ABOUT THE SPEAKER
Sarah Kaminsky - Actor and writer
Sarah Kaminsky writes about her father, Adolfo Kaminsky, a forger with a mission.

Why you should listen

Born in 1979 in Algeria, of an Argentinean father with Russian origins, and a Tuareg Algerian mother, Sarah Kaminsky arrived in France when she was 3 years old. Passionate about art since her childhood, she started learning the cello at age 4. As a teenager, she discovered two passions, which are still vibrant in her life: theater and writing. Since then, she's shared her time between her acting career and writing screenplays, plays or books.

In 2009, Sarah wrote a book worthy of the best spy novels, based on the true story of her father, Adolfo Kaminsky, genius-forger who committed his know-how and convictions to serve the French Resistance during World War II, saving thousands of Jewish families, and many others over the course of 30 years for various causes around the world.

More profile about the speaker
Sarah Kaminsky | Speaker | TED.com
TEDxParis 2010

Sarah Kaminsky: My father the forger

Sarah Kaminsky: Bố tôi, người giả mạo

Filmed:
660,630 views

Sarah Kaminsky kể một chuyện kì tích về bố cô, ông Adolfo và những việc ông làm trong Thế chiến II -- sử dụng sự khéo léo và tài năng giả mạo của mình để cứu sống nhiều nhân mạng. Bài nói này ở diễn đàn TEDxParis bằng tiếng Pháp, được chuyển thành phụ đề tiếng Anh.
- Actor and writer
Sarah Kaminsky writes about her father, Adolfo Kaminsky, a forger with a mission. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I am the daughterCon gái of a forgerforger,
0
1000
2916
Tôi là con gái của một người làm đồ giả,
00:19
not just any forgerforger ...
1
3916
1945
không giống những người làm đồ giả khác ...
00:21
When you hearNghe the wordtừ "forgerforger," you oftenthường xuyên understandhiểu không "mercenarylính đánh thuê."
2
5861
2917
Khi bạn nghe từ "làm đồ giả", bạn thường hiểu là "hám lợi".
00:24
You understandhiểu không "forgedgiả mạo currencytiền tệ," "forgedgiả mạo picturesnhững bức ảnh."
3
8778
3522
Bạn hiểu là "làm tiền giả", "làm tranh giả"
00:28
My fathercha is no suchnhư là man.
4
12300
2312
Bố tôi không phải một người như vậy.
00:30
For 30 yearsnăm of his life,
5
14612
1188
Trong 30 năm cuộc đời,
00:31
he madethực hiện falsesai papersgiấy tờ --
6
15800
2702
ông làm giấy tờ giả --
00:34
never for himselfbản thân anh ấy, always for other people,
7
18502
1945
không phải cho bản thân, mà luôn là cho người khác,
00:36
and to come to the aidviện trợ of the persecutedngược đãi and the oppressedbị áp bức.
8
20447
3889
và để cứu giúp những người bị ngược đãi, bị áp bức.
00:40
Let me introducegiới thiệu him.
9
24336
2164
Để tôi kể về ông.
00:42
Here is my fathercha at agetuổi tác 19.
10
26500
3000
Đây là bố tôi năm ông 19 tuổi.
00:45
It all beganbắt đầu for him duringsuốt trong WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
11
29500
4000
Mọi chuyện bắt đầu với ông vào Thế Chiến thứ 2,
00:49
when at agetuổi tác 17 he foundtìm himselfbản thân anh ấy thrustđẩy
12
33500
2000
năm 17 tuổi ông thấy mình
00:51
into a forgedgiả mạo documentscác tài liệu workshopxưởng.
13
35500
1700
chui vào một xưởng làm giấy tờ giả.
00:53
He quicklyMau becameđã trở thành the falsesai papersgiấy tờ expertchuyên gia of the ResistanceKháng chiến.
14
37200
4500
Ông nhanh chóng trở thành chuyên gia làm giấy tờ giả cho quân Kháng chiến.
00:57
And it's not a banalbanal storycâu chuyện --
15
41700
1800
Chuyện này không tầm thường --
00:59
after the liberationgiải phóng he continuedtiếp tục
16
43500
3000
sau giải phóng, ông tiếp tục
01:02
to make falsesai papersgiấy tờ untilcho đến the '70s.
17
46500
3100
làm giấy tờ giả cho mãi đến những năm 70.
01:05
When I was a childđứa trẻ
18
49600
1650
Khi tôi còn nhỏ
01:07
I knewbiết nothing about this, of coursekhóa học.
19
51250
2148
tất nhiên tôi không biết gì về điều này.
01:09
This is me in the middleở giữa makingchế tạo faceskhuôn mặt.
20
53398
2502
Đây là tôi, là khuôn mặt đang làm trò ở giữa.
01:11
I grewlớn lên up in the ParisParis suburbsvùng ngoại ô
21
55900
2332
Tôi lớn lên ở ngoại ô Paris
01:14
and I was the youngestút of threesố ba childrenbọn trẻ.
22
58232
3889
tôi nhỏ tuổi nhất trong 3 đứa.
01:18
I had a "normalbình thường" dadcha like everybodymọi người elsekhác,
23
62121
2890
Tôi có một người bố "bình thường" như bao người khác,
01:20
apartxa nhau from the factthực tế that he was 30 yearsnăm olderlớn hơn than ...
24
65011
1945
ngoại trừ sự thật là ông lớn hơn 30 tuổi ...
01:22
well, he was basicallyvề cơ bản old enoughđủ to be my grandfatherông nội.
25
66956
3889
uhm, cơ bản là ông đủ tuổi ông của tôi.
01:26
AnywayDù sao, he was a photographernhiếp ảnh gia and a streetđường phố educatornhà giáo dục,
26
70845
2955
Dù sao, ông là một nhiếp ảnh gia và là một nhà giáo dục đường phố,
01:29
and he always taughtđã dạy us to obeytuân theo the lawpháp luật very strictlynghiêm khắc.
27
73800
3600
ông luôn dạy chúng tôi phải nghiêm chỉnh tuân theo luật pháp.
01:33
And, of coursekhóa học, he never talkednói chuyện about his pastquá khứ life
28
77400
2300
Và tất nhiên là ông chưa bao giờ nói về cuộc đời trước đây của mình
01:35
when he was a forgerforger.
29
79700
2200
khi ông là một người làm đồ giả.
01:37
There was, howeverTuy nhiên, an incidentbiến cố I'm going to tell you about,
30
81900
2559
Nhưng có một sự cố mà tôi sắp kể sau đây,
01:40
that perhapscó lẽ could have led me suspectnghi ngờ something.
31
84459
2917
có lẽ là điều khiến tôi nghi ngờ đôi điều.
01:43
I was in highcao schooltrường học and got a badxấu gradecấp,
32
87376
2917
Lúc đó tôi đang học trung học và bị điểm kém,
01:46
a rarehiếm eventbiến cố for me,
33
90293
1945
là một chuyện hiếm gặp đối với tôi,
01:48
so I decidedquyết định to hideẩn giấu it from my parentscha mẹ.
34
92238
2945
nên tôi quyết định giấu bố mẹ tôi.
01:51
In ordergọi món to do that, I setbộ out to forgegiả mạo theirhọ signatureChữ ký.
35
95183
3889
Để làm vậy, tôi lên kế hoạch giả chữ kí của họ.
01:54
I startedbắt đầu workingđang làm việc on my mother'smẹ signatureChữ ký,
36
99072
3128
Tôi bắt đầu giả chữ kí của mẹ,
01:58
because my father'scha is absolutelychắc chắn rồi impossibleKhông thể nào to forgegiả mạo.
37
102200
2707
bởi vì chữ kí của bố rõ là khó giả.
02:00
So, I got workingđang làm việc. I tooklấy some sheetstấm of papergiấy
38
104907
2917
Thế, tôi bắt đầu làm. Tôi lấy vài tờ giấy
02:03
and startedbắt đầu practicingtập luyện, practicingtập luyện, practicingtập luyện,
39
107824
2917
rồi bắt đầu tập, tập, tập,
02:06
untilcho đến I reachedđạt được what I thought was a steadyvững chắc handtay,
40
110742
1944
cho đến khi tôi thấy mình viết cứng tay rồi,
02:08
and wentđã đi into actionhoạt động.
41
112686
1944
và kí thật.
02:10
LaterSau đó, while checkingkiểm tra my schooltrường học bagtúi,
42
114631
2369
Sau đó, trong lúc kiểm tra cặp,
02:12
my mothermẹ got holdgiữ of my schooltrường học assignmentnhiệm vụ and immediatelyngay saw that the signatureChữ ký was forgedgiả mạo.
43
117000
3492
mẹ tôi cầm bài tập của tôi lên và lập tức nhìn thấy chữ kí giả.
02:16
She yelledla lên at me like she never had before.
44
120492
1945
Bà la mắng xối xả chưa từng có.
02:18
I wentđã đi to hideẩn giấu in my bedroomphòng ngủ, underDưới the blanketschăn,
45
122437
2917
Tôi trốn vào phòng ngủ, nằm dưới chăn,
02:21
and then I waitedchờ đợi for my fathercha to come back from work
46
125354
2945
rồi tôi đợi bố tôi đi làm về
02:24
with, one could say, much apprehensionapprehension.
47
128299
1890
có thể nói là, với sự sợ hãi kinh khủng.
02:26
I heardnghe him come in.
48
130189
1972
Tôi nghe ông bước bước vào.
02:28
I remainedvẫn underDưới the blanketschăn. He enteredđã nhập my roomphòng,
49
132161
3917
Tôi vẫn nằm trong chăn. Ông bước vào phòng tôi,
02:31
satngồi on the cornergóc of the bedGiường,
50
136078
1945
ngồi ở góc giường,
02:33
and he was silentim lặng, so I pulledkéo the blanketchăn from my headcái đầu,
51
138023
2890
và im lặng, nên tôi kéo chăn ra khỏi đầu,
02:36
and when he saw me he startedbắt đầu laughingcười.
52
140913
2917
khi ông nhìn tôi ông phì cười.
02:39
He was laughingcười so hardcứng, he could not stop and he was holdinggiữ my assignmentnhiệm vụ in his handtay.
53
143830
2917
Ông cười rất dữ, ông không thể dừng lại được, và tay ông thì cầm bài tập của tôi.
02:42
Then he said, "But really, SarahSarah, you could have workedđã làm việc harderkhó hơn! Can't you see it's really too smallnhỏ bé?"
54
146747
4353
Rồi ông nói, "Mà thực là, Sarah, đáng ra con có thể tập thêm! Con không thấy nó quá nhỏ à?"
02:47
IndeedThực sự, it's ratherhơn smallnhỏ bé.
55
151100
5900
Thực ra, nó khá nhỏ.
02:52
I was bornsinh ra in AlgeriaAlgérie.
56
157000
2000
Tôi sinh ra ở Algeria.
02:54
There I would hearNghe people say my fathercha was a "moudjahidmoudjahid"
57
159000
3305
Ở đó tôi nghe người ta gọi bố tôi là một "moudjahid"
02:58
and that meanscó nghĩa "fightermáy bay chiến đấu."
58
162305
1195
có nghĩa là "lính".
02:59
LaterSau đó on, in FrancePháp, I lovedyêu eavesdroppingnghe trộm on grownups'grownups' conversationscuộc trò chuyện,
59
163500
4584
Sau đó, khi ở Pháp, tôi rất thích nghe trộm người lớn nói chuyện,
03:03
and I would hearNghe all sortsloại of storiesnhững câu chuyện about my father'scha previousTrước life,
60
168084
2917
tôi nghe đủ chuyện về cuộc đời trước đây của bố tôi,
03:06
especiallyđặc biệt that he had "donelàm xong" WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
61
171001
2918
đặc biệt là những gì ông đã "làm" trong Thế Chiến II,
03:09
that he had "donelàm xong" the AlgerianAngiêri warchiến tranh.
62
173919
1944
những gì ông đã "làm" trong chiến tranh Algeria.
03:11
And in my headcái đầu I would be thinkingSuy nghĩ that "doing" a warchiến tranh meantý nghĩa beingđang a soldierlính.
63
175863
2918
Và trong đầu, tôi nghĩ rằng "làm" trong một cuộc chiến nghĩa là làm một người lính.
03:14
But knowingbiết my fathercha, and how he keptgiữ sayingnói that he was a pacifistyêu chuộng hòa bình and non-violentkhông bạo lực,
64
178781
3917
Nhưng hiểu bố tôi, và ông luôn nói rằng ông là một người chuộng hòa bình, không bạo lực,
03:18
I foundtìm it very hardcứng to picturehình ảnh him with a helmetmũ bảo hiểm and gunsúng.
65
182698
3302
tôi thấy thật khó hình dung ông với một cái mũ cối và khẩu súng.
03:21
And indeedthật, I was very farxa from the markdấu.
66
186000
2000
Thực sự, hình tượng đó rất xa vời với tôi.
03:23
One day, while my fathercha was workingđang làm việc on a filetập tin
67
188000
3200
Một ngày, khi bố tôi đang làm việc với một hồ sơ
03:27
for us to obtainđạt được FrenchTiếng Pháp nationalityQuốc tịch,
68
191200
3166
để nhập quốc tịch Pháp cho chúng tôi,
03:30
I happenedđã xảy ra to see some documentscác tài liệu
69
194366
1945
tôi chợt thấy vài giấy tờ
03:32
that caughtbắt my attentionchú ý.
70
196311
2417
khiến tôi chú ý.
03:34
These are realthực!
71
198728
1672
Đó là thật!
03:36
These are minetôi, I was bornsinh ra an ArgentineanArgentina.
72
200400
2718
Những cái đó là của tôi, tôi sinh ra là một người Argentina.
03:39
But the documenttài liệu I happenedđã xảy ra to see
73
203118
1782
Mà giấy tờ tôi chợt thấy
03:40
that would help us buildxây dựng a casetrường hợp for the authoritiescơ quan chức năng
74
204900
2107
sẽ giúp chúng tôi có cơ sở nói với chính quyền
03:42
was a documenttài liệu from the armyquân đội
75
207007
2693
là một giấy tờ từ quân đội
03:45
that thankedcảm ơn my fathercha for his work
76
209700
3169
đại diện cho các tổ chức bí mật
03:48
on behalfthay mặt of the secretbí mật servicesdịch vụ.
77
212869
1919
cảm ơn bố tôi vì việc ông đã làm.
03:50
And then, suddenlyđột ngột, I wentđã đi "wowwow!"
78
214788
2917
Rồi đột nhiên tôi thốt lên "wow!"
03:53
My fathercha, a secretbí mật agentĐại lý?
79
217705
1695
Bố tôi, một đặc vụ bí mật?
03:55
It was very JamesJames BondTrái phiếu.
80
219400
2166
Rất giống James Bond.
03:57
I wanted to askhỏi him questionscâu hỏi, which he didn't answercâu trả lời.
81
221566
4889
Tôi muốn hỏi ông nhiều câu hỏi mà ông không trả lời.
04:02
And latermột lát sau, I told myselfriêng tôi that
82
226455
2945
Sau đó, tôi tự hỏi mình rằng
04:05
one day I would have to questioncâu hỏi him.
83
229400
2600
một ngày nào đó tôi sẽ phải hỏi ông.
04:07
And then I becameđã trở thành a mothermẹ and had a sonCon trai,
84
232000
2151
Và rồi tôi làm mẹ và có con trai,
04:10
and finallycuối cùng decidedquyết định it was time -- that he absolutelychắc chắn rồi had to talk to us.
85
234151
3149
cuối cùng quyết định đã đến lúc -- ông nhất định phải nói cho tôi biết.
04:13
I had becometrở nên a mothermẹ
86
237300
2000
Tôi đã làm mẹ
04:15
and he was celebratingkỷ niệm his 77ththứ birthdaysinh nhật,
87
239300
2000
còn ông đang ăn mừng sinh nhật thứ 77,
04:17
and suddenlyđột ngột I was very, very afraidsợ.
88
241300
2300
đột nhiên tôi rất rất lo sợ.
04:19
I fearedsợ hãi he'danh ấy go
89
243600
2248
Tôi sợ ông sẽ đi
04:21
and take his silencesim lặng with him,
90
245848
1945
đem sự im lặng đi cùng
04:23
and take his secretsbí mật with him.
91
247793
1944
và đem theo cả những bí mật.
04:25
I managedquản lý to convincethuyết phục him that it was importantquan trọng for us,
92
249737
2363
Tôi cố gắng thuyết phục ông rằng câu chuyện đó rất quan trọng với chúng tôi,
04:28
but possiblycó thể alsocũng thế for other people
93
252100
1527
và có thể còn với những người khác
04:29
that he sharedchia sẻ his storycâu chuyện.
94
253627
1945
nếu ông chia sẻ.
04:31
He decidedquyết định to tell it to me
95
255572
1944
Ông quyết định kể tôi nghe
04:33
and I madethực hiện a booksách,
96
257516
1284
và tôi đã viết một cuốn sách,
04:34
from which I'm going to readđọc you some excerptstrích đoạn latermột lát sau.
97
258800
2606
mà lát nữa tôi sẽ lấy ra kể một vài trích đoạn.
04:37
So, his storycâu chuyện. My fathercha was bornsinh ra in ArgentinaArgentina.
98
261406
2917
Vậy, chuyện của ông. Bố tôi sinh ra ở Argentina.
04:40
His parentscha mẹ were of RussianNga descentgốc.
99
264323
1945
Bố mẹ ông là người gốc Nga.
04:42
The wholetoàn thể familygia đình cameđã đến to settlegiải quyết in FrancePháp in the '30s.
100
266268
3917
Cả gia đình đến định cư ở Pháp những năm 30.
04:46
His parentscha mẹ were JewishDo Thái, RussianNga and aboveở trên all, very poornghèo nàn.
101
270186
4814
Bố mẹ ông là người Do Thái, Nga và trên tất cả, họ rất nghèo.
04:50
So at the agetuổi tác of 14 my fathercha had to work.
102
275000
3000
Nên năm 14 tuổi bố tôi phải đi làm.
04:53
And with his only diplomabằng tốt nghiệp,
103
278000
1200
Với bằng tốt nghiệp duy nhất,
04:55
his primarysơ cấp educationgiáo dục certificatechứng chỉ,
104
279200
1300
là chứng chỉ tốt nghiệp tiểu học,
04:56
he foundtìm himselfbản thân anh ấy workingđang làm việc at a dyerDyer - drykhô cleanersạch hơn.
105
280500
2500
ông tìm cho mình công việc thợ nhuộm - người lau khô.
04:58
That's where he discoveredphát hiện ra something totallyhoàn toàn magicalhuyền diệu,
106
283000
3200
Đó là nơi ông khám phá ra gì đó thực sự diệu kì,
05:02
and when he talksnói chuyện about it, it's fascinatinghấp dẫn --
107
286200
1800
và khi ông nói về điều đó, nó thật tuyệt vời --
05:03
it's the magicma thuật of dyeingnhuộm chemistryhóa học.
108
288000
2800
đó là ảo thuật của hóa nhuộm.
05:06
DuringTrong thời gian that time the warchiến tranh was happeningxảy ra
109
290800
1800
Trong thời gian đó đang diễn ra chiến tranh
05:08
and his mothermẹ was killedbị giết when he was 15.
110
292600
2867
mẹ ông bị giết khi ông mới 15 tuổi.
05:11
This coincidedtrùng hợp with the time when
111
295468
2532
Sự việc này cùng lúc với khi
05:13
he threwném himselfbản thân anh ấy bodythân hình and soulLinh hồn into chemistryhóa học
112
298000
2000
ông dồn hết tâm trí và sức lực vào hóa học
05:15
because it was the only consolationan ủi for his sadnessnỗi buồn.
113
300000
2700
bởi vì đó niềm an ủi duy nhất với ông.
05:18
All day he would askhỏi manynhiều questionscâu hỏi to his bosstrùm
114
302700
3463
Cả ngày ông đặt nhiều câu hỏi với ông chủ
05:22
to learnhọc hỏi, to accumulatetích trữ more and more knowledgehiểu biết,
115
306164
2836
để học, để tích lũy nhiều và nhiều kiến thức,
05:24
and at night, when no one was looking,
116
309000
1500
đến tối, khi không ai nhìn ngó nữa,
05:26
he'danh ấy put his experiencekinh nghiệm to practicethực hành.
117
310500
2200
ông làm thí nghiệm.
05:28
He was mostlychủ yếu interestedquan tâm in inkmực bleachingtẩy trắng.
118
312700
5100
Ông gần như rất thích việc tẩy mực.
05:33
All this to tell you
119
317800
2200
Tất cả những điều này là để nói rằng
05:35
that if my fathercha becameđã trở thành a forgerforger, actuallythực ra,
120
320000
2500
nếu bố tôi thực là người làm đồ giả
05:38
it was almosthầu hết by accidentTai nạn.
121
322500
2000
thì gần như do ngẫu nhiên.
05:40
His familygia đình was JewishDo Thái, so they were houndedhounded.
122
324500
2500
Gia đình ông là người Do Thái, vì thế họ bị truy lùng.
05:42
FinallyCuối cùng they were all arrestedbị bắt and takenLấy to the DrancyDrancy camptrại
123
327000
3000
Cuối cùng họ đều bị bắt và bị đưa tới trại Drancy
05:45
and they managedquản lý to get out at the last minutephút thankscảm ơn to theirhọ ArgentineanArgentina papersgiấy tờ.
124
330000
3200
họ xoay sở để chạy trốn vào phút cuối cùng, nhờ vào giấy tờ quốc tích Argentina.
05:49
Well, they were out,
125
333200
1135
Họ đã thoát,
05:50
but they were always in dangernguy hiểm. The biglớn "JewNgười Do Thái" stampcon tem was still on theirhọ papersgiấy tờ.
126
334336
2916
nhưng họ luôn gặp nguy hiểm. Cái nhãn "Do Thái" to lớn vẫn nằm trên giấy tờ tùy thân.
05:53
It was my grandfatherông nội who decidedquyết định they neededcần falsesai documentscác tài liệu.
127
337253
3247
Chính ông tôi là người quyết định cần giấy tờ giả mạo.
05:56
My fathercha had been instilledthấm nhuần with suchnhư là respectsự tôn trọng for the lawpháp luật
128
340500
3500
Bố tôi luôn luôn tuân thủ luật lệ
05:59
that althoughmặc dù he was beingđang persecutedngược đãi,
129
344000
2000
cho dù ông bị ngược đãi,
06:01
he'danh ấy never thought of falsesai papersgiấy tờ.
130
346000
2000
ông cũng không bao giờ nghĩ đến giấy tờ giả.
06:03
But it was he who wentđã đi to meetgặp a man from the ResistanceKháng chiến.
131
348000
3000
Nhưng chính ông là người đến gặp người đàn ông quân Kháng chiến.
06:06
In those timeslần documentscác tài liệu had hardcứng coversbao gồm,
132
351000
2500
Vào thời đó giấy tờ có bìa cứng,
06:09
they were filledđầy in by handtay,
133
353500
1500
và được điền bằng tay,
06:10
and they statedtuyên bố your jobviệc làm.
134
355000
3000
nêu công việc của bạn.
06:13
In ordergọi món to survivetồn tại, he neededcần
135
358000
2200
Để sống sót, ông cần có việc làm
06:16
to be workingđang làm việc. He askedyêu cầu the man
136
360200
2000
Ông yêu cầu người đàn ông đó
06:18
to writeviết "dyerDyer."
137
362200
1800
viết chữ "thợ nhuộm".
06:19
SuddenlyĐột nhiên the man lookednhìn very, very interestedquan tâm.
138
364000
3000
Người đàn ông đột nhiên nhìn rất, rất thích thú.
06:22
As a "dyerDyer," do you know how to bleachthuốc tẩy inkmực marksđiểm?
139
367000
3200
Là một "thợ nhuộm", bạn có biết cách để tẩy dấu mực?
06:26
Of coursekhóa học he knewbiết.
140
370200
2300
Tất nhiên là ông biết.
06:28
And suddenlyđột ngột the man startedbắt đầu explaininggiải thích that
141
372500
1800
Đột nhiên người đó bắt đầu giải thích rằng
06:30
actuallythực ra the wholetoàn thể ResistanceKháng chiến had a hugekhổng lồ problemvấn đề:
142
374300
2700
thực ra toàn quân Kháng chiến có một vấn đề lớn:
06:32
even the tophàng đầu expertsCác chuyên gia
143
377000
2600
thậm chí những chuyên gia hàng đầu
06:35
could not managequản lý to bleachthuốc tẩy an inkmực, calledgọi là "indeliblekhông thể xóa nhòa,"
144
379600
3600
cũng không thể xóa được dấu mực, gọi là "không tẩy",
06:39
the "WatermanWaterman" bluemàu xanh da trời inkmực.
145
383200
2200
mực xanh "Waterman"
06:41
And my fathercha immediatelyngay repliedtrả lời that he knewbiết exactlychính xác
146
385400
3900
Bố tôi lập tức trả lời rằng ông biết chính xác
06:45
how to bleachthuốc tẩy it.
147
389300
1200
cách tẩy đi như thế nào.
06:46
Now, of coursekhóa học, the man was very impressedấn tượng with this youngtrẻ man of 17
148
390500
3200
Lúc đó, người đàn ông đó hẳn rất ấn tượng với cậu thanh niên 17 tuổi này
06:49
who could immediatelyngay give him the formulacông thức, so he recruitedtuyển dụng him.
149
393700
3800
người ngay tức khắc cho ông cái công thức, nên ông đã nhận cậu ta.
06:53
And actuallythực ra, withoutkhông có knowingbiết it, my fathercha had inventedphát minh something
150
397500
3000
Thực ra, dù không biết gì về nó, ông đã phát minh ra một thứ
06:56
we can find in everymỗi schoolchild'scủa schoolchild pencilbút chì casetrường hợp:
151
400500
2650
mà chúng ta có thể thấy ở bất cứ hộp bút học sinh nào:
06:59
the so-calledcái gọi là "correctionđiều chỉnh pencây bút."
152
403150
2850
được gọi là "bút xóa"
07:02
(ApplauseVỗ tay)
153
406500
5000
(Vỗ tay)
07:07
But it was only the beginningbắt đầu.
154
412000
1400
Nhưng đó chỉ mới là bắt đầu.
07:09
That's my fathercha.
155
413400
1600
Đó là bố tôi.
07:10
As soonSớm as he got to the labphòng thí nghiệm,
156
415000
1500
Ngay khi ông vào phòng thí nghiệm,
07:12
even thoughTuy nhiên he was the youngestút,
157
416500
1400
dù ông là người trẻ tuổi nhất,
07:13
he immediatelyngay saw that there was a problemvấn đề with the makingchế tạo of forgedgiả mạo documentscác tài liệu.
158
417900
2900
ông lập tức nhận thấy có một vấn đề với việc làm giấy tờ giả.
07:16
All the movementsphong trào stoppeddừng lại at falsifyingfalsifying.
159
420800
2900
Hoạt động làm giả không có cải tiến nào thêm.
07:19
But demandnhu cầu was ever-growingngày càng phát triển
160
423700
2600
Nhưng nhu cầu thì vẫn tăng
07:22
and it was difficultkhó khăn to tamperxáo trộn with existinghiện tại documentscác tài liệu.
161
426300
2600
và việc làm giả trên các giấy tờ đã có sẵn thật khó.
07:24
He told himselfbản thân anh ấy it was necessarycần thiết to make them from scratchvết trầy.
162
428900
1500
Ông tự nhủ cần phải làm giả ngay từ đầu.
07:26
He startedbắt đầu a pressnhấn. He startedbắt đầu photoengravingphotoengraving.
163
430400
2800
Ông bắt đầu làm máy in. Ông làm bản khắc quang.
07:29
He startedbắt đầu makingchế tạo rubbercao su stampstem.
164
433200
1600
Ông khởi xướng làm mấy con tem bằng cao su.
07:30
He startedbắt đầu inventingphát minh ra all kindloại of things --
165
434800
1800
Ông bắt đầu phát minh ra đủ kiểu đồ --
07:32
with some materialsnguyên vật liệu he inventedphát minh a centrifugeMáy ly tâm usingsử dụng a bicycleXe đạp wheelbánh xe.
166
436600
3400
với một số vật liệu ông đã tạo ra máy ly tâm từ một cái bánh xe đạp.
07:35
AnywayDù sao, he had to do all this
167
440000
2000
Dù sao đi nữa, ông phải làm tất cả những việc này
07:37
because he was completelyhoàn toàn obsessedbị ám ảnh with outputđầu ra.
168
442000
2800
vì ông hoàn toàn bị ám ảnh của thành phẩm đạt được.
07:40
He had madethực hiện a simpleđơn giản calculationphép tính:
169
444800
2200
Ông đã làm một phép tính đơn giản:
07:42
In one hourgiờ he could make 30 forgedgiả mạo documentscác tài liệu.
170
447000
3100
Trong một giờ ông có thể làm được 30 giấy tờ giả.
07:46
If he sleptđã ngủ one hourgiờ, 30 people would diechết.
171
450100
4400
Nếu ông ngủ một giờ, 30 người sẽ chết.
07:50
This sensegiác quan of
172
454500
3000
Ông ý thức mình phải có trách nhiệm
07:53
responsibilitytrách nhiệm for other people'sngười livescuộc sống when he was just 17 --
173
457500
3200
cho tính mạng của người khác khi chỉ mới 17 tuổi --
07:56
and alsocũng thế his guilttội lỗi for beingđang a survivorngười sống sót,
174
460700
3000
và còn cảm thấy tội lỗi vì là kẻ sống sót,
07:59
sincekể từ he had escapedtrốn thoát the camptrại when his friendsbạn bè had not --
175
463700
3600
vì ông trốn khỏi trại giam còn bạn bè ông thì không --
08:03
stayedở lại with him all his life.
176
467300
2252
ý thức đó theo suốt cuộc đời ông.
08:05
And this is maybe what explainsgiải thích why, for 30 yearsnăm,
177
469553
2917
Và điều này có thể giải thích vì sao, trong 30 năm,
08:08
he continuedtiếp tục to make falsesai papersgiấy tờ
178
472471
2629
ông tiếp tục làm giấy tờ giả mạo
08:11
at the expensechi phí of all kindscác loại of sacrificesHy sinh.
179
475100
2300
trả giá bằng sự hi sinh.
08:13
I'd like to talk about those sacrificesHy sinh,
180
477400
900
Tôi muốn nói về những hi sinh đó,
08:14
because there were manynhiều.
181
478300
1900
bởi vì có quá nhiều.
08:16
There were obviouslychắc chắn financialtài chính sacrificesHy sinh
182
480200
2500
Rõ ràng có sự hi sinh về tiền của
08:18
because he always refusedtừ chối to be paidđã thanh toán.
183
482700
1800
bởi vì ông luôn từ chối nhận tiền trả công.
08:20
To him, beingđang paidđã thanh toán would have meantý nghĩa beingđang a mercenarylính đánh thuê.
184
484500
2700
Đối với ông, nhận tiền có nghĩa là một con buôn vụ lợi.
08:23
If he had acceptedchấp nhận paymentthanh toán,
185
487200
1600
Nếu ông nhận tiền công,
08:24
he wouldn'tsẽ không be ablecó thể to say "yes" or "no"
186
488800
1800
ông sẽ không thể nói "có" hay "không"
08:26
dependingtùy on what he deemedcoi a just or unjustbất công causenguyên nhân.
187
490600
2400
khi ông cho rằng có một lý do thỏa đáng hay không thỏa đáng.
08:28
So he was a photographernhiếp ảnh gia by day,
188
493000
1900
Vì vậy ông làm nghề nhiếp ảnh vào ban ngày,
08:30
and a forgerforger by night for 30 yearsnăm.
189
494900
1600
và làm thợ làm giả vào ban đêm trong 30 năm.
08:32
He was brokeđã phá vỡ all of the time.
190
496500
2000
Đối với ông đã không còn thời gian ngày và đêm.
08:34
Then there were the emotionalđa cảm sacrificesHy sinh:
191
498500
3000
Và rồi còn cả sự hi sinh về cảm xúc:
08:37
How can one livetrực tiếp with a womanđàn bà while havingđang có so manynhiều secretsbí mật?
192
501500
3000
Làm sao có thể sống với một người phụ nữ khi có nhiều bí mật như vậy được?
08:40
How can one explaingiải thích what one does at night in the labphòng thí nghiệm, everymỗi singleĐộc thân night?
193
504500
4200
Làm sao một người có thể giải thích ông làm gì trong phòng thí nghiệm vào ban đêm, tất cả các đêm?
08:44
Of coursekhóa học, there was anotherkhác kindloại of sacrificesự hy sinh
194
508700
3300
Tất nhiên, còn có một sự hi sinh khác nữa
08:47
involvingliên quan his familygia đình that I understoodhiểu much latermột lát sau.
195
512000
3400
liên quan tới gia đình mà về sau tôi mới hiểu nhiều hơn.
08:51
One day my fathercha introducedgiới thiệu me to my sisterem gái.
196
515400
3100
Một ngày bố tôi giới thiệu tôi với chị gái tôi.
08:54
He alsocũng thế explainedgiải thích to me that I had a brotherem trai, too,
197
518500
4000
Ông còn giải thích rằng tôi có một anh trai nữa,
08:58
and the first time I saw them I mustphải have been threesố ba or fourbốn,
198
522500
6000
và lần đầu tôi gặp họ tôi chỉ mới 3 hay 4 tuổi,
09:04
and they were 30 yearsnăm olderlớn hơn than me.
199
528500
1800
còn họ lớn hơn tôi 30 tuổi.
09:06
They are bothcả hai in theirhọ sixtiesnhững năm sáu mươi now.
200
530300
5500
Giờ thì họ đều đã ở tuổi ngũ tuần.
09:11
In ordergọi món to writeviết the booksách,
201
535800
2700
Để viết cuốn sách đó,
09:14
I askedyêu cầu my sisterem gái questionscâu hỏi. I wanted to know who my fathercha was,
202
538500
3500
tôi hỏi chị gái tôi. Tôi muốn biết bố tôi là ai,
09:17
who was the fathercha she had knownnổi tiếng.
203
542000
1500
người bố mà chị biết.
09:19
She explainedgiải thích that the fathercha that she'dcô ấy had
204
543500
4100
Chị giải thích rằng người bố mà chị có
09:23
would tell them he'danh ấy come and pickchọn them up on SundayChủ Nhật to go for a walkđi bộ.
205
547600
4200
sẽ nói với anh chị là ông sẽ đến đón vào ngày Chủ nhật để dắt đi bộ.
09:27
They would get all dressedmặc quần áo up and wait for him,
206
551800
2600
Họ sẽ thay quần áo chỉnh tề và đợi ông,
09:30
but he would almosthầu hết never come.
207
554400
1800
nhưng ông sẽ không bao giờ đến.
09:32
He'dÔng sẽ say, "I'll call." He wouldn'tsẽ không call.
208
556200
3300
Ông sẽ nói "Bố sẽ gọi". Ông không gọi.
09:35
And then he would not come.
209
559500
2000
Và rồi ông không đến
09:37
Then one day he totallyhoàn toàn disappearedbiến mất.
210
561500
3300
Một ngày nọ ông biến mất hoàn toàn.
09:40
Time passedthông qua,
211
564800
1400
Thời gian trôi qua,
09:42
and they thought he had surelychắc chắn forgottenquên them,
212
566200
3200
lúc đầu họ nghĩ
09:45
at first.
213
569400
1600
ông hẳn đã quên mất họ rồi.
09:46
Then as time passedthông qua,
214
571000
1500
Thời gian trôi,
09:48
at the endkết thúc of almosthầu hết two yearsnăm, they thought,
215
572500
2000
và cuối cùng sau gần 2 năm, họ nghĩ
09:50
"Well, perhapscó lẽ our fathercha has diedchết."
216
574500
3200
"Có lẽ bố chúng ta đã chết".
09:53
And then I understoodhiểu
217
577700
2300
Và thế là tôi hiểu
09:55
that askinghỏi my fathercha so manynhiều questionscâu hỏi
218
580000
2900
việc hỏi bố quá nhiều câu hỏi
09:58
was stirringkhuấy up a wholetoàn thể pastquá khứ he probablycó lẽ didn't feel like talkingđang nói about
219
582900
2800
đã xoáy vào cả quá khứ ông không muốn nói về
10:01
because it was painfulđau đớn.
220
585700
1600
vì nó đau đớn.
10:03
And while my halfmột nửa brotherem trai and sisterem gái thought they'dhọ muốn been abandonedbị bỏ rơi,
221
587300
4700
Và trong khi anh chị khác mẹ của tôi nghĩ rằng mình đã bị bỏ rơi,
10:07
orphanedmồ côi,
222
592000
1700
mồ côi,
10:09
my fathercha was makingchế tạo falsesai papersgiấy tờ.
223
593700
2300
thì bố tôi đang làm giấy tờ giả.
10:11
And if he did not tell them, it was of coursekhóa học to protectbảo vệ them.
224
596000
3500
Và nếu ông không nói cho họ biết là bởi vì muốn bảo vệ họ.
10:15
After the liberationgiải phóng he madethực hiện falsesai papersgiấy tờ
225
599500
1800
Sau giải phóng, ông làm giấy tờ giả
10:17
to allowcho phép the survivorsngười sống sót of concentrationsự tập trung campstrại to immigratenhập cư to PalestinePalestine
226
601300
2900
để những người sống sót trong các trại tập trung di cư tới Palestine
10:20
before the creationsự sáng tạo of IsraelIsrael.
227
604200
1900
trước khi lập ra nước Israel.
10:22
And then, as he was a staunchtrung thành anti-colonialistAnti-colonialist,
228
606100
2400
Sau đó, ông là một người trung thành chống đối thực dân,
10:24
he madethực hiện falsesai papersgiấy tờ for AlgeriansAlgérie duringsuốt trong the AlgerianAngiêri warchiến tranh.
229
608500
3500
ông làm giấy tờ cho người Algeria trong chiến tranh Algeria.
10:27
After the AlgerianAngiêri warchiến tranh,
230
612000
2600
Sau chiến tranh Algeria,
10:30
at the hearttim of the internationalquốc tế resistancesức đề kháng movementsphong trào,
231
614600
2600
ở tại trái tim của phong trào kháng chiến quốc tế
10:33
his nameTên circulatedlưu thông
232
617200
1700
tên ông được lưu truyền,
10:34
and the wholetoàn thể worldthế giới cameđã đến knockingva chạm at his doorcửa.
233
618900
2300
và cả thế giới đến gõ cửa nhà ông.
10:37
In AfricaAfrica there were countriesquốc gia fightingtrận đánh for theirhọ independenceđộc lập:
234
621200
3500
Ở Châu Phi có các nước đấu tranh giành độc lập:
10:40
GuineaGuinea, Guinea-BissauGuinea-Bissau, AngolaAngola.
235
624700
3000
Guinea, Guinea-Bissau, Angola.
10:43
And then my fathercha connectedkết nối with NelsonNelson Mandela'sMandela anti-apartheidchống chủ nghĩa apartheid partybuổi tiệc.
236
627700
4500
Rồi bố tôi liên hệ với tổ chức chống phân biệt chủng tộc của Nelson Mandela.
10:48
He madethực hiện falsesai papersgiấy tờ for persecutedngược đãi blackđen SouthNam AfricansNgười châu Phi.
237
632200
3500
Ông làm giấy tờ giả cho những người da đen Nam Phi bị ngược đãi.
10:51
There was alsocũng thế LatinTiếng Latinh AmericaAmerica.
238
635700
1800
Cũng có Mỹ Latinh nữa.
10:53
My fathercha helpedđã giúp those who resistedchống lại dictatorshipschế độ độc tài
239
637500
2700
Bố tôi đã giúp những người chống lại chế độ độc tài
10:56
in the DominicanDominica RepublicCộng hòa, HaitiHaiti,
240
640200
1900
ở Cộng hòa Dominica, Haiti,
10:58
and then it was the turnxoay of BrazilBra-xin, ArgentinaArgentina, VenezuelaVenezuela, ElEl SalvadorSalvador, NicaraguaNicaragua,
241
642100
6100
và rồi chuyển qua Brazil, Argentina, Venezuela, El Salvador, Nicaragua,
11:04
ColombiaColombia, PeruPeru, UruguayUruguay, ChileChi-lê and MexicoMexico.
242
648200
5600
Colombia, Peru, Uruguay, Chile và Mexico.
11:09
Then there was the VietnamViệt Nam WarChiến tranh.
243
653800
1700
Và rồi cả chiến tranh Việt Nam.
11:11
My fathercha madethực hiện falsesai papersgiấy tờ for the AmericanNgười Mỹ deserterskẻ đào ngũ
244
655500
2300
Bố tôi làm giấy tờ giả cho lính đào ngũ Mỹ
11:13
who did not wishmuốn to take up armscánh tay againstchống lại the VietnameseViệt Nam.
245
657800
3200
họ là những người không muốn đưa tay chống lại người Việt Nam.
11:16
EuropeEurope was not sparedtha eitherhoặc.
246
661000
2000
Cũng không ngoại trừ Châu Âu.
11:18
My fathercha madethực hiện falsesai papersgiấy tờ for the dissidentsbất đồng chính kiến
247
663000
2141
Bố tôi đã làm giả giấy tờ cho những người chống đối
11:21
againstchống lại FrancoFranco in SpainTây Ban Nha, SalazarSalazar in PortugalBồ Đào Nha,
248
665142
3758
Franco ở Tây Ban Nha, Salazar ở Bồ Đào Nha,
11:24
againstchống lại the colonels''Colonels dictatorshipchế độ độc tài in GreeceHy Lạp,
249
668900
4992
chống lại chế độ độc tài của tên đại tá ở Hy Lạp,
11:29
and even in FrancePháp.
250
673893
1707
và thậm chí cả ở Pháp.
11:31
There, just onceMột lần, it happenedđã xảy ra in MayCó thể of 1968.
251
675600
3154
Chỉ có một lần, xảy ra vào tháng 5 năm 1968.
11:34
My fathercha watchedđã xem, benevolentlybenevolently, of coursekhóa học,
252
678755
2645
Bố tôi hẳn nhiên rất quan tâm theo dõi
11:37
the demonstrationscuộc biểu tình of the monththáng of MayCó thể,
253
681400
2800
các cuộc biểu tình trong tháng Năm,
11:40
but his hearttim was elsewhereở nơi khác, and so was his time
254
684200
2300
nhưng trái tim ông lại ở nơi khác, cũng như thời gian của ông
11:42
because he had over 15 countriesquốc gia to servephục vụ.
255
686500
3500
vì ông có hơn 15 nước để phục vụ.
11:45
OnceMột lần, thoughTuy nhiên, he agreedđã đồng ý to make falsesai papersgiấy tờ
256
690000
2368
Có một lần, ông nhận lời làm giấy tời giả
11:48
for someonengười nào you mightcó thể recognizenhìn nhận.
257
692369
1943
cho một người bạn có thể thấy quen.
11:50
(LaughterTiếng cười)
258
694313
2916
(Cười)
11:53
He was much youngertrẻ hơn in those daysngày,
259
697230
1620
Những ngày đó ông trẻ hơn nhiều,
11:54
and my fathercha agreedđã đồng ý to make falsesai papersgiấy tờ
260
698850
2150
và bố tôi nhận làm hồ sơ giả
11:56
to enablecho phép him to come back and speaknói at a meetinggặp gỡ.
261
701000
3036
để ông có thể trở lại và diễn thuyết ở một cuộc họp.
11:59
He told me that those falsesai papersgiấy tờ were the mostphần lớn media-relevantphương tiện truyền thông có liên quan
262
704037
4963
Ông nói với tôi rằng những giấy tờ đó dính dáng tới truyền thông nhất
12:04
and the leastít nhất usefulhữu ích he'danh ấy had to make in all his life.
263
709000
3500
và ít hữu ích nhất mà ông từng làm trong suốt đời.
12:08
But, he agreedđã đồng ý to do it,
264
712500
1500
Nhưng, ông đồng ý làm,
12:09
even thoughTuy nhiên DanielDaniel Cohn-Bendit'sCohn-Bendit life was not in dangernguy hiểm,
265
714000
3400
thậm chí dù Daniel Cohn-Bendit không bị nguy hiểm gì cả,
12:13
just because
266
717400
2194
chỉ vì
12:15
it was a good opportunitycơ hội
267
719595
1405
đó là một cơ hội tốt
12:16
to mockchế nhạo the authoritiescơ quan chức năng,
268
721000
2484
để qua mặt các nhà chức trách,
12:19
and to showchỉ them that there's nothing more porousxốp than bordersbiên giới --
269
723485
3015
và để cho họ thấy không có gì thưa rỗng hơn là những ranh giới --
12:22
and that ideasý tưởng have no bordersbiên giới.
270
726500
4500
mà ý tưởng thì không có ranh giới.
12:26
All my childhoodthời thơ ấu,
271
731000
2000
Cả tuổi thơ tôi,
12:28
while my friends'bạn bè' dadsdads would tell them Grimm'sGRIMM's fairynàng tiên talescổ tích,
272
733000
4097
trong khi bố của bạn bè kể chúng nghe chuyện cổ Grimm,
12:32
my fathercha would tell me storiesnhững câu chuyện about very unassumingkhiêm tốn heroesanh hùng
273
737098
3889
bố tôi kể tôi chuyện về những người hùng rất thầm lặng
12:36
with unshakeablebền vững utopiasUtopias
274
740988
2916
có lý tưởng sống khó lay chuyển
12:39
who managedquản lý to make miraclesphép lạ.
275
743905
2916
họ đã tạo nên những điều kì diệu.
12:42
And those heroesanh hùng did not need an armyquân đội behindphía sau them.
276
746822
3978
Những anh hùng đó không cần một quân đội phía sau họ.
12:46
AnyhowNhưng dù sao, nobodykhông ai would have followedtheo sau them,
277
750800
2500
Dù sao đi nữa, không ai theo họ cả,
12:49
exceptngoại trừ for a handfulsố ít [of] menđàn ông and womenđàn bà of convictionniềm tin and couragelòng can đảm.
278
753300
3245
ngoại trừ một ít đàn ông và phụ nữ có niềm tin và lòng can đảm.
12:52
I understoodhiểu much latermột lát sau
279
756546
1254
Về sau tôi hiểu hơn
12:53
that actuallythực ra it was his ownsở hữu storycâu chuyện my fathercha would tell me to get me to sleepngủ.
280
757800
3607
rằng đó thực ra là câu chuyện của riêng ông, bố tôi kể để đưa tôi vào giấc ngủ.
12:57
I askedyêu cầu him whetherliệu, consideringxem xét the sacrificesHy sinh he had to make,
281
761408
2916
Tôi hỏi ông có khi nào nghĩ đến những hi sinh của ông,
13:00
he ever had any regretshối tiếc.
282
764325
1944
có khi nào ông tiếc nuối.
13:02
He said no.
283
766270
1730
Ông nói không.
13:03
He told me that he would have been unablekhông thể
284
768000
2159
Ông nói rằng ông không thể
13:06
to witnessnhân chứng or submitGửi đi to injusticebất công withoutkhông có doing anything.
285
770160
2916
chứng kiến hay chịu đựng bất công mà không làm gì cả.
13:08
He was persuadedthuyết phục, and he's still convincedthuyết phục
286
773077
3023
Ông đã tin, và đến giờ ông vẫn tin
13:12
that anotherkhác worldthế giới is possiblekhả thi --
287
776100
2200
rằng có thể có một thế giới khác --
13:14
a worldthế giới where no one would ever need a forgerforger.
288
778300
3000
một thế giới mà ở nơi đó không ai cần phải một người làm giả.
13:17
He's still dreamingđang mơ about it.
289
781300
2000
Ông vẫn mơ về nó.
13:19
My fathercha
290
783300
1444
Bố tôi
13:20
is here in the roomphòng todayhôm nay.
291
784745
1755
đang có mặt trong phòng này ngày hôm nay.
13:22
His nameTên is AdolfoAdolfo KaminskyKaminsky and I'm going to askhỏi him to standđứng up.
292
786500
4079
Ông tên là Adolfo Kaminsky, và tôi sẽ mời ông đứng dậy.
13:26
(ApplauseVỗ tay)
293
790580
20419
(Vỗ tay)
13:46
Thank you.
294
811000
3000
Cảm ơn.
Translated by Tu Tran
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sarah Kaminsky - Actor and writer
Sarah Kaminsky writes about her father, Adolfo Kaminsky, a forger with a mission.

Why you should listen

Born in 1979 in Algeria, of an Argentinean father with Russian origins, and a Tuareg Algerian mother, Sarah Kaminsky arrived in France when she was 3 years old. Passionate about art since her childhood, she started learning the cello at age 4. As a teenager, she discovered two passions, which are still vibrant in her life: theater and writing. Since then, she's shared her time between her acting career and writing screenplays, plays or books.

In 2009, Sarah wrote a book worthy of the best spy novels, based on the true story of her father, Adolfo Kaminsky, genius-forger who committed his know-how and convictions to serve the French Resistance during World War II, saving thousands of Jewish families, and many others over the course of 30 years for various causes around the world.

More profile about the speaker
Sarah Kaminsky | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee