ABOUT THE SPEAKER
Andrew Solomon - Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology.

Why you should listen

Andrew Solomon is a writer, lecturer and Professor of Clinical Psychology at Columbia University. He is president of PEN American Center. He writes regularly for The New Yorker and the New York Times.

Solomon's newest book, Far and Away: Reporting from the Brink of Change, Seven Continents, Twenty-Five Years was published in April, 2016. His previous book, Far From the Tree: Parents, Children, and the Search for Identity won the National Book Critics Circle award for nonfiction, the Wellcome Prize and 22 other national awards. It tells the stories of parents who not only learn to deal with their exceptional children but also find profound meaning in doing so. It was a New York Times bestseller in both hardcover and paperback editions. Solomon's previous book, The Noonday Demon: An Atlas of Depression, won the 2001 National Book Award for Nonfiction, was a finalist for the 2002 Pulitzer Prize and was included in The Times of London's list of one hundred best books of the decade. It has been published in twenty-four languages. Solomon is also the author of the novel A Stone Boat and of The Irony Tower: Soviet Artists in a Time of Glasnost.

Solomon is an activist in LGBT rights, mental health, education and the arts. He is a member of the boards of directors of the National LGBTQ Force and Trans Youth Family Allies. He is a member of the Board of Visitors of Columbia University Medical Center, serves on the National Advisory Board of the Depression Center at the University of Michigan, is a director of Columbia Psychiatry and is a member of the Advisory Board of the Depression and Bipolar Support Alliance. Solomon also serves on the boards of the Metropolitan Museum of Art, Yaddo and The Alex Fund, which supports the education of Romani children. He is also a fellow of Berkeley College at Yale University and a member of the New York Institute for the Humanities and the Council on Foreign Relations.

Solomon lives with his husband and son in New York and London and is a dual national. He also has a daughter with a college friend; mother and daughter live in Texas but visit often.


More profile about the speaker
Andrew Solomon | Speaker | TED.com
TEDMED 2013

Andrew Solomon: Love, no matter what

Andrew Solomon: Hãy yêu thương, dù có thế nào chăng nữa

Filmed:
4,969,430 views

Làm thế nào để nuôi nấng một đứa trẻ khác biệt với bạn một cách cơ bản (chẳng hạn một thần đồng, trẻ có tài năng khác thường hay một tội phạm)? Trong bài nói chuyện yên ắng nhưng lay động này, nhà văn Andrew Solomon chia sẻ những điều ông nhận ra từ những cuộc đối thoại với hàng chục bậc cha mẹ, hỏi họ: Lằn ranh giữa tình yêu không điều kiện và sự chấp nhận không điều kiện là gì?
- Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"Even in purelyhoàn toàn non-religiouskhông tôn giáo termsđiều kiện,
0
381
4223
"Ngay cả trong những thuật ngữ thuần túy phi tôn giáo
đồng tính đại diện cho sự lệch lạc tính năng tình dục
00:16
homosexualityđồng tính luyến ái representsđại diện a misuselạm dụng of the sexualtình dục facultygiảng viên.
1
4604
6055
Một sự thay thế tầm thường thảm hại cho thực tại
00:22
It is a patheticthảm hại little second-ratethứ hạng substitutethay thế for realitythực tế --
2
10659
4626
một sự trốn tránh đáng thương khỏi cuộc sống thực tại.
00:27
a pitiablepitiable flightchuyến bay from life.
3
15285
2400
00:29
As suchnhư là, it deservesxứng đáng no compassionlòng trắc ẩn,
4
17685
3823
Vì thế, đồng tính không đáng nhận được sự đồng cảm
00:33
it deservesxứng đáng no treatmentđiều trị
5
21508
2562
không xứng đáng được nhận điều trị
00:36
as minoritydân tộc thiểu số martyrdomtử đạo,
6
24070
2767
như một sự đọa đày cho nhóm người thứ yếu,
nó cũng không đáng được nhìn nhận là gì
ngoài một căn bệnh ác tính."
00:38
and it deservesxứng đáng not to be deemedcoi anything but a perniciousđộc hại sicknessbệnh tật."
7
26837
6678
00:45
That's from Time magazinetạp chí in 1966, when I was threesố ba yearsnăm old.
8
33515
5222
Điều này được đăng trong tạp chí Thời Đại năm 1966
Khi tôi được 3 tuổi
Nhưng, năm ngoái, Tổng thống Hoa Kỳ
00:50
And last yearnăm, the presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang
9
38737
3914
đã bày tỏ sự ủng hộ với hôn nhân đồng giới.
00:54
cameđã đến out in favorủng hộ of gaygay marriagekết hôn.
10
42651
2583
(Vỗ Tay)
00:57
(ApplauseVỗ tay)
11
45234
7449
Câu hỏi của tôi là: Làm sao chúng ta đã
có thể đạt đến kết quả này?
01:04
And my questioncâu hỏi is, how did we get from there to here?
12
52683
5702
Làm thế nào một căn bệnh
lại trở thành một đặc điểm nhân dạng?
01:10
How did an illnessbệnh becometrở nên an identitydanh tính?
13
58385
4740
Khi tôi có lẽ được 6 tuổi,
01:15
When I was perhapscó lẽ sixsáu yearsnăm old,
14
63125
2960
Tôi đi mua giày với mẹ và em trai.
01:18
I wentđã đi to a shoegiày storecửa hàng with my mothermẹ and my brotherem trai.
15
66085
2933
Khi mua xong giầy,
01:21
And at the endkết thúc of buyingmua our shoesgiày,
16
69018
2407
người bán hàng nói chúng tôi mỗi người
có thể lấy một trái bóng bay.
01:23
the salesmannhân viên bán hàng said to us that we could eachmỗi have a balloonquả bóng bay to take home.
17
71425
3792
01:27
My brotherem trai wanted a redđỏ balloonquả bóng bay, and I wanted a pinkHồng balloonquả bóng bay.
18
75217
5666
Em tôi muốn trái màu đỏ, tôi muốn trái màu hồng.
Mẹ nói bà nghĩ tôi nên lấy trái màu xanh.
01:32
My mothermẹ said that she thought I'd really ratherhơn have a bluemàu xanh da trời balloonquả bóng bay.
19
80883
4915
Nhưng tôi nói tôi chắc chắn muốn trái màu hồng.
01:37
But I said that I definitelychắc chắn wanted the pinkHồng one.
20
85798
3136
01:40
And she remindednhắc nhở me that my favoriteyêu thích colormàu was bluemàu xanh da trời.
21
88934
5419
Và bà nhắc tôi rằng màu xanh là màu yêu thích của tôi.
Dù thực sự màu xanh vẫn là màu tôi yêu thích hiện nay,
thì tôi vẫn đồng tính--
01:46
The factthực tế that my favoriteyêu thích colormàu now is bluemàu xanh da trời, but I'm still gaygay --
22
94353
4790
(Cười)--
01:51
(LaughterTiếng cười) --
23
99143
3108
đó là bằng chứng về sự ảnh hưởng của mẹ
và giới hạn của ảnh hưởng đó!
01:54
is evidencechứng cớ of bothcả hai my mother'smẹ influenceảnh hưởng and its limitsgiới hạn.
24
102251
4372
01:58
(LaughterTiếng cười)
25
106623
2067
(Cười)
(Vỗ tay)
02:00
(ApplauseVỗ tay)
26
108690
6867
Khi tôi còn nhỏ, mẹ thường nói rằng,
02:07
When I was little, my mothermẹ used to say,
27
115557
2541
"Tình yêu con dành cho con cái mình không giống với bất cứ cảm nhận nào trên đời.
02:10
"The love you have for your childrenbọn trẻ is like no other feelingcảm giác in the worldthế giới.
28
118114
4536
Và chỉ khi có con, con mới hiểu điều đó".
02:14
And untilcho đến you have childrenbọn trẻ, you don't know what it's like."
29
122650
3345
Khi còn nhỏ, tôi nghĩ đó là lời khen tuyệt nhất trên đời
02:17
And when I was little, I tooklấy it as the greatestvĩ đại nhất complimentlời khen in the worldthế giới
30
125995
3194
và rằng bà đang nói về
cảm nhận của bà khi làm mẹ của anh em tôi
02:21
that she would say that about parentingnuôi dạy con my brotherem trai and me.
31
129189
2820
Khi tôi thành một thiếu niên, tôi nghĩ
02:24
And when I was an adolescentvị thành niên, I thought
32
132009
2628
Mình đồng tính, và có lẽ sẽ không thể có một gia đình.
02:26
that I'm gaygay, and so I probablycó lẽ can't have a familygia đình.
33
134637
3364
Khi nghe bà nói thế, tôi thấy lo lắng.
02:30
And when she said it, it madethực hiện me anxiouslo lắng.
34
138001
2377
Sau khi tôi công khai về giới tính,
02:32
And after I cameđã đến out of the closetTủ quần áo,
35
140378
1526
bà vẫn tiếp tục nói thế và khiến tôi rất bực mình.
02:33
when she continuedtiếp tục to say it, it madethực hiện me furiousgiận dữ.
36
141904
3200
Tôi nói, "Con đồng tính.
Đó không phải là hướng đi con bị ép dấn bước vào.
02:37
I said, "I'm gaygay. That's not the directionphương hướng that I'm headedđứng đầu in.
37
145104
4141
Con không muốn mẹ nói về điều đó nữa."
02:41
And I want you to stop sayingnói that."
38
149245
3045
Khoảng 20 năm trước, những nhà biên tập tại
tạp chí Thời Đại New York yêu cầu tôi
02:47
About 20 yearsnăm agotrước, I was askedyêu cầu by my editorsbiên tập viên at The NewMới YorkYork TimesThời gian MagazineTạp chí
39
155013
5057
viết một bài về văn hóa khiếm thính.
02:52
to writeviết a piececái about deafđiếc culturenền văn hóa.
40
160070
2441
Tôi đã thực sự sửng sốt.
02:54
And I was ratherhơn takenLấy abackaback.
41
162511
1837
Tôi đã nghĩ "điếc" hoàn toàn là một căn bệnh.
02:56
I had thought of deafnessĐiếc entirelyhoàn toàn as an illnessbệnh.
42
164348
2195
Những người đáng thương đó không thể nghe
02:58
Those poornghèo nàn people, they couldn'tkhông thể hearNghe.
43
166543
1726
Họ bị khiếm khuyết khả năng nghe,
chúng ta có thể làm được gì cho họ?
03:00
They lackedthiếu hearingthính giác, and what could we do for them?
44
168269
2774
Rồi tôi dấn thân vào thế giới khiếm thính.
03:03
And then I wentđã đi out into the deafđiếc worldthế giới.
45
171043
2117
Tôi đến những câu lạc bộ khiếm thính.
03:05
I wentđã đi to deafđiếc clubscâu lạc bộ.
46
173160
2391
Tôi thưởng thức những màn trình diễn kịch nghệ khiếm thính, đọc thơ khiếm thính.
03:07
I saw performancesbiểu diễn of deafđiếc theaterrạp hát and of deafđiếc poetrythơ phú.
47
175551
3920
Thậm chí tôi còn đến xem cuộc thi sắc đẹp dành cho người khiếm thính tại Nashville, Tennessee
03:11
I even wentđã đi to the MissHoa hậu DeafĐiếc AmericaAmerica contestCuộc thi in NashvilleNashville, TennesseeTennessee
48
179471
6211
Nơi mọi người thường ca cẩm
về giọng hát miền nam luyến láy.
03:17
where people complainedphàn nàn about that slurrybùn SouthernMiền Nam signingký kết.
49
185682
3844
(Cười)
03:21
(LaughterTiếng cười)
50
189526
4256
Khi tôi đi sâu hơn vào thế giới khiếm thính,
03:25
And as I plungedgiảm mạnh deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn into the deafđiếc worldthế giới,
51
193782
3927
Tôi bị thuyết phục rằng
khiếm thính đúng là một nền văn hoá
03:29
I becometrở nên convincedthuyết phục that deafnessĐiếc was a culturenền văn hóa
52
197709
3006
03:32
and that the people in the deafđiếc worldthế giới who said,
53
200715
2362
những người trong thế giới khiếm thính nói rằng:
"Chúng tôi không khiếm khuyết khả năng nghe,
chúng tôi là thành viên của một nền văn hoá,"
03:35
"We don't lackthiếu sót hearingthính giác, we have membershipthành viên in a culturenền văn hóa,"
54
203077
3367
03:38
were sayingnói something that was viablekhả thi.
55
206444
2577
là nói một điều hoàn toàn có cơ sở.
Đó không phải là nền văn hoá của tôi,
03:41
It wasn'tkhông phải là my culturenền văn hóa,
56
209021
1505
Tôi không đặc biệt muốn xông đến tham gia,
03:42
and I didn't particularlyđặc biệt want to rushvội vã off and jointham gia it,
57
210526
2718
Nhưng tôi trân trọng nó là một nền văn hoá
03:45
but I appreciatedđánh giá cao that it was a culturenền văn hóa
58
213244
2831
và những thành viên trong đó cảm nhận giá trị của nó
03:48
and that for the people who were memberscác thành viên of it,
59
216075
2135
giống như cách họ cảm nhận về nền văn hoá La Tinh, văn hoá đồng tính hay nền văn hoá Do Thái
03:50
it feltcảm thấy as valuablequý giá as LatinoLa tinh culturenền văn hóa or gaygay culturenền văn hóa or JewishDo Thái culturenền văn hóa.
60
218210
6289
Có lẽ giá trị của nó sánh ngang bằng với nền văn hoá Mỹ
03:56
It feltcảm thấy as validcó hiệu lực perhapscó lẽ even as AmericanNgười Mỹ culturenền văn hóa.
61
224499
5000
Một người bạn của bạn tôi có
một cô con gái bị chứng thấp bé.
04:01
Then a friendngười bạn of a friendngười bạn of minetôi had a daughterCon gái who was a dwarfquỷ lùn.
62
229499
3414
Khi con gái chào đời,
04:04
And when her daughterCon gái was bornsinh ra,
63
232913
1479
Đột nhiên cô cảm thấy
mình đang đứng trước nhiều câu hỏi
04:06
she suddenlyđột ngột foundtìm herselfcô ấy confrontingđối đầu questionscâu hỏi
64
234392
2316
mà hiện nay dường như bắt đầu vang dội tới tôi
04:08
that now beganbắt đầu to seemhình như quitekhá resonantcộng hưởng to me.
65
236723
2787
Cô ấy đối mặt với câu hỏi mình phải làm gì với đứa trẻ.
04:11
She was facingđối diện the questioncâu hỏi of what to do with this childđứa trẻ.
66
239510
3867
Liệu cô ấy nên nói bé,"Con cũng giống
như mọi người chỉ là lùn hơn chút xíu thôi?"
04:15
Should she say, "You're just like everyonetất cả mọi người elsekhác but a little bitbit shorterngắn hơn?"
67
243377
3460
hay cô ấy nên cố gắng xây dựng
một đặc điểm nhân dạng thấp bé
04:18
Or should she try to constructxây dựng some kindloại of dwarfquỷ lùn identitydanh tính,
68
246837
3215
tham gia vào tổ chức Những Người Thấp Bé của nước Mỹ
04:22
get involvedcó tính liên quan in the Little People of AmericaAmerica,
69
250052
2547
nhận thức được những điều xảy ra với người thấp bé?
04:24
becometrở nên awareý thức of what was happeningxảy ra for dwarfssao lùn?
70
252599
2793
Đột nhiên tôi nghĩ,
04:27
And I suddenlyđột ngột thought,
71
255392
1601
hầu hết những trẻ khiếm thính được sinh ra
từ bố mẹ bình thường
04:28
mostphần lớn deafđiếc childrenbọn trẻ are bornsinh ra to hearingthính giác parentscha mẹ.
72
256993
2219
04:31
Those hearingthính giác parentscha mẹ tendcó xu hướng to try to curechữa khỏi them.
73
259212
2799
Bậc cha mẹ bình thường đó có
khuynh hướng cố gắng chữa trị cho chúng.
Những người khiếm thính khám phá cộng đồng
bằng cách nào đó ở tuổi niên thiếu.
04:34
Those deafđiếc people discoverkhám phá communitycộng đồng somehowbằng cách nào đó in adolescencetuổi vị thành niên.
74
262011
4166
Hầu hết những người đồng tính
đựơc sinh ra từ bố mẹ bình thường
04:38
MostHầu hết gaygay people are bornsinh ra to straightthẳng parentscha mẹ.
75
266177
2349
Bậc cha mẹ bình thường đó
thường muốn con mình biểu hiện
04:40
Those straightthẳng parentscha mẹ oftenthường xuyên want them to functionchức năng
76
268526
2448
theo cách mà cha mẹ nghĩ là
dòng chảy chung của toàn thế giới,
04:42
in what they think of as the mainstreamdòng chính worldthế giới,
77
270974
2270
04:45
and those gaygay people have to discoverkhám phá identitydanh tính latermột lát sau on.
78
273244
3604
và những người đồng tính phải khám phá
đặc điểm nhân dạng của mình sau này.
Đây là người bạn tôi đang nói đến
04:48
And here was this friendngười bạn of minetôi
79
276848
1616
04:50
looking at these questionscâu hỏi of identitydanh tính with her dwarfquỷ lùn daughterCon gái.
80
278464
3329
trăn trở với những câu hỏi về nhân dạng
cho cô con gái thấp bé của mình.
Và tôi nghĩ, lại một lần nữa:
04:53
And I thought, there it is again:
81
281793
1776
04:55
A familygia đình that perceivesnhận thức itselfchinh no to be normalbình thường
82
283569
2566
Một gia đình tự cho mình là bình thường
với một đứa trẻ với vẻ khác thường.
04:58
with a childđứa trẻ who seemsdường như to be extraordinarybất thường.
83
286135
2370
05:00
And I hatchednở the ideaý kiến that there are really two kindscác loại of identitydanh tính.
84
288505
4512
Và tôi ấp ủ ý tưởng là có hai loại
đặc điểm nhân dạng hay căn tính
có những căn tính dọc,
05:05
There are verticaltheo chiều dọc identitiesdanh tính,
85
293017
1924
được truyền từ bố mẹ sang con cái qua nhiều thế hệ.
05:06
which are passedthông qua down generationallygenerationally from parentcha mẹ to childđứa trẻ.
86
294941
2982
Những thứ như sắc tộc, tính dân tộc nối tiếp, ngôn ngữ, tôn giáo thông thường
05:09
Those are things like ethnicitydân tộc, frequentlythường xuyên nationalityQuốc tịch, languagengôn ngữ, oftenthường xuyên religiontôn giáo.
87
297923
5603
Đó là những đặc điểm chung giữa bạn và cha mẹ
hay với con cái của mình.
05:15
Those are things you have in commonchung with your parentscha mẹ and with your childrenbọn trẻ.
88
303526
4478
Với một số đặc điểm rất khó phá vỡ,
05:20
And while some of them can be difficultkhó khăn,
89
308004
2273
không có nỗ lực nào muốn khắc phục chúng.
05:22
there's no attemptcố gắng to curechữa khỏi them.
90
310277
2194
Bạn có thể tranh cãi rằng điều này khó khăn hơn tại Mỹ,
05:24
You can arguetranh luận that it's harderkhó hơn in the UnitedVương StatesTiểu bang --
91
312471
3412
ấy thế mà tổng thống hiện nay của chúng ta,
05:27
our currenthiện hành presidencyTổng thống notwithstandingmặc dù --
92
315883
1974
lại là một người da màu.
05:29
to be a personngười of colormàu.
93
317857
1833
Tuy nhiên, chúng ta không ai cố bảo đảm rằng
05:31
And yetchưa, we have nobodykhông ai who is tryingcố gắng to ensuređảm bảo
94
319690
2699
thế hệ con trẻ kế tiếp sinh ra bởi người
Mỹ gốc Phi hay người Châu Á
05:34
that the nextkế tiếp generationthế hệ of childrenbọn trẻ bornsinh ra to African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi and AsiansNgười châu á
95
322389
3888
05:38
come out with creamykem skinda and yellowmàu vàng hairtóc.
96
326277
3389
có làn da trắng như kem hay tóc vàng.
Có những đặc điểm nhân dạng bạn có được
từ một nhóm đồng lứa.
05:41
There are these other identitiesdanh tính which you have to learnhọc hỏi from a peerngang nhau groupnhóm.
97
329666
4277
Tôi gọi chúng là những căn tính ngang.
05:45
And I call them horizontalngang identitiesdanh tính,
98
333943
2298
Vì nhóm tương đương đó là một kinh nghiệm chiều ngang
05:48
because the peerngang nhau groupnhóm is the horizontalngang experiencekinh nghiệm.
99
336241
2895
Đây là những đặc điểm nhân dạng xa lạ với cha mẹ bạn
05:51
These are identitiesdanh tính that are alienngười ngoài hành tinh to your parentscha mẹ
100
339136
2568
05:53
and that you have to discoverkhám phá when you get to see them in peersđồng nghiệp.
101
341704
4185
và bạn phải khám phá điều đó khi
bạn gặp những người đồng trang lứa.
05:57
And those identitiesdanh tính, those horizontalngang identitiesdanh tính,
102
345889
3085
Những đặc điểm nhân dạng theo chiều ngang đó,
mọi người đều đã cố gắng để tìm ra.
06:00
people have almosthầu hết always triedđã thử to curechữa khỏi.
103
348974
3716
Tôi muốn xem xét quá trình đã khiến
06:04
And I wanted to look at what the processquá trình is
104
352690
2668
những người có những đặc điểm nhân dạng này
06:07
throughxuyên qua which people who have those identitiesdanh tính
105
355358
2217
tiến đến một mối quan hệ tốt đẹp với mọi người.
06:09
come to a good relationshipmối quan hệ with them.
106
357575
2728
Đối với tôi dường như có 3 mức độ tiếp nhận
06:12
And it seemeddường như to me that there were threesố ba levelscấp of acceptancechấp nhận
107
360303
4253
cần phải diễn ra.
06:16
that neededcần to take placeđịa điểm.
108
364556
1439
06:17
There's self-acceptancetự chấp nhận, there's familygia đình acceptancechấp nhận, and there's socialxã hội acceptancechấp nhận.
109
365995
5549
Đó là: Tự chấp nhận, Gia đình chấp nhận
và Xã hội chấp nhận.
Và chúng không phải luôn xảy ra đồng thời.
06:23
And they don't always coincidetrùng.
110
371544
1947
Nhiều lúc, người trong tình trạng này rất tức giận
06:25
And a lot of the time, people who have these conditionsđiều kiện are very angrybực bội
111
373491
4136
vì họ cảm thấy dường như cha mẹ họ không yêu họ,
06:29
because they feel as thoughTuy nhiên theirhọ parentscha mẹ don't love them,
112
377627
3064
Khi mà thực tế là cha mẹ họ không chấp nhận họ.
06:32
when what actuallythực ra has happenedđã xảy ra is that theirhọ parentscha mẹ don't acceptChấp nhận them.
113
380691
4299
Tình yêu thương là thứ gì đó
về mặt lí tưởng là vô điều kiện
06:36
Love is something that ideallylý tưởng is there unconditionallyvô điều kiện
114
384990
3166
xuyên suốt trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.
06:40
throughoutkhắp the relationshipmối quan hệ betweengiữa a parentcha mẹ and a childđứa trẻ.
115
388156
3047
Nhưng chấp nhận là đều cần phải có thời gian.
06:43
But acceptancechấp nhận is something that takes time.
116
391203
3266
Lúc nào cũng cần thời gian.
06:46
It always takes time.
117
394469
2235
Một trong những người thấp bé
tôi biết có tên là Clinton Brown.
06:48
One of the dwarfssao lùn I got to know was a guy namedđặt tên ClintonClinton BrownBrown.
118
396704
4892
Khi mới sinh, anh ta được chẩn đoán
chứng lùn do xương bị biến dạng
06:53
When he was bornsinh ra, he was diagnosedchẩn đoán with diastrophicdiastrophic dwarfismdwarfism,
119
401596
3402
Một tình trạng tàn tật nghiêm trọng,
06:56
a very disablingvô hiệu hóa conditionđiều kiện,
120
404998
1778
Cha mẹ anh ta được thông báo rằng
con của họ không bao giờ bước đi hay nói được,
06:58
and his parentscha mẹ were told that he would never walkđi bộ, he would never talk,
121
406776
3406
07:02
he would have no intellectualtrí tuệ capacitysức chứa,
122
410182
1975
anh ta sẽ bị thiểu năng trí tuệ
07:04
and he would probablycó lẽ not even recognizenhìn nhận them.
123
412157
2699
và có lẽ còn không thể nhận biết cha mẹ.
Mọi người khuyên rằng họ có thể để anh ta lại bệnh viện
07:06
And it was suggestedgợi ý to them that they leaverời khỏi him at the hospitalbệnh viện
124
414856
3421
để chết một cách êm ả.
07:10
so that he could diechết there quietlylặng lẽ.
125
418277
2214
Mẹ anh trả lời rằng bà sẽ không đời nào làm vậy.
07:12
And his mothermẹ said she wasn'tkhông phải là going to do it.
126
420491
1964
07:14
And she tooklấy her sonCon trai home.
127
422455
1767
Bà đưa cậu con trai về nhà.
07:16
And even thoughTuy nhiên she didn't have a lot of educationalgiáo dục or financialtài chính advantageslợi thế,
128
424222
3634
Mặc dù bà không có được lợi thế
về học vấn hay về tài chính
Bà tìm đến vị bác sĩ giỏi nhất nước
07:19
she foundtìm the besttốt doctorBác sĩ in the countryQuốc gia
129
427856
1948
để xem xét điều trị chứng lùn do xương bị biến dạng,
07:21
for dealingxử lý with diastrophicdiastrophic dwarfismdwarfism,
130
429804
2199
Bà đăng kí cho Clinton theo điều trị ở chỗ ông
07:24
and she got ClintonClinton enrolledghi danh with him.
131
432003
2166
và trong suốt thời gian thơ ấu,
07:26
And in the coursekhóa học of his childhoodthời thơ ấu,
132
434169
2081
Clinton đã trải qua 30 ca đại phẫu thuật.
07:28
he had 30 majorchính surgicalphẫu thuật proceduresthủ tục.
133
436250
3073
Phần lớn thời gian anh ở trong bệnh viện
07:31
And he spentđã bỏ ra all this time stuckbị mắc kẹt in the hospitalbệnh viện
134
439323
2187
cho những cuộc phẫu thuật đó,
07:33
while he was havingđang có those proceduresthủ tục,
135
441510
1693
và kết quả là, hiện nay anh ấy đã có thể đi lại được.
07:35
as a resultkết quả of which he now can walkđi bộ.
136
443203
2408
Khi anh ấy ở bệnh viện, có gia sư tới
giúp anh hoàn thành bài vở ở trường.
07:37
And while he was there, they sentgởi tutorsgiáo viên dạy kèm around to help him with his schooltrường học work.
137
445611
4350
Anh ấy rất chăm học vì cũng chẳng có gì khác để làm.
07:41
And he workedđã làm việc very hardcứng because there was nothing elsekhác to do.
138
449961
2829
Cuối cùng, anh ấy đạt được những điều
07:44
And he endedđã kết thúc up achievingđể đạt được at a levelcấp độ
139
452790
1747
mà trước đó chưa bao giờ một thành viên nào
trong gia đình có được.
07:46
that had never before been contemplateddự tính by any memberhội viên of his familygia đình.
140
454537
3575
Anh ta là người đầu tiên trong nhà theo học Cao Đẳng,
07:50
He was the first one in his familygia đình, in factthực tế, to go to collegetrường đại học,
141
458112
3330
Sống trong trường và đi lại bằng
chiếc xe hơi được thiết kế đặc biệt
07:53
where he livedđã sống on campuskhuôn viên and drovelái a specially-fittedđược trang bị đặc biệt carxe hơi
142
461442
3382
phù hợp với cơ thể khác thường của mình.
07:56
that accommodatedcung cấp chỗ ở his unusualbất thường bodythân hình.
143
464824
2784
07:59
And his mothermẹ told me this storycâu chuyện of comingđang đến home one day --
144
467608
2963
Mẹ anh ta kể với tôi là,
một hôm bà đang trên đường về nhà
anh ta theo học trường cao đẳng gần đó--
08:02
and he wentđã đi to collegetrường đại học nearbygần đó --
145
470571
1765
Bà nói: "Tôi thấy chiếc xe, luôn dễ dàng nhận ra cái xe ấy
08:04
and she said, "I saw that carxe hơi, which you can always recognizenhìn nhận,
146
472336
3087
trong bãi đỗ xe của một quán rượu," (Cười)
08:07
in the parkingbãi đỗ xe lot of a barquán ba," she said. (LaughterTiếng cười)
147
475423
4423
"Rồi tôi tự nhủ, mọi người đều cao hơn 1.8m,
nó chỉ được khoảng 1m
08:11
"And I thought to myselfriêng tôi, they're sixsáu feetđôi chân tallcao, he's threesố ba feetđôi chân tallcao.
148
479846
4610
2 chai bia của mọi người bằng 4 chai với nó."
08:16
Two beersbia for them is fourbốn beersbia for him."
149
484456
2300
Bà nói, "Tôi biết rằng không nên vào đó ngăn nó,
08:18
She said, "I knewbiết I couldn'tkhông thể go in there and interruptlàm gián đoạn him,
150
486756
2613
nhưng tôi về nhà, và gửi cho nó 8 tin nhắn."
08:21
but I wentđã đi home, and I left him eighttám messagestin nhắn on his celltế bào phoneđiện thoại."
151
489369
4188
Bà nói, "Rồi tôi nghĩ
08:25
She said, "And then I thought,
152
493557
1485
Giá như có ai đó nói với tôi khi nó chào đời rằng
08:27
if someonengười nào had said to me when he was bornsinh ra
153
495042
2100
mối lo lắng trong tương lai của tôi sẽ là
nó đi uống rượu và lái xe với bạn học cao đẳng nhỉ--"
08:29
that my futureTương lai worrylo would be that he'danh ấy go drinkinguống and drivingđiều khiển with his collegetrường đại học buddiesbạn bè -- "
154
497142
5613
(Vỗ tay)
08:34
(ApplauseVỗ tay)
155
502755
8782
Tôi hỏi bà:" Bà nghĩ mình đã làm gì
08:43
And I said to her, "What do you think you did
156
511537
2039
để giúp cậu ấy trở thành con người
đáng yêu, thành đạt, và tuyệt vời như vầy?"
08:45
that helpedđã giúp him to emergehiện ra as this charmingduyên dáng, accomplishedhoàn thành, wonderfulTuyệt vời personngười?"
157
513576
4460
Bà trả lời: "Tôi đã làm gì ư? Tôi chỉ yêu nó vậy thôi.
08:50
And she said, "What did I do? I lovedyêu him, that's all.
158
518036
4687
Clinton luôn có nguồn sáng đó trong mình.
08:54
ClintonClinton just always had that lightánh sáng in him.
159
522723
3136
Cha nó và tôi rất may mắn khi là
người đầu tiên nhận ra điều đó."
08:57
And his fathercha and I were luckymay mắn enoughđủ to be the first to see it there."
160
525859
6413
Tôi sẽ trích dẫn từ một tờ tạp chí khác của những năm 60.
09:04
I'm going to quoteTrích dẫn from anotherkhác magazinetạp chí of the '60s.
161
532272
3038
Đây là ấn bản năm 1968, Nguyệt Báo Thái Bình Dương, tiếng nói của nước Mỹ tự do,
09:07
This one is from 1968 -- The AtlanticĐại Tây Dương MonthlyHàng tháng, voicetiếng nói of liberaltự do AmericaAmerica --
162
535310
5694
09:13
writtenbằng văn bản by an importantquan trọng bioethicistbioethicist.
163
541004
2804
viết bởi một nhà đạo đức sinh vật học quan trọng.
Ông nói: "Không có lí do gì để cảm thấy tội lỗi
09:15
He said, "There is no reasonlý do to feel guiltytội lỗi
164
543808
3808
khi chối bỏ một đứa trẻ bị down,
09:19
about puttingđặt a Down syndromehội chứng childđứa trẻ away,
165
547616
3305
bất kể là bỏ nó bằng cách giấu nó trong một bệnh xá
09:22
whetherliệu it is put away in the sensegiác quan of hiddenẩn in a sanitariumbệnh xá
166
550921
5059
hay theo cách có trách nhiệm hoặc bức tử hơn.
09:27
or in a more responsiblechịu trách nhiệm, lethalgây chết người sensegiác quan.
167
555980
3909
Thật buồn, vâng, đáng sợ. Nhưng không có tội gì cả.
09:31
It is sadbuồn, yes -- dreadfulghê gớm. But it carriesmang no guilttội lỗi.
168
559889
4948
Tội lỗi thực sự chỉ là khi tấn công một con người,
09:36
TrueSự thật guilttội lỗi arisesphát sinh only from an offensehành vi phạm tội againstchống lại a personngười,
169
564837
4100
và một người bị bệnh down thì đâu phải là người."
09:40
and a Down'sXuống của is not a personngười."
170
568937
4601
Đã có rất nhiều bài báo nói về
sự tiến bộ to lớn mà chúng ta đã đạt được
09:45
There's been a lot of inkmực givenđược to the enormousto lớn progresstiến độ that we'vechúng tôi đã madethực hiện
171
573538
3941
về cách đối xử với người đồng tính.
09:49
in the treatmentđiều trị of gaygay people.
172
577479
2127
Thực tế là thái độ của chúng ta đã thay đổi
được lấy làm tít báo mỗi ngày
09:51
The factthực tế that our attitudeThái độ has changedđã thay đổi is in the headlinestiêu đề everymỗi day.
173
579606
4036
Nhưng chúng ta quên mất mình đã từng nhìn nhận
những người có sự khác biệt như thế nào,
09:55
But we forgetquên how we used to see people who had other differencessự khác biệt,
174
583642
4696
chúng ta đã từng nhìn người tàn tật như thế nào,
10:00
how we used to see people who were disabledtàn tật,
175
588338
2138
chúng ta đã vô nhân đạo như thế nào
khi nhìn nhận những người đó.
10:02
how inhumanvô nhân đạo we heldđược tổ chức people to be.
176
590476
2913
Và sự thay đổi chúng ta đã đạt được
10:05
And the changethay đổi that's been accomplishedhoàn thành there,
177
593389
1878
hầu như tương đương triệt để
10:07
which is almosthầu hết equallybằng nhau radicalcăn bản,
178
595267
1826
10:09
is one that we paytrả not very much attentionchú ý to.
179
597093
2876
là điều mà chúng ta đã không để ý tới cho lắm.
Một trong số những gia đình tôi đã phỏng vấn,
Tom và Karen Robards,
10:11
One of the familiescác gia đình I interviewedphỏng vấn, TomTom and KarenKaren RobardsRobards,
180
599969
3952
là những người New York thành đạt và trẻ trung,
10:15
were takenLấy abackaback when, as youngtrẻ and successfulthành công NewMới YorkersYork,
181
603921
3728
họ thực sự sửng sốt khi đứa con đầu
được chẩn đoán bị down,
10:19
theirhọ first childđứa trẻ was diagnosedchẩn đoán with Down syndromehội chứng.
182
607649
3455
Họ nghĩ những cơ hội học tập cho cậu bé
hiện nay chưa được tốt như mong muốn
10:23
They thought the educationalgiáo dục opportunitiescơ hội for him were not what they should be,
183
611104
4086
nên quyết định xây một trung tâm nhỏ--
10:27
and so they decidedquyết định they would buildxây dựng a little centerTrung tâm --
184
615190
3853
10:31
two classroomslớp học that they startedbắt đầu with a fewvài other parentscha mẹ --
185
619043
3664
gồm 2 phòng học cùng với các bậc cha mẹ khác--
để giáo dục những đứa trẻ bị hội chứng down.
10:34
to educategiáo dục kidstrẻ em with D.S.
186
622707
2463
Qua nhiều năm, trung tâm đó đã phát triển
thành trung tâm Cooke
10:37
And over the yearsnăm, that centerTrung tâm grewlớn lên into something calledgọi là the CookeCooke CenterTrung tâm,
187
625170
3900
nơi mà hiện tại hàng ngàn trẻ em
10:41
where there are now thousandshàng nghìn upontrên thousandshàng nghìn
188
629070
2157
có những khiếm khuyết về trí tuệ đang được dạy dỗ
10:43
of childrenbọn trẻ with intellectualtrí tuệ disabilitiesKhuyết tật who are beingđang taughtđã dạy.
189
631227
3777
Tính từ lúc Nguyệt Báo Đại Tây Dương viết về chủ đề đó,
10:47
In the time sincekể từ that AtlanticĐại Tây Dương MonthlyHàng tháng storycâu chuyện ranchạy,
190
635004
3138
đến nay, tuổi đời của người bệnh down
được nâng lên gấp 3
10:50
the life expectancytuổi thọ for people with Down syndromehội chứng has tripledtăng gấp ba lần.
191
638142
4173
10:54
The experiencekinh nghiệm of Down syndromehội chứng people includesbao gồm those who are actorsdiễn viên,
192
642315
4759
Ta đã biết đến những người bị bệnh down làm diễn viên,
nhà văn, một số người có khả năng
sống tự lập khi trưởng thành.
10:59
those who are writersnhà văn, some who are ablecó thể to livetrực tiếp fullyđầy đủ independentlyđộc lập in adulthoodtuổi trưởng thành.
193
647074
6053
Gia đình Robards có công rất lớn về mặt này.
11:05
The RobardsRobards had a lot to do with that.
194
653127
1875
11:07
And I said, "Do you regretRất tiếc it?
195
655002
1534
Tôi hỏi, "Ông bà có nuối tiếc không?
11:08
Do you wishmuốn your childđứa trẻ didn't have Down syndromehội chứng?
196
656536
2603
Ông bà có mơ ước là con mình không bị bệnh down?
Ông bà có mơ ước là mình không nghe biết về nó?
11:11
Do you wishmuốn you'dbạn muốn never heardnghe of it?"
197
659139
1849
11:12
And interestinglythú vị his fathercha said,
198
660988
2367
Và rất thú vị, cha anh ta đã nói thế này.
11:15
"Well, for DavidDavid, our sonCon trai, I regretRất tiếc it,
199
663355
2587
"Đối với bản thân David, con tôi, thì tôi thấy tiếc cho nó,
11:17
because for DavidDavid, it's a difficultkhó khăn way to be in the worldthế giới,
200
665942
3380
vì rất khó khăn cho nó để sống trong thế giới này
11:21
and I'd like to give DavidDavid an easierdễ dàng hơn life.
201
669322
2748
và tôi muốn tạo cho nó một cuộc sống dễ dàng hơn.
Nhưng tôi nghĩ nếu chúng ta loại bỏ những người bị bệnh down thì đó là một mất mát thảm khốc."
11:24
But I think if we lostmất đi everyonetất cả mọi người with Down syndromehội chứng, it would be a catastrophicthảm khốc lossmất mát."
202
672070
5100
11:29
And KarenKaren RobardsRobards said to me, "I'm with TomTom.
203
677170
3431
Rồi Karen Robards nói với tôi, "Tôi đồng ý với Tom.
Vì David, tôi sẽ chữa trị bệnh này ngay lập tức để tạo cho nó cuộc sống dễ dàng hơn.
11:32
For DavidDavid, I would curechữa khỏi it in an instanttức thời to give him an easierdễ dàng hơn life.
204
680601
3941
Nhưng với bản thân mình,
23 năm trước, tôi sẽ không bao giờ tin
11:36
But speakingnói for myselfriêng tôi -- well, I would never have believedtin 23 yearsnăm agotrước when he was bornsinh ra
205
684542
5436
tôi có thể đạt đến một điểm--
11:41
that I could come to suchnhư là a pointđiểm --
206
689978
2010
mà trên phương diện bản thân,
khiến tôi trở lên tốt hơn và tình cảm hơn
11:43
speakingnói for myselfriêng tôi, it's madethực hiện me so much better and so much kinderKinder
207
691988
4348
và sống có mục đích hơn trong suốt cuộc đời mình,
11:48
and so much more purposefulcó mục đích in my wholetoàn thể life,
208
696336
3034
Với tôi, tôi sẽ không hoán đổi nó với bất cứ điều gì trên thế giới này."
11:51
that speakingnói for myselfriêng tôi, I wouldn'tsẽ không give it up for anything in the worldthế giới."
209
699370
6409
Chúng ta đang sống tại thời điểm mà sự chấp nhận của xã hội về những người với tình trạng khác thường
11:57
We livetrực tiếp at a pointđiểm when socialxã hội acceptancechấp nhận for these and manynhiều other conditionsđiều kiện
210
705779
4385
đang chuyển biến tích cực.
12:02
is on the up and up.
211
710164
1738
12:03
And yetchưa we alsocũng thế livetrực tiếp at the momentchốc lát
212
711902
1836
Tuy nhiên chúng ta cũng sống tại thời khắc
mà khả năng loại trừ những tình trạng đó
12:05
when our abilitycó khả năng to eliminateloại bỏ those conditionsđiều kiện
213
713738
2891
đã đạt đến mức độ mà ta không thể tưởng tượng nổi.
12:08
has reachedđạt được a heightChiều cao we never imaginedtưởng tượng before.
214
716629
2608
Giờ đây hầu hết trẻ em khiếm thính tại Mỹ
12:11
MostHầu hết deafđiếc infantstrẻ sơ sinh bornsinh ra in the UnitedVương StatesTiểu bang now
215
719237
3144
đều được cấy ốc tai
12:14
will receivenhận được CochlearỐc tai implantscấy ghép,
216
722396
1793
12:16
which are put into the brainóc and connectedkết nối to a receiverngười nhận,
217
724189
4815
đặt trong não và nối với thiết bị tiếp nhận,
cho phép chúng thu nhận một kiểu nghe
sao chép để học nói
12:21
and which allowcho phép them to acquirecó được, thu được a facsimileFax of hearingthính giác and to use oralmiệng speechphát biểu.
218
729004
5018
Một hợp chất đã được thí nghiệm trên chuột, BMN-111
12:26
A compoundhợp chất that has been testedthử nghiệm in micechuột, BMN-BMN-111,
219
734022
4299
rất hữu ích để ngăn chặn hoạt động
của loại gien gây ra Tình trạng thiếu phát triển sụn
12:30
is usefulhữu ích in preventingngăn ngừa the actionhoạt động of the achondroplasiaAchondroplasia genegen.
220
738321
5053
Chứng loạn sản sụn là dạng phổ biến của hội chứng lùn.
12:35
AchondroplasiaAchondroplasia is the mostphần lớn commonchung formhình thức of dwarfismdwarfism,
221
743374
2745
Những con chuột có loại gien gây ra chứng loạn sản sụn được tiêm hóa hoá chất đó
12:38
and micechuột who have been givenđược that substancevật chất and who have the achondroplasiaAchondroplasia genegen,
222
746119
3967
và phát triển hoàn toàn đầy đủ.
12:42
growlớn lên to fullđầy sizekích thước.
223
750086
1918
12:44
TestingThử nghiệm in humanscon người is around the cornergóc.
224
752004
2551
Thử nghiệm trên người thì đang ở đâu đó gần đây.
12:46
There are bloodmáu testskiểm tra which are makingchế tạo progresstiến độ
225
754555
2256
Các cuộc xét nghiệm máu đang đựơc tiến hành
để phát hiện hội chứng down rõ ràng và sớm hơn trong thời gian đầu của thai kì,
12:48
that would pickchọn up Down syndromehội chứng more clearlythông suốt and earliersớm hơn in pregnanciesmang thai than ever before,
226
756811
5495
để dễ dàng hơn trong việc loại trừ quá trình thai nghén
12:54
makingchế tạo it easierdễ dàng hơn and easierdễ dàng hơn for people to eliminateloại bỏ those pregnanciesmang thai,
227
762306
5229
hay loại bỏ thai.
12:59
or to terminatechấm dứt them.
228
767550
1320
Chúng ta có sự tiến triển của xã hội và y học.
13:00
And so we have bothcả hai socialxã hội progresstiến độ and medicalY khoa progresstiến độ.
229
768870
4667
và tôi tin cả hai mặt đó.
13:05
And I believe in bothcả hai of them.
230
773537
1852
13:07
I believe the socialxã hội progresstiến độ is fantastictuyệt diệu and meaningfulcó ý nghĩa and wonderfulTuyệt vời,
231
775389
4055
Tôi tin sự tiến triển xã hội rất ngoạn ngục,
đầy ý nghĩa và tuyệt vời
Tôi nghĩ sự phát triển của y tế cũng vậy.
13:11
and I think the sametương tự thing about the medicalY khoa progresstiến độ.
232
779444
3096
13:14
But I think it's a tragedybi kịch when one of them doesn't see the other.
233
782540
4363
Nhưng tôi nghĩ sẽ là bi kịch
khi lĩnh vực này không thấy đựơc lĩnh vực kia.
Khi nhìn nhận vào sự tương tác của hai lĩnh vực
13:18
And when I see the way they're intersectinggiao nhau
234
786903
2071
13:20
in conditionsđiều kiện like the threesố ba I've just describedmô tả,
235
788974
2214
trong những tình trạng mà tôi vừa miêu tả,
13:23
I sometimesđôi khi think it's like those momentskhoảnh khắc in grandlớn operaopera
236
791188
3650
Đôi lúc tôi nghĩ nó giống như
những cảnh trong vở nhạc kịch
khi một vị anh hùng nhận ra mình đã yêu vị nữ anh hùng
13:26
when the heroanh hùng realizesnhận ra he lovesyêu the heroinenữ anh hùng
237
794838
2604
ngay tại thời điểm vị nữ anh hùng
nằm hấp hối trên ghế trường kỉ
13:29
at the exactchính xác momentchốc lát that she liesdối trá expiringhết hạn on a divanDivan.
238
797442
4447
(Cười)
13:33
(LaughterTiếng cười)
239
801889
2799
Chúng ta phải suy nghĩ làm sao để mình cảm nhận
được về tất cả các hướng giải quyết.
13:36
We have to think about how we feel about cureschữa bệnh altogetherhoàn toàn.
240
804688
3882
Câu hỏi đặt ra về vai trò của cha mẹ mọi luôn là
13:40
And a lot of the time the questioncâu hỏi of parenthoodcha mẹ is,
241
808570
2866
13:43
what do we validatexác nhận in our childrenbọn trẻ,
242
811436
1852
Giá trị mà chúng ta công nhận từ con trẻ là gì,
13:45
and what do we curechữa khỏi in them?
243
813288
1752
và cần chữa trị những gì cho chúng?
13:47
JimJim SinclairSinclair, a prominentnổi bật autismtự kỷ activistnhà hoạt động, said,
244
815040
4171
Jim Sinclair, một nhà hoạt động lỗi lạc về chứng tự kỉ, đã nói
"Khi phụ huynh nói rằng ước gì con mình không bị tự kỉ,
13:51
"When parentscha mẹ say 'I' Tôi wishmuốn my childđứa trẻ did not have autismtự kỷ,'
245
819211
4654
13:55
what they're really sayingnói is 'I' Tôi wishmuốn the childđứa trẻ I have did not existhiện hữu
246
823865
4859
thực sự họ đang nói: "Tôi ước gì con mình không tồn tại
và ước gì thay vào đó tôi có
một đứa con khác, không bị tự kỉ."
14:00
and I had a differentkhác nhau, non-autisticautistic childđứa trẻ insteadthay thế.'
247
828724
4019
Xin đọc nó lại lần nữa. Đây là điều vang lên khi bạn than vãn về sự hiện diện của chúng tôi.
14:04
ReadĐọc that again. This is what we hearNghe when you mournthương tiếc over our existencesự tồn tại.
248
832743
4792
Đây là điều cất lên khi bạn
nguyện cầu cho một sự chữa trị--
14:09
This is what we hearNghe when you praycầu nguyện for a curechữa khỏi --
249
837535
3202
Ước nguyện cháy bỏng nhất của mọi người cho chúng tôi
14:12
that your fondestfondest wishmuốn for us
250
840737
1905
là ngày nào đó chúng tôi sẽ thôi là chính mình
14:14
is that somedaymột ngày nào đó we will ceasechấm dứt to be
251
842642
2379
14:17
and strangersngười lạ you can love will movedi chuyển in behindphía sau our faceskhuôn mặt."
252
845021
5555
và những kẻ xa lạ mà bạn có thể yêu mến sẽ lặn xuống đằng sau khuôn mặt chúng tôi."
Đó là quan điểm rất cực đoan
14:22
It's a very extremecực pointđiểm of viewlượt xem,
253
850576
3066
nhưng nó chỉ ra một thực tế
là mọi người gắn kết với cuộc sống của mình
14:25
but it pointsđiểm to the realitythực tế that people engagethuê with the life they have
254
853642
4129
và họ không muốn "bị" chữa trị hay thay đổi hoặc bị loại bỏ
14:29
and they don't want to be curedchữa khỏi or changedđã thay đổi or eliminatedloại bỏ.
255
857771
4565
Họ muốn là chính bản chất con người của mình
14:34
They want to be whoeverbất cứ ai it is that they'vehọ đã come to be.
256
862336
3220
Một trong những gia đình tôi phỏng vấn
trong chương trình này
14:37
One of the familiescác gia đình I interviewedphỏng vấn for this projectdự án
257
865556
3800
là gia đình Dylan Klebold, một trong những thủ phạm gây ra cuộc thảm sát ở Comlumbine.
14:41
was the familygia đình of DylanDylan KleboldKlebold who was one of the perpetratorsthủ phạm of the ColumbineColumbine massacrevụ thảm sát.
258
869356
5254
Phải mất một thời gian dài mới
thuyết phục được họ nói chuyện với tôi
14:46
It tooklấy a long time to persuadetruy vấn them to talk to me,
259
874610
2795
và một khi đồng ý, họ đã kể lại một mạch,
14:49
and onceMột lần they agreedđã đồng ý, they were so fullđầy of theirhọ storycâu chuyện
260
877405
2764
không sao ngừng được.
14:52
that they couldn'tkhông thể stop tellingnói it.
261
880169
1699
14:53
And the first weekendngày cuối tuần I spentđã bỏ ra with them -- the first of manynhiều --
262
881868
2617
Tuần đầu tiên tôi tiếp xúc với họ,
tuần đầu trong nhiều tuần kết tiếp
Tôi ghi lại cuộc đối thoại trong hơn 20 giờ.
14:56
I recordedghi lại more than 20 hoursgiờ of conversationcuộc hội thoại.
263
884485
3121
Vào tối chủ nhật, chúng tôi đều kiệt sức.
14:59
And on SundayChủ Nhật night, we were all exhaustedkiệt sức.
264
887606
2263
Chúng tôi ngồi trong bếp. Sue Klebold đang làm bữa tối
15:01
We were sittingngồi in the kitchenphòng bếp. SueSue KleboldKlebold was fixingsửa chữa dinnerbữa tối.
265
889869
2886
15:04
And I said, "If DylanDylan were here now,
266
892755
2521
Tôi nói: "Nếu Dylan ở đây,
bà có thấy mình muốn hỏi anh ta điều gì không?"
15:07
do you have a sensegiác quan of what you'dbạn muốn want to askhỏi him?"
267
895276
2845
Cha anh ta nói:" Chắc chắn là có.
15:10
And his fathercha said, "I sure do.
268
898121
2368
Tôi muốn hỏi nó nghĩ mình đang làm cái quái gì thế."
15:12
I'd want to askhỏi him what the hellĐịa ngục he thought he was doing."
269
900489
3549
Sue nhìn xuống sàn, suy nghĩ giây lát.
15:16
And SueSue lookednhìn at the floorsàn nhà, and she thought for a minutephút.
270
904038
3638
Khi ngẩng lên bà nói:
15:19
And then she lookednhìn back up and said,
271
907676
2179
"Tôi muốn xin nó tha thứ cho tôi vì tôi làm mẹ
15:21
"I would askhỏi him to forgivetha lỗi me for beingđang his mothermẹ
272
909855
4063
mà không bao giờ biết được trong đầu nó nghĩ gì."
15:25
and never knowingbiết what was going on insidephía trong his headcái đầu."
273
913918
4424
Vài năm sau khi tôi dùng bữa tối với bà,
15:30
When I had dinnerbữa tối with her a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau --
274
918342
2968
một trong nhiều bữa tối chúng tôi ăn cùng nhau,
15:33
one of manynhiều dinnersBữa ăn tối that we had togethercùng với nhau --
275
921310
1927
15:35
she said, "You know, when it first happenedđã xảy ra,
276
923237
3410
Bà nói: "Anh biết không, khi điều này xảy ra,
Tôi từng ước mình đã không lập gia đình và không có con.
15:38
I used to wishmuốn that I had never marriedcưới nhau, that I had never had childrenbọn trẻ.
277
926647
3808
Nếu tôi không chuyển đến bang Ohio và gặp Tom
15:42
If I hadn'tđã không goneKhông còn to OhioOhio StateNhà nước and crossedvượt qua pathslối đi with TomTom,
278
930455
3492
đứa trẻ này sẽ không tồn tại
và chuyện khủng khiếp này đã không xảy ra.
15:45
this childđứa trẻ wouldn'tsẽ không have existedtồn tại and this terriblekhủng khiếp thing wouldn'tsẽ không have happenedđã xảy ra.
279
933947
3642
Nhưng tôi lại cảm thấy mình yêu
những đứa con của mình quá đỗi
15:49
But I've come to feel that I love the childrenbọn trẻ I had so much
280
937589
4515
và không muốn tưởng tượng ra một cuộc sống vắng chúng
15:54
that I don't want to imaginetưởng tượng a life withoutkhông có them.
281
942104
3303
Tôi nhận ra nỗi đau chúng gây ra cho người khác
là không thể dung thứ
15:57
I recognizenhìn nhận the painđau đớn they causedgây ra to othersKhác, for which there can be no forgivenesssự tha thứ,
282
945407
4929
nhưng nỗi đau chúng gây ra cho tôi cũng có."
16:02
but the painđau đớn they causedgây ra to me, there is," she said.
283
950336
3464
"Khi tôi nhận ra thế giới đã có thể tốt đẹp hơn
16:05
"So while I recognizenhìn nhận that it would have been better for the worldthế giới
284
953800
3792
nếu Dylan không được sinh ra,
16:09
if DylanDylan had never been bornsinh ra,
285
957592
2510
Tôi đã kết luận điều này không
khiến tôi trở nên tốt hơn. "
16:12
I've decidedquyết định that it would not have been better for me."
286
960102
5482
Thật ngạc nhiên thay cách những gia đình
có những đứa trẻ phức tạp
16:17
I thought it was surprisingthật ngạc nhiên how all of these familiescác gia đình had all of these childrenbọn trẻ with all of these problemscác vấn đề,
287
965584
6484
mang sự phức tạp mà hầu hết
mọi người sẽ làm mọi thứ để ngăn ngừa
16:24
problemscác vấn đề that they mostlychủ yếu would have donelàm xong anything to avoidtránh,
288
972068
3033
lại tìm thấy nhiều ý nghĩa trong quá trình
trải nghiệm vai trò làm cha mẹ.
16:27
and that they had all foundtìm so much meaningÝ nghĩa in that experiencekinh nghiệm of parentingnuôi dạy con.
289
975101
3819
Rồi tôi nghĩ, ai mà có con
16:30
And then I thought, all of us who have childrenbọn trẻ
290
978920
3201
cũng yêu con của mình
cùng với những khuyết điểm của chúng.
16:34
love the childrenbọn trẻ we have, with theirhọ flawslỗ hổng.
291
982121
2692
Nếu có vị thiên thần rực rỡ nào đó
giáng xuống từ trần phòng khách của tôi
16:36
If some gloriousvinh quang angelThiên thần suddenlyđột ngột descendedhậu duệ throughxuyên qua my livingsống roomphòng ceilingTrần nhà
292
984813
4256
và muốn đưa những đứa con của tôi đi
16:41
and offeredđược cung cấp to take away the childrenbọn trẻ I have
293
989069
2210
đổi lại những đứa con khác ngoan hơn, lịch sự hơn,
khôi hài hơn, tử tế hơn, thông minh hơn
16:43
and give me other, better childrenbọn trẻ -- more politelịch sự, funnierfunnier, nicerđẹp hơn, smarterthông minh hơn --
294
991279
6594
Tôi vẫn muốn giữ lại những đứa con mình có
và nguyện cầu những điều tồi tệ sẽ được cất đi
16:49
I would clingbám lấy to the childrenbọn trẻ I have and praycầu nguyện away that atrociousgớm ghiếc spectaclecảnh tượng.
295
997873
5105
16:54
And ultimatelycuối cùng I feel
296
1002978
1992
Và tôi hoàn toàn thấy rằng
16:56
that in the sametương tự way that we testthử nghiệm flame-retardantkhả pajamasđồ ngủ in an infernođịa ngục
297
1004970
3578
cũng như cuộc thử nghiệm
bộ quần áo chậm bắt lửa trong lò lửa
để chắc rằng chúng không bén lửa khi con trẻ tới gần lò
17:00
to ensuređảm bảo they won'tsẽ không catchbắt lấy firengọn lửa when our childđứa trẻ reachesđạt tới acrossbăng qua the stovebếp,
298
1008548
4472
những câu chuyện gia đình đang thảo luận về những tình trạng khác biệt ghê gớm
17:05
so these storiesnhững câu chuyện of familiescác gia đình negotiatingđàm phán these extremecực differencessự khác biệt
299
1013020
4068
cũng phản ánh trải nghiệm chung trong vai trò cha mẹ.
17:09
reflectphản chiếu on the universalphổ cập experiencekinh nghiệm of parentingnuôi dạy con,
300
1017088
2681
Luôn là, thỉnh thoảng, nhìn vào con mình, bạn nghĩ
17:11
which is always that sometimesđôi khi you look at your childđứa trẻ and you think,
301
1019769
4134
Con từ đâu ra thế nhỉ?
17:15
where did you come from?
302
1023903
2189
17:18
(LaughterTiếng cười)
303
1026092
2454
(Cười)
Hóa ra khi mà những
sự khác biệt cá nhân này đang được ấp ủ,
17:20
It turnslượt out that while eachmỗi of these individualcá nhân differencessự khác biệt is siloedsiloed --
304
1028546
4975
có rất nhiều gia đình đang xoay xở
với chứng tâm thần phân liệt
17:25
there are only so manynhiều familiescác gia đình dealingxử lý with schizophreniatâm thần phân liệt,
305
1033521
2545
Có rất nhiều gia đình có con trẻ là người chuyển giới
17:28
there are only so manynhiều familiescác gia đình of childrenbọn trẻ who are transgenderngười chuyển giới,
306
1036066
2637
17:30
there are only so manynhiều familiescác gia đình of prodigiesđồng --
307
1038703
2194
Có rất nhiều gia đình với những đứa trẻ thần đồng.
cũng đối mặt với những thách thức tương tự
17:32
who alsocũng thế faceđối mặt similargiống challengesthách thức in manynhiều wayscách --
308
1040897
2284
17:35
there are only so manynhiều familiescác gia đình in eachmỗi of those categoriesThể loại --
309
1043181
2690
Có rất nhiều gia đình với từng gia cảnh kể trên
nhưng nếu bạn bắt đầu suy nghĩ
17:37
but if you startkhởi đầu to think
310
1045871
1432
17:39
that the experiencekinh nghiệm of negotiatingđàm phán differenceSự khác biệt withinbên trong your familygia đình
311
1047303
3566
trải nghiệm việc thương thảo những dị biệt trong gia đình
17:42
is what people are addressingđịa chỉ,
312
1050869
2030
là cái mà mọi người đang giải quyết,
17:44
then you discoverkhám phá that it's a nearlyGần universalphổ cập phenomenonhiện tượng.
313
1052899
3737
thì bạn khám phá ra rằng
đó gần như là một hiện tượng chung.
Trớ trêu thay, hoá ra, chính sự khác biệt của chúng ta, và cuộc thương thảo về sự khác biệt
17:48
IronicallyTrớ trêu thay, it turnslượt out, that it's our differencessự khác biệt, and our negotiationđàm phán of differenceSự khác biệt,
314
1056636
4635
hợp nhất chúng ta lại.
17:53
that uniteđoàn kết us.
315
1061271
2428
Tôi quyết định có con khi đang thực hiện dự án này.
17:55
I decidedquyết định to have childrenbọn trẻ while I was workingđang làm việc on this projectdự án.
316
1063699
5314
Nhiều người sửng sốt hỏi:
18:01
And manynhiều people were astonishedkinh ngạc and said,
317
1069013
3116
"Làm sao anh lại quyết định có con
18:04
"But how can you decidequyết định to have childrenbọn trẻ
318
1072129
1848
khi đang tiến hành nghiên cứu nửa chừng
những thứ có thể trở nên lệch lạc?"
18:05
in the midstgiữa of studyinghọc tập everything that can go wrongsai rồi?"
319
1073977
4106
Tôi nói: "Tôi không nghiên cứu những thứ lệch lạc.
18:10
And I said, "I'm not studyinghọc tập everything that can go wrongsai rồi.
320
1078083
3230
Cái tôi nghiên cứu đó là có bao nhiêu tình yêu hiện hữu
18:13
What I'm studyinghọc tập is how much love there can be,
321
1081313
3091
ngay cả khi mọi thứ dường như sẽ đi lạc hướng."
18:16
even when everything appearsxuất hiện to be going wrongsai rồi."
322
1084404
4725
Tôi suy nghĩ rất nhiều
về bà mẹ có đứa con khuyết tật mà tôi gặp
18:21
I thought a lot about the mothermẹ of one disabledtàn tật childđứa trẻ I had seenđã xem,
323
1089129
5635
một đứa trẻ khuyết tật rất nặng đã chết
vì sự bất cẩn của người chăm sóc.
18:26
a severelynghiêm trọng disabledtàn tật childđứa trẻ who diedchết throughxuyên qua caregiverngười chăm sóc neglectbỏ mặc.
324
1094764
3772
Khi tro cốt của cháu đựơc mai táng, bà mẹ nói:
18:30
And when his ashestro were interredan táng, his mothermẹ said,
325
1098536
2810
18:33
"I praycầu nguyện here for forgivenesssự tha thứ for havingđang có been twicehai lần robbedbị cướp,
326
1101346
8034
"Tôi nguyện cầu sự thứ tha vì đã bị cướp những hai lần
một lần là đứa trẻ mà tôi mong muốn có,
và lần nữa là đứa con trai tôi yêu thương."
18:41
onceMột lần of the childđứa trẻ I wanted and onceMột lần of the sonCon trai I lovedyêu."
327
1109380
6056
Và tôi nhận ra bất cứ ai cũng hoàn toàn
có thể yêu mến bất cứ đứa trẻ nào
18:47
And I figuredhình dung it was possiblekhả thi then for anyonebất kỳ ai to love any childđứa trẻ
328
1115436
4636
nếu ý chí họ đủ mạnh.
18:52
if they had the effectivecó hiệu lực will to do so.
329
1120072
2532
18:54
So my husbandngười chồng is the biologicalsinh học fathercha of two childrenbọn trẻ
330
1122604
5025
Vậy nên chồng tôi là người cha sinh học của hai đứa trẻ
của hai người bạn đồng tính nữ ở Minneapolis.
18:59
with some lesbianngười đồng tính nữ friendsbạn bè in MinneapolisMinneapolis.
331
1127629
2761
Tôi có một người bạn thời đại học đã li dị và muốn có con
19:02
I had a closegần friendngười bạn from collegetrường đại học who'dai muốn goneKhông còn throughxuyên qua a divorcely hôn and wanted to have childrenbọn trẻ.
332
1130390
5824
Và tôi có một con gái với cô ấy.
19:08
And so she and I have a daughterCon gái,
333
1136214
1898
Mẹ con cô ấy hiện sống tại Texas.
19:10
and mothermẹ and daughterCon gái livetrực tiếp in TexasTexas.
334
1138112
2211
Chồng tôi và tôi có một cậu con trai sống cùng nhà
19:12
And my husbandngười chồng and I have a sonCon trai who livescuộc sống with us all the time
335
1140323
3239
và tôi là người cha sinh học,
19:15
of whomai I am the biologicalsinh học fathercha,
336
1143562
2384
người mang thai hộ của chúng tôi là Laura,
19:17
and our surrogatethay thế for the pregnancymang thai was LauraLaura,
337
1145946
3920
một bà mẹ đồng tính nữ của hai đứa trẻ Oliver & Lucy tại Minneapolis.
19:21
the lesbianngười đồng tính nữ mothermẹ of OliverOliver and LucyLucy in MinneapolisMinneapolis.
338
1149881
3048
19:24
(ApplauseVỗ tay)
339
1152929
8655
(Vỗ tay)
Ghi nhanh về việc này là có 5 bậc cha mẹ của 4 đứa trẻ sống tại 3 bang khác nhau.
19:33
So the shorthandviết tắt is fivesố năm parentscha mẹ of fourbốn childrenbọn trẻ in threesố ba statestiểu bang.
340
1161584
5464
Có những người nghĩ về việc tồn tại của gia đình chúng tôi
19:39
And there are people who think that the existencesự tồn tại of my familygia đình
341
1167048
3356
là theo cách nào đó phá hoại, làm suy yếu
hay làm hư hại gia đình của họ.
19:42
somehowbằng cách nào đó undermineslàm giảm or weakenslàm suy yếu or damagesbồi thường thiệt hại theirhọ familygia đình.
342
1170404
4665
19:47
And there are people who think that familiescác gia đình like minetôi
343
1175069
3628
Có những người nghĩ gia đình như gia đình tôi
không nên được phép tồn tại.
19:50
shouldn'tkhông nên be allowedđược cho phép to existhiện hữu.
344
1178697
1684
19:52
And I don't acceptChấp nhận subtractivephối modelsmô hình of love, only additivephụ gia onesnhững người.
345
1180381
5655
Tôi không chấp nhận phép trừ trong tình yêu,
chỉ phép cộng mà thôi.
Tôi tin rằng cũng như cần sự đa dạng của muôn loài
19:58
And I believe that in the sametương tự way that we need speciesloài diversitysự đa dạng
346
1186036
3526
để đảm bảo hành tinh này có thể phát triển,
20:01
to ensuređảm bảo that the planethành tinh can go on,
347
1189562
2251
chúng ta cũng cần đến sự đa dạng về tình yêu và gia đình.
20:03
so we need this diversitysự đa dạng of affectiontình cảm and diversitysự đa dạng of familygia đình
348
1191813
4201
để củng cố tầng sinh quyển của sự tương ái.
20:08
in ordergọi món to strengthentăng cường the ecosphereecosphere of kindnesslòng tốt.
349
1196014
4681
Sau ngày con trai chúng tôi chào đời,
20:12
The day after our sonCon trai was bornsinh ra,
350
1200695
2370
bác sỹ khoa nhi đến nói với chúng tôi rằng bà lo ngại
20:15
the pediatricianbác sĩ nhi khoa cameđã đến into the hospitalbệnh viện roomphòng and said she was concernedliên quan.
351
1203065
4572
chân của thằng bé không duỗi thẳng được bình thường,
20:19
He wasn'tkhông phải là extendingmở rộng his legschân appropriatelythích hợp.
352
1207637
3133
có nghĩa là có thể thằng bé bị tổn thương não.
20:22
She said that mightcó thể mean that he had brainóc damagehư hại.
353
1210770
2909
Khi thằng bé duỗi chân ra, trông cũng không đều nhau,
20:25
In so farxa as he was extendingmở rộng them, he was doing so asymmetricallyasymmetrically,
354
1213679
3361
nên bác sĩ nghĩ có lẽ là do một khối u
hay cái gì đó đại loại như vậy.
20:29
which she thought could mean that there was a tumorkhối u of some kindloại in actionhoạt động.
355
1217040
3863
Thằng bé có cái đầu rất lớn
khiến bà nghĩ có thể là dấu hiệu não úng thuỷ
20:32
And he had a very largelớn headcái đầu, which she thought mightcó thể indicatebiểu thị hydrocephalusnão úng thủy.
356
1220903
4783
Khi bà nói với tôi những điều này,
20:37
And as she told me all of these things,
357
1225686
1630
Tôi cảm thấy mọi thứ trong tôi
đang tuôn trào hết ra trên sàn.
20:39
I feltcảm thấy the very centerTrung tâm of my beingđang pouringđổ out ontotrên the floorsàn nhà.
358
1227316
3995
Tôi nghĩ, mình đã làm việc chăm chỉ trong nhiều năm
20:43
And I thought, here I had been workingđang làm việc for yearsnăm
359
1231311
2343
viết sách về ý nghĩa của những trải nghiệm
20:45
on a booksách about how much meaningÝ nghĩa people had foundtìm
360
1233654
2549
mọi người có khi làm cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật,
20:48
in the experiencekinh nghiệm of parentingnuôi dạy con childrenbọn trẻ who are disabledtàn tật,
361
1236203
3533
20:51
and I didn't want to jointham gia theirhọ numbercon số.
362
1239736
3900
nhưng tôi không muốn mình là một trong số đó.
Vì điều mà tôi đang gặp phải là một ý tưởng của bệnh tật
20:55
Because what I was encounteringgặp phải was an ideaý kiến of illnessbệnh.
363
1243636
2695
20:58
And like all parentscha mẹ sincekể từ the dawnbình minh of time,
364
1246331
2250
Và giống như các bậc cha mẹ từ trước tới giờ,
21:00
I wanted to protectbảo vệ my childđứa trẻ from illnessbệnh.
365
1248581
3346
Tôi muốn bảo vệ con mình khỏi bệnh tật.
Tôi cũng muốn bảo vệ mình khỏi bệnh tật.
21:03
And I wanted alsocũng thế to protectbảo vệ myselfriêng tôi from illnessbệnh.
366
1251927
3211
Tuy nhiên, nhờ công việc mình đã làm, tôi biết
21:07
And yetchưa, I knewbiết from the work I had donelàm xong
367
1255138
2560
nếu thằng bé có bất cứ bệnh tình nào
mà chúng tôi phải xét nghiệm tìm ra
21:09
that if he had any of the things we were about to startkhởi đầu testingthử nghiệm for,
368
1257698
4107
thì đó hoàn toàn là đặc điểm nhân dạng của nó,
21:13
that those would ultimatelycuối cùng be his identitydanh tính,
369
1261805
3073
và đã là đặc điểm nhân dạng của nó
thì cũng sẽ là đặc điểm nhân dạng của tôi
21:16
and if they were his identitydanh tính they would becometrở nên my identitydanh tính,
370
1264878
4234
và căn bệnh đó sẽ định hình rất khác
khi mà nó được bộc lộ ra.
21:21
that that illnessbệnh was going to take a very differentkhác nhau shapehình dạng as it unfoldedunfolded.
371
1269112
4157
Chúng tôi đưa cháu đi chụp cộng hưởng, chụp cắt lớp
21:25
We tooklấy him to the MRIMRI machinemáy móc, we tooklấy him to the CATCON MÈO scannermáy quét,
372
1273269
3031
chúng tôi đưa đứa con mới sinh ra trong ngày
đi lấy máu động mạch
21:28
we tooklấy this day-oldngày tuổi childđứa trẻ and gaveđưa ra him over for an arterialđộng mạch bloodmáu drawvẽ tranh.
373
1276300
3998
Chúng tôi cảm thấy mình vô dụng.
21:32
We feltcảm thấy helplessbơ vơ.
374
1280298
1194
21:33
And at the endkết thúc of fivesố năm hoursgiờ,
375
1281492
1478
Sau 5 giờ,
21:34
they said that his brainóc was completelyhoàn toàn cleartrong sáng
376
1282970
2224
họ nói não của cháu hoàn toàn bình thường
21:37
and that he was by then extendingmở rộng his legschân correctlyđúng.
377
1285194
3010
và chân cháu sẽ duỗi ra bình thường.
Khi tôi hỏi vị bác sỹ nhi thế nó đã bị làm sao vậy,
21:40
And when I askedyêu cầu the pediatricianbác sĩ nhi khoa what had been going on,
378
1288204
2932
Bà nói chắc có lẽ thằng bé bị chuột rút hồi sáng.
21:43
she said she thought in the morningbuổi sáng he had probablycó lẽ had a crampchuột rút.
379
1291136
4335
(Cười)
21:47
(LaughterTiếng cười)
380
1295471
3565
Nhưng tôi nghĩ mẹ tôi đã đúng.
21:51
But I thought how my mothermẹ was right.
381
1299036
7833
Tôi nghĩ , tình yêu bạn dành cho con mình
21:58
I thought, the love you have for your childrenbọn trẻ
382
1306869
3495
không giống với bất cứ cảm nhận nào trên trái đất
22:02
is unlikekhông giống any other feelingcảm giác in the worldthế giới,
383
1310364
3330
22:05
and untilcho đến you have childrenbọn trẻ, you don't know what it feelscảm thấy like.
384
1313694
6164
Và chỉ khi bạn có con bạn mới hiểu được nó là thế nào.
Tôi nghĩ những đứa trẻ đã gài bẫy tôi
22:11
I think childrenbọn trẻ had ensnaredensnared me
385
1319858
2321
ngay lúc tôi nghĩ làm cha là một sự mất mát.
22:14
the momentchốc lát I connectedkết nối fatherhoodlàm cha with lossmất mát.
386
1322179
3526
Nhưng có lẽ tôi sẽ không nhận ra điều ấy
22:17
But I'm not sure I would have noticednhận thấy that
387
1325705
1932
22:19
if I hadn'tđã không been so in the thickdày of this researchnghiên cứu projectdự án of minetôi.
388
1327637
5525
nếu tôi không đi sâu vào chương trình nghiên cứu này.
Tôi đã bặt gặp nhiều dạng tình yêu lạ lùng,
22:25
I'd encounteredđã gặp so much strangekỳ lạ love,
389
1333162
3232
và rất tự nhiên tôi bị cuốn hút bởi nét mê hoặc của chúng.
22:28
and I fellrơi very naturallymột cách tự nhiên into its bewitchingbewitching patternsmẫu.
390
1336394
3785
22:32
And I saw how splendorlộng lẫy can illuminatethắp sáng even the mostphần lớn abjecthèn hạ vulnerabilitieslỗ hổng.
391
1340179
6727
Tôi thấy cách mà cái đẹp có thể chiếu sáng
ngay cả những thứ yếu đuối hèn mọn nhất.
22:38
DuringTrong thời gian these 10 yearsnăm, I had witnessedchứng kiến and learnedđã học
392
1346906
3806
Trong 10 năm này, tôi đã chứng kiến và biết được
niềm vui "khủng khiếp" của
trách nhiệm không thể kham nổi,
22:42
the terrifyingđáng sợ joyvui sướng of unbearablekhông chịu nổi responsibilitytrách nhiệm,
393
1350712
3492
và tôi đã thấy niềm vui ấy có thể lấn át đi mọi thứ khác.
22:46
and I had come to see how it conquerschinh phục everything elsekhác.
394
1354204
3532
22:49
And while I had sometimesđôi khi thought the parentscha mẹ I was interviewingphỏng vấn were foolsCá tháng tư,
395
1357736
4301
Đôi khi tôi nghĩ những bậc cha mẹ
mà tôi phỏng vấn thật khờ dại,
22:54
enslavingenslaving themselvesbản thân họ to a lifetime'scủa cuộc đời journeyhành trình with theirhọ thanklessvông ân childrenbọn trẻ
396
1362037
4950
biến mình thành nô lệ trong suốt cuộc đời
cho những đứa con không hề biết cảm kích họ
và cố ngụy tạo nên căn tính từ nỗi đau đó,
22:58
and tryingcố gắng to breedgiống identitydanh tính out of miseryđau khổ,
397
1366987
2949
23:01
I realizedthực hiện that day that my researchnghiên cứu had builtđược xây dựng me a planktấm ván
398
1369936
4636
Nhưng từ ngày đó, tôi nhận ra rằng
cuộc nghiên cứu của mình bắc một tấm ván
giúp tôi bước lên trên con tàu và đi cùng với họ.
23:06
and that I was readysẳn sàng to jointham gia them on theirhọ shiptàu.
399
1374572
3414
23:09
Thank you.
400
1377986
1817
Xin cảm ơn
23:11
(ApplauseVỗ tay)
401
1379803
5651
(Vỗ tay)
Cám ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Solomon - Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology.

Why you should listen

Andrew Solomon is a writer, lecturer and Professor of Clinical Psychology at Columbia University. He is president of PEN American Center. He writes regularly for The New Yorker and the New York Times.

Solomon's newest book, Far and Away: Reporting from the Brink of Change, Seven Continents, Twenty-Five Years was published in April, 2016. His previous book, Far From the Tree: Parents, Children, and the Search for Identity won the National Book Critics Circle award for nonfiction, the Wellcome Prize and 22 other national awards. It tells the stories of parents who not only learn to deal with their exceptional children but also find profound meaning in doing so. It was a New York Times bestseller in both hardcover and paperback editions. Solomon's previous book, The Noonday Demon: An Atlas of Depression, won the 2001 National Book Award for Nonfiction, was a finalist for the 2002 Pulitzer Prize and was included in The Times of London's list of one hundred best books of the decade. It has been published in twenty-four languages. Solomon is also the author of the novel A Stone Boat and of The Irony Tower: Soviet Artists in a Time of Glasnost.

Solomon is an activist in LGBT rights, mental health, education and the arts. He is a member of the boards of directors of the National LGBTQ Force and Trans Youth Family Allies. He is a member of the Board of Visitors of Columbia University Medical Center, serves on the National Advisory Board of the Depression Center at the University of Michigan, is a director of Columbia Psychiatry and is a member of the Advisory Board of the Depression and Bipolar Support Alliance. Solomon also serves on the boards of the Metropolitan Museum of Art, Yaddo and The Alex Fund, which supports the education of Romani children. He is also a fellow of Berkeley College at Yale University and a member of the New York Institute for the Humanities and the Council on Foreign Relations.

Solomon lives with his husband and son in New York and London and is a dual national. He also has a daughter with a college friend; mother and daughter live in Texas but visit often.


More profile about the speaker
Andrew Solomon | Speaker | TED.com