ABOUT THE SPEAKER
Jane Goodall - Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian.

Why you should listen

Jane Goodall hasn't exactly found the missing link, but she's come closer than just about anyone else on Earth. Her extensive research into the behavior of chimpanzees, which started in Africa in the 1960s and continues today, fundamentally altered scientific thinking about the relationship between humans and other mammals.

Goodall, who founded a research institute in her name in 1977, is an internationally recognized authority on the primate world. She's written books for adults and children, contributed to documentaries, and serves as a National Geographic explorer-in-residence, a United Nations peace messenger, and the president of Advocates for Animals. For her efforts to observe and preserve all species, Goodall has received honors and accolades from governments, nonprofits, universities, and professional organizations, including a medal from UNESCO and the French Legion of Honor in 2006.

More profile about the speaker
Jane Goodall | Speaker | TED.com
TED2003

Jane Goodall: What separates us from chimpanzees?

Jane Goodall: Điều tách biệt chúng ta khỏi loài tinh tinh?

Filmed:
2,039,247 views

Jane Goodall không tìm thấy mối liên kết bị thiếu, nhưng bà đang đến gần nó hơn bất kỳ người nào khác. Nhà nghiên cứu linh trưởng này nói rằng điều khác biệt duy nhất giữa con người và loài tinh tinh là ngôn ngữ tinh vi của chúng ta. Bà thúc giục chúng ta hãy bắt đầu sử dụng nó để thay đổi thế giới.
- Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
Good morningbuổi sáng everyonetất cả mọi người. First of all, it's been fantastictuyệt diệu
0
1000
4000
Kính chào quí vị khán giả.
Trước hết, thật tuyệt vời
00:30
beingđang here over these pastquá khứ fewvài daysngày.
1
5000
3000
khi tôi được hiện diện ở đây
trong những ngày vừa rồi.
00:33
And secondlythứ nhì, I feel it's a great honortôn vinh to kindloại of windgió up
2
8000
4000
Và thêm nữa, tôi cảm thấy thật vinh hạnh
khi được kết lại
00:37
this extraordinarybất thường gatheringthu thập of people,
3
12000
2000
cuộc gặp gỡ đặc biệt này,
00:39
these amazingkinh ngạc talksnói chuyện that we'vechúng tôi đã had.
4
14000
3000
với những bài diễn thuyết
mà chúng ta đã cùng chia sẻ.
00:42
I feel that I've fittedtrang bị in, in manynhiều wayscách,
5
17000
3000
Tôi thấy đồng cảm, ở nhiều khía cạnh,
00:45
to some of the things that I've heardnghe.
6
20000
3000
đối với những gì mà mình được nghe.
00:48
I cameđã đến directlytrực tiếp here
7
23000
4000
Tôi đã đến thẳng đây
00:52
from the deepsâu, deepsâu tropicalnhiệt đới rainforestrừng nhiệt đới in EcuadorEcuador,
8
27000
4000
từ khu rừng mưa nhiệt đới
khuất sâu ở Ecuador,
00:57
where I was out -- you could only get there by a planemáy bay --
9
32000
3000
nơi mà bạn chỉ có thể
đến được bằng máy bay,
01:00
with indigenousbản địa people with paintSơn on theirhọ faceskhuôn mặt
10
35000
3000
nơi có những thổ dân
với khuôn mặt đầy những nét sơn vẽ
01:04
and parrotcon vẹt featherslông vũ on theirhọ headdresses,
11
39000
2000
và những chiếc lông vẹt phủ đính trên đầu,
01:06
where these people are fightingtrận đánh to try and keep the oildầu companiescác công ty,
12
41000
5000
nơi những người này đang nỗ lực đấu tranh
để ngăn chặn những công ty xăng dầu
01:11
and keep the roadsđường, out of theirhọ forestsrừng.
13
46000
4000
và những con đường xâu xé khu rừng của họ.
01:15
They're fightingtrận đánh to developphát triển, xây dựng theirhọ ownsở hữu way of livingsống withinbên trong the forestrừng
14
50000
4000
Họ đang đấu tranh để duy trì cách sống
riêng của mình trong khu rừng
01:19
in a worldthế giới that's cleandọn dẹp, a worldthế giới that isn't contaminatedbị ô nhiễm,
15
54000
3000
- một thế giới trong lành,
một vùng đất chưa bị xáo trộn,
01:22
a worldthế giới that isn't pollutedô nhiễm.
16
57000
3000
một vùng đất chưa ô nhiễm.
01:25
And what was so amazingkinh ngạc to me, and what fitsphù hợp right in
17
60000
3000
Và điều đã làm tôi vô cùng ngạc nhiên,
cũng chính là điều
01:28
with what we're all talkingđang nói about here at TEDTED,
18
63000
3000
mà chúng ta đang đề cập đến ở đây,
tại TED,
01:31
is that there, right in the middleở giữa of this rainforestrừng nhiệt đới,
19
66000
3000
là ở đó, ngay giữa rừng mưa nhiệt đới đó,
01:34
was some solarhệ mặt trời panelstấm -- the first in that partphần of EcuadorEcuador --
20
69000
4000
có một số tấm pin năng lượng mặt trời
- những tấm đầu tiên ở vùng này tại Ecuado
01:39
and that was mainlychủ yếu to bringmang đến waterNước up by pumpmáy bơm
21
74000
3000
và chúng chủ yếu dùng để bơm nước lên
01:42
so that the womenđàn bà wouldn'tsẽ không have to go down.
22
77000
2000
để phụ nữ không phải đi xuống để lấy.
01:44
The waterNước was cleanedlàm sạch, but because they got a lot of batteriespin,
23
79000
3000
Nước thì sạch, nhưng vì
họ có rất nhiều pin,
01:47
they were ablecó thể to storecửa hàng a lot of electricityđiện.
24
82000
3000
nên họ có thể trữ rất nhiều điện.
01:50
So everymỗi housenhà ở -- and there were, I think, eighttám housesnhà ở
25
85000
2000
Mỗi nhà - tôi nghĩ, có 8 nhà cả thảy
01:52
in this little communitycộng đồng -- could have lightánh sáng
26
87000
3000
trong cộng đồng nhỏ này -
đã có thể có điện
01:55
for, I think it was about halfmột nửa an hourgiờ eachmỗi eveningtối.
27
90000
2000
tôi nghĩ là khoảng nửa tiếng vào mỗi tối.
01:58
And there is the ChiefGiám đốc, in all his regalhoàng gia finerytrang trí, with a laptopmáy tính xách tay computermáy vi tính.
28
93000
6000
Và có một Tộc trưởng ăn mặc rất lộng lẫy
như ông hoàng, có một cái laptop.
02:04
(LaughterTiếng cười)
29
99000
2000
(Cười)
02:06
And this man, he has been outsideở ngoài, but he's goneKhông còn back,
30
101000
5000
Người đàn ông này, người đã từng
đi khỏi nơi đó nhưng đã quay trở lại,
02:11
and he was sayingnói, "You know, we have suddenlyđột ngột jumpednhảy lên into
31
106000
6000
nói rằng: "Bà biết không, chúng tôi
đã bất ngờ bước vào
02:17
a wholetoàn thể newMới erakỷ nguyên, and we didn't even know about the whitetrắng man
32
112000
4000
một kỷ nguyên hoàn toàn mới, thậm chí
chúng tôi không biết đến người da trắng
02:21
50 yearsnăm agotrước, and now here we are with laptopmáy tính xách tay computersmáy vi tính,
33
116000
3000
50 năm trước, còn bây giờ chúng tôi
lại có laptop ở đây,
02:24
and there are some things we want to learnhọc hỏi from the modernhiện đại worldthế giới.
34
119000
3000
cùng rất nhiều thứ chúng tôi muốn học hỏi
từ thế giới hiện đại.
02:27
We want to know about healthSức khỏe carequan tâm.
35
122000
3000
Chúng tôi muốn học về việc
chăm sóc sức khỏe
02:30
We want to know about what other people do -- we're interestedquan tâm in it.
36
125000
4000
Chúng tôi muốn biết điều người khác làm --
Chúng tôi cảm thấy hứng thú về điều đó.
02:34
And we want to learnhọc hỏi other languagesngôn ngữ.
37
129000
2000
Và chúng tôi muốn học những ngôn ngữ khác.
02:36
We want to know EnglishTiếng Anh and FrenchTiếng Pháp and perhapscó lẽ ChineseTrung Quốc,
38
131000
4000
Chúng tôi muốn biết tiếng Anh, tiếng Pháp
có thể cả tiếng Trung Quốc nữa,
02:40
and we're good at languagesngôn ngữ."
39
135000
2000
chúng tôi giỏi về ngôn ngữ mà."
02:42
So there he is with his little laptopmáy tính xách tay computermáy vi tính,
40
137000
4000
Vậy là ông ấy ở đó cùng cái laptop
bé nhỏ của mình,
02:46
but fightingtrận đánh againstchống lại the mightcó thể of the pressuresáp lực --
41
141000
4000
kiên cường chiến đấu chống lại
những áp lực nặng nề --
02:50
because of the debtmón nợ, the foreignngoại quốc debtmón nợ of EcuadorEcuador --
42
145000
3000
từ nợ nần - món nợ nước ngoài của Ecuador,
02:53
fightingtrận đánh the pressuresức ép of WorldTrên thế giới BankNgân hàng, IMFIMF, and of coursekhóa học
43
148000
4000
chiến đấu chống lại áp lực
từ Ngân hàng thế giới, IMF và tất nhiên
02:57
the people who want to exploitkhai thác the forestsrừng and take out the oildầu.
44
152000
4000
từ những người muốn khai thác
cánh rừng để lấy dầu.
03:02
And so, comingđang đến directlytrực tiếp from there to here.
45
157000
4000
Và, đi thẳng từ đó đến đây.
03:06
But, of coursekhóa học, my realthực fieldcánh đồng of expertisechuyên môn
46
161000
3000
Nhưng, tất nhiên,
chuyên ngành thực sự của tôi
03:09
liesdối trá in an even differentkhác nhau kindloại of civilizationnền văn minh --
47
164000
4000
lại nằm ở các nền văn minh khác nhau --
03:13
I can't really call it a civilizationnền văn minh.
48
168000
3000
Tôi không thể gọi đó là
một nền văn minh thực sự
03:16
A differentkhác nhau way of life, a differentkhác nhau beingđang.
49
171000
3000
Mà là một cách sống khác biệt,
một sự tồn tại khác biệt.
03:20
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện earliersớm hơn -- this wonderfulTuyệt vời talk by WadeWade DavisDavis
50
175000
5000
Chúng ta đã thảo luận lúc nãy -
trong bài nói tuyệt vời của Wade Davis
03:25
about the differentkhác nhau culturesvăn hoá of the humanscon người around the worldthế giới --
51
180000
3000
về những nền văn minh khác nhau
trên khắp thế giới
03:28
but the worldthế giới is not composedsáng tác only of humanNhân loại beingschúng sanh;
52
183000
5000
nhưng thế giới lại không chỉ
do con người tạo ra,
03:33
there are alsocũng thế other animalthú vật beingschúng sanh.
53
188000
2000
mà còn do rất nhiều loài động vật khác.
03:35
And I proposecầu hôn to bringmang đến into this TEDTED conferencehội nghị,
54
190000
3000
Và tôi mang đến diễn đàn TED này,
03:38
as I always do around the worldthế giới, the voicetiếng nói of the animalthú vật kingdomVương quốc.
55
193000
4000
những gì tôi mang đi toàn thế giới,
tiếng nói của thế giới động vật.
03:42
Too oftenthường xuyên we just see a fewvài slidesslide, or a bitbit of filmphim ảnh,
56
197000
3000
Chúng ta thường xem 1 vài slide,
hay một đoạn phim ngắn về chúng
03:45
but these beingschúng sanh have voicestiếng nói that mean something.
57
200000
3000
nhưng những sự sống này còn
hàm chứa nhiều ý nghĩa nữa.
03:48
And so, I want to give you a greetingLời chào,
58
203000
2000
Do đó, tôi muốn gửi đến các bạn lời chào
03:50
as from a chimpanzeetinh tinh in the forestsrừng of TanzaniaTanzania --
59
205000
3000
từ một người bạn tinh tình
từ khu rừng xanh Tanzania --
03:54
OohOoh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh!
60
209000
6000
Ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh,
ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh!
04:01
(ApplauseVỗ tay)
61
216000
8000
(Vỗ tay)
04:10
I've been studyinghọc tập chimpanzeestinh tinh in TanzaniaTanzania sincekể từ 1960.
62
225000
5000
Tôi nghiên cứu tinh tinh ở Tanzania
từ năm 1960.
04:15
DuringTrong thời gian that time, there have been modernhiện đại technologiescông nghệ
63
230000
4000
Trong suốt thời gian đó, có rất nhiều
công nghệ hiện đại
04:19
that have really transformedbiến đổi the way
64
234000
2000
đã thực sự thay đổi cách
04:21
that fieldcánh đồng biologistsnhà sinh vật học do theirhọ work.
65
236000
3000
làm việc của các nhà sinh học.
04:24
For examplethí dụ, for the first time, a fewvài yearsnăm agotrước,
66
239000
3000
Ví dụ, lần đầu tiên, vài năm trước,
04:27
by simplyđơn giản collectingthu gom little fecalphân samplesmẫu
67
242000
3000
bằng cách đơn giản là
thu một ít mẫu phân
04:30
we were ablecó thể to have them analyzedphân tích -- to have DNADNA profilingđịnh hình donelàm xong --
68
245000
5000
chúng tôi đã có thể phân tích ra
thông tin ADN --
04:35
so for the first time, we actuallythực ra know which maleNam giới chimpstinh tinh
69
250000
4000
và đó cũng là lần đầu tiên, chúng tôi
thực sự biết rằng con tinh tinh đực nào
04:39
are the fatherscha of eachmỗi individualcá nhân infanttrẻ sơ sinh.
70
254000
3000
là cha của mỗi một con tinh tinh con.
04:42
Because the chimpstinh tinh have a very promiscuouslộn xộn matinggiao phối societyxã hội.
71
257000
4000
Bởi vì tinh tinh có tập tính giao phối
rất lộn xộn.
04:46
So this opensmở ra up a wholetoàn thể newMới avenueđại lộ of researchnghiên cứu.
72
261000
3000
Do đó, nó mở ra một hướng nghiên cứu
hoàn toàn mới.
04:49
And we use GSIGSI -- geographicĐịa lý whateverbất cứ điều gì it is, GSIGSI --
73
264000
7000
Chúng tôi sử dụng GSI - địa... gì đó,
GSI -
04:56
to determinemục đích the rangephạm vi of the chimpstinh tinh.
74
271000
4000
để xác định khu vực phân bố của tinh tinh.
05:00
And we're usingsử dụng -- you can see that I'm not really into this kindloại of stuffđồ đạc --
75
275000
6000
Và chúng tôi sử dụng - các bạn có thể thấy
tôi không thực sự hiểu rõ những thứ này -
05:06
but we're usingsử dụng satellitevệ tinh imageryhình ảnh
76
281000
3000
chúng tôi đang dùng hình ảnh vệ tinh
05:09
to look at the deforestationnạn phá rừng in the areakhu vực.
77
284000
3000
để quan sát sự suy giảm diện tích rừng
trong khu vực này.
05:12
And of coursekhóa học, there's developmentssự phát triển in infraredhồng ngoại,
78
287000
3000
Và tất nhiên, nhờ những sự phát triển
về tia hồng ngoại,
05:15
so you can watch animalsđộng vật at night,
79
290000
2000
bạn có thể quan sát động vật trong đêm,
05:17
and equipmentTrang thiết bị for recordingghi âm by videovideo,
80
292000
3000
và những thiết bị hỗ trợ quay video,
05:20
and tapebăng recordingghi âm is gettingnhận được lighternhẹ hơn and better.
81
295000
3000
thu âm đang trở nên ngày càng gọn nhẹ
và tốt hơn.
05:23
So in manynhiều, manynhiều wayscách, we can do things todayhôm nay
82
298000
3000
Rất nhiều, rất nhiều cách chúng ta
có thể làm ngày nay
05:26
that we couldn'tkhông thể do when I beganbắt đầu in 1960.
83
301000
4000
điều mà chúng ta đã không thể làm
khi tôi bắt đầu nghiên cứu vào năm 1960.
05:31
EspeciallyĐặc biệt là when chimpanzeestinh tinh, and other animalsđộng vật
84
306000
3000
Đặc biệt khi mà tinh tinh,
và các loài động vật khác
05:34
with largelớn brainsnão, are studiedđã học in captivitygiam giữ,
85
309000
2000
có não lớn, nghiên cứu
điều kiện nuôi nhốt,
05:36
modernhiện đại technologyCông nghệ is helpinggiúp us to searchTìm kiếm
86
311000
5000
công nghệ hiện đại đang giúp chúng tôi
rất nhiều trong nghiên cứu
05:41
for the upperphía trên levelscấp of cognitionnhận thức in some of these non-humankhông phải người animalsđộng vật.
87
316000
4000
về những cấp độ cao hơn trong nhận thức
của những loài động vật này.
05:45
So that we know todayhôm nay, they're capablecó khả năng of performancesbiểu diễn
88
320000
4000
Chúng ta biết rằng ngày nay
chúng có khả năng thực hiện được
05:49
that would have been thought absolutelychắc chắn rồi impossibleKhông thể nào
89
324000
2000
những gì được cho là hoàn toàn bất khả thi
05:51
by sciencekhoa học when I beganbắt đầu.
90
326000
2000
bằng khoa học so với lúc tôi mới vào nghề.
05:54
I think the chimpanzeetinh tinh in captivitygiam giữ who is the mostphần lớn skilledcó kỹ năng
91
329000
4000
Tôi nghĩ rằng tinh tinh được nuôi nhốt
có kỹ năng tốt nhất
05:58
in intellectualtrí tuệ performancehiệu suất is one calledgọi là AiAi in JapanNhật bản --
92
333000
4000
trong việc tư duy là cô tinh tinh
được gọi là Ai ở Nhật Bản -
06:02
her nameTên meanscó nghĩa love --
93
337000
2000
tên cô ấy nghĩa là 'tình yêu' --
06:04
and she has a wonderfullytuyệt vời sensitivenhạy cảm partnercộng sự workingđang làm việc with her.
94
339000
4000
và cô ấy có một người cộng tác nhạy cảm
tuyệt vời làm việc cùng.
06:08
She lovesyêu her computermáy vi tính --
95
343000
2000
Cô ấy yêu thích cái máy tính của mình --
06:10
she'llcô ấy sẽ leaverời khỏi her biglớn groupnhóm, and her runningđang chạy waterNước,
96
345000
3000
cô ấy sẽ rời bỏ nhóm, những dòng nước,
06:13
and her treescây and everything.
97
348000
2000
những cành cây và mọi thứ của mình.
06:15
And she'llcô ấy sẽ come in to sitngồi at this computermáy vi tính --
98
350000
2000
Cô ấy chạy đến ngồi vào chiếc máy tính --
06:17
it's like a videovideo gametrò chơi for a kidđứa trẻ; she's hookedmóc nối.
99
352000
2000
cô ấy ghiền một trò chơi cho trẻ con.
06:19
She's 28, by the way, and she does things with her computermáy vi tính screenmàn
100
354000
4000
Cô ấy 28, và cô ấy làm các thứ
trên màn hình máy tính
06:23
and a touchchạm padtập giấy that she can do fasternhanh hơn than mostphần lớn humanscon người.
101
358000
6000
cùng với bàn chuột cảm ứng nhanh hơn
hầu hết mọi người.
06:29
She does very complexphức tạp tasksnhiệm vụ, and I haven'tđã không got time to go into them,
102
364000
5000
Cô ấy làm được những thứ phức tạp
mà tôi còn không có giờ để biết,
06:34
but the amazingkinh ngạc thing about this femalegiống cái is
103
369000
2000
nhưng điều bất ngờ về cô tinh tinh này là
06:36
she doesn't like makingchế tạo mistakessai lầm.
104
371000
4000
cô ấy không thích phạm sai lầm.
06:40
If she has a badxấu runchạy, and her scoreghi bàn isn't good,
105
375000
3000
Nếu cô ấy đi sai, điểm sẽ không cao,
06:43
she'llcô ấy sẽ come and reachchạm tới up and tap on the glassly --
106
378000
2000
thì cô ấy sẽ đến và đập lên kính --
06:45
because she can't see the experimenterngười thử nghiệm --
107
380000
2000
vì cô ấy không thể thấy người thí nghiệm,
06:47
which is askinghỏi to have anotherkhác go.
108
382000
3000
để hỏi cách chơi khác.
06:50
And her concentrationsự tập trung -- she's alreadyđã concentratedtập trung hardcứng
109
385000
3000
Và cô ấy có khả năng tập trung cao độ
06:53
for 20 minutesphút or so, and now she wants to do it all over again,
110
388000
4000
trong 20' hoặc hơn,
và giờ cô ấy muốn chơi lại từ đầu
06:57
just for the satisfactionsự thỏa mãn of havingđang có donelàm xong it better.
111
392000
3000
chỉ vì muốn chơi tốt hơn.
07:00
And the foodmón ăn is not importantquan trọng -- she does get a tinynhỏ bé rewardphần thưởng,
112
395000
3000
Thức ăn là không quan trọng --
cô ấy sẽ nhận 1 phần thưởng nhỏ,
07:03
like one raisinNho khô for a correctchính xác responsephản ứng --
113
398000
3000
như một quả nho khô
cho một bước đi đúng --
07:06
but she will do it for nothing, if you tell her beforehandtrước.
114
401000
4000
nhưng cô ấy sẽ làm mà không cần nó,
nếu bạn nói với cô ấy trước.
07:10
So here we are, a chimpanzeetinh tinh usingsử dụng a computermáy vi tính.
115
405000
5000
Vậy chúng ta có ở đây là một cô tinh tinh
sử dụng một cái máy tính.
07:15
ChimpanzeesTinh tinh, gorillasgorilla, orangutansđười ươi alsocũng thế learnhọc hỏi humanNhân loại signký tên languagengôn ngữ.
116
410000
4000
Tinh tinh, khỉ đột, đười ươi cũng có thể
học những kí hiệu của con người.
07:19
But the pointđiểm is that when I was first in GombeGombe in 1960 --
117
414000
5000
Vấn đề ở đây là khi lần đầu tiên
tôi đến Gombe vào năm 1960 --
07:24
I remembernhớ lại so well, so vividlysống động, as thoughTuy nhiên it was yesterdayhôm qua --
118
419000
4000
Tôi nhớ rất rõ, rất sinh động,
như thể mới ngày hôm qua --
07:28
the first time, when I was going throughxuyên qua the vegetationthực vật,
119
423000
3000
lần đầu tiên, khi tôi đi qua đám cây,
07:31
the chimpanzeestinh tinh were still runningđang chạy away from me, for the mostphần lớn partphần,
120
426000
3000
hầu hết những con tinh tinh đều
chạy trốn khỏi tôi,
07:34
althoughmặc dù some were a little bitbit acclimatizedthích nghi --
121
429000
4000
mặc dù một số con thì có vẻ
quen hơn một chút --
07:38
and I saw this darktối shapehình dạng, hunchedhunched over a termitemối mọt moundđồn,
122
433000
4000
tôi nhìn thấy một con đen thui,
cúi người qua một cái ụ mối,
07:42
and I peerednhìn thẳng with my binocularsống nhòm.
123
437000
2000
và tôi quan sát kỹ nó qua ống nhòm.
07:44
It was, fortunatelymay mắn, one adultngười lớn maleNam giới whomai I'd namedđặt tên DavidDavid GreybeardGreybeard --
124
439000
5000
May thay, một con đực trưởng thành
tôi đặt tên là David Greybeard --
07:49
and by the way, sciencekhoa học at that time was tellingnói me that I shouldn'tkhông nên nameTên the chimpstinh tinh;
125
444000
3000
nhân tiện, khoa học lúc đó bảo không nên
đặt tên cho chúng;
07:52
they should all have numberssố; that was more scientificthuộc về khoa học.
126
447000
2000
chúng nên được đặt theo số,
như thế thì khoa học hơn.
07:54
AnywayDù sao, DavidDavid GreybeardGreybeard -- and I saw that
127
449000
3000
Sao cũng được, David Greybeard --
và tôi thấy
07:57
he was pickingnhặt little piecesmiếng of grasscỏ and usingsử dụng them
128
452000
4000
nó đang bứt những cọng cỏ và dùng nó
08:01
to fish termitesmối from theirhọ undergroundngầm nesttổ.
129
456000
3000
để khơi mối ra từ trong tổ.
08:04
And not only that -- he would sometimesđôi khi pickchọn a leafy twigcây gậy
130
459000
3000
Không chỉ có thế -- anh ta thỉnh thoảng
còn lấy một cành con
08:07
and stripdải the leaves --
131
462000
2000
bứt hết lá --
08:09
modifyingsửa đổi an objectvật to make it suitablethích hợp for a specificriêng purposemục đích --
132
464000
3000
biến đổi một vật cho phù hợp
với mục đích nào đó --
08:12
the beginningbắt đầu of tool-makinglàm công cụ.
133
467000
2000
là bước đầu của kỹ năng chế tạo công cụ.
08:15
The reasonlý do this was so excitingthú vị and suchnhư là a breakthroughđột phá
134
470000
2000
Điều khiến nó thú vị và là bước đột phá
08:17
is at that time, it was thought that humanscon người,
135
472000
3000
là vào lúc đó,
người ta nghĩ rằng con người,
08:20
and only humanscon người, used and madethực hiện toolscông cụ.
136
475000
3000
và chỉ mỗi con người, sử dụng
và làm ra công cụ.
08:23
When I was at schooltrường học, we were definedđịnh nghĩa as man, the toolmakerngười làm công cụ.
137
478000
4000
Khi tôi còn đi học, chúng tôi được xem như
đàn ông, những người chế tạo công cụ.
08:27
So that when LouisLouis LeakeyLeakey, my mentorngười cố vấn, heardnghe this newsTin tức,
138
482000
4000
Nên khi Louis Leakey, người thầy của tôi,
nghe được tin này,
08:31
he said, "AhAh, we mustphải now redefinexác định lại 'man'Đàn ông,' redefinexác định lại 'tool'dụng cụ,'
139
486000
3000
ông ấy bảo: "Ah, ta phải định nghĩa lại
"con người" và "công cụ,"
08:34
or acceptChấp nhận chimpanzeestinh tinh as humanscon người."
140
489000
3000
hoặc chấp nhận tinh tinh như loài người."
08:37
(LaughterTiếng cười)
141
492000
2000
(Cười)
08:39
We now know that at GombeGombe alonemột mình, there are ninechín differentkhác nhau wayscách
142
494000
4000
Chúng ta giờ đã biết chỉ mỗi ở Gombe thôi
thì đã có 9 cách khác nhau
08:43
in which chimpanzeestinh tinh use differentkhác nhau objectscác đối tượng for differentkhác nhau purposesmục đích.
143
498000
3000
tinh tinh dùng những thứ khác nhau
cho những mục đích khác nhau.
08:47
MoreoverHơn thế nữa, we know that in differentkhác nhau partscác bộ phận of AfricaAfrica,
144
502000
2000
Hơn nữa, ta biết ở nhiều nơi tại Châu Phi,
08:49
whereverở đâu chimpstinh tinh have been studiedđã học,
145
504000
2000
bất kỳ nơi nào tinh tinh được nghiên cứu,
08:51
there are completelyhoàn toàn differentkhác nhau tool-usingsử dụng công cụ behaviorshành vi.
146
506000
5000
lại có những hành vi sử dụng công cụ
hoàn toàn khác.
08:56
And because it seemsdường như that these patternsmẫu are passedthông qua
147
511000
3000
Và bởi vì có vẻ như
những hành vi này được truyền
08:59
from one generationthế hệ to the nextkế tiếp, throughxuyên qua observationquan sát,
148
514000
3000
từ thế hệ này sang thế hệ khác,
thông qua việc quan sát,
09:02
imitationsự bắt chước and practicethực hành -- that is a definitionĐịnh nghĩa of humanNhân loại culturenền văn hóa.
149
517000
5000
bắt chước và tập luyện - đó là
một định nghĩa của văn hóa loài người.
09:07
What we find is that over these 40-odd-dodd yearsnăm
150
522000
4000
Điều chúng ta tìm thấy là trong hơn 40 năm
09:11
that I and othersKhác have been studyinghọc tập chimpanzeestinh tinh
151
526000
3000
tôi và những người khác
nghiên cứu về tinh tinh
09:14
and the other great apeskhỉ, and, as I say, other mammalsđộng vật có vú
152
529000
3000
các loài khỉ lớn khác,
và những loài động vật có vú
09:17
with complexphức tạp brainsnão and socialxã hội systemshệ thống,
153
532000
3000
với cấu trúc não
và hệ thống xã hội phức tạp.
09:20
we have foundtìm that after all, there isn't a sharpnhọn linehàng
154
535000
4000
chúng tôi đã phát hiện ra rằng
không có một đường biên rõ ràng nào
09:24
dividingphân chia humanscon người from the restnghỉ ngơi of the animalthú vật kingdomVương quốc.
155
539000
3000
tách biệt loài người khỏi
vương quốc của các loài vật còn lại.
09:27
It's a very wuzzywuzzy linehàng.
156
542000
2000
Đó là một đường biên rất mờ nhạt.
09:29
It's gettingnhận được wuzzierwuzzier all the time as we find animalsđộng vật doing things
157
544000
3000
Nó càng mờ nhạt hơn mỗi khi ta
phát hiện động vật làm những việc
09:32
that we, in our arrogancekiêu căng, used to think was just humanNhân loại.
158
547000
5000
mà chúng ta, với sự ngạo mạn của mình,
từng nghĩ chỉ có ở con người.
09:37
The chimpstinh tinh -- there's no time to discussbàn luận theirhọ fascinatinghấp dẫn livescuộc sống --
159
552000
4000
Những con tinh tinh -- không có thời gian
để thảo luận về cuộc sống đầy say mê ấy,
09:41
but they have this long childhoodthời thơ ấu, fivesố năm yearsnăm
160
556000
3000
nhưng chúng có một tuổi thơ dài, 5 năm,
09:44
of sucklingbú sữa and sleepingngủ with the mothermẹ,
161
559000
2000
được bú mớm và ngủ với mẹ,
09:46
and then anotherkhác threesố ba, fourbốn or fivesố năm yearsnăm
162
561000
2000
và sau đó là 3, 4, hoặc 5 năm
09:48
of emotionalđa cảm dependencesự phụ thuộc on her, even when the nextkế tiếp childđứa trẻ is bornsinh ra.
163
563000
5000
phụ thuộc cảm xúc vào mẹ, và thậm chí là
cả khi con non tiếp theo ra đời.
09:53
The importancetầm quan trọng of learninghọc tập in that time, when behaviorhành vi is flexiblelinh hoạt --
164
568000
3000
Đây là giai đoạn quan trọng để học hỏi,
khi hành vi còn linh hoạt
09:56
and there's an awfulkinh khủng lot to learnhọc hỏi in chimpanzeetinh tinh societyxã hội.
165
571000
4000
và còn cực kỳ nhiều điều nữa
để nghiên cứu từ xã hội loài tinh tinh.
10:00
The long-termdài hạn affectionatetình cảm supportivehỗ trợ bondstrái phiếu
166
575000
3000
Mối liên hệ khăng khít lâu dài
10:03
that developphát triển, xây dựng throughoutkhắp this long childhoodthời thơ ấu with the mothermẹ,
167
578000
3000
phát triển suốt quá trình thơ ấu cùng mẹ,
10:06
with the brothersanh em and sisterschị em gái,
168
581000
2000
cùng anh chị,
10:08
and which can last throughxuyên qua a lifetimecả đời,
169
583000
3000
có thể kéo dài suốt cả cuộc đời,
10:11
which mayTháng Năm be up to 60 yearsnăm.
170
586000
2000
lên tới 60 năm.
10:13
They can actuallythực ra livetrực tiếp longerlâu hơn than 60 in captivitygiam giữ,
171
588000
3000
Chúng thật ra có thể sống lâu hơn
60 năm bị nuôi nhốt,
10:16
so we'vechúng tôi đã only donelàm xong 40 yearsnăm in the wildhoang dã so farxa.
172
591000
3000
mà chúng tôi chỉ mới làm 40 năm ở
vùng hoang dã cho đến nay.
10:19
And we find chimpstinh tinh are capablecó khả năng of truethật compassionlòng trắc ẩn and altruismchủ nghĩa vị tha.
173
594000
5000
Chúng tôi phát hiện ra loài tinh tinh
có khả năng thương cảm và lòng vị tha.
10:25
We find in theirhọ non-verbalkhông lời communicationgiao tiếp -- this is very richgiàu có --
174
600000
4000
Chúng tôi phát hiện trong sự giao tiếp
bất ngôn ngữ của chúng -- có rất nhiều --
10:29
they have a lot of soundsâm thanh, which they use in differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh,
175
604000
5000
chúng có rất nhiều âm thanh, được dùng
trong những hoàn cảnh khác nhau,
10:34
but they alsocũng thế use touchchạm, posturetư thế, gesturecử chỉ,
176
609000
2000
nhưng chúng còn sử dụng
xúc giác, tư thế, điệu bộ,
10:36
and what do they do?
177
611000
2000
và chúng làm gì?
10:38
They kisshôn; they embraceôm hôn; they holdgiữ handstay.
178
613000
2000
Chúng hôn, ôm, nắm tay nhau.
10:40
They patvỗ vỗ one anotherkhác on the back; they swaggerđi vênh vang; they shakelắc theirhọ fistnắm tay --
179
615000
3000
Chúng vỗ lên lưng nhau, đi nghênh ngang;
chúng dứ quả đấm --
10:43
the kindloại of things that we do,
180
618000
3000
những kiểu chúng ta vẫn làm,
10:46
and they do them in the sametương tự kindloại of contextbối cảnh.
181
621000
2000
và chúng làm điều đó
trong cùng ngữ cảnh.
10:49
They have very sophisticatedtinh vi cooperationhợp tác.
182
624000
2000
Chúng có sự cộng tác rất tinh vi.
10:51
SometimesĐôi khi they huntsăn bắn -- not that oftenthường xuyên,
183
626000
3000
Thỉnh thoảng chúng đi săn,
không thường xuyên lắm
10:54
but when they huntsăn bắn, they showchỉ sophisticatedtinh vi cooperationhợp tác,
184
629000
3000
nhưng khi đi săn, chúng cho thấy
một sự cộng tác rất tinh vi,
10:57
and they sharechia sẻ the preycon mồi.
185
632000
2000
và chúng cùng chia sẻ con mồi.
11:00
We find that they showchỉ emotionscảm xúc, similargiống to -- maybe sometimesđôi khi the sametương tự --
186
635000
6000
Chúng tôi phát hiện chúng biểu lộ
cảm xúc, giống như -- có lẽ đôi khi giống
11:06
as those that we describemiêu tả in ourselveschúng ta as happinesshạnh phúc, sadnessnỗi buồn, fearnỗi sợ, despairtuyệt vọng.
187
641000
5000
cách chúng ta biểu lộ bản thân như:
hạnh phúc, buồn bã, sợ hãi, tuyệt vọng.
11:11
They know mentaltâm thần as well as physicalvật lý sufferingđau khổ.
188
646000
2000
Chúng biết nỗi đau tinh thần
lẫn thể chất.
11:13
And I don't have time to go into the informationthông tin
189
648000
3000
Và tôi không có đủ thời gian để đi
chi tiết hơn
11:16
that will provechứng minh some of these things to you,
190
651000
2000
để chứng minh những điều này cho các bạn,
11:18
savetiết kiệm to say that there are very brightsáng studentssinh viên, in the besttốt universitiestrường đại học,
191
653000
4000
để dành cho việc có rất nhiều sinh viên
thông minh, ở các trường đại học tốt nhất,
11:22
studyinghọc tập emotionscảm xúc in animalsđộng vật, studyinghọc tập personalitiesnhân cách in animalsđộng vật.
192
657000
4000
học về cảm xúc ở loài vật,
học về tính cách các loài vật.
11:26
We know that chimpanzeestinh tinh and some other creaturessinh vật
193
661000
3000
Chúng ta biết rằng tinh tinh
và một số loài vật khác
11:29
can recognizenhìn nhận themselvesbản thân họ in mirrorsgương -- "selftự" as opposedphản đối to "other."
194
664000
5000
có thể tự nhận biết mình trong gương -
bản thân nó với những con khác.
11:34
They have a sensegiác quan of humorhài hước, and these are the kindloại of things
195
669000
4000
Chúng có khiếu hài hước,
và những thứ như thế
11:38
which traditionallytheo truyền thống have been thought of as humanNhân loại prerogativesđặc quyền.
196
673000
6000
thường được xem là đặc quyền
của loài người.
11:44
But this teachesdạy học us a newMới respectsự tôn trọng -- and it's a newMới respectsự tôn trọng
197
679000
5000
Nhưng điều này dạy chúng ta
một sự tôn trọng mới
11:49
not only for the chimpanzeestinh tinh, I suggestđề nghị,
198
684000
3000
không chỉ đối với loài tinh tinh,
11:52
but some of the other amazingkinh ngạc animalsđộng vật with whomai we sharechia sẻ this planethành tinh.
199
687000
4000
nhưng là với một số loài vật khác mà
chúng ta cùng chia sẻ hành tinh này.
11:56
OnceMột lần we're preparedchuẩn bị to admitthừa nhận that after all,
200
691000
3000
Một khi chúng ta đã chuẩn bị
để thừa nhận điều này,
11:59
we're not the only beingschúng sanh with personalitiesnhân cách, mindstâm trí
201
694000
3000
chúng ta không còn là loài sinh vật
với tính cách, tâm trí
12:02
and aboveở trên all feelingscảm xúc, and then we startkhởi đầu to think
202
697000
2000
và trên mọi cảm giác,
khi ta bắt đầu nghĩ
12:04
about wayscách we use and abuselạm dụng
203
699000
2000
về cách chúng ta sử dụng và lạm dụng
12:06
so manynhiều other sentientnhạy cảm, sapientkhôn creaturessinh vật on this planethành tinh,
204
701000
6000
rất nhiều sinh vật có tri giác, trí khôn
trên hành tinh này,
12:12
it really givesđưa ra causenguyên nhân for deepsâu shamexấu hổ, at leastít nhất for me.
205
707000
5000
nó sẽ gây ra một cảm giác xấu hổ sâu sắc,
ít nhất là đối với tôi.
12:19
So, the sadbuồn thing is that these chimpanzeestinh tinh --
206
714000
4000
Một điều đáng buồn là
những con tinh tinh này --
12:23
who'veai đã perhapscó lẽ taughtđã dạy us, more than any other creaturesinh vật, a little humilitysự khiêm tốn --
207
718000
4000
hơn bất kỳ loài vật nào khác,
đã dạy chúng ta biết khiêm tốn một chút --
12:27
are in the wildhoang dã, disappearingbiến mất very fastNhanh.
208
722000
3000
lại đang biến mất rất nhanh
trong môi trường hoang dã.
12:30
They're disappearingbiến mất for the reasonslý do
209
725000
2000
Chúng biết mất vì những lý do
12:32
that all of you in this roomphòng know only too well.
210
727000
3000
mà tất cả mọi người trong khán phòng này
đều biết rất rõ.
12:35
The deforestationnạn phá rừng, the growthsự phát triển of humanNhân loại populationsdân số, needingcần more landđất đai.
211
730000
5000
Nạn phá rừng, sự gia tăng dân số,
nhu cầu về đất đai.
12:40
They're disappearingbiến mất because some timbergỗ companiescác công ty
212
735000
3000
Chúng biết mất bởi vì một số công ty gỗ
12:43
go in with clear-cuttingcắt gọn ghẽ.
213
738000
2000
nhảy vào và cắt trụi.
12:45
They're disappearingbiến mất in the hearttim of theirhọ rangephạm vi in AfricaAfrica
214
740000
4000
Chúng biến mất ngay tại tâm điểm lãnh thổ
của chúng tại Châu Phi
12:49
because the biglớn multinationalđa quốc gia loggingkhai thác gỗ companiescác công ty have come in and madethực hiện roadsđường --
215
744000
5000
bởi vì những công ty gỗ đa quốc gia
đã đến và làm đường --
12:54
as they want to do in EcuadorEcuador
216
749000
2000
như cách họ muốn làm ở Ecuador
12:56
and other partscác bộ phận where the forestsrừng remainvẫn còn untouchedkhông bị ảnh hưởng --
217
751000
2000
và những nơi mà rừng vẫn còn hoang sơ --
12:59
to take out oildầu or timbergỗ.
218
754000
4000
để khai thác dầu và gỗ.
13:03
And this has led in CongoCongo basinlưu vực, and other partscác bộ phận of the worldthế giới,
219
758000
5000
Và điều này đã đưa đến lưu vực Congo,
và nhiều nơi khác trên thế giới
13:08
to what is knownnổi tiếng as the bush-meatbụi cây tradebuôn bán.
220
763000
2000
thứ được gọi là buôn bán thịt rừng.
13:10
This meanscó nghĩa that althoughmặc dù for hundredshàng trăm, perhapscó lẽ thousandshàng nghìn of yearsnăm,
221
765000
4000
Nó có nghĩa là dù cho hàng trăm,
có thể là hàng ngàn năm,
13:14
people have livedđã sống in those forestsrừng, or whateverbất cứ điều gì habitatmôi trường sống it is,
222
769000
4000
con người đã sống trong những khu rừng đó,
hay bất kỳ tập quán nào,
13:18
in harmonyhòa hợp with theirhọ worldthế giới, just killinggiết chết the animalsđộng vật they need
223
773000
3000
hài hòa với thế giới của họ,
chỉ giết những con thú họ cần
13:21
for themselvesbản thân họ and theirhọ familiescác gia đình --
224
776000
2000
cho bản thân và gia đình --
13:23
now, suddenlyđột ngột, because of the roadsđường,
225
778000
3000
thì giờ, đột nhiên, nhờ những con đường,
13:26
the huntersthợ săn can go in from the townsthị trấn.
226
781000
2000
những thợ săn đi và về
từ các thị trấn.
13:28
They shootbắn everything, everymỗi singleĐộc thân thing that movesdi chuyển
227
783000
3000
Họ bắn hạ tất cả mọi thứ,
bất kỳ cái gì di chuyển
13:31
that's biggerlớn hơn than a smallnhỏ bé ratcon chuột; they sun-drykhô ráo it or smokehút thuốc lá it.
228
786000
5000
to hơn con chuột nhắt;
họ phơi khô hay hun khói nó.
13:36
And now they'vehọ đã got transportvận chuyển; they take it on the loggingkhai thác gỗ trucksxe tải
229
791000
3000
Và giờ chúng được vận chuyển
trên những chuyến xe chở gỗ
13:39
or the miningkhai thác mỏ trucksxe tải into the townsthị trấn where they sellbán it.
230
794000
4000
hay xe khai mỏ, đi đến bán ở các thị trấn.
13:43
And people will paytrả more for bush-meatbụi cây, as it's calledgọi là,
231
798000
5000
Người ta sẽ trả tiền cao hơn
cho miếng thịt rừng
13:48
than for domestictrong nước meatthịt -- it's culturallyvăn hoá preferredưa thích.
232
803000
3000
so với thịt nuôi -- Đó là sự ưa thích
thuộc về văn hóa.
13:51
And it's not sustainablebền vững, and the hugekhổng lồ loggingkhai thác gỗ campstrại in the forestrừng
233
806000
4000
Điều đó không bền vững,
và những trại đốn gỗ đồ sộ trong rừng
13:55
are now demandingyêu cầu meatthịt, so the PygmyLe khoang cổ huntersthợ săn in the CongoCongo basinlưu vực
234
810000
4000
giờ đang có nhu cầu về thịt, nên
những người thợ săn Pygmy ở lưu vực Congo
13:59
who'veai đã livedđã sống there with theirhọ wonderfulTuyệt vời way of livingsống
235
814000
4000
- những người đã từng có
một lối sống tuyệt vời
14:03
for so manynhiều hundredshàng trăm of yearsnăm are now corruptedhư hỏng.
236
818000
3000
trong hàng trăm năm,
giờ lại trở nên sai lạc.
14:06
They're givenđược weaponsvũ khí; they shootbắn for the loggingkhai thác gỗ campstrại; they get moneytiền bạc.
237
821000
3000
Họ được cấp vũ khí; họ bắn cho trại gỗ;
họ được tiền.
14:09
TheirCủa họ culturenền văn hóa is beingđang destroyedphá hủy,
238
824000
3000
Nền văn hóa của họ đang bị hủy diệt,
14:12
alongdọc theo with the animalsđộng vật upontrên whomai they dependtùy theo.
239
827000
3000
cùng với những loài động vật
mà họ phụ thuộc.
14:15
So, when the loggingkhai thác gỗ camptrại movesdi chuyển, there's nothing left.
240
830000
3000
Thế nên, khi trại gỗ dời đi,
chẳng còn lại gì.
14:18
We talkednói chuyện alreadyđã about the lossmất mát of humanNhân loại culturalvăn hoá diversitysự đa dạng,
241
833000
3000
Chúng ta đã nói đến việc
đánh mất sự đa dạng văn hóa,
14:21
and I've seenđã xem it happeningxảy ra with my ownsở hữu eyesmắt.
242
836000
3000
và tôi đã và đang tự mình chứng kiến nó.
14:24
And the grimtồi tệ picturehình ảnh in AfricaAfrica -- I love AfricaAfrica,
243
839000
4000
Một hình ảnh đầy tàn nhẫn ở Châu Phi
-- tôi yêu Châu Phi,
14:28
and what do we see in AfricaAfrica?
244
843000
2000
và chúng ta thấy gì ở Châu Phi?
14:30
We see deforestationnạn phá rừng;
245
845000
3000
Chúng ta thấy nạn chặt phá rừng;
14:33
we see the desertSa mạc spreadingtruyền bá; we see massiveto lớn hungerđói;
246
848000
5000
chúng ta thấy sự sa mạc hóa;
chúng ta thấy nạn đói ồ ạt;
14:38
we see diseasedịch bệnh and we see populationdân số growthsự phát triển in areaskhu vực
247
853000
4000
chúng ta thấy bệnh tật, và chúng ta thấy
sự gia tăng dân số ở những vùng
14:42
where there are more people livingsống on a certainchắc chắn piececái of landđất đai
248
857000
4000
nơi con người đông hơn số lượng
14:46
than the landđất đai can possiblycó thể supportủng hộ,
249
861000
2000
đất đai có thể nuôi sống,
14:48
and they're too poornghèo nàn to buymua foodmón ăn from elsewhereở nơi khác.
250
863000
3000
và họ thì quá nghèo
để mua thức ăn từ nơi khác.
14:51
Were the people that we heardnghe about yesterdayhôm qua,
251
866000
3000
Liệu những người chúng ta
đã nghe nói đến hôm qua,
14:54
on the EasterLễ phục sinh IslandĐảo, who cutcắt tỉa down theirhọ last treecây -- were they stupidngốc nghếch?
252
869000
4000
trên hòn đảo Phục Sinh, chặt đến cái cây
cuối cùng -- liệu họ ngu xuẩn chăng?
14:58
Didn't they know what was happeningxảy ra?
253
873000
2000
Họ không biết điều gì
đang xảy ra?
15:00
Of coursekhóa học, but if you've seenđã xem the cripplinglàm tê liệt povertynghèo nàn
254
875000
2000
Có chứ, nhưng nếu bạn thấy
nạn đói khủng khiếp
15:02
in some of these partscác bộ phận of the worldthế giới
255
877000
2000
ở một số vùng này của thế giới
15:04
it isn't a questioncâu hỏi of "Let's leaverời khỏi the treecây for tomorrowNgày mai."
256
879000
3000
không phải là câu hỏi "Hãy để
cái cây đó cho ngày mai."
15:07
"How am I going to feednuôi my familygia đình todayhôm nay?
257
882000
2000
"Tôi sẽ nuôi gia đình bằng gì hôm nay?"
15:09
Maybe I can get just a fewvài dollarsUSD from this last treecây
258
884000
3000
Tôi có thể có được vài đô
từ cái cây cuối cùng này
15:12
which will keep us going a little bitbit longerlâu hơn,
259
887000
2000
thứ sẽ giúp chúng tôi sống
lâu thêm chút,
15:14
and then we'lltốt praycầu nguyện that something will happenxảy ra
260
889000
3000
và rồi chúng tôi sẽ cầu nguyện
cho điều gì đó sẽ đến
15:17
to savetiết kiệm us from the inevitablechắc chắn xảy ra endkết thúc."
261
892000
3000
và cứu chúng tôi khỏi cái kết
không thể tránh khỏi này.
15:20
So, this is a prettyđẹp grimtồi tệ picturehình ảnh.
262
895000
3000
Đó là một hình ảnh đầy thương tâm.
15:23
The one thing we have, which makeslàm cho us so differentkhác nhau
263
898000
4000
Có một thứ khiến chúng ta rất khác biệt
15:27
from chimpanzeestinh tinh or other livingsống creaturessinh vật,
264
902000
2000
so với tinh tinh hay các sinh vật khác,
15:29
is this sophisticatedtinh vi spokennói languagengôn ngữ --
265
904000
3000
đó là ngôn ngữ nói đầy tinh vi --
15:32
a languagengôn ngữ with which we can tell childrenbọn trẻ
266
907000
2000
một ngôn ngữ mà ta có thể nói với con cái
15:34
about things that aren'tkhông phải here.
267
909000
2000
về những thứ không có ở đây.
15:36
We can talk about the distantxa xôi pastquá khứ, plankế hoạch for the distantxa xôi futureTương lai,
268
911000
4000
Chúng ta có thể nói về quá khứ xa xôi,
kế hoạch cho tương lai xa xôi,
15:40
discussbàn luận ideasý tưởng with eachmỗi other,
269
915000
2000
thảo luận ý tưởng với nhau,
15:42
so that the ideasý tưởng can growlớn lên from the accumulatedtích lũy wisdomsự khôn ngoan of a groupnhóm.
270
917000
4000
nhờ đó các ý tưởng có thể triển nở từ
sự khôn ngoan kết hợp của một nhóm.
15:46
We can do it by talkingđang nói to eachmỗi other;
271
921000
2000
Ta có thể thực hiện nó
bằng cách bàn bạc;
15:48
we can do it throughxuyên qua videovideo; we can do it throughxuyên qua the writtenbằng văn bản wordtừ.
272
923000
4000
thông qua video,
thông qua từ ngữ viết tay.
15:52
And we are abusinglạm dụng this great powerquyền lực we have to be wisekhôn ngoan stewardsngười quản lý,
273
927000
5000
Và chúng ta đang lạm dụng sức mạnh
mà chúng ta cần phải cẩn trọng,
15:57
and we're destroyingphá hủy the worldthế giới.
274
932000
2000
và chúng ta đang phá hủy thế giới.
15:59
In the developedđã phát triển worldthế giới, in a way, it's worsetệ hơn,
275
934000
3000
Ở các nước phát triển, nó còn tệ hơn,
16:02
because we have so much accesstruy cập to knowledgehiểu biết
276
937000
3000
bởi vì chúng ta tiếp cận với
rất nhiều thông tin
16:05
of the stupiditysự ngu ngốc of what we're doing.
277
940000
2000
ngu xuẩn về những thứ chúng ta đang làm.
16:07
Do you know, we're bringingđưa little babiesđứa trẻ
278
942000
3000
Bạn biết không, chúng ta đang
nuôi dạy những đứa trẻ
16:10
into a worldthế giới where, in manynhiều placesnơi, the waterNước is poisoningngộ độc them?
279
945000
5000
trong một thế giới, nơi mà ở
nhiều khu vực, nước đang đầu độc chúng?
16:15
And the airkhông khí is harminglàm hại them, and the foodmón ăn that's grownmới lớn
280
950000
4000
Không khí thì gây hại cho chúng,
thức ăn được lớn lên
16:19
from the contaminatedbị ô nhiễm landđất đai is poisoningngộ độc them.
281
954000
3000
từ những vùng đất ô nghiễm
đang đầu độc chúng.
16:22
And that's not just in the far-awayxa developingphát triển worldthế giới; that's everywheremọi nơi.
282
957000
4000
Và nó không chỉ xảy ra ở những nước
đang phát triển xa xôi; nó ở khắp mọi nơi.
16:26
Do you know we all have about 50 chemicalshóa chất
283
961000
2000
Bạn có biết ta có
khoảng 50 chất hóa học
16:28
in our bodiescơ thể we didn't have about 50 yearsnăm agotrước?
284
963000
4000
trong cơ thể mà 50 năm trước không có?
16:32
And so manynhiều of these diseasesbệnh tật, like asthmahen suyễn
285
967000
4000
Có rất nhiều căn bệnh, như hen suyễn
16:36
and certainchắc chắn kindscác loại of cancersung thư, are on the increasetăng
286
971000
3000
và một số loại ung thư, đang tăng lên
16:39
around placesnơi where our filthydơ bẩn toxicchất độc wastechất thải is dumpedđổ.
287
974000
5000
ở những nơi chất thải độc hại bẩn thỉu
được đổ chôn.
16:44
We're harminglàm hại ourselveschúng ta around the worldthế giới,
288
979000
3000
Chúng ta đang làm hại chính mình
khắp mọi nơi,
16:47
as well as harminglàm hại the animalsđộng vật, as well as harminglàm hại naturethiên nhiên herselfcô ấy --
289
982000
4000
cũng như làm hại các loài động vật,
cũng như bản thân thiên nhiên --
16:51
MotherMẹ NatureThiên nhiên, that broughtđưa us into beingđang;
290
986000
3000
Bà mẹ Thiên nhiên,
người cho chúng ta sự sống.
16:54
MotherMẹ NatureThiên nhiên, where I believe we need to spendtiêu time,
291
989000
4000
Bà mẹ Thiên nhiên, nơi tôi tin
chúng ta cần dành thời gian,
16:58
where there's treescây and flowershoa and birdschim
292
993000
2000
nơi cây cối, hoa lá, chim chóc
17:00
for our good psychologicaltâm lý developmentphát triển.
293
995000
3000
tốt cho sự phát triển tâm lý của chúng ta.
17:03
And yetchưa, there are hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of childrenbọn trẻ
294
998000
3000
Vậy mà có hàng trăm, hàng trăm trẻ em
17:06
in the developedđã phát triển worldthế giới who never see naturethiên nhiên,
295
1001000
2000
ở nước phát triển
chẳng thấy được tự nhiên,
17:08
because they're growingphát triển up in concretebê tông
296
1003000
2000
vì chúng lớn lên
trong các khối bê-tông
17:10
and all they know is virtualảo realitythực tế,
297
1005000
2000
tất cả những gì được biết
là thực tế ảo,
17:12
with no opportunitycơ hội to go and lienói dối in the sunmặt trời,
298
1007000
4000
không có cơ hội để đi
và nằm dài dưới nắng,
17:16
or in the forestrừng, with the dapplednở sun-specksnắng mặt trời
299
1011000
3000
hay vào rừng, với những đốm nắng
17:19
comingđang đến down from the canopytán cây aboveở trên.
300
1014000
3000
soi từ trên tấm màn.
17:22
As I was travelingđi du lịch around the worldthế giới, you know,
301
1017000
3000
Khi tôi đi du lịch vòng quanh thế giới,
bạn biết đấy,
17:25
I had to leaverời khỏi the forestrừng -- that's where I love to be.
302
1020000
3000
tôi phải rời khỏi rừng --
nơi tôi yêu thích.
17:28
I had to leaverời khỏi these fascinatinghấp dẫn chimpanzeestinh tinh
303
1023000
3000
Tôi phải để lại
những chú tinh tinh tuyệt vời
17:31
for my studentssinh viên and fieldcánh đồng staffcán bộ to continuetiếp tục studyinghọc tập
304
1026000
4000
cho sinh viên và các nhân viên
tiếp tục nghiên cứu
17:35
because, findingPhát hiện they dwindledbị giảm from about two milliontriệu
305
1030000
3000
bởi vì, phát hiện ra chúng suy giảm
từ khoảng 2 triệu
17:38
100 yearsnăm agotrước to about 150,000 now,
306
1033000
4000
100 năm trước còn khoảng
150,000 con hiện nay,
17:42
I knewbiết I had to leaverời khỏi the forestrừng to do what I could
307
1037000
3000
Tôi biết tôi phải rời khỏi khu rừng
để làm điều tôi có thể làm
17:45
to raisenâng cao awarenessnhận thức around the worldthế giới.
308
1040000
2000
để tăng nhận thức trên khắp thế giới.
17:47
And the more I talkednói chuyện about the chimpanzees'tinh tinh ' plighthoàn cảnh,
309
1042000
3000
Và tôi càng nói nhiều về cảnh ngộ
của loài tinh tinh,
17:50
the more I realizedthực hiện the factthực tế that everything'smọi thứ interconnectedkết nối,
310
1045000
5000
tôi càng nhận ra thực tế rằng
tất cả mọi thứ đều liên kết với nhau,
17:55
and the problemscác vấn đề of the developingphát triển worldthế giới
311
1050000
2000
và vấn đề của những nước đang phát triển
17:57
so oftenthường xuyên stemthân cây from the greedtham lam of the developedđã phát triển worldthế giới,
312
1052000
3000
thường bắt nguồn từ sự tham lam
của các nước phát triển,
18:00
and everything was joininggia nhập togethercùng với nhau, and makingchế tạo -- not sensegiác quan,
313
1055000
5000
tất cả kết hợp với nhau, và tạo ra
-- không phải là điều ý nghĩa,
18:05
hopemong liesdối trá in sensegiác quan, you said -- it's makingchế tạo a nonsensevô lý.
314
1060000
4000
hy vọng nằm ở điều ý nghĩa --
nó tạo ra một sự vô nghĩa.
18:09
How can we do it?
315
1064000
1000
Sao ta làm điều đó?
18:10
SomebodyAi đó said that yesterdayhôm qua.
316
1065000
2000
Ai đó đã hỏi tôi hôm qua.
18:12
And as I was travelingđi du lịch around, I keptgiữ meetinggặp gỡ youngtrẻ people who'dai muốn lostmất đi hopemong.
317
1067000
5000
Khi tôi đi khắp thế giới, tôi liên tục
bắt gặp những người trẻ mất hy vọng.
18:17
They were feelingcảm giác despairtuyệt vọng,
318
1072000
3000
Bọn trẻ cảm thấy tuyệt vọng,
18:20
they were feelingcảm giác, "Well, it doesn't mattervấn đề what we do;
319
1075000
3000
chúng cảm thấy, "Chúng ta làm gì
không quan trọng,
18:23
eatăn, drinkuống and be merryvui vẻ, for tomorrowNgày mai we diechết.
320
1078000
2000
ăn, uống, vui vẻ, vì ngày mai ta sẽ chết.
18:25
Everything is hopelessvô vọng -- we're always beingđang told so by the mediaphương tiện truyền thông."
321
1080000
4000
Tất cả đều vô vọng -- truyền thông
luôn nói thế."
18:29
And then I metgặp some who were angrybực bội,
322
1084000
3000
Và rồi tôi gặp một số người tỏ ra giận dữ,
18:32
and angerSự phẫn nộ that can turnxoay to violencebạo lực,
323
1087000
2000
và sự giận dữ có thể
biến thành bạo lực,
18:34
and we're all familiarquen with that.
324
1089000
3000
thứ mà chúng ta đều quen thuộc với nó.
18:37
And I have threesố ba little grandchildrencháu,
325
1092000
4000
Tôi có 3 cháu nhỏ,
18:41
and when some of these studentssinh viên would say to me
326
1096000
3000
và khi một trong những sinh viên
của tôi nói với tôi
18:44
at highcao schooltrường học or universitytrường đại học, they'dhọ muốn say, "We're angrybực bội,"
327
1099000
3000
tại trường cấp 3 hay đại học, chúng bảo,
"Chúng cháu giận dữ, "
18:47
or "We're filledđầy with despairtuyệt vọng, because we feel
328
1102000
3000
hay "Bọn cháu thấy cực kỳ tuyệt vọng,
bởi vì bọn cháu cảm thấy
18:50
you've compromisedbị tổn thương our futureTương lai, and there's nothing we can do about it."
329
1105000
4000
người lớn thỏa hiệp với tương lai cháu,
và bọn cháu chẳng làm gì được cả."
18:54
And I lookednhìn in the eyesmắt of my little grandchildrencháu,
330
1109000
2000
Và tôi nhìn vào mắt
những đứa cháu,
18:56
and think how much we'vechúng tôi đã harmedlàm hại this planethành tinh sincekể từ I was theirhọ agetuổi tác.
331
1111000
4000
và nghĩ chúng ta đã làm hại hành tinh này
bao nhiêu từ khi tôi ở tuổi chúng.
19:00
I feel this deepsâu shamexấu hổ, and that's why in 1991 in TanzaniaTanzania,
332
1115000
6000
Và tôi thấy cực kỳ xấu hổ, và đó là
tại sao vào năm 1991 tại Tanzania,
19:06
I startedbắt đầu a programchương trình that's calledgọi là RootsNguồn gốc and ShootsCành.
333
1121000
3000
tôi khởi động một chương trình có tên là
"Cội rễ và Mầm non."
19:09
There's little brochurestài liệu quảng cáo all around outsideở ngoài,
334
1124000
4000
Có những tờ rơi ở quanh khu vực bên ngoài,
19:13
and if any of you have anything to do with childrenbọn trẻ and carequan tâm about theirhọ futureTương lai,
335
1128000
4000
và nếu ai có thể làm bất kỳ điều gì
cho con trẻ và quan tâm đến tương lai,
19:17
I begăn xin that you pickchọn up that brochuretờ rơi.
336
1132000
3000
tôi xin bạn hãy lấy một tờ.
19:20
And RootsNguồn gốc and ShootsCành is a programchương trình for hopemong.
337
1135000
4000
"Cội rễ và Mầm non là một chương trình
vì hy vọng."
19:24
RootsNguồn gốc make a firmchắc chắn foundationnền tảng.
338
1139000
2000
Cội rễ tạo ra mội nền tảng vững chắc.
19:26
ShootsCành seemhình như tinynhỏ bé,
339
1141000
2000
Mầm non trông nhỏ bé,
19:28
but to reachchạm tới the sunmặt trời they can breakphá vỡ throughxuyên qua brickgạch wallsbức tường.
340
1143000
3000
nhưng khi chạm được ánh nắng
chúng có thể đâm xuyên những bức tường.
19:31
See the brickgạch wallsbức tường as all the problemscác vấn đề
341
1146000
2000
Hãy xem bức tường gạch như tất cả vấn đề
19:33
that we'vechúng tôi đã inflictedgây ra on this planethành tinh.
342
1148000
2000
mà chúng ta đã giáng xuống hành tinh này.
19:35
Then, you see, it is a messagethông điệp of hopemong.
343
1150000
4000
Và, bạn thấy đấy, đây là một thông điệp
về hy vọng.
19:39
HundredsHàng trăm and thousandshàng nghìn of youngtrẻ people around the worldthế giới
344
1154000
2000
Hàng trăm, ngàn người trẻ
khắp thế giới
19:41
can breakphá vỡ throughxuyên qua, and can make this a better worldthế giới.
345
1156000
4000
có thể xuyên thủng nó, và kiến tạo
một thế giới tốt đẹp hơn.
19:45
And the mostphần lớn importantquan trọng messagethông điệp of RootsNguồn gốc and ShootsCành
346
1160000
3000
Và thông điệp quan trọng nhất của
"Cội rễ và Mầm non"
19:48
is that everymỗi singleĐộc thân individualcá nhân makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
347
1163000
4000
là từng người chúng ta tạo ra
điều khác biệt.
19:52
EveryMỗi individualcá nhân has a rolevai trò to playchơi.
348
1167000
2000
Từng cá nhân đều có vai trò của nó.
19:54
EveryMỗi one of us impactstác động the worldthế giới around us everydaymỗi ngày,
349
1169000
4000
Từng người tác động đến thế giới
xung quanh chúng ta mỗi ngày,
19:58
and you scientistscác nhà khoa học know that you can't actuallythực ra --
350
1173000
3000
và các bạn - những nhà khoa học -
biết bạn thật sự không thể
20:01
even if you stayở lại in bedGiường all day, you're breathingthở oxygenôxy
351
1176000
3000
thậm chí nếu bạn nằm trong giường
cả ngày, bạn thở khí ôxy
20:04
and givingtặng out COCO2, and probablycó lẽ going to the looloo,
352
1179000
4000
thải khí CO2, có thể sẽ đi vệ sinh,
20:08
and things like that --
353
1183000
2000
những thứ kiểu như thế --
20:10
you're makingchế tạo a differenceSự khác biệt in the worldthế giới.
354
1185000
2000
bạn đang tạo ra sự khác biệt cho thế giới.
20:12
So, the RootsNguồn gốc and ShootsCành programchương trình
355
1187000
3000
Vậy nên, chương trình "Cội rễ và Mầm non"
20:15
involvesliên quan youththiếu niên in threesố ba kindscác loại of projectsdự án.
356
1190000
5000
đưa những trẻ tham gia vào
3 loại dự án.
20:20
And these are projectsdự án to make the worldthế giới around them a better placeđịa điểm.
357
1195000
4000
Và đây là những dự án giúp
tạo ra một thế giới tốt hơn quanh chúng.
20:24
One projectdự án to showchỉ carequan tâm and concernmối quan ngại for your ownsở hữu humanNhân loại communitycộng đồng.
358
1199000
6000
Một dự án để quan tâm và chăm sóc
cộng đồng của chính mình.
20:30
One for animalsđộng vật, includingkể cả domestictrong nước animalsđộng vật -- and I have to say,
359
1205000
4000
Một cho các loài động vật, bao gồm cả
động vật nuôi -- và tôi phải nói rằng,
20:34
I learnedđã học everything I know about animalthú vật behaviorhành vi
360
1209000
2000
tôi học mọi thứ về
hành vi động vật
20:36
even before I got to GombeGombe and the chimpstinh tinh from my dogchó, RustyGỉ,
361
1211000
4000
thậm chí trước khi tôi đến Gombe và
tinh tinh từ con chó của tôi, Rusty,
20:40
who was my childhoodthời thơ ấu companionđồng hành.
362
1215000
3000
bạn đồng hành thơ bé của tôi.
20:43
And the thirdthứ ba kindloại of projectdự án: something for the localđịa phương environmentmôi trường.
363
1218000
4000
Và loại dự án thứ ba: dành cho
môi trường địa phương.
20:48
So what the kidstrẻ em do dependsphụ thuộc first of all, how old are they --
364
1223000
4000
Điều mà những đứa trẻ phụ thuộc vào
đầu tiên, chúng bao nhiêu tuổi --
20:52
and we go now from pre-schoolTrường mầm non right throughxuyên qua universitytrường đại học.
365
1227000
4000
và chúng tôi tiến hành từ mẫu giáo
đến tận đại học.
20:56
It's going to dependtùy theo whetherliệu they're inner-citynội thành or ruralnông thôn.
366
1231000
3000
Nó phụ thuộc vào việc bạn ở thành phố
hay nông thôn.
20:59
It's going to dependtùy theo if they're wealthygiàu có or impoverishednghèo khó.
367
1234000
5000
Nó phụ thuộc vào việc nơi đó giàu có
hay nghèo đói.
21:04
It's going to dependtùy theo which partphần, say, of AmericaAmerica they're in.
368
1239000
3000
Nó phụ thuộc vào việc nó thuộc về nơi nào
của Mỹ.
21:07
We're in everymỗi statetiểu bang now, and the problemscác vấn đề in FloridaFlorida
369
1242000
3000
Chúng ta giờ ở tất cả mọi bang,
và vấn đề ở Florida
21:10
are differentkhác nhau from the problemscác vấn đề in NewMới YorkYork.
370
1245000
2000
khác với vấn đề ở New York.
21:13
It's going to dependtùy theo on which countryQuốc gia they're in --
371
1248000
2000
Nó phụ thuộc vào quốc gia họ thuộc về --
21:15
and we're alreadyđã in 60-plus-thêm countriesquốc gia, with about 5,000 activeđang hoạt động groupscác nhóm --
372
1250000
6000
và chúng tôi đã có mặt ở trên 60 nước,
với khoảng 5,000 nhóm hoạt động --
21:21
and there are groupscác nhóm all over the placeđịa điểm that I keep hearingthính giác about
373
1256000
4000
và có những nhóm ở khắp những nơi
mà tôi vẫn tiếp tục nghe thấy
21:25
that I've never even heardnghe of, because the kidstrẻ em are takinglấy the programchương trình
374
1260000
3000
và những nơi mà tôi chưa từng thấy,
bởi vì những đứa trẻ đang
21:28
and spreadingtruyền bá it themselvesbản thân họ.
375
1263000
2000
đang thực hiện và tự mở rộng chúng.
21:30
Why?
376
1265000
2000
Tại sao?
21:32
Because they're buyingmua into it,
377
1267000
2000
Bởi vì chúng làm chủ nó,
21:34
and they're the onesnhững người who get to decidequyết định what they're going to do.
378
1269000
3000
bởi vì tụi trẻ là người quyết định
chúng sẽ làm gì.
21:37
It isn't something that theirhọ parentscha mẹ tell them,
379
1272000
2000
Đó không phải là điều mà
ba mẹ chúng bảo,
21:39
or theirhọ teachersgiáo viên tell them.
380
1274000
2000
hay thầy cô giáo bảo.
21:41
That's effectivecó hiệu lực, but if they decidequyết định themselvesbản thân họ,
381
1276000
3000
Điều đó rất hiệu quả,
nhưng nếu chúng tự quyết định,
21:44
"We want to cleandọn dẹp this rivercon sông
382
1279000
3000
"Chúng con muốn làm sạch dòng sông này
21:47
and put the fish back that used to be there.
383
1282000
2000
và đưa cá về nơi từng là nơi chúng ở.
21:49
We want to cleartrong sáng away the toxicchất độc soilđất
384
1284000
5000
Chúng con muốn làm sạch
những mảnh đất độc hại
21:54
from this areakhu vực and have an organichữu cơ gardenvườn.
385
1289000
2000
ở nơi này và làm một vườn rau sạch.
21:56
We want to go and spendtiêu time with the old people
386
1291000
3000
Chúng con muốn đi và dành thời gian
với những người già
21:59
and hearNghe theirhọ storiesnhững câu chuyện and recordghi lại theirhọ oralmiệng historieslịch sử.
387
1294000
4000
nghe câu chuyện của họ và ghi lại
lịch sử truyền miệng của họ.
22:04
We want to go and work in a dogchó shelternơi trú ẩn.
388
1299000
2000
Chúng con muốn đi làm việc
ở trại chó.
22:06
We want to learnhọc hỏi about animalsđộng vật. We want ... "
389
1301000
2000
Chúng con muốn biết về những con thú.
Chúng con muốn..."
22:08
You know, it goesđi on and on, and this is very hopefulhy vọng for me.
390
1303000
4000
Bạn biết đấy, nó cứ tiếp diễn như thế,
và tôi thấy tràn đầy hy vọng.
22:12
As I traveldu lịch around the worldthế giới 300 daysngày a yearnăm,
391
1307000
4000
Tôi đi khắp thế giới 300 ngày một năm,
22:16
everywheremọi nơi there's a groupnhóm of RootsNguồn gốc and ShootsCành of differentkhác nhau ageslứa tuổi.
392
1311000
3000
mọi nơi đều có nhóm
"Cội rễ và Mầm non" ở nhiều lứa tuổi.
22:19
EverywhereỞ khắp mọi nơi there are childrenbọn trẻ with shiningsáng eyesmắt sayingnói,
393
1314000
2000
Mọi nơi có những đứa trẻ mắt
lấp lánh bảo
22:21
"Look at the differenceSự khác biệt we'vechúng tôi đã madethực hiện."
394
1316000
3000
"Hãy nhìn sự khác biệt chúng con
đã tạo nên."
22:24
And now comesđến the technologyCông nghệ into it,
395
1319000
2000
Và giờ đến lượt công nghệ vào cuộc,
22:26
because with this newMới way of communicatinggiao tiếp electronicallybằng điện tử
396
1321000
5000
bởi vì với phương tiện liên lạc
điện tử mới này
22:31
these kidstrẻ em can communicategiao tiếp with eachmỗi other around the worldthế giới.
397
1326000
4000
những đứa trẻ có thể liên lạc với nhau
trên khắp thế giới.
22:35
And if anyonebất kỳ ai is interestedquan tâm to help us, we'vechúng tôi đã got so manynhiều ideasý tưởng
398
1330000
3000
Và nếu có bất kỳ ai quan tâm, giúp đỡ,
chúng tôi có rất nhiều ý tưởng,
22:38
but we need help -- we need help to createtạo nên the right kindloại of systemhệ thống
399
1333000
6000
nhưng chúng tôi cần giúp đỡ -- cần
giúp đỡ để xây dựng một hệ thống đúng đắn
22:44
that will help these youngtrẻ people to communicategiao tiếp theirhọ excitementsự phấn khích.
400
1339000
4000
thứ sẽ giúp những người trẻ này
truyền đạt niềm sôi nổi của chúng.
22:48
But alsocũng thế -- and this is so importantquan trọng -- to communicategiao tiếp theirhọ despairtuyệt vọng,
401
1343000
5000
Nhưng còn, -- và điều này rất quan trọng
-- truyền đạt nỗi tuyệt vọng của chúng,
22:53
to say, "We'veChúng tôi đã triedđã thử this and it doesn't work, and what shallsẽ we do?"
402
1348000
3000
để nói rằng: "Chúng cháu đã thử,
không hoạt động, nên làm gì?"
22:56
And then, lolo and beholdbehold, there's anotherkhác groupnhóm answeringtrả lời these kidstrẻ em
403
1351000
4000
Và sau đó, có những nhóm khác sẽ trả lời
những đứa trẻ
23:00
who mayTháng Năm be in AmericaAmerica, or maybe this is a groupnhóm in IsraelIsrael,
404
1355000
3000
có thể là nhóm ở Mỹ,
có thể là nhóm ở Israel,
23:03
sayingnói, "Yeah, you did it a little bitbit wrongsai rồi. This is how you should do it."
405
1358000
5000
bảo rằng: "À, cháu làm hơi sai.
Đây mới là cách cháu nên làm."
23:08
The philosophytriết học is very simpleđơn giản.
406
1363000
3000
Triết lý rất đơn giản.
23:11
We do not believe in violencebạo lực.
407
1366000
3000
Chúng tôi không tin vào bạo lực.
23:14
No violencebạo lực, no bombsbom, no gunssúng.
408
1369000
3000
Không bạo lực, không bom, không súng đạn.
23:17
That's not the way to solvegiải quyết problemscác vấn đề.
409
1372000
2000
Đó không phải là cách giải quyết vấn đề.
23:19
ViolenceBạo lực leadsdẫn to violencebạo lực, at leastít nhất in my viewlượt xem.
410
1374000
4000
Bạo lực sẽ dẫn đến bạo lực,
ít nhất là theo cách nhìn của tôi.
23:23
So how do we solvegiải quyết?
411
1378000
2000
Vậy chúng ta giải quyết thế nào?
23:25
The toolscông cụ for solvinggiải quyết the problemscác vấn đề are knowledgehiểu biết and understandinghiểu biết.
412
1380000
5000
Công cụ để giải quyết vấn đề là kiến thức
và sự hiểu biết.
23:30
Know the factssự kiện, but see how they fitPhù hợp in the biglớn picturehình ảnh.
413
1385000
3000
Biết về thực tế, nhưng còn thấy được
bức tranh toàn cảnh.
23:33
HardKhó khăn work and persistencesự kiên trì --don't- không give up --
414
1388000
3000
Làm việc chăm chỉ và bền bỉ --
không từ bỏ --
23:36
and love and compassionlòng trắc ẩn leadingdẫn đầu to respectsự tôn trọng for all life.
415
1391000
5000
yêu thương và trắc ẩn đưa đến
sự tôn trọng tất cả mọi loài sống.
23:41
How manynhiều more minutesphút? Two, one?
416
1396000
2000
Còn bao nhiêu phút? Một, hai?
23:43
ChrisChris AndersonAnderson: One -- one to two.
417
1398000
2000
Chris Anderson: Một -- một đến hai.
23:45
JaneJane GoodallGoodall: Two, two, I'm going to take two.
418
1400000
2000
Tôi sẽ nói thêm
hai phút nữa.
23:47
(LaughterTiếng cười)
419
1402000
1000
(Cười)
23:48
Are you going to come and dragkéo me off?
420
1403000
2000
Bạn sẽ đến và lôi tôi đi à?
23:50
(LaughterTiếng cười)
421
1405000
2000
(Cười)
23:52
AnywayDù sao -- so basicallyvề cơ bản, RootsNguồn gốc and ShootsCành
422
1407000
4000
Thế nào cũng được -- về cơ bản,
"Cội rễ và Mầm non"
23:56
is beginningbắt đầu to changethay đổi youngtrẻ people'sngười livescuộc sống.
423
1411000
3000
đang bắt đầu thay đổi cuộc sống
của người trẻ.
23:59
It's what I'm devotingcống hiến mostphần lớn of my energynăng lượng to.
424
1414000
4000
Đây là điều mà tôi cống hiến hầu hết
năng lượng của mình vào.
24:03
And I believe that a groupnhóm like this can have a very majorchính impactva chạm,
425
1418000
7000
Và tôi tin rằng một nhóm thế này
có thể có tác động lớn,
24:10
not just because you can sharechia sẻ technologyCông nghệ with us,
426
1425000
3000
không chỉ bởi vì bạn chia sẻ công nghệ
với chúng tôi,
24:13
but because so manynhiều of you have childrenbọn trẻ.
427
1428000
3000
nhưng là bởi vì có rất nhiều người
trong số các bạn có con trẻ.
24:16
And if you take this programchương trình out, and give it to your childrenbọn trẻ,
428
1431000
5000
Và nếu bạn đưa chương trình này
đến cho con cái bạn,
24:21
they have suchnhư là a good opportunitycơ hội to go out and do good,
429
1436000
4000
chúng sẽ có cơ hội rất tốt để ra ngoài
và làm việc tốt,
24:25
because they'vehọ đã got parentscha mẹ like you.
430
1440000
2000
bởi vì chúng có bố mẹ như bạn.
24:27
And it's been so cleartrong sáng how much you all carequan tâm
431
1442000
4000
Và rõ ràng là tất cả các bạn quan tâm
nhiều thế nào
24:31
about tryingcố gắng to make this worldthế giới a better placeđịa điểm.
432
1446000
2000
đến việc cố gắng tạo ra một
thế giới tốt đẹp hơn.
24:33
It's very encouragingkhuyến khích.
433
1448000
2000
Đó là một điều rất đáng khích lệ.
24:35
But the kidstrẻ em do askhỏi me --
434
1450000
2000
Nhưng những đứa trẻ đã hỏi tôi --
24:37
and this won'tsẽ không take more than two minutesphút, I promiselời hứa --
435
1452000
2000
và điều này không hơn 2' đâu,
tôi hứa --
24:39
the kidstrẻ em say, "DrTiến sĩ. JaneJane, do you really have hopemong for the futureTương lai?
436
1454000
5000
bọn trẻ hỏi, " Bà Jane, bà thật sự có
hy vọng về tương lai?
24:44
You traveldu lịch, you see all these horriblekinh khủng things happeningxảy ra."
437
1459000
4000
Bà đi nhiều nơi, bà nhìn thấy nhiều
điều khủng khiếp xảy ra."
24:48
FirstlyThứ nhất, the humanNhân loại brainóc -- I don't need to say anything about that.
438
1463000
4000
Đầu tiên, trí não con người -- tôi không cần
phải nói điều gì về nó.
24:52
Now that we know what the problemscác vấn đề are around the worldthế giới,
439
1467000
3000
Giờ chúng ta biết những vấn đề gì đang
xảy ra khắp thế giới,
24:55
humanNhân loại brainsnão like yourscủa bạn are risingtăng lên to solvegiải quyết those problemscác vấn đề.
440
1470000
4000
trí não con người giống các bạn
đang cố gắng giải quyết những vấn đề đó.
24:59
And we'vechúng tôi đã talkednói chuyện a lot about that.
441
1474000
2000
Và chúng ta đã nói rất nhiều về điều đó.
25:01
SecondlyThứ hai, the resiliencehồi phục of naturethiên nhiên.
442
1476000
3000
Thứ hai, khả năng hồi phục của tự nhiên.
25:04
We can destroyhủy hoại a rivercon sông,
443
1479000
2000
Chúng ta có thể phá hủy một dòng sông,
25:06
and we can bringmang đến it back to life.
444
1481000
2000
và chúng ta có thể hồi sinh chúng.
25:08
We can see a wholetoàn thể areakhu vực desolatedbị tàn phá,
445
1483000
5000
Chúng ta có thể nhìn thấy cả khu vực
bị tàn phá
25:13
and it can be broughtđưa back to bloomhoa again, with time or a little help.
446
1488000
5000
và nó có thể hồi sinh để ra hoa lần nữa,
bằng thời gian và một chút giúp sức.
25:18
And thirdlythứ ba, the last speakerloa talkednói chuyện about -- or the speakerloa before last,
447
1493000
6000
Thứ ba, người diễn giả cuối cùng đã
đề cập đến -- hay là người kế cuối,
25:24
talkednói chuyện about the indomitablebất khuất humanNhân loại spirittinh thần.
448
1499000
3000
nói về tính bất khuất của con người.
25:27
We are surroundedĐược bao quanh by the mostphần lớn amazingkinh ngạc people
449
1502000
4000
Quanh chúng ta là những con người
tuyệt vời
25:31
who do things that seemhình như to be absolutelychắc chắn rồi impossibleKhông thể nào.
450
1506000
4000
những người làm ra những thứ
xem như như bất khả thi.
25:35
NelsonNelson MandelaMandela -- I take a little piececái of limestoneđá vôi
451
1510000
3000
Nelson Mandela -- Tôi đã lấy một
mảnh đá vôi
25:38
from RobbenRobben IslandĐảo PrisonNhà tù, where he laboredlao động for 27 yearsnăm,
452
1513000
3000
từ nhà tù Robben Island, nơi ông ấy
bị đày suốt 27 năm,
25:41
and cameđã đến out with so little bitternesscay đắng, he could leadchì his people
453
1516000
5000
và được thả ra mà không hề cay đắng,
ông ấy có thể lãnh đạo dân tộc mình
25:46
from the horrorkinh dị of apartheidphân biệt chủng tộc withoutkhông có a bloodbathtắm máu.
454
1521000
3000
từ nỗi sợ hãi phân biệt chủng tộc mà
không hề phải tắm máu.
25:49
Even after the 11ththứ of SeptemberTháng chín -- and I was in NewMới YorkYork
455
1524000
4000
Ngay cả sau sự kiện 11/9 --
lúc đó tôi đang ở New York
25:53
and I feltcảm thấy the fearnỗi sợ -- neverthelessTuy nhiên, there was so much humanNhân loại couragelòng can đảm,
456
1528000
6000
và tôi thấy sợ hãi -- tuy nhiên,
có rất nhiều con người dũng cảm,
25:59
so much love and so much compassionlòng trắc ẩn.
457
1534000
3000
có rất nhiều yêu thương và lòng trắc ẩn.
26:02
And then as I wentđã đi around the countryQuốc gia after that and feltcảm thấy the fearnỗi sợ --
458
1537000
4000
Và sau đó khi tôi đi khắp đất nước
và cảm thấy nỗi sợ --
26:06
the fearnỗi sợ that was leadingdẫn đầu to people feelingcảm giác
459
1541000
2000
nỗi sợ dẫn con người đến cảm giác
26:08
they couldn'tkhông thể worrylo about the environmentmôi trường any more,
460
1543000
2000
họ không thể lo lắng
về môi trường thêm nữa,
26:10
in casetrường hợp they seemeddường như not to be patrioticyêu nước --
461
1545000
3000
trong trường hợp họ có vẻ
như không yêu nước --
26:13
and I was tryingcố gắng to encouragekhuyến khích them,
462
1548000
2000
và tôi cố gắng khích lệ họ,
26:15
somebodycó ai cameđã đến up with a little quotationbảng báo giá from MahatmaMahatma GandhiGandhi,
463
1550000
3000
một số người nghĩ ra một đoạn trích ngắn
từ Mahatma Gandhi,
26:18
"If you look back throughxuyên qua humanNhân loại historylịch sử,
464
1553000
3000
"Nếu bạn nhìn lại ngược dòng
lịch sử nhân loại,
26:21
you see that everymỗi eviltà ác regimechế độ has been overcomevượt qua by good."
465
1556000
3000
bạn sẽ thấy tất cả chế độ tàn bạo
được thay thế bởi chế độ tốt."
26:25
And just after that a womanđàn bà broughtđưa me this little bellchuông,
466
1560000
4000
Và chỉ sau đó một người phụ nữ
mang đến cho tôi một cái chuông nhỏ,
26:29
and I want to endkết thúc on this notechú thích.
467
1564000
2000
và tôi muốn kết thúc với ghi chú này,
26:31
She said, "If you're talkingđang nói about hopemong and peacehòa bình, ringnhẫn this.
468
1566000
3000
Cô ấy nói, "Nếu bà nói đến hy vọng
và hòa bình, hãy rung nó."
26:36
This bellchuông is madethực hiện from metalkim loại from a defusedlàm mất landminebom mìn,
469
1571000
6000
Chiếc chuông được làm ra từ kim loại
lấy từ một bãi mìn đã gỡ,
26:42
from the killinggiết chết fieldslĩnh vực of PolPol PotNồi --
470
1577000
3000
từ những khu thảm sát của Pol Pot --
26:45
one of the mostphần lớn eviltà ác regimeschế độ in humanNhân loại historylịch sử --
471
1580000
3000
một trong những chế độ tàn độc nhất
trong lịch sử nhân loại --
26:48
where people are now beginningbắt đầu to put theirhọ livescuộc sống back togethercùng với nhau
472
1583000
4000
nơi con người bắt đầu cùng chung
lưng với nhau
26:52
after the regimechế độ has crumbledsụp đổ.
473
1587000
3000
sau khi chế độ này sụp đổ.
26:55
So, yes, there is hopemong, and where is the hopemong?
474
1590000
4000
Nên, vâng, đây là hy vọng,
và hy vọng ở nơi đâu?
26:59
Is it out there with the politicianschính trị gia?
475
1594000
3000
Nó ở trong tay những nhà chính trị gia?
27:03
It's in our handstay.
476
1598000
2000
Nó trong tay chúng ta.
27:05
It's in your handstay and my handstay
477
1600000
2000
Trong tay bạn và trong tay tôi
27:07
and those of our childrenbọn trẻ.
478
1602000
2000
và trong tay con cái của chúng ta.
27:09
It's really up to us.
479
1604000
2000
Nó thật sự phụ thuộc vào chúng ta,.
27:11
We're the onesnhững người who can make a differenceSự khác biệt.
480
1606000
2000
Ta là người có thể
tạo nên sự khác biệt.
27:13
If we leadchì livescuộc sống where we consciouslycó ý thức leaverời khỏi
481
1608000
2000
Nếu chúng ta dẫn dắt sự sống
nơi chúng ta cố ý để lại
27:15
the lightestnhẹ nhất possiblekhả thi ecologicalsinh thái footprintsdấu chân,
482
1610000
4000
một dấu ấn sinh học khả thi nhỏ nhất
27:19
if we buymua the things that are ethicalđạo đức for us to buymua
483
1614000
3000
nếu chúng ta mua những thứ
theo đạo đức cho phép
27:22
and don't buymua the things that are not,
484
1617000
3000
và không mua những thứ
chúng ko cho phép,
27:25
we can changethay đổi the worldthế giới overnightqua đêm.
485
1620000
3000
chúng ta có thể thay đổi thế giới
qua một đêm.
27:28
Thank you.
486
1623000
1000
Cảm ơn.
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Trần Phương Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jane Goodall - Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian.

Why you should listen

Jane Goodall hasn't exactly found the missing link, but she's come closer than just about anyone else on Earth. Her extensive research into the behavior of chimpanzees, which started in Africa in the 1960s and continues today, fundamentally altered scientific thinking about the relationship between humans and other mammals.

Goodall, who founded a research institute in her name in 1977, is an internationally recognized authority on the primate world. She's written books for adults and children, contributed to documentaries, and serves as a National Geographic explorer-in-residence, a United Nations peace messenger, and the president of Advocates for Animals. For her efforts to observe and preserve all species, Goodall has received honors and accolades from governments, nonprofits, universities, and professional organizations, including a medal from UNESCO and the French Legion of Honor in 2006.

More profile about the speaker
Jane Goodall | Speaker | TED.com