ABOUT THE SPEAKER
Tali Sharot - Cognitive neuroscientist
Tali Sharot studies why our brains are biased toward optimism.

Why you should listen

Optimism bias is the belief that the future will be better, much better, than the past or present. And most of us display this bias. Neuroscientist Tali Sharot wants to know why: What is it about our brains that makes us overestimate the positive? She explores the question in her book The Optimism Bias: A Tour of the Irrationally Positive Brain

In the book (and a 2011 TIME magazine cover story), she reviewed findings from both social science and neuroscience that point to an interesting conclusion: "our brains aren't just stamped by the past. They are constantly being shaped by the future." In her own work, she's interested in how our natural optimism actually shapes what we remember, and her interesting range of papers encompasses behavioral research (how likely we are to misremember major events) as well as medical findings -- like searching for the places in the brain where optimism lives. Sharot is a faculty member of the Department of Cognitive, Perceptual and Brain Sciences at University College London.

 

More profile about the speaker
Tali Sharot | Speaker | TED.com
TED2012

Tali Sharot: The optimism bias

Tali Sharot: Khuynh hướng lạc quan

Filmed:
2,387,106 views

Có phải chúng ta sinh ra là đã lạc quan hơn thực tế? Tali Sharot chia sẻ một nghiên cứu mới cho rằng bộ não của chúng ta được thiết kế để nhìn thiên về những khía cạnh tốt -- và giải thích điều đó vừa có lợi vừa có hại như thế nào.
- Cognitive neuroscientist
Tali Sharot studies why our brains are biased toward optimism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk to you about optimismlạc quan --
0
148
3382
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
về sự lạc quan--
00:19
or more preciselyđúng, the optimismlạc quan biassự thiên vị.
1
3530
2483
hay chính xác hơn
là khuynh hướng thiên về tính lạc quan.
00:21
It's a cognitivenhận thức illusionảo giác
2
6013
1645
Đó là một ảo ảnh tri thức
00:23
that we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập in my labphòng thí nghiệm for the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
3
7658
2742
mà chúng tôi đã nghiên cứu
tại phòng nghiên cứu của mình vài năm trước,
00:26
and 80 percentphần trăm of us have it.
4
10400
1735
và 80% chúng ta có nó
00:28
It's our tendencykhuynh hướng to overestimateđánh giá cao
5
12135
2734
Đó là chúng ta có khuynh hướng
đánh giá quá cao
00:30
our likelihoodkhả năng of experiencingtrải nghiệm good eventssự kiện in our livescuộc sống
6
14869
2923
khả năng trải nghiệm những điều tốt
trong cuộc sống của mình
00:33
and underestimateđánh giá quá thấp our likelihoodkhả năng of experiencingtrải nghiệm badxấu eventssự kiện.
7
17792
4108
và đánh giá quá thấp khả năng
trải nghiệm những điều xấu.
00:37
So we underestimateđánh giá quá thấp our likelihoodkhả năng of sufferingđau khổ from cancerung thư,
8
21900
3017
Vì thế chúng ta đánh giá thấp
khả năng bị ung thư
00:40
beingđang in a carxe hơi accidentTai nạn.
9
24917
1506
hay tai nạn xe hơi.
00:42
We overestimateđánh giá cao our longevitytuổi thọ, our careernghề nghiệp prospectstriển vọng.
10
26423
3186
Chúng ta đánh giá quá cao việc sống lâu,
hay viễn cảnh sự nghiệp trong tương lai.
00:45
In shortngắn, we're more optimisticlạc quan than realisticthực tế,
11
29609
3445
Tóm lại, chúng ta lạc quan hơn là thực tế,
00:48
but we are obliviousquên to the factthực tế.
12
33054
2162
nhưng chúng ta lại lãng quên đi điều đó.
00:51
Take marriagekết hôn for examplethí dụ.
13
35216
2227
Ví dụ như là trong hôn nhân,
00:53
In the WesternTây worldthế giới, divorcely hôn ratesgiá are about 40 percentphần trăm.
14
37443
3534
Ở thế giới phương tây, tỷ lệ ly dị là 40%
00:56
That meanscó nghĩa that out of fivesố năm marriedcưới nhau couplesCặp đôi,
15
40977
3469
có nghĩa là 5 cặp vợ chồng
01:00
two will endkết thúc up splittingchia tách theirhọ assetstài sản.
16
44446
2721
thì 2 cặp sẽ ly dị và chia tài sản.
01:03
But when you askhỏi newlywedsCặp mới cưới about theirhọ ownsở hữu likelihoodkhả năng of divorcely hôn,
17
47167
3375
Nhưng khi bạn hỏi những cặp vợ chồng mới cưới
về khả năng ly dị
01:06
they estimateước tính it at zerokhông percentphần trăm.
18
50542
3692
họ sẽ cho là 0%.
01:10
And even divorcely hôn lawyersluật sư, who should really know better,
19
54234
3729
và ngay cả khi những luật sư của những vụ ly dị,
người đáng lẽ phải biết rõ nhất,
01:13
hugelycực kỳ underestimateđánh giá quá thấp theirhọ ownsở hữu likelihoodkhả năng of divorcely hôn.
20
57963
3849
đánh giá rất thấp khả năng ly dị
của chính mình.
01:17
So it turnslượt out that optimistsngười lạc quan are not lessít hơn likelycó khả năng to divorcely hôn,
21
61812
3126
Vì thế, hoá ra những con người lạc quan
ít có khả năng ly dị hơn
01:20
but they are more likelycó khả năng to remarrytái hôn.
22
64938
2530
nhưng lại nhiều khả năng tái giá hơn.
01:23
In the wordstừ ngữ of SamuelSamuel JohnsonJohnson,
23
67468
2303
Samuel Johnson từng nói là,
01:25
"RemarriageRemarriage is the triumphchiến thắng of hopemong over experiencekinh nghiệm."
24
69771
3997
"Tái giá là chiến thắng của hy vọng
đối với trải nghiệm"
01:29
(LaughterTiếng cười)
25
73768
1962
(tiếng cười)
01:31
So if we're marriedcưới nhau, we're more likelycó khả năng to have kidstrẻ em.
26
75730
4574
Vì thế nếu chúng ta kết hôn,
chúng ta có khả năng có con nhiều hơn,
01:36
And we all think our kidstrẻ em will be especiallyđặc biệt talentedcó tài.
27
80304
3265
và chúng ta đều nghĩ
những đứa con của mình sẽ đặc biệt tài năng.
01:39
This, by the way, is my two-year-old2-year-old nephewcháu trai, Guy.
28
83569
2598
Đây là đứa cháu 2 tuổi của tôi, Guy.
01:42
And I just want to make it absolutelychắc chắn rồi cleartrong sáng
29
86167
2375
và tôi muốn chỉ rõ rằng
01:44
that he's a really badxấu examplethí dụ of the optimismlạc quan biassự thiên vị,
30
88542
2771
thằng bé chính là một ví dụ tệ hại
về khuynh hướng thiên về tính lạc quan,
01:47
because he is in factthực tế uniquelyđộc nhất talentedcó tài.
31
91313
2812
bởi thằng bé thực tế tài năng
một cách độc đáo.
01:50
(LaughterTiếng cười)
32
94125
1435
(tiếng cười)
01:51
And I'm not alonemột mình.
33
95560
1607
và không phải chỉ mình tôi như thế
01:53
Out of fourbốn BritishNgười Anh people, threesố ba said
34
97167
2475
cứ 4 người anh, thì có 3 người sẽ nói
01:55
that they were optimisticlạc quan about the futureTương lai of theirhọ ownsở hữu familiescác gia đình.
35
99642
3739
họ lạc quan về tương lai của gia đình mình
01:59
That's 75 percentphần trăm.
36
103381
1751
Đó là 75%
02:01
But only 30 percentphần trăm said
37
105132
2058
nhưng chỉ có 30% nói rằng
02:03
that they thought familiescác gia đình in generalchung
38
107190
2560
họ nghĩ gia đình họ nói chung
02:05
are doing better than a fewvài generationscác thế hệ agotrước.
39
109750
2412
tốt hơn một vài thế hệ trước.
02:08
And this is a really importantquan trọng pointđiểm,
40
112162
2021
và đây là một điều thật sự quan trọng,
02:10
because we're optimisticlạc quan about ourselveschúng ta,
41
114183
1888
bởi chúng ta lạc quan về chính bản thân,
02:11
we're optimisticlạc quan about our kidstrẻ em,
42
116071
1818
chúng ta lạc quan
về chính những đứa con của mình,
02:13
we're optimisticlạc quan about our familiescác gia đình,
43
117889
1788
chúng ta lạc quan
về gia đình chúng ta
02:15
but we're not so optimisticlạc quan about the guy sittingngồi nextkế tiếp to us,
44
119677
3183
nhưng chúng ta không lạc quan đến vậy
về người ngồi cạnh chúng ta,
02:18
and we're somewhatphần nào pessimisticbi quan
45
122860
2229
và chúng ta hơi bi quan
02:20
about the fatesố phận of our fellowđồng bào citizenscông dân and the fatesố phận of our countryQuốc gia.
46
125089
3879
về vận mệnh của những công dân
và đất nước mình.
02:24
But privateriêng tư optimismlạc quan about our ownsở hữu personalcá nhân futureTương lai
47
128968
4036
Nhưng lạc quan riêng tư
về tương lai riêng của chúng ta
02:28
remainsvẫn còn persistentliên tục.
48
133004
2011
thì khó mà thay đổi.
02:30
And it doesn't mean that we think things will magicallyđiêu kỳ diệu turnxoay out okay,
49
135015
4066
Và không có nghĩa là chúng ta nghĩ rằng
mọi thứ sẽ trở nên ổn thoả bằng phép mầu
02:34
but ratherhơn that we have the uniqueđộc nhất abilitycó khả năng to make it so.
50
139081
4032
mà là chúng ta có khả năng kì diệu
để làm nên điều đó.
02:39
Now I'm a scientistnhà khoa học, I do experimentsthí nghiệm.
51
143113
2841
Tôi là một nhà khoa học,
tôi tiến hành những thí nghiệm
02:41
So to showchỉ you what I mean,
52
145954
1792
Vì thế để cho các bạn biết
điều mà tôi muốn nói,
02:43
I'm going to do an experimentthí nghiệm here with you.
53
147746
2802
tôi sẽ tiến hành một thí nghiệm
tại đây với các bạn.
02:46
So I'm going to give you a listdanh sách of abilitieskhả năng and characteristicsđặc điểm,
54
150548
3850
Tôi sẽ cho các bạn
một danh sách những khả năng và đặc tính
02:50
and I want you to think for eachmỗi of these abilitieskhả năng
55
154398
2894
và tôi muốn các bạn
đánh giá từng khả năng này
02:53
where you standđứng relativequan hệ to the restnghỉ ngơi of the populationdân số.
56
157292
4393
so với những người còn lại.
02:57
The first one is gettingnhận được alongdọc theo well with othersKhác.
57
161685
3786
Điều đầu tiên
là việc hoà thuận với người khác.
03:01
Who here believestin tưởng they're at the bottomđáy 25 percentphần trăm?
58
165471
5652
Ai ở đây nghĩ rằng
mình ở mức 25% phía dưới?
03:07
Okay, that's about 10 people out of 1,500.
59
171123
4322
Được rồi,có khoảng 10 người trong 1500 người.
03:11
Who believestin tưởng they're at the tophàng đầu 25 percentphần trăm?
60
175445
4013
Ai tin rằng mình ở 25% phía trên?
03:15
That's mostphần lớn of us here.
61
179458
2710
hầu hết chúng ta ở đây.
03:18
Okay, now do the sametương tự for your drivingđiều khiển abilitycó khả năng.
62
182168
4930
tiếp theo, tương tự với khả năng lái xe của bạn
03:22
How interestinghấp dẫn are you?
63
187098
2583
rồi bạn thú vị như thế nào?
03:25
How attractivehấp dẫn are you?
64
189681
2844
bạn cuốn hút như thế nào?
03:28
How honestthật thà are you?
65
192525
2954
bạn trung thực như thế nào?
03:31
And finallycuối cùng, how modestkhiêm tốn are you?
66
195479
5000
và cuối cùng là bạn khiêm tốn như thế nào?
03:36
So mostphần lớn of us put ourselveschúng ta aboveở trên averageTrung bình cộng
67
200479
2688
hầu hết chúng ta đánh giá chính mình cao
hơn mức trung bình
03:39
on mostphần lớn of these abilitieskhả năng.
68
203167
2029
ở hầu hết những khả năng.
03:41
Now this is statisticallythống kê impossibleKhông thể nào.
69
205196
2131
điều này không thể thống kê
03:43
We can't all be better than everyonetất cả mọi người elsekhác.
70
207327
3229
tất cả chúng ta không thể giỏi hơn
tất cả những người còn lại được!
03:46
(LaughterTiếng cười)
71
210556
1642
(Tiếng cười)
03:48
But if we believe we're better than the other guy,
72
212198
2677
nhưng nếu chúng ta tin rằng
mình tốt hơn những người khác,
03:50
well that meanscó nghĩa that we're more likelycó khả năng to get that promotionquảng cáo, to remainvẫn còn marriedcưới nhau,
73
214875
4083
có nghĩa là chúng ta có nhiều khả năng
được thăng chức và không ly dị hơn,
03:54
because we're more socialxã hội, more interestinghấp dẫn.
74
218958
2598
bởi chúng ta hoà đồng hơn, thú vị hơn.
03:57
And it's a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng.
75
221556
2163
Đó là một hiện tượng toàn cầu.
03:59
The optimismlạc quan biassự thiên vị has been observedquan sát
76
223719
2468
Khuynh hướng thiên về tính lạc quan
đã được quan sát
04:02
in manynhiều differentkhác nhau countriesquốc gia --
77
226187
1719
ở nhiều quốc gia--
04:03
in WesternTây culturesvăn hoá, in non-WesternTây culturesvăn hoá,
78
227906
3104
ở những nền văn hóa phương tây,
ở những nền văn hoá phương đông,
04:06
in femalesnữ giới and malesnam giới,
79
231010
1506
ở đàn bà và đàn ông,
04:08
in kidstrẻ em, in the elderlyngười lớn tuổi.
80
232516
1724
ở những đứa trẻ và người già.
04:10
It's quitekhá widespreadphổ biến rộng rãi.
81
234240
1783
Nó rất phổ biến.
04:11
But the questioncâu hỏi is, is it good for us?
82
236023
3500
Nhưng câu hỏi là
liệu đìều đó có tốt cho chúng ta?
04:15
So some people say no.
83
239523
2454
Vì có một vài người nói không.
04:17
Some people say the secretbí mật to happinesshạnh phúc
84
241977
2518
Vài người nói là
bí mật để thành công
04:20
is lowthấp expectationsmong đợi.
85
244495
2753
là mong đợi thấp.
04:23
I think the logiclogic goesđi something like this:
86
247248
2504
Tôi nghĩ lý lẽ đó như thế này:
04:25
If we don't expectchờ đợi greatnesssự vĩ đại,
87
249752
2258
Nếu chúng ta không mong đợi
điều tốt đẹp nhất,
04:27
if we don't expectchờ đợi to find love and be healthykhỏe mạnh and successfulthành công,
88
252010
3880
nếu chúng ta không mong đợi
tìm thấy tình yêu, khoẻ mạnh và thành công,
04:31
well we're not going to be disappointedthất vọng when these things don't happenxảy ra.
89
255890
3098
thì chúng ta sẽ chẳng thất vọng
khi những điều đó không xảy ra.
04:34
And if we're not disappointedthất vọng when good things don't happenxảy ra,
90
258988
3408
Và nếu chúng ta không thất vọng
khi những điều tốt không xảy ra,
04:38
and we're pleasantlyvui vẻ surprisedngạc nhiên when they do,
91
262396
1979
và chúng ta sẽ ngạc nhiên
khi những điều đó xảy ra,
04:40
we will be happyvui mừng.
92
264375
1781
chúng ta sẽ hạnh phúc.
04:42
So it's a very good theorylý thuyết,
93
266156
1702
Đó là một lý thuyết đúng,
04:43
but it turnslượt out to be wrongsai rồi for threesố ba reasonslý do.
94
267858
3027
nhưng nó hoá ra lại sai
vì ba lý do.
04:46
NumberSố one: WhateverBất cứ điều gì happensxảy ra, whetherliệu you succeedthành công or you failThất bại,
95
270885
4615
Một : dù điều gì xảy ra,
dù thành công hay thất bại,
04:51
people with highcao expectationsmong đợi always feel better.
96
275500
3858
những người với mong đợi cao hơn,
luôn cảm thấy tốt hơn.
04:55
Because how we feel when we get dumpedđổ or winthắng lợi employeeNhân viên of the monththáng
97
279358
3932
bởi cách mà chúng ta cảm thấy
khi bị đuổi hay được là nhân viên của tháng
04:59
dependsphụ thuộc on how we interpretgiải thích that eventbiến cố.
98
283290
3030
tuỳ thuộc vào cách
chúng ta cảm nhận về sự kiện đó.
05:02
The psychologistsnhà tâm lý học MargaretMargaret MarshallMarshall and JohnJohn BrownBrown
99
286320
4050
Nhà tâm lý học Margaret Marshall
và John Brown
05:06
studiedđã học studentssinh viên with highcao and lowthấp expectationsmong đợi.
100
290370
2994
nghiên cứu những sinh viên
với những mong đợi cao và thấp
05:09
And they foundtìm that when people with highcao expectationsmong đợi succeedthành công,
101
293364
4184
Và họ phát hiện ra rằng
khi những con người với mong đợi cao thành công,
05:13
they attributethuộc tính that successsự thành công to theirhọ ownsở hữu traitstính trạng.
102
297548
2910
họ cho rằng sự thành công đó
là do chính họ
05:16
"I'm a geniusThiên tài, thereforevì thế I got an A,
103
300458
2196
"Tôi là một thiên tài vì thế tôi được A,
05:18
thereforevì thế I'll get an A again and again in the futureTương lai."
104
302654
2675
vì thế mà tôi sẽ được A nữa
và nữa trong tương lai"
05:21
When they failedthất bại, it wasn'tkhông phải là because they were dumbngớ ngẩn,
105
305329
2973
Khi họ thất bại,
thì đó không phải vì họ ngu
05:24
but because the examkỳ thi just happenedđã xảy ra to be unfairkhông công bằng.
106
308302
3173
mà vì bài kiểm tra không công bằng.
05:27
NextTiếp theo time they will do better.
107
311475
2283
lần tới họ sẽ làm tốt hơn.
05:29
People with lowthấp expectationsmong đợi do the oppositeđối diện.
108
313758
3077
Những người với mong đợi thấp thì ngược lại
05:32
So when they failedthất bại it was because they were dumbngớ ngẩn,
109
316835
2832
Khi thất bại, họ nghĩ đó là do họ
05:35
and when they succeededđã thành công
110
319667
1500
và khi họ thành công
05:37
it was because the examkỳ thi just happenedđã xảy ra to be really easydễ dàng.
111
321167
3317
đó là do tình cờ gặp bài kiểm tra dễ
05:40
NextTiếp theo time realitythực tế would catchbắt lấy up with them.
112
324484
2401
Lần tiếp theo, thực tế sẽ bắt kịp họ
05:42
So they feltcảm thấy worsetệ hơn.
113
326885
2073
Vì thế mà họ cảm thấy tệ hơn
05:44
NumberSố two: RegardlessBất kể of the outcomekết quả,
114
328958
3240
Lý do thứ hai: Cho dù kết quả là gì,
05:48
the purenguyên chất acthành động of anticipationdự đoán makeslàm cho us happyvui mừng.
115
332198
4047
hành động dự đoán khiến chúng ta vui vẻ.
05:52
The behavioralhành vi economistnhà kinh tế học GeorgeGeorge LowensteinLowenstein
116
336245
3176
Nhà kinh tế hành vi George Lowenstein
05:55
askedyêu cầu studentssinh viên in his universitytrường đại học
117
339421
1719
hỏi những học sinh trong trường mình
05:57
to imaginetưởng tượng gettingnhận được a passionateđam mê kisshôn from a celebrityngười nổi tiếng, any celebrityngười nổi tiếng.
118
341140
4362
tưởng tượng được hôn nồng nàn bởi một người nổi tiếng, bất kì một người nổi tiếng nào
06:01
Then he said, "How much are you willingsẵn lòng to paytrả
119
345502
2885
và rồi ông nói "Các em sẵn sàng trả bao nhiêu
06:04
to get a kisshôn from a celebrityngười nổi tiếng
120
348387
1988
cho nụ hôn đó, từ một người nổi tiếng
06:06
if the kisshôn was deliveredđã giao hàng immediatelyngay,
121
350375
2227
nếu nụ hôn đó là ngay lúc này đây
06:08
in threesố ba hoursgiờ, in 24 hoursgiờ, in threesố ba daysngày,
122
352602
5023
trong 3 giờ nữa, trong 24 giờ nữa,
trong 3 ngày nữa,
06:13
in one yearnăm, in 10 yearsnăm?
123
357625
2433
trong một năm, 10 năm nữa?
06:15
He foundtìm that the studentssinh viên were willingsẵn lòng to paytrả the mostphần lớn
124
360058
3130
Ông ta tìm ra rằng
những sinh viên sẵn sàng trả nhiều nhất
06:19
not to get a kisshôn immediatelyngay,
125
363188
1999
không phải để được hôn ngay lập tức,
06:21
but to get a kisshôn in threesố ba daysngày.
126
365187
2980
mà là một nụ hôn trong ba ngày nữa.
06:24
They were willingsẵn lòng to paytrả extrathêm in ordergọi món to wait.
127
368167
4247
Họ sẵn sàng trả nhiều hơn để đợi.
06:28
Now they weren'tkhông phải willingsẵn lòng to wait a yearnăm or 10 yearsnăm;
128
372414
3003
Nhưng lại không sẵn sàng
trả cho một năm hay 10 năm;
06:31
no one wants an aginglão hóa celebrityngười nổi tiếng.
129
375417
1421
không ai muốn một người nổi tiếng đã già
06:32
But threesố ba daysngày seemeddường như to be the optimumtối ưu amountsố lượng.
130
376838
4789
Nhưng ba ngày có vẻ là một lượng tốt nhất.
06:37
So why is that?
131
381627
2303
Tại sao lại như thế?
06:39
Well if you get the kisshôn now, it's over and donelàm xong with.
132
383930
3424
nếu bạn được hôn bây giờ,
nó sẽ xong và hết.
06:43
But if you get the kisshôn in threesố ba daysngày,
133
387354
1950
nhưng nếu 3 ngày nữa bạn được hôn,
06:45
well that's threesố ba daysngày of jitteryBồn chồn anticipationdự đoán, the thrillhồi hộp of the wait.
134
389304
4154
đó là ba ngày của sự kích thích bồn chồn
và cảm giác hồi hộp chờ đợi
06:49
The studentssinh viên wanted that time
135
393458
1869
Điều mà các sinh viên muốn
là có được thời gian đó
06:51
to imaginetưởng tượng where is it going to happenxảy ra,
136
395327
2381
để tưởng tượng nơi điều đó sẽ diễn ra,
06:53
how is it going to happenxảy ra.
137
397708
1629
cách điều đó sẽ diễn ra.
06:55
AnticipationDự đoán madethực hiện them happyvui mừng.
138
399337
2211
Mong đợi khiến họ vui.
06:57
This is, by the way, why people preferthích hơn FridayThứ sáu to SundayChủ Nhật.
139
401548
3869
Đó chính là lý do tại sao
người ta thích thứ 6 hơn chủ nhật.
07:01
It's a really curiousHiếu kỳ factthực tế,
140
405417
2083
Đó thực sự là một điều gây tò mò,
07:03
because FridayThứ sáu is a day of work and SundayChủ Nhật is a day of pleasurevui lòng,
141
407500
3417
bởi thứ 6 là ngày làm việc
và chủ nhật là ngày vui chơi,
07:06
so you'dbạn muốn assumegiả định that people will preferthích hơn SundayChủ Nhật,
142
410917
2904
thế nên bạn tưởng rằng
người ta thích chủ nhật hơn
07:09
but they don't.
143
413821
1721
nhưng không phải như vậy.
07:11
It's not because they really, really like beingđang in the officevăn phòng
144
415542
2875
Không phải vì họ thực sự thích ở văn phòng
07:14
and they can't standđứng strollingđi dạo in the parkcông viên
145
418417
1967
và họ không thể chịu được
việc đi dạo ở công viên
07:16
or havingđang có a lazylười biếng brunchBrunch.
146
420384
1661
hay ăn một bữa sáng-trưa lười biếng.
07:17
We know that, because when you askhỏi people
147
422045
2136
Chúng ta biết rằng
bởi khi chúng ta hỏi người ta
07:20
about theirhọ ultimatetối hậu favoriteyêu thích day of the weektuần,
148
424181
2704
về ngày mà họ thích nhất trong tuần
07:22
surprisesự ngạc nhiên, surprisesự ngạc nhiên, SaturdayThứ bảy comesđến in at first,
149
426885
2820
ngạc nhiên thay thứ 7 được nêu lên đầu tiên
07:25
then FridayThứ sáu, then SundayChủ Nhật.
150
429705
2920
rồi thứ 6 rồi chủ nhật.
07:28
People preferthích hơn FridayThứ sáu
151
432625
1869
người ta thích thứ 6 hơn
07:30
because FridayThứ sáu bringsmang lại with it the anticipationdự đoán of the weekendngày cuối tuần aheadphía trước,
152
434494
3964
bởi thứ 6 mang lại mong chờ
cho ngày cuối tuần sắp tới
07:34
all the planscác kế hoạch that you have.
153
438458
1917
tất cả những dự định bạn có.
07:36
On SundayChủ Nhật, the only thing you can look forwardphía trước to
154
440375
2704
vào chủ nhật,
điều duy nhất bạn mong chờ
07:38
is the work weektuần.
155
443079
2254
là một tuần làm việc
07:41
So optimistsngười lạc quan are people who expectchờ đợi more kissesNụ hôn in theirhọ futureTương lai,
156
445333
4877
vì thế mà người ta lạc quan mong đợi
nhiều nụ hôn trong tương lai,
07:46
more strollsđi dạo in the parkcông viên.
157
450210
1921
nhiều cuộc đi dạo trong công viên,
07:48
And that anticipationdự đoán enhancestăng cường theirhọ wellbeingphúc lợi.
158
452131
3907
và sự mong chờ
tăng cường hạnh phúc của chúng ta.
07:51
In factthực tế, withoutkhông có the optimismlạc quan biassự thiên vị,
159
456038
2964
Thực tế, nếu không có khuynh hướng
thiên về sự lạc quan,
07:54
we would all be slightlykhinh bỉ depressedsuy sụp.
160
459002
2750
chúng ta sẽ bị trầm uất nhẹ
07:57
People with mildnhẹ nhàng depressionPhiền muộn,
161
461752
2267
Những người hơi trầm uất,
07:59
they don't have a biassự thiên vị when they look into the futureTương lai.
162
464019
2979
họ không có thiên hướng gì
khi nhìn vào tương lai.
08:02
They're actuallythực ra more realisticthực tế than healthykhỏe mạnh individualscá nhân.
163
466998
4222
Thực ra họ là những cá nhân
thực tế hơn là lành mạnh
08:07
But individualscá nhân with severenghiêm trọng depressionPhiền muộn,
164
471220
2101
Nhưng những cá nhân bị trầm uất nặng
08:09
they have a pessimisticbi quan biassự thiên vị.
165
473321
1829
họ có khuynh hướng bi quan.
08:11
So they tendcó xu hướng to expectchờ đợi the futureTương lai
166
475150
2463
Vì thế, họ có xu hướng cho rằng
08:13
to be worsetệ hơn than it endskết thúc up beingđang.
167
477613
2477
viễn cảnh tương lai thì tệ hơn là trên thực tế.
08:15
So optimismlạc quan changesthay đổi subjectivechủ quan realitythực tế.
168
480090
3243
VÌ thế mà sự lạc quan
thay đổi thực tại chủ quan
08:19
The way we expectchờ đợi the worldthế giới to be changesthay đổi the way we see it.
169
483333
3750
Cách chúng ta trông đợi vào thế giới
thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó.
08:22
But it alsocũng thế changesthay đổi objectivemục tiêu realitythực tế.
170
487083
3242
Nhưng nó cũng thay đổi thực tại khách quan.
08:26
It actshành vi as a self-fulfillingtự hoàn thành prophecylời tiên tri.
171
490325
2727
Nó hoạt động như là
một lời tiên tri tự hoàn thiện
08:28
And that is the thirdthứ ba reasonlý do
172
493052
2068
và đó là lý do thứ ba
08:31
why loweringgiảm your expectationsmong đợi will not make you happyvui mừng.
173
495120
3180
tại sao việc giảm đi sự mong đợi
sẽ không làm cho bạn hạnh phúc.
08:34
ControlledKiểm soát experimentsthí nghiệm have shownđược hiển thị
174
498300
1835
Những thí nghiệm đơn đã cho thấy
08:36
that optimismlạc quan is not only relatedliên quan to successsự thành công,
175
500135
2917
sự lạc quan không chỉ liên quan đến thành công,
08:38
it leadsdẫn to successsự thành công.
176
503052
1807
mà nó còn dẫn đến thành công.
08:40
OptimismLạc quan leadsdẫn to successsự thành công in academiahọc viện and sportscác môn thể thao and politicschính trị.
177
504859
4870
Sự lạc quan dẫn đến thành công
trong học viện, thể thao và chính trị
08:45
And maybe the mostphần lớn surprisingthật ngạc nhiên benefitlợi ích of optimismlạc quan is healthSức khỏe.
178
509729
4475
và có lẽ cái lợi đầy ngạc nhiên nhất
của lạc quan là sức khỏe
08:50
If we expectchờ đợi the futureTương lai to be brightsáng,
179
514204
3325
nếu chúng ta tin tương lai tươi sáng,
08:53
stressnhấn mạnh and anxietylo âu are reducedgiảm.
180
517529
2740
stress và lo lắng sẽ được giảm thiểu.
08:56
So all in all, optimismlạc quan has lots of benefitslợi ích.
181
520269
4220
Vì thế, nói chung, sự lạc quan
mang đến rất nhiều lợi ích.
09:00
But the questioncâu hỏi that was really confusinggây nhầm lẫn to me was,
182
524489
3011
Nhưng câu hỏi khiến tôi bối rối là
09:03
how do we maintainduy trì optimismlạc quan in the faceđối mặt of realitythực tế?
183
527500
4669
làm sao chúng ta có thể giữ được
sự lạc quan khi đối mặt với thực tế?
09:08
As an neuroscientistnhà thần kinh học, this was especiallyđặc biệt confusinggây nhầm lẫn,
184
532169
3018
Là một nhà thần kinh khoa học,
điều này đặc biệt khó hiểu,
09:11
because accordingtheo to all the theorieslý thuyết out there,
185
535187
2896
bởi theo tất cả những lý thuyết
có được ngoài kia,
09:13
when your expectationsmong đợi are not metgặp, you should alterthay đổi them.
186
538083
4188
thì khi những mong đợi của chúng ta không đạt được,
chúng ta nên thay đổi chúng
09:18
But this is not what we find.
187
542271
1552
Nhưng đó không phải là thứ chúng tôi tìm kiếm.
09:19
We askedyêu cầu people to come into our labphòng thí nghiệm
188
543823
3483
Chúng tôi yêu cầu người ta
đến phòng thí nghiệm của mình
09:23
in ordergọi món to try and figurenhân vật out what was going on.
189
547306
2810
để thử tìm ra điều gì đang diễn ra.
09:26
We askedyêu cầu them to estimateước tính theirhọ likelihoodkhả năng
190
550116
2547
Chúng tôi đề nghị họ
đánh giá xác suất khả năng
09:28
of experiencingtrải nghiệm differentkhác nhau terriblekhủng khiếp eventssự kiện in theirhọ livescuộc sống.
191
552663
2504
trải nghiệm những sự kiện kinh khủng
xảy ra trong đời của mình.
09:31
So, for examplethí dụ, what is your likelihoodkhả năng of sufferingđau khổ from cancerung thư?
192
555167
4375
Chẳng hạn như
khả năng bạn bị ung thư là bao nhiêu?
09:35
And then we told them the averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng
193
559542
2352
Và rồi chúng tôi nói cho họ biết
xác suất trung bình
09:37
of someonengười nào like them to sufferđau khổ these misfortunesrủi ro.
194
561894
2981
của những người như họ
sẽ phải chịu những không may đó.
09:40
So cancerung thư, for examplethí dụ, is about 30 percentphần trăm.
195
564875
3565
Chẳng hạn như ung thư là 30%.
09:44
And then we askedyêu cầu them again,
196
568440
2935
Rồi chúng tôi hỏi họ một lần nữa,
09:47
"How likelycó khả năng are you to sufferđau khổ from cancerung thư?"
197
571375
2875
"Có bao nhiêu khả năng
bạn sẽ bị bệnh ung thư?"
09:50
What we wanted to know was
198
574250
2248
Điều chúng tôi muốn biết là
09:52
whetherliệu people will take the informationthông tin that we gaveđưa ra them
199
576498
2669
họ có dùng những thông tin
mà chúng tôi đưa cho họ
09:55
to changethay đổi theirhọ beliefsniềm tin.
200
579167
2131
để thay đổi niềm tin của họ hay không.
09:57
And indeedthật they did --
201
581298
2369
Và thật sự là có --
09:59
but mostlychủ yếu when the informationthông tin we gaveđưa ra them
202
583667
2581
nhưng hầu hết
khi thông tin chúng tôi đưa cho họ
10:02
was better than what they expectedkỳ vọng.
203
586248
2831
tốt hơn điều mà họ dự đoán.
10:04
So for examplethí dụ,
204
589079
1361
Ví dụ là
10:06
if someonengười nào said, "My likelihoodkhả năng of sufferingđau khổ from cancerung thư
205
590440
2910
nếu ai đó nói rằng
"khả năng bị ung thư của tôi là
10:09
is about 50 percentphần trăm,"
206
593350
2381
khoảng 50%"
10:11
and we said, "Hey, good newsTin tức.
207
595731
2521
và chúng tôi nói " Này tin tốt là
10:14
The averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng is only 30 percentphần trăm,"
208
598252
2581
xác suất trung bình chỉ có 30% thôi,"
10:16
the nextkế tiếp time around they would say,
209
600833
2046
lần kế tiếp họ sẽ nói
10:18
"Well maybe my likelihoodkhả năng is about 35 percentphần trăm."
210
602879
2715
"Thế thì có lẽ khả năng của tôi là tầm 35%"
10:21
So they learnedđã học quicklyMau and efficientlycó hiệu quả.
211
605594
2636
Họ đã ghi nhận nhanh chóng và hiệu quả.
10:24
But if someonengười nào startedbắt đầu off sayingnói,
212
608230
2550
Nhưng nếu có ai đó nói là
10:26
"My averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng of sufferingđau khổ from cancerung thư is about 10 percentphần trăm,"
213
610780
3403
"Khả năng bị ung thư của tôi khoảng 10%"
10:30
and we said, "Hey, badxấu newsTin tức.
214
614183
2692
va chúng tôi nói với họ "này, tin xấu.
10:32
The averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng is about 30 percentphần trăm,"
215
616875
3073
xác suất trung bình là khoảng 30% cơ"
10:35
the nextkế tiếp time around they would say,
216
619948
2058
thì lần kế tiếp họ sẽ nói
10:37
"YepYep. Still think it's about 11 percentphần trăm."
217
622006
3119
"Đúng rồi, tôi vẫn nghĩ của mình là khoảng 11%"
10:41
(LaughterTiếng cười)
218
625125
1690
(tiếng cưới)
10:42
So it's not that they didn't learnhọc hỏi at all -- they did --
219
626815
3319
Vậy là không phải họ không ghi nhận một tí nào
-- họ có chứ--
10:46
but much, much lessít hơn than when we gaveđưa ra them
220
630134
2336
nhưng ít hơn rất rất nhiều
so với khi chúng tôi cho họ
10:48
positivetích cực informationthông tin about the futureTương lai.
221
632470
2473
thông tin tốt về tương lai.
10:50
And it's not that they didn't remembernhớ lại the numberssố that we gaveđưa ra them;
222
634943
3034
Và không phải vì
họ không nhớ con số chúng tôi đưa ra;
10:53
everyonetất cả mọi người remembersghi nhớ that the averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng of cancerung thư
223
637977
3073
mọi người đều nhớ
xác suất trung bình của ung thư
10:56
is about 30 percentphần trăm
224
641050
1500
là khoảng 30%
10:58
and the averageTrung bình cộng likelihoodkhả năng of divorcely hôn is about 40 percentphần trăm.
225
642550
2779
và xác suất trung bình của ly dị là 40%
11:01
But they didn't think that those numberssố were relatedliên quan to them.
226
645329
4631
Nhưng họ không nghĩ
con số này liên quan đến mình.
11:05
What this meanscó nghĩa is that warningcảnh báo signsdấu hiệu suchnhư là as these
227
649960
4148
Điều đó có nghĩa là
những dấu hiệu nhắc nhở như thế này
11:10
mayTháng Năm only have limitedgiới hạn impactva chạm.
228
654108
2892
chỉ có tầm ảnh hưởng giới hạn.
11:12
Yes, smokinghút thuốc lá killsgiết chết, but mostlychủ yếu it killsgiết chết the other guy.
229
657000
4159
Đúng rồi , hút thuốc gây chết người,
nhưng hầu như nó giết những người khác.
11:17
What I wanted to know was
230
661159
1883
Điều tôi muốn biết là
11:18
what was going on insidephía trong the humanNhân loại brainóc
231
663042
2860
điều gì diễn ra trong bộ não con người
11:21
that preventedngăn cản us from takinglấy these warningcảnh báo signsdấu hiệu personallycá nhân.
232
665902
4094
ngăn cản chúng ta nghĩ rằng
những biển nhắc nhở là cho chính mình
11:25
But at the sametương tự time,
233
669996
1487
Nhưng đồng thời,
11:27
when we hearNghe that the housingnhà ở marketthị trường is hopefulhy vọng,
234
671483
1978
khi nghe về thị trường nhà ở
đang rất có hy vọng
11:29
we think, "Oh, my housenhà ở is definitelychắc chắn going to doublegấp đôi in pricegiá bán."
235
673461
4116
chúng ta nghĩ
"Oh nhà của tôi chắc chắn sẽ tăng giá gấp đôi"
11:33
To try and figurenhân vật that out,
236
677577
2085
Để thử và tìm hiểu điều đó
11:35
I askedyêu cầu the participantsngười tham gia in the experimentthí nghiệm
237
679662
2473
tôi đã yêu cầu những người
tham gia vào cuộc thí nghiệm
11:38
to lienói dối in a brainóc imaginghình ảnh scannermáy quét.
238
682135
2161
nói dối vào chiếc máy quét nói dối.
11:40
It looksnhìn like this.
239
684296
1527
Nó trông như thế này đây.
11:41
And usingsử dụng a methodphương pháp calledgọi là functionalchức năng MRIMRI,
240
685823
3031
Bằng cách sử dụng phương pháp
gọi là MRI chức năng,
11:44
we were ablecó thể to identifynhận định regionsvùng in the brainóc
241
688854
3606
chúng tôi có thể xác định
vùng nào trong não
11:48
that were respondingđáp ứng to positivetích cực informationthông tin.
242
692460
2817
đang phản ứng với thông tin tích cực
11:51
One of these regionsvùng is calledgọi là the left inferiorkém hơn frontalmặt trước gyrusGyrus.
243
695277
3579
Một trong những vùng này
gọi là thùy não trước bên trái
11:54
So if someonengười nào said, "My likelihoodkhả năng of sufferingđau khổ from cancerung thư is 50 percentphần trăm,"
244
698856
3788
Nếu có ai nói
"khả năng bị ung thư của tôi là 50%"
11:58
and we said, "Hey, good newsTin tức.
245
702644
1856
và chúng tôi nói rằng
"Này ,có tin tốt.
12:00
AverageTrung bình likelihoodkhả năng is 30 percentphần trăm,"
246
704500
2290
khả năng trung bình là 30%"
12:02
the left inferiorkém hơn frontalmặt trước gyrusGyrus would respondtrả lời fiercelyquyết liệt.
247
706790
3572
thủy não trái sẽ phản ứng mãnh liệt.
12:06
And it didn't mattervấn đề if you're an extremecực optimistngười lạc quan, a mildnhẹ nhàng optimistngười lạc quan
248
710362
4732
Và không phụ thuộc vào bạn
là người hơi lạc quan hay cực kì lạc quan,
12:10
or slightlykhinh bỉ pessimisticbi quan,
249
715094
1821
hay hơi chút bi quan
12:12
everyone'smọi người left inferiorkém hơn frontalmặt trước gyrusGyrus
250
716915
2585
não trái của mọi người đều
12:15
was functioningchức năng perfectlyhoàn hảo well,
251
719500
1844
hoạt động hoàn toàn tốt,
12:17
whetherliệu you're BarackBarack ObamaObama or WoodyThân gỗ AllenAllen.
252
721344
2906
dù cho bạn là Barack Obama hay Woody Alien
12:20
On the other sidebên of the brainóc,
253
724250
1644
Ở mặt kia của bộ não,
12:21
the right inferiorkém hơn frontalmặt trước gyrusGyrus was respondingđáp ứng to badxấu newsTin tức.
254
725894
4786
thùy não phải đang phản ứng với tin xấu
12:26
And here'sđây là the thing: it wasn'tkhông phải là doing a very good jobviệc làm.
255
730680
3726
và đây là vấn đề:
nó không hoạt động tốt cho lắm
12:30
The more optimisticlạc quan you were,
256
734406
2015
Bạn càng lạc quan ,
12:32
the lessít hơn likelycó khả năng this regionkhu vực was
257
736421
2337
thì vùng này càng ít
12:34
to respondtrả lời to unexpectedbất ngờ negativetiêu cực informationthông tin.
258
738758
2982
phản ứng với những thông tin tiêu cực
không mong đợi
12:37
And if your brainóc is failingthất bại
259
741740
3058
Và nếu não của bạn
12:40
at integratingtích hợp badxấu newsTin tức about the futureTương lai,
260
744798
3225
buồn rầu vì tin xấu về tương lai,
12:43
you will constantlyliên tục leaverời khỏi your rose-tintedmàu hồng spectacleskính đeo mắt on.
261
748023
4623
bạn sẽ cứ để quang cảnh đầy hoa hồng như thế
12:48
So we wanted to know, could we changethay đổi this?
262
752646
4969
chúng tôi muốn biết liệu mình có thể
làm thay đổi điều này hay không?
12:53
Could we alterthay đổi people'sngười optimismlạc quan biassự thiên vị
263
757615
3443
Chúng tôi có thể thay đổi
khuynh hướng lạc quan này không
12:56
by interferingcan thiệp with the brainóc activityHoạt động in these regionsvùng?
264
761058
3932
bằng cách xâm nhập
vào hoạt động của não ở những vùng này?
13:00
And there's a way for us to do that.
265
764990
2595
Và có cách để chúng tôi thực hiện điều này.
13:03
This is my collaboratorcộng tác viên RyotaNngocba KanaiKanai.
266
767585
2627
Đây là cộng sự của tôi Ryota Kanai
13:06
And what he's doing is he's passingđi qua a smallnhỏ bé magnetictừ tính pulsexung
267
770212
3955
và điều anh ta làm
là đưa một miếng nam châm nhỏ
13:10
throughxuyên qua the skullsọ of the participantngười tham gia in our studyhọc
268
774167
2119
qua sọ của những người
tham gia cuộc nghiên cứu
13:12
into theirhọ inferiorkém hơn frontalmặt trước gyrusGyrus.
269
776286
2245
vào trong thùy não trước trán.
13:14
And by doing that,
270
778531
1927
Và bằng cách làm như thế
13:16
he's interferingcan thiệp with the activityHoạt động of this brainóc regionkhu vực
271
780458
2904
anh ta can thiệp vào hoạt đông của não
13:19
for about halfmột nửa an hourgiờ.
272
783362
1215
trong khoảng nửa giờ.
13:20
After that everything goesđi back to normalbình thường, I assurecam đoan you.
273
784577
2921
Sau đó, mọi việc trở lại bình thường,
tôi chắc chắn với bạn như thế.
13:23
(LaughterTiếng cười)
274
787498
1993
(tiếng cười)
13:25
So let's see what happensxảy ra.
275
789491
3154
Hãy xem điều gì sẽ xảy ra.
13:28
First of all, I'm going to showchỉ you
276
792645
2097
Đầu tiên, tôi sẽ cho bạn thấy
13:30
the averageTrung bình cộng amountsố lượng of biassự thiên vị that we see.
277
794742
2704
khuynh hướng trung bình
mà chúng tôi nhìn thấy được.
13:33
So if I was to testthử nghiệm all of you now,
278
797446
2823
Nếu tôi thí nghiệm lên tất cả các bạn bây giờ
13:36
this is the amountsố lượng that you would learnhọc hỏi
279
800269
1794
đây là số lượng mà các bạn sẽ biết
13:37
more from good newsTin tức relativequan hệ to badxấu newsTin tức.
280
802063
3120
nhiều hơn từ tin tốt đến tin xấu,
13:41
Now we interferegây trở ngại with the regionkhu vực
281
805183
2484
Giờ thì chúng tôi can thiệp vào vùng này
13:43
that we foundtìm to integratetích hợp negativetiêu cực informationthông tin in this taskbài tập,
282
807667
4467
và chúng tôi hòa nhập thông tin tiêu cực vào
13:48
and the optimismlạc quan biassự thiên vị grewlớn lên even largerlớn hơn.
283
812134
3564
và tính tích cực càng gia tăng lớn hơn.
13:51
We madethực hiện people more biasedcó thành kiến in the way that they processquá trình informationthông tin.
284
815698
5470
Chúng tôi khiến con người thiên nhiều hơn
về cách mà họ xử lý thông tin
13:57
Then we interferedcan thiệp with the brainóc regionkhu vực
285
821168
2897
Rồi chúng tôi xâm nhập vào vùng não
13:59
that we foundtìm to integratetích hợp good newsTin tức in this taskbài tập,
286
824065
3518
và thâm nhập thông tin tốt vào
14:03
and the optimismlạc quan biassự thiên vị disappearedbiến mất.
287
827583
4471
và tính tích cực biến mất.
14:07
We were quitekhá amazedkinh ngạc by these resultscác kết quả
288
832054
2008
Chúng tôi rất ngạc nhiên với kết quả này
14:09
because we were ablecó thể to eliminateloại bỏ
289
834062
2192
bởi chúng tôi có thể loại bỏ
14:12
a deep-rootedchốc biassự thiên vị in humanscon người.
290
836254
3196
xu hướng ăn sâu trong con người này.
14:15
And at this pointđiểm we stoppeddừng lại and we askedyêu cầu ourselveschúng ta,
291
839450
4773
và đúng lúc đó chúng tôi dừng lại
và hỏi chính mình,
14:20
would we want to shattervỡ tan the optimismlạc quan illusionảo giác into tinynhỏ bé little bitsbit?
292
844223
5102
liệu chúng ta có muốn phân tách
những ảo tưởng lạc quan thành những mảnh nhỏ
14:25
If we could do that, would we want to take people'sngười optimismlạc quan biassự thiên vị away?
293
849325
5044
nếu có thể làm điều đó, liệu chúng ta có muốn
lấy thiên hướng tính cực ra khỏi con người?
14:30
Well I've alreadyđã told you about all of the benefitslợi ích of the optimismlạc quan biassự thiên vị,
294
854369
4600
Tôi đã nói cho tất cả các bạn biết
những cái lợi của khuynh hướng lạc quan,
14:34
which probablycó lẽ makeslàm cho you want to holdgiữ ontotrên it for dearkính thưa life.
295
858969
4321
mà có lẽ khiến bạn muốn giữ nó
mãi mãi trong suốt cuộc đời.
14:39
But there are, of coursekhóa học, pitfallscạm bẫy,
296
863290
2085
Nhưng tất nhiên,
cũng có những cạm bẫy,
14:41
and it would be really foolishngu si of us to ignorebỏ qua them.
297
865375
3120
và chúng ta sẽ thật là ngốc
nếu bỏ qua chúng.
14:44
Take for examplethí dụ this emaile-mail I recievednhận được
298
868495
3546
Ví dụ như bức email mà tôi nhận được
14:47
from a firefighterlính cứu hỏa here in CaliforniaCalifornia.
299
872041
2694
từ một lính cứu hỏa ở California.
14:50
He saysnói, "FatalityTử vong investigationsđiều tra for firefightersnhân viên cứu hỏa
300
874735
3304
Anh ta viết rằng "Những cuộc điều tra về thiệt hại
xảy ra cho lính cứu hỏa
14:53
oftenthường xuyên includebao gồm 'We' Chúng ta didn't think the firengọn lửa was going to do that,'
301
878039
4142
thường bao gồm " Chúng tôi không nghĩ
cơn hỏa hoạn gây thiệt hại như thế"
14:58
even when all of the availablecó sẵn informationthông tin
302
882181
2302
ngay cả khi tất cả những thông tin có được
15:00
was there to make safean toàn decisionsquyết định."
303
884483
2255
là để đưa ra những quyết định an toàn
15:02
This captainđội trưởng is going to use our findingskết quả on the optimismlạc quan biassự thiên vị
304
886738
3874
Người chỉ huy này đang sử dụng những phát hiện
của chúng tôi về khuynh hướng lạc quan
15:06
to try to explaingiải thích to the firefightersnhân viên cứu hỏa
305
890612
2192
để cố gắng giải thích
cho những lính cứu hỏa
15:08
why they think the way they do,
306
892804
2209
rằng tại sao họ nghĩ và làm như thế,
15:10
to make them acutelysâu sắc awareý thức of this very optimisticlạc quan biassự thiên vị in humanscon người.
307
895013
7126
để khiến họ nhận ra chính xác
về khuynh hướng lạc quan trong con người.
15:18
So unrealistickhông thực tế optimismlạc quan can leadchì to riskyrủi ro behaviorhành vi,
308
902139
5119
Rằng khuynh hướng lạc quan không thực tế
có thể dẫn đến hành vi liều lĩnh,
15:23
to financialtài chính collapsesự sụp đổ, to faultybị lỗi planninglập kế hoạch.
309
907258
3638
đến sự suy sụp kinh tế,
đến những dự định sai lầm.
15:26
The BritishNgười Anh governmentchính quyền, for examplethí dụ,
310
910896
2138
Ví dụ như chính phủ Anh,
15:28
has acknowledgedcông nhận that the optimismlạc quan biassự thiên vị
311
913034
2674
đã nhận ra rằng khuynh hướng lạc quan
15:31
can make individualscá nhân more likelycó khả năng
312
915708
3287
có thể khiến cá nhân
15:34
to underestimateđánh giá quá thấp the costschi phí and durationsthời lượng of projectsdự án.
313
918995
4026
đánh giá thấp chi phí và thời gian
của những dự án.
15:38
So they have adjustedđiều chỉnh the 2012 OlympicThế vận hội budgetngân sách
314
923021
4254
Vì thế họ điều chỉnh ngân sách của Olympic 2012
15:43
for the optimismlạc quan biassự thiên vị.
315
927275
2111
bởi vì khuynh hướng lạc quan.
15:45
My friendngười bạn who'sai gettingnhận được marriedcưới nhau in a fewvài weekstuần
316
929386
2187
Bạn của tôi sắp cưới trong vài tuần nữa
15:47
has donelàm xong the sametương tự for his weddingđám cưới budgetngân sách.
317
931573
2434
cũng làm điều tương tự
cho thu chi cho đám cưới.
15:49
And by the way, when I askedyêu cầu him about his ownsở hữu likelihoodkhả năng of divorcely hôn,
318
934007
3062
Nhân tiện ,tôi đã hỏi anh ta
về khả năng ly dị của mình,
15:52
he said he was quitekhá sure it was zerokhông percentphần trăm.
319
937069
3560
anh ta nói rằng,
anh ấy khá chắc chắn rằng nó là 0%
15:56
So what we would really like to do,
320
940629
2417
Vì thế, điều chúng tôi muốn làm
15:58
is we would like to protectbảo vệ ourselveschúng ta from the dangersnguy hiểm of optimismlạc quan,
321
943046
4161
là bảo vệ mình
khỏi sự nguy hiểm của sự lạc quan
16:03
but at the sametương tự time remainvẫn còn hopefulhy vọng,
322
947207
3228
nhưng cùng lúc vẫn không đánh mất hy vọng,
16:06
benefitinghưởng lợi from the manynhiều fruitstrái cây of optimismlạc quan.
323
950435
2844
mà vẫn được hưởng lợi từ sự lạc quan.
16:09
And I believe there's a way for us to do that.
324
953279
2804
Tôi tin rằng
có cách để chúng ta làm được điều đó.
16:11
The keyChìa khóa here really is knowledgehiểu biết.
325
956083
2060
Chìa khóa ở đây chính là kiến thức.
16:14
We're not bornsinh ra with an innatebẩm sinh understandinghiểu biết of our biasessự thiên vị.
326
958143
3311
Chúng ta không được sinh ra với sự hiểu biết
thiên bẩm về những khuynh hướng này.
16:17
These have to be identifiedxác định by scientificthuộc về khoa học investigationcuộc điều tra.
327
961454
3841
Chúng phải được xác định
bởi các nghiên cứu khoa học.
16:21
But the good newsTin tức is that becomingtrở thành awareý thức of the optimismlạc quan biassự thiên vị
328
965295
4184
Nhưng tin tốt là
việc biết về khuynh hướng lạc quan
16:25
does not shattervỡ tan the illusionảo giác.
329
969479
1775
không phá đi ảo ảnh
16:27
It's like visualtrực quan illusionsảo tưởng,
330
971254
1548
Nó như là một ảo ảnh thị giác,
16:28
in which understandinghiểu biết them does not make them go away.
331
972802
3490
mà hiểu chúng không có nghĩa là
có thể làm cho chúng mất đi.
16:32
And this is good because it meanscó nghĩa
332
976292
2237
Điều này tốt vì nó có nghĩa là
16:34
we should be ablecó thể to striketấn công a balancecân đối,
333
978529
2473
chúng ta có thể cố gắng
tạo nên sự cân bằng,
16:36
to come up with planscác kế hoạch and rulesquy tắc
334
981002
2427
nghĩ ra kế hoạch và qui luật
16:39
to protectbảo vệ ourselveschúng ta from unrealistickhông thực tế optimismlạc quan,
335
983429
2783
để bảo vệ mình
khỏi sự lạc quan không thực tế,
16:42
but at the sametương tự time remainvẫn còn hopefulhy vọng.
336
986212
3152
nhưng vẫn đầy hy vọng.
16:45
I think this cartoonhoạt hình portraysmiêu tả it nicelyđộc đáo.
337
989364
3424
Tôi nghĩ bức tranh hoạt hình này
mô tả điều đó một cách tuyệt vời
16:48
Because if you're one of these pessimisticbi quan penguinschim cánh cụt up there
338
992788
3526
Bởi nếu bạn là một trong những con chim cánh cụt
bi quan trên kia
16:52
who just does not believe they can flybay,
339
996314
2119
không tin rằng mình có thể bay,
16:54
you certainlychắc chắn never will.
340
998433
2359
bạn chắc chắn sẽ không bao giờ có thể.
16:56
Because to make any kindloại of progresstiến độ,
341
1000792
1831
Bởi để có thể phát triển
16:58
we need to be ablecó thể to imaginetưởng tượng a differentkhác nhau realitythực tế,
342
1002623
2350
chúng ta cần phải tưởng tượng
một hiện tại khác đi
17:00
and then we need to believe that that realitythực tế is possiblekhả thi.
343
1004973
3731
và chúng ta cần phải tin rằng
thực tại đó là có thể xảy ra.
17:04
But if you are an extremecực optimisticlạc quan penguinchim cánh cụt
344
1008714
3524
Nhưng nếu bạn là một chú chim cánh cụt
cực kì lạc quan
17:08
who just jumpsnhảy down blindlymù quáng hopinghi vọng for the besttốt,
345
1012238
2762
nhảy xuống môt cách mù quáng
và hy vọng vào điều tốt nhất sẽ xảy đến,
17:10
you mightcó thể find yourselfbản thân bạn in a bitbit of a messlộn xộn when you hitđánh the groundđất.
346
1015000
4781
bạn có thể thấy
mình là một mớ bòng bong khi chạm đất
17:15
But if you're an optimisticlạc quan penguinchim cánh cụt
347
1019781
1889
Nhưng nếu bạn
là một chú chim cánh cụt lạc quan
17:17
who believestin tưởng they can flybay,
348
1021670
1796
tin rằng mình có thể bay,
17:19
but then adjustsđiều chỉnh a parachutecái dù bay to your back
349
1023466
2663
nhưng mang theo dù sau lưng
17:22
just in casetrường hợp things don't work out exactlychính xác as you had plannedkế hoạch,
350
1026129
3017
phòng trường hợp mọi việc không trôi chảy
như dự định
17:25
you will soarbay lên like an eaglechim ưng,
351
1029146
1863
bạn sẽ vẫn chao liệng như đại bàng,
17:26
even if you're just a penguinchim cánh cụt.
352
1031009
3049
ngay cả khi chỉ là một chú chim cánh cụt
17:29
Thank you.
353
1034058
1762
XIn cảm ơn.
17:31
(ApplauseVỗ tay)
354
1035820
2936
(tiếng vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tali Sharot - Cognitive neuroscientist
Tali Sharot studies why our brains are biased toward optimism.

Why you should listen

Optimism bias is the belief that the future will be better, much better, than the past or present. And most of us display this bias. Neuroscientist Tali Sharot wants to know why: What is it about our brains that makes us overestimate the positive? She explores the question in her book The Optimism Bias: A Tour of the Irrationally Positive Brain

In the book (and a 2011 TIME magazine cover story), she reviewed findings from both social science and neuroscience that point to an interesting conclusion: "our brains aren't just stamped by the past. They are constantly being shaped by the future." In her own work, she's interested in how our natural optimism actually shapes what we remember, and her interesting range of papers encompasses behavioral research (how likely we are to misremember major events) as well as medical findings -- like searching for the places in the brain where optimism lives. Sharot is a faculty member of the Department of Cognitive, Perceptual and Brain Sciences at University College London.

 

More profile about the speaker
Tali Sharot | Speaker | TED.com