachedđạt được you,
57
260000
5000
và bạn đang nhìn trực tiếp vào nó khi ánh sáng hướng về bạn,
04:49
you still wouldn'tsẽ không be ablecó thể to see even a glimmeránh sáng rực rỡ.
58
265000
4000
bạn vẫn chẳng thể thấy một vệt sáng, dù là lờ mờ.
04:53
That's how biglớn and how darktối the universevũ trụ is.
59
269000
3000
Vũ trụ rộng lớn và tăm tối như thế đó.
04:56
And that's despitemặc dù the factthực tế that a supernovasiêu tân tinh is so brightsáng, so brilliantrực rỡ an eventbiến cố,
60
272000
7000
Và mặc dù một vụ nổ siêu tân tinh rất sáng
05:03
that it would killgiết chết you stoneCục đá deadđã chết at a rangephạm vi of severalmột số lightánh sáng yearsnăm. (LaughterTiếng cười)
61
279000
6000
đến mức nó sẽ giết chết bạn ngay tại chỗ trong bán kính vài năm ánh sáng.
05:09
And yetchưa from intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian, it's so farxa away you wouldn'tsẽ không even see it.
62
285000
4000
Vậy mà trong không gian liên ngân hà, nó xa tới độ bạn sẽ chẳng nhìn thấy nó.
05:13
It's alsocũng thế very coldlạnh out there
63
289000
3000
Ngoài đó cũng rất lạnh
05:16
-- lessít hơn than threesố ba degreesđộ aboveở trên absolutetuyệt đối zerokhông.
64
292000
4000
-- chỉ hơn nhiệt độ 0 tuyệt đối vài 3 độ.
05:20
And it's very emptytrống. The vacuumKhoảng chân không there is one milliontriệu timeslần lessít hơn densedày đặc
65
296000
6000
Và rất trống trải. Khoảng chân không ở đó có mật độ chỉ bằng một phần triệu
05:26
than the highestcao nhất vacuumKhoảng chân không that our besttốt technologyCông nghệ on EarthTrái đất can currentlyhiện tại
66
302000
3000
của khoảng chân không tối ưu được tạo từ kỹ thuật tiên tiến nhất hiện nay trên Trái Đất.
05:29
createtạo nên. So that's how differentkhác nhau a typicalđiển hình placeđịa điểm is from this placeđịa điểm.
67
305000
8000
Đó là điểm khác biệt giữa môt nơi điển hình và Trái Đất.
05:37
And that is how un-typicalkhông điển hình this placeđịa điểm is.
68
313000
3000
Và nó cho thấy nơi đây không hề điển hình.
05:40
So can we have the lightsđèn back on please? Thank you.
69
316000
5000
Bật đèn lên được không ạ? Cảm ơn.
05:45
Now how do we know about an environmentmôi trường that's so farxa away,
70
321000
5000
Bây giờ bằng cách nào chúng ta biết đến một môi trường ở rất xa,
05:50
and so differentkhác nhau, and so alienngười ngoài hành tinh, from anything we're used to?
71
326000
4000
rất khác biệt, và rất biệt lập so với mọi thứ ta đã quen với?
05:54
Well, the EarthTrái đất -- our environmentmôi trường, in the formhình thức of us -- is creatingtạo knowledgehiểu biết.
72
330000
5000
Trái đất -- môi trường của chúng ta, dưới dạng là chính chúng ta -- đang tạo ra kiến thức.
05:59
Well, what does that mean? Well, look out even furtherthêm nữa than we'vechúng tôi đã just been --
73
335000
5000
Điều này có nghĩa là gì? Hãy nhìn ra xa hơn --
06:04
I mean from here, with a telescopekính viễn vọng -- and you'llbạn sẽ see things that look like starssao.
74
340000
5000
Từ đây với một chiếc kính viễn vọng -- và bạn sẽ nhìn thấy các vật thể trông như những ngôi sao.
06:09
They're calledgọi là "quasarschuẩn tinh." QuasarsQuasar originallyban đầu meantý nghĩa quasi-stellarquasi-sao objectvật.
75
345000
5000
Chúng được gọi là các chuẩn tinh. Nghĩa gốc là vật thể gần giống sao.
06:14
Which meanscó nghĩa things that look a bitbit like starssao. (LaughterTiếng cười) But they're not starssao.
76
350000
5000
Vật thể trông hơi giống sao. (Tiếng cười) Nhưng chúng không phải là các ngôi sao.
06:19
And we know what they are. BillionsHàng tỷ of yearsnăm agotrước, and billionshàng tỷ of lightánh sáng yearsnăm away,
77
355000
8000
Và chúng ta biết chúng là gì. Hàng tỉ năm trước, cách chúng ta hàng tỉ năm ánh sáng,
06:27
the materialvật chất at the centerTrung tâm of a galaxyThiên hà collapsedsụp đổ towardsvề hướng a
78
363000
4000
vật chất tại tâm của một thiên hà đổ sập hướng tới một
06:31
super-massivesiêu lớn blackđen holelỗ.
79
367000
2000
hố đen siêu lớn.
06:33
And then intensecường độ cao magnetictừ tính fieldslĩnh vực directedđạo diễn some of the energynăng lượng of
80
369000
5000
Và khi đó trường lực từ siêu mạnh định hướng một phần năng lượng
06:38
that gravitationaltrọng lực collapsesự sụp đổ. And some of the mattervấn đề,
81
374000
3000
của trường trọng lực đó sụp đổ. Và một phần vật chất,
06:41
back out in the formhình thức of tremendousto lớn jetsmáy bay phản lực which illuminatedchiếu sáng lobesthùy with the brilliancesáng chói of
82
377000
5000
có dạng như những tia đồ sộ tỏa ra những thùy sáng có độ sáng
06:46
-- I think it's a trillionnghìn tỉ sunsmặt trời.
83
382000
6000
như một ngàn tỷ mặt trời.
06:52
Now, the physicsvật lý of the humanNhân loại brainóc could hardlykhó khăn be more unlikekhông giống the physicsvật lý of suchnhư là a jetmáy bay phản lực.
84
388000
6000
Vật lý học của não người sẽ khó mà khác được so với vật lý học của một tia đó.
06:58
We couldn'tkhông thể survivetồn tại for an instanttức thời in it. LanguageNgôn ngữ breaksnghỉ giải lao down
85
394000
4000
Chúng ta chẳng thể sống nổi một khắc trong tình trạng ấy. Ngôn ngữ rạn vỡ
07:02
when tryingcố gắng to describemiêu tả what it would be like in one of those jetsmáy bay phản lực.
86
398000
4000
khi cố gắng mô tả tình trạng xảy ra trong một trong những tia ấy.
07:06
It would be a bitbit like experiencingtrải nghiệm a supernovasiêu tân tinh explosionปัก แทน เลือก ปัก,
87
402000
3000
Nó sẽ gần giống như trải nghiệm một vụ nổ siêu tân tinh,
07:09
but at point-blankbắn thẳng rangephạm vi and for millionshàng triệu of yearsnăm at a time. (LaughterTiếng cười)
88
405000
7000
nhưng ở một tầm trực tiếp với vụ nổ kéo dài suốt hàng triệu năm. (Tiếng cười)
07:16
And yetchưa, that jetmáy bay phản lực happenedđã xảy ra in preciselyđúng suchnhư là a way that billionshàng tỷ of yearsnăm latermột lát sau,
89
412000
8000
Và chưa kể, tia sáng đó xuất hiện một cách chính xác để sau đó hàng tỉ năm,
07:24
on the other sidebên of the universevũ trụ, some bitbit of chemicalhóa chất scumcặn bã could accuratelychính xác describemiêu tả,
90
420000
6000
ở bên kia của vũ trụ, vài mẩu hóa chất có thể mô tả,
07:30
and modelmô hình, and predicttiên đoán, and explaingiải thích, aboveở trên all -- there's your referencetài liệu tham khảo
91
426000
6000
tái tạo mẫu, dự đoán và giải thích chính xác -- bạn có thể thấy ở đây
07:36
-- what was happeningxảy ra there, in realitythực tế.
92
432000
5000
-- điều đã thực sự xảy ra ở đó.
07:41
The one physicalvật lý systemhệ thống, the brainóc,
93
437000
2000
Hệ thống vật lý học của bộ não
07:43
containschứa đựng an accuratechính xác workingđang làm việc modelmô hình of the other -- the quasarquasar.
94
439000
4000
chứa một mẫu hoạt động chính xác của vật lý học của chuẩn tinh,
07:47
Not just a superficialhời hợt imagehình ảnh of it, thoughTuy nhiên it containschứa đựng that as well,
95
443000
4000
Không chỉ là một hình ảnh hời hợt,
07:51
but an explanatorygiải thích modelmô hình, embodyingthể hiện the sametương tự mathematicaltoán học
96
447000
4000
mà còn là một mô hình giải thích, chứa đựng quan hệ
07:55
relationshipscác mối quan hệ and the sametương tự causalnguyên nhân structurekết cấu.
97
451000
3000
toán học tương tự và cấu trúc hệ quả tương tự.
07:58
Now that is knowledgehiểu biết. And if that weren'tkhông phải amazingkinh ngạc enoughđủ,
98
454000
5000
Đó là kiến thức. Và nếu điều đó chưa đủ tuyệt vời,
08:03
the faithfulnesstrung thành with which the one structurekết cấu resemblesgiống the other
99
459000
4000
sự chính xác mà với đó một cấu trúc tượng trưng cho cấu trúc khác
08:07
is increasingtăng with time. That is the growthsự phát triển of knowledgehiểu biết.
100
463000
5000
tăng theo thời gian. Đó là sự phát triển của kiến thức.
08:12
So, the lawspháp luật of physicsvật lý have this specialđặc biệt propertybất động sản.
101
468000
3000
Vậy, các định luật vật lý có tính năng đặc biệt này:
08:15
That physicalvật lý objectscác đối tượng, as unlikekhông giống eachmỗi other as they could possiblycó thể be,
102
471000
5000
Vật thể lý học, dù có khác nhau đến mấy,
08:20
can neverthelessTuy nhiên embodythể hiện the sametương tự mathematicaltoán học and causalnguyên nhân structurekết cấu
103
476000
5000
vẫn không thể tránh khỏi chứa đựng cấu trúc toán học và hệ quả tương tự nhau
08:25
and to do it more and more so over time.
104
481000
4000
và theo thời gian càng giống nhau hơn.
08:29
So we are a chemicalhóa chất scumcặn bã that is differentkhác nhau. This chemicalhóa chất scumcặn bã has universalityphổ quát.
105
485000
7000
Vậy chúng ta là một mẩu vụn hóa chất khác biệt. Mẩu hóa chất này có tính phổ biến.
08:36
Its structurekết cấu containschứa đựng, with ever-increasingngày càng tăng precisionđộ chính xác,
106
492000
4000
Cấu trúc của nó bao gồm, với sự chính xác càng ngày càng cao,
08:40
the structurekết cấu of everything. This placeđịa điểm, and not other placesnơi in the universevũ trụ,
107
496000
5000
cấu trúc của mọi thứ. Nơi này, chứ không phải các nơi khác trong vũ trụ,
08:45
is a hubtrung tâm which containschứa đựng withinbên trong itselfchinh no the structuralcấu trúc and causalnguyên nhân essenceBản chất of the
108
501000
7000
là một cái nôi chứa cốt lõi của cấu trúc và hệ quả
08:52
wholetoàn thể of the restnghỉ ngơi of physicalvật lý realitythực tế. And so, farxa from beingđang insignificanttầm thường,
109
508000
4000
của toàn bộ các thực thế lý học khác. Và vì vậy, thay vì nhỏ bé,
08:56
the factthực tế that the lawspháp luật of physicsvật lý allowcho phép this, or even mandateủy nhiệm that this can happenxảy ra,
110
512000
6000
sự thật là các định luật vật lý cho phép điều này, hay thậm chí quy định rằng điều này có thể xảy ra,
09:02
is one of the mostphần lớn importantquan trọng things about the physicalvật lý worldthế giới.
111
518000
5000
là một trong những điều quan trọng nhất về thế giới vật chất.
09:07
Now how does the solarhệ mặt trời systemhệ thống -- and our environmentmôi trường, in the formhình thức of us --
112
523000
6000
Vậy làm cách nào mà hệ mặt trời -- và môi trường của chúng ta, dưới dạng là chính chúng ta --
09:13
acquirecó được, thu được this specialđặc biệt relationshipmối quan hệ with the restnghỉ ngơi of the universevũ trụ?
113
529000
3000
có được mối quan hệ đặc biệt này với phần còn lại của vũ trụ?
09:16
Well, one thing that's truethật about StephenStephen Hawking'sCủa Hawking remarknhận xét -- I mean, it is truethật,
114
532000
6000
Một điều đúng về quan điểm của Stephen Hawking -- ý tôi là nó đúng,
09:22
but it's the wrongsai rồi emphasisnhấn mạnh. (LaughterTiếng cười) One thing that's truethật about it is that
115
538000
4000
nhưng được nhấn mạnh sai. Một điều đúng là
09:26
it doesn't do it with any specialđặc biệt physicsvật lý. There's no specialđặc biệt dispensationphân phát,
116
542000
6000
nó không can hệ tới bất kỳ môn vật lý riêng rẽ nào. Không có trường hợp đặc biệt nào,
09:32
no miraclesphép lạ involvedcó tính liên quan. It does it simplyđơn giản with threesố ba things that we have here in abundancesự phong phú.
117
548000
6000
không có phép màu nào liên quan. Nó làm được với 3 thứ mà chúng ta có thừa.
09:38
One of them is mattervấn đề, because the growthsự phát triển of knowledgehiểu biết is a formhình thức of
118
554000
5000
Một trong số đó là vật chất, bởi vì sự phát triển tri thức là một dạng
09:43
informationthông tin processingChế biến. InformationThông tin processingChế biến is computationtính toán,
119
559000
4000
xử lý thông tin. Xử lý thông tin là sự tính toán,
09:47
computationtính toán requiresđòi hỏi a computermáy vi tính --
120
563000
2000
và tính toán thì cần máy tính --
09:49
there's no knownnổi tiếng way of makingchế tạo a computermáy vi tính withoutkhông có mattervấn đề.
121
565000
3000
chưa hề có cách nào để tạo ra máy tính mà không cần vật chất.
09:52
We alsocũng thế need energynăng lượng to make the computermáy vi tính, and mostphần lớn importantquan trọng,
122
568000
3000
Chúng ta cũng cần năng lượng để làm ra máy tính, và điều quan trọng nhất,
09:55
to make the mediaphương tiện truyền thông in effecthiệu ứng ontotrên which we recordghi lại the knowledgehiểu biết that we discoverkhám phá.
123
571000
6000
để tạo ra phương tiện mà trên đó chúng ta lưu lại kiến thức mà ta khám phá ra.
10:01
And then thirdlythứ ba, lessít hơn tangiblehữu hình, but just as essentialCần thiết for the open-endedmở creationsự sáng tạo
124
577000
6000
Và thứ ba, khó hình dung hơn, nhưng quan trọng không kém cho sự sáng tạo chưa có hồi kết
10:07
of knowledgehiểu biết, of explanationsgiải thích, is evidencechứng cớ.
125
583000
5000
của kiến thức, của phân tích, là bằng chứng, là vết tích.
10:12
Now, our environmentmôi trường is inundatedngập nước with evidencechứng cớ.
126
588000
4000
Hiện nay môi trường của chúng ta đang chứa đầy vết tích.
10:16
We happenxảy ra to get roundtròn to testingthử nghiệm, let's say, Newton'sNewton LawPháp luật of GravityLực hấp dẫn
127
592000
6000
Chúng ta thử kiểm tra -- ví dụ như là Định luật Newton về lực hấp dẫn
10:22
about 300 yearsnăm agotrước.
128
598000
2000
-- khoảng 300 năm trước.
10:24
But the evidencechứng cớ that we used to do that was fallingrơi xuống down on everymỗi squareQuảng trường metermét
129
600000
6000
Nhưng bằng chứng mà chúng ta sử dụng để thực hiện thí nghiệm đó đã rơi xuống trên mỗi mét vuông
10:30
of the EarthTrái đất for billionshàng tỷ of yearsnăm before that, and will continuetiếp tục to fallngã on for billionshàng tỷ of yearsnăm
130
606000
5000
của trái đất suốt hàng tỉ năm trước, và sẽ tiếp tục rơi trong hàng tỉ năm sau.
10:35
afterwardssau đó. And the sametương tự is truethật for all the other scienceskhoa học.
131
611000
4000
Và điều tương tự cũng đúng với tất cả các môn khoa học khác.
10:39
As farxa as we know, evidencechứng cớ to discoverkhám phá the mostphần lớn fundamentalcăn bản truthssự thật
132
615000
5000
Như chúng ta biết, bằng chứng để khám phá những chân lý cơ bản nhất
10:44
of all the scienceskhoa học is here just for the takinglấy on our planethành tinh.
133
620000
4000
của tất cả các môn khoa học đang nằm trên chính hành tinh này.
10:48
Our locationvị trí is saturatedbảo hòa with evidencechứng cớ, and alsocũng thế with mattervấn đề and energynăng lượng.
134
624000
6000
Vị trí của chúng ta chứa đựng toàn bộ bằng chứng, và cũng với vật chất và năng lượng.
10:54
Out in intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian, those threesố ba prerequisitesđiều kiện tiên quyết
135
630000
3000
Ở bên ngoài không gian liên ngân hà, 3 điều căn bản đó
10:57
for the open-endedmở creationsự sáng tạo of knowledgehiểu biết are at theirhọ lowestthấp nhất possiblekhả thi supplycung cấp.
136
633000
5000
cho sự sáng tạo không hồi kết của kiến thức đang không có đủ nguồn cung cấp.
11:02
As I said, it's emptytrống; it's coldlạnh; and it's darktối out there. Or is it?
137
638000
6000
Như tôi đã nói, nó trống trơn, lạnh, và tối. Có thật vậy không?
11:08
Now actuallythực ra, that's just anotherkhác parochialthuộc địa misconceptionquan niệm sai lầm. (LaughterTiếng cười)
138
644000
5000
Thực ra, đó chỉ là một quan niệm sai lầm và thiển cận. (Tiếng cười)
11:13
Because imaginetưởng tượng a cubekhối lập phương out there in intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian, the sametương tự sizekích thước as
139
649000
7000
Bởi vì tưởng tượng có một khối lập phương ở ngoài kia trong không gian liên ngân hà, có kích thước tương đương
11:20
our home, the solarhệ mặt trời systemhệ thống. Now that cubekhối lập phương is very emptytrống by humanNhân loại standardstiêu chuẩn,
140
656000
5000
ngôi nhà của húng ta, hệ mặt trời. Hiện nay khối đó vẫn còn rất trống theo tiêu chuẩn con người,
11:25
but that still meanscó nghĩa that it containschứa đựng over a milliontriệu tonstấn of mattervấn đề.
141
661000
5000
nhưng vẫn có nghĩa là nó chứa hàng triệu tấn vật chất.
11:30
And a milliontriệu tonstấn is enoughđủ to make, say, a self-containedtự chứa spacekhông gian stationga tàu,
142
666000
5000
Và hàng triệu tấn là đủ để tạo ra một trạm không gian
11:35
on which there's a colonythuộc địa of scientistscác nhà khoa học that are devotedhết lòng to creatingtạo an
143
671000
4000
ở đó có một nhóm các nhà khoa học tận tụy làm việc để tạo ra
11:39
open-endedmở streamsuối of knowledgehiểu biết, and so on.
144
675000
3000
một dòng chảy kiến thức không hồi kết, vân vân.
11:42
Now, it's way beyondvượt ra ngoài presenthiện tại technologyCông nghệ to even gathertụ họp the hydrogenhydro
145
678000
4000
Kỹ thuật hiện nay chưa đủ để thậm chí gom lại khí hydro
11:46
from intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian and formhình thức it into other elementscác yếu tố and so on.
146
682000
5000
từ không gian liên ngân hà và biến chúng thành các nguyên tố khác.
11:51
But the thing is, in a comprehensibledễ hiểu universevũ trụ,
147
687000
4000
Nhưng vấn đề là, trong một vũ trụ có nguyên tắc,
11:55
if something isn't forbiddenbị cấm by the lawspháp luật of physicsvật lý,
148
691000
3000
nếu điều gì đó không bị cản trở bởi các quy luật vật lý,
11:58
then what could possiblycó thể preventngăn chặn us from doing it, other than knowingbiết how?
149
694000
4000
thì điều gì có thế ngăn chúng ta làm được nó, ngoài việc tìm hiểu cách thức thực hiện?
12:02
In other wordstừ ngữ, it's a mattervấn đề of knowledgehiểu biết, not resourcestài nguyên.
150
698000
4000
Nói cách khác, đó là vấn đề về kiến thức chứ không phải tài nguyên.
12:06
And the sametương tự -- well, if we could do that we'dThứ Tư automaticallytự động have an energynăng lượng supplycung cấp,
151
702000
3000
Và điều tương tự -- nếu chúng ta có thể làm được điều này chúng ta có một nguồn cung năng lượng,
12:09
because the transmutationchuyển đổi would be a fusiondung hợp reactorlò phản ứng -- and evidencechứng cớ?
152
705000
6000
bởi vì sự đột biến có thể là một tác nhân quan trong -- và bằng chứng?
12:15
Well, again, it's darktối out there to humanNhân loại sensesgiác quan. But all you've got to do is
153
711000
4000
Có thể ở đó tối đối với giác quan của con người. Nhưng tất cả những gì bạn phải làm là
12:19
take a telescopekính viễn vọng, even one of present-dayhiện nay designthiết kế,
154
715000
3000
dùng một chiếc kính viễn vọng, có thể là thiết kế của ngày hôm nay,
12:22
look out and you'llbạn sẽ see the sametương tự galaxiesthiên hà as we do from here.
155
718000
5000
nhìn ra ngoài, và bạn sẽ thấy thiên hà mà chúng ta thấy từ đây.
12:27
And with a more powerfulquyền lực telescopekính viễn vọng, you'llbạn sẽ be ablecó thể to see starssao, and planetsnhững hành tinh.
156
723000
4000
Và với chiếc kính tốt hơn, bạn có thể nhìn thấy những ngôi sao, những hành tinh.
12:31
In those galaxiesthiên hà, you'llbạn sẽ be ablecó thể to do astrophysicsvật lý thiên văn, and learnhọc hỏi the lawspháp luật of physicsvật lý.
157
727000
4000
Và trong những nhân hà ấy, bạn sẽ có thể làm vât lý thiên thể, và học các quy luật vật lý.
12:35
And locallycục bộ there you could buildxây dựng particlehạt acceleratorsmáy gia tốc,
158
731000
3000
Và tại đây bạn có thể dựng các máy gia tốc nguyên tử,
12:38
and learnhọc hỏi elementarytiểu học particlehạt physicsvật lý, and chemistryhóa học, and so on.
159
734000
3000
và học về vật lý nguyên tử cơ bản, và hóa học, vân vân.
12:41
ProbablyCó lẽ the hardestkhó nhất sciencekhoa học to do would be biologysinh học fieldcánh đồng tripschuyến đi -- (LaughterTiếng cười) -- because it would take
160
737000
7000
Có thể khoa học khó với tới nhất là sinh học thực nghiệm, vì sẽ cần
12:48
severalmột số hundredhàng trăm milliontriệu yearsnăm to get to the nearestgần nhất life-bearingsinh mạng planethành tinh and back.
161
744000
5000
vài trăm triệu năm ánh sáng để đến hành tinh có sự sống gần nhất và quay trở lại.
12:53
But I have to tell you -- and sorry, RichardRichard --
162
749000
3000
Nhưng tôi phải nói với các bạn -- và xin lỗi Richard --
12:56
but I never did like biologysinh học fieldcánh đồng tripschuyến đi much,
163
752000
3000
tôi chả hề thích các chuyến thực tế sinh học lắm,
12:59
and I think we can just about make do with one everymỗi fewvài hundredhàng trăm milliontriệu yearsnăm.
164
755000
5000
và tôi nghĩ chúng ta chỉ cần làm 1 chuyến trong vài trăm triệu năm anh sáng.
13:04
(LaughterTiếng cười)
165
760000
2000
(Tiếng cười)
13:06
So in factthực tế, intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian does containchứa all the prerequisitesđiều kiện tiên quyết for the open-endedmở
166
762000
9000
Như vậy thực ra không gian liên ngân hà chứa mọi yêu cầu cho sự sáng tạo
13:15
creationsự sáng tạo of knowledgehiểu biết. Any suchnhư là cubekhối lập phương, anywhereở đâu in the universevũ trụ,
167
771000
4000
không hồi kết của tri thức. Và bất kể khối lập phương nào, bất kể nơi đâu trong vũ trụ,
13:19
could becometrở nên the sametương tự kindloại of hubtrung tâm that we are,
168
775000
4000
có thể trở thành chiếc nôi như chúng ta,
13:23
if the knowledgehiểu biết of how to do so were presenthiện tại there.
169
779000
7000
nếu kiến thức tồn tại ở đó.
13:30
So we're not in a uniquelyđộc nhất hospitablehiếu khách placeđịa điểm.
170
786000
3000
Vì thế chúng ta không phải là nơi duy nhất.
13:33
If intergalacticgiữa các thiên hà spacekhông gian is capablecó khả năng of creatingtạo an open-endedmở streamsuối of explanationsgiải thích,
171
789000
5000
Nếu không gian liên ngân hà có thể tạo ra một dòng kiến thức không hồi kết,
13:38
then so is almosthầu hết everymỗi other environmentmôi trường. So is the EarthTrái đất. So is a pollutedô nhiễm EarthTrái đất.
172
794000
7000
thì mọi môi trường khác đều có thể. Trái Đất cũng có thể. Một Trái đất ô nhiễm cũng có thể.
13:45
And the limitinggiới hạn factorhệ số, there and here, is not resourcestài nguyên, because they're plentifuldồi dào,
173
801000
6000
Và yếu tố ngăn cản, ở mọi nơi, không phải là tài nguyên - chúng có thừa,
13:51
but knowledgehiểu biết, which is scarcekhan hiếm.
174
807000
3000
mà bởi kiến thức ít ỏi.
13:54
Now this cosmicvũ trụ knowledge-baseddựa trên tri thức viewlượt xem mayTháng Năm -- and I think oughtnên to
175
810000
6000
Bây giờ kiến thức khổng lồ này có thể
14:00
-- make us feel very specialđặc biệt. But it should alsocũng thế make us feel vulnerabledễ bị tổn thương,
176
816000
5000
khiến chúng ta cảm thấy rất đặc biệt. Nhưng nó cũng khiến chúng ta cảm thấy yếu ớt.
14:05
because it meanscó nghĩa that withoutkhông có the specificriêng knowledgehiểu biết that's neededcần to survivetồn tại
177
821000
4000
bởi vì nó có nghĩa là nếu không có kiến thức cần thiết để sinh tồn
14:09
the ongoingđang diễn ra challengesthách thức of the universevũ trụ, we won'tsẽ không survivetồn tại them.
178
825000
4000
những thử thách tiếp theo của vũ trụ, chúng ta sẽ không sinh tồn.
14:13
All it takes is for a supernovasiêu tân tinh to go off a fewvài lightánh sáng yearsnăm away, and we'lltốt all be deadđã chết!
179
829000
5000
Tất cả những gì cần là một siêu tân tinh nổ ra cách ta vài năm ánh sáng, và chúng ta sẽ chết hêt!
14:18
MartinMartin ReesRees has recentlygần đây writtenbằng văn bản a booksách about our vulnerabilitytính dễ tổn thương to all sortsloại of things,
180
834000
6000
Martin Rees gần đây viêt một cuốn sách về khả năng bị đánh bại của chúng ta với đủ mọi thứ,
14:24
from astrophysicsvật lý thiên văn, to scientificthuộc về khoa học experimentsthí nghiệm goneKhông còn wrongsai rồi,
181
840000
4000
từ vật lý thiên thể cho tới những thí nghiệm khoa học sai hướng,
14:28
and mostphần lớn importantlyquan trọng to terrorismkhủng bố with weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy.
182
844000
4000
và quan trọng nhất với khủng bố và các vũ khí chết người hàng loạt.
14:32
And he thinksnghĩ that civilizationnền văn minh has only a 50 percentphần trăm chancecơ hội of survivingsống sót this centurythế kỷ.
183
848000
5000
Ông cho rằng nền văn minh của chúng ta chỉ có 50% cơ hội sống sót trong thế kỷ này.
14:37
I think he's going to talk about that latermột lát sau in the conferencehội nghị.
184
853000
4000
Tôi nghĩ ông định nói về điều này trong phần sau của hội thảo.
14:41
Now I don't think that probabilityxác suất is the right categorythể loại to discussbàn luận this issuevấn đề in.
185
857000
6000
Bây giờ tôi không nghĩ rằng cái khả năng đó là thích hợp để thảo luận bây giờ.
14:47
But I do agreeđồng ý with him about this. We can survivetồn tại, and we can failThất bại to survivetồn tại.
186
863000
7000
Nhưng tôi đồng ý với ông về điều này. Chúng ta có thể sinh tồn, hoặc có thể thất bại trong việc sinh tồn.
14:54
But it dependsphụ thuộc not on chancecơ hội, but on whetherliệu we createtạo nên the relevantliên quan, thích hợp knowledgehiểu biết in time.
187
870000
6000
Nhưng nó không phụ thuộc vào cơ may, mà vào việc liệu chúng ta có thể tạo ra kiến thức cần thiết đúng lúc.
15:00
The dangernguy hiểm is not at all unprecedentedchưa từng có. SpeciesLoài go extincttuyệt chủng all the time.
188
876000
6000
Nguy hiểm không phải chưa từng xảy ra. Các loài vẫn bị tuyệt chủng.
15:06
CivilizationsNền văn minh endkết thúc. The overwhelmingáp đảo majorityđa số of all speciesloài and all civilizationsnền văn minh
189
882000
6000
Các nền văn minh kết thúc. Đa số các loài và các nền văn minh
15:12
that have ever existedtồn tại are now historylịch sử.
190
888000
2000
từng tồn tại đều đã thuộc về quá khứ.
15:14
And if we want to be the exceptionngoại lệ to that, then logicallyhợp lý our only hopemong
191
890000
6000
Và nếu chúng ta muốn trở thành ngoại lệ, thì hy vọng duy nhất của chúng ta
15:20
is to make use of the one featuređặc tính that distinguishesphân biệt our speciesloài,
192
896000
5000
là tận dụng nét đặc trưng đã phân loại giống loài của chúng ta,
15:25
and our civilizationnền văn minh, from all the othersKhác --
193
901000
3000
và nền văn minh của chúng ta.
15:28
namelycụ thể là, our specialđặc biệt relationshipmối quan hệ with the lawspháp luật of physicsvật lý,
194
904000
4000
Cụ thể là mối quan hệ đặc biệt của ta với các định luật vật lý.
15:32
our abilitycó khả năng to createtạo nên newMới explanationsgiải thích, newMới knowledgehiểu biết -- to be a hubtrung tâm of existencesự tồn tại.
195
908000
8000
Khả năng của chúng ta để đưa ra những phân tích mới, kiến thức mới -- để có thể trở thành một chiếc nôi của sự tồn tại.
15:40
So let me now applyứng dụng this to a currenthiện hành controversytranh cãi,
196
916000
4000
Vậy để tôi ứng dụng điều này vào một cuộc tranh luận hiện nay,
15:44
not because I want to advocatebiện hộ any particularcụ thể solutiondung dịch,
197
920000
3000
không phải bởi vì tôi muốn ủng hộ bên nào,
15:47
but just to illustrateMinh họa the kindloại of thing I mean.
198
923000
2000
mà chỉ để tượng trưng cho cái mà tôi muốn nói.
15:49
And the controversytranh cãi is globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
199
925000
3000
Và điều gây tranh cãi là sự ấm lên toàn cầu.
15:52
Now, I'm a physicistnhà vật lý, but I'm not the right kindloại of physicistnhà vật lý. In regardquan tâm to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
200
928000
5000
Tôi là một nhà vật lý, nhưng tôi không phải là kiểu nhà vật lý thực sự. Về sự ấm lên toàn cầu,
15:57
I'm just a laymanngười bình thường. And the rationalhợp lý thing for a laymanngười bình thường to do is to take seriouslynghiêm túc
201
933000
6000
tôi chỉ là một người không có chuyên môn. Và điều mà một người không chuyên nên làm là tin vào
16:03
the prevailingThịnh hành scientificthuộc về khoa học theorylý thuyết. And accordingtheo to that theorylý thuyết,
202
939000
5000
những thuyết khoa học hiện hành. Và theo như thuyết ấy,
16:08
it's alreadyđã too latemuộn to avoidtránh a disasterthảm họa.
203
944000
3000
đã quá muộn để tránh một thảm họa.
16:11
Because if it's truethật that our besttốt optionTùy chọn at the momentchốc lát is to preventngăn chặn COCO2 emissionsphát thải
204
947000
6000
Bởi vì nếu đúng là sự lựa chọn tốt nhất lúc này là ngăn chặn sự thải khí CO2
16:17
with something like the KyotoKyoto ProtocolGiao thức, with its constraintskhó khăn on economicthuộc kinh tế activityHoạt động
205
953000
4000
bằng một thứ tương tự như Nghị định thư Kyoto, với sự trói buộc lên hoạt động kinh tế
16:21
and its enormousto lớn costGiá cả of hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of dollarsUSD or whateverbất cứ điều gì it is,
206
957000
4000
và sự tốn kém khổng lồ hàng trăm triệu dollar,
16:25
then that is alreadyđã a disasterthảm họa by any reasonablehợp lý measuređo.
207
961000
5000
thì đó đã là một thảm họa trên bất kỳ thang đo nào.
16:30
And the actionshành động that are advocatedủng hộ are not even purportedbị buộc tội to solvegiải quyết the problemvấn đề,
208
966000
5000
Và các hành động được cổ vũ không hề có ý nghĩa trong việc giải quyết vấn đề,
16:35
merelyđơn thuần to postponehoãn it by a little. So it's alreadyđã too latemuộn to avoidtránh it, and it
209
971000
5000
mà chỉ kéo dài nó thêm chút ít. Vậy là đã quá muộn để tránh nó, và nó
16:40
probablycó lẽ has been too latemuộn to avoidtránh it ever sincekể từ before anyonebất kỳ ai realizedthực hiện the dangernguy hiểm.
210
976000
6000
có thể cũng đã quá muộn để tránh từ trước cả khi ai đó nhận thấy nguy hiểm.
16:46
It was probablycó lẽ alreadyđã too latemuộn in the 1970s,
211
982000
4000
Có thể đã quá muộn từ những năm 1970,
16:50
when the besttốt availablecó sẵn scientificthuộc về khoa học theorylý thuyết was tellingnói us that industrialcông nghiệp emissionsphát thải
212
986000
4000
khi mà những lý thuyết khoa học tốt nhất thời bấy giờ cho thấy khi thải công nghiệp
16:54
were about to precipitatekết tủa a newMới iceNước đá agetuổi tác in which billionshàng tỷ would diechết.
213
990000
5000
có thể gây ra một kỷ băng hà mới mà hàng tỉ người sẽ chết.
16:59
Now the lessonbài học of that seemsdường như cleartrong sáng to me,
214
995000
3000
Bài học đó khá rõ ràng đối với tôi
17:02
and I don't know why it isn't informingthông báo publiccông cộng debatetranh luận.
215
998000
3000
và tôi không hiểu sao nó lại không gây ra tranh cãi công khai.
17:05
It is that we can't always know. When we know of an impendingđang đe dọa disasterthảm họa,
216
1001000
6000
Đó là điều mà không phải lúc nào ta cũng hiểu được. Khi ta biết về một thảm họa đang tới gần,
17:11
and how to solvegiải quyết it at a costGiá cả lessít hơn than the costGiá cả of the disasterthảm họa itselfchinh no,
217
1007000
5000
và cách giải quyết đỡ tốn kém hơn chính bản thân thảm họa đó,
17:16
then there's not going to be much argumenttranh luận, really.
218
1012000
2000
thì không có gì phải tranh cãi.
17:18
But no precautionsđề phòng, and no precautionaryđề phòng principlenguyên tắc,
219
1014000
5000
Nhưng không cảnh báo nào, hay quy tắc cảnh báo nào,
17:23
can avoidtránh problemscác vấn đề that we do not yetchưa foreseethấy trước.
220
1019000
4000
có thể tránh được những vấn đề mà ta chưa thấy được.
17:27
HenceDo đó, we need a stancelập trường of problem-fixingsửa lỗi, not just problem-avoidancetránh vấn đề.
221
1023000
9000
Vì thế chúng ta cần có tư thế sẵn sàng sửa chữa sai lầm chứ không chỉ trốn tránh nó.
17:36
And it's truethật that an ounceounce of preventionPhòng ngừa equalsbằng a poundpao of curechữa khỏi,
222
1032000
3000
Và đúng là phòng bệnh hơn chữa bệnh,
17:39
but that's only if we know what to preventngăn chặn.
223
1035000
3000
nhưng đó là khi ta biết phải phòng tránh cái gì.
17:42
If you've been punchedđấm on the nosemũi, then the sciencekhoa học of medicinedược phẩm does not
224
1038000
4000
Nếu bạn đã bị đấm vào mũi thì y khoa không
17:46
consistbao gồm of teachinggiảng bài you how to avoidtránh punchesđấm. (LaughterTiếng cười)
225
1042000
4000
bao gồm việc dạy bạn phải tránh những cú đấm như thế nào.
17:50
If medicalY khoa sciencekhoa học stoppeddừng lại seekingtìm kiếm cureschữa bệnh and concentratedtập trung on preventionPhòng ngừa only,
226
1046000
5000
Nếu y khoa ngừng việc tìm phương thức chữa bệnh mà chỉ tập trung vào phòng ngừa,
17:55
then it would achieveHoàn thành very little of eitherhoặc.
227
1051000
3000
thì nó chẳng thế đạt được bước tiến nào trong cả 2 lĩnh vực.
17:58
The worldthế giới is buzzingtiếng vo vo at the momentchốc lát with planscác kế hoạch to forcelực lượng reductionsgiảm
228
1054000
4000
Thế giới xôn xao với những kế hoạch để cắt giảm
18:02
in gaskhí đốt emissionsphát thải at all costschi phí.
229
1058000
2000
lượng khí thải bằng mọi giá.
18:04
It oughtnên to be buzzingtiếng vo vo with planscác kế hoạch to reducegiảm the temperaturenhiệt độ,
230
1060000
5000
Thế giới nên xôn xao với các kế hoạc để giảm nhiệt độ,
18:09
and with planscác kế hoạch to livetrực tiếp at the highercao hơn temperaturenhiệt độ --
231
1065000
3000
và với các kế hoạch để sinh sống ở nhiệt độ cao hơn.
18:12
and not at all costschi phí, but efficientlycó hiệu quả and cheaplyrẻ. And some suchnhư là planscác kế hoạch existhiện hữu,
232
1068000
5000
Và không phải là với mọi giá mà phải hiệu quả và tiết kiệm. Và một số kế hoạch như vậy là khả thi,
18:17
things like swarmsđàn of mirrorsgương in spacekhông gian to deflectlàm lệch hướng the sunlightánh sáng mặt trời away,
233
1073000
4000
như là dựng các hệ gương trong không gian để phản xạ ánh sáng mặt trời,
18:21
and encouragingkhuyến khích aquaticthủy sinh organismssinh vật to eatăn more carboncarbon dioxidedioxide.
234
1077000
4000
hay thúc đẩy các hệ sinh thái đại dương tiêu hóa nhiều cacbon đioxit hơn.
18:25
At the momentchốc lát, these things are fringerìa researchnghiên cứu.
235
1081000
3000
Ngay lúc này, những nghiên cứu như vậy chỉ là nghiên cứu râu ria.
18:28
They're not centralTrung tâm to the humanNhân loại effortcố gắng to faceđối mặt this problemvấn đề, or problemscác vấn đề in generalchung.
236
1084000
6000
Chúng không phải là trọng tâm trong nỗ lực của con người để đối mặt với vấn đề này.
18:34
And with problemscác vấn đề that we are not awareý thức of yetchưa, the abilitycó khả năng to put right --
237
1090000
5000
Và với những vấn đề mà chúng ta chưa ngờ tới, khả năng để đưa ra đúng --
18:39
not the sheertuyệt good luckmay mắn of avoidingtránh indefinitelyvô thời hạn -- is our only hopemong,
238
1095000
5000
không chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào may mắn để tránh điều không thể -- đó là niềm hy vọng duy nhất của chúng ta,
18:44
not just of solvinggiải quyết problemscác vấn đề, but of survivalSự sống còn.
239
1100000
4000
không chỉ để giải quyết vấn đề, mà để sinh tồn.
18:48
So take two stoneCục đá tabletsmáy tính bảng, and carvekhắc chạm on them.
240
1104000
7000
Chọn 2 phiến đá và khắc lên chúng.
18:55
On one of them, carvekhắc chạm: "ProblemsVấn đề are solublehòa tan."
241
1111000
5000
Tấm thứ nhất, khắc "Vấn đề có thể giải quyết được."
19:00
And on the other one carvekhắc chạm: "ProblemsVấn đề are inevitablechắc chắn xảy ra."
242
1116000
4000
Và tấm khác khắc "Vấn đề không tránh khỏi."
19:04
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
243
1120000
2000
Cảm ơn. (Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Deutsch - Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity.

Why you should listen

David Deutsch will force you to reconsider your place in the world. This legendary Oxford physicist is the leading proponent of the multiverse (or "many worlds") interpretation of quantum theory -- the idea that our universe is constantly spawning countless numbers of parallel worlds.

In his own words: "Everything in our universe -- including you and me, every atom and every galaxy -- has counterparts in these other universes." If that doesn't alter your consciousness, then the other implications he's derived from his study of subatomic physics -- including the possibility of time travel -- just might.

In The Fabric of Reality, Deutsch tied together quantum mechanics, evolution, a rationalist approach to knowledge, and a theory of computation based on the work of Alan Turing. "Our best theories are not only truer than common sense, they make more sense than common sense,"Deutsch wrote, and he continues to explore the most mind-bending aspects of particle physics.

In 2008, he became a member of the Royal Society of London.
 

More profile about the speaker
David Deutsch | Speaker | TED.com