Mandy Len Catron: Falling in love is the easy part
Mandy Len Catron: Rơi vào lưới tình chính là phần dễ nhất
Double-click the English transcript below to play the video.
in January of this year.
Hiện Đại hồi tháng giêng này.
hãy làm như sau."
is about a psychological study
nghiên cứu tâm lý
in the laboratory,
lãng mạn trong phòng thí nghiệm,
trying the study myself
tôi khi áp dụng nó
36 increasingly personal questions
36 câu hỏi tăng dần tính cá nhân
mắt nhau
bốn phút.
having gained any one quality or ability,
sở hữu một năng lực hay phẩm chất,
in front of another person?
người khác là khi nào?
get more personal as they go along.
vấn đề cá nhân càng tăng dần.
what you like about them;
thích ở họ;
to someone you just met.
đối với người mới gặp.
a few years earlier,
nghiên cứu này vài năm trước,
ấn tượng tôi
that two of the participants
tham gia lúc ấy
to the ceremony.
thí nghiệm đến dự lễ.
manufacturing romantic love,
lãng mạn này,
bị kích thích rồi.
to try this study myself,
nó với bản thân,
but not particularly well,
không quen,
và --
so I sent it to the Modern Love column
nên tôi đã gửi về mục Tình Yêu Hiện Đại
are probably wondering,
đang tò mò muốn biết,
you might be wondering this
thắc mắc
for the past seven months.
trong suốt 7 tháng qua.
what I want to talk about today.
muốn chia sẻ ngày hôm nay.
on a book about love stories
về chuyện tình yêu
about my own experiences
trải nghiệm bản thân
a couple hundred views at the most,
chừng hơn trăm lượt xem là cùng,
just my Facebook friends,
in the New York Times
trên tờ New York TImes
bắt đầu.
trên mạng
to the traffic on my blog.
lưu lượng lượt xem của blog tôi.
and Good Morning America had called.
và Good Morning, America đã liên lạc.
would receive over 8 million views,
nhận hơn 8 triệu lượt xem,
the confidence to write honestly
can đảm để bộc lộ
tình yêu,
chuyện tình yêu của bạn
has made international news --
chuyện khác --
that people across the world
mọi người trên thế giới
in the status of your new relationship.
mối quan hệ chớm nở của bạn.
which they did every day for weeks,
hay email, có khi mỗi ngày mỗi tuần,
cho hôm nay,
trong email
popped up immediately.
họ cũng hỏi.
shouted up to the stage,
một người phụ nữ thậm chí hét lên,
is part of the deal.
in an international newspaper,
mình cho một tờ báo quốc tế,
to feel comfortable asking about it.
tự nhiên hỏi thăm về nó.
for the scope of the response.
phạm vi của câu hỏi này.
to have taken on a life of their own.
cuộc sống của chúng vậy.
published a follow-up article
phát hành một bài bổ sung
of trying the study themselves,
khi thử bài thí nghiệm,
in the face of all of this attention
khi đối với mọi sự chú ý này
of my own relationship.
mối quan hệ của mình.
for the two of us
dành cho cả hai
công chúng cùng nhau.
for photos of the two us.
cả hai chúng tôi.
for the process of falling in love,
rơi vào lưới tình,
feel qualified for.
xứng đáng
if the study worked,
của cuộc thí nghiệm,
hay không:
of producing love that would last,
một tình yêu lâu bền,
sustainable love.
tình yêu bền chặt.
I didn't feel capable of answering.
thấy quá sức để trả lời.
was only a few months old,
được tính vài tháng,
the wrong question in the first place.
đúng câu ngay từ đầu.
we were still together really tell them?
nữa không thì giúp gì cho họ?
of doing these 36 questions
khi thử 36 câu hỏi này
about these questions
những câu hỏi này
was not to produce romantic love.
là tạo ra tình yêu lãng mạn.
among college students,
sinh viên với nhau,
Aron gọi là
personalistic self-disclosure."
lâu dài và tăng dần tính cá nhân."
đã có tác dụng.
did feel closer after doing it,
nhau hơn,
used Aron's fast friends protocol
áp dụng công thức giao hữu của Aaron
trust and intimacy between strangers.
độ thân mật và tin cậy khi mới quen.
cảnh sát và thành viên cộng đồng,
of the police and members of community,
of opposing political ideologies.
quan điểm chính trị đối lập nhau.
with four minutes of eye contact,
trao đổi ánh nhìn cho nhau,
công bố.
có một bài nói
and it didn't work."
và đã không thành công."
with the person you did it with?" I asked.
em đã thử cùng?" Tôi hỏi.
Cậu ngập ngùng.
better friends?" I asked.
nhỉ?" Tôi hỏi.
know each other after doing the study?"
hiểu nhau hơn sau đó không?"
Tôi nói.
he was looking for.
cậu ấy đang tìm kiếm.
that any of us are looking for
trả lời mà chúng ta đang tìm kiếm
a really difficult breakup.
chia tay rất khó khăn lúc đó.
since I was 20,
từ năm lên 20,
I could make a life without him.
thiếu bóng dáng anh ấy được.
about the science of romantic love,
về khoa học của tình yêu,
somehow inoculate me from heartache.
phần nào khỏi nỗi đau đó.
this at the time --
điều này lúc ấy chưa --
for this book I was writing --
cuốn sách đang dở dang --
trí nhớ.
with the knowledge of romantic love,
bản thân với kiến thức về tình yêu,
as terrible and lonely as I did then.
và khủng khiếp như hồi trước rồi.
has been useful in some ways.
dụng trong vài khía cạnh.
I am more relaxed.
tôi thư giãn nhiều hơn.
about asking for what I want.
cho thứ mà mình muốn.
bản thân rõ hơn,
đôi lúc
is sometimes more
sự bảo đảm,
by the person I love indefinitely.
yêu mãi mãi.
sự cam đoan
if we were still together.
còn bên nhau hay không.
about the 36 questions
về bộ 36 câu hỏi
a shortcut to falling in love.
dẫn đến tình yêu.
mitigate some of the risk involved,
những mối nguy tham gia,
tương tư một ai đó,
khá to lớn,
do provide a mechanism
bổ sung một cơ chế
that most of us really want from love:
đa số chúng ta trông chờ từ tình yêu:
được thấu hiểu.
the short version of the story.
phiên bản ngắn của câu chuyện.
"Are you still together?"
"Các bạn còn ở bên nhau không?"
hoặc không.
some more difficult questions,
nhưng câu có chiều sâu hơn,
xứng đáng
ai thì không?
khi mọi thứ trở nên khó khăn,
when things get difficult,
when to just cut and run?
từ bỏ tất cả?
sự nghi ngờ
into every relationship,
quan hệ nào,
sự hoài nghi?
the answers to these questions,
những câu hỏi dạng này,
at having a more thoughtful conversation
quan trọng cho một cuộc tâm sự
tình yêu.
of my relationship is this:
mối quan hệ của tôi là đây:
and I did a study
đã nghiên cứu
lãng mạn,
the same thing as staying in love.
giống như việc ở lại lưới tình.
thôi.
"Love didn't happen to us.
yêu không tự nhiên xảy ra với ta.
made the choice to be."
lựa chọn như vậy. "
when I read that now,
đọc lại nó bây giờ,
I really hadn't considered
tôi đã không cân nhắc kĩ mọi thứ
in that choice.
quyết định ấy.
we would each have to make that choice,
ta đã buộc phải đưa ra quyết định đó
to have to make that choice
sự lựa chọn như vậy
he will always choose me.
luôn luôn chọn tôi.
and answered 36 questions,
trả lời 36 câu ấy,
so generous and kind and fun
tốt bụng, rộng lượng và vui vẻ
in the biggest newspaper in America.
trên tờ báo hàng đầu nước Mỹ.
làm cho mối quan hệ của mình
is turn my relationship
I don't quite believe in.
mà tôi không tin vào mấy.
I will spend my life wanting,
sẽ dành trọn đời ấp ủ,
thành hiện thực.
implied by the title to my article,
vào trong tựa đề chuyên mục,
that I didn't actually write.
chẳng hề đụng bút đến.
to make the choice to love someone,
được lựa chọn để yêu một người,
to love me back,
lại tình yêu của tôi,
của tình yêu.
ABOUT THE SPEAKER
Mandy Len Catron - WriterMandy Len Catron explores love stories.
Why you should listen
Originally from Appalachian Virginia, Mandy Len Catron is a writer living and working in Vancouver, British Columbia. Her book How to Fall in Love with Anyone, is available for preorder on Amazon. Catron's writing has appeared in the New York Times, The Washington Post, and The Walrus, as well as literary journals and anthologies. She writes about love and love stories at The Love Story Project and teaches English and creative writing at the University of British Columbia. Her article "To Fall in Love with Anyone, Do This" was one of the most popular articles published by the New York Times in 2015.
Mandy Len Catron | Speaker | TED.com