ABOUT THE SPEAKER
Anand Varma - Photographer
Anand Varma's photos tell the story behind the science on everything from primate behavior and hummingbird biomechanics to amphibian disease and forest ecology.

Why you should listen

Anand Varma is a freelance photographer and videographer who started photographing natural history subjects while studying biology at the University of California, Berkeley. He spent several years assisting David Liittschwager before receiving a National Geographic Young Explorer grant to document the wetlands of Patagonia.

Varma has since become a regular contributor to National Geographic. His first feature story, called “Mindsuckers,” was published on the November 2014 cover of the magazine. This incredible look at parasites won Varma the World Press Photo's first prize in the nature category in 2015. 

More profile about the speaker
Anand Varma | Speaker | TED.com
TED2015

Anand Varma: The first 21 days of a bee's life

Anand Varma: câu chuyện ly kỳ trong 21 ngày đầu tiên trong đời của loài ong

Filmed:
2,617,737 views

Chúng tôi đã nghe được rằng những con ong đang biến mất dần.Những gì mà chúng ta đang làm cho con loài ong có khiến chúng dễ bị tổn thương? . Nhiếp ảnh gia Anand Varma đã nuôi tại sân nhà của anh ấy - trước ống kính máy quay - để có một cái nhỉn cận cảnh. Dự án này, đối với Cơ quan địa lý quốc gia, cho chúng ta một cái nhìn thoáng qua lãng mạn của một tổ ong, và tiết lộ một trong những mối đe dọa lớn nhất đến sức khỏe của chúng, một loài bọ săn mồi trên cơ thể những con ong non trong 21 ngày đầu tiên của cuộc đời. Với những thước phim đáng kinh ngạc của mình, cùng với những bản nhạc Magik Orchestra. Varma nêu ra vấn đề ... và hướng giải quyết chúng. (Bài thuyết trình này là một phần thỏa thuận vơi khách hàng ở TED 2015 - được chọn bởi tap chí Pop-up: popupmagazine.com hay @popupmag trên Twitter)
- Photographer
Anand Varma's photos tell the story behind the science on everything from primate behavior and hummingbird biomechanics to amphibian disease and forest ecology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
(MusicÂm nhạc)
0
1206
5919
Tiếng nhạc
00:26
These beescon ong are in my backyardsân sau
in BerkeleyBerkeley, CaliforniaCalifornia.
1
14325
4497
Những con ong này đang ở vùng ngoại ô Berkeley, California
00:30
UntilCho đến khi last yearnăm,
I'd never keptgiữ beescon ong before,
2
18822
2399
Cho đến năm ngoái, tôi chưa từng nuôi ong
00:33
but NationalQuốc gia GeographicĐịa lý askedyêu cầu me
to photographảnh chụp a storycâu chuyện about them,
3
21221
4049
Nhưng cơ quan Địa lý Quốc gia yêu cầu tôi chụp những bức ảnh nói về chúng
00:37
and I decidedquyết định, to be ablecó thể
to take compellinghấp dẫn imageshình ảnh,
4
25270
2499
và tôi quyết định, để có những bức ảnh thuyết phục
00:39
I should startkhởi đầu keepingduy trì beescon ong myselfriêng tôi.
5
27769
2484
Tôi nên bắt đầu tự mình nuôi ong
00:42
And as you mayTháng Năm know,
6
30253
1695
và như bạn có thể biết
00:43
beescon ong pollinatethụ phấn one thirdthứ ba
of our foodmón ăn cropscây trồng,
7
31948
2624
Những con ong thụ phấn trong một phần ba của vụ thu hoạch
00:46
and latelygần đây they'vehọ đã been havingđang có
a really hardcứng time.
8
34572
3158
và gần đây chúng đã có thời gian cực kỳ khó khăn
00:49
So as a photographernhiếp ảnh gia, I wanted to explorekhám phá
what this problemvấn đề really looksnhìn like.
9
37730
4551
là một nhiếp ảnh gia, tôi muốn khám phá những vấn đề này một cách chân thực
00:54
So I'm going to showchỉ you
what I foundtìm over the last yearnăm.
10
42281
3185
Vì vậy, tôi sẽ cho bạn thấy những gì tôi tìm ra trong năm qua.
00:58
This furrylông little creaturesinh vật
11
46276
1624
Sinh vật có lông nhỏ bé này
00:59
is a freshtươi youngtrẻ beecon ong halfwaynửa chừng emergedxuất hiện
from its broodbố mẹ celltế bào,
12
47900
4343
là một con ong non, ngoi lên nửa vời từ tổ của nó
01:04
and beescon ong right now are dealingxử lý
with severalmột số differentkhác nhau problemscác vấn đề,
13
52243
3040
và những con ong bây giờ đang xử lý một vài vấn đề khác nhau
01:07
includingkể cả pesticidesthuốc trừ sâu, diseasesbệnh tật,
and habitatmôi trường sống lossmất mát,
14
55283
4252
Bao gồm: thuốc trừ sâu, bệnh tật, và bị phá hủy môi trường sống
01:11
but the singleĐộc thân greatestvĩ đại nhất threatmối đe dọa
is a parasitický sinh trùng mitemite from AsiaAsia,
15
59535
4611
Nhưng sự đe dọa lớn nhất những sinh vật sống ký sinh từ châu á.
01:16
VarroaVarroa destructorDestructor.
16
64146
2329
Varroa destructor
01:18
And this pinhead-sizedKích thước đầu kim mitemite
crawlsthu thập thông tin ontotrên youngtrẻ beescon ong
17
66475
2879
Và loại bọ đầu kim nhỏ này sẽ bò vào cơ thể những con ong non
01:21
and suckssucks theirhọ bloodmáu.
18
69354
2345
và hút máu chúng
01:23
This eventuallycuối cùng destroysphá hủy a hivetổ ong
19
71699
1997
Cuối cùng phá hủy tổ ong
01:25
because it weakenslàm suy yếu
the immunemiễn dịch systemhệ thống of the beescon ong,
20
73696
3244
Vì hệ miễn dịch của loài ong yếu hơn
01:28
and it makeslàm cho them more vulnerabledễ bị tổn thương
to stressnhấn mạnh and diseasedịch bệnh.
21
76940
3536
và làm cho bầy ong dễ bị tổn thương hơn là căng thảng và bệnh tật
01:33
Now, beescon ong are the mostphần lớn sensitivenhạy cảm
22
81776
1997
Bây giờ, Những con ong là nhạy cảm nhất
01:35
when they're developingphát triển
insidephía trong theirhọ broodbố mẹ cellstế bào,
23
83773
2740
Khi chúng đang phát triển bên trong tế bào gốc
01:38
and I wanted to know
what that processquá trình really looksnhìn like,
24
86513
3111
và tôi muốn biết những gì thực sự diễn ra
01:41
so I teamedhợp tác up
with a beecon ong labphòng thí nghiệm at U.C. DavisDavis
25
89624
2624
Vì vậy, tôi đã làm việc với một phòng thí nghiệm ở Đại Học Califorlia, Davis
01:44
and figuredhình dung out how to raisenâng cao beescon ong
in fronttrước mặt of a cameraMáy ảnh.
26
92248
3095
và đã tìm ra làm thế nào để tăng số lượng ong trước ống kính máy quay.
01:47
I'm going to showchỉ you
the first 21 daysngày of a bee'song life
27
95993
2988
Tôi sẽ cho bạn thấy 21 ngày đầu tiên trong cuộc đời của loài ong
01:50
condensedcô đặc into 60 secondsgiây.
28
98981
2789
Nó được cô đọng trong 60s
01:55
This is a beecon ong eggtrứng
as it hatchesnắp into a larvaẤu trùng,
29
103763
4804
Đây là trứng ong. Khi mà nó nở thành ấu trùng
02:00
and those newlyvừa được hatchednở larvaeẤu trùng
swimbơi around theirhọ cellstế bào
30
108567
4445
và những ấu trùng mới nở này bơi quanh mỗi khoang tổ của chúng
02:05
feedingcho ăn on this whitetrắng googoo
that nursey tá beescon ong secretebí mật for them.
31
113012
4323
Thức ăn trên các chất nhầy trắng này được tiết ra bởi các con ong y tá
02:11
Then, theirhọ headcái đầu and theirhọ legschân
slowlychậm rãi differentiatephân biệt
32
119616
4543
Sau đó, đầu và chân của chúng sẽ phân chia
02:16
as they transformbiến đổi into pupaenhộng.
33
124159
3350
để chuyển thành con nhộng
02:21
Here'sĐây là that sametương tự pupationpupation processquá trình,
34
129833
2020
Nó gọi là quá trình hóa nhộng
02:23
and you can actuallythực ra see the mitesbọ ve
runningđang chạy around in the cellstế bào.
35
131853
3390
và bạn có thể thấy các con bọ chạy xung quanh các lỗ tổ ong
02:27
Then the tissue in theirhọ bodythân hình reorganizesreorganizes
36
135243
4267
Sau đó, các mô trong cơ thể nó được tổ chức lại
02:31
and the pigmentsắc tố slowlychậm rãi
developsphát triển in theirhọ eyesmắt.
37
139510
4605
và các sắc tố mắt từ từ phát triển
02:38
The last stepbậc thang of the processquá trình
is theirhọ skinda shrivelsshrivels up
38
146869
5888
Bước cuối cùng của quá trình là lột da
02:44
and they sproutnảy mầm hairtóc.
39
152757
2488
Và chúng mọc lông
02:47
(MusicÂm nhạc)
40
155245
3992
(Nhạc)
03:00
So -- (ApplauseVỗ tay)
41
168805
2854
Vì vậy...
03:06
As you can see halfwaynửa chừng
throughxuyên qua that videovideo,
42
174703
3204
Như bạn có thể thấy một nửa nhô lên trong đoạn video
03:09
the mitesbọ ve were runningđang chạy around
on the babyđứa bé beescon ong,
43
177907
2554
Những con bọ đang chạy xung quanh cơ thể con ong
03:12
and the way that beekeepersngười nuôi ong
typicallythường managequản lý these mitesbọ ve
44
180461
3929
và cách mà những nhà nuôi ong quản lý các con bọ này
03:16
is they treatđãi theirhọ hivesphát ban with chemicalshóa chất.
45
184390
3014
là họ xử lý tổ ong bằng hóa chất
03:19
In the long runchạy, that's badxấu newsTin tức,
46
187404
2266
Về lâu dài, Điều đó là không tốt
03:21
so researchersCác nhà nghiên cứu are workingđang làm việc
on findingPhát hiện alternativeslựa chọn thay thế
47
189670
3553
Vì vậy, theo những nhà nghiên cứu đang tìm kiếm giải pháp thay thế
03:25
to controlđiều khiển these mitesbọ ve.
48
193223
2164
để kiểm soát các con bọ đó
03:28
This is one of those alternativeslựa chọn thay thế.
49
196195
2768
Đây là một giải pháp
03:30
It's an experimentalthử nghiệm breedingchăn nuôi programchương trình
at the USDAUSDA BeeCon ong LabPhòng thí nghiệm in BatonBaton RougeRouge,
50
198963
4365
Đây là một chương trình nhân giống thử nghiệm
tại USDA Bee Lab tại Baton Rouge,
03:35
and this queennữ hoàng and her attendantsố tổng đài beescon ong
are partphần of that programchương trình.
51
203328
3717
và những con ong chúa và những con ong phục vụ là một phần của chương trình
03:39
Now, the researchersCác nhà nghiên cứu figuredhình dung out
52
207735
3695
Bây giờ, các nhà khoa học đã tìm ra
03:43
that some of the beescon ong have
a naturaltự nhiên abilitycó khả năng to fightchiến đấu mitesbọ ve,
53
211430
3722
rằng một số con ong có một khả năng có thể chống lại những lũ bọ
03:47
so they setbộ out to breedgiống
a linehàng of mite-resistantchống mite beescon ong.
54
215152
4170
vì vậy họ đặt ra vấn đề nuôi những dòng ong kháng được bọ
03:52
This is what it takes
to breedgiống beescon ong in a labphòng thí nghiệm.
55
220782
2636
Đây là những gì nó cần
để nuôi ong trong một phòng thí nghiệm.
03:55
The virginTrinh Nữ queennữ hoàng is sedatedgây mê
56
223418
2740
Ong chúa sẽ được dùng thuốc gây mê
03:58
and then artificiallygiả tạo inseminatedthụ tinh
usingsử dụng this precisionđộ chính xác instrumentdụng cụ.
57
226158
5042
và sau đó được thụ tinh nhân tạo
sử dụng công cụ chính xác này.
04:03
Now, this procedurethủ tục allowscho phép the researchersCác nhà nghiên cứu
58
231200
2278
Bây giờ, quá trình này cho phép các nhà nghiên cứu
04:05
to controlđiều khiển exactlychính xác
which beescon ong are beingđang crossedvượt qua,
59
233478
5022
để kiểm soát được chính xác những gì con ong vượt qua
04:10
but there's a tradeoffcân bằng
in havingđang có this much controlđiều khiển.
60
238500
3127
nhưng có một sự cân bằng trong nhiều quyền kiểm soát này
04:13
They succeededđã thành công in breedingchăn nuôi
mite-resistantchống mite beescon ong,
61
241627
3205
Họ đã thành công trong việc gây giống những con ong có thể kháng lại bọ
04:16
but in that processquá trình, those beescon ong
startedbắt đầu to losethua traitstính trạng
62
244832
3088
Nhưng quá trình đó, những con ong này bắt đầu bị mất những đặc điểm
04:19
like theirhọ gentlenesshiền
and theirhọ abilitycó khả năng to storecửa hàng honeymật ong,
63
247920
3765
như tính hiền lành, và khả năng lưu trữ mật ong của nó
04:23
so to overcomevượt qua that problemvấn đề,
64
251685
2509
Vì vậy, để giải quyết vấn đề này
04:26
these researchersCác nhà nghiên cứu are now collaboratingcộng tác
with commercialthương mại beekeepersngười nuôi ong.
65
254194
3548
các nhà nghiên cứu đã hợp tác với những nhà kinh doanh ong
04:30
This is BretBret AdeeAdee openingkhai mạc
one of his 72,000 beehivestổ ong.
66
258252
4868
Đây là Bret Adee, mở ra 1 trong 72000 tổ ong của ông ấy
04:35
He and his brotherem trai runchạy the largestlớn nhất
beekeepingnuôi ong operationhoạt động in the worldthế giới,
67
263120
4630
Ông ấy và em trai ông ấy đã điều hành hoạt động nuôi ong lớn nhất thế giới.
04:39
and the USDAUSDA is integratingtích hợp theirhọ
mite-resistantchống mite beescon ong into his operationhoạt động
68
267750
5659
và USDA đang tập hợp những con ong có sức kháng bọ vào trong một cuộc thí nghiệm của ông ấy
04:45
with the hopemong that over time,
69
273409
1643
với hi vọng rằng theo thời gian
04:47
they'llhọ sẽ be ablecó thể to selectlựa chọn the beescon ong
that are not only mite-resistantchống mite
70
275052
3671
Họ sẽ có khả năng chọn những con ong không chỉ biết kháng bọ
04:50
but alsocũng thế retaingiữ lại all of these qualitiesphẩm chất
that make them usefulhữu ích to us.
71
278723
4984
mà còn giữ lại được tất cả những phẩn chất tốt
04:56
And to say it like that
72
284165
1695
Và để nói rằng
04:57
makeslàm cho it soundâm thanh like we're manipulatingthao túng
and exploitingkhai thác beescon ong,
73
285860
3297
có vẻ như chúng tôi đang vận dụng và khai thác ong
05:01
and the truthsự thật is, we'vechúng tôi đã been doing that
for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
74
289157
3436
Và sự thật là,chúng tôi đang làm cho 1000 năm
05:04
We tooklấy this wildhoang dã creaturesinh vật
and put it insidephía trong of a boxcái hộp,
75
292593
5154
Chúng tôi đã tạo ra sinh vật hoang dã này và đặt chúng vào một cái hộp
05:09
practicallythực tế domesticatingdomesticating it,
76
297747
2114
Trên thực tế khai hóa nó
05:11
and originallyban đầu that was
so that we could harvestmùa gặt theirhọ honeymật ong,
77
299861
4109
Và trước tiên đó là chúng ta có thể thu hoạch mật của chúng
05:15
but over time we startedbắt đầu losingmất
our nativetự nhiên pollinatorsthụ phấn,
78
303970
2755
Nhưng qua thời gian chúng ta mất đi các loài thụ phấn tự thiên
05:18
our wildhoang dã pollinatorsthụ phấn,
79
306725
1695
sự thụ phấn tự do
05:20
and there are manynhiều placesnơi now
where those wildhoang dã pollinatorsthụ phấn
80
308420
3065
và có nhiều nơi bây giờ của các loài thụ phấn tự thiên
05:23
can no longerlâu hơn meetgặp the pollinationthụ phấn
demandsyêu cầu of our agriculturenông nghiệp,
81
311485
3799
có thể không còn gặp sự thụ phấn cho nhu cầu nông nghiệp của chúng ta
05:27
so these managedquản lý beescon ong have becometrở nên
an integraltích phân partphần of our foodmón ăn systemhệ thống.
82
315284
5224
Vì vậy, sự quản lý những con ong này trở thành một phần không thể tách rời hệ thống thực phẩm của chúng ta
05:32
So when people talk about savingtiết kiệm beescon ong,
83
320508
2719
Vậy, khi con người nói về sự bảo tồn loài ong
05:35
my interpretationgiải thích of that
84
323227
2133
Cách giải thích của tôi
05:37
is we need to savetiết kiệm
our relationshipmối quan hệ to beescon ong,
85
325360
3228
là nếu chúng ta cần bảo vệ mối liên hệ của chúng ta với loài ong
05:40
and in ordergọi món to designthiết kế newMới solutionscác giải pháp,
86
328588
5004
và nhằm thiết kế các giải pháp mới
05:45
we have to understandhiểu không
the basiccăn bản biologysinh học of beescon ong
87
333592
5101
chúng ta phải hiểu sinh học cơ bản của con ong
05:50
and understandhiểu không the effectshiệu ứng
of stressorscăng thẳng that we sometimesđôi khi cannotkhông thể see.
88
338693
6243
và hiểu rằng sự ảnh hưởng của các yếu tố gây căng thẳng mà đôi khi chúng ta không thể thấy
05:57
In other wordstừ ngữ, we have
to understandhiểu không beescon ong up closegần.
89
345909
3205
Nói cách khác chúng ta phải hiểu loài ong sâu sắc
06:01
Thank you.
90
349114
2270
Cảm ơn quý vị đã lắng nghe
06:03
(ApplauseVỗ tay)
91
351384
1814
Translated by Nguyen Thi Tuoi
Reviewed by Dinh Phu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anand Varma - Photographer
Anand Varma's photos tell the story behind the science on everything from primate behavior and hummingbird biomechanics to amphibian disease and forest ecology.

Why you should listen

Anand Varma is a freelance photographer and videographer who started photographing natural history subjects while studying biology at the University of California, Berkeley. He spent several years assisting David Liittschwager before receiving a National Geographic Young Explorer grant to document the wetlands of Patagonia.

Varma has since become a regular contributor to National Geographic. His first feature story, called “Mindsuckers,” was published on the November 2014 cover of the magazine. This incredible look at parasites won Varma the World Press Photo's first prize in the nature category in 2015. 

More profile about the speaker
Anand Varma | Speaker | TED.com