ABOUT THE SPEAKER
Dan Barber - Chef
Dan Barber is a chef and a scholar -- relentlessly pursuing the stories and reasons behind the foods we grow and eat.

Why you should listen

Dan Barber is the chef at New York's Blue Hill restaurant, and Blue Hill at Stone Barns in Westchester, where he practices a kind of close-to-the-land cooking married to agriculture and stewardship of the earth. As described on Chez Pim: "Stone Barns is only 45 minutes from Manhattan, but it might as well be a whole different universe. A model of self-sufficiency and environmental responsibility, Stone Barns is a working farm, ranch, and a three-Michelin-star-worthy restaurant." It's a vision of a new kind of food chain.

Barber's philosophy of food focuses on pleasure and thoughtful conservation -- on knowing where the food on your plate comes from and the unseen forces that drive what we eat. He's written on US agricultural policies, asking for a new vision that does not throw the food chain out of balance by subsidizing certain crops at the expense of more appropriate ones.

In 2009, Barber received the James Beard award for America's Outstanding Chef, and was named one of the world's most influential people in Time’s annual "Time 100" list. In 2014 he published The Third Plate: Field Notes on the Future of Food.

More profile about the speaker
Dan Barber | Speaker | TED.com
TED2010

Dan Barber: How I fell in love with a fish

Dan Barber: Chuyện tôi đem lòng yêu một em cá

Filmed:
2,315,470 views

Bếp trưởng Dan Barber chuyển sang thế tấn công một song đề mà nhiều nhà bếp ngày nay phải đối mặt: làm sao để giữ lại các món cá trên thực đơn. Cùng với tiến hành nghiên cứu hoàn hảo và sự hài hước trơ ngây của mình, anh ghi biên niên lại cuộc truy lùng một con cá sinh tồn bềnh vững mà anh ấy có thể yêu và tuần trăng mật dành cho những người có niềm đam mê mãnh liệt, tinh tế đối với thức ăn mà anh đã được tận hưởng kể từ khi tìm thấy được một con cá ngon đến tuyệt hảo, được nuôi ở Tây Ban Nha với một hình thức chăn nuôi mang tính cách mạng.
- Chef
Dan Barber is a chef and a scholar -- relentlessly pursuing the stories and reasons behind the foods we grow and eat. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So, I've knownnổi tiếng a lot of fish in my life.
0
1000
4000
Tôi đã quen rất nhiều cá trong suốt cuộc đời tôi.
00:20
I've lovedyêu only two.
1
5000
3000
Tôi chỉ yêu có hai.
00:23
That first one,
2
8000
2000
Cái em đầu ấy,
00:25
it was more like a passionateđam mê affairngoại tình.
3
10000
3000
chuyện đó, nó đã giống như một chuyện tình say đắm.
00:28
It was a beautifulđẹp fish:
4
13000
2000
Em ấy là một con cá xinh đẹp,
00:30
flavorfulhương vị, texturedkết cấu, meatymeaty,
5
15000
3000
hương vị phảng phất, da dẻ mịn, đượm thịt thà,
00:33
a bestsellerbán chạy nhất on the menuthực đơn.
6
18000
2000
một em cá rất được ưa chuộng trên thực đơn.
00:35
What a fish.
7
20000
2000
Ôi cá yêu.
00:37
(LaughterTiếng cười)
8
22000
3000
(Tiếng cười)
00:40
Even better,
9
25000
2000
Hơn thế nữa,
00:42
it was farm-raisedTrang trại lớn lên to the supposedgiả định highestcao nhất standardstiêu chuẩn
10
27000
3000
em cá ấy đã được nuôi trồng dựa trên các tiêu chuẩn được cho là cao nhất
00:45
of sustainabilitytính bền vững.
11
30000
3000
về sự sinh tồn bền vững.
00:48
So you could feel good about sellingbán it.
12
33000
3000
Vì vậy các bạn mới có thể cảm thấy vui khi bán em ấy.
00:52
I was in a relationshipmối quan hệ with this beautysắc đẹp, vẻ đẹp
13
37000
2000
Tôi đã duy trì mối quan hệ với em cá xinh đẹp này
00:54
for severalmột số monthstháng.
14
39000
2000
trong vòng vài tháng.
00:58
One day, the headcái đầu of the companyCông ty calledgọi là
15
43000
2000
Một ngày, chủ tịch công ty gọi cho tôi
01:00
and askedyêu cầu if I'd speaknói at an eventbiến cố
16
45000
2000
và hỏi tôi xem tôi có thể phát biểu trong một sự kiện
01:02
about the farm'sTrang trại sustainabilitytính bền vững.
17
47000
2000
về khả năng duy trì sự sinh tồn bền vững của trang trại công ty hay không.
01:04
"AbsolutelyHoàn toàn," I said.
18
49000
2000
"Tất nhiên là được," tôi trả lời.
01:06
Here was a companyCông ty tryingcố gắng to solvegiải quyết
19
51000
3000
Đây, một công ty đang cố gắng giải quyết
01:09
what's becometrở nên this unimaginablekhông thể tưởng tượng được problemvấn đề for us chefsđầu bếp:
20
54000
3000
một vấn đề mà dường như đã trở nên không tưởng đối với các nhà bếp.
01:13
How do we keep fish on our menusmenu?
21
58000
3000
Làm sao để ta có thể giữ lại cá trên thực đơn của chúng ta?
01:17
For the pastquá khứ 50 yearsnăm,
22
62000
3000
Trong vòng 50 năm qua,
01:20
we'vechúng tôi đã been fishingCâu cá the seasbiển
23
65000
2000
chúng ta đã đánh bắt cá trên các biển và đại dương
01:22
like we clear-cutrõ ràng forestsrừng.
24
67000
3000
như chúng ta đốn trụi các khu rừng.
01:25
It's hardcứng to overstateoverstate the destructionsự phá hủy.
25
70000
3000
Rất khó để có thể phóng đại sự tàn phá này.
01:30
NinetyChín mươi percentphần trăm of largelớn fish, the onesnhững người we love --
26
75000
3000
90 phần trăm các loài cá lớn, những loài mà chúng ta yêu thích,
01:33
the tunasTunas, the halibutshalibuts, the salmonsthuật, swordfishcá kiếm --
27
78000
3000
cá ngừ, cá bơn halibut, cá hồi, cá mũi kiếm,
01:36
they'vehọ đã collapsedsụp đổ.
28
81000
2000
chúng đã suy sụp.
01:38
There's almosthầu hết nothing left.
29
83000
3000
Hầu như chẳng còn gì nữa.
01:41
So, for better or for worsetệ hơn,
30
86000
3000
Vì vậy, bất chấp hậu quả,
01:44
aquaculturenuôi trồng thủy sản, fish farmingnông nghiệp, is going to be a partphần of our futureTương lai.
31
89000
3000
nghành nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng cá, sẽ là một phần trong tương lai của chúng ta.
01:47
A lot of argumentslập luận againstchống lại it:
32
92000
2000
Có rất nhiều cuộc tranh cãi xoay quanh vấn đề này.
01:49
Fish farmstrang trại polluteô uế -- mostphần lớn of them do anywaydù sao --
33
94000
3000
Các trang trại cá gây ô nhiễm mỗi trường, điều này đúng đối với đa số các trang trại,
01:52
and they're inefficientkhông hiệu quả. Take tunacá ngừ,
34
97000
2000
và các trang trại này cũng rất kém hiệu quả, ví dụ là các trang trại cá ngừ đi.
01:54
a majorchính drawbackNhược điểm.
35
99000
2000
Hàng loạt các mặt hạn chế.
01:56
It's got a feednuôi conversionchuyển đổi ratiotỷ lệ
36
101000
2000
Trang trại cá ngừ có tỷ lệ biến đổi thức ăn (feed conversion ratio)
01:58
of 15 to one.
37
103000
2000
bằng 15 lấy 1.
02:00
That meanscó nghĩa it takes fifteenmười lăm poundsbảng of wildhoang dã fish
38
105000
2000
Tức là cần phải có đến mười lăm pao (7 kg) cá ngoài tự nhiên
02:02
to get you one poundpao of farmnông trại tunacá ngừ.
39
107000
3000
để các bạn có được một pao (0.5 kg) cá ngừ được nuôi trồng.
02:06
Not very sustainablebền vững.
40
111000
2000
Không bền vững lắm nhỉ.
02:08
It doesn't tastenếm thử very good eitherhoặc.
41
113000
3000
Và cũng không ngon lắm.
02:11
So here, finallycuối cùng,
42
116000
2000
Nên cuối cùng thì đây,
02:13
was a companyCông ty tryingcố gắng to do it right.
43
118000
2000
đã có một công ty cố gắng làm điều này một cách đúng đắn.
02:15
I wanted to supportủng hộ them.
44
120000
2000
Và tôi đã muốn ủng hộ họ.
02:18
The day before the eventbiến cố,
45
123000
2000
Vào ngày trước buổi sự kiện,
02:20
I calledgọi là the headcái đầu of P.R. for the companyCông ty.
46
125000
3000
tôi gọi cho một ông đứng đầu ban công tác quần chúng của công ty.
02:23
Let's call him DonDon.
47
128000
3000
Ta gọi tạm ông ấy là Don nhé.
02:27
"DonDon," I said, "just to get the factssự kiện straightthẳng, you guys are famousnổi danh
48
132000
3000
"Don," tôi nói, "để tôi củng cố lại các cơ sở, các anh nổi tiếng về
02:30
for farmingnông nghiệp so farxa out to seabiển, you don't polluteô uế."
49
135000
3000
việc nuôi trồng xa ngoài khơi, các anh không gây ô nhiễm."
02:33
"That's right," he said. "We're so farxa out,
50
138000
3000
"Đúng thế," ông ấy nói. "Chúng tôi ở xa ngoài khơi đến nỗi
02:36
the wastechất thải from our fish getsđược distributedphân phối,
51
141000
3000
chất thải của cá chúng tôi được phân bổ khắp nơi
02:39
not concentratedtập trung."
52
144000
2000
chứ không tập trung lại."
02:41
And then he addedthêm,
53
146000
2000
Và rồi ông ấy nói thêm,
02:43
"We're basicallyvề cơ bản a worldthế giới untođến ourselveschúng ta.
54
148000
3000
"Chúng tôi về bản chất là một thế giới của riêng mình.
02:47
That feednuôi conversionchuyển đổi ratiotỷ lệ? 2.5 to one," he said.
55
152000
3000
Cái tỷ số biến đổi thức ăn đó á? 2.5 lấy 1," ông ấy nói.
02:50
"BestTốt nhất in the businesskinh doanh."
56
155000
2000
"Tốt nhất trong ngành."
02:52
2.5 to one, great.
57
157000
2000
2.5 lấy 1, được.
02:54
"2.5 what? What are you feedingcho ăn?"
58
159000
2000
"2.5 lấy một cái gì? Các anh cho cá ăn những gì?"
02:56
"SustainableBền vững proteinsprotein," he said.
59
161000
3000
"Prôtêin mà có thể được duy trì bền vững," ông ấy trả lời.
02:59
"Great," I said. Got off the phoneđiện thoại.
60
164000
3000
"Tuyệt," tôi thưa. Cúp máy.
03:02
And that night, I was lyingnói dối in bedGiường, and I thought:
61
167000
3000
Và tối hôm đó, tôi nằm trên giường và tôi chợt nghĩ:
03:05
What the hellĐịa ngục is a sustainablebền vững proteinchất đạm?
62
170000
2000
Prôtêin mà có thể được duy trì bền vững là cái quái gì?
03:07
(LaughterTiếng cười)
63
172000
5000
(Tiếng cười)
03:12
So the nextkế tiếp day, just before the eventbiến cố, I calledgọi là DonDon.
64
177000
2000
Nên ngày hôm sau, ngay trước buổi sự kiện, tôi lại gọi cho Don.
03:14
I said, "DonDon, what are some examplesví dụ of sustainablebền vững proteinsprotein?"
65
179000
4000
Tôi nói, "Don, ví dụ về prôtêin mà có thể được duy trì bền vững là gì?"
03:18
He said he didn't know. He would askhỏi around.
66
183000
3000
Ông ấy nói là ông ấy không biết. Ông ấy sẽ hỏi thử.
03:21
Well, I got on the phoneđiện thoại with a fewvài people in the companyCông ty;
67
186000
2000
Thế, tôi lại được nói chuyện điện thoại với vài người khác trong công ty.
03:23
no one could give me a straightthẳng answercâu trả lời
68
188000
3000
Chẳng ai có thể cho tôi một câu trả lời dứt khoát.
03:26
untilcho đến finallycuối cùng, I got on the phoneđiện thoại
69
191000
3000
Cho đến khi rốt cuộc tôi được tiếp máy
03:29
with the headcái đầu biologistnhà sinh vật học.
70
194000
2000
bởi ông đứng đầu trong ban sinh vật học.
03:31
Let's call him DonDon too.
71
196000
2000
Hãy gọi ông ấy là Don luôn.
03:33
(LaughterTiếng cười)
72
198000
4000
(Tiếng cười)
03:37
"DonDon," I said,
73
202000
2000
"Don," tôi nói,
03:39
"what are some examplesví dụ of sustainablebền vững proteinsprotein?"
74
204000
3000
"ví dụ về prôtêin mà có thể được duy trì bền vững là gì?"
03:42
Well, he mentionedđề cập some algaesalgaes
75
207000
2000
Ông ấy nhắc đến vài loài tảo
03:44
and some fish mealsBữa ăn,
76
209000
2000
và vài món ăn dành cho cá,
03:46
and then he said chicken pelletsviên nhiên liệu.
77
211000
2000
và rồi ông ấy nói gà viên.
03:48
I said, "ChickenThịt gà pelletsviên nhiên liệu?"
78
213000
2000
Tôi hỏi lại, "Gà viên?"
03:50
He said, "Yeah, featherslông vũ, skinda,
79
215000
2000
Ông ấy trả lời, "Đúng thế, lông, da,
03:52
bonekhúc xương mealbữa ăn, scrapsmẩu tin lưu niệm,
80
217000
2000
bột xương xay thô, các mảnh rời,
03:54
driedkhô and processedxử lý into feednuôi."
81
219000
3000
được sấy khô và chế biến thành thức ăn cho cá."
03:57
I said, "What percentagephần trăm
82
222000
2000
Tôi lại hỏi, "Bao nhiêu phần trăm
03:59
of your feednuôi is chicken?"
83
224000
3000
trong thức ăn cho cá của ông là gà?"
04:02
ThinkingSuy nghĩ, you know, two percentphần trăm.
84
227000
3000
tôi tự nghĩ trong đầu, các bạn biết đấy, tầm hai phần trăm.
04:05
"Well, it's about 30 percentphần trăm," he said.
85
230000
3000
"À, thì khoảng 30 phần trăm," ông ấy trả lời.
04:08
I said, "DonDon, what's sustainablebền vững
86
233000
3000
Tôi lại hỏi, "Don, có gì bền vững
04:11
about feedingcho ăn chicken to fish?"
87
236000
2000
trong việc cho cá ăn gà cơ chứ?"
04:13
(LaughterTiếng cười)
88
238000
5000
(Tiếng cười)
04:18
There was a long pausetạm ngừng on the linehàng,
89
243000
3000
Đã có một hồi ngưng khá lâu trên điện thoại,
04:21
and he said, "There's just too much chicken in the worldthế giới."
90
246000
3000
và ông ấy trả lời, "thì có quá đỗi gà trên thế giới mà."
04:24
(LaughterTiếng cười)
91
249000
6000
(Tiếng cười)
04:30
I fellrơi out of love with this fish.
92
255000
2000
Thế là tôi thôi yêu em cá ấy.
04:32
(LaughterTiếng cười)
93
257000
2000
(Tiếng cười)
04:34
No, not because I'm some self-righteoustự công bình,
94
259000
3000
Không, chẳng phải vì tôi là một tên tự mãn đam mê thức ăn,
04:37
goody-twoGoody – hai shoesgiày foodieFoodie.
95
262000
2000
hợm hĩnh hay lên mặt đạo đức hay gì cả.
04:39
I actuallythực ra am.
96
264000
2000
Mà thật ra tôi thế thật.
04:41
(LaughterTiếng cười)
97
266000
2000
(Tiếng cười)
04:43
No, I actuallythực ra fellrơi out of love with this fish because, I swearxin thề to God,
98
268000
2000
Không, thật ra tôi thôi yêu em cá ấy bởi vì, tôi thề có Chúa,
04:45
after that conversationcuộc hội thoại, the fish tastednếm thử like chicken.
99
270000
3000
sau cuộc nói chuyện ấy, ăn em cá ấy có vị như gà ấy.
04:48
(LaughterTiếng cười)
100
273000
10000
(Tiếng cười)
04:58
This secondthứ hai fish,
101
283000
3000
Em cá thứ hai,
05:01
it's a differentkhác nhau kindloại of love storycâu chuyện.
102
286000
3000
đó là một câu chuyện tình kiểu khác.
05:04
It's the romanticlãng mạn kindloại,
103
289000
3000
Một kiểu lãng mạn,
05:07
the kindloại where the more you get to know your fish,
104
292000
3000
kiểu mà khi các bạn càng biết thêm về em cá của mình,
05:10
you love the fish.
105
295000
3000
bạn càng yêu em ấy.
05:13
I first ateăn it at a restaurantnhà hàng
106
298000
2000
Lần đầu tiên tôi ăn thử em là tại một nhà hàng
05:15
in southernphía Nam SpainTây Ban Nha.
107
300000
2000
ở phía nam Tân Ban Nha.
05:17
A journalistnhà báo friendngười bạn had been talkingđang nói about this fish for a long time.
108
302000
3000
Một người bạn nhà báo đã kể về em cá này trong một thời gian dài.
05:20
She kindloại of setbộ us up.
109
305000
2000
Cô ấy đã sắp đặt cho tôi với em cá này được gặp nhau.
05:22
(LaughterTiếng cười)
110
307000
2000
(Tiếng cười)
05:24
It cameđã đến to the tablebàn
111
309000
2000
Em được bưng ra bàn
05:26
a brightsáng, almosthầu hết shimmeringshimmering, whitetrắng colormàu.
112
311000
3000
một màu trắng tươi, gần như lung linh.
05:31
The chefđầu bếp had overcookedchín quá ky it.
113
316000
3000
Bếp đã nấu em quá chín.
05:34
Like twicehai lần over.
114
319000
3000
Gần như chín gấp hai lần ấy.
05:37
AmazinglyThật ngạc nhiên, it was still deliciousngon.
115
322000
3000
Kinh ngạc thay, em ấy vẫn ngon tuyện vời.
05:40
Who can make a fish tastenếm thử good
116
325000
4000
Ai mà có thể làm cho một con cá vẫn thơm ngon
05:44
after it's been overcookedchín quá ky?
117
329000
2000
sau khi nó đã bị nấu quá chín chứ?
05:46
I can't,
118
331000
2000
Tôi không thể,
05:48
but this guy can.
119
333000
2000
nhưng anh chàng này thì lại có thể.
05:50
Let's call him MiguelMiguel --
120
335000
2000
Chúng ta hãy gọi anh ấy là Miguel.
05:52
actuallythực ra his nameTên is MiguelMiguel.
121
337000
2000
Thật ra thì tên anh ấy là Miguel thật.
05:54
(LaughterTiếng cười)
122
339000
3000
(Tiếng cười)
05:57
And no, he didn't cooknấu ăn the fish, and he's not a chefđầu bếp,
123
342000
2000
Và không, anh ấy không làm các món cá, anh ấy không phải là một đầu bếp.
05:59
at leastít nhất in the way that you and I understandhiểu không it.
124
344000
3000
Ít ra thì theo nghĩa thông thường mà tôi cùng các bạn hiểu.
06:03
He's a biologistnhà sinh vật học
125
348000
2000
Anh ấy là một nhà sinh học
06:05
at VetaVeta LaLa PalmaPalma.
126
350000
2000
ở Veta La Palma.
06:07
It's a fish farmnông trại in the southwesternTây Nam cornergóc of SpainTây Ban Nha.
127
352000
3000
Đó là một trang trại cá ở một góc ở phía đông nam Tây Ban Nha.
06:10
It's at the tiptiền boa of the GuadalquivirGuadalquivir rivercon sông.
128
355000
3000
Trang trại nằm ở ngọn sông Guadalquivir.
06:13
UntilCho đến khi the 1980s,
129
358000
2000
Chó đến những năm thập kỷ 1980,
06:15
the farmnông trại was in the handstay of the ArgentiniansArgentinians.
130
360000
3000
trang trại đã thuộc quyền sở hữu của những người Argentina.
06:18
They raisednâng lên beefthịt bò cattlegia súc
131
363000
2000
Họ đã chăn bò
06:20
on what was essentiallybản chất wetlandsvùng đất ngập nước.
132
365000
3000
trên một vùng mà thật ra là các khu đầm lầy.
06:23
They did it by drainingthoát nước the landđất đai.
133
368000
2000
Họ đã làm được điều đó bằng cách rút hết nước ra khỏi vùng đất.
06:25
They builtđược xây dựng this intricatephức tạp seriesloạt of canalsKênh đào,
134
370000
3000
Họ đã xây dựng chuỗi kênh đào phức tạp
06:28
and they pushedđẩy waterNước off the landđất đai and out into the rivercon sông.
135
373000
3000
và họ đẩy nước ra khỏi vùng đất vào lại sông.
06:32
Well, they couldn'tkhông thể make it work,
136
377000
2000
Họ đã không đạt được kết quả tốt,
06:34
not economicallykinh tế.
137
379000
2000
làm thế không kinh tế.
06:36
And ecologicallythuộc về sinh thái, it was a disasterthảm họa.
138
381000
3000
Và xét về phương diện sinh thái, đó là một tai họa.
06:39
It killedbị giết like 90 percentphần trăm of the birdschim,
139
384000
2000
Việc đó đã giết chết 90 phần trăm các loài chim,
06:41
which, for this placeđịa điểm, is a lot of birdschim.
140
386000
3000
một con số mà đối với nơi này là một số lượng chim rất lớn.
06:44
And so in 1982,
141
389000
2000
Và vì thế vào năm 1982,
06:46
a SpanishTiếng Tây Ban Nha companyCông ty with an environmentalmôi trường consciencelương tâm
142
391000
2000
một công ty Tây Ban Nha có lương tâm với môi trường
06:48
purchasedđã mua the landđất đai.
143
393000
2000
đã mua lại vùng đất này.
06:50
What did they do?
144
395000
2000
Họ đã làm gì với nó?
06:52
They reversedđảo ngược the flowlưu lượng of waterNước.
145
397000
2000
Họ đã quay ngược lại dòng nước.
06:54
They literallynghĩa đen flippedlộn the switchcông tắc điện.
146
399000
2000
Họ thật sự đã bật công tắc lại.
06:56
InsteadThay vào đó of pushingđẩy waterNước out,
147
401000
2000
Thay vì đẩy nước ra,
06:58
they used the channelskênh truyền hình to pullkéo waterNước back in.
148
403000
2000
họ đã sử dụng các kênh đào để kéo nước vào lại.
07:00
They floodedngập lụt the canalsKênh đào.
149
405000
2000
Họ đã làm tràn các con kênh.
07:02
They createdtạo a 27,000-acre-acre fish farmnông trại --
150
407000
4000
Họ đã tạo ra một trang trại cá rộng 27 nghìn acre (11 nghìn hecta) --
07:06
bassBass, mulletmullet,
151
411000
2000
cá vược, cá đối,
07:08
shrimptôm, eelcon lươn --
152
413000
2000
tôm tép, lươn --
07:11
and in the processquá trình, MiguelMiguel and this companyCông ty
153
416000
3000
và trong quá trình, Miguel, và công ty này,
07:14
completelyhoàn toàn reversedđảo ngược the ecologicalsinh thái destructionsự phá hủy.
154
419000
3000
đã hoàn toàn đảo ngược lại sự tàn phá sinh thái.
07:18
The farm'sTrang trại incredibleđáng kinh ngạc.
155
423000
2000
Trang trại này hay lắm.
07:20
I mean, you've never seenđã xem anything like this.
156
425000
3000
Ý tôi là các bạn chưa bao giờ thấy cái gì giống thế này đâu.
07:23
You starenhìn chằm chằm out at a horizonđường chân trời
157
428000
3000
Các bạn nhìn ra phía chân trời
07:26
that is a milliontriệu milesdặm away,
158
431000
2000
hàng triệu dặm xa,
07:28
and all you see are floodedngập lụt canalsKênh đào
159
433000
2000
và tất cả những gì các bạn thấy là các con kênh tràn đầy nước
07:30
and this thickdày, richgiàu có marshlandđầm lầy.
160
435000
3000
và vùng đầm lầy dày, giàu có này.
07:35
I was there not long agotrước with MiguelMiguel.
161
440000
3000
Tôi đã ở đó với Miguel mới đây.
07:38
He's an amazingkinh ngạc guy,
162
443000
3000
Anh ta là một anh chàng rất hay,
07:41
like threesố ba partscác bộ phận CharlesCharles DarwinDarwin and one partphần CrocodileCá sấu DundeeDundee.
163
446000
3000
ba phần Charles Darwin và một phần Crocodile Dundee.
07:44
(LaughterTiếng cười)
164
449000
2000
(Tiếng cười)
07:46
Okay? There we are sloggingslogging throughxuyên qua the wetlandsvùng đất ngập nước,
165
451000
3000
Hay đúng không? Đó, chúng tôi đang kiên trì đi qua các đầm lầy
07:50
and I'm pantingthở hổn hển and sweatingra mồ hôi, got mudbùn up to my kneesđầu gối,
166
455000
2000
và tôi đang thở hồng hộc và toát hết mồ hôi, bùn cao đến tận đầu gối,
07:52
and Miguel'sMiguel của calmlyBình tĩnh conductingdẫn dắt a biologysinh học lecturebài học.
167
457000
3000
và Miguel thì lại đang điềm tĩnh thuyết giảng một bài về sinh học.
07:56
Here, he's pointingchỉ out a rarehiếm Black-shoulderedVai đen KiteCánh diều.
168
461000
2000
Đây, anh ta trỏ một chú diều hâu vai đen hiếm (black-shouldered kite).
07:59
Now, he's mentioningnhắc đến the mineralkhoáng sản needsnhu cầu of phytoplanktonphytoplankton.
169
464000
3000
Giờ thì anh lại nhắc đến các chất khoáng mà phytoplankton cần.
08:03
And here, here he seesnhìn a groupingNhóm patternmẫu
170
468000
3000
Và đây, đây anh ấy thấy một mô hình lập nhóm
08:06
that remindsnhắc nhở him of the TanzanianShilling Tanzania GiraffeHươu cao cổ.
171
471000
3000
mà làm cho anh nhớ lại loài hươu cao cổ Tanzania.
08:11
It turnslượt out, MiguelMiguel spentđã bỏ ra the better partphần of his careernghề nghiệp
172
476000
3000
Hóa ra, Miguel đã dành một phần lớn thời gian trong sự nghiệp
08:14
in the MikumiMikumi NationalQuốc gia ParkCông viên in AfricaAfrica.
173
479000
3000
làm việc tại công viên quốc gia Mikumi ở Châu Phi.
08:17
I askedyêu cầu him how he becameđã trở thành
174
482000
2000
Tôi hỏi anh ấy làm sao mà anh lại trở thành
08:19
suchnhư là an expertchuyên gia on fish.
175
484000
2000
một chuyên gia về cá.
08:21
He said, "Fish? I didn't know anything about fish.
176
486000
3000
Anh trả lời, "Cá ư? Tôi có biết gì về cá đâu.
08:24
I'm an expertchuyên gia in relationshipscác mối quan hệ."
177
489000
3000
Tôi là một chuyên gia về các mối quan hệ."
08:27
And then he's off, launchingtung ra into more talk
178
492000
2000
Và rồi anh ấy lại lao vào nói tiếp
08:29
about rarehiếm birdschim and algaesalgaes
179
494000
2000
về các loài chim hiếm và các loài tảo
08:31
and strangekỳ lạ aquaticthủy sinh plantscây.
180
496000
2000
và các loài thực vật nước lạ.
08:33
And don't get me wrongsai rồi, that was really fascinatinghấp dẫn, you know,
181
498000
3000
Và đừng hiểm lầm tôi, những thứ đó thật sự là thú vị, các bạn biết đấy,
08:36
the biotickháng sinh communitycộng đồng unpluggedUnplugged, kindloại of thing.
182
501000
3000
các sự về cộng đồng sinh vật.
08:39
It's great, but I was in love.
183
504000
3000
Hay nhưng lúc đó tôi lại đang yêu.
08:42
And my headcái đầu was swooningswooning over that
184
507000
3000
Và đầu tôi cứ bị mê hoặc bởi
08:45
overcookedchín quá ky piececái of deliciousngon fish I had the night before.
185
510000
3000
miếng cá bị nấu quá chín vẫn ngon tuyệt mà tôi được thưởng thức vào tối hôm trước.
08:48
So I interruptedgián đoạn him. I said,
186
513000
2000
Nên tôi ngắt lời anh ấy. Tôi nói,
08:50
"MiguelMiguel, what makeslàm cho your fish tastenếm thử so good?"
187
515000
2000
"Miguel, điều gì làm cá của anh ngon thế?"
08:52
He pointednhọn at the algaerong.
188
517000
2000
Anh trỏ mấy cây tảo.
08:54
"I know, dudedude, the algaerong, the phytoplanktonphytoplankton,
189
519000
3000
"Tôi biết rồi mà anh, tảo, phytoplankton,
08:57
the relationshipscác mối quan hệ: It's amazingkinh ngạc.
190
522000
3000
các mối quan hệ, chúng đều hay cả.
09:00
But what are your fish eatingĂn?
191
525000
2000
Nhưng cá của anh ăn những gì?
09:02
What's the feednuôi conversionchuyển đổi ratiotỷ lệ?"
192
527000
3000
Tỷ lệ biến đổi thức ăn là bao nhiêu?"
09:05
Well, he goesđi on to tell me
193
530000
3000
Thế là anh ấy nói với tôi rằng
09:09
it's suchnhư là a richgiàu có systemhệ thống
194
534000
2000
đó là một hệ thống giàu có đến nỗi
09:11
that the fish are eatingĂn what they'dhọ muốn be eatingĂn in the wildhoang dã.
195
536000
3000
mà cá được ăn tất cả những gì mà chúng sẽ ăn nếu ở ngoài tự nhiên.
09:14
The plantthực vật biomasssinh khối, the phytoplanktonphytoplankton,
196
539000
3000
Thực vật chết, phytoplankton,
09:17
the zooplanktonphân, it's what feedsnguồn cấp dữ liệu the fish.
197
542000
2000
zooplankton, đó là những gì cá ăn.
09:19
The systemhệ thống is so healthykhỏe mạnh,
198
544000
2000
Hệ thống dồi dào khỏe mạnh đến nỗi
09:21
it's totallyhoàn toàn self-renewingtự đổi mới.
199
546000
2000
nó hoàn toàn tự tái sinh.
09:23
There is no feednuôi.
200
548000
2000
Không có thức ăn dành cho cá.
09:26
Ever heardnghe of a farmnông trại that doesn't feednuôi its animalsđộng vật?
201
551000
3000
Các bạn đã bao giờ nghe nói đến một trang trại mà không cho những con vật của mình ăn chưa?
09:33
LaterSau đó that day, I was drivingđiều khiển around this propertybất động sản with MiguelMiguel,
202
558000
2000
Về sau ngày hôm đó, tôi đang ngồi trên xe cùng Miguel đi lòng vòng
09:35
and I askedyêu cầu him, I said, "For a placeđịa điểm that seemsdường như so naturaltự nhiên,
203
560000
4000
và tôi lại hỏi anh, tôi nói, "Đối với một nơi mà có vẻ tự nhiên đến thế,"
09:39
unlikekhông giống like any farmnông trại I'd ever been at,
204
564000
3000
không giống như bất kỳ trang trại nào tôi đã từng đến,
09:44
how do you measuređo successsự thành công?"
205
569000
3000
"các anh đo đạc thành công như thế nào?"
09:47
At that momentchốc lát, it was as if
206
572000
3000
Vào lúc đó, dường như
09:50
a filmphim ảnh directorgiám đốc calledgọi là for a setbộ changethay đổi.
207
575000
2000
một đạo diễn kêu đổi cảnh dựng.
09:52
And we roundedlàm tròn the cornergóc
208
577000
2000
Và chúng tôi rẽ qua
09:54
and saw the mostphần lớn amazingkinh ngạc sightthị giác:
209
579000
2000
và thấy một cảnh tượng tuyệt vời,
09:56
thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of pinkHồng flamingoschim hồng hạc,
210
581000
3000
nghìn nghìn những con chim hồng hạc màu hồng,
09:59
a literaltheo nghĩa đen pinkHồng carpetthảm for as farxa as you could see.
211
584000
4000
như tôi đã có thể thấy thì đúng là một tấm thảm màu hồng.
10:03
"That's successsự thành công," he said.
212
588000
2000
"Thành công đó," anh ấy nói.
10:06
"Look at theirhọ belliesbụng, pinkHồng.
213
591000
2000
"Nhìn bụng chúng kìa, hồng hào.
10:08
They're feastingăn uống."
214
593000
2000
Chúng đang tiệc tùng say sưa."
10:10
FeastingĂn uống? I was totallyhoàn toàn confusedbối rối.
215
595000
2000
Tiệc tùng? Tôi lúc đó không hiểu cho lắm.
10:12
I said, "MiguelMiguel, aren'tkhông phải they feastingăn uống on your fish?"
216
597000
2000
Tôi hỏi, "Miguel, chẳng phải chúng đang ăn cá của anh sao?"
10:14
(LaughterTiếng cười)
217
599000
2000
(Tiếng cười)
10:16
"Yes," he said.
218
601000
2000
"Đúng thế," anh nói.
10:18
(LaughterTiếng cười)
219
603000
6000
(Tiếng cười)
10:24
"We losethua 20 percentphần trăm of our fish
220
609000
2000
"Chúng tôi mất khoảng 20 phần trăm số cá
10:26
and fish eggsquả trứng to birdschim.
221
611000
3000
và trứng cá cho chim.
10:30
Well, last yearnăm, this propertybất động sản
222
615000
2000
Năm ngoái, khu này
10:32
had 600,000 birdschim on it,
223
617000
2000
đã có khoảng 600 nghìn con chim,
10:34
more than 250 differentkhác nhau speciesloài.
224
619000
2000
hơn 250 giống loài khác nhau.
10:36
It's becometrở nên, todayhôm nay, the largestlớn nhất
225
621000
3000
Cho đến ngày nay, nó đã trở thành
10:39
and one of the mostphần lớn importantquan trọng
226
624000
3000
khu bảo tồn tư nhân lớn nhất và gần như là
10:42
privateriêng tư birdchim sanctuarieskhu bảo tồn in all of EuropeEurope."
227
627000
4000
quan trọng nhất ở Châu Âu."
10:46
I said, "MiguelMiguel, isn't a thrivingphát triển mạnh birdchim populationdân số
228
631000
3000
Tôi nói, "Miguel, chẳng phải là một số lượng chim phát triển mạnh
10:49
like the last thing you want on a fish farmnông trại?"
229
634000
2000
là thứ cuối cùng mà các anh muốn có trên một trang trại cá hay sao?"
10:51
(LaughterTiếng cười)
230
636000
2000
(Tiếng cười)
10:53
He shooklắc his headcái đầu, no.
231
638000
2000
Anh lắc đầu, không.
10:55
He said, "We farmnông trại extensivelyrộng rãi,
232
640000
3000
Anh nói, "Chúng tôi chăn nuôi cùng khắp
10:58
not intensivelychuyên sâu.
233
643000
3000
chứ không phải mạnh mẽ.
11:01
This is an ecologicalsinh thái networkmạng.
234
646000
3000
Đây là một mạng lưới sinh thái.
11:04
The flamingoschim hồng hạc eatăn the shrimptôm.
235
649000
2000
Những con hồng hạc ăn tôm tép.
11:06
The shrimptôm eatăn the phytoplanktonphytoplankton.
236
651000
2000
Tôm tép ăn phytoplankton.
11:08
So the pinkerPinker the bellybụng,
237
653000
2000
Nên bụng càng hồng
11:10
the better the systemhệ thống."
238
655000
3000
thì hệ thống càng tốt."
11:13
Okay, so let's reviewôn tập:
239
658000
2000
Được, vậy chúng ta hãy nhắc lại.
11:15
a farmnông trại that doesn't feednuôi its animalsđộng vật,
240
660000
3000
Một trang trại mà không cho những con vật của mình ăn
11:18
and a farmnông trại that measurescác biện pháp its successsự thành công
241
663000
3000
và một trang trại mà đo đạc sự thành công của mình
11:21
on the healthSức khỏe of its predatorskẻ săn mồi.
242
666000
2000
dựa trên sức khỏe của những con vật săn mồi.
11:23
A fish farmnông trại, but alsocũng thế a birdchim sanctuarykhu bảo tồn.
243
668000
3000
Một trang trại cá nhưng cũng là một khu bảo tồn chim.
11:26
Oh, and by the way, those flamingoschim hồng hạc,
244
671000
2000
Ồ, và thêm nữa, những con chim hồng hạc đó,
11:28
they shouldn'tkhông nên even be there in the first placeđịa điểm.
245
673000
2000
đáng lẽ chúng không ở đó làm gì đâu.
11:30
They broodbố mẹ in a townthị trấn
246
675000
2000
Chúng ấp trứng ở một thị trấn
11:32
150 milesdặm away,
247
677000
2000
cách đó 150 dặm (240 km)
11:34
where the soilđất conditionsđiều kiện
248
679000
2000
nơi mà điều kiện đất
11:36
are better for buildingTòa nhà neststổ.
249
681000
2000
tốt hơn cho việc xây tổ.
11:38
EveryMỗi morningbuổi sáng, they flybay
250
683000
2000
Mỗi sáng, chúng bay
11:40
150 milesdặm into the farmnông trại.
251
685000
2000
150 dăm đến trang trại.
11:44
And everymỗi eveningtối, they flybay 150 milesdặm back.
252
689000
3000
Và mỗi chiều, chúng bay 150 dặm về.
11:47
(LaughterTiếng cười)
253
692000
5000
(Tiếng cười)
11:54
They do that because they're ablecó thể to followtheo
254
699000
3000
Chúng làm thế được bởi vì chúng có thể bay theo
11:57
the brokenbị hỏng whitetrắng linehàng
255
702000
2000
dải phân cách mềm màu trắng
11:59
of highwayXa lộ A92.
256
704000
2000
trên cao lộ A92.
12:01
(LaughterTiếng cười)
257
706000
2000
(Tiếng cười)
12:03
No kiddingđùa giỡn.
258
708000
2000
Không đùa đâu.
12:05
I was imaginingtưởng tượng a "MarchTháng ba of the PenguinsChim cánh cụt" thing,
259
710000
3000
Tôi tưởng tượng ra cuộc diễu hành của những chú chim cánh cụt,
12:08
so I lookednhìn at MiguelMiguel.
260
713000
2000
nên tôi nhìn Miguel.
12:10
I said, "MiguelMiguel, do they flybay
261
715000
2000
Tôi nói, "Miguel, chúng bay
12:12
150 milesdặm to the farmnông trại,
262
717000
2000
150 dặm đến trang trại
12:14
and then do they flybay
263
719000
2000
và rồi chúng bay
12:16
150 milesdặm back at night?
264
721000
2000
150 dặm về vào buổi tối hả?
12:18
Do they do that for the childrenbọn trẻ?"
265
723000
3000
Chúng làm thế là vì con chúng à?"
12:21
He lookednhìn at me like I had just quotedtrích dẫn a WhitneyWhitney HoustonHouston songbài hát.
266
726000
3000
Anh ấy nhìn tôi như tôi mới trích một đoạn từ một bài của Whitney Houston.
12:24
(LaughterTiếng cười)
267
729000
4000
(Tiếng cười)
12:28
He said, "No; they do it because the food'sthức ăn better."
268
733000
3000
Anh trả lời, "Không. Chúng làm thế là bởi vì thức ăn tốt hơn."
12:31
(LaughterTiếng cười)
269
736000
2000
(Tiếng cười)
12:33
I didn't mentionđề cập đến the skinda of my belovedyêu fish,
270
738000
4000
Tôi chưa nhắc đến da của em cá yêu của tôi,
12:41
which was deliciousngon -- and I don't like fish skinda;
271
746000
2000
nó ngon tuyệt và tôi không thích da cá nhé.
12:43
I don't like it searedseared, I don't like it crispygiòn.
272
748000
3000
Tôi không thích da cá khô. Tôi không thích da cá chiên giòn.
12:46
It's that acridchát, tar-likegiống như tar flavorhương vị.
273
751000
3000
Nó hăng và có mùi như hắc ín ấy.
12:50
I almosthầu hết never cooknấu ăn with it.
274
755000
2000
Tôi gần như không bao giờ nấu mà có da cá.
12:53
YetNào được nêu ra, when I tastednếm thử it at that restaurantnhà hàng in southernphía Nam SpainTây Ban Nha,
275
758000
3000
Thế nhưng, khi tôi ăn thử ở nhà hàng kia ở nam Tây Ban Nha,
12:56
it tastednếm thử not at all like fish skinda.
276
761000
3000
nó không có vị gì như da cá cả.
12:59
It tastednếm thử sweetngọt and cleandọn dẹp,
277
764000
3000
Nó có vị ngọt và sạch
13:02
like you were takinglấy a bitecắn of the oceanđại dương.
278
767000
3000
như các bạn đang cắn một miếng từ đại dương.
13:05
I mentionedđề cập that to MiguelMiguel, and he noddedgật đầu.
279
770000
2000
Tôi nói điều đó lại với Miguel và anh ta gật đầu.
13:07
He said, "The skinda actshành vi like a spongebọt biển.
280
772000
2000
Anh nói, "Da đóng vai trò như một miếng xốp.
13:09
It's the last defensephòng thủ before anything entersđi vào the bodythân hình.
281
774000
3000
Nó là vòng bảo vệ cuối cùng trước khi bất kỳ cái gì xâm nhập vào cơ thể.
13:12
It evolvedphát triển to soakngâm up impuritiestạp chất."
282
777000
2000
Nó đã được tiến hóa để thấm lấy tạp chất."
13:14
And then he addedthêm,
283
779000
2000
Và rồi anh nói thêm,
13:16
"But our waterNước has no impuritiestạp chất."
284
781000
3000
"Nhưng nước trang trại chúng tôi không có tạp chất."
13:22
OK. A farmnông trại that doesn't feednuôi its fish,
285
787000
3000
Được. Một trang trại mà không cho cá ăn.
13:26
a farmnông trại that measurescác biện pháp its successsự thành công
286
791000
3000
Một trang trại mà đo đạc sự thành công của mình
13:29
by the successsự thành công of its predatorskẻ săn mồi.
287
794000
2000
bằng sự thành công của những con vật săn mồi.
13:31
And then I realizedthực hiện when he saysnói,
288
796000
2000
Và rồi tôi nhận ra rằng khi anh ấy nói,
13:33
"A farmnông trại that has no impuritiestạp chất,"
289
798000
3000
một trang trại không có tạp chất,
13:36
he madethực hiện a biglớn understatementcách nói,
290
801000
2000
anh ấy đã nói nhẹ đi,
13:38
because the waterNước that flowschảy throughxuyên qua that farmnông trại
291
803000
2000
bởi vì nước chảy qua trang trại
13:40
comesđến in from the GuadalquivirGuadalquivir RiverSông.
292
805000
3000
đến từ con sống Guadalquivir.
13:43
It's a rivercon sông that carriesmang with it
293
808000
2000
Đó là một con sông mang
13:45
all the things that riverssông tendcó xu hướng to carrymang these daysngày:
294
810000
3000
đủ thứ mà các con sông thường mang ngày nay,
13:48
chemicalhóa chất contaminantschất gây ô nhiễm,
295
813000
2000
các chất hóa học ô nhiễm,
13:50
pesticidethuốc trừ sâu runoffdòng chảy.
296
815000
2000
thuốc trừ sâu.
13:52
And when it workscông trinh its way throughxuyên qua the systemhệ thống
297
817000
3000
Và khi nước chảy qua toàn bộ hệ thống
13:55
and leaves,
298
820000
2000
và rời đi,
13:57
the waterNước is cleanersạch hơn than when it enteredđã nhập.
299
822000
2000
nó trở nên sạch hơn trước khi nó mới chảy vào.
13:59
The systemhệ thống is so healthykhỏe mạnh, it purifiesthanh lọc the waterNước.
300
824000
3000
Hệ thống dồi dào khỏe mạnh đến nỗi nó lọc sạch nước.
14:03
So, not just a farmnông trại that doesn't feednuôi its animalsđộng vật,
301
828000
2000
Nên, không chỉ phải là một trang trại mà không cho những con vật mình ăn,
14:05
not just a farmnông trại that measurescác biện pháp its successsự thành công
302
830000
3000
không chỉ là một trang trại mà đo đạc thành công của mình
14:08
by the healthSức khỏe of its predatorskẻ săn mồi,
303
833000
2000
bởi sức khỏe của những con vật săn mồi,
14:10
but a farmnông trại that's literallynghĩa đen a waterNước purificationlàm sạch plantthực vật --
304
835000
3000
nhưng cũng là một trang trại mà thật sự là một nhà máy lọc nước,
14:16
and not just for those fish,
305
841000
3000
và không phải chỉ cho cá
14:19
but for you and me as well.
306
844000
2000
mà cả cho các bạn và tôi nữa.
14:21
Because when that waterNước leaves, it dumpsBãi out into the AtlanticĐại Tây Dương.
307
846000
3000
Bởi vì khi nước chảy đi nó sẽ đổ ra Đại Tây Dương.
14:26
A droprơi vãi in the oceanđại dương, I know,
308
851000
2000
Một giọt ở trong đại dương, tôi biết,
14:28
but I'll take it, and so should you,
309
853000
3000
nhưng tôi sẽ chấp nhận nó và các bạn cũng thế
14:31
because this love storycâu chuyện,
310
856000
3000
bởi vì câu chuyện tình này,
14:35
howeverTuy nhiên romanticlãng mạn,
311
860000
2000
dù có lãng mạn thế nào đi nữa,
14:37
is alsocũng thế instructiveinstructive.
312
862000
2000
nó cũng là một bài học.
14:39
You mightcó thể say it's a recipecông thức
313
864000
2000
Các bạn có thể gọi nó là một công thức
14:41
for the futureTương lai of good foodmón ăn,
314
866000
2000
cho tương lai của thức ăn ngon,
14:43
whetherliệu we're talkingđang nói about bassBass or beefthịt bò cattlegia súc.
315
868000
3000
dù chúng ta có đang nói về cá vược hay đàn bò đi nữa.
14:47
What we need now is
316
872000
2000
Những gì chúng ta cần bây giờ là
14:49
a radicallytriệt để newMới conceptionquan niệm of agriculturenông nghiệp,
317
874000
3000
một quan niệm mới hoàn toàn cho ngành nông nghiệp,
14:52
one in which the foodmón ăn actuallythực ra tastesmùi vị good.
318
877000
2000
mà trong đó thức ăn thật sự ngon.
14:54
(LaughterTiếng cười)
319
879000
2000
(Tiếng cười)
14:56
(ApplauseVỗ tay)
320
881000
6000
(Vỗ tay)
15:02
But for a lot people,
321
887000
2000
Nhưng đối với nhiều người,
15:04
that's a bitbit too radicalcăn bản.
322
889000
3000
điều đó hơi cấp tiến quá.
15:07
We're not realistsrealists, us foodiesfoodies;
323
892000
2000
Chúng ta, những người say mê đồ ăn, không có đầu óc thực tế.
15:09
we're loversnhững người yêu thích.
324
894000
2000
Chúng ta là những người ham thích.
15:11
We love farmers'nông dân marketsthị trường,
325
896000
2000
Chúng ta yêu thích thị trường của các nhà nông.
15:13
we love smallnhỏ bé familygia đình farmstrang trại,
326
898000
3000
Chúng ta yêu thích các trang trại gia đình nhỏ.
15:16
we talk about localđịa phương foodmón ăn,
327
901000
2000
Chúng ta nói về thức ăn vùng.
15:18
we eatăn organichữu cơ.
328
903000
3000
Chúng ta ăn thức ăn hữu cơ.
15:21
And when you suggestđề nghị these are the things
329
906000
2000
Và khi mà các bạn đề nghị rằng đây là những thứ
15:23
that will ensuređảm bảo the futureTương lai of good foodmón ăn,
330
908000
4000
mà sẽ đảm bảo tương lai của thức ăn ngon,
15:27
someonengười nào, somewheremột vài nơi standsđứng up and saysnói,
331
912000
2000
ai đó đâu đó sẽ đứng lên và nói,
15:29
"Hey guy, I love pinkHồng flamingoschim hồng hạc,
332
914000
4000
"Này anh kia, tôi cũng thích chim hồng hạc đấy
15:33
but how are you going to feednuôi the worldthế giới?"
333
918000
3000
nhưng mà anh sẽ cung cấp thức ăn cho cả thế giới như thế nào đây?
15:36
How are you going to feednuôi the worldthế giới?
334
921000
3000
Anh sẽ cung cấp thức ăn cho cả thế giới như thế nào?
15:39
Can I be honestthật thà?
335
924000
2000
Tôi nói thật nhé?
15:41
I don't love that questioncâu hỏi.
336
926000
3000
Tôi không thích câu hỏi đó.
15:44
No, not because we alreadyđã producesản xuất
337
929000
2000
Không, không phải vì chúng ta đang sản xuất
15:46
enoughđủ caloriescalo to more than feednuôi the worldthế giới.
338
931000
3000
đủ calori để nuôi hơn cả thế giới.
15:49
One billiontỷ people will go hungryđói bụng todayhôm nay.
339
934000
3000
Một tỷ người sẽ bị đói ngày hôm nay.
15:52
One billiontỷ -- that's more than ever before --
340
937000
3000
Một tỷ -- con số này cao nhất từ trước đến nay --
15:56
because of grossTổng inequalitiesbất bình đẳng in distributionphân phối,
341
941000
3000
bởi vì sự phân phối không đều đặn
15:59
not tonnagetrọng tải.
342
944000
2000
chứ không phải lượng tấn.
16:02
Now, I don't love this questioncâu hỏi because it's determinedxác định the logiclogic
343
947000
2000
Không, tôi không thích câu hỏi này bởi nó đã quyết định cái lôgíc
16:04
of our foodmón ăn systemhệ thống for the last 50 yearsnăm.
344
949000
3000
của hệ thống thức ăn của chúng ta trong vòng 50 năm qua.
16:07
FeedNguồn cấp dữ liệu grainngũ cốc to herbivoresđộng vật ăn cỏ,
345
952000
3000
Cho động vật ăn cỏ ăn các loại hạt,
16:10
pesticidesthuốc trừ sâu to monoculturesđộc canh, chemicalshóa chất to soilđất,
346
955000
2000
cho thuốc trừ sâu vào các ngành độc canh, hóa chất vào đất,
16:12
chicken to fish,
347
957000
3000
cho cá ăn gà
16:15
and all alongdọc theo agribusinessAgribusiness
348
960000
3000
và tất cả các ngành thương mại nông nghiệp
16:18
has simplyđơn giản askedyêu cầu,
349
963000
2000
chỉ hỏi một cách đơn giản rằng,
16:20
"If we're feedingcho ăn more people more cheaplyrẻ,
350
965000
2000
"Nếu chúng tôi cho nhiều người ăn một cách rẻ tiền hơn
16:22
how terriblekhủng khiếp could that be?"
351
967000
3000
thì điều đó có tệ hại gì cơ chứ?"
16:25
That's been the motivationđộng lực,
352
970000
2000
Đó đã là động cơ,
16:27
it's been the justificationCSDL:
353
972000
2000
là sự bào chữa,
16:29
it's been the businesskinh doanh plankế hoạch
354
974000
3000
là kế hoạch kinh doanh
16:32
of AmericanNgười Mỹ agriculturenông nghiệp.
355
977000
2000
của ngành nông nghiệp Hoa Kỳ.
16:34
We should call it what it is:
356
979000
2000
Chúng ta nên gọi nó đúng theo bản chất của nó,
16:36
a businesskinh doanh in liquidationthanh lý,
357
981000
3000
một cơ sở thương mại trên đà phá sản,
16:39
a businesskinh doanh that's quicklyMau erodingxói mòn
358
984000
3000
một cơ sở thương mại đang làm sói mòn một cách nhanh chóng
16:42
ecologicalsinh thái capitalthủ đô that makeslàm cho that very productionsản xuất possiblekhả thi.
359
987000
3000
nguồn vốn sinh thái mà nhờ vào đó mới thực hiện được chính việc sản xuất.
16:45
That's not a businesskinh doanh,
360
990000
2000
Đó không phải là kinh doanh
16:47
and it isn't agriculturenông nghiệp.
361
992000
2000
và đó cũng không phải là nông nghiệp.
16:49
Our breadbasketbreadbasket is threatenedbị đe dọa todayhôm nay,
362
994000
3000
Giỏ bánh mỳ của chúng ta đang bị đe dọa ngày hôm nay,
16:52
not because of diminishinggiảm dần supplycung cấp,
363
997000
2000
không phải vì nguồn cung đang giảm bớt
16:54
but because of diminishinggiảm dần resourcestài nguyên.
364
999000
3000
mà vì các tài nguyên đang cạn kiệt.
16:57
Not by the latestmuộn nhất combinephối hợp and tractorMáy kéo inventionsự phát minh,
365
1002000
3000
Không phải bởi các sáng chế về côngbin hay máy kéo
17:00
but by fertilephì nhiêu landđất đai;
366
1005000
2000
mà bởi các mảnh đất cằn cỗi;
17:02
not by pumpsmáy bơm, but by freshtươi waterNước;
367
1007000
3000
không phải bởi các máy bơm mà bởi nước sạch;
17:05
not by chainsawscưa xích, but by forestsrừng;
368
1010000
3000
không phải bởi máy cưa mà bởi các khu rừng;
17:08
and not by fishingCâu cá boatsthuyền and netslưới, but by fish in the seabiển.
369
1013000
3000
và không phải bởi các con thuyền đánh cá và lưới mà bởi cá trong đại dương.
17:11
Want to feednuôi the worldthế giới?
370
1016000
2000
Muốn cho cả thế giới ăn ư?
17:13
Let's startkhởi đầu by askinghỏi: How are we going to feednuôi ourselveschúng ta?
371
1018000
3000
Thì hãy bắt đầu bằng cách hỏi: Chúng ta sẽ tự cung cấp thức ăn cho bản thân như thế nào?
17:17
Or better: How can we createtạo nên conditionsđiều kiện
372
1022000
3000
Hoặc còn hay hơn nữa là: Làm sao để chúng ta có thể tạo ra những điều kiện
17:20
that enablecho phép everymỗi communitycộng đồng
373
1025000
3000
mà sẽ cho phép từng cộng đồng
17:23
to feednuôi itselfchinh no?
374
1028000
2000
tự cung cấp đủ thức ăn cho chính mình?
17:25
(ApplauseVỗ tay)
375
1030000
7000
(Vỗ tay)
17:32
To do that,
376
1037000
2000
Để làm được điều đó,
17:34
don't look at the agribusinessAgribusiness modelmô hình for the futureTương lai.
377
1039000
3000
đừng nhìn vào mô hình thương mại nông nghiệp cho tương lai.
17:37
It's really old, and it's tiredmệt mỏi.
378
1042000
2000
Nó rất cũ rồi và nó đã mệt lử.
17:39
It's highcao on capitalthủ đô, chemistryhóa học and machinesmáy móc,
379
1044000
4000
Nó đầy rẫy nguồn tư bản, hóa chất và máy móc
17:43
and it's never producedsản xuất anything really good to eatăn.
380
1048000
3000
và nó chưa hề sản xuất ra được cái gì ngon để ăn cả.
17:48
InsteadThay vào đó, let's look to the ecologicalsinh thái modelmô hình.
381
1053000
4000
Thay vào đó, hãy nhìn vào mô hình sinh thái.
17:52
That's the one that reliesphụ thuộc on two billiontỷ yearsnăm
382
1057000
3000
Mô hình này đã có đến hai tỷ năm
17:55
of on-the-jobon-the-job experiencekinh nghiệm.
383
1060000
3000
kinh nghiệm trong ngành.
17:58
Look to MiguelMiguel,
384
1063000
2000
Hãy tin tưởng Miguel --
18:00
farmersnông dân like MiguelMiguel.
385
1065000
2000
các nhà chăn nuôi như Miguel.
18:02
FarmsTrang trại that aren'tkhông phải worldsthế giới untođến themselvesbản thân họ;
386
1067000
3000
Các trang trại mà không phải là những thế giới của chính chúng;
18:05
farmstrang trại that restorephục hồi insteadthay thế of depletetriệt binh;
387
1070000
5000
các trang trại mà khôi phục thay vì làm cạn kiệt;
18:10
farmstrang trại that farmnông trại extensivelyrộng rãi
388
1075000
2000
các trang trại chăn nuôi cùng khắp
18:12
insteadthay thế of just intensivelychuyên sâu;
389
1077000
2000
thay vì mạnh mẽ;
18:14
farmersnông dân that are not just producersnhà sản xuất,
390
1079000
3000
các nhà chăn nuôi mà không chỉ là các nhà sản xuất
18:17
but expertsCác chuyên gia in relationshipscác mối quan hệ.
391
1082000
2000
mà cũng là các chuyên gia về các mối quan hệ.
18:19
Because they're the onesnhững người
392
1084000
2000
Bởi vì họ là những người
18:21
that are expertsCác chuyên gia in flavorhương vị, too.
393
1086000
3000
mà cũng là các chuyên gia về mùi vị.
18:24
And if I'm going to be really honestthật thà,
394
1089000
2000
Và nếu tôi thật sự thành thật,
18:26
they're a better chefđầu bếp than I'll ever be.
395
1091000
3000
tôi sẽ không bao giờ là một đầu bếp giỏi như họ.
18:29
You know, I'm okay with that,
396
1094000
3000
Các bạn biết không, tôi vui lòng với điều đó
18:32
because if that's the futureTương lai of good foodmón ăn, it's going to be deliciousngon.
397
1097000
3000
bởi vì nếu đó là tương lai của thức ăn tốt, nó hẳn sẽ ngon tuyệt.
18:35
Thank you.
398
1100000
2000
Cảm ơn các bạn.
18:37
(ApplauseVỗ tay)
399
1102000
17000
(Applause)
Translated by LD .
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Barber - Chef
Dan Barber is a chef and a scholar -- relentlessly pursuing the stories and reasons behind the foods we grow and eat.

Why you should listen

Dan Barber is the chef at New York's Blue Hill restaurant, and Blue Hill at Stone Barns in Westchester, where he practices a kind of close-to-the-land cooking married to agriculture and stewardship of the earth. As described on Chez Pim: "Stone Barns is only 45 minutes from Manhattan, but it might as well be a whole different universe. A model of self-sufficiency and environmental responsibility, Stone Barns is a working farm, ranch, and a three-Michelin-star-worthy restaurant." It's a vision of a new kind of food chain.

Barber's philosophy of food focuses on pleasure and thoughtful conservation -- on knowing where the food on your plate comes from and the unseen forces that drive what we eat. He's written on US agricultural policies, asking for a new vision that does not throw the food chain out of balance by subsidizing certain crops at the expense of more appropriate ones.

In 2009, Barber received the James Beard award for America's Outstanding Chef, and was named one of the world's most influential people in Time’s annual "Time 100" list. In 2014 he published The Third Plate: Field Notes on the Future of Food.

More profile about the speaker
Dan Barber | Speaker | TED.com