ABOUT THE SPEAKER
Paul Gilding - Writer
Paul Gilding is an independent writer, activist and adviser on a sustainable economy. Click through to watch the onstage debate that followed this talk.

Why you should listen

Watch the debate with Peter Diamandis that followed this talk >>

Paul Gilding has spent 35 years trying to change the world. He’s served in the Australian military, chased nuclear armed aircraft carriers in small inflatable boats, plugged up industrial waste discharge pipes, been global CEO of Greenpeace, taught at Cambridge University, started two successful businesses and advised the CEOs of some the world’s largest companies.

Despite his clear lack of progress, the unstoppable and flexible optimist is now a writer and advocate, travelling the world with his book The Great Disruption alerting people to the global economic and ecological crisis unfolding around us, as the world economy reaches and passes the limits to growth. He is confident we can get through what’s coming and says rather than the end of civilization, this could be the beginning! He argues we will rise to the occasion and see change at a scale and speed incomprehensible today, but need to urgently prepare for The Great Disruption and “the end of shopping”, as we reinvent the global economy and our model of social progress.

Read his reaction to attending TED2012: "Will the techno-optimists save the world?

More profile about the speaker
Paul Gilding | Speaker | TED.com
TED2012

Paul Gilding: The Earth is full

Paul Gilding: Trái Đất đã đầy

Filmed:
1,431,789 views

Liệu chúng ta đã sử dụng hết những nguồn tài nguyên? Liệu chúng ta đã chiếm hết những nơi có thể sống được trên Trái Đất? Paul Gilding trả lời là rồi, cũng như khả năng sẽ xảy ra những hậu quả khôn lường, trong một bài diễn thuyết đáng sợ nhưng, kỳ quặc thay, mang tới đầy hy vọng.
- Writer
Paul Gilding is an independent writer, activist and adviser on a sustainable economy. Click through to watch the onstage debate that followed this talk. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Let me beginbắt đầu with fourbốn wordstừ ngữ
0
0
3000
Hãy cho tôi bắt đầu với bốn từ
00:18
that will providecung cấp the contextbối cảnh for this weektuần,
1
3000
2000
sẽ nói lên chủ đề của tuần này,
00:20
fourbốn wordstừ ngữ that will come to defineđịnh nghĩa
2
5000
2000
bốn từ sẽ định nghĩa
00:22
this centurythế kỷ.
3
7000
2000
thế kỷ này.
00:24
Here they are:
4
9000
2000
Đó là:
00:26
The EarthTrái đất is fullđầy.
5
11000
3000
Trái Đất đã đầy.
00:29
It's fullđầy of us, it's fullđầy of our stuffđồ đạc,
6
14000
3000
Nó đầy chúng ta, đầy đồ đạc
00:32
fullđầy of our wastechất thải, fullđầy of our demandsyêu cầu.
7
17000
3000
chất thải, và nhu cầu của chúng ta.
00:35
Yes, we are a brilliantrực rỡ and creativesáng tạo speciesloài,
8
20000
3000
Vâng, chúng ta là những sinh vật thông minh và sáng tạo,
00:38
but we'vechúng tôi đã createdtạo a little too much stuffđồ đạc --
9
23000
4000
nhưng chúng ta đã tạo ra khá nhiều thứ --
00:42
so much that our economynên kinh tê is now biggerlớn hơn
10
27000
3000
nhiều đến nỗi mà nền kinh tế chúng ta giờ đã lớn hơn
00:45
than its hostchủ nhà, our planethành tinh.
11
30000
3000
cả nơi chứa nó, hành tinh của chúng ta.
00:48
This is not a philosophicaltriết học statementtuyên bố,
12
33000
2000
Đây không phải là lời phát biểu triết lý,
00:50
this is just sciencekhoa học
13
35000
2000
đây chỉ là khoa học
00:52
baseddựa trên in physicsvật lý,
14
37000
2000
dựa trên vật lý,
00:54
chemistryhóa học and biologysinh học.
15
39000
3000
hóa học và sinh học.
00:57
There are manynhiều science-basedDựa trên khoa học analysesphân tích of this,
16
42000
2000
Có rất nhiều phân tích dựa trên khoa học về vấn đề này,
00:59
but they all drawvẽ tranh the sametương tự conclusionphần kết luận --
17
44000
3000
nhưng chúng đều hướng tới một kết luận --
01:02
that we're livingsống beyondvượt ra ngoài our meanscó nghĩa.
18
47000
3000
chúng ta đang sống ra ngoài khả năng của chúng ta.
01:05
The eminentƯu Việt scientistscác nhà khoa học of the GlobalToàn cầu FootprintDấu chân NetworkMạng lưới, for examplethí dụ,
19
50000
3000
Những nhà khoa học tài ba tại Mạng Lưới Dấu Viết Toàn Cầu, chẳng hạn,
01:08
calculatetính toán that we need about 1.5 EarthsTrái đất
20
53000
3000
tính toán rằng chúng ta cần 1.5 Trái Đất
01:11
to sustainduy trì this economynên kinh tê.
21
56000
3000
để duy trì được nền kinh tế này.
01:14
In other wordstừ ngữ,
22
59000
2000
Nói cách khác,
01:16
to keep operatingđiều hành at our currenthiện hành levelcấp độ,
23
61000
2000
để vận hành với khả năng hiện tại,
01:18
we need 50 percentphần trăm more EarthTrái đất than we'vechúng tôi đã got.
24
63000
3000
chúng ta cần thêm 50% Trái Đất mà chúng ta đang có.
01:23
In financialtài chính termsđiều kiện,
25
68000
2000
Theo cách nói tài chính,
01:25
this would be like always spendingchi tiêu 50 percentphần trăm more than you earnkiếm được,
26
70000
4000
thì điều này có nghĩa là tiêu nhiều hơn 50% số tiền bạn kiếm,
01:29
going furtherthêm nữa into debtmón nợ everymỗi yearnăm.
27
74000
2000
và cứ thế mắc nợ nhiều hơn mỗi năm.
01:31
But of coursekhóa học, you can't borrowvay naturaltự nhiên resourcestài nguyên,
28
76000
3000
Nhưng tất nhiên, bạn không thể vay từ tài nguyên thiên nhiên,
01:34
so we're burningđốt throughxuyên qua our capitalthủ đô,
29
79000
3000
do đó chúng ta đang tự đốt sạch vốn của chính mình,
01:37
or stealingăn cắp from the futureTương lai.
30
82000
3000
hoặc là đang ăn trộm của thế hệ tương lai.
01:40
So when I say fullđầy, I mean really fullđầy --
31
85000
3000
Do đó khi tôi nói rằng nó đã đầy, nghĩa là nó đã đầy --
01:43
well pastquá khứ any marginmargin for errorlỗi,
32
88000
2000
vượt ra ngoài những vấn đề sai xót,
01:45
well pastquá khứ any disputetranh chấp
33
90000
2000
vượt ra ngoài những tranh cãi
01:47
about methodologyphương pháp luận.
34
92000
3000
về phương pháp tính toán.
01:51
What this meanscó nghĩa is our economynên kinh tê is unsustainablekhông bền vững.
35
96000
3000
Điều này có nghĩa là nền kinh tế chúng ta không thể được duy trì.
01:54
I'm not sayingnói it's not nicetốt đẹp or pleasantdễ chịu
36
99000
3000
Tôi không nói rằng nó không tốt hay nó xấu
01:57
or that it's badxấu for polarcực bearsgấu or forestsrừng,
37
102000
2000
cho những chú gấu bắc cực và những cánh rừng,
01:59
thoughTuy nhiên it certainlychắc chắn is.
38
104000
2000
dù đúng là như vậy.
02:01
What I'm sayingnói
39
106000
2000
Điều tôi muốn nói chỉ đơn giản
02:03
is our approachtiếp cận is simplyđơn giản unsustainablekhông bền vững.
40
108000
2000
là cách tiếp cận của chúng ta không bền vững.
02:05
In other wordstừ ngữ, thankscảm ơn to those peskypesky lawspháp luật of physicsvật lý,
41
110000
3000
Nói cách khác, theo những định luật vật lý khó chịu,
02:08
when things aren'tkhông phải sustainablebền vững, they stop.
42
113000
3000
khi vật không bền vững, nó sẽ ngừng.
02:11
But that's not possiblekhả thi, you mightcó thể think.
43
116000
2000
Nhưng bạn có thể nghĩ là điều đó không khả thi.
02:13
We can't stop economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
44
118000
2000
Chúng ta không thể ngừng sự phát triển kinh tế.
02:15
Because that's what will stop: economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
45
120000
3000
Bởi vì nó là cái sẽ tự ngừng: sự phát triển kinh tế.
02:18
It will stop because of the endkết thúc of tradebuôn bán resourcestài nguyên.
46
123000
3000
Nó sẽ ngừng bởi sự cạn kiệt tài nguyên buôn bán.
02:21
It will stop because of the growingphát triển demandnhu cầu of us
47
126000
5000
Nó sẽ ngừng bởi nhu cầu càng lớn của chúng ta
02:26
on all the resourcestài nguyên, all the capacitysức chứa,
48
131000
2000
về tất cả tài nguyên, sức chứa,
02:28
all the systemshệ thống of the EarthTrái đất,
49
133000
2000
hệ thống trên Trái Đất,
02:30
which is now havingđang có economicthuộc kinh tế damagehư hại.
50
135000
3000
mà giờ chúng đang tạo ra thiệt hại kinh tế.
02:35
When we think about economicthuộc kinh tế growthsự phát triển stoppingdừng lại,
51
140000
2000
Khi chúng ta nghĩ về tạm ngừng sự phát triển kinh tế,
02:37
we go, "That's not possiblekhả thi,"
52
142000
3000
thì rằng, "Điều đó là không thể,"
02:40
because economicthuộc kinh tế growthsự phát triển is so essentialCần thiết to our societyxã hội
53
145000
3000
bởi phát triển kinh tế cần thiết cho xã hội của chúng ta đến nỗi
02:43
that is is rarelyhiếm khi questionedĐặt câu hỏi.
54
148000
3000
nó ít khi bị đặt câu hỏi.
02:46
AlthoughMặc dù growthsự phát triển has certainlychắc chắn deliveredđã giao hàng manynhiều benefitslợi ích,
55
151000
3000
Mặc dù sự phát triễn đã đem lại rất nhiều lợi ích,
02:49
it is an ideaý kiến so essentialCần thiết
56
154000
2000
nó là 1 quan niệm căn bản đến nỗi
02:51
that we tendcó xu hướng not to understandhiểu không
57
156000
2000
chúng ta dường như không nghĩ về
02:53
the possibilitykhả năng of it not beingđang around.
58
158000
2000
khả năng nó không còn ở bên cạnh.
02:55
Even thoughTuy nhiên it has deliveredđã giao hàng manynhiều benefitslợi ích,
59
160000
2000
Dù nó đem lại rất nhiều lợi ích,
02:57
it is baseddựa trên on a crazykhùng ideaý kiến --
60
162000
3000
nhưng nó lại được dựa trên một ý nghĩ điên rồ --
03:00
the crazykhùng ideaý kiến beingđang
61
165000
2000
ý nghĩ điên rồ rằng
03:02
that we can have infinitevô hạn growthsự phát triển
62
167000
2000
chúng ta có thể phát triển vô hạn
03:04
on a finitecó hạn planethành tinh.
63
169000
2000
trên một hành tinh có hạn.
03:06
And I'm here to tell you the emperorHoàng đế has no clothesquần áo.
64
171000
3000
Và tôi ở đây để nói với bạn rằng vị hoàng đế không mặc quần áo.
03:09
That the crazykhùng ideaý kiến is just that,
65
174000
2000
Cái ý nghĩ điên rồ đó chỉ có vậy,
03:11
it is crazykhùng,
66
176000
2000
nó điên rồ,
03:13
and with the EarthTrái đất fullđầy, it's gametrò chơi over.
67
178000
2000
và khi Trái Đất đã đầy, trò chơi kết thúc.
03:15
Come on, you're thinkingSuy nghĩ.
68
180000
2000
Thôi nào, có lẽ bạn đang nghĩ
03:17
That's not possiblekhả thi.
69
182000
2000
điều đó là không thể.
03:19
TechnologyCông nghệ is amazingkinh ngạc. People are innovativesáng tạo.
70
184000
3000
Công nghệ thì kinh ngạc. Con người thì sáng tạo.
03:22
There are so manynhiều wayscách we can improvecải tiến the way we do things.
71
187000
2000
Có rất nhiều cách chúng ta có thể cải thiện phương pháp chúng ta làm việc.
03:24
We can surelychắc chắn sortsắp xếp this out.
72
189000
2000
Chúng ta hoàn toàn có thể giải quyết điều này.
03:26
That's all truethật.
73
191000
2000
Điều đó là đúng.
03:28
Well, it's mostlychủ yếu truethật.
74
193000
2000
Thực ra thì, điều đó gần đúng.
03:30
We are certainlychắc chắn amazingkinh ngạc,
75
195000
2000
Chúng ta thực sự đáng kinh ngạc,
03:32
and we regularlythường xuyên solvegiải quyết complexphức tạp problemscác vấn đề
76
197000
2000
và chúng ta thường xuyên giải quyết những vấn đề phức tạp
03:34
with amazingkinh ngạc creativitysáng tạo.
77
199000
2000
với sự sáng tạo tuyệt vời.
03:36
So if our problemvấn đề
78
201000
2000
Vậy nên nếu vấn đề của chúng ta là
03:38
was to get the humanNhân loại economynên kinh tê down
79
203000
2000
giảm nền kinh tế từ 150%
03:40
from 150 percentphần trăm to 100 percentphần trăm of the Earth'sTrái đất capacitysức chứa,
80
205000
3000
xuống còn 100% khả năng của Trái Đất,
03:43
we could do that.
81
208000
2000
thì chúng ta có thể làm được.
03:45
The problemvấn đề is we're just warmingsự nóng lên up
82
210000
2000
Nhưng vấn đề là chúng ta mới chỉ khởi động
03:47
this growthsự phát triển engineđộng cơ.
83
212000
2000
bộ máy tăng trưởng.
03:49
We plankế hoạch to take this highly-stressedrất căng thẳng economynên kinh tê
84
214000
3000
Chúng ta dự kiến sẽ đưa nền kinh tế tập trung này
03:52
and make it twicehai lần as biglớn
85
217000
3000
to ra gấp đôi
03:55
and then make it fourbốn timeslần as biglớn --
86
220000
2000
và sau đó cho to ra gấp bốn --
03:57
not in some distantxa xôi futureTương lai,
87
222000
3000
không phải trong tương lai xa vời,
04:00
but in lessít hơn than 40 yearsnăm,
88
225000
2000
mà trong phạm vi 40 năm nữa,
04:02
in the life time of mostphần lớn of you.
89
227000
3000
trong khoảng thời gian sống của hầu hết các bạn.
04:05
ChinaTrung Quốc planscác kế hoạch to be there in just 20 yearsnăm.
90
230000
4000
Trung Quốc muốn đạt điều này trong 20 năm nữa.
04:09
The only problemvấn đề with this plankế hoạch
91
234000
3000
Vấn đề duy nhất của kế hoạch này
04:12
is that it's not possiblekhả thi.
92
237000
4000
là nó không khả thi.
04:16
In responsephản ứng, some people arguetranh luận,
93
241000
2000
Và để đáp lại, một số người cãi rằng
04:18
but we need growthsự phát triển, we need it to solvegiải quyết povertynghèo nàn.
94
243000
2000
chúng ta cần sự phát triển, cần nó để giải quyết đói nghèo.
04:20
We need it to developphát triển, xây dựng technologyCông nghệ.
95
245000
2000
Cần nó để phát triển công nghệ.
04:22
We need it to keep socialxã hội stabilitysự ổn định.
96
247000
2000
Cần nó để giữ ổn định xã hội.
04:24
I find this argumenttranh luận fascinatinghấp dẫn,
97
249000
2000
Tôi thấy những lý lẽ này khá hấp dẫn,
04:26
as thoughTuy nhiên we can kindloại of bendbẻ cong the rulesquy tắc of physicsvật lý
98
251000
3000
như là chúng ta có thể bẻ cong những định luật vật lý
04:29
to suitbộ đồ our needsnhu cầu.
99
254000
2000
để cho vừa ý ta.
04:34
It's like the EarthTrái đất doesn't carequan tâm what we need.
100
259000
3000
Nhưng Trái Đất không quan tâm tới chúng ta cần gì.
04:37
MotherMẹ naturethiên nhiên doesn't negotiateđàm phán;
101
262000
2000
Mẹ thiên nhiên không thương lượng;
04:39
she just setsbộ rulesquy tắc and describesmô tả consequenceshậu quả.
102
264000
3000
mẹ chỉ đặt những luật lệ và tạo ra kết quả.
04:42
And these are not esotericbí truyền limitsgiới hạn.
103
267000
2000
Và những điều này không nằm trong những điều xa vời.
04:44
This is about foodmón ăn and waterNước, soilđất and climatekhí hậu,
104
269000
2000
Nó là thức ăn và nước uống, đất đai và khí hậu,
04:46
the basiccăn bản practicalthiết thực and economicthuộc kinh tế foundationscơ sở
105
271000
3000
những thứ căn bản liên quan tới
04:49
of our livescuộc sống.
106
274000
2000
cuộc sống của chúng ta.
04:53
So the ideaý kiến that we can smoothlythông suốt transitionquá trình chuyển đổi
107
278000
3000
Do đó ý nghĩ rằng, thông qua khoa học và công nghệ,
04:56
to a highly-efficienthiệu quả cao,
108
281000
2000
chúng ta có thể chuyển đổi dễ dàng
04:58
solar-powerednăng lượng mặt trời, knowledge-baseddựa trên tri thức economynên kinh tê
109
283000
2000
tới một nền kinh tế năng suất cao,
05:00
transformedbiến đổi by sciencekhoa học and technologyCông nghệ
110
285000
2000
dựa trên kiến thức và năng lượng mặt trời
05:02
so that ninechín billiontỷ people
111
287000
2000
để 9 tỷ người
05:04
can livetrực tiếp in 2050
112
289000
3000
có thể sống vào năm 2050
05:07
a life of abundancesự phong phú and digitalkỹ thuật số downloadstải xuống
113
292000
2000
một cuộc sống đầy đủ và kỹ thuật số
05:09
is a delusionảo tưởng.
114
294000
3000
là một sự ảo tưởng.
05:12
It's not that it's not possiblekhả thi to feednuôi, clotheHôp, quần áo and housenhà ở us all
115
297000
3000
Không phải là chúng ta không thể cho ăn, cho mặc và xây nhà cho tất cả mọi người
05:15
and have us livetrực tiếp decentPhong Nha livescuộc sống.
116
300000
3000
và có một cuộc sống đầy đủ.
05:18
It certainlychắc chắn is.
117
303000
2000
Chúng ta có thể làm điều đó.
05:20
But the ideaý kiến that we can gentlynhẹ nhàng growlớn lên there
118
305000
2000
Nhưng ý nghĩ rằng ta có thể phát triển nhẹ nhàng tới mức đấy
05:22
with a fewvài minordiễn viên phụ hiccupstrục trặc
119
307000
2000
với chỉ một vài trục chặc nho nhỏ
05:24
is just wrongsai rồi,
120
309000
2000
là hoàn toàn sai lầm,
05:26
and it's dangerouslynguy hiểm wrongsai rồi,
121
311000
2000
sai lầm một cách nguy hiểm,
05:28
because it meanscó nghĩa we're not gettingnhận được readysẳn sàng
122
313000
2000
bởi nó có nghĩa là chúng ta chưa chuẩn bị
05:30
for what's really going to happenxảy ra.
123
315000
2000
cho những gì sắp tới.
05:32
See what happensxảy ra when you operatevận hành a systemhệ thống
124
317000
3000
Hãy xem những gì sẽ xảy ra nếu bạn vận hành một hệ thống
05:35
pastquá khứ its limitsgiới hạn
125
320000
2000
vượt quá khả năng của nó
05:37
and then keep on going
126
322000
2000
và vẫn tiếp tục vận hành
05:39
at an ever-acceleratingbao giờ tăng tốc ratetỷ lệ
127
324000
3000
theo một tốc độ đi lên
05:42
is that the systemhệ thống stopsdừng lại workingđang làm việc and breaksnghỉ giải lao down.
128
327000
4000
liệu hệ thống đó có ngừng hoạt động và rồi hỏng.
05:46
And that's what will happenxảy ra to us.
129
331000
3000
Đó chính là thứ sẽ xảy đến với chúng ta.
05:53
ManyNhiều of you will be thinkingSuy nghĩ,
130
338000
2000
Phần nhiều trong số các bạn sẽ nghĩ rằng
05:55
but surelychắc chắn we can still stop this.
131
340000
2000
chúng ta có thể ngăn chặn điều này.
05:57
If it's that badxấu, we'lltốt reactphản ứng.
132
342000
3000
Nếu nó xấu như vậy, chúng ta sẽ đối phó.
06:00
Let's just think throughxuyên qua that ideaý kiến.
133
345000
2000
Giờ hãy xem xét về ý nghĩ này.
06:02
Now we'vechúng tôi đã had
134
347000
2000
Chúng ta đã được cảnh báo
06:04
50 yearsnăm of warningscảnh báo.
135
349000
2000
từ cách đây 50 năm.
06:06
We'veChúng tôi đã had sciencekhoa học provingchứng minh
136
351000
3000
Chúng ta có khoa học chứng minh
06:09
the urgencykhẩn cấp of changethay đổi.
137
354000
2000
sự cần thiết của thay đổi.
06:11
We'veChúng tôi đã had economicthuộc kinh tế analysisphân tích pointingchỉ out
138
356000
2000
Chúng ta có những phân tích kinh tế chỉ ra rằng
06:13
that, not only can we affordđủ khả năng it,
139
358000
2000
không những chúng ta có đủ điều kiện để hành động,
06:15
it's cheapergiá rẻ hơn to acthành động earlysớm.
140
360000
2000
mà sẽ còn rẻ hơn nếu chúng ta hành động sớm.
06:17
And yetchưa, the realitythực tế is
141
362000
2000
Tuy nhiên, thực tế lại là
06:19
we'vechúng tôi đã donelàm xong prettyđẹp much nothing to changethay đổi coursekhóa học.
142
364000
3000
chúng ta hầu như chẳng làm gì để thay đổi.
06:22
We're not even slowinglàm chậm lại down.
143
367000
3000
Chúng ta thậm chí còn không giảm tốc độ.
06:25
Last yearnăm on climatekhí hậu, for examplethí dụ,
144
370000
2000
Ví dụ, năm ngoái về môi trường,
06:27
we had the highestcao nhất globaltoàn cầu emissionsphát thải ever.
145
372000
2000
chúng ta đã thải nhiều khí nhất.
06:29
The storycâu chuyện on foodmón ăn, on waterNước, on soilđất, on climatekhí hậu
146
374000
3000
Những câu chuyện về thức ăn, nước uống, đất đai, khí hậu
06:32
is all much the sametương tự.
147
377000
3000
thì vẫn thế.
06:35
I actuallythực ra don't say this in despairtuyệt vọng.
148
380000
2000
Tôi không nói điều này trong tuyệt vọng.
06:37
I've donelàm xong my grievingđau buồn about the lossmất mát.
149
382000
2000
Tôi đã đau lòng vì những thứ mất mát này rồi,
06:39
I acceptChấp nhận where we are.
150
384000
2000
và tôi chấp nhận vị trí của chúng ta.
06:41
It is sadbuồn,
151
386000
2000
Nó thật đáng buồn,
06:43
but it is what it is.
152
388000
2000
thực tế là như vậy.
06:45
But it is alsocũng thế time
153
390000
2000
Nhưng giờ đã đến lúc
06:47
that we endedđã kết thúc our denialtừ chối
154
392000
2000
để chúng ta chấm dứt sự phủ nhận
06:49
and recognizedđược công nhận
155
394000
2000
và nhận ra rằng
06:51
that we're not actingdiễn xuất, we're not closegần to actingdiễn xuất
156
396000
3000
chúng ta thực ra chưa làm gì
06:54
and we're not going to acthành động
157
399000
2000
và sẽ không làm gì
06:56
untilcho đến this crisiskhủng hoảng hitslượt truy cập the economynên kinh tê.
158
401000
2000
cho tới khi khủng hoảng ập đến nền kinh tế.
06:58
And that's why the endkết thúc of growthsự phát triển
159
403000
2000
Và đó là lý do tại sao sự tạm ngừng phát triển
07:00
is the centralTrung tâm issuevấn đề
160
405000
2000
lại là vấn đề trung tâm
07:02
and the eventbiến cố that we need to get readysẳn sàng for.
161
407000
4000
và là thứ chúng ta cần sẵn sàng.
07:06
So when does this transitionquá trình chuyển đổi beginbắt đầu?
162
411000
2000
Vậy khi nào thì sự thay đổi sẽ bắt đầu?
07:08
When does this breakdownNiu Di-lân beginbắt đầu?
163
413000
2000
Khi nào thì sự đổ vỡ này bắt đầu?
07:10
In my viewlượt xem, it is well underwayđang được tiến hành.
164
415000
3000
Theo ý kiến của tôi, thì nó đang xảy ra.
07:13
I know mostphần lớn people don't see it that way.
165
418000
2000
Tôi biết hầu hết mọi người sẽ không nhìn mọi thứ như này.
07:15
We tendcó xu hướng to look at the worldthế giới,
166
420000
2000
Chúng ta thường nhìn thế giới
07:17
not as the integratedtích hợp systemhệ thống that it is,
167
422000
2000
không theo một hệ thống kết hợp,
07:19
but as a seriesloạt of individualcá nhân issuesvấn đề.
168
424000
2000
mà theo những sự kiện riêng lẻ.
07:21
We see the OccupyChiếm protestsphản đối,
169
426000
3000
Chúng ta nhìn những sự kiện Chiếm (Occupy),
07:24
we see spiralingxoắn ốc debtmón nợ crisescuộc khủng hoảng,
170
429000
2000
nhìn những khủng hoảng nợ lớn dần,
07:26
we see growingphát triển inequalitybất bình đẳng,
171
431000
2000
nhìn sự bất bình đẳng gia tăng
07:28
we see money'stiền của influenceảnh hưởng on politicschính trị,
172
433000
2000
nhìn sự ảnh hưởng của tiền bạc lên chính trị,
07:30
we see resourcetài nguyên constrainthạn chế, foodmón ăn and oildầu pricesgiá cả.
173
435000
3000
nhìn sự thiếu hụt tài nguyên, giá dầu và lương thực.
07:33
But we see, mistakenlynhầm lẫn, eachmỗi of these issuesvấn đề
174
438000
2000
Nhưng chúng ta đã sai lầm chỉ nhìn vào từng điều này
07:35
as individualcá nhân problemscác vấn đề to be solvedđã được giải quyết.
175
440000
4000
như những vấn đề riêng lẻ cần được giải quyết.
07:39
In factthực tế, it's the systemhệ thống
176
444000
2000
Thực tế, đây là một hệ thống
07:41
in the painfulđau đớn processquá trình of breakingphá vỡ down --
177
446000
3000
trong quá trình đau đớn của đổ vỡ --
07:44
our systemhệ thống, of debt-fuelednợ-nhiên liệu economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
178
449000
3000
hệ thống chúng ta, với sự tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ,
07:47
of ineffectivekhông hiệu quả democracydân chủ,
179
452000
2000
với sự dân chủ không hiệu quả,
07:49
of overloadingquá tải planethành tinh EarthTrái đất,
180
454000
2000
với sự quá tải Trái Đất,
07:51
is eatingĂn itselfchinh no alivesống sót.
181
456000
3000
đang tự gặm nhấm lấy chính nó.
07:56
I could give you countlessvô số studieshọc
182
461000
1000
Tôi có thể cho bạn vô số bài nghiên cứu
07:57
and evidencechứng cớ to provechứng minh this,
183
462000
3000
và dẫn chứng cho điều này,
08:00
but I won'tsẽ không because, if you want to see it,
184
465000
2000
nhưng tôi sẽ không làm điều đó, bởi
08:02
that evidencechứng cớ is all around you.
185
467000
3000
bạn có thể nhìn thấy những điều này ngay xung quanh mình.
08:05
I want to talk to you about fearnỗi sợ.
186
470000
3000
Tôi muốn nói cho bạn biết về sự sợ hãi,
08:08
I want to do so because, in my viewlượt xem,
187
473000
3000
bởi vì, theo ý kiến của tôi,
08:11
the mostphần lớn importantquan trọng issuevấn đề we faceđối mặt
188
476000
5000
vấn đề quan trọng nhất chúng ta gặp phải
08:16
is how we respondtrả lời
189
481000
2000
đó là cách chúng ta đối phó
08:18
to this questioncâu hỏi.
190
483000
2000
với câu hỏi này.
08:20
The crisiskhủng hoảng is now inevitablechắc chắn xảy ra.
191
485000
3000
Sự khủng hoảng là không thể tránh khỏi.
08:23
This issuevấn đề is, how will we reactphản ứng?
192
488000
4000
Vấn đề là, chúng ta phản ứng như nào?
08:27
Of coursekhóa học, we can't know what will happenxảy ra.
193
492000
3000
Tất nhiên, chúng ta không biết khi nào nó sẽ xảy ra.
08:30
The futureTương lai is inherentlyvốn có uncertainkhông chắc chắn.
194
495000
2000
Tương lai vốn không chắc chắn.
08:32
But let's just think throughxuyên qua what the sciencekhoa học is tellingnói us
195
497000
3000
Những hãy nghĩ về những gì khoa học đang nói với chúng ta
08:35
is likelycó khả năng to happenxảy ra.
196
500000
3000
là sắp xảy ra.
08:38
ImagineHãy tưởng tượng our economynên kinh tê
197
503000
3000
Hãy tưởng tượng nền kinh tế chúng ta
08:41
when the carboncarbon bubblebong bóng burstsvụ nổ,
198
506000
2000
khi mà bong bóng Cacbon nổ,
08:43
when the financialtài chính marketsthị trường recognizenhìn nhận
199
508000
2000
khi mà thị trường tài chính nhận ra rằng
08:45
that, to have any hopemong
200
510000
2000
để ngăn chặn sự xấu đi của khí hậu
08:47
of preventingngăn ngừa the climatekhí hậu spiralingxoắn ốc out of controlđiều khiển,
201
512000
3000
vượt khỏi tầm kiểm soát,
08:50
the oildầu and coalthan industriesngành công nghiệp are finishedđã kết thúc.
202
515000
4000
ngành công nghiệp than và dầu cần chấm dứt.
08:54
ImagineHãy tưởng tượng ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ and PakistanPakistan going to warchiến tranh
203
519000
3000
Hãy tưởng tượng Trung Quốc, Ấn Độ và Pakistan xảy ra chiến tranh
08:57
as climatekhí hậu impactstác động
204
522000
2000
do sự ảnh hưởng khí hậu
08:59
generatetạo ra conflictcuộc xung đột over foodmón ăn and waterNước.
205
524000
4000
tạo ra xung đột từ thức ăn và nước uống.
09:03
ImagineHãy tưởng tượng the MiddleTrung EastĐông withoutkhông có oildầu incomethu nhập,
206
528000
3000
Hãy tưởng tượng Trung Đông không còn thu nhập từ dầu mỏ,
09:06
but with collapsingsụp đổ governmentscác chính phủ.
207
531000
2000
chỉ còn sự đổ vỡ của chính phủ.
09:08
ImagineHãy tưởng tượng our highly-tunedđánh giá cao điều chỉnh, just-in-timevừa kịp giờ foodmón ăn industryngành công nghiệp
208
533000
4000
Hãy tưởng tượng nền công nghiệp thực phẩm
09:12
and our highly-stressedrất căng thẳng agriculturalnông nghiệp systemhệ thống failingthất bại
209
537000
3000
cùng với hệ thống nông nghiệp tập trung của chúng ta thất bại
09:15
and supermarketsiêu thị shelveskệ emptyingđổ.
210
540000
4000
và những gian hàng siêu thị trống vắng.
09:19
ImagineHãy tưởng tượng 30 percentphần trăm unemploymenttỷ lệ thất nghiệp in AmericaAmerica
211
544000
3000
Hãy tưởng tượng tới tỷ lệ thất nghiệp 30% ở Mỹ
09:22
as the globaltoàn cầu economynên kinh tê is grippedgripped
212
547000
2000
bởi nền kinh tế thế giới bị hãm
09:24
by fearnỗi sợ and uncertaintytính không chắc chắn.
213
549000
2000
bởi sự sợ hãi và hoang mang.
09:26
Now imaginetưởng tượng what that meanscó nghĩa for you,
214
551000
2000
Giờ hãy tưởng tượng điều này là gì với bạn,
09:28
your familygia đình, your friendsbạn bè,
215
553000
3000
với gia đình, bạn bè,
09:31
your personalcá nhân financialtài chính securityBảo vệ.
216
556000
2000
và với sự đảm bảo tài chính cá nhân của bạn.
09:33
ImagineHãy tưởng tượng what it meanscó nghĩa
217
558000
2000
Hãy tưởng tượng điều này tác động như thế nào
09:35
for your personalcá nhân securityBảo vệ
218
560000
2000
tới chính an ninh của bạn
09:37
as a heavilynặng nề armedTrang bị vũ khí civiliandân thường populationdân số
219
562000
2000
khi mà những dân quân được trang bị vũ khí
09:39
getsđược angrierangrier and angrierangrier
220
564000
2000
ngày càng tức giận
09:41
about why this was allowedđược cho phép to happenxảy ra.
221
566000
3000
bởi vì sao mà điều này xảy ra.
09:45
ImagineHãy tưởng tượng what you'llbạn sẽ tell your childrenbọn trẻ
222
570000
2000
Hãy tưởng tượng những gì bạn sẽ nói với con cái của mình
09:47
when they askhỏi you,
223
572000
2000
khi chúng hỏi bạn,
09:49
"So, in 2012, MomCười to and DadCha,
224
574000
2000
"Vậy, vào năm 2012, Bố và Mẹ,
09:51
what was it like
225
576000
2000
cảm thấy thế nào
09:53
when you'dbạn muốn had the hottestnóng nhất decadethập kỷ on recordghi lại
226
578000
3000
khi trải qua thập kỷ nóng kỷ lục
09:56
for the thirdthứ ba decadethập kỷ in a rowhàng,
227
581000
2000
trong 3 thập kỷ liên tiếp,
09:58
when everymỗi scientificthuộc về khoa học bodythân hình in the worldthế giới was sayingnói
228
583000
3000
khi mà các bộ máy khoa học luôn miệng nói rằng
10:01
you've got a majorchính problemvấn đề,
229
586000
3000
chúng ta có một vấn đề lớn,
10:04
when the oceansđại dương were acidifyingacidifying,
230
589000
2000
khi mà biển đang bị axit hóa,
10:06
when oildầu and foodmón ăn pricesgiá cả were spikingspiking,
231
591000
2000
khi mà giá dầu và lương thực tăng mạnh,
10:08
when they were riotingbạo loạn in the streetsđường phố of LondonLondon
232
593000
3000
khi mà mọi người nổi loạn trên những đường phố London
10:11
and occupyingchiếm WallBức tường StreetStreet?
233
596000
2000
và chiếm lấy Phố Wall?
10:13
When the systemhệ thống was so clearlythông suốt breakingphá vỡ down, MomCười to and DadCha,
234
598000
3000
Khi mà hệ thống đang sụp đổ rất rõ ràng, hả Bố và Mẹ,
10:16
what did you do, what were you thinkingSuy nghĩ?"
235
601000
3000
Bố và Mẹ làm gì, nghĩ gì lúc đấy?"
10:21
So how do you feel
236
606000
3000
Vậy bạn cảm thấy thế nào
10:24
when the lightsđèn go out
237
609000
2000
khi ánh sáng trong tâm trí bạn
10:26
on the globaltoàn cầu economynên kinh tê in your mindlí trí,
238
611000
4000
về nền kinh tế thế giới biến mất,
10:30
when your assumptionsgiả định about the futureTương lai
239
615000
3000
khi những giả định về tương lai
10:33
fadephai màu away
240
618000
2000
biến mất
10:35
and something very differentkhác nhau emergesxuất hiện?
241
620000
3000
và một thứ gì đó rất khác biệt xuất hiện?
10:38
Just take a momentchốc lát
242
623000
2000
Hãy dành một khoảnh khắc
10:40
and take a breathhơi thở
243
625000
2000
lấy một hơi thật sâu
10:42
and think, what do you feel
244
627000
3000
và nghĩ, bạn cảm thấy gì
10:45
at this pointđiểm?
245
630000
2000
vào thời điểm này?
10:51
PerhapsCó lẽ denialtừ chối.
246
636000
3000
Có thể là sự phủ nhận.
10:54
PerhapsCó lẽ angerSự phẫn nộ.
247
639000
3000
Có thể là sự tức giận.
10:57
Maybe fearnỗi sợ.
248
642000
3000
Có thể là sự sợ hãi.
11:02
Of coursekhóa học, we can't know what's going to happenxảy ra
249
647000
3000
Tất nhiên, chúng ta không thể biết cái gì sẽ xảy ra
11:05
and we have to livetrực tiếp with uncertaintytính không chắc chắn.
250
650000
3000
và chúng ta phải sống trong sự hoang mang.
11:08
But when we think about the kindloại of possibilitieskhả năng I paintSơn,
251
653000
4000
Nhưng khi ta nghĩ tới những khả năng tôi vừa nói tới,
11:12
we should feel a bitbit of fearnỗi sợ.
252
657000
4000
chúng ta sẽ cảm thấy 1 chút sợ hãi.
11:16
We are in dangernguy hiểm, all of us,
253
661000
3000
Chúng ta đang bị nguy hiểm, tất cả chúng ta,
11:19
and we'vechúng tôi đã evolvedphát triển to respondtrả lời to dangernguy hiểm with fearnỗi sợ
254
664000
3000
và chúng ta đã tiến hóa để đối phó với sự nguy hiểm bằng sợ hãi
11:22
to motivateđộng viên a powerfulquyền lực responsephản ứng,
255
667000
4000
để thúc đẩy một phản ứng mạnh mẽ,
11:26
to help us bravelydũng cảm faceđối mặt a threatmối đe dọa.
256
671000
3000
để giúp chúng ta dũng cảm đối mặt sự đe dọa.
11:29
But this time it's not a tigercon hổ at the cavehang động mouthmiệng.
257
674000
3000
Nhưng hiện tại nó không phải là 1 con hổ bên miệng hang.
11:32
You can't see the dangernguy hiểm at your doorcửa.
258
677000
3000
Bạn không thể nhìn thấy nguy hiểm ngay tại cửa của mình.
11:35
But if you look,
259
680000
2000
Nhưng nếu bạn nhìn,
11:37
you can see it at the doorcửa of your civilizationnền văn minh.
260
682000
4000
bạn có thể nhìn thấy nó tại ngưỡng cửa nền văn minh.
11:41
That's why we need to feel our responsephản ứng now while the lightsđèn are still on,
261
686000
3000
Do đó ta cần cảm thấy sự đối phó ngay bây giờ khi mà ánh sáng vẫn còn,
11:44
because if we wait untilcho đến the crisiskhủng hoảng takes holdgiữ,
262
689000
3000
bởi nếu chúng ta đợi cho tới khi khủng hoảng diễn ra,
11:47
we mayTháng Năm panichoảng loạn and hideẩn giấu.
263
692000
2000
chúng ta sẽ sợ hãi và lẩn trốn.
11:49
If we feel it now and think it throughxuyên qua,
264
694000
2000
Nếu chúng ta cảm thấy và nghĩ về nó bây giờ,
11:51
we will realizenhận ra we have nothing to fearnỗi sợ
265
696000
2000
chúng ta sẽ nhận ra chẳng có gì phải sợ
11:53
but fearnỗi sợ itselfchinh no.
266
698000
3000
ngoài trừ chính nỗi sợ.
11:58
Yes, things will get uglyxấu xí, and it will happenxảy ra soonSớm --
267
703000
3000
Vâng, mọi thứ sẽ trở nên xấu xí, và nó sẽ diễn ra sớm thôi --
12:01
certainlychắc chắn in our lifetimecả đời --
268
706000
2000
chắc chắn khi chúng ta còn sống --
12:03
but we are more than capablecó khả năng
269
708000
2000
nhưng chúng ta hoàn toàn có khả năng
12:05
of gettingnhận được throughxuyên qua everything that's comingđang đến.
270
710000
3000
vượt qua những gì sắp tới.
12:08
You see, those people that have faithđức tin
271
713000
3000
Bạn thấy đấy, những người mà có niềm tin
12:11
that humanscon người can solvegiải quyết any problemvấn đề,
272
716000
3000
rằng con người có thể giải quyết bất kỳ vấn đề,
12:14
that technologyCông nghệ is limitlessvô hạn, that marketsthị trường can be a forcelực lượng for good,
273
719000
3000
rằng công nghệ là không giới hạn, rằng thị trường là động lực cho sự tốt đẹp,
12:17
are in factthực tế right.
274
722000
2000
thực tế là họ đúng.
12:19
The only thing they're missingmất tích
275
724000
2000
Họ chỉ quên mất 1 điều rằng
12:21
is that it takes a good crisiskhủng hoảng to get us going.
276
726000
3000
sẽ cần một cuộc khủng hoảng tốt để chúng ta phát triển.
12:24
When we feel fearnỗi sợ and we fearnỗi sợ lossmất mát
277
729000
3000
Khi chúng ta cảm thấy sợ hãi và mất mát
12:27
we are capablecó khả năng of quitekhá extraordinarybất thường things.
278
732000
3000
chúng ta có thể làm những điều phi thường.
12:30
Think about warchiến tranh.
279
735000
3000
Nghĩ tới chiến tranh.
12:33
After the bombingném bom of PearlTrân Châu HarborBến cảng, it just tooklấy fourbốn daysngày
280
738000
3000
Sau cuộc không kích Trân Châu Cảng, chỉ trong vòng 4 ngày
12:36
for the governmentchính quyền to banlệnh cấm the productionsản xuất of civiliandân thường carsxe hơi
281
741000
2000
chính phủ đã cấm được việc sản xuất xe hơi dân dụng
12:38
and to redirectchuyển hướng the autoTự động industryngành công nghiệp,
282
743000
2000
và điều khiển ngành công nghiệp ô tô,
12:40
and from there to rationingphân of foodmón ăn and energynăng lượng.
283
745000
4000
và từ đây phân phối được lương thực và năng lượng.
12:44
Think about how a companyCông ty respondsđáp ứng to a bankruptcyphá sản threatmối đe dọa
284
749000
3000
Hãy nghĩ tới cách 1 công ty đối phó với nguy cơ phá sản
12:47
and how a changethay đổi that seemeddường như impossibleKhông thể nào just getsđược donelàm xong.
285
752000
3000
và cách mà sự thay đổi dường như không thể lại có thể xảy ra.
12:50
Think about how an individualcá nhân respondsđáp ứng
286
755000
2000
Hãy nghĩ tới cách mà một cá nhân đối phó với
12:52
to a diagnosischẩn đoán of a life-threateningđe dọa cuộc sống illnessbệnh
287
757000
3000
sự chuẩn đoán của một căn bệnh chết người
12:55
and how lifestylelối sống changesthay đổi
288
760000
2000
và cách mà cách sống thay đổi
12:57
that previouslytrước đây were just too difficultkhó khăn
289
762000
3000
khi mà chỉ trước đấy dường như rất khó khăn
13:00
suddenlyđột ngột becometrở nên relativelytương đối easydễ dàng.
290
765000
4000
nhưng mà sau đó lại hoàn toàn dễ dàng.
13:04
We are smartthông minh, in factthực tế, we really are quitekhá amazingkinh ngạc,
291
769000
3000
Chúng ta thông minh, và thực thế, chúng ta khá kỳ diệu,
13:07
but we do love a good crisiskhủng hoảng.
292
772000
2000
nhưng chúng ta cần một cuộc khủng hoảng tốt.
13:09
And the good newsTin tức, this one'scủa một người a monsterquái vật.
293
774000
2000
Và tin tốt là, nó giống như 1 con quái vật.
13:11
(LaughterTiếng cười)
294
776000
2000
(Cười)
13:13
Sure, if we get it wrongsai rồi,
295
778000
2000
Thực vậy, nếu chúng ta làm sai,
13:15
we could faceđối mặt the endkết thúc of this civilizationnền văn minh,
296
780000
2000
nền văn minh này có thể bị diệt vong,
13:17
but if we get it right,
297
782000
2000
nhưng nếu chúng làm đúng,
13:19
it could be the beginningbắt đầu of civilizationnền văn minh insteadthay thế.
298
784000
3000
thì đây có thể là sự bắt đầu của nền văn minh.
13:22
And how coolmát mẻ would it be
299
787000
2000
Và sẽ tuyệt vời đến nhường nào
13:24
to tell your grandchildrencháu that you were partphần of that?
300
789000
3000
khi mà được nói với cháu của bạn rằng bạn chính là 1 phần của nó?
13:29
There's certainlychắc chắn no technicalkỹ thuật or economicthuộc kinh tế barrierrào chắn in the way.
301
794000
5000
Chắc chắn rằng không có bất kỳ một trở ngại kỹ thuật hay kinh tế nào trên đường.
13:34
ScientistsCác nhà khoa học like JamesJames HansenHansen tell us
302
799000
2000
Các nhà khoa học như James Hansen nói với chúng ta
13:36
we mayTháng Năm need to eliminateloại bỏ netmạng lưới COCO2 emissionsphát thải from the economynên kinh tê
303
801000
3000
rằng chúng ta cần giảm toàn bộ lượng khí thải CO2 ra khỏi nền kinh tế
13:39
in just a fewvài decadesthập kỷ.
304
804000
2000
trong vài thập kỷ tới.
13:41
I wanted to know what that would take,
305
806000
2000
Và tôi muốn biết làm thế nào để thực hiện điều này,
13:43
so I workedđã làm việc with professorGiáo sư JorgenJorgen RandersRanders from NorwayNa Uy
306
808000
3000
do đó tôi làm việc cùng giáo sư Jorgen Randers ở Na-Uy
13:46
to find the answercâu trả lời.
307
811000
2000
để tìm lời giải đáp.
13:48
We developedđã phát triển a plankế hoạch calledgọi là "The One DegreeMức độ WarChiến tranh PlanKế hoạch" --
308
813000
4000
Chúng tôi phát triển một dự án gọi là "Dự án Chiến tranh Một Cấp độ" --
13:52
so namedđặt tên because of the levelcấp độ of mobilizationhuy động and focustiêu điểm requiredcần thiết.
309
817000
4000
đặt tên dựa theo cấp độ lưu động và tập trung cần thiết.
13:56
To my surprisesự ngạc nhiên,
310
821000
2000
Và ngạc nhiên thay,
13:58
eliminatingloại bỏ netmạng lưới COCO2 emissionsphát thải from the economynên kinh tê in just 20 yearsnăm
311
823000
3000
loại bỏ toàn bộ khí thải CO2 ra khỏi nền kinh tế trong vòng 20 năm
14:01
is actuallythực ra prettyđẹp easydễ dàng and prettyđẹp cheapgiá rẻ,
312
826000
3000
thực ra rất dễ và rẻ,
14:04
not very cheapgiá rẻ,
313
829000
2000
không phải quá rẻ,
14:06
but certainlychắc chắn lessít hơn than the costGiá cả of a collapsingsụp đổ civilizationnền văn minh.
314
831000
3000
nhưng chắc chắn là rẻ hơn cái giá của sự xụp đổ nền văn minh.
14:09
We didn't calculatetính toán that preciselyđúng,
315
834000
2000
Chúng tôi không tính toán hoàn toàn chính xác cái giá xụp đổ,
14:11
but we understandhiểu không that's very expensiveđắt.
316
836000
3000
nhưng chúng tôi hiểu rằng nó sẽ rất đắt.
14:14
You can readđọc the detailschi tiết,
317
839000
2000
Bạn có thể đọc thông tin,
14:16
but in summarytóm tắt, we can transformbiến đổi our economynên kinh tê.
318
841000
2000
nhưng tóm lại, chúng ta có thể thay đổi nền kinh tế.
14:18
We can do it with provenchứng minh technologyCông nghệ.
319
843000
2000
Chúng ta có thể làm được với nền công nghệ đã được chứng minh.
14:20
We can do it at an affordablegiá cả phải chăng costGiá cả.
320
845000
2000
Chúng ta có thể làm được với chi phí có thể chịu được.
14:22
We can do it with existinghiện tại politicalchính trị structurescấu trúc.
321
847000
2000
Chúng ta có thể làm được với cơ cấu chính trị hiện tại.
14:24
The only thing we need to changethay đổi
322
849000
2000
Thứ duy nhất chúng ta cần thay đổi
14:26
is how we think and how we feel.
323
851000
3000
đó là cách chúng ta nghĩ và cảm nhận.
14:29
And this is where you come in.
324
854000
3000
Và đây là nơi các bạn tới.
14:32
When we think about the futureTương lai I paintSơn,
325
857000
2000
Khi chúng ta nghĩ tới tương lai tôi vừa vẽ nên,
14:34
of coursekhóa học we should feel a bitbit of fearnỗi sợ.
326
859000
2000
tất nhiên chúng ta sẽ cảm thấy đôi chút sợ hãi.
14:36
But fearnỗi sợ can be paralyzinglàm tê liệt or motivatingđộng lực.
327
861000
3000
Nhưng sợ hãi có khả năng làm tê liệt hoặc thúc đẩy.
14:39
We need to acceptChấp nhận the fearnỗi sợ and then we need to acthành động.
328
864000
3000
Chúng ta cần chấp nhận sự sợ hãi và hành động.
14:42
We need to acthành động
329
867000
2000
Chúng ta cần hành động
14:44
like the futureTương lai dependsphụ thuộc on it.
330
869000
2000
bởi tương lai phụ thuộc vào nó.
14:46
We need to acthành động like we only have one planethành tinh.
331
871000
3000
Chúng ta cần hành động bởi chúng ta chỉ có 1 hành tinh.
14:50
We can do this.
332
875000
2000
Chúng ta có thể làm được.
14:52
I know the freemiễn phí marketthị trường fundamentalistsfundamentalists will tell you
333
877000
3000
Tôi biết những người ủng hộ thị trường tự do sẽ nói với bạn
14:55
that more growthsự phát triển, more stuffđồ đạc and ninechín billiontỷ people going shoppingmua sắm
334
880000
3000
càng phát triển, càng nhiều vật chất và 9 tỷ người đi mua sắm
14:58
is the besttốt we can do.
335
883000
2000
là thứ tốt nhất ta có thể làm.
15:00
They're wrongsai rồi.
336
885000
2000
Điều đó là sai lầm.
15:02
We can be more,
337
887000
2000
Chúng ta có thể làm nhiều hơn,
15:04
we can be much more.
338
889000
2000
nhiều hơn rất nhiều.
15:06
We have achievedđạt được remarkableđáng chú ý things
339
891000
3000
Chúng ta đã đạt được nhiều thứ xuất sắc
15:09
sincekể từ workingđang làm việc out how to growlớn lên foodmón ăn some 10,000 yearsnăm agotrước.
340
894000
2000
kể từ khi tìm cách tạo thức ăn khoảng 10.000 năm trước.
15:11
We'veChúng tôi đã builtđược xây dựng a powerfulquyền lực foundationnền tảng
341
896000
3000
Chúng ta đã xây dựng một cơ sở
15:14
of sciencekhoa học, knowledgehiểu biết and technologyCông nghệ --
342
899000
2000
khoa học, tri thức và công nghệ vững chắc --
15:16
more than enoughđủ to buildxây dựng a societyxã hội
343
901000
2000
quá đủ để tạo ra một xã hội
15:18
where ninechín billiontỷ people
344
903000
2000
mà 9 tỷ người có thể sống
15:20
can leadchì decentPhong Nha, meaningfulcó ý nghĩa and satisfyingđáp ứng livescuộc sống.
345
905000
2000
một cách tử tế, ý nghĩa và thỏa mãn.
15:22
The EarthTrái đất can supportủng hộ that
346
907000
2000
Trái Đất có thể hỗ trợ ta điều đó
15:24
if we choosechọn the right pathcon đường.
347
909000
4000
nếu chúng ta chọn con đường đúng đắn.
15:28
We can choosechọn this momentchốc lát of crisiskhủng hoảng
348
913000
2000
Chúng ta có thể chọn thời khắc khủng hoảng này
15:30
to askhỏi and answercâu trả lời the biglớn questionscâu hỏi of society'scủa xã hội evolutionsự phát triển --
349
915000
3000
để hỏi và trả lời những câu hỏi lớn của sự tiến hóa xã hội --
15:33
like, what do we want to be when we growlớn lên up,
350
918000
3000
như là, chúng ta muốn làm gì khi lớn,
15:36
when we movedi chuyển pastquá khứ this bumblingbumbling adolescencetuổi vị thành niên
351
921000
3000
khi nào chúng ta qua được cái thời thiếu niên vụng về
15:39
where we think there are no limitsgiới hạn
352
924000
2000
mà tại đó ta nghĩ rằng không hề có giới hạn
15:41
and sufferđau khổ delusionsảo tưởng of immortalitysự bất tử?
353
926000
3000
và phải gánh chịu ảo tưởng của sự bất tử?
15:44
Well it's time to growlớn lên up,
354
929000
2000
Đã đến lúc chúng ta trưởng thành,
15:46
to be wiserkhôn ngoan, to be calmercalmer,
355
931000
2000
để sáng suốt, bình tĩnh
15:48
to be more consideredxem xét.
356
933000
2000
và chín chắn hơn.
15:50
Like generationscác thế hệ before us,
357
935000
2000
Giống như những thế hệ trước,
15:52
we'lltốt be growingphát triển up in warchiến tranh --
358
937000
2000
chúng ta sẽ trưởng thành trong chiến tranh --
15:54
not a warchiến tranh betweengiữa civilizationsnền văn minh,
359
939000
2000
không phải chiến tranh giữa các nền văn minh,
15:56
but a warchiến tranh for civilizationnền văn minh,
360
941000
2000
mà là chiến tranh vì nền văn minh,
15:58
for the extraordinarybất thường opportunitycơ hội
361
943000
2000
cho một thời cơ đặc biệt
16:00
to buildxây dựng a societyxã hội
362
945000
2000
để xây dựng một xã hội
16:02
which is strongermạnh mẽ hơn and happierhạnh phúc hơn
363
947000
2000
mạnh hơn, hạnh phúc hơn
16:04
and planscác kế hoạch on stayingở lại around
364
949000
2000
và rồi cứ thế cho tới khi bước tới
16:06
into middleở giữa agetuổi tác.
365
951000
3000
tuổi trung niên.
16:09
We can choosechọn life over fearnỗi sợ.
366
954000
2000
Chúng ta có thể chọn sự sống thay vì sự sợ hãi.
16:11
We can do what we need to do,
367
956000
4000
Chúng ta có thể làm những gì cần làm,
16:15
but it will take everymỗi entrepreneurdoanh nhân,
368
960000
2000
nhưng nó sẽ cần từng nhà doanh nghiệp,
16:17
everymỗi artisthọa sĩ,
369
962000
2000
từng nghệ sĩ,
16:19
everymỗi scientistnhà khoa học, everymỗi communicatorCommunicator,
370
964000
2000
từng nhà khoa học, từng người truyền tin,
16:21
everymỗi mothermẹ, everymỗi fathercha, everymỗi childđứa trẻ,
371
966000
3000
từng người mẹ, người cha, người con,
16:24
everymỗi one of us.
372
969000
3000
từng người trong chúng ta.
16:27
This could be our finesttốt nhất hourgiờ.
373
972000
3000
Đây có thể là khoảnh khắc đẹp nhất của chúng ta.
16:30
Thank you.
374
975000
2000
Cảm ơn.
16:32
(ApplauseVỗ tay)
375
977000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Duc Nguyen
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Gilding - Writer
Paul Gilding is an independent writer, activist and adviser on a sustainable economy. Click through to watch the onstage debate that followed this talk.

Why you should listen

Watch the debate with Peter Diamandis that followed this talk >>

Paul Gilding has spent 35 years trying to change the world. He’s served in the Australian military, chased nuclear armed aircraft carriers in small inflatable boats, plugged up industrial waste discharge pipes, been global CEO of Greenpeace, taught at Cambridge University, started two successful businesses and advised the CEOs of some the world’s largest companies.

Despite his clear lack of progress, the unstoppable and flexible optimist is now a writer and advocate, travelling the world with his book The Great Disruption alerting people to the global economic and ecological crisis unfolding around us, as the world economy reaches and passes the limits to growth. He is confident we can get through what’s coming and says rather than the end of civilization, this could be the beginning! He argues we will rise to the occasion and see change at a scale and speed incomprehensible today, but need to urgently prepare for The Great Disruption and “the end of shopping”, as we reinvent the global economy and our model of social progress.

Read his reaction to attending TED2012: "Will the techno-optimists save the world?

More profile about the speaker
Paul Gilding | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee