ABOUT THE SPEAKER
Sergey Brin - Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google.

Why you should listen

Sergey Brin and Larry Page met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based around a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. Despite being a late entrant to the search game, it now rules the web.

Brin and Page's innovation-friendly office culture has spun out lucrative new products including AdSense/AdWords, Google News, Google Maps, Google Earth, and Gmail, as well as the Android mobile operating system. Now, led by Brin, Google is pursuing problems beyond the page, like the driverless car and the digital eyewear known as Google Glass .

More profile about the speaker
Sergey Brin | Speaker | TED.com
TED2013

Sergey Brin: Why Google Glass?

Sergey Brin: Sao lại là Kính Google?

Filmed:
2,115,013 views

Nó không phải một bản nháp, đúng hơn là 1 lập luận triết học: Tại sao Sergey Brin và nhóm của ông tại Google lại muốn xây dựng một máy ảnh/ máy tính gắn trên mắt, có tên mã là Kính? Trên sân khấu tại TED2013, Brin gợi ra một cách nhìn mới về mối quan hệ giữa chúng ta với các máy tính di động - không gập người trên một màn hình và ngắm nhìn thế giới trước mắt.
- Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Okay, it's great to be back at TEDTED.
0
972
2143
Okay, thật tuyệt vời khi được trở lại TED.
00:15
Why don't I just startkhởi đầu by firingbắn away with the videovideo?
1
3115
2584
Sao chúng ta không bắt đầu bằng một video nhỉ?
00:17
(MusicÂm nhạc)
2
5699
4743
(Âm nhạc)
00:22
(VideoVideo) Man: Okay, GlassThủy tinh, recordghi lại a videovideo.
3
10442
5131
(Video) Người đàn ông: Được rồi, Kính, quay video.
00:27
WomanNgười phụ nữ: This is it. We're on in two minutesphút.
4
15573
3891
Người phụ nữ: Đây rồi. Hai phút nữa chúng ta sẽ bắt đầu.
00:31
Man 2: Okay GlassThủy tinh, hangtreo out with The FlyingBay ClubCâu lạc bộ.
5
19464
3820
Người đàn ông #2: Okay, Kính, bắt chuyện với Câu lạc bộ bay lượn nào.
00:35
Man 3: GoogleGoogle "photosảnh of tigercon hổ headsđầu." HmmHmm.
6
23284
4749
Người đàn ông #3: Google tìm "hình đầu hổ". Hmm.
00:40
Man 4: You readysẳn sàng? You readysẳn sàng? (BarkingBarking)
7
28033
2404
Người đàn ông #4: Sẵn sàng chưa ? Sẵn sàng chưa?
(Tiếng sủa)
00:42
WomanNgười phụ nữ 2: Right there. Okay, GlassThủy tinh, take a picturehình ảnh.
8
30437
6544
Người phụ nữ #2: Ngay chỗ đó. OK, Kính, chụp ảnh nào.
00:48
(ChildTrẻ em shoutinghét lên)
9
36981
2543
(Trẻ em reo hò)
00:58
Man 5: Go!
10
46655
3494
Người đàn ông #5: Đi nào !
01:03
Man 6: HolyThánh [beeptiếng kêu bíp]! That is awesometuyệt vời.
11
51556
3179
Người đàn ông #6: Trời [tiếng bíp]! Thật tuyệt vời.
01:06
ChildTrẻ em: WhoaDừng lại! Look at that snakecon rắn!
12
54735
2635
Trẻ em: Ôi! Nhìn con rắn kìa!
01:09
WomanNgười phụ nữ 3: Okay, GlassThủy tinh, recordghi lại a videovideo!
13
57370
4132
Người phụ nữ #3: OK, Kính, quay phim lại!
01:18
Man 7: After this bridgecầu, first exitlối thoát.
14
66678
3852
Người đàn ông #7: Qua cây cầu này, lối ra đầu tiên.
01:45
Man 8: Okay, A12, right there!
15
93813
3351
Người đàn #8: Ok, A12, ngay đó!
01:49
(ApplauseVỗ tay)
16
97164
3241
(Vỗ tay)
01:52
(ChildrenTrẻ em singingca hát)
17
100405
5248
(Trẻ em hát)
01:58
Man 9: GoogleGoogle, say "deliciousngon" in ThaiThái Lan.
18
106810
3418
Người đàn ông #9: Google, nói "ngon" trong tiếng Thái.
02:02
GoogleGoogle GlassThủy tinh: อร่อยMan 9: MmmMmm, อร่อย.
19
110228
3213
Kính Google: อร่อย
Người đàn ông #9: Mmm, อร่อย.
02:05
WomanNgười phụ nữ 4: GoogleGoogle "jellyfishsứa."
20
113441
4032
Người phụ nữ #4: Google tìm "con sứa."
02:09
(MusicÂm nhạc)
21
117473
4340
(Âm nhạc)
02:20
Man 10: It's beautifulđẹp.
22
128793
2937
Người đàn ông #10: Đẹp quá.
02:23
(ApplauseVỗ tay)
23
131730
7743
(Vỗ tay)
02:31
SergeySergey BrinBrin: Oh, sorry, I just got this messagethông điệp from a NigerianNigeria princeHoàng tử.
24
139473
5904
Sergey Brin: Oh, xin lỗi, tôi có tin nhắn từ hoàng tử Nigeria.
02:37
He needsnhu cầu help gettingnhận được 10 milliontriệu dollarsUSD.
25
145377
4651
Anh ta cần giúp 10 triệu đô la.
02:42
I like to paytrả attentionchú ý to these
26
150028
1250
Tôi muốn lưu ý đến những điều này
02:43
because that's how we originallyban đầu fundedđược tài trợ the companyCông ty,
27
151278
2668
vì đó là cách mà lúc đầu chúng tôi đã tài trợ công ty,
02:45
and it's goneKhông còn prettyđẹp well.
28
153946
4121
và mọi chuyện rất ổn thỏa.
02:50
ThoughMặc dù in all seriousnesstính nghiêm trọng,
29
158067
1726
Dù với tất cả sự nghiêm túc,
02:51
this positionChức vụ that you just saw me in,
30
159793
3192
bạn thấy tôi đứng đây,
02:54
looking down at my phoneđiện thoại,
31
162985
2432
nhìn vào điện thoại của mình,
02:57
that's one of the reasonslý do behindphía sau this projectdự án, ProjectDự án GlassThủy tinh.
32
165417
4192
đó là một trong những lý do đằng sau dự án này,
dự án kính Google
03:01
Because we ultimatelycuối cùng questionedĐặt câu hỏi
33
169609
2582
Bởi xét cho cùng, chúng tôi đặt câu hỏi
03:04
whetherliệu this is the ultimatetối hậu futureTương lai
34
172191
2516
liệu đây có phải tương lai gần
03:06
of how you want to connectkết nối to other people in your life,
35
174707
2990
hay là cách chúng ta muốn kết nối với những người khác trong đời,
03:09
how you want to connectkết nối to informationthông tin.
36
177697
2354
cách ta muốn kết nối thông tin.
03:12
Should it be by just walkingđi dạo around looking down?
37
180051
3694
Có nên chỉ cúi mặt đi lòng vòng?
03:15
But that was the visiontầm nhìn behindphía sau GlassThủy tinh,
38
183745
2888
Nhưng đó là tầm nhìn của Kính Google,
03:18
and that's why we'vechúng tôi đã createdtạo this formhình thức factorhệ số.
39
186633
6629
đó là lý do chúng tôi tạo ra yếu tố mô hình này.
03:27
Okay. And I don't want to go throughxuyên qua all the things it does and whatnotwhatnot,
40
195223
6732
Ok. Tôi không muốn nói hết những gì nó làm được và không làm được.
03:33
but I want to tell you a little bitbit more
41
201955
1368
nhưng tôi muốn nói thêm 1 chút
03:35
about the motivationđộng lực behindphía sau what led to it.
42
203323
3698
về động lực đằng sau những gì dẫn đến nó.
03:39
In additionthêm vào to potentiallycó khả năng sociallyxã hội isolatingcô lập yourselfbản thân bạn
43
207021
4261
Ngoài khả năng ta tự cô lập mình với xã hội
03:43
when you're out and about looking at your phoneđiện thoại,
44
211282
2557
khi ta ra ngoài và chăm chăm nhìn điện thoại,
03:45
it's kindloại of, is this what you're meantý nghĩa to do with your bodythân hình?
45
213839
4858
đó là việc bạn muốn làm với cơ thể mình à?
03:50
You're standingđứng around there
46
218697
1633
Bạn đang đứng ở đâu đó
03:52
and you're just rubbingcọ xát
47
220330
1368
và vuốt ve
03:53
this featurelessvới piececái of glassly.
48
221698
1833
miếng thủy tinh vô dụng này.
03:55
You're just kindloại of movingdi chuyển around.
49
223531
2724
Bạn sẽ chỉ đi lòng vòng.
03:58
So when we developedđã phát triển GlassThủy tinh, we thought really about,
50
226255
3469
Vậy nên khi phát triển Kính Google, chúng tôi nghĩ về việc
04:01
can we make something that freesgiải phóng your handstay?
51
229724
3197
mình có thể làm gì để giải phóng đôi tay bạn?
04:04
You saw all of the things people are doing
52
232921
1483
Bạn đã thấy những việc người ta làm
04:06
in the videovideo back there.
53
234404
1543
trong đoạn video kia.
04:07
They were all wearingđeo GlassThủy tinh,
54
235947
1085
Họ đều mang Kính Google,
04:09
and that's how we got that footagecảnh quay.
55
237032
3055
và đó là cách chúng tôi có cảnh đó.
04:12
And alsocũng thế you want something that freesgiải phóng your eyesmắt.
56
240087
3099
Ngoài ra bạn muốn một cái gì đó để giải phóng đôi mắt bạn.
04:15
That's why we put the displaytrưng bày up highcao,
57
243186
2722
Nên chúng tôi đưa phần hiển thị lên cao,
04:17
out of your linehàng of sightthị giác,
58
245908
1449
qua khỏi tầm nhìn của bạn,
04:19
so it wouldn'tsẽ không be where you're looking
59
247357
2727
Đó sẽ không phải là chỗ bạn đang nhìn
04:22
and it wouldn'tsẽ không be where you're makingchế tạo
60
250084
1100
hay là nơi bạn đang giao tiếp bằng mắt
04:23
eyemắt contacttiếp xúc with people.
61
251184
2121
với người khác.
04:25
And alsocũng thế we wanted to freemiễn phí up the earsđôi tai,
62
253305
2878
Và chúng tôi cũng muốn giải phóng đôi tai,
04:28
so the soundâm thanh actuallythực ra goesđi throughxuyên qua,
63
256183
4006
để âm thanh thực sự đi qua,
04:32
conductstiến hành straightthẳng to the bonesxương in your craniumhộp sọ,
64
260189
3497
tiến xúc thẳng với các xương trong hộp sọ của bạn,
04:35
which is a little bitbit freakyquái đản at first, but you get used to it.
65
263686
3544
lúc đầu thì hơi khó chịu, nhưng bạn sẽ quen với nó.
04:39
And ironicallytrớ trêu thay, if you want to hearNghe it better,
66
267230
2463
Và trớ trêu thay, nếu bạn muốn nghe nó tốt hơn,
04:41
you actuallythực ra just coverche your eartai,
67
269693
2641
bạn cần che tai lại,
04:44
which is kindloại of surprisingthật ngạc nhiên, but that's how it workscông trinh.
68
272334
5112
đó là điều khá ngạc nhiên, nhưng nó hoạt động như vậy đấy.
04:49
My visiontầm nhìn when we startedbắt đầu GoogleGoogle 15 yearsnăm agotrước
69
277446
3041
Khi chúng tôi bắt đầu Google 15 năm trước đây, tầm nhìn của tôi
04:52
was that eventuallycuối cùng you wouldn'tsẽ không
70
280487
1317
là cuối cùng bạn sẽ
04:53
have to have a searchTìm kiếm querytruy vấn at all.
71
281804
3473
không cần phải có một truy vấn tìm kiếm nào cả.
04:57
You'dBạn sẽ just have informationthông tin come to you as you neededcần it.
72
285277
3290
Bạn sẽ có thông tin đến với mình ngay khi cần.
05:00
And this is now, 15 yearsnăm latermột lát sau,
73
288567
2398
Và bây giờ, 15 năm sau,
05:02
sortsắp xếp of the first formhình thức factorhệ số
74
290965
2440
1 dạng của yếu tố hình thức đầu tiên
05:05
that I think can delivergiao hàng that visiontầm nhìn
75
293405
1665
mà tôi nghĩ có thể truyền tải tầm nhìn đó
05:07
when you're out and about on the streetđường phố
76
295070
1675
khi bạn ra phố đi dạo
05:08
talkingđang nói to people and so forthra.
77
296745
3756
nói chuyện với mọi người và v.v..
05:12
This projectdự án has lastedkéo dài now, been just over two yearsnăm.
78
300501
3546
Dự án này tính đến thời điểm này mới được 2 năm.
05:16
We'veChúng tôi đã learnedđã học an amazingkinh ngạc amountsố lượng.
79
304047
2510
Chúng tôi đã học được 1 khối lượng khổng lồ.
05:18
It's been really importantquan trọng to make it comfortableThoải mái.
80
306557
3016
Điều quan trọng là phải làm cho nó thật thoải mái.
05:21
So our first prototypesnguyên mẫu we builtđược xây dựng were hugekhổng lồ.
81
309573
4079
Nguyên mẫu đầu tiên chúng tôi xây dựng rất bự.
05:25
It was like celltế bào phonesđiện thoại strappedquai to your headcái đầu.
82
313652
2209
Như một cái điện thoại di động dán vào đầu ấy.
05:27
It was very heavynặng, prettyđẹp uncomfortablekhó chịu.
83
315861
3059
Nó rất nặng, khá khó chịu.
05:30
We had to keep it secretbí mật from our industrialcông nghiệp designernhà thiết kế
84
318920
3201
Chúng tôi đã phải giữ bí mật với nhà thiết kế công nghiệp
05:34
untilcho đến she actuallythực ra acceptedchấp nhận the jobviệc làm,
85
322121
1804
cho đến khi cô ấy chấp nhận công việc,
05:35
and then she almosthầu hết ranchạy away screamingla hét.
86
323925
3284
và rồi cô ấy gần như vừa chạy vừa hét toáng lên
05:39
But we'vechúng tôi đã come a long way.
87
327209
2572
Nhưng chúng tôi đã đi một chặng đường dài.
05:41
And the other really unexpectedbất ngờ surprisesự ngạc nhiên was the cameraMáy ảnh.
88
329781
3088
Và cái máy ảnh là một sự ngạc nhiên
05:44
Our originalnguyên prototypesnguyên mẫu didn't have camerasmáy ảnh at all,
89
332869
2497
Nguyên mẫu ban đầu không có máy ảnh nào cả,
05:47
but it's been really magicalhuyền diệu to be ablecó thể to capturenắm bắt momentskhoảnh khắc
90
335366
3165
nhưng thật kì diệu nếu có thể chụp lại những khoảnh khắc
05:50
spentđã bỏ ra with my familygia đình, my kidstrẻ em.
91
338531
2562
ở bên gia đình, đám nhỏ.
05:53
I just never would have dugđào out a cameraMáy ảnh
92
341093
2633
Tôi sẽ chẳng đào đâu ra 1 cái camera
05:55
or a phoneđiện thoại or something elsekhác to take that momentchốc lát.
93
343726
2559
hoặc điện thoại hoặc gì đó để chụp lại khoảnh khắc ấy.
05:58
And lastlycuối cùng I've realizedthực hiện, in experimentingthử nghiệm with this devicethiết bị,
94
346285
5049
Và cuối cùng tôi đã nhận ra, khi thử nghiệm thiết bị này,
06:03
that I alsocũng thế kindloại of have a nervouslo lắng tictic.
95
351334
4065
tôi như bị xung động thần kinh.
06:07
The celltế bào phoneđiện thoại is -- yeah, you have to look down on it and all that,
96
355399
4044
Điện thoại di động là thứ - ừ, bạn cần phải nhìn vào nó và đủ thứ
06:11
but it's alsocũng thế kindloại of a nervouslo lắng habitthói quen.
97
359443
2497
nhưng nó cũng là loại một thói quen thần kinh.
06:13
Like if I smokedhun khói, I'd probablycó lẽ just smokehút thuốc lá insteadthay thế.
98
361940
2947
Giống như nếu tôi hút thuốc, có lẽ tôi thà hút thuốc còn hơn.
06:16
I would just lightánh sáng up a cigarettethuốc lá. It would look coolermát.
99
364887
2418
Tôi chỉ cần châm điếu thuốc. Trông còn ngầu hơn.
06:19
You know, I'd be like --
100
367305
3421
Thế đấy, tôi sẽ như thế --
06:22
But in this casetrường hợp, you know, I whiproi da this out
101
370726
2075
Nhưng trong trường hợp này, tôi quẳng nó đi
06:24
and I sitngồi there and look as if I have something
102
372801
2028
rồi ngồi đó và nhìn như thể tôi có gì đó
06:26
very importantquan trọng to do or attendtham dự to.
103
374829
2813
rất quan trọng để làm hoặc chú ý.
06:29
But it really openedmở ra my eyesmắt to how much of my life
104
377642
3224
Nhưng nó làm tôi nhận ra quãng thời gian mình đã sống
06:32
I spentđã bỏ ra just secludingsecluding away,
105
380866
4405
cứ dần trôi đi,
06:37
be it emaile-mail or socialxã hội postsBài viết or whatnotwhatnot,
106
385271
3212
có thể là email hay mạng xã hội hay gì đó,
06:40
even thoughTuy nhiên it wasn'tkhông phải là really --
107
388483
1447
ngay cả khi sự thật là --
06:41
there's nothing really that importantquan trọng or that pressingnhấn.
108
389930
2981
chẳng có gì quan trọng hay căng thẳng đến thế.
06:44
And with this, I know I will get certainchắc chắn messagestin nhắn
109
392911
2703
Với cái này, tôi biết tôi sẽ nhận được những tin cụ thể
06:47
if I really need them,
110
395614
1502
chỉ khi tôi cần chúng,
06:49
but I don't have to be checkingkiểm tra them all the time.
111
397116
4095
và tôi không cần phải kiểm tra chúng mọi nơi mọi lúc.
06:53
Yeah, I've really enjoyedrất thích actuallythực ra exploringkhám phá the worldthế giới more,
112
401211
2980
Đúng, tôi thực sự thích khám phá thế giới nhiều hơn,
06:56
doing more of the crazykhùng things like you saw in the videovideo.
113
404191
4721
làm thêm những việc điên rồ như bạn thấy trong video.
07:00
Thank you all very much.
114
408912
2028
Cảm ơn mọi người rất nhiều
07:02
(ApplauseVỗ tay)
115
410940
5031
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Hải Anh Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sergey Brin - Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google.

Why you should listen

Sergey Brin and Larry Page met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based around a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. Despite being a late entrant to the search game, it now rules the web.

Brin and Page's innovation-friendly office culture has spun out lucrative new products including AdSense/AdWords, Google News, Google Maps, Google Earth, and Gmail, as well as the Android mobile operating system. Now, led by Brin, Google is pursuing problems beyond the page, like the driverless car and the digital eyewear known as Google Glass .

More profile about the speaker
Sergey Brin | Speaker | TED.com