ABOUT THE SPEAKER
Marla Spivak - Bees scholar
Marla Spivak researches bees’ behavior and biology in an effort to preserve this threatened, but ecologically essential, insect.

Why you should listen

Bees pollinate a third of our food supply -- they don’t just make honey! -- but colonies have been disappearing at alarming rates in many parts of the world due to the accumulated effects of parasitic mites, viral and bacterial diseases, and exposure to pesticides and herbicides. Marla Spivak, University of Minnesota professor of entomology and 2010 MacArthur Fellow, tries as much as possible to think like bees in her work to protect them. They’re “highly social and complex” creatures, she says, which fuels her interest and her research.

Spivak has developed a strain of bees, the Minnesota Hygienic line, that can detect when pupae are infected and kick them out of the nest, saving the rest of the hive. Now, Spivak is studying how bees collect propolis, or tree resins, in their hives to keep out dirt and microbes. She is also analyzing how flowers’ decline due to herbicides, pesticides and crop monoculture affect bees’ numbers and diversity. Spivak has been stung by thousands of bees in the course of her work.

More profile about the speaker
Marla Spivak | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Marla Spivak: Why bees are disappearing

Marla Spivak: Tại sao loài ong đang biến mất

Filmed:
2,880,033 views

Ong mật phát triển mạnh hơn 50 triệu năm, mỗi bầy ong gồm 40 tới 50, 000 cá thể phối hợp với nhau vô cùng hài hòa. Vậy, tại sao, 7 năm nay, những bầy ong bắt đầu chết hàng loạt? Maria Spivak tiết lộ bốn nguyên nhân tác động qua lại dẫn đến những kết cục bi thảm. Đây không phải là vấn đề đơn giản bởi vì những con ong thụ phấn cho 1/3 vụ mùa trên thế giới. Có thể nào loài ong phi thường này đang phản ánh đến chùng ta?
- Bees scholar
Marla Spivak researches bees’ behavior and biology in an effort to preserve this threatened, but ecologically essential, insect. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is our life with beescon ong,
0
883
3980
Đây là cuộc sống của chúng ta khi có loài ong
00:16
and this is our life withoutkhông có beescon ong.
1
4863
3723
và đây là cuộc sống thiếu vắng loài ong.
00:20
BeesCon ong are the mostphần lớn importantquan trọng pollinatorsthụ phấn
2
8586
2468
Ong là loài thụ phấn quan trọng nhất
00:23
of our fruitstrái cây and vegetablesrau and flowershoa
3
11054
2809
đối với cây trái, rau củ và hoa
00:25
and cropscây trồng like alfalfacỏ ba lá haycỏ khô that feednuôi our farmnông trại animalsđộng vật.
4
13863
3659
và những cây trồng như cỏ linh lăng được dùng làm thức ăn cho gia súc.
00:29
More than one thirdthứ ba of the world'scủa thế giới cropmùa vụ productionsản xuất
5
17522
2688
Hơn một phần ba sản lượng trồng trọt thế giói
00:32
is dependentphụ thuộc on beecon ong pollinationthụ phấn.
6
20210
2782
phụ thuộc vào sự thụ phấn của loài ong.
00:34
But the ironicmỉa mai thing is that beescon ong are not out there
7
22992
2837
Nhưng điều mỉa mai là những con ong không phải ở đó
00:37
pollinatingthụ phấn our foodmón ăn intentionallycố ý.
8
25829
2917
cố ý thụ phấn cho thực phẩm của chúng ta
00:40
They're out there because they need to eatăn.
9
28746
2871
Chúng ở đó là vì chúng cần thức ăn.
00:43
BeesCon ong get all of the proteinchất đạm they need in theirhọ dietchế độ ăn
10
31617
2719
Ong kiếm được tất cả protein chúng cần cho chế độ dinh dưỡng của chúng
00:46
from pollenphấn hoa
11
34336
1329
từ phấn hoa
00:47
and all of the carbohydratescarbohydrate they need from nectarmật hoa.
12
35665
2936
và tất cả carbohydrate chúng cần từ mật hoa.
00:50
They're flower-feedersHoa, hộp đựng thức ăn,
13
38601
1765
Chúng là những người cho hoa ăn,
00:52
and as they movedi chuyển from flowerhoa to flowerhoa,
14
40366
1934
và khi chúng di chuyển từ hoa này qua hoa khác,
00:54
basicallyvề cơ bản on a shoppingmua sắm tripchuyến đi at the localđịa phương floralHoa martMart,
15
42300
3471
về cơ bản như là một chuyến mua sắm ở chợ hoa địa phương
00:57
they endkết thúc up providingcung cấp this valuablequý giá pollinationthụ phấn servicedịch vụ.
16
45771
4455
chúng cung cấp dịch vụ thụ phấn hữu ích.
01:02
In partscác bộ phận of the worldthế giới where there are no beescon ong,
17
50226
2520
Ở những nơi không có ong,
01:04
or where they plantthực vật varietiesgiống that are not attractivehấp dẫn to beescon ong,
18
52746
2906
hoặc những nơi các loại cây trồng không thu hút được bầy ong,
01:07
people are paidđã thanh toán to do the businesskinh doanh of pollinationthụ phấn by handtay.
19
55652
4206
con người được thuê để thụ phấn cho cây bằng phương pháp thủ công
01:11
These people are movingdi chuyển pollenphấn hoa from flowerhoa to flowerhoa
20
59858
3684
Những người này chuyển phấn hoa từ hoa này sang hoa khác
01:15
with a paintbrushcọ.
21
63542
1899
với một cây cọ.
01:17
Now this businesskinh doanh of handtay pollinationthụ phấn
22
65441
2446
Hiện nay, công việc thụ phấn thủ công này
01:19
is actuallythực ra not that uncommonphổ biến.
23
67887
2086
thực sự không phải không phổ biến.
01:21
TomatoCà chua growersngười trồng oftenthường xuyên pollinatethụ phấn theirhọ tomatocà chua flowershoa
24
69973
3352
Người trồng cà chua thường thụ phấn hoa cà chua
01:25
with a hand-heldcầm tay vibratorMáy rung.
25
73325
2657
với một cái máy tạo độ rung cầm tay.
01:27
Now this one'scủa một người the tomatocà chua ticklertickler. (LaughterTiếng cười)
26
75982
3944
Đây là máy cù lét cà chua. (Tiếng cười)
01:31
Now this is because the pollenphấn hoa withinbên trong a tomatocà chua flowerhoa
27
79926
5280
Đó là bởi vì phấn của hoa cà chua
01:37
is heldđược tổ chức very securelymột cách an toàn withinbên trong
28
85206
1780
được cất giữ rất cẩn thận
01:38
the maleNam giới partphần of the flowerhoa, the antherbao phấn,
29
86986
2500
ở phần đực của hoa, bao phấn.
01:41
and the only way to releasegiải phóng this pollenphấn hoa is to vibratebaùo rung it.
30
89486
3374
và cách duy nhất để giải phóng những phấn hoa này là rung bao phấn.
01:44
So bumblebeesvội are one of the fewvài kindscác loại of beescon ong in the worldthế giới
31
92860
3686
Do đó, ong nghệ là một trong số ít những loài ong trên thế giới
01:48
that are ablecó thể to holdgiữ ontotrên the flowerhoa and vibratebaùo rung it,
32
96546
3123
có thể bám chặt vào hoa và rung lắc nó,
01:51
and they do this by shakinglắc theirhọ flightchuyến bay musclescơ bắp
33
99669
2592
và chúng làm điều đó bằng cách rung những bó cơ bay của chúng
01:54
at a frequencytần số similargiống to the musicalâm nhạc notechú thích C.
34
102261
4552
với tần số dao động tương tự như nốt C trong âm nhạc.
01:58
So they vibratebaùo rung the flowerhoa, they sonicatesonicate it,
35
106813
2586
Do đó, chúng làm rung hoa, chúng phá vỡ nó,
02:01
and that releasesbản phát hành the pollenphấn hoa in this efficienthiệu quả swooshSwoosh,
36
109399
3047
và bằng chuyển động hiệu quả này, phấn hoa được giải phóng
02:04
and the pollenphấn hoa gathersthu thập all over the fuzzymờ bee'song bodythân hình,
37
112446
2739
và bám lên khắp mình con ong,
02:07
and she takes it home as foodmón ăn.
38
115185
2497
và con ong đem phấn hoa về nhà như một món đồ ăn.
02:09
TomatoCà chua growersngười trồng now put bumblebeebumblebee coloniesthuộc địa
39
117682
2841
Người trồng cà chua hiện nay đặt những tổ ong nghệ
02:12
insidephía trong the greenhousenhà kính to pollinatethụ phấn the tomatoescà chua
40
120523
2531
bên trong nhà kính để thụ phấn cho cây cà chua
02:15
because they get much more efficienthiệu quả pollinationthụ phấn
41
123054
2363
bởi vì họ đạt được hiệu suất thụ phấn cao
02:17
when it's donelàm xong naturallymột cách tự nhiên
42
125417
1495
khi quá trình thụ phấn được thực hiện tự nhiên
02:18
and they get better qualityphẩm chất tomatoescà chua.
43
126912
3562
và họ thu được những trái cà chua chất lượng hơn.
02:22
So there's other, maybe more personalcá nhân reasonslý do,
44
130474
3587
Do đó, có lý do khác, có lẽ mang tính cá nhân hơn,
02:26
to carequan tâm about beescon ong.
45
134061
1423
để chú ý đến loài ong.
02:27
There's over 20,000 speciesloài of beescon ong in the worldthế giới,
46
135484
4172
Trên thế giới có hơn 20,000 loài ong,
02:31
and they're absolutelychắc chắn rồi gorgeoustuyệt đẹp.
47
139656
3006
và chúng vô cùng xinh đẹp.
02:34
These beescon ong spendtiêu the majorityđa số of theirhọ life cyclechu kỳ
48
142662
2619
Những con ong này dành phần lớn chu kỳ sống của mình
02:37
hiddenẩn in the groundđất or withinbên trong a hollowrỗng stemthân cây
49
145281
2820
ẩn trong đất hay trong một thân cây rỗng
02:40
and very fewvài of these beautifulđẹp speciesloài
50
148101
2700
và rất ít trong số những con ong xinh đep này
02:42
have evolvedphát triển highlycao socialxã hội behaviorhành vi like honeybeesong mật.
51
150801
3433
tiến hóa thành tập tính xã hội như những con ong mật.
02:46
Now honeybeesong mật tendcó xu hướng to be the charismaticuy tín representativeTiêu biểu
52
154234
3620
Hiện nay, ong mật có khuynh hướng là đại diện thuyết phục
02:49
for the other 19,900-plus-thêm speciesloài
53
157854
3169
cho hơn 19,900 loài khác
02:53
because there's something about honeybeesong mật
54
161023
2641
bởi vì ở ong mật có điều gì đó
02:55
that drawsrút ra people into theirhọ worldthế giới.
55
163664
2849
thu hút chúng ta đến với thế giới của chúng.
02:58
HumansCon người have been drawnrút ra to honeybeesong mật
56
166513
2447
Con người bị thu hút bởi loài ong mật
03:00
sincekể từ earlysớm recordedghi lại historylịch sử,
57
168960
1716
từ rất sớm khi lịch sử bắt đầu được ghi chép,
03:02
mostlychủ yếu to harvestmùa gặt theirhọ honeymật ong,
58
170676
1476
chủ yếu là thu hoạch mật ong,
03:04
which is an amazingkinh ngạc naturaltự nhiên sweetenerchất ngọt.
59
172152
3459
một chất làm ngọt tự nhiên tuyệt vời.
03:07
I got drawnrút ra into the honeybeeong mật worldthế giới
60
175611
1788
Tôi bị lôi cuốn vào thế giới loài ong mật
03:09
completelyhoàn toàn by a flukemay mắn.
61
177399
2085
hoàn toàn do tình cờ.
03:11
I was 18 yearsnăm old and boredchán,
62
179484
2322
Tôi 18 tuổi, và buồn chán,
03:13
and I pickedđã chọn up a booksách in the librarythư viện on beescon ong
63
181806
2862
và tôi với lấy một quyển sách trong thư viện về loài ong
03:16
and I spentđã bỏ ra the night readingđọc hiểu it.
64
184668
2242
và tôi đã dành cả đêm để đọc nó.
03:18
I had never thought about insectscôn trùng
65
186910
1927
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng côn trùng
03:20
livingsống in complexphức tạp societiesxã hội.
66
188837
1723
sống trong một xã hội phức tạp.
03:22
It was like the besttốt of sciencekhoa học fictionviễn tưởng come truethật.
67
190560
3402
Điều đó giống như là một câu chuyện khoa học viễn tưởng xuất sắc nhất trở thành sự thật.
03:25
And even strangerlạ, there were these people,
68
193962
2894
Và lạ hơn nữa, có những con người,
03:28
these beekeepersngười nuôi ong, that lovedyêu theirhọ beescon ong like they were familygia đình,
69
196856
3991
những người nuôi ong yêu những con ong như chính gia đình của mình
03:32
and when I put down the booksách, I knewbiết I had to see this for myselfriêng tôi.
70
200847
3303
và khi tôi đặt cuốn sách xuống, tôi biết điều gì dành cho tôi.
03:36
So I wentđã đi to work for a commercialthương mại beekeepernuôi ong,
71
204150
2485
Vì vậy tôi đã làm việc cho một nhà thương nghiệp nuôi ong,
03:38
a familygia đình that ownedsở hữu 2,000 hivesphát ban of beescon ong in NewMới MexicoMexico.
72
206635
4197
một gia đình sở hữu 2.000 tổ ong ở New Mexico.
03:42
And I was permanentlyvĩnh viễn hookedmóc nối.
73
210832
3407
Và tôi vĩnh viễn gắn liền với chúng.
03:46
HoneybeesOng mật can be consideredxem xét a super-organismsinh vật siêu,
74
214239
3314
Ong mật có thể được coi là một siêu tổ chức,
03:49
where the colonythuộc địa is the organismcơ thể
75
217553
2156
ở đó bầy ong là một tổ chức
03:51
and it's comprisedbao gồm of 40,000 to 50,000
76
219709
2732
và bao gồm 40.000 đến 50.000
03:54
individualcá nhân beecon ong organismssinh vật.
77
222441
2928
cá thể ong.
03:57
Now this societyxã hội has no centralTrung tâm authoritythẩm quyền.
78
225369
3332
Xã hội này không có chính quyền trung ương.
04:00
Nobody'sKhông ai in chargesạc điện.
79
228701
1596
Không người chịu trách nhiệm.
04:02
So how they come to collectivetập thể decisionsquyết định,
80
230297
2345
Vậy làm thế nào chúng đi đến những quyết định có tính tập thể,
04:04
and how they allocatechỉ định theirhọ tasksnhiệm vụ and dividechia theirhọ laborlao động,
81
232642
2980
và làm thế nào chúng phân bổ nhiệm vụ và phân chia lao động,
04:07
how they communicategiao tiếp where the flowershoa are,
82
235622
2482
làm thế nào chúng truyền đạt vị trí những bông hoa,
04:10
all of theirhọ collectivetập thể socialxã hội behaviorshành vi are mindblowingmindblowing.
83
238104
4164
tất cả những tập tính xã hội này thật đáng kinh ngạc.
04:14
My personalcá nhân favoriteyêu thích, and one that I've studiedđã học for manynhiều yearsnăm,
84
242268
3768
Đam mê của tôi, và cũng là điều tôi nghiên cứu nhiều năm
04:18
is theirhọ systemhệ thống of healthcarechăm sóc sức khỏe.
85
246036
1945
là hệ thống y tế của chúng,
04:19
So beescon ong have socialxã hội healthcarechăm sóc sức khỏe.
86
247981
3485
Những con ong có chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
04:23
So in my labphòng thí nghiệm, we studyhọc how beescon ong keep themselvesbản thân họ healthykhỏe mạnh.
87
251466
4270
Vì vậy, trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi nghiên cứu làm thế nào ong giữ cho mình khỏe mạnh.
04:27
For examplethí dụ, we studyhọc hygienevệ sinh,
88
255736
2339
Ví dụ, chúng tôi nghiên cứu vệ sinh học,
04:30
where some beescon ong are ablecó thể to locatexác định vị trí and weedcỏ dại out
89
258075
2886
một số con ong có thể xác định vị trí và loại bỏ
04:32
sickđau ốm individualscá nhân from the nesttổ, from the colonythuộc địa,
90
260961
3167
các cá nhân bị bệnh trong tổ, trong đàn ong,
04:36
and it keepsgiữ the colonythuộc địa healthykhỏe mạnh.
91
264128
2464
và giữ bầy ong khỏe mạnh.
04:38
And more recentlygần đây, we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập resinsnhựa tổng hợp
92
266592
3427
Và gần đây, chúng tôi đã nghiên cứu nhựa cây
04:42
that beescon ong collectsưu tầm from plantscây.
93
270019
2109
mà con ong thu thập từ cây.
04:44
So beescon ong flybay to some plantscây and they scrapecạo
94
272128
3183
Con ong bay đến một số cây và cạo
04:47
these very, very stickydính resinsnhựa tổng hợp off the leaves,
95
275311
2656
những loại nhựa rất, rất dính ra khỏi lá,
04:49
and they take them back to the nesttổ
96
277967
1578
và chúng đưa nhựa về tổ
04:51
where they cementxi măng them into the nesttổ architecturekiến trúc
97
279545
2866
ở đó, con ong kết dính nhựa vào tổ
04:54
where we call it propolissáp ong.
98
282411
2525
mà chúng ta gọi nó là keo ong.
04:56
We'veChúng tôi đã foundtìm that propolissáp ong is a naturaltự nhiên disinfectantthuốc khử trùng.
99
284936
4622
Chúng tôi nhận thấy rằng keo ong là một chất tẩy trùng tự nhiên.
05:01
It's a naturaltự nhiên antibiotickháng sinh.
100
289558
1944
Nó là một kháng sinh tự nhiên.
05:03
It killsgiết chết off bacteriavi khuẩn and moldskhuôn mẫu and other germsvi trùng
101
291502
3179
Nó giết chết vi khuẩn và nấm mốc và mầm bệnh khác
05:06
withinbên trong the colonythuộc địa,
102
294681
1602
trong bầy ong,
05:08
and so it bolstersôm the colonythuộc địa healthSức khỏe and theirhọ socialxã hội immunitymiễn dịch.
103
296283
3963
và vì vậy tăng cường sức khỏe, hệ miễn dịch của bầy ong.
05:12
HumansCon người have knownnổi tiếng about the powerquyền lực of propolissáp ong
104
300246
3291
Con người đã biết về sức mạnh của keo ong
05:15
sincekể từ biblicalKinh Thánh timeslần.
105
303537
1647
kể từ thời kinh thánh.
05:17
We'veChúng tôi đã been harvestingthu hoạch propolissáp ong out of beecon ong coloniesthuộc địa
106
305184
3350
Chúng ta đã thu hoạch keo ong từ những tổ ong
05:20
for humanNhân loại medicinedược phẩm,
107
308534
2052
phục vụ cho y học con người,
05:22
but we didn't know how good it was for the beescon ong.
108
310586
3664
nhưng chúng ta đã không biết keo ong tốt cho chúng như thế nào.
05:26
So honeybeesong mật have these remarkableđáng chú ý naturaltự nhiên defensesphòng thủ
109
314250
4053
Ong mật có cách phòng thủ tự nhiên đáng chú ý
05:30
that have keptgiữ them healthykhỏe mạnh and thrivingphát triển mạnh
110
318303
2689
để giữ chúng khỏe mạnh và thịnh vượng
05:32
for over 50 milliontriệu yearsnăm.
111
320992
4257
trong hơn 50 triệu năm.
05:37
So sevenbảy yearsnăm agotrước, when honeybeeong mật coloniesthuộc địa
112
325249
3349
Vì vậy, bảy năm trước đây, khi cái chết đồng loạt
05:40
were reportedbáo cáo to be dyingchết enen massemasse,
113
328598
1799
của những bầy ong mật được báo cáo
05:42
first in the UnitedVương StatesTiểu bang,
114
330397
1972
lần đầu tiên tại Mỹ,
05:44
it was cleartrong sáng that there was something really, really wrongsai rồi.
115
332369
3813
rõ ràng có điều gì đó thật sự sai lầm.
05:48
In our collectivetập thể consciencelương tâm, in a really primalban sơ way,
116
336182
3486
Với ý thức tập thể, một cách căn bản,
05:51
we know we can't affordđủ khả năng to losethua beescon ong.
117
339668
3186
chúng tôi biết chúng tôi không đủ khả năng để mất đi những con ong.
05:54
So what's going on?
118
342854
3115
Vậy điều gì đang xảy ra?
05:57
BeesCon ong are dyingchết from multiplenhiều and interactingtương tác causesnguyên nhân,
119
345969
4089
Những con ong đang chết dần do nhiều nguyên nhân tương tác với nhau,
06:02
and I'll go throughxuyên qua eachmỗi of these.
120
350058
2482
và tôi sẽ đi qua từng nguyên nhân một.
06:04
The bottomđáy linehàng is,
121
352540
1853
Điểm mấu chốt là,
06:06
beescon ong dyingchết reflectsphản ánh a flowerlessflowerless landscapephong cảnh
122
354393
4052
cái chết của những con ong phản ánh vùng đất không có hoa
06:10
and a dysfunctionalrối loạn chức năng foodmón ăn systemhệ thống.
123
358445
3489
và sự hoạt động khác thường của hệ thống thực phẩm.
06:13
Now we have the besttốt datadữ liệu on honeybeesong mật,
124
361934
1992
Hiện tại chúng tôi có những dữ liệu tốt nhất về ong mật,
06:15
so I'll use them as an examplethí dụ.
125
363926
1856
vì vậy tôi sẽ sử dụng chúng để làm ví dụ.
06:17
In the UnitedVương StatesTiểu bang, beescon ong in factthực tế have been
126
365782
3493
Tại Mỹ, những con ong trong thực tế đã
06:21
in declinetừ chối sincekể từ WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
127
369275
2864
suy giảm kể từ thế chiến thứ II.
06:24
We have halfmột nửa the numbercon số of managedquản lý hivesphát ban
128
372139
2274
Những tổ ong chúng ta quản lý tại Mỹ
06:26
in the UnitedVương StatesTiểu bang now comparedso to 1945.
129
374413
3014
hiện tại bằng một nửa so với năm 1945.
06:29
We're down to about two milliontriệu hivesphát ban of beescon ong, we think.
130
377427
3651
đã giảm khoảng hai triệu tổ ong, chúng tôi nghĩ thế.
06:33
And the reasonlý do is, after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
131
381078
2746
Và lý do là, sau thế chiến thứ hai,
06:35
we changedđã thay đổi our farmingnông nghiệp practicesthực tiễn.
132
383824
3328
chúng ta đã thay đổi tập quán canh tác.
06:39
We stoppeddừng lại plantingtrồng coverche cropscây trồng.
133
387152
2839
Chúng ta ngưng trồng những thảm thực vật.
06:41
We stoppeddừng lại plantingtrồng clovercỏ ba lá and alfalfacỏ ba lá,
134
389991
2743
Chúng ta ngưng trồng cỏ ba lá và cỏ linh lăng,
06:44
which are naturaltự nhiên fertilizersphân bón that fixsửa chữa nitrogennitơ in the soilđất,
135
392734
3846
mà chúng là phân bón tự nhiên có tác dụng điều chỉnh hàm lượng nitơ trong đất,
06:48
and insteadthay thế we startedbắt đầu usingsử dụng syntheticsợi tổng hợp fertilizersphân bón.
136
396580
3604
và thay vào đó chúng ta bắt đầu sử dụng phân bón tổng hợp.
06:52
CloverCỏ ba lá and alfalfacỏ ba lá are highlycao nutritiousdinh dưỡng foodmón ăn plantscây for beescon ong.
137
400184
5544
Cỏ ba lá và cỏ linh lăng là thức ăn rất bổ dưỡng cho ong.
06:57
And after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, we startedbắt đầu usingsử dụng herbicidesthuốc diệt cỏ
138
405728
3454
Và sau thế chiến thứ hai, chúng ta bắt đầu sử dụng thuốc diệt cỏ
07:01
to killgiết chết off the weedscỏ dại in our farmstrang trại.
139
409182
2497
để giết cỏ dại trong những nông trại.
07:03
ManyNhiều of these weedscỏ dại are floweringra hoa plantscây
140
411679
2781
Trong những loại cỏ đó, có rất nhiều loại ra hoa
07:06
that beescon ong requireyêu cầu for theirhọ survivalSự sống còn.
141
414460
2933
mà những con ong cần cho sự sống của chúng.
07:09
And we startedbắt đầu growingphát triển largerlớn hơn and largerlớn hơn cropmùa vụ monoculturesđộc canh.
142
417393
5571
Và chúng ta phát triển độc canh ngày càng lớn.
07:14
Now we talk about foodmón ăn desertssa mạc,
143
422964
2565
Bây giờ chúng ta nói về những sa mạc thực phẩm,
07:17
placesnơi in our citiescác thành phố, neighborhoodskhu phố that have no grocerytạp hóa storescửa hàng.
144
425529
4250
là những nơi trong thành phố chúng ta, các vùng lân cận không có những cửa hàng tạp hóa.
07:21
The very farmstrang trại that used to sustainduy trì beescon ong
145
429779
4043
Những trang trại từng nuôi dưỡng ong
07:25
are now agriculturalnông nghiệp foodmón ăn desertssa mạc,
146
433822
2756
nay trở thành vùng nghèo nàn thực phẩm nông nghiệp,
07:28
dominatedthống trị by one or two plantthực vật speciesloài
147
436578
2423
bị độc chiếm bởi một hoặc hai loài
07:31
like cornNgô and soybeansđậu nành.
148
439001
2589
như ngô và đậu tương.
07:33
SinceKể từ khi WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, we have been systematicallycó hệ thống
149
441590
2905
Kể từ thế chiến thứ hai, chúng ta đã
07:36
eliminatingloại bỏ manynhiều of the floweringra hoa plantscây
150
444495
2899
loại bỏ một cách hệ thống nhiều loài thực vật có hoa
07:39
that beescon ong need for theirhọ survivalSự sống còn.
151
447394
3552
cần cho sự tồn tại của loài ong.
07:42
And these monoculturesđộc canh extendmở rộng even to cropscây trồng
152
450946
2898
Và ngay cả sự mở rộng hình thức độc canh cho những cây trồng
07:45
that are good for beescon ong, like almondshạnh nhân.
153
453844
2547
tốt cho loài ong, như hạnh nhân.
07:48
FiftyNăm mươi yearsnăm agotrước, beekeepersngười nuôi ong would take a fewvài coloniesthuộc địa,
154
456391
3986
Năm mươi năm trước đây, những người nuôi ong sẽ nắm giữ một số bầy ong,
07:52
hivesphát ban of beescon ong into the almondhạnh nhân orchardsvườn cây ăn trái, for pollinationthụ phấn,
155
460377
3011
những tổ ong trong vườn cây hạnh nhân, cho việc thụ phấn,
07:55
and alsocũng thế because the pollenphấn hoa in an almondhạnh nhân blossomBlossom
156
463388
3932
và cũng vì phấn hoa trong hoa hạnh nhân
07:59
is really highcao in proteinchất đạm. It's really good for beescon ong.
157
467320
4180
có rất nhiều protein. Điều đó thực sự tốt cho loài ong.
08:03
Now, the scaletỉ lệ of almondhạnh nhân monoculturecanh
158
471500
3997
Bây giờ, quy mô của việc trồng độc canh cây hạnh nhân
08:07
demandsyêu cầu that mostphần lớn of our nation'scủa quốc gia beescon ong,
159
475497
2552
đòi hỏi phần lớn những con ong của đất nước chúng ta,
08:10
over 1.5 milliontriệu hivesphát ban of beescon ong,
160
478049
2736
hơn 1,5 triệu tổ ong,
08:12
be transportedvận chuyển acrossbăng qua the nationquốc gia
161
480785
2992
được vận chuyển trên toàn quốc
08:15
to pollinatethụ phấn this one cropmùa vụ.
162
483777
2351
để thụ phấn cho cây trồng này.
08:18
And they're truckedtrucked in in semi-loadsbán tải,
163
486128
2645
Và chúng được chuyên chở trong những chiếc xe bán tải
08:20
and they mustphải be truckedtrucked out,
164
488773
2330
và chúng phải được vận chuyển chở lại,
08:23
because after bloomhoa, the almondhạnh nhân orchardsvườn cây ăn trái
165
491103
2739
bởi vì sau khi hoa nở, các vườn hạnh nhân
08:25
are a vastrộng lớn and flowerlessflowerless landscapephong cảnh.
166
493842
5210
trở thành vùng đất rộng lớn không còn hoa.
08:31
BeesCon ong have been dyingchết over the last 50 yearsnăm,
167
499052
2466
Ong đã chết trong 50 năm qua,
08:33
and we're plantingtrồng more cropscây trồng that need them.
168
501518
3805
và chúng tôi đang trồng thêm những cây cần chúng.
08:37
There has been a 300 percentphần trăm increasetăng in cropmùa vụ productionsản xuất
169
505323
4184
Sản phẩm trồng trọt tăng 300 phần trăm
08:41
that requiresđòi hỏi beecon ong pollinationthụ phấn.
170
509507
3804
đòi hỏi sự thụ phấn của ong.
08:45
And then there's pesticidesthuốc trừ sâu.
171
513311
3026
Và sau đó thuốc trừ sâu xuất hiện.
08:48
After WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, we startedbắt đầu usingsử dụng pesticidesthuốc trừ sâu
172
516337
3344
Sau thế chiến thứ hai, chúng ta bắt đầu sử dụng thuốc trừ sâu
08:51
on a largelớn scaletỉ lệ, and this becameđã trở thành necessarycần thiết
173
519681
2564
trên quy mô lớn, và điều này đã trở thành tất yếu
08:54
because of the monoculturesđộc canh that put out a feastLễ Thánh Bổn Mạng
174
522245
3794
bởi vì phương thức độc canh tạo ra một bữa tiệc
08:58
for cropmùa vụ pestssâu bệnh.
175
526039
2293
cho loài gây hại cây trồng.
09:00
RecentlyGần đây, researchersCác nhà nghiên cứu from PennPenn StateNhà nước UniversityTrường đại học
176
528332
2941
Gần đây, các nhà nghiên cứu ở đại học Penn State
09:03
have startedbắt đầu looking at the pesticidethuốc trừ sâu residuedư lượng
177
531273
3297
đã bắt đầu chú ý dư lượng thuốc trừ sâu
09:06
in the loadstải of pollenphấn hoa that beescon ong carrymang home as foodmón ăn,
178
534570
3550
có trong phấn hoa mà những con ong đem về tổ làm đồ ăn,
09:10
and they'vehọ đã foundtìm that everymỗi batch of pollenphấn hoa
179
538120
3591
và họ đã tìm thấy rằng mỗi lô phấn hoa
09:13
that a honeybeeong mật collectsthu thập
180
541711
2007
một ong mật thu thập
09:15
has at leastít nhất sixsáu detectablephát hiện pesticidesthuốc trừ sâu in it,
181
543718
3787
có ít nhất 6 thuốc diệt cỏ được phát hiện
09:19
and this includesbao gồm everymỗi classlớp học of insecticidesthuốc trừ sâu,
182
547505
4043
và chúng bao gồm tất cả loại thuốc trừ sâu,
09:23
herbicidesthuốc diệt cỏ, fungicidesthuốc diệt nấm,
183
551548
2843
thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm,
09:26
and even inerttrơ and unlabeled ingredientsThành phần
184
554391
3580
và thậm chí cả những thành phần trơ, không tên
09:29
that are partphần of the pesticidethuốc trừ sâu formulationxây dựng
185
557971
2572
một phần của công thức thuốc trừ dịch hại
09:32
that can be more toxicchất độc than the activeđang hoạt động ingredientthành phần.
186
560543
4222
mà có thể độc hại hơn so với các thành phần hoạt động.
09:36
This smallnhỏ bé beecon ong is holdinggiữ up a largelớn mirrorgương.
187
564765
5642
Con ong nhỏ này đang nắm giữ một tấm gương lớn.
09:42
How much is it going to take to contaminateô nhiễm humanscon người?
188
570407
4448
Phải cần bao nhiêu để có thể lây nhiễm qua con người?
09:46
One of these classlớp học of insecticidesthuốc trừ sâu,
189
574855
2980
Một trong số những thuốc diệt côn trùng,
09:49
the neonicontinoidsneonicontinoids,
190
577835
1375
neonicontinoids,
09:51
is makingchế tạo headlinestiêu đề around the worldthế giới right now.
191
579210
2260
đang được sử dụng khắp nơi trên thế giới hiện nay.
09:53
You've probablycó lẽ heardnghe about it.
192
581470
1446
Có lẽ bạn đã nghe nói về nó.
09:54
This is a newMới classlớp học of insecticidesthuốc trừ sâu.
193
582916
2058
Đây là một thế hệ mới của thuốc trừ sâu.
09:56
It movesdi chuyển throughxuyên qua the plantthực vật so that a cropmùa vụ pestsâu bệnh,
194
584974
3159
Nó thấm xuyên suốt cây trồng, do đó một loài gây hại,
10:00
a leaf-eatingăn lá insectcôn trùng,
195
588133
1443
một loài côn trùng ăn lá,
10:01
would take a bitecắn of the plantthực vật
196
589576
1234
cắn vào cây
10:02
and get a lethalgây chết người doseliều lượng and diechết.
197
590810
3340
và nhận được một liều gây tử vong và chết.
10:06
If one of these neonicsneonics, we call them,
198
594150
2823
Nếu một trong những neonics, chúng tôi gọi chúng như thế,
10:08
is appliedáp dụng in a highcao concentrationsự tập trung,
199
596973
2454
được áp dụng ở nồng độ cao,
10:11
suchnhư là as in this groundđất applicationứng dụng,
200
599427
2262
chẳng hạn như áp dụng trong đất,
10:13
enoughđủ of the compoundhợp chất movesdi chuyển throughxuyên qua the plantthực vật
201
601689
2468
vừa đủ để các hợp chất thấm xuyên suốt cây trồng
10:16
and getsđược into the pollenphấn hoa and the nectarmật hoa,
202
604157
2212
và đi vào phấn hoa, và mật hoa,
10:18
where a beecon ong can consumetiêu dùng, in this casetrường hợp,
203
606369
2104
nơi một con ong có thể tiêu thụ, trong trường hợp này,
10:20
a highcao doseliều lượng of this neurotoxinchất độc thần kinh
204
608473
3018
một liều cao của chất độc thần kinh này
10:23
that makeslàm cho the beecon ong twitchco giật and diechết.
205
611491
4149
làm cho con ong co giật và chết.
10:27
In mostphần lớn agriculturalnông nghiệp settingscài đặt, on mostphần lớn of our farmstrang trại,
206
615640
3173
Ở hầu hết các quy trình nông nghiệp, ở hầu hết các nông trại,
10:30
it's only the seedgiống that's coatedtráng with the insecticidethuốc trừ sâu,
207
618813
3943
chỉ có những hạt giống được bao phủ thuốc diệt côn trùng,
10:34
and so a smallernhỏ hơn concentrationsự tập trung movesdi chuyển throughxuyên qua the plantthực vật
208
622756
2991
và do đó một nồng độ nhỏ hơn thấm vào cây
10:37
and getsđược into the pollenphấn hoa and nectarmật hoa,
209
625747
1968
và đi vào phấn hoa và mật hoa,
10:39
and if a beecon ong consumestiêu thụ this lowerthấp hơn doseliều lượng,
210
627715
2543
và nếu một con ong hấp thụ liều nhỏ này,
10:42
eitherhoặc nothing happensxảy ra
211
630258
1342
hoặc là không có gì xảy ra
10:43
or the beecon ong becomestrở thành intoxicatedbị mê hoặc and disorientedmất phương hướng
212
631600
3588
hoặc con ong bị nhiểm độc và mất phương hướng
10:47
and she mayTháng Năm not find her way home.
213
635188
3712
và nó có thể không tìm thấy đường về nhà của mình.
10:50
And on tophàng đầu of everything elsekhác, beescon ong have
214
638900
2132
Và trên tất cả mọi thứ, những con ong có
10:53
theirhọ ownsở hữu setbộ of diseasesbệnh tật and parasiteský sinh trùng.
215
641032
2268
những ký sinh trùng và bệnh tật đặc trưng của chúng.
10:55
PublicKhu vực enemykẻ thù numbercon số one for beescon ong is this thing.
216
643300
2860
Kẻ thù số một của loài ong chính là điều này.
10:58
It's calledgọi là varroaVarroa destructorDestructor.
217
646160
2305
Nó được gọi là varroa destrictor
11:00
It's aptlyaptly namedđặt tên.
218
648465
1104
Một cái tên thích hợp.
11:01
It's this biglớn, blood-suckingmáu-sucking. parasiteký sinh trùng
219
649569
2612
Nó là ký sinh trùng lớn, hút máu
11:04
that compromisesthỏa hiệp the bee'song immunemiễn dịch systemhệ thống
220
652181
2374
làm tổn thương hệ thống miễn dịch của ong
11:06
and circulateslưu thông virusesvi rút.
221
654555
2771
và lan truyền vi-rút.
11:09
Let me put this all togethercùng với nhau for you.
222
657326
2929
Hãy để tôi liên kết chúng lại với nhau.
11:12
I don't know what it feelscảm thấy like to a beecon ong
223
660255
2667
Tôi không biết cảm giác của một con ong khi
11:14
to have a biglớn, bloodsuckingbloodsucking parasiteký sinh trùng runningđang chạy around on it,
224
662922
2701
có một ký sinh trùng lớn hút máu, chạy xung quanh trên người nó,
11:17
and I don't know what it feelscảm thấy like to a beecon ong to have a virusvirus,
225
665623
3139
và tôi không biết một con ong cảm thấy như thế nào khi có vi-rut
11:20
but I do know what it feelscảm thấy like when I have a virusvirus, the flucúm,
226
668762
5128
nhưng tôi biết tôi cảm thấy thế nào khi tôi có vi-rut, cảm cúm
11:25
and I know how difficultkhó khăn it is for me to get
227
673890
3232
và tôi biết thật khó khăn cho tôi để
11:29
to the grocerytạp hóa storecửa hàng to get good nutritiondinh dưỡng.
228
677122
2789
đến cửa hàng tạp hóa mua đồ ăn dinh dưỡng.
11:31
But what if I livedđã sống in a foodmón ăn desertSa mạc?
229
679911
3046
Nhưng nếu tôi sống ở một nơi thực phẩm khan hiếm?
11:34
And what if I had to traveldu lịch a long distancekhoảng cách
230
682957
2495
Và chuyện gì xảy ra khi tôi đã phải đi thật xa
11:37
to get to the grocerytạp hóa storecửa hàng,
231
685452
1873
để đến được cửa hàng tạp hóa,
11:39
and I finallycuối cùng got my weakYếu bodythân hình out there
232
687325
2874
và cuối cùng, ở đó, cơ thể tôi trở nên kiệt quệ
11:42
and I consumedtiêu thụ, in my foodmón ăn,
233
690199
2144
và tôi ăn thức ăn, trong đồ ăn của tôi,
11:44
enoughđủ of a pesticidethuốc trừ sâu, a neurotoxinchất độc thần kinh,
234
692343
2801
một lượng thuốc trừ sâu vừa đủ, một chất độc thần kinh,
11:47
that I couldn'tkhông thể find my way home?
235
695144
2756
khiến tôi không thể tìm thấy đường về nhà?
11:49
And this is what we mean by multiplenhiều
236
697900
3187
Và đây là những gì chúng tôi muốn ám chỉ về cái chết do
11:53
and interactingtương tác causesnguyên nhân of deathtử vong.
237
701087
3703
nhiều nguyên nhân phức tạp, và tác động qua lại với nhau.
11:56
And it's not just our honeybeesong mật.
238
704790
2189
Và nó không phải chỉ ở ong mật.
11:58
All of our beautifulđẹp wildhoang dã speciesloài of beescon ong
239
706979
2875
Tất cả loài ong hoang dã xinh đẹp đều
12:01
are at riskrủi ro, includingkể cả those tomato-pollinatingthụ phấn của cà chua bumblebeesvội.
240
709854
4171
đối mặt với nguy cơ, bao gồm cả những loài ong nghệ thụ phấn cho cây cà chua.
12:06
These beescon ong are providingcung cấp backupsao lưu for our honeybeesong mật.
241
714025
3551
Những con ong này là dự phòng cho ong mật của chúng ta.
12:09
They're providingcung cấp the pollinationthụ phấn insurancebảo hiểm
242
717576
2050
Chúng bảo đảm cho sự thụ phấn
12:11
alongsidecùng với our honeybeesong mật.
243
719626
1618
cùng với ong mật của chúng ta.
12:13
We need all of our beescon ong.
244
721244
2423
Chúng ta cần tất cả các con ong.
12:15
So what are we going to do?
245
723667
2541
Vì vậy chúng ta sẽ làm gì?
12:18
What are we going to do about this biglớn beecon ong bummerbummer
246
726208
2414
Chúng ta sẽ làm gì cho những loài ong nghệ to lớn này
12:20
that we'vechúng tôi đã createdtạo?
247
728622
2263
chúng tôi đã tạo ra nó?
12:22
It turnslượt out, it's hopefulhy vọng. It's hopefulhy vọng.
248
730885
3817
Nó chỉ ra, đó là hy vọng. Đó là hy vọng.
12:26
EveryMỗi one of you out there can help beescon ong
249
734702
3583
Mỗi người trong các bạn có thể giúp những con ong
12:30
in two very directthẳng thắn and easydễ dàng wayscách.
250
738285
4465
bằng 2 cách rất dễ dàng, trực tiếp.
12:34
PlantThực vật bee-friendlythân thiện với con ong flowershoa,
251
742750
2955
Trồng hoa thân thiện với ong,
12:37
and don't contaminateô nhiễm these flowershoa,
252
745705
2133
và không làm ô nhiễm những bông hoa,
12:39
this beecon ong foodmón ăn, with pesticidesthuốc trừ sâu.
253
747838
2662
thức ăn của ong, với thuốc trừ sâu.
12:42
So go onlineTrực tuyến and searchTìm kiếm for flowershoa
254
750500
3334
Vì vậy, hãy lên Internet và tìm kiếm những loài hoa
12:45
that are nativetự nhiên to your areakhu vực and plantthực vật them.
255
753834
3412
thuộc bản địa ở khu vực của bạn và trồng chúng.
12:49
PlantThực vật them in a potnồi on your doorstepngưỡng cửa.
256
757246
2123
Trồng chúng trong một cái chậu, đặt ngay cạnh cửa.
12:51
PlantThực vật them in your fronttrước mặt yardxưởng, in your lawnsBãi cỏ,
257
759369
2574
Trồng chúng trong sân trước của bạn, tại bãi cỏ của bạn,
12:53
in your boulevardsĐại lộ.
258
761943
1530
ở đại lộ của bạn.
12:55
CampaignChiến dịch to have them plantedtrồng in publiccông cộng gardenskhu vườn,
259
763473
3613
Vận động mọi người trồng chúng ở những vườn hoa công cộng
12:59
communitycộng đồng spaceskhông gian, meadowsđồng cỏ.
260
767086
2581
khu vực công cộng, đồng cỏ.
13:01
SetThiết lập asidequa một bên farmlandđất nông nghiệp.
261
769667
1749
tạo đất trồng trọt một bên.
13:03
We need a beautifulđẹp diversitysự đa dạng of flowershoa
262
771416
2700
Chúng ta cần một sự đa dạng tuyệt đẹp của các loại hoa
13:06
that bloomsnở over the entiretoàn bộ growingphát triển seasonMùa,
263
774116
2171
nở suốt những mùa sinh sôi,
13:08
from springmùa xuân to fallngã.
264
776287
1894
từ mùa xuân đến mùa thu.
13:10
We need roadsidesven đường seededhạt in flowershoa for our beescon ong,
265
778181
3698
Chúng ta cần trồng hoa ven đường cho những con ong,
13:13
but alsocũng thế for migratingdi cư butterfliesbướm and birdschim
266
781879
3454
và cho cả những con bướm, chim di trú
13:17
and other wildlifeđộng vật hoang dã.
267
785333
1976
và động vật hoang dã khác.
13:19
And we need to think carefullycẩn thận about puttingđặt back in
268
787309
3440
Và chúng ta cần phải suy nghĩ cẩn thận về việc đưa trở lại
13:22
coverche cropscây trồng to nourishnuôi dưỡng our soilđất
269
790749
3185
thảm thực vật để làm giàu đất
13:25
and nourishnuôi dưỡng our beescon ong.
270
793934
3021
và nuôi dưỡng những con ong.
13:28
And we need to diversifyđa dạng hóa our farmstrang trại.
271
796955
3263
Và chúng ta cần phải đa dạng hóa trang trại của chúng ta.
13:32
We need to plantthực vật floweringra hoa cropmùa vụ bordersbiên giới and hedgehàng rào rowshàng
272
800218
3782
Chúng ta cần phải trồng những đường biên và những hàng rào hoa
13:36
to disruptlàm gián đoạn the agriculturalnông nghiệp foodmón ăn desertSa mạc
273
804000
3856
để phá vỡ những vùng nghèo nàn thực phẩm nông nghiệp
13:39
and beginbắt đầu to correctchính xác the dysfunctionalrối loạn chức năng foodmón ăn systemhệ thống
274
807856
3290
và bắt đầu điều chỉnh hệ thống thực phẩm bi rối loạn
13:43
that we'vechúng tôi đã createdtạo.
275
811146
2231
do chúng ta tạo ra.
13:45
So maybe it seemsdường như like a really smallnhỏ bé countermeasurecountermeasure
276
813377
3384
Có lẽ đây chỉ là một biện pháp nhỏ
13:48
to a biglớn, hugekhổng lồ problemvấn đề -- just go plantthực vật flowershoa --
277
816761
3018
cho một vấn đề lớn- chỉ trồng hoa-
13:51
but when beescon ong have accesstruy cập to good nutritiondinh dưỡng,
278
819779
3028
nhưng khi những con ong có được chất dinh dưỡng,
13:54
we have accesstruy cập to good nutritiondinh dưỡng
279
822807
2186
chúng ta sẽ có được những chất dinh dưỡng tốt
13:56
throughxuyên qua theirhọ pollinationthụ phấn servicesdịch vụ.
280
824993
2415
nhờ vào quá trình thụ phấn của chúng.
13:59
And when beescon ong have accesstruy cập to good nutritiondinh dưỡng,
281
827408
2536
Và khi ong có có được chất dinh dưỡng tốt,
14:01
they're better ablecó thể to engagethuê theirhọ ownsở hữu naturaltự nhiên defensesphòng thủ,
282
829944
3599
chúng có thể xây dựng hàng rào phòng thủ tự nhiên của chính chúng,
14:05
theirhọ healthcarechăm sóc sức khỏe,
283
833543
1418
sức khỏe của chúng,
14:06
that they have reliedDựa on for millionshàng triệu of yearsnăm.
284
834961
4098
mà chúng đã dựa vào hàng triệu năm nay.
14:11
So the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of helpinggiúp beescon ong this way, for me,
285
839059
4849
Vì vậy đối với tôi, cách giúp đỡ tuyệt vời cho những con ong
14:15
is that everymỗi one of us needsnhu cầu to behavehành xử
286
843908
4450
là mỗi chúng ta cần hành xử
14:20
a little bitbit more like a beecon ong societyxã hội, an insectcôn trùng societyxã hội,
287
848358
4780
một chút giống như một xã hội ong, một xã hội côn trùng,
14:25
where eachmỗi of our individualcá nhân actionshành động
288
853138
3032
nơi mà mỗi hành vi cá nhân
14:28
can contributeGóp phần to a grandlớn solutiondung dịch,
289
856170
3106
có thể đóng góp cho một giải pháp lớn,
14:31
an emergentcấp cứu propertybất động sản,
290
859276
1687
một đặc tính khẩn cấp,
14:32
that's much greaterlớn hơn than the merechỉ là sumtổng hợp
291
860963
1981
điều đó lớn hơn nhiều so với tổng
14:34
of our individualcá nhân actionshành động.
292
862944
2745
hành động cá nhân của chúng ta.
14:37
So let the smallnhỏ bé acthành động of plantingtrồng flowershoa
293
865689
5150
Vì vậy, hãy để hành động nhỏ của việc trồng hoa
14:42
and keepingduy trì them freemiễn phí of pesticidesthuốc trừ sâu
294
870839
3327
và giữ cho chúng không nhiễm thuốc trừ sâu
14:46
be the driverngười lái xe of large-scalequy mô lớn changethay đổi.
295
874166
4215
dẫn đầu cho sự thay đổi có quy mô lớn.
14:50
On behalfthay mặt of the beescon ong, thank you.
296
878381
3036
Thay mặt cho những con ong, cảm ơn các bạn.
14:53
(ApplauseVỗ tay)
297
881417
4123
(Vỗ tay)
14:57
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you. Just a quicknhanh chóng questioncâu hỏi.
298
885540
3968
Chris Anderson: cảm ơn bạn. Chỉ là một câu hỏi nhanh.
15:01
The latestmuộn nhất numberssố on the die-offchết-off of beescon ong,
299
889508
3156
Những thống kê mới nhất về số lượng ong chết,
15:04
is there any signký tên of things bottomingđáy out?
300
892664
2228
có dấu hiệu nào cho thấy điều này đang ngừng lại?
15:06
What's your hopemong/depressionPhiền muộn levelcấp độ on this?
301
894892
2779
Mức độ hy vọng/thất vọng của bạn về điều này là gì?
15:09
MariaMaria SpivakSpivak: Yeah.
302
897671
614
Maria Spivak: có.
15:10
At leastít nhất in the UnitedVương StatesTiểu bang,
303
898285
1953
Ít nhất là ở Mỹ,
15:12
an averageTrung bình cộng of 30 percentphần trăm of all beecon ong hivesphát ban
304
900238
2352
trung bình 30 phần trâm tổng số tổ ong
15:14
are lostmất đi everymỗi wintermùa đông.
305
902590
2127
đang mất mỗi mùa đông.
15:16
About 20 yearsnăm agotrước,
306
904717
1805
Khoảng 20 năm trước đây,
15:18
we were at a 15-percent-phần trăm lossmất mát.
307
906522
2336
chúng ta mất mát 15 phần trăm.
15:20
So it's gettingnhận được precariousbấp bênh.
308
908858
2121
Do đó, nó đang trở nên nguy hiểm
15:22
CACA: That's not 30 percentphần trăm a yearnăm, that's --
MSMS: Yes, thirtyba mươi percentphần trăm a yearnăm.
309
910979
2607
CA: Đó không phải là 30 phần trăm một năm, đó là
MS: Có, ba mươi phần trăm một năm.
15:25
CACA: ThirtyBa mươi percentphần trăm a yearnăm.
MSMS: But then beekeepersngười nuôi ong are ablecó thể to dividechia theirhọ coloniesthuộc địa
310
913586
3554
CA: Ba mươi phần trăm một năm.
MS: Nhưng sau đó người nuôi ong có thể phân chia bầy ong của họ
15:29
and so they can maintainduy trì the sametương tự numbercon số,
311
917140
2650
và vì vậy họ có thể duy trì cùng số lượng
15:31
they can recuperaterecuperate some of theirhọ lossmất mát.
312
919790
2321
họ có thể khôi phục một số mất mát
15:34
We're kindloại of at a tippingnhào lộn pointđiểm.
313
922111
1618
Chúng tôi đang ở một điểm tới hạn nào đó.
15:35
We can't really affordđủ khả năng to losethua that manynhiều more.
314
923729
2869
Chúng tôi thực sự không có thể để mất nhiều hơn nữa.
15:38
We need to be really appreciativeđánh giá cao
315
926598
1820
Chúng tôi thực sự đánh giá cao
15:40
of all the beekeepersngười nuôi ong out there. PlantThực vật flowershoa.
316
928418
3353
tất cả những người nuôi ong. Trồng những bông hoa.
15:43
CACA: Thank you.
317
931771
1150
CA: Cảm ơn bạn.
15:44
(ApplauseVỗ tay)
318
932921
5370
(Vỗ tay)
Translated by Thao Nguyen
Reviewed by Nguyễn Trí

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marla Spivak - Bees scholar
Marla Spivak researches bees’ behavior and biology in an effort to preserve this threatened, but ecologically essential, insect.

Why you should listen

Bees pollinate a third of our food supply -- they don’t just make honey! -- but colonies have been disappearing at alarming rates in many parts of the world due to the accumulated effects of parasitic mites, viral and bacterial diseases, and exposure to pesticides and herbicides. Marla Spivak, University of Minnesota professor of entomology and 2010 MacArthur Fellow, tries as much as possible to think like bees in her work to protect them. They’re “highly social and complex” creatures, she says, which fuels her interest and her research.

Spivak has developed a strain of bees, the Minnesota Hygienic line, that can detect when pupae are infected and kick them out of the nest, saving the rest of the hive. Now, Spivak is studying how bees collect propolis, or tree resins, in their hives to keep out dirt and microbes. She is also analyzing how flowers’ decline due to herbicides, pesticides and crop monoculture affect bees’ numbers and diversity. Spivak has been stung by thousands of bees in the course of her work.

More profile about the speaker
Marla Spivak | Speaker | TED.com