ABOUT THE SPEAKER
Ramanan Laxminarayan - Drug-resistance economist
At the Center for Disease Dynamics, Economics & Policy, economist Ramanan Laxminarayan looks at big-picture issues of global health.

Why you should listen

Economist Ramanan Laxminarayan works to improve understanding of drug resistance as a problem of managing a shared global resource. As Director and Senior Fellow at the Center for Disease Dynamics, Economics & Policy (CDDEP), he is interested in cross-disciplinary, pragmatic solutions to reduce drug resistance. He has advised the World Health Organization and World Bank on evaluating malaria treatment policy, vaccination strategies, the economic burden of tuberculosis, and control of non-communicable diseases. He was a key architect of the Affordable Medicines Facility for malaria, a novel financing mechanism to improve access and delay resistance to antimalarial drugs. In 2012, he created the Immunization Technical Support Unit in India, which has been credited with improving the immunization program in the country. He teaches at Princeton.

As he says: "It has been a long time since people died of untreatable bacterial infections, and the prospect of returning to that world is worrying."
More profile about the speaker
Ramanan Laxminarayan | Speaker | TED.com
TEDMED 2014

Ramanan Laxminarayan: The coming crisis in antibiotics

Ramanan Laxminarayan: Khủng hoảng sắp tới của thuốc kháng sinh

Filmed:
1,062,693 views

Thuốc kháng sinh có thể cứu người. Nhưng chúng ta đang lạm dụng chúng, vào những mục đích không cần thiết, như chữa cảm cúm hay thậm chí để nuôi gà với chi phí rẻ hơn. Kết quả là, theo nhà nghiên cứu Ramanan Laxminarayan, những loại thuốc này sẽ không có tác dụng với tất cả chúng ta, vì vi khuẩn đã tăng khả năng kháng thuốc. Ông kêu gọi mọi người (bệnh nhân cũng như bác sĩ) hãy suy nghĩ về thuốc kháng sinh — và những tác động hiện tại của chúng— như một nguồn tài nguyên hữu hạn, và hãy suy nghĩ kĩ trước khi sử dụng. Một cái nhìn nghiêm túc về xu hướng phát triển của y học toàn cầu.
- Drug-resistance economist
At the Center for Disease Dynamics, Economics & Policy, economist Ramanan Laxminarayan looks at big-picture issues of global health. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The first patientbệnh nhân to ever be
treatedđã xử lý with an antibiotickháng sinh
0
602
3558
Bệnh nhân đầu tiên được điều trị
bằng thuốc kháng sinh
00:16
was a policemancảnh sát in OxfordOxford.
1
4160
1533
là một cảnh sát ở Oxford.
00:17
On his day off from work,
2
5693
2107
Vào ngày nghỉ của mình,
00:19
he was scratchedbị trầy xước by a roseHoa hồng thornThorn
while workingđang làm việc in the gardenvườn.
3
7800
3373
ông ấy đã bị gai hoa hồng cào xước
trong khi làm vườn.
00:23
That smallnhỏ bé scratchvết trầy becameđã trở thành infectedbị nhiễm bệnh.
4
11173
3675
Vết xước nhỏ đó bị nhiễm trùng.
00:26
Over the nextkế tiếp fewvài daysngày,
his headcái đầu was swollensưng lên
5
14848
2315
Sau đó vài ngày, đầu ông ấy
sưng phồng
00:29
with abscessesáp-xe,
6
17163
1721
và mưng mủ.
00:30
and in factthực tế his eyemắt was so infectedbị nhiễm bệnh
7
18884
2283
Mắt ông ấy bị nhiễm trùng nặng
00:33
that they had to take it out,
8
21167
1903
tới mức phải cắt bỏ.
00:35
and by FebruaryTháng hai of 1941,
9
23070
2980
Tháng 2 năm 1941,
00:38
this poornghèo nàn man was on the vergevách đá of dyingchết.
10
26050
2437
người đàn ông tội nghiệp này
cận kề cái chết.
00:40
He was at RadcliffeRadcliffe InfirmaryTrạm xá in OxfordOxford,
11
28487
3198
Lúc đó, ông ở nhà thương
Radcliffe ở Oxford
00:43
and fortunatelymay mắn for him,
12
31685
2306
và may mắn là
00:45
a smallnhỏ bé teamđội of doctorsbác sĩ
13
33991
1050
một nhóm bác sĩ
dưới sự chỉ đạo của Howard Florey
00:47
led by a DrTiến sĩ. HowardHoward FloreyFlorey
14
35041
1889
00:48
had managedquản lý to synthesizetổng hợp
15
36930
2067
đã tổng hợp ra
00:50
a very smallnhỏ bé amountsố lượng of penicillinpenicillin,
16
38997
2823
một lượng nhỏ penicillin,
00:53
a drugthuốc uống that had been discoveredphát hiện ra
17
41820
2081
một loại thuốc đã được tìm ra
00:55
12 yearsnăm before by AlexanderAlexander FlemingFleming
18
43901
2322
trước đó 12 năm bởi Alexander Fleming
00:58
but had never actuallythực ra been
used to treatđãi a humanNhân loại,
19
46223
3707
nhưng chưa bao giờ thực sự
thử nghiệm trên con người.
01:01
and indeedthật no one even
knewbiết if the drugthuốc uống would work,
20
49930
2410
Không ai biết
liệu nó có tác dụng hay không.
01:04
if it was fullđầy of impuritiestạp chất
that would killgiết chết the patientbệnh nhân,
21
52340
3640
Nếu không tinh khiết,
nó có thể gây chết người.
01:07
but FloreyFlorey and his teamđội figuredhình dung
22
55980
1914
Nhưng Florey và nhóm của ông
đã nghĩ rằng
01:09
if they had to use it,
they mightcó thể as well use it
23
57894
1722
nếu phải sử dụng nó,
01:11
on someonengười nào who was going to diechết anywaydù sao.
24
59616
2565
họ nên thử
trên người nào đó sắp chết.
01:14
So they gaveđưa ra AlbertAlbert AlexanderAlexander,
25
62181
3655
Vì vậy, họ đưa nó cho Albert Alexander
01:17
this OxfordOxford policemancảnh sát, the drugthuốc uống,
26
65836
2879
-người cảnh sát ở Oxford-
01:20
and withinbên trong 24 hoursgiờ,
27
68715
2417
và trong vòng 24 tiếng,
01:23
he startedbắt đầu gettingnhận được better.
28
71132
2262
ông ấy dần hồi phục.
01:25
His feversốt wentđã đi down,
his appetitesự thèm ăn cameđã đến back.
29
73394
3976
Cơn sốt hạ xuống, khẩu vị trở lại.
01:29
SecondThứ hai day, he was doing much better.
30
77370
2313
Ngày thứ 2, ông ấy đỡ hơn rất nhiều.
01:31
They were startingbắt đầu to
runchạy out of penicillinpenicillin,
31
79683
2238
Họ bắt đầu hết penicillin,
01:33
so what they would do
was runchạy with his urinenước tiểu
32
81921
2062
nên phải dùng nước tiểu của ông
01:35
acrossbăng qua the roadđường to re-synthesizetái tổng hợp
the penicillinpenicillin from his urinenước tiểu
33
83983
2850
để tổng hợp penicillin từ đó
01:38
and give it back to him,
34
86833
1935
và đưa cho ông ấy.
01:40
and that workedđã làm việc.
35
88768
1248
Và nó đã có tác dụng.
01:42
Day fourbốn, well on the way to recoveryphục hồi.
36
90016
2480
Ngày thứ 4, ông ấy hồi phục rất nhanh.
01:44
This was a miraclephép màu.
37
92496
1638
Đó là một điều kì diệu.
01:46
Day fivesố năm, they ranchạy out of penicillinpenicillin,
38
94134
4236
Ngày thứ 5, họ lại hết penicillin
01:50
and the poornghèo nàn man diedchết.
39
98370
2267
và người đàn ông tội nghiệp đã qua đời.
01:52
So that storycâu chuyện didn't endkết thúc that well,
40
100637
2713
Câu chuyện này không kết thúc tốt đẹp,
01:55
but fortunatelymay mắn for
millionshàng triệu of other people,
41
103350
4350
nhưng may mắn cho hàng triệu người khác,
01:59
like this childđứa trẻ who was treatedđã xử lý
again in the earlysớm 1940s,
42
107700
3006
như đứa trẻ này - được điều trị
vào những năm 1940 -
02:02
who was again dyingchết of a sepsisnhiễm trùng huyết,
43
110706
3034
bị đe dọa tính mạng
bởi nhiễm trùng máu,
02:05
and withinbên trong just sixsáu daysngày, you can see,
44
113740
3150
và trong vòng 6 ngày,
02:08
recoveredphục hồi thankscảm ơn to this
wonderngạc nhiên drugthuốc uống, penicillinpenicillin.
45
116890
3353
hồi phục nhờ vào
loại thuốc tuyệt diệu - penicillin.
02:12
MillionsHàng triệu người have livedđã sống,
46
120243
1958
Hàng triệu người đã được cứu sống,
02:14
and globaltoàn cầu healthSức khỏe has been transformedbiến đổi.
47
122201
3584
và sức khỏe toàn cầu biến đổi hoàn toàn.
02:17
Now, antibioticskháng sinh have been used
48
125785
2793
Ngày nay, thuốc kháng sinh được sử dụng
02:20
for patientsbệnh nhân like this,
49
128578
3127
cho những bệnh nhân như thế này,
02:23
but they'vehọ đã alsocũng thế been
used ratherhơn frivolouslyfrivolously
50
131705
2137
nhưng cũng được sử dụng phí phạm
02:25
in some instancestrường hợp,
51
133842
1744
cho những trường hợp rất nhẹ,
02:27
for treatingđiều trị someonengười nào
with just a coldlạnh or the flucúm,
52
135586
2363
như chữa cho người bị cảm, cúm,
02:29
which they mightcó thể not have
respondedtrả lời to an antibiotickháng sinh,
53
137949
2474
những bệnh không có
phản hồi với thuốc kháng sinh.
02:32
and they'vehọ đã alsocũng thế been
used in largelớn quantitiessố lượng
54
140423
3738
Và thuốc kháng sinh cũng
được sử dụng với lượng lớn,
02:36
sub-therapeuticallyphụ trị liệu, which
meanscó nghĩa in smallnhỏ bé concentrationsnồng độ,
55
144161
3642
không mang tính trị liệu,
với nồng độ thấp,
02:39
to make chicken and hogsheo growlớn lên fasternhanh hơn.
56
147803
3183
để kích thích sinh trưởng
ở gà và lợn.
02:42
Just to savetiết kiệm a fewvài penniesđồng xu
on the pricegiá bán of meatthịt,
57
150986
3566
Chỉ vì tiết kiệm vài đồng giá thịt,
ta đã dùng quá nhiều
thuốc kháng sinh lên động vật,
02:46
we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra a lot of
antibioticskháng sinh on animalsđộng vật,
58
154552
2700
02:49
not for treatmentđiều trị, not for sickđau ốm animalsđộng vật,
59
157252
2362
không phải để chữa bệnh,
không phải cho động vật bệnh,
02:51
but primarilychủ yếu for growthsự phát triển promotionquảng cáo.
60
159614
3116
mà đơn thuần
để kích thích tăng trưởng.
02:54
Now, what did that leadchì us to?
61
162730
2857
Điều này sẽ dẫn đến cái gì?
02:57
BasicallyVề cơ bản, the massiveto lớn use of antibioticskháng sinh
62
165587
2711
Căn bản, lượng lớn thuốc kháng sinh
được sử dụng trên toàn thế giới
03:00
around the worldthế giới
63
168298
1485
03:01
has imposedáp dụng suchnhư là largelớn
selectionlựa chọn pressuresức ép on bacteriavi khuẩn
64
169783
3804
đã tạo sức ép lớn lên việc
chọn lọc vi khuẩn
03:05
that resistancesức đề kháng is now a problemvấn đề,
65
173587
2653
khiến sự kháng thuốc giờ
trở thành 1 vấn đề
03:08
because we'vechúng tôi đã now selectedđã chọn for just
66
176240
1770
vì chúng ta chỉ chọn lọc
những vi khuẩn kháng thuốc.
03:10
the resistantkháng cự bacteriavi khuẩn.
67
178010
1975
03:11
And I'm sure you've all readđọc
about this in the newspapersBáo,
68
179985
2840
Tôi chắc chắn các bạn
đã đọc điều này trên báo,
03:14
you've seenđã xem this in everymỗi magazinetạp chí
69
182825
1804
hay thấy trên những cuốn tạp chí
mà bạn có.
03:16
that you come acrossbăng qua,
70
184629
1899
03:18
but I really want you to appreciateđánh giá
71
186528
1800
Nhưng tôi rất muốn bạn đánh giá đúng
03:20
the significancetầm quan trọng of this problemvấn đề.
72
188328
2171
tầm quan trọng của vấn đề này.
03:22
This is seriousnghiêm trọng.
73
190499
1451
Đây là một vấn đề nghiêm trọng.
03:23
The nextkế tiếp slidetrượt I'm about to showchỉ you is
of carbapenemcarbapenem resistancesức đề kháng in acinetobacteracinetobacter.
74
191950
4816
Ở slide tiếp theo, tôi sẽ chỉ ra cơ chế
kháng carbapenem ở vi khuẩn acinetobacter.
03:28
AcinetobacterAcinetobacter is a nastykhó chịu hospitalbệnh viện buglỗi,
75
196766
2388
Acinetobacter là loại bọ bẩn
trong bệnh viện
03:31
and carbapenemcarbapenem is prettyđẹp much
76
199154
1333
và carbapenem là
loại kháng sinh mạnh nhất
03:32
the strongestmạnh nhất classlớp học of antibioticskháng sinh
77
200487
1778
03:34
that we can throwném at this buglỗi.
78
202265
2456
có thể đánh bại loại bọ này.
03:36
And you can see in 1999
79
204721
3269
Bạn có thể thấy vào năm 1999
03:39
this is the patternmẫu of resistancesức đề kháng,
80
207990
2195
đây là số liệu của sự kháng thuốc
03:42
mostlychủ yếu underDưới about 10 percentphần trăm
acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang.
81
210185
3033
hầu hết là dưới 10% trên toàn nước Mỹ.
03:45
Now watch what happensxảy ra
when we playchơi the videovideo.
82
213218
3997
Giờ hãy xem điều gì xảy ra
trong đoạn video này.
03:58
So I don't know where you livetrực tiếp,
83
226461
2055
Tôi không biết bạn sống ở đâu,
04:00
but whereverở đâu it is, it certainlychắc chắn is a lot worsetệ hơn now
84
228516
2902
nhưng dù ở đâu đi nữa,
chắc chắn đều tệ hơn so với năm 1999.
04:03
than it was in 1999,
85
231418
2497
04:05
and that is the problemvấn đề of antibiotickháng sinh resistancesức đề kháng.
86
233915
3971
Đó là vấn đề của kháng thuốc kháng sinh.
04:09
It's a globaltoàn cầu issuevấn đề
87
237886
1687
Một vấn đề toàn cầu
04:11
affectingảnh hưởng đến bothcả hai richgiàu có and poornghèo nàn countriesquốc gia,
88
239573
2428
ảnh hưởng tới
cả nước giàu lẫn nghèo,
04:14
and at the hearttim of it,
you mightcó thể say, well,
89
242001
2241
thực sự mà nói
bạn có thể nói, chà
04:16
isn't this really just a medicalY khoa issuevấn đề?
90
244242
1928
đây không phải chỉ là
vấn đề y tế sao?
04:18
If we taughtđã dạy doctorsbác sĩ how not
to use antibioticskháng sinh as much,
91
246170
2561
Nếu dạy bác sĩ
hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh
04:20
if we taughtđã dạy patientsbệnh nhân how
not to demandnhu cầu antibioticskháng sinh,
92
248731
2945
nếu dạy bệnh nhân
đừng yêu cầu thuốc kháng sinh
có lẽ đây sẽ không còn là vấn đề nữa.
04:23
perhapscó lẽ this really wouldn'tsẽ không be an issuevấn đề,
93
251676
1455
04:25
and maybe the pharmaceuticaldược phẩm companiescác công ty
94
253131
1989
Có lẽ những công ty dược phẩm
sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn
04:27
should be workingđang làm việc harderkhó hơn to developphát triển, xây dựng
95
255120
1755
để tạo ra nhiều loại kháng sinh.
04:28
more antibioticskháng sinh.
96
256875
1636
04:30
Now, it turnslượt out that there's something
fundamentalcăn bản about antibioticskháng sinh
97
258511
3379
Hóa ra điều căn bản về
thuốc kháng sinh
04:33
which makeslàm cho it differentkhác nhau from other drugsma túy,
98
261890
1783
làm chúng khác những loại thuốc khác,
04:35
which is that if I misuselạm dụng antibioticskháng sinh
99
263673
2021
là dùng sai
hay dùng đúng,
04:37
or I use antibioticskháng sinh,
100
265694
1737
thì không chỉ tôi bị ảnh hưởng
mà những người khác cũng ảnh hưởng theo.
04:39
not only am I affectedbị ảnh hưởng but
othersKhác are affectedbị ảnh hưởng as well,
101
267431
3860
04:43
in the sametương tự way as if I
choosechọn to drivelái xe to work
102
271291
2338
Giống như khi lái xe đi làm
hay bay tới đâu đó,
04:45
or take a planemáy bay to go somewheremột vài nơi,
103
273629
2639
việc tôi ảnh hưởng
đến những người khác
04:48
that the costschi phí I imposeáp đặt on othersKhác
104
276268
1974
04:50
throughxuyên qua globaltoàn cầu climatekhí hậu changethay đổi go everywheremọi nơi,
105
278242
2440
thông qua biến đổi khí hậu toàn cầu
luôn xảy ra
04:52
and I don't necessarilynhất thiết take
these costschi phí into considerationxem xét.
106
280682
2773
dù tôi có quan tâm đến nó hay không.
04:55
This is what economistsnhà kinh tế học mightcó thể
call a problemvấn đề of the commonscộng đồng,
107
283455
2879
Đó là những gì nhà kinh tế
gọi là vấn đề công cộng,
04:58
and the problemvấn đề of the commonscộng đồng is exactlychính xác
108
286334
1980
và vấn đề công cộng chính xác là
những gì ta đối mặt
trong trường hợp của thuốc kháng sinh:
05:00
what we faceđối mặt in the casetrường hợp
of antibioticskháng sinh as well:
109
288314
2425
05:02
that we don't considerxem xét
110
290739
2150
chúng ta không cân nhắc,
05:04
and we, includingkể cả individualscá nhân, patientsbệnh nhân,
111
292889
3002
chúng ta, bao gồm các cá nhân, bệnh nhân
05:07
hospitalsbệnh viện, entiretoàn bộ healthSức khỏe systemshệ thống
112
295891
3159
bệnh viện, toàn bộ hệ thống sức khỏe-
05:11
do not considerxem xét the costschi phí
that they imposeáp đặt on othersKhác
113
299050
2148
không cân nhắc đến việc
gây ảnh hưởng đến người khác
05:13
by the way antibioticskháng sinh are actuallythực ra used.
114
301198
2356
qua cách sử dụng thuốc kháng sinh.
05:15
Now, that's a problemvấn đề that's similargiống
115
303554
2405
Vấn đề này tương tự như vấn đề
05:17
to anotherkhác areakhu vực that we all know about,
116
305959
1982
trong lĩnh vực khác mà ta đều biết
05:19
which is of fuelnhiên liệu use and energynăng lượng,
117
307941
1929
đó là sử dụng nhiên liệu và năng lượng.
05:21
and of coursekhóa học energynăng lượng use
118
309870
1499
Tất nhiên là việc đó
05:23
bothcả hai depleteslàm suy yếu energynăng lượng as well as
119
311369
3082
vừa làm cạn kiệt năng lượng
05:26
leadsdẫn to localđịa phương pollutionsự ô nhiễm
and climatekhí hậu changethay đổi.
120
314451
3262
vừa dẫn tới ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
05:29
And typicallythường, in the casetrường hợp of energynăng lượng,
121
317713
1810
Điển hình là trong vấn về năng lượng,
05:31
there are two wayscách in which
you can dealthỏa thuận with the problemvấn đề.
122
319523
2308
có 2 cách để bạn giải quyết vấn đề.
05:33
One is, we can make better
use of the oildầu that we have,
123
321831
3745
Một là dùng dầu
một cách tốt hơn
05:37
and that's analogoustương tự to makingchế tạo better use
124
325576
2115
tương tự như việc sử dụng
thuốc kháng sinh hiện có một cách tốt hơn.
05:39
of existinghiện tại antibioticskháng sinh,
125
327691
1548
05:41
and we can do this in a numbercon số of wayscách
126
329239
1691
Chúng ta có thể làm theo nhiều cách
mà sau đây tôi sẽ nói,
05:42
that we'lltốt talk about in a secondthứ hai,
127
330930
2230
nhưng lựa chọn khác là "khoan tiếp"
05:45
but the other optionTùy chọn is the
"drillmáy khoan, babyđứa bé, drillmáy khoan" optionTùy chọn,
128
333160
3687
05:48
which in the casetrường hợp of antibioticskháng sinh
is to go find newMới antibioticskháng sinh.
129
336847
4191
trong trường hợp thuốc kháng sinh
là tìm ra những loại thuốc mới.
05:53
Now, these are not separatetách rời.
130
341050
2050
Đây không phải là vấn đề tách biệt.
05:55
They're relatedliên quan, because if we investđầu tư heavilynặng nề
131
343100
3422
Chúng liên quan đến nhau,
vì nếu đầu tư mạnh
05:58
in newMới oildầu wellsWells,
132
346522
2284
vào những mỏ dầu mới,
06:00
we reducegiảm the incentivesưu đãi
for conservationbảo tồn of oildầu
133
348806
2954
chúng ta giảm sự khuyến khích
cho việc tiết kiệm dầu
06:03
in the sametương tự way that's going
to happenxảy ra for antibioticskháng sinh.
134
351760
2526
điều tương tự cũng sẽ xảy ra
với thuốc kháng sinh.
06:06
The reverseđảo ngược is alsocũng thế going
to happenxảy ra, which is that
135
354286
2168
Điều ngược lại sẽ xảy ra
06:08
if we use our antibioticskháng sinh appropriatelythích hợp,
136
356454
2338
nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh
đúng cách,
06:10
we don't necessarilynhất thiết have
to make the investmentsđầu tư
137
358792
2781
và không cần phải đầu tư
cho những loại thuốc mới.
06:13
in newMới drugthuốc uống developmentphát triển.
138
361573
2177
06:15
And if you thought that these two were entirelyhoàn toàn,
139
363750
2716
Nếu bạn nghĩ 2 điều này
hoàn toàn cân bằng
06:18
fullyđầy đủ balancedcân bằng betweengiữa these two optionslựa chọn,
140
366466
1822
giữa 2 lựa chọn
06:20
you mightcó thể considerxem xét the factthực tế that
141
368288
2183
thì bạn nên suy xét thực tế rằng
06:22
this is really a gametrò chơi that we're playingđang chơi.
142
370471
2272
đây là một ván cờ thực sự
mà ta đang chơi.
06:24
The gametrò chơi is really one of coevolutioncoevolution,
143
372743
2441
Ván cờ này là sự đồng tiến hóa
06:27
and coevolutioncoevolution is, in
this particularcụ thể picturehình ảnh,
144
375184
2932
và trong bức tranh này,
06:30
betweengiữa cheetahscheetahs and gazellesGazelles.
145
378116
2356
là đồng tiến hóa giữa beo và nai.
06:32
CheetahsCheetahs have evolvedphát triển to runchạy fasternhanh hơn,
146
380472
1618
Beo tiến hóa để chạy nhanh hơn,
06:34
because if they didn't runchạy fasternhanh hơn,
147
382090
1577
vì nếu không chạy nhanh,
chúng sẽ không có bữa trưa.
06:35
they wouldn'tsẽ không get any lunchBữa trưa.
148
383667
1946
Nai tiến hóa để chạy nhanh hơn,
06:37
GazellesGazelles have evolvedphát triển to runchạy fasternhanh hơn because
149
385613
2687
06:40
if they don't runchạy fasternhanh hơn, they would be lunchBữa trưa.
150
388300
3209
vì nếu không chạy nhanh,
chúng sẽ trở thành bữa trưa.
06:43
Now, this is the gametrò chơi we're
playingđang chơi againstchống lại the bacteriavi khuẩn,
151
391509
2886
Đây chính là cuộc đua
của chúng ta với vi khuẩn,
06:46
exceptngoại trừ we're not the cheetahscheetahs,
152
394395
2057
chỉ khác là chúng ta không phải beo,
06:48
we're the gazellesGazelles,
153
396452
1477
chúng ta là nai.
06:49
and the bacteriavi khuẩn would,
154
397929
2787
Và những con vi khuẩn
(chỉ trong thời gian của bài nói này)
06:52
just in the coursekhóa học of this little talk,
155
400716
1833
sẽ sinh sôi nảy nở
06:54
would have had kidstrẻ em and grandkidscon cháu
156
402549
1426
06:55
and figuredhình dung out how to be resistantkháng cự
157
403975
2385
và tìm ra cách để kháng thuốc
06:58
just by selectionlựa chọn and trialthử nghiệm and errorlỗi,
158
406360
2474
chỉ bằng chọn lọc, thử, và lỗi,
07:00
tryingcố gắng it over and over again.
159
408834
1912
thử lại lần này qua lần khác.
07:02
WhereasTrong khi đó how do we stayở lại
aheadphía trước of the bacteriavi khuẩn?
160
410746
3772
Trong khi đó chúng ta làm thế nào
để tránh xa chúng?
07:06
We have drugthuốc uống discoverykhám phá processesquy trình,
161
414518
2054
Ta có quy trình tìm ra loại thuốc mới,
07:08
screeningkiểm tra moleculesphân tử,
162
416572
1630
sàng lọc các phân tử,
07:10
we have clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
163
418202
1728
thử nghiệm trong phòng khám ,
07:11
and then, when we think we have a drugthuốc uống,
164
419930
2148
và rồi ta nghĩ rằng đã tìm ra thuốc,
07:14
then we have the FDAFDA regulatoryquy định processquá trình.
165
422078
3745
rồi ta có quy trình quản lý FDA.
07:17
And onceMột lần we go throughxuyên qua all of that,
166
425823
2178
Khi trải qua những thứ đó,
07:20
then we try to stayở lại one stepbậc thang aheadphía trước
167
428001
2265
ta cố đi trước vi khuẩn một bước.
07:22
of the bacteriavi khuẩn.
168
430266
2296
Rõ ràng không phải là
trò chơi mà ta có thể chống đỡ
07:24
Now, this is clearlythông suốt not a
gametrò chơi that can be sustainedbền vững,
169
432562
2777
07:27
or one that we can winthắng lợi
170
435339
1137
hay chiến thắng
chỉ bởi đơn thuần là đi trước.
07:28
by simplyđơn giản innovatingđổi mới to stayở lại aheadphía trước.
171
436476
1837
07:30
We'veChúng tôi đã got to slowchậm the pacetốc độ of coevolutioncoevolution down,
172
438313
3305
Ta phải giảm tốc độ đồng tiến hóa
07:33
and there are ideasý tưởng that we
can borrowvay from energynăng lượng
173
441618
3682
và có nhiều ý tưởng
vay mượn từ ngành năng lượng
07:37
that are helpfulHữu ích in thinkingSuy nghĩ about
174
445300
1770
để nghĩ ra cách giải quyết
trong trường hợp của thuốc kháng sinh.
07:39
how we mightcó thể want to do this in the casetrường hợp
175
447070
1537
07:40
of antibioticskháng sinh as well.
176
448607
1546
Nếu bạn nghĩ về cách đối phó
với giá thành năng lượng,
07:42
Now, if you think about how we dealthỏa thuận with
177
450153
2240
07:44
energynăng lượng pricingBảng giá, for instanceví dụ,
178
452393
1423
07:45
we considerxem xét emissionsphát thải taxesthuế,
179
453816
1849
ví dụ ta cân nhắc thuế phát thải,
nghĩa là đánh thuế việc gây ô nhiễm
07:47
which meanscó nghĩa we're imposingáp đặt
the costschi phí of pollutionsự ô nhiễm
180
455665
2584
07:50
on people who actuallythực ra use that energynăng lượng.
181
458249
2831
lên người thực sự dùng năng lượng đó.
07:53
We mightcó thể considerxem xét doing that for antibioticskháng sinh as well,
182
461080
2980
Ta có thể cân nhắc việc đó
cho thuốc kháng sinh.
07:56
and perhapscó lẽ that would make sure that antibioticskháng sinh
183
464060
2711
Và nó có thể đảm bảo rằng
thuốc kháng sinh
07:58
actuallythực ra get used appropriatelythích hợp.
184
466771
2401
được sử dụng 1 cách chính đáng.
08:01
There are cleandọn dẹp energynăng lượng subsidiestrợ cấp,
185
469172
2028
Có những trợ cấp cho nguồn
năng lượng sạch,
08:03
which are to switchcông tắc điện to fuelsnhiên liệu
which don't polluteô uế as much
186
471200
3055
được dùng để thay thế nhiên liệu
mà gây ít ô nhiễm hơn
08:06
or perhapscó lẽ don't need fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
187
474255
2845
hay không cần nhiên liệu hóa thạch.
08:09
Now, the analogysự giống nhau here is, perhapscó lẽ we need
188
477100
2860
Và sự giống nhau ở đây là
08:11
to movedi chuyển away from usingsử dụng antibioticskháng sinh,
189
479960
2260
cần hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh,
08:14
and if you think about it, what are
good substitutessản phẩm thay thế for antibioticskháng sinh?
190
482220
3716
bạn nghĩ xem, thứ gì có thể thay thế
thuốc kháng sinh?
08:17
Well, turnslượt out that anything that reduceslàm giảm
191
485936
2164
Chà, hóa ra là có thể sử dụng bất cứ
thứ gì giảm nhu cầu thuốc kháng sinh
08:20
the need for the antibiotickháng sinh would really work,
192
488100
2243
bao gồm cải thiện kiểm soát
nhiễm khuẩn trong bệnh viện
08:22
so that could includebao gồm improvingnâng cao
hospitalbệnh viện infectionnhiễm trùng controlđiều khiển
193
490343
3142
08:25
or vaccinatingchủng ngừa people,
194
493485
2895
hay tiêm vacxin cho người,
08:28
particularlyđặc biệt againstchống lại
the seasonaltheo mùa influenzacúm.
195
496380
2297
cụ thể là chống cúm theo mùa.
08:30
And the seasonaltheo mùa flucúm is probablycó lẽ
196
498677
2531
Bệnh cúm theo mùa có lẽ
08:33
the biggestlớn nhất driverngười lái xe of antibiotickháng sinh use,
197
501208
3004
là nguồn tiêu thụ kháng sinh lớn nhất,
08:36
bothcả hai in this countryQuốc gia as well
as in manynhiều other countriesquốc gia,
198
504212
2919
trong nước ta cũng như rất nhiều nước khác
08:39
and that could really help.
199
507131
2020
và nó thực sự có hiệu quả.
08:41
A thirdthứ ba optionTùy chọn mightcó thể includebao gồm
something like tradeabletradeable permitsgiấy phép.
200
509151
4103
Lựa chọn thứ 3 bao gồm thứ gì đó
như là giấy phép giao dịch.
08:45
And these seemhình như like farawayxa xôi scenarioskịch bản,
201
513254
4246
Đây có thể là viễn cảnh xa vời,
08:49
but if you considerxem xét the
factthực tế that we mightcó thể not
202
517500
2427
nhưng nếu nghĩ đến việc
08:51
have antibioticskháng sinh for manynhiều
people who have infectionsnhiễm trùng,
203
519927
3383
có thể không có kháng sinh
cho những người bị bệnh
08:55
we mightcó thể considerxem xét the factthực tế that we mightcó thể
204
523310
2237
chúng ta phải cân nhắc
việc phân phát cho người cần thuốc hơn
08:57
want to allocatechỉ định who actuallythực ra getsđược to use
205
525547
2311
so với những người khác,
08:59
some of these antibioticskháng sinh over othersKhác,
206
527858
2714
09:02
and some of these mightcó thể have to
be on the basisnền tảng of clinicallâm sàng need,
207
530572
3326
và 1 vài trường hợp cần phải
điều trị lâm sàng
không chỉ vì nhu cầu y tế
mà còn vì giá cả.
09:05
but alsocũng thế on the basisnền tảng of pricingBảng giá.
208
533898
1935
Tất nhiên cần phải
giáo dục người tiêu dùng.
09:07
And certainlychắc chắn consumerkhách hàng educationgiáo dục workscông trinh.
209
535833
1910
09:09
Very oftenthường xuyên, people overusesử dụng quá mức antibioticskháng sinh
210
537743
2601
Người ta thường xuyên
sử dụng thuốc kháng sinh quá liều
09:12
or prescribequy định too much withoutkhông có necessarilynhất thiết
211
540344
2277
hay kê đơn nhiều không cần thiết
mà không hay biết,
09:14
knowingbiết that they do so,
212
542621
1606
và cơ chế phản hồi
được nhìn nhận là có ích
09:16
and feedbackPhản hồi mechanismscơ chế
213
544227
1431
09:17
have been foundtìm to be usefulhữu ích,
214
545658
1902
cả trong trường hợp năng lượng.
09:19
bothcả hai on energynăng lượng
215
547560
1929
09:21
When you tell someonengười nào that they're usingsử dụng
216
549489
1540
Nếu bạn nói với ai đó rằng
09:23
a lot of energynăng lượng duringsuốt trong peakcao điểm hourgiờ,
217
551029
1917
họ dùng quá nhiều năng lượng
trong giờ cao điểm
09:24
they tendcó xu hướng to cutcắt tỉa back,
218
552946
1470
họ sẽ cắt giảm,
09:26
and the sametương tự sortsắp xếp of examplethí dụ has been performedthực hiện
219
554416
1767
và ví dụ tương tự cũng xảy ra
09:28
even in the casetrường hợp of antibioticskháng sinh.
220
556183
1810
đối với thuốc kháng sinh.
09:29
A hospitalbệnh viện in StSt. LouisLouis basicallyvề cơ bản would put up
221
557993
1981
Một bệnh viện ở St. Louis
09:31
on a chartđồ thị the namestên of surgeonsbác sĩ phẫu thuật
222
559974
4192
đã viết tên bác sĩ phẫu thuật lên bảng
theo thứ tự lượng thuốc kháng sinh
mà họ dùng trong tháng trước.
09:36
in the orderingĐặt hàng of how much antibioticskháng sinh they'dhọ muốn used
223
564166
2219
09:38
in the previousTrước monththáng,
224
566385
1944
Chỉ là một cách lưu lại thông tin
không hề đánh giá,
09:40
and this was purelyhoàn toàn an
informationalthông tin feedbackPhản hồi,
225
568329
2342
09:42
there was no shamingshaming,
226
570671
1183
nhưng thực sự
đã gửi đi vài tín hiệu
09:43
but essentiallybản chất that providedcung cấp
some informationthông tin back
227
571854
2135
cho các bác sĩ phẫu thuật
rằng có lẽ họ nên nghĩ lại
09:45
to surgeonsbác sĩ phẫu thuật that maybe they could rethinksuy nghĩ lại
228
573989
1954
09:47
how they were usingsử dụng antibioticskháng sinh.
229
575943
2229
cách dùng thuốc kháng sinh.
09:50
Now, there's a lot that can be donelàm xong
230
578172
2014
Có rất nhiều việc có thể làm
về mặt cung cấp.
09:52
on the supplycung cấp sidebên as well.
231
580186
2149
Nhìn vào giá của penicillin,
giá điều trị một ngày khoảng 10 cent.
09:54
If you look at the pricegiá bán of penicillinpenicillin,
232
582335
1777
09:56
the costGiá cả permỗi day is about 10 centsxu.
233
584112
1651
09:57
It's a fairlycông bằng cheapgiá rẻ drugthuốc uống.
234
585763
1758
Đó là loại thuốc khá rẻ.
09:59
If you take drugsma túy that have
been introducedgiới thiệu sincekể từ then —
235
587521
2137
Nếu bạn dùng thuốc
được sản xuất sau này
10:01
linezolidlinezolid or daptomycindaptomycin
236
589658
2644
như linezoid hay daptomycin,
10:04
those are significantlyđáng kể more expensiveđắt,
237
592302
1878
chúng đắt hơn rất nhiều.
10:06
so to a worldthế giới that has been used to
payingtrả tiền 10 centsxu a day for antibioticskháng sinh,
238
594180
5451
Vì vậy, đối với một thế giới đã quen
trả 10 cent một ngày cho thuốc kháng sinh
10:11
the ideaý kiến of payingtrả tiền 180 dollarsUSD permỗi day
239
599633
2530
thì trả 180 đô một ngày
có vẻ là rất nhiều.
10:14
seemsdường như like a lot.
240
602163
1567
10:15
But what is that really tellingnói us?
241
603730
1987
Nhưng nó thực sự nói lên điều gì?
10:17
That pricegiá bán is tellingnói us
242
605717
1965
Giá thành nói cho ta biết
10:19
that we should no longerlâu hơn
243
607682
1898
không nên coi giá rẻ và tính hiệu quả
của thuốc kháng sinh là đương nhiên
10:21
take cheapgiá rẻ, effectivecó hiệu lực
antibioticskháng sinh as a givenđược
244
609580
4117
trong thời gian sắp tới.
10:25
into the foreseeablegần futureTương lai,
245
613697
1767
10:27
and that pricegiá bán is a signaltín hiệu to us
246
615464
2530
Giá thành là một tín hiệu rằng
10:29
that perhapscó lẽ we need to be payingtrả tiền
247
617994
1609
có lẽ cần lưu tâm nhiều hơn
10:31
much more attentionchú ý to conservationbảo tồn.
248
619603
2553
tới sự bảo quản.
10:34
That pricegiá bán is alsocũng thế a signaltín hiệu
249
622156
2704
Giá thành cũng là một tín hiệu rằng
10:36
that maybe we need to startkhởi đầu
looking at other technologiescông nghệ,
250
624860
2875
có lẽ cần bắt đầu
tìm hiểu những công nghệ khác
10:39
in the sametương tự way that
gasolinexăng pricesgiá cả are a signaltín hiệu
251
627735
2652
giống như việc giá xăng dầu
là tín hiệu
10:42
and an impetusđộng lực, to, say,
252
630387
2590
và là sự thúc đẩy
cho sự phát triển của ô tô điện.
10:44
the developmentphát triển of electricđiện carsxe hơi.
253
632977
1868
Giá thành là tín hiệu quan trọng
10:46
PricesGiá cả are importantquan trọng signalstín hiệu
254
634845
1777
10:48
and we need to paytrả attentionchú ý,
255
636622
1586
và ta cần tập trung vào,
10:50
but we alsocũng thế need to considerxem xét the factthực tế that
256
638208
2452
nhưng cũng cần cân nhắc rằng
10:52
althoughmặc dù these highcao pricesgiá cả
seemhình như unusualbất thường for antibioticskháng sinh,
257
640660
4252
mặc dù thuốc kháng sinh giá cao
là bất thường
10:56
they're nothing comparedso to the pricegiá bán permỗi day
258
644912
2239
nhưng cũng không là gì
so với giá mỗi ngày
10:59
of some cancerung thư drugsma túy,
259
647151
1384
của một vài loại thuốc ung thư,
11:00
which mightcó thể savetiết kiệm a patient'sbệnh nhân life only
for a fewvài monthstháng or perhapscó lẽ a yearnăm,
260
648535
3370
dù nó chỉ cứu sống bệnh nhân
trong vài tháng hay 1 năm.
11:03
whereastrong khi antibioticskháng sinh would potentiallycó khả năng
261
651905
1770
Trong khi kháng sinh lại có thể
bảo vệ bệnh nhân suốt đời.
11:05
savetiết kiệm a patient'sbệnh nhân life forevermãi mãi.
262
653675
1826
11:07
So this is going to involveliên quan
263
655501
1319
Việc này sẽ bao gồm
sự chuyển đổi mô hình hoàn toàn
11:08
a wholetoàn thể newMới paradigmmô hình shiftsự thay đổi,
264
656820
1962
11:10
and it's alsocũng thế a scaryđáng sợ shiftsự thay đổi because
265
658782
1856
và cũng là một chuyển đổi đáng sợ
11:12
in manynhiều partscác bộ phận of this countryQuốc gia,
266
660638
2329
vì ở nhiều nơi trên đất nước ta,
11:14
in manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới,
267
662967
1744
nhiều nơi trên thế giới,
11:16
the ideaý kiến of payingtrả tiền 200 dollarsUSD
268
664711
2069
việc trả 200 đô
11:18
for a day of antibiotickháng sinh treatmentđiều trị
269
666780
2891
cho một ngày điều trị kháng sinh
11:21
is simplyđơn giản unimaginablekhông thể tưởng tượng được.
270
669671
2542
là quá sức tưởng tượng.
11:24
So we need to think about that.
271
672213
1734
Vậy nên ta cần phải nghĩ về điều đó.
11:25
Now, there are backstopbackstop optionslựa chọn,
272
673947
1813
Có những lựa chọn ngược lại,
11:27
which is other alternativethay thế technologiescông nghệ
273
675760
2676
đó là công nghệ thay thế
mà nhiều người đang nghiên cứu.
11:30
that people are workingđang làm việc on.
274
678436
1194
Gồm bacteriophages (thực khuẩn thể),
probiotics (chế phẩm sinh học)
11:31
It includesbao gồm bacteriophagesbacteriophage, probioticschế phẩm sinh học,
275
679630
2652
11:34
quorumđại biểu sensingcảm nhận, synbioticssynbiotics.
276
682282
4048
quorum sensing, synbiotics.
Tất cả chúng đều là
phương thức hữu dụng để theo đuổi,
11:38
Now, all of these are usefulhữu ích avenuescon đường to pursuetheo đuổi,
277
686330
3039
11:41
and they will becometrở nên even more lucrativesinh lợi
278
689369
2610
và sẽ càng trở nên có ích
11:43
when the pricegiá bán of newMới
antibioticskháng sinh startsbắt đầu going highercao hơn,
279
691979
3081
khi giá thuốc kháng sinh
ngày càng tăng,
11:47
and we'vechúng tôi đã seenđã xem that the
marketthị trường does actuallythực ra respondtrả lời,
280
695060
2897
và ta thấy thị thường
thực sự phản hồi,
11:49
and the governmentchính quyền is now consideringxem xét
281
697957
2008
và chính phủ đang cân nhắc
11:51
wayscách of subsidizingtrợ cấp newMới
antibioticskháng sinh and developmentphát triển.
282
699965
3767
cách hỗ trợ và phát triển
thuốc kháng sinh mới.
11:55
But there are challengesthách thức here.
283
703732
1723
Nhưng có nhiều thách thức ở đây.
11:57
We don't want to just throwném moneytiền bạc at a problemvấn đề.
284
705455
1575
Ta không muốn
chỉ ném tiền vào vấn đề
11:59
What we want to be ablecó thể to do
285
707030
1519
mà còn đầu tư
vào các loại kháng sinh mới
12:00
is investđầu tư in newMới antibioticskháng sinh
286
708549
2279
bằng cách thực sự khuyến khích
12:02
in wayscách that actuallythực ra encouragekhuyến khích
287
710828
2976
12:05
appropriatethích hợp use and salesbán hàng of those antibioticskháng sinh,
288
713804
3020
sử dụng và buôn bán thuốc kháng sinh
một cách hợp lý.
12:08
and that really is the challengethử thách here.
289
716824
2463
Đây mới thực sự là thách thức.
12:11
Now, going back to these technologiescông nghệ,
290
719287
2329
Bây giờ quay lại với công nghệ,
12:13
you all remembernhớ lại the linehàng from that famousnổi danh
291
721616
2363
các bạn đều nhớ câu thoại
của bộ phim khủng long nổi tiếng
12:15
dinosaurkhủng long filmphim ảnh, "NatureThiên nhiên will find a way."
292
723979
2226
"Thiên nhiên sẽ tìm ra cách"
12:18
So it's not as if these are
permanentdài hạn solutionscác giải pháp.
293
726205
3319
Đó không phải là giải pháp vô hạn.
12:21
We really have to remembernhớ lại that,
whateverbất cứ điều gì the technologyCông nghệ mightcó thể be,
294
729524
4086
Luôn nhớ rằng
dù công nghệ có như thế nào,
12:25
that naturethiên nhiên will find some
way to work around it.
295
733610
2876
tự nhiên cũng sẽ tìm ra cách
để tránh nó.
12:28
You mightcó thể think, well,
this is just a problemvấn đề
296
736486
2071
Bạn có thể nghĩ,
chà đây chỉ là vấn đề
12:30
just with antibioticskháng sinh and with bacteriavi khuẩn,
297
738557
2744
với thuốc kháng sinh và vi khuẩn,
12:33
but it turnslượt out that we
have the exactchính xác sametương tự
298
741301
1946
hoá ra, có những vấn đề tương tự
12:35
identicalgiống nhau problemvấn đề in
manynhiều other fieldslĩnh vực as well,
299
743247
2734
ở nhiều lĩnh vực khác,
12:37
with multidrug-resistantkhả năng chịu dòng tuberculosisbệnh lao,
300
745981
2952
với bệnh lao kháng đa thuốc,
12:40
which is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề
in IndiaẤn Độ and SouthNam AfricaAfrica.
301
748933
3562
vấn đề nghiêm trọng
ở Ấn Độ và Nam Phi.
12:44
ThousandsHàng ngàn of patientsbệnh nhân are dyingchết because
302
752495
1787
Hàng ngàn bệnh nhân đã chết
12:46
the second-lineThứ hai drugsma túy are so expensiveđắt,
303
754282
1834
vì dòng thuốc thứ hai quá đắt,
12:48
and in some instancestrường hợp, even those don't work
304
756116
2227
và vài trường hợp thuốc
không có tác dụng,
12:50
and you have XDRXDR TBTB.
305
758343
2070
và bạn có XDR TB
Virut ngày càng trở nên kháng thuốc.
12:52
VirusesVi rút are becomingtrở thành resistantkháng cự.
306
760413
1811
12:54
AgriculturalNông nghiệp pestssâu bệnh. MalariaBệnh sốt rét parasiteský sinh trùng.
307
762224
3166
Dịch hại nông nghiệp,
kí sinh trùng sốt rét.
12:57
Right now, much of the worldthế giới dependsphụ thuộc on
308
765390
1783
Ngay lúc này, phần lớn thế giới
12:59
one drugthuốc uống, artemisininthuốc artemisinin drugsma túy,
309
767173
3697
dựa vào 1 loại thuốc,
thuốc artemisinin,
13:02
essentiallybản chất to treatđãi malariabệnh sốt rét.
310
770870
1956
cơ bản để trị bệnh sốt rét.
13:04
ResistanceKháng chiến to artemisininthuốc artemisinin has alreadyđã emergedxuất hiện,
311
772826
2587
Kháng thuốc artemisinin
đã xuất hiện,
13:07
and if this were to becometrở nên widespreadphổ biến rộng rãi,
312
775413
2354
và nếu lan rộng,
13:09
that putsđặt at riskrủi ro
313
777767
1348
nó sẽ đe dọa
13:11
the singleĐộc thân drugthuốc uống that we have to
treatđãi malariabệnh sốt rét around the worldthế giới
314
779115
2891
loại thuốc duy nhất dùng để chữa
sốt rét trên toàn thế giới,
13:14
in a way that's currentlyhiện tại
safean toàn and efficacioushiệu quả.
315
782006
3214
loại thuốc mà hiện an toàn và hiệu nghiệm.
13:17
MosquitosMuỗi developphát triển, xây dựng resistancesức đề kháng.
316
785220
1798
Muỗi phát triển khả năng kháng thuốc.
13:19
If you have kidstrẻ em, you probablycó lẽ
know about headcái đầu licechấy,
317
787018
2237
Nếu có con,
có thể bạn đã biết về chấy tóc,
13:21
and if you're from NewMới YorkYork CityThành phố,
318
789255
1713
nếu bạn đến từ New York,
tôi hiểu rằng đặc trưng ở đó là rệp.
13:22
I understandhiểu không that the
specialtyđặc sản there is bedbugsbedbugs.
319
790968
2733
13:25
So those are alsocũng thế resistantkháng cự.
320
793701
2255
Chúng cũng kháng thuốc.
13:27
And we have to bringmang đến an
examplethí dụ from acrossbăng qua the pondao.
321
795956
2879
Và ta có 1 ví dụ từ bên kia Đại Tây Dương.
13:30
TurnsBiến out that ratschuột are
alsocũng thế resistantkháng cự to poisonschất độc.
322
798835
2355
Hóa ra chuột cũng kháng được thuốc độc.
13:33
Now, what's commonchung
to all of these things is
323
801190
2701
Điểm chung của tất cả những thứ này
13:35
the ideaý kiến that we'vechúng tôi đã had these technologiescông nghệ
324
803891
2706
là ý tưởng về việc
công nghệ kiểm soát thiên nhiên
13:38
to controlđiều khiển naturethiên nhiên only for
the last 70, 80 or 100 yearsnăm
325
806597
4621
mới chỉ có mặt
70, 80, 100 năm trước
13:43
and essentiallybản chất in a blinkchớp mắt,
326
811218
3028
và trong nháy mắt,
13:46
we have squanderedsquandered our abilitycó khả năng to controlđiều khiển,
327
814246
2551
chúng ta phung phí khả năng kiểm soát
13:48
because we have not recognizedđược công nhận
328
816797
2491
vì không nhận ra rằng
13:51
that naturaltự nhiên selectionlựa chọn and
evolutionsự phát triển was going to find
329
819288
2812
chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
13:54
a way to get back,
330
822100
1174
sẽ tìm cách để trở lại
13:55
and we need to completelyhoàn toàn rethinksuy nghĩ lại
331
823274
2049
và cần phải nghĩ lại
13:57
how we're going to use
332
825323
2343
cách ta sẽ sử dụng
13:59
measurescác biện pháp to controlđiều khiển biologicalsinh học organismssinh vật,
333
827666
3094
các phương thức
kiểm soát các loài sinh học
14:02
and rethinksuy nghĩ lại how we incentivizekhuyến khích
334
830760
3464
và cách ta khuyến khích
14:06
the developmentphát triển, introductionGiới thiệu,
335
834224
2226
sự phát triển và giới thiệu
trong kê đơn thuốc kháng sinh,
14:08
in the casetrường hợp of antibioticskháng sinh prescriptionđơn thuốc,
336
836450
2668
và sử dụng những tài nguyên giá trị này.
14:11
and use of these valuablequý giá resourcestài nguyên.
337
839118
3772
14:14
And we really now need to
startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about them
338
842890
2380
Cần bắt đầu nghĩ về chúng
14:17
as naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
339
845270
1958
như những tài nguyên thiên nhiên.
14:19
And so we standđứng at a crossroadsngã tư đường.
340
847228
2238
Và ta đang đứng ở vạch kẻ đường.
14:21
An optionTùy chọn is to go throughxuyên qua that rethinkingsuy nghĩ lại
341
849466
3159
Một lựa chọn là băng qua,
nghĩ lại và cân nhắc những động lực
14:24
and carefullycẩn thận considerxem xét incentivesưu đãi
342
852625
1813
14:26
to changethay đổi how we do businesskinh doanh.
343
854438
2554
để thay đổi cách chúng ta làm kinh doanh.
14:28
The alternativethay thế is
344
856992
2261
Lựa chọn khác là
14:31
a worldthế giới in which even a bladelưỡi dao of grasscỏ
345
859253
3083
một thế giới mà thậm chí
đến một ngọn cỏ
14:34
is a potentiallycó khả năng lethalgây chết người weaponvũ khí.
346
862336
2429
cũng có thể là vũ khí làm chết người.
14:36
Thank you.
347
864765
1800
Xin cảm ơn.
14:38
(ApplauseVỗ tay)
348
866565
2735
(Vỗ tay)
Translated by Thu Ha Tran
Reviewed by Minh Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ramanan Laxminarayan - Drug-resistance economist
At the Center for Disease Dynamics, Economics & Policy, economist Ramanan Laxminarayan looks at big-picture issues of global health.

Why you should listen

Economist Ramanan Laxminarayan works to improve understanding of drug resistance as a problem of managing a shared global resource. As Director and Senior Fellow at the Center for Disease Dynamics, Economics & Policy (CDDEP), he is interested in cross-disciplinary, pragmatic solutions to reduce drug resistance. He has advised the World Health Organization and World Bank on evaluating malaria treatment policy, vaccination strategies, the economic burden of tuberculosis, and control of non-communicable diseases. He was a key architect of the Affordable Medicines Facility for malaria, a novel financing mechanism to improve access and delay resistance to antimalarial drugs. In 2012, he created the Immunization Technical Support Unit in India, which has been credited with improving the immunization program in the country. He teaches at Princeton.

As he says: "It has been a long time since people died of untreatable bacterial infections, and the prospect of returning to that world is worrying."
More profile about the speaker
Ramanan Laxminarayan | Speaker | TED.com