ABOUT THE SPEAKER
Alexander Betts - Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins.

Why you should listen

In media and in public debate, refugees are routinely portrayed as a burden. Professor Alexander Betts argues that refugees, who represent a wide spectrum of professional backgrounds, are in fact an untapped resource that could benefit nations willing to welcome them into their economies. 

Betts is the director of the Refugee Studies Centre at the University of Oxford, where he spearheads research on refugee and other forced migrant populations. His book, Survival Migration, explores the predicaments of people who are fleeing disaster yet fall outside legal definitions of refugee status.

More profile about the speaker
Alexander Betts | Speaker | TED.com
TEDSummit

Alexander Betts: Why Brexit happened -- and what to do next

Alexander Betts: Tại sao Brexit xảy ra -- và tiếp theo phải làm gì

Filmed:
3,574,234 views

Chúng ta thiếu hiểu biết một cách đáng xấu hổ về sự chia rẽ trong cộng đồng của mình, và Brexit xảy ra chính bởi sự chia rẽ ngầm đến từ những góc tối giữa những người lo sợ toàn cầu hóa và những người ủng hộ nó, nhà khoa học xã hội Alexander Betts đã nói như vậy. Làm sao chúng ta có thể giải quyết được nỗi sợ cùng vơi sự thất vọng với thể chế chính trị hiện nay, trong khi lại từ chối từ bỏ phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa quốc gia? Hãy cùng Betts thảo luận bốn bước cần thiết sau vụ Brexit để hướng tới một thế giới hoà nhập hơn.
- Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I am BritishNgười Anh.
0
1600
1936
Tôi là người Anh.
00:15
(LaughterTiếng cười)
1
3560
2136
(Cười)
00:17
(ApplauseVỗ tay)
2
5720
3136
(Vỗ tay)
00:20
Never before has the phrasecụm từ
"I am BritishNgười Anh" elicitedelicited so much pityđiều đáng tiếc.
3
8880
3776
Chưa bao giờ cụm từ "tôi là người Anh"
lại nghe đáng thương như vậy.
00:24
(LaughterTiếng cười)
4
12680
2096
(Cười)
00:26
I come from an islandĐảo
where manynhiều of us like to believe
5
14800
2736
Tôi đến từ một hòn đảo
nơi nhiều người tin rằng
00:29
there's been a lot of continuitytính liên tục
over the last thousandnghìn yearsnăm.
6
17560
3120
có rất nhiều sự tiếp nối
qua hàng ngàn năm.
00:33
We tendcó xu hướng to have historicallylịch sử
imposedáp dụng changethay đổi on othersKhác
7
21400
2736
Trong lịch sử chúng tôi
thường bắt người khác thay đổi
00:36
but donelàm xong much lessít hơn of it ourselveschúng ta.
8
24160
2320
nhưng chúng tôi thì không.
00:39
So it cameđã đến as an immensebao la shocksốc to me
9
27360
2456
Thế nên đây là một cú shock lớn với tôi
00:41
when I woketỉnh dậy up on the morningbuổi sáng of JuneTháng sáu 24
10
29840
2776
khi tôi thức dậy vào buổi sáng 24 tháng 6
00:44
to discoverkhám phá that my countryQuốc gia
had votedbình chọn to leaverời khỏi the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh,
11
32640
3856
và phát hiện ra đất nước tôi
đã bỏ phiếu rời Liên minh Châu Âu,
00:48
my PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng had resignedtừ chức,
12
36520
1856
thủ tướng của chúng tôi đã từ chức,
00:50
and ScotlandScotland was consideringxem xét a referendumtrưng cầu dân ý
13
38400
2576
và Scotland đang cân nhắc
về một cuộc trưng cầu dân ý
00:53
that could bringmang đến to an endkết thúc
the very existencesự tồn tại of the UnitedVương KingdomQuốc Anh.
14
41000
4840
có thể là dấu chấm hết cho sự tồn tại
của Liên Hiệp Vương Quốc Anh.
00:58
So that was an immensebao la shocksốc for me,
15
46920
2936
Đó là một cú shock cho tôi,
01:01
and it was an immensebao la
shocksốc for manynhiều people,
16
49880
2280
cũng như rất nhiều người khác,
01:05
but it was alsocũng thế something
that, over the followingtiếp theo severalmột số daysngày,
17
53080
3456
tuy nhiên điều đó cũng đã tới,
khi vài ngày sau đó,
01:08
createdtạo a completehoàn thành politicalchính trị meltdownkhủng hoảng
18
56560
2736
một cuộc khủng hoảng chính trị xảy ra
01:11
in my countryQuốc gia.
19
59320
1456
ở đất nước tôi.
01:12
There were callscuộc gọi for a secondthứ hai referendumtrưng cầu dân ý,
20
60800
2216
Đã có lời kêu gọi
trưng cầu ý dân lần hai,
01:15
almosthầu hết as if, followingtiếp theo a sportscác môn thể thao matchtrận đấu,
21
63040
2536
gần như sau một trận đấu thể thao,
01:17
we could askhỏi the oppositionphe đối lập for a replayphát lại.
22
65600
2520
khi mà chúng tôi yêu cầu đối thủ đấu lại.
01:20
EverybodyTất cả mọi người was blamingđổ lỗi everybodymọi người elsekhác.
23
68880
2456
Mọi người đều đổ lỗi cho nhau.
01:23
People blamedđổ lỗi the PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng
24
71360
1576
Người dân đổ lỗi cho thủ tướng
01:24
for callingkêu gọi the referendumtrưng cầu dân ý
in the first placeđịa điểm.
25
72960
2176
vì đã kêu gọi trung cầu dân ý
ngay từ đầu.
01:27
They blamedđổ lỗi the leaderlãnh đạo of the oppositionphe đối lập
for not fightingtrận đánh it hardcứng enoughđủ.
26
75160
3456
Họ đổ lỗi cho lãnh đạo phe đối lập
vì đã không kiên trì đấu tranh.
01:30
The youngtrẻ accusedbị cáo the old.
27
78640
1256
Người trẻ buộc tội người già.
01:31
The educatedgiáo dục blamedđổ lỗi
the lessít hơn well-educatedcũng được giáo dục.
28
79920
2880
Người có học buộc tội người ít học.
01:35
That completehoàn thành meltdownkhủng hoảng was madethực hiện even worsetệ hơn
29
83440
3096
Cuộc khủng hoảng trầm trọng ấy
thâm chí còn tệ hơn
01:38
by the mostphần lớn tragicbi kịch elementthành phần of it:
30
86560
2096
bởi những yếu tố bi kịch nhất của nó:
01:40
levelscấp of xenophobiabài ngoại and racistphân biệt chủng tộc abuselạm dụng
in the streetsđường phố of BritainVương Quốc Anh
31
88680
3856
Sự bài ngoại và
phân biệt chủng tộc ở Anh
01:44
at a levelcấp độ that I have never seenđã xem before
32
92560
2256
đã đạt tới mức tôi chưa thấy bao giờ
01:46
in my lifetimecả đời.
33
94840
1240
trong suốt cuộc đời.
01:49
People are now talkingđang nói about whetherliệu
my countryQuốc gia is becomingtrở thành a Little EnglandAnh,
34
97800
4376
Mọi người giờ đều nói rằng đất nước tôi
đang trở thành Tiểu Anh Quốc,
01:54
or, as one of my colleaguesđồng nghiệp put it,
35
102200
2096
hay như một đồng nghiệp của tôi nói,
01:56
whetherliệu we're about to becometrở nên
a 1950s nostalgiaHoài cổ themechủ đề parkcông viên
36
104320
4176
có khi nào ta sắp biến thành một
công viên hồi tưởng những năm 1950
02:00
floatingnổi in the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
37
108520
2016
trôi trên dòng biển Đại Tây Dương.
02:02
(LaughterTiếng cười)
38
110560
2080
(Cười)
02:05
But my questioncâu hỏi is really,
39
113840
2536
Nhưng thắc mắc của tôi,
02:08
should we have the degreetrình độ of shocksốc
that we'vechúng tôi đã experiencedcó kinh nghiệm sincekể từ?
40
116400
4280
chúng tôi có nên shock đến vậy sau
những gì chúng tôi đã trải qua?
02:13
Was it something
that tooklấy placeđịa điểm overnightqua đêm?
41
121440
2376
Có phải đó là những gì
diễn ra sau một đêm?
02:15
Or are there deepersâu sắc hơn structuralcấu trúc factorscác yếu tố
that have led us to where we are todayhôm nay?
42
123840
4496
Hay có những nhân tố sâu xa nào đó
đã khiến chúng tôi thành ngày hôm nay?
02:20
So I want to take a stepbậc thang back
and askhỏi two very basiccăn bản questionscâu hỏi.
43
128360
4576
Tôi muốn quay trở lại
và đặt ra 2 câu hỏi rất cơ bản.
02:24
First, what does BrexitBrexit representđại diện,
44
132960
2896
Đầu tiên, Brexit cho thấy điều gì,
02:27
not just for my countryQuốc gia,
45
135880
1536
không chỉ cho đất nước tôi,
02:29
but for all of us around the worldthế giới?
46
137440
2736
mà cho tất cả mọi người trên thế giới?
02:32
And secondthứ hai, what can we do about it?
47
140200
3176
Và thứ hai, chúng ta có thể làm gì với nó?
02:35
How should we all respondtrả lời?
48
143400
2336
Chúng ta nên phản ứng như thế nào?
02:37
So first, what does BrexitBrexit representđại diện?
49
145760
2520
Câu hỏi đầu tiên
Brexit cho thấy điều gì?
02:40
HindsightHindsight is a wonderfulTuyệt vời thing.
50
148960
2240
Nhận thức là một điều tuyệt vời.
02:43
BrexitBrexit teachesdạy học us manynhiều things
about our societyxã hội
51
151840
4056
Brexit dạy chúng ta nhiều điều
về xã hội của nước mình
02:47
and about societiesxã hội around the worldthế giới.
52
155920
2360
và xã hội của các nước trên thế giới.
02:51
It highlightsnổi bật in wayscách
that we seemhình như embarrassinglyxấu hổ unawarekhông biết of
53
159400
3216
Nó làm rõ theo cái cách
mà chúng ta dường như không nhận ra
02:54
how dividedchia our societiesxã hội are.
54
162640
1720
về xã hội đang bị chia cắt ra sao.
02:56
The votebỏ phiếu splitphân chia alongdọc theo linesđường dây of agetuổi tác,
educationgiáo dục, classlớp học and geographyđịa lý.
55
164840
6336
Kết quả bỏ phiếu thể hiện rõ qua tuổi tác
học vấn, tầng lớp và địa lý.
03:03
YoungTrẻ people didn't turnxoay out
to votebỏ phiếu in great numberssố,
56
171200
2896
Giới trẻ hóa ra
không phải là số đông,
03:06
but those that did wanted to remainvẫn còn.
57
174120
2216
mà lại là những người muốn ở lại.
03:08
OlderCũ hơn people really wanted
to leaverời khỏi the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
58
176360
3736
Người lớn tuổi lại
rất muốn rời Liên minh châu Âu.
03:12
GeographicallyVề mặt địa lý, it was LondonLondon and ScotlandScotland
that mostphần lớn stronglymạnh mẽ committedcam kết
59
180120
3496
Về địa lý, London và Scotland là
những nơi thể hiện mạnh mẽ nhất
03:15
to beingđang partphần of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh,
60
183640
2016
ý muốn là một phần của EU,
03:17
while in other partscác bộ phận of the countryQuốc gia
there was very strongmạnh ambivalenceambivalence.
61
185680
4120
trong khi ở các nơi khác của Anh
lại đang rất lưỡng lự.
03:23
Those divisionsđơn vị are things we really
need to recognizenhìn nhận and take seriouslynghiêm túc.
62
191000
4376
Sự khác biệt đó là những thứ chúng ta
cần phải nhận ra và cân nhắc nghiêm túc.
03:27
But more profoundlysâu sắc,
the votebỏ phiếu teachesdạy học us something
63
195400
2856
Nhưng trên hết,
cuộc bỏ phiếu đã dạy cho chúng ta
03:30
about the naturethiên nhiên of politicschính trị todayhôm nay.
64
198280
2336
về bản chất của chính trị ngày nay.
03:32
ContemporaryĐương đại politicschính trị
is no longerlâu hơn just about right and left.
65
200640
4256
Nền chính trị hiện nay
không chỉ đơn thuần là trái hay phải.
03:36
It's no longerlâu hơn just about taxthuế and spendtiêu.
66
204920
2736
Không chỉ đơn thuần là thuế và chi tiêu.
03:39
It's about globalizationtoàn cầu hoá.
67
207680
1936
Mà đó là toàn cầu hóa.
03:41
The faultlỗi linehàng of contemporaryđồng thời politicschính trị is
betweengiữa those that embraceôm hôn globalizationtoàn cầu hoá
68
209640
4816
Ranh giới sai lầm của chính trị ngày nay
là giữa những người đi theo toàn cầu hóa
03:46
and those that fearnỗi sợ globalizationtoàn cầu hoá.
69
214480
3000
và những người sợ toàn cầu hóa.
03:50
(ApplauseVỗ tay)
70
218320
2280
(Vỗ tay)
03:55
If we look at why
those who wanted to leaverời khỏi --
71
223680
2656
Nếu chúng ta tìm hiểu lý do
những người muốn ra đi --
03:58
we call them "LeaversCạch,"
as opposedphản đối to "RemainersRemainers" --
72
226360
2536
chúng ta là "Leavers,"
ngược lại với "Remainers" --
04:00
we see two factorscác yếu tố in the opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến
73
228920
2216
Ta thấy hai yếu tố trong cuộc trưng cầu
04:03
that really matteredảnh hưởng.
74
231160
1376
thực sự quan trọng.
04:04
The first was immigrationxuất nhập cảnh,
and the secondthứ hai sovereigntychủ quyền,
75
232560
3336
Thứ nhất là vấn đề nhập cư
và thứ hai là chủ quyền quốc gia,
04:07
and these representđại diện a desirekhao khát for people
to take back controlđiều khiển of theirhọ ownsở hữu livescuộc sống
76
235920
5456
chúng đại diện cho mong muốn của người dân
muốn giành lại kiểm soát cuộc sống họ
04:13
and the feelingcảm giác that they
are unrepresentedunrepresented by politicianschính trị gia.
77
241400
3880
cùng với cảm giác các chính trị gia
không đại diện cho họ.
04:18
But those ideasý tưởng are onesnhững người
that signifybiểu hiện fearnỗi sợ and alienationchuyển nhượng.
78
246560
5376
Nhưng chúng là những quan điểm
biểu hiện của sự sợ hãi và xa lánh.
04:23
They representđại diện a retreatrút lui
back towardsvề hướng nationalismchủ nghĩa dân tộc and bordersbiên giới
79
251960
5016
Chúng đại diện cho sự quay về
về với chủ nghĩa quốc gia và biên giới
04:29
in wayscách that manynhiều of us would rejecttừ chối.
80
257000
2079
theo cách mà nhiều người không chấp nhận.
04:31
What I want to suggestđề nghị is the picturehình ảnh
is more complicatedphức tạp than that,
81
259600
3216
Điều mà tôi muốn đưa ra là bức tranh này
còn phức tạp hơn như thế,
04:34
that liberaltự do internationalistsinternationalists,
82
262840
1536
những ai theo chủ nghĩa quốc tế,
04:36
like myselfriêng tôi, and I firmlyvững chắc
includebao gồm myselfriêng tôi in that picturehình ảnh,
83
264400
3216
như bản thân tôi, và tôi chắc chắn
mình có trong bức tranh đó,
04:39
need to writeviết ourselveschúng ta
back into the picturehình ảnh
84
267640
2536
cần đưa bản thân mình
quay trở về trong đó
04:42
in ordergọi món to understandhiểu không
how we'vechúng tôi đã got to where we are todayhôm nay.
85
270200
4080
để có thể hiểu rõ chúng ta làm gì
để trở thành chúng ta ngày hôm nay.
04:47
When we look at the votingbầu cử patternsmẫu
acrossbăng qua the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
86
275200
3096
Khi nhìn vào biểu đồ bỏ phiếu
suốt Vương quốc Anh,
04:50
we can visiblyrõ rệt see the divisionsđơn vị.
87
278320
2200
ta có thể thấy rõ sự phân hoá.
04:53
The bluemàu xanh da trời areaskhu vực showchỉ RemainVẫn còn
88
281240
2336
Màu xanh thể hiện những người muốn ở lại
04:55
and the redđỏ areaskhu vực LeaveĐể lại.
89
283600
2096
và màu đỏ là những người muốn ra đi.
04:57
When I lookednhìn at this,
90
285720
1256
Khi tôi nhìn vào nó,
04:59
what personallycá nhân strucktấn công me
was the very little time in my life
91
287000
3856
bất ngờ là tôi cảm thấy
rất ít thời gian trong cuộc đời mình
05:02
I've actuallythực ra spentđã bỏ ra
in manynhiều of the redđỏ areaskhu vực.
92
290880
3216
tôi thực sự sống
trong những vùng màu đỏ.
05:06
I suddenlyđột ngột realizedthực hiện that,
looking at the tophàng đầu 50 areaskhu vực in the UKVƯƠNG QUỐC ANH
93
294120
5136
Tôi bỗng nhiên nhận ra,
khi nhìn vào top 50 vùng ở Anh
05:11
that have the strongestmạnh nhất LeaveĐể lại votebỏ phiếu,
94
299280
1856
có nhiều người chọn ra đi nhất,
05:13
I've spentđã bỏ ra a combinedkết hợp totaltoàn bộ
of fourbốn daysngày of my life in those areaskhu vực.
95
301160
5400
tôi đã giành tổng cộng
bốn ngày trong cuộc đời mình ở đó.
05:19
In some of those placesnơi,
96
307560
1496
Ở một vài nơi,
05:21
I didn't even know the namestên
of the votingbầu cử districtsCác huyện.
97
309080
3576
tôi thậm chí còn không biết tên
của khu vực tiến hành trưng cầu.
05:24
It was a realthực shocksốc to me,
98
312680
1856
Đó thực sự là một cú sốc với tôi,
05:26
and it suggestedgợi ý that people like me
99
314560
2056
Và nó cho thấy rằng những người như tôi
05:28
who think of ourselveschúng ta
as inclusivebao gồm, openmở and tolerantkhoan dung,
100
316640
4096
những người cho rằng mình
là hoà nhập, cởi mở và khoan dung,
05:32
perhapscó lẽ don't know
our ownsở hữu countriesquốc gia and societiesxã hội
101
320760
2696
có thể chúng tôi không biết
xã hội và đất nước mình
05:35
nearlyGần as well as we like to believe.
102
323480
2616
gần như đã trở thành
những gì mà chúng tôi tin tưởng.
05:38
(ApplauseVỗ tay)
103
326120
2880
(Vỗ tay)
05:48
And the challengethử thách that comesđến from that
is we need to find a newMới way
104
336200
3776
Thử thách bắt đầu khi chúng tôi
cần tìm ra một con đường mới
05:52
to narratenarrate globalizationtoàn cầu hoá to those people,
105
340000
3096
để thuật lại quá trình toàn cầu hóa
cho những con người đó,
05:55
to recognizenhìn nhận that for those people who
have not necessarilynhất thiết been to universitytrường đại học,
106
343120
4376
để nhận ra đối với những người
không nhất thiết phải đến trường đại học,
05:59
who haven'tđã không necessarilynhất thiết
grownmới lớn up with the InternetInternet,
107
347520
2416
không nhất thiết
phải lớn lên với Internet,
06:01
that don't get opportunitiescơ hội to traveldu lịch,
108
349960
2016
không có cơ hội để đi du lịch,
06:04
they mayTháng Năm be unpersuadedunpersuaded
by the narrativetường thuật that we find persuasivethuyết phục
109
352000
3856
họ có thể không tin
những câu chuyện kể lại mà chúng ta tin,
06:07
in our oftenthường xuyên liberaltự do bubblesbong bóng.
110
355880
2200
trong sự ảo tưởng về tự do.
06:10
(ApplauseVỗ tay)
111
358520
2520
(Vỗ tay)
06:15
It meanscó nghĩa that we need to reachchạm tới out
more broadlyrộng rãi and understandhiểu không.
112
363880
3616
Điều đó có nghĩa rằng chúng ta cần
tìm kiếm nhiều sự ủng hộ và thấu hiểu.
06:19
In the LeaveĐể lại votebỏ phiếu, a minoritydân tộc thiểu số have peddledpeddled
the politicschính trị of fearnỗi sợ and hatredsự thù ghét,
113
367520
6016
Trong những người ra đi, một phần nhỏ
cổ suý sự sợ hãi và căm ghét trong chính trị,
06:25
creatingtạo liesdối trá and mistrusttin tưởng
114
373560
2496
tạo ra sự dối trá và nghi ngờ
06:28
around, for instanceví dụ,
the ideaý kiến that the votebỏ phiếu on EuropeEurope
115
376080
2936
cho mọi người, ví dụ,
ý nghĩ về cuộc bỏ phiếu ở châu Âu
06:31
could reducegiảm the numbercon số of refugeesnhững người tị nạn
and asylum-seekersngười xin tị nạn comingđang đến to EuropeEurope,
116
379040
4136
có thể giảm số người tị nạn và
xin tị nạn đến Châu Âu,
06:35
when the votebỏ phiếu on leavingđể lại
had nothing to do with immigrationxuất nhập cảnh
117
383200
3256
trong khi việc bỏ phiếu rời đi chẳng
có ý nghĩa gì với mức độ nhập cư
06:38
from outsideở ngoài the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
118
386480
1960
từ bên ngoài Liên minh Châu Âu.
06:41
But for a significantcó ý nghĩa majorityđa số
of the LeaveĐể lại voterscử tri
119
389120
3536
Nhưng đối với đa số người muốn rời đi
06:44
the concernmối quan ngại was disillusionmentmộng tưởng vỡ tan
with the politicalchính trị establishmentthành lập.
120
392680
3656
mối quan tâm chính là sự kém hiệu quả
của sự thành lập chính quyền.
06:48
This was a protestkháng nghị votebỏ phiếu for manynhiều,
121
396360
2176
Đây là cuộc bỏ phiếu chống
của nhiều người,
06:50
a sensegiác quan that nobodykhông ai representedđại diện them,
122
398560
2456
với cảm giác
không ai đại diện cho họ,
06:53
that they couldn'tkhông thể find
a politicalchính trị partybuổi tiệc that spokenói for them,
123
401040
3416
và họ không thể tìm ra đảng phái nào
cho họ tiếng nói,
06:56
and so they rejectedtừ chối
that politicalchính trị establishmentthành lập.
124
404480
3240
vì vậy họ từ chối
sự thành lập chính quyền.
07:01
This replicatessao chép around EuropeEurope
and much of the liberaltự do democraticdân chủ worldthế giới.
125
409440
5056
Điều này lặp lại
trên khắp Châu Âu và các xã hội dân chủ.
07:06
We see it with the risetăng lên in popularityphổ biến
of DonaldDonald TrumpTrump in the UnitedVương StatesTiểu bang,
126
414520
4896
Chúng ta thấy nó cùng với sự ảnh hưởng
của Donald Trump ở Hoa Kỳ,
07:11
with the growingphát triển nationalismchủ nghĩa dân tộc
of ViktorViktor OrbOrbán in HungaryHungary,
127
419440
4056
cùng với sự phát triển chủ nghĩa quốc gia
của Viktor Orbán ở Hungry,
07:15
with the increasetăng in popularityphổ biến
of MarineThủy LeLe PenBút in FrancePháp.
128
423520
4696
cùng với ảnh hưởng đang lên của
Marine Le Pen ở Pháp.
07:20
The specterbóng ma of BrexitBrexit
is in all of our societiesxã hội.
129
428240
3880
Bóng ma của Brexit có trong xã hội
của tất cả chúng ta.
07:25
So the questioncâu hỏi I think we need to askhỏi
is my secondthứ hai questioncâu hỏi,
130
433080
3016
Câu hỏi thứ hai tôi nghĩ
chúng ta cần đặt ra,
07:28
which is how should we
collectivelychung respondtrả lời?
131
436120
2520
chúng ta phản ứng lại như thế nào?
07:31
For all of us who carequan tâm about creatingtạo
liberaltự do, openmở, tolerantkhoan dung societiesxã hội,
132
439280
5976
Với tất cả những người muốn tạo ra
một xã hội tự do, cởi mở và khoan dung,
07:37
we urgentlykhẩn trương need a newMới visiontầm nhìn,
133
445280
2656
chúng cần phải khẩn cấp
tìm ra một tầm nhìn mới,
07:39
a visiontầm nhìn of a more tolerantkhoan dung,
inclusivebao gồm globalizationtoàn cầu hoá,
134
447960
3696
một tầm nhìn của sự bao dung,
và mang tính toàn cầu,
07:43
one that bringsmang lại people with us
ratherhơn than leavingđể lại them behindphía sau.
135
451680
3800
một tầm nhìn mang con người đến với
chúng ta thay vì bỏ họ lại phía sau.
07:48
That visiontầm nhìn of globalizationtoàn cầu hoá
136
456640
1936
Tầm nhìn của toàn cầu hoá,
07:50
is one that has to startkhởi đầu by a recognitionsự công nhận
of the positivetích cực benefitslợi ích of globalizationtoàn cầu hoá.
137
458600
4816
là điều phải bắt đầu bằng nhận thức của
những lợi ích tích cực của toàn cầu hoá.
07:55
The consensussự đồng thuận amongstgiữa economistsnhà kinh tế học
138
463440
2576
Sự đồng lòng của các nhà kinh tế học
07:58
is that freemiễn phí tradebuôn bán,
the movementphong trào of capitalthủ đô,
139
466040
2776
là tự do thương mại,
sự lưu thông của tài chính,
08:00
the movementphong trào of people acrossbăng qua bordersbiên giới
140
468840
1936
sự dịch chuyển của con người
xuyên quốc gia,
08:02
benefitlợi ích everyonetất cả mọi người on aggregatetổng hợp.
141
470800
2736
mang lợi cho tất cả mọi người.
08:05
The consensussự đồng thuận amongstgiữa
internationalquốc tế relationsquan hệ scholarshọc giả
142
473560
2696
Sự đồng lòng giữa những học giả
về quan hệ quốc tế
08:08
is that globalizationtoàn cầu hoá
bringsmang lại interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau,
143
476280
2616
rằng toàn cầu hóa
mang đến độc lập,
08:10
which bringsmang lại cooperationhợp tác and peacehòa bình.
144
478920
2936
mang đến sự hợp tác và hòa bình.
08:13
But globalizationtoàn cầu hoá
alsocũng thế has redistributiveredistributive effectshiệu ứng.
145
481880
4456
Nhưng toàn cầu hóa cũng
mang đến nhiều hệ quả.
08:18
It createstạo ra winnersngười chiến thắng and losersngười thua cuộc.
146
486360
2736
Nó tạo ra người thắng kẻ thua.
08:21
To take the examplethí dụ of migrationdi cư,
147
489120
2136
Lấy ví dụ về sự di cư,
08:23
we know that immigrationxuất nhập cảnh is a netmạng lưới positivetích cực
for the economynên kinh tê as a wholetoàn thể
148
491280
3656
chúng ta biết rằng nhập cư thực sự là
một cơ hội với toàn thể nền kinh tế
08:26
underDưới almosthầu hết all circumstanceshoàn cảnh.
149
494960
2520
trong hầu hết các trường hợp.
08:30
But we alsocũng thế have to be very awareý thức
150
498360
2776
Nhưng chúng ta cũng phải nhận thức được
08:33
that there are
redistributiveredistributive consequenceshậu quả,
151
501160
3056
có những hậu quả mang đến
08:36
that importantlyquan trọng, low-skilledcó tay nghề thấp immigrationxuất nhập cảnh
152
504240
3456
rất quan trọng, khi những người nhập cư
trình độ thấp
08:39
can leadchì to a reductiongiảm in wagestiền lương
for the mostphần lớn impoverishednghèo khó in our societiesxã hội
153
507720
4415
có thể làm giảm lương của hầu hết
những người nghèo khổ nhất trong xã hội
08:44
and alsocũng thế put pressuresức ép on housenhà ở pricesgiá cả.
154
512159
2137
và cũng có thể tạo áp lực lên giá nhà đất.
08:46
That doesn't detractlàm giảm
from the factthực tế that it's positivetích cực,
155
514320
2536
Như vậy không phải nó không
mang lại tác động tích cực,
08:48
but it meanscó nghĩa more people
have to sharechia sẻ in those benefitslợi ích
156
516880
2895
nhưng thực tế có thêm nhiều người
chia sẻ những lợi ích này
08:51
and recognizenhìn nhận them.
157
519799
1281
và nhận thức được điều đó.
08:55
In 2002, the formertrước đây Secretary-GeneralTổng thư ký
of the UnitedVương NationsQuốc gia, KofiKofi AnnanAnnan,
158
523200
4896
Vào năm 2002, Tổng thư ký Liên hợp quốc
Kofi Annan,
09:00
gaveđưa ra a speechphát biểu at YaleĐại học Yale UniversityTrường đại học,
159
528120
2896
đưa ra một bài phát biểu
tại trường đại học Yale,
09:03
and that speechphát biểu was on the topicđề tài
of inclusivebao gồm globalizationtoàn cầu hoá.
160
531040
3976
và chủ đề của bài phát biểu là
toàn cầu hoá hội nhập.
09:07
That was the speechphát biểu
in which he coinedĐặt ra that termkỳ hạn.
161
535040
3056
Trong bài phát biểu đó, ông ấy đã đưa ra
thuật ngữ đó.
09:10
And he said, and I paraphrasediễn giải,
162
538120
2776
Và ông ấy nói, và tôi diễn giải lại,
09:12
"The glassly housenhà ở of globalizationtoàn cầu hoá
has to be openmở to all
163
540920
5336
" Ngôi nhà kính của toàn cầu hóa
phải được mở ra cho tất cả mọi người
09:18
if it is to remainvẫn còn securean toàn.
164
546280
2560
nếu như muốn nó được bảo đảm.
09:21
BigotryCố chấp and ignorancevô minh
165
549280
3256
Tin tưởng mù quáng và sự thờ ơ
09:24
are the uglyxấu xí faceđối mặt of exclusionaryexclusionary
and antagonisticđối nghịch globalizationtoàn cầu hoá."
166
552560
6576
là mặt tiêu cực của việc bài trừ
và thù ghét toàn cầu hóa."
09:31
That ideaý kiến of inclusivebao gồm globalizationtoàn cầu hoá
was brieflyngắn gọn revivedhồi sinh in 2008
167
559160
5176
Ý kiến về toàn cầu hóa đó
đã được đưa ra một cách ngắn gọn năm 2008
09:36
in a conferencehội nghị on progressivecấp tiến governancequản trị
168
564360
2576
trong một buổi hội thảo
về quản trị cao cấp
09:38
involvingliên quan manynhiều of the leaderslãnh đạo
of EuropeanChâu Âu countriesquốc gia.
169
566960
3440
bao gồm rất nhiều lãnh đạo
của các nước Châu Âu.
09:43
But amidtrong bối cảnh austerityseverity
and the financialtài chính crisiskhủng hoảng of 2008,
170
571160
3976
Nhưng giữa cuộc khủng hoảng năm 2008,
09:47
the conceptkhái niệm disappearedbiến mất
almosthầu hết withoutkhông có a tracedấu vết.
171
575160
3096
quan niệm đó đã biến mất không dấu vết.
09:50
GlobalizationToàn cầu hóa has been takenLấy
to supportủng hộ a neoliberalneoliberal agendachương trình nghị sự.
172
578280
4456
Toàn cầu hóa đã biến mất
để phục vụ cho chủ nghĩa tự do kiểu mới.
09:54
It's perceivedcảm nhận to be
partphần of an eliteưu tú agendachương trình nghị sự
173
582760
2936
Nó được coi là một phần của
chương trình cho giới thượng lưu
09:57
ratherhơn than something that benefitslợi ích all.
174
585720
2576
hơn là dành cho tất cả mọi người.
10:00
And it needsnhu cầu to be reclaimedkhai hoang
on a farxa more inclusivebao gồm basisnền tảng
175
588320
3616
Và nó cần phải được nhận thức lại
ở mức độ lớn hơn nhận thức cơ bản
10:03
than it is todayhôm nay.
176
591960
1200
của ngày hôm nay.
10:05
So the questioncâu hỏi is,
how can we achieveHoàn thành that goalmục tiêu?
177
593720
3736
Vậy, câu hỏi đặt ra là,
chúng ta làm điều đó bằng cách nào?
10:09
How can we balancecân đối on the one handtay
addressingđịa chỉ fearnỗi sợ and alienationchuyển nhượng
178
597480
4736
Làm thế nào chúng ta cân bằng giữa một bên
là sự sợ hãi cố hữu, sự xa lánh
10:14
while on the other handtay
refusingtừ chối vehementlykịch liệt
179
602240
3416
và một bên là sự cự tuyệt mãnh liệt
10:17
to give in to xenophobiabài ngoại and nationalismchủ nghĩa dân tộc?
180
605680
3776
để đánh bại chủ nghĩa dân tộc
và tính bài ngoại?
10:21
That is the questioncâu hỏi for all of us.
181
609480
2136
Câu hỏi này dành cho tất cả chúng ta.
10:23
And I think, as a socialxã hội scientistnhà khoa học,
182
611640
1816
Là một nhà khoa học xã hội,
tôi nghĩ
10:25
that socialxã hội sciencekhoa học
offerscung cấp some placesnơi to startkhởi đầu.
183
613480
2800
khoa học xã hội
đưa ra một số điểm bắt đầu.
10:29
Our transformationchuyển đổi has to be about
bothcả hai ideasý tưởng and about materialvật chất changethay đổi,
184
617000
5216
Chúng ta cần thay đổi theo hướng
cả về tư tưởng và thực tế,
10:34
and I want to give you fourbốn ideasý tưởng
as a startingbắt đầu pointđiểm.
185
622240
3616
tôi muốn đưa ra cho các bạn bốn ý tưởng
để khởi đầu.
10:37
The first relatesliên quan to the ideaý kiến
of civiccông dân educationgiáo dục.
186
625880
4536
Tư tưởng đầu tiên liên quan đến
giáo dục công dân.
10:42
What standsđứng out from BrexitBrexit
187
630440
1776
Điều nổi bật của Brexit
10:44
is the gaplỗ hổng betweengiữa publiccông cộng perceptionnhận thức
and empiricalthực nghiệm realitythực tế.
188
632240
4056
là khoảng cách giữa nhận thức quần chúng
và kinh nghiệm thực tế.
10:48
It's been suggestedgợi ý that we'vechúng tôi đã moveddi chuyển
to a postfactualpostfactual societyxã hội,
189
636320
3696
Đã có đề xuất rằng chúng ta
nên chuyển sang chế độ xã hội tiếp theo,
10:52
where evidencechứng cớ and truthsự thật no longerlâu hơn mattervấn đề,
190
640040
2656
nơi mà sự thật và sự hiển nhiên
không còn quan trọng,
10:54
and liesdối trá have equalcông bằng statustrạng thái
to the claritytrong trẻo of evidencechứng cớ.
191
642720
4096
và những lời nói dối ngang bằng
với sự rõ ràng của sự thật.
10:58
So how can we --
192
646840
1256
Vậy, làm sao ta có thể --
11:00
(ApplauseVỗ tay)
193
648120
2696
(Vỗ tay)
11:02
How can we rebuildxây dựng lại respectsự tôn trọng for truthsự thật
and evidencechứng cớ into our liberaltự do democraciesnền dân chủ?
194
650840
5176
Làm sao để xây dựng lòng tin và sự rõ ràng
cho xã hội dân chủ tự do của chúng ta?
11:08
It has to beginbắt đầu with educationgiáo dục,
195
656040
1936
Chúng ta cần bắt đầu với nền giáo dục,
11:10
but it has to startkhởi đầu with the recognitionsự công nhận
that there are hugekhổng lồ gapskhoảng trống.
196
658000
3320
nhưng cũng cần nhận thức được việc
có những lỗ hổng lớn.
11:14
In 2014, the pollsterpollster IpsosIpsos MORIMORI
197
662440
4176
Năm 2014, một cuộc thăm dò dư luận
của hãng Ipsos Mori,
11:18
publishedđược phát hành a surveykhảo sát
on attitudesthái độ to immigrationxuất nhập cảnh,
198
666640
3296
công khai 1 cuộc khảo sát
trên quan điểm của người nhập cư,
11:21
and it showedcho thấy that as numberssố
of immigrantsngười nhập cư increasetăng,
199
669960
4016
khảo sát cho thấy
số lượng người nhập cư đang tăng lên,
11:26
so publiccông cộng concernmối quan ngại
with immigrationxuất nhập cảnh alsocũng thế increasestăng,
200
674000
3216
vì vậy những lo lắng chung
về vấn đề nhập cư cũng tăng lên,
11:29
althoughmặc dù it obviouslychắc chắn
didn't unpackgiải nén causalityquan hệ nhân quả,
201
677240
2416
mặc dù nó rõ ràng không đưa đến
quan hệ nhân quả,
11:31
because this could equallybằng nhau be to do
not so much with numberssố
202
679680
3136
vì điều này tương tự như
chúng ta không chỉ làm việc với con số
11:34
but the politicalchính trị
and mediaphương tiện truyền thông narrativetường thuật around it.
203
682840
2400
mà còn với những câu chuyện
chính trị truyền thông về nó.
11:37
But the sametương tự surveykhảo sát alsocũng thế revealedtiết lộ
204
685800
3776
Nhưng cuộc khảo sát cũng cho thấy
11:41
hugekhổng lồ publiccông cộng misinformationthông tin sai lệch
205
689600
2136
có một lượng lớn những thông tin sai lệch
11:43
and misunderstandingsự hiểu lầm
about the naturethiên nhiên of immigrationxuất nhập cảnh.
206
691760
3736
và hiểu nhầm về bản chất của
việc nhập cư.
11:47
For examplethí dụ, in these attitudesthái độ
in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
207
695520
3216
Ví dụ, những quan điểm về vấn đề này ở
Vương quốc Anh,
11:50
the publiccông cộng believedtin that levelscấp of asylumtị nạn
208
698760
2736
phần lớn đều cho rằng số lượng trại tỵ nạn
11:53
were a greaterlớn hơn proportiontỉ lệ
of immigrationxuất nhập cảnh than they were,
209
701520
3416
có số lượng nhập cư nhiều hơn
so với trước kia,
11:56
but they alsocũng thế believedtin
the levelscấp of educationalgiáo dục migrationdi cư
210
704960
3456
nhưng họ cũng cho rằng
trình độ giáo dục của người di cư
12:00
were farxa lowerthấp hơn as a proportiontỉ lệ
of overalltổng thể migrationdi cư
211
708440
3096
thấp hơn nhiều trong tổng thể
12:03
than they actuallythực ra are.
212
711560
1496
so với trình độ thực của họ.
12:05
So we have to addressđịa chỉ nhà this misinformationthông tin sai lệch,
213
713080
2656
Chúng ta cần đính chính
những thông tin sai lệch này,
12:07
the gaplỗ hổng betweengiữa perceptionnhận thức and realitythực tế
on keyChìa khóa aspectscác khía cạnh of globalizationtoàn cầu hoá.
214
715760
4496
khoảng cách từ nhận thức đến thực tế
trong những mặt chính của toàn cầu hóa.
12:12
And that can't just be something
that's left to our schoolstrường học,
215
720280
2816
Và điều đó không chỉ là điều
mà ta bỏ quên ở trường học,
12:15
althoughmặc dù that's importantquan trọng
to beginbắt đầu at an earlysớm agetuổi tác.
216
723120
2416
dù khởi đầu điều đó
từ trường học rất cần thiết.
12:17
It has to be about lifelongsuốt đời
civiccông dân participationsự tham gia
217
725560
3056
Đó cần phải là sự cống hiến
cho xã hội trong suốt cuộc đời
12:20
and publiccông cộng engagementhôn ước
that we all encouragekhuyến khích as societiesxã hội.
218
728640
4160
và sự tham gia của cộng đồng trong việc
thú đẩy toàn xã hội.
12:26
The secondthứ hai thing
that I think is an opportunitycơ hội
219
734000
2776
Điều thứ hai, tôi nghĩ đó là một cơ hội
12:28
is the ideaý kiến to encouragekhuyến khích more interactionsự tương tác
acrossbăng qua diversephong phú communitiescộng đồng.
220
736800
4616
là một ý tưởng thúc đẩy sự tương tác
xuyên suốt giữa các cộng đồng khác nhau.
12:33
(ApplauseVỗ tay)
221
741440
2600
(Vỗ tay)
12:37
One of the things that standsđứng out
for me very strikinglynổi bật,
222
745760
2976
Một điểm nổi bật thu hút sự chú ý của tôi,
12:40
looking at immigrationxuất nhập cảnh attitudesthái độ
in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
223
748760
2856
chính là thái độ về nhập cư
ở Vương quốc Anh,
12:43
is that ironicallytrớ trêu thay,
the regionsvùng of my countryQuốc gia
224
751640
2776
hẳn là một sự trớ trêu,
khi những khu vực của đất nước
12:46
that are the mostphần lớn tolerantkhoan dung of immigrantsngười nhập cư
225
754440
1905
có nhiều người tán thành
sự nhập cư nhất
12:48
have the highestcao nhất numberssố of immigrantsngười nhập cư.
226
756369
2767
có tỷ lệ người nhập cư cao nhất.
12:51
So for instanceví dụ, LondonLondon and the SoutheastĐông nam
have the highestcao nhất numberssố of immigrantsngười nhập cư,
227
759160
4336
Ví dụ, Luân Đôn và Đông Nam
có số lượng dân nhập cư lớn nhất,
12:55
and they are alsocũng thế by farxa
the mostphần lớn tolerantkhoan dung areaskhu vực.
228
763520
3136
và họ cũng đồng thời
là khu vực tán thành nhất.
12:58
It's those areaskhu vực of the countryQuốc gia
that have the lowestthấp nhất levelscấp of immigrationxuất nhập cảnh
229
766680
3616
Còn trong những khu vực
có số lượng dân nhập cư thấp nhất
13:02
that actuallythực ra are the mostphần lớn exclusionaryexclusionary
and intolerantkhông dung nạp towardsvề hướng migrantsnhững người di cư.
230
770320
4520
thì lại bài trừ và
không ủng hộ việc di cư.
13:07
So we need to encouragekhuyến khích exchangetrao đổi, giao dịch programschương trình.
231
775400
2336
Do đó, cần thúc đẩy
những chương trình trao đổi.
13:09
We need to ensuređảm bảo that olderlớn hơn generationscác thế hệ
who maybe can't traveldu lịch
232
777760
3456
Ta cần đảm bảo những thế hệ trước,
những người không thể đi xa
13:13
get accesstruy cập to the InternetInternet.
233
781240
2136
được kết nối với mạng Internet.
13:15
We need to encouragekhuyến khích,
even on a localđịa phương and nationalQuốc gia levelcấp độ,
234
783400
2696
Ta cần khuyến khích, dù
ở cấp địa phương hay quốc gia,
13:18
more movementphong trào, more participationsự tham gia,
235
786120
1856
thay đổi nhiều hơn, tham gia nhiều hơn
13:20
more interactionsự tương tác
with people who we don't know
236
788000
2696
tương tác nhiều hơn với những người
ta không quen biết
13:22
and whose viewslượt xem we mightcó thể
not necessarilynhất thiết agreeđồng ý with.
237
790720
2920
và những người ta cho rằng
không cần thiết phải hoà hợp.
13:26
The thirdthứ ba thing that I think
is crucialquan trọng, thoughTuy nhiên,
238
794880
2336
Điều thứ ba, tôi nghĩ là điều cốt yếu,
mặc dù,
13:29
and this is really fundamentalcăn bản,
239
797240
1776
đây là một điều khá cơ bản,
13:31
is we have to ensuređảm bảo that everybodymọi người sharescổ phiếu
240
799040
2296
chúng ta phải đảm bảo
tất cả đều cùng chia sẻ
13:33
in the benefitslợi ích of globalizationtoàn cầu hoá.
241
801360
2240
những lợi ích của toàn cầu hóa.
13:36
This illustrationhình minh họa from the FinancialTài chính TimesThời gian
post-BrexitBài viết-Brexit is really strikingnổi bật.
242
804520
4736
Sự miêu tả của tờ Financial Times sau vụ
Brexit thật sự nổi bật.
13:41
It showstrình diễn tragicallytragically that those people
who votedbình chọn to leaverời khỏi the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh
243
809280
3736
Đó là bi kịch khi những người ủng hộ
việc rời khỏi Liên minh Châu Âu
13:45
were those who actuallythực ra
benefitedhưởng lợi the mostphần lớn materiallyvật chất
244
813040
2816
lại là những người được hưởng
nhiều lợi ích vật chất nhất
13:47
from tradebuôn bán with the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
245
815880
2520
khi giao dịch thương mại
với Liên minh Châu Âu.
13:51
But the problemvấn đề is
that those people in those areaskhu vực
246
819080
2536
Nhưng vấn đề ở đây là họ
13:53
didn't perceivecảm nhận themselvesbản thân họ
to be beneficiariesngười hưởng lợi.
247
821640
2656
đã không nhận ra những
lợi ích đó.
13:56
They didn't believe that they
were actuallythực ra gettingnhận được accesstruy cập
248
824320
2776
Họ không tin rằng họ thực sự được hưởng
13:59
to materialvật chất benefitslợi ích of increasedtăng tradebuôn bán
and increasedtăng mobilitytính di động around the worldthế giới.
249
827120
5720
những lợi ích vật chất khi tính lưu động
và giao dịch tăng lên trên khắp thế giới.
14:05
I work on questionscâu hỏi
predominantlychủ yếu to do with refugeesnhững người tị nạn,
250
833800
3776
Tôi suy nghĩ với những câu hỏi,
chủ yếu là về tị nạn,
14:09
and one of the ideasý tưởng
I spentđã bỏ ra a lot of my time preachingthuyết giảng,
251
837600
2656
một trong những điều
tôi dành rất nhiều tâm huyết ủng hộ
14:12
mainlychủ yếu to developingphát triển countriesquốc gia
around the worldthế giới,
252
840280
2776
chính là phát triển các quốc gia
trên khắp thế giới
14:15
is that in ordergọi món to encouragekhuyến khích
the integrationhội nhập of refugeesnhững người tị nạn,
253
843080
3576
để thúc đẩy sự hòa hợp của
những người tị nạn,
14:18
we can't just benefitlợi ích
the refugeengười tị nạn populationsdân số,
254
846680
2336
chúng ta không thể chỉ hưởng lợi
từ những người nhập cư,
14:21
we alsocũng thế have to addressđịa chỉ nhà the concernslo ngại
of the hostchủ nhà communitiescộng đồng in localđịa phương areaskhu vực.
255
849040
5040
mà còn phải quan tâm tới cộng đồng
bản xứ ở địa phương đó.
14:27
But in looking at that,
256
855480
1336
Tuy nhiên nhìn vào đó,
14:28
one of the policychính sách prescriptionsđơn thuốc
is that we have to providecung cấp
257
856840
3016
một chính sách cần thiết
là cung cấp
14:31
disproportionatelydisproportionately better
educationgiáo dục facilitiescơ sở vật chất, healthSức khỏe facilitiescơ sở vật chất,
258
859880
3616
hệ thống y tế và giáo dục tốt hơn,
14:35
accesstruy cập to socialxã hội servicesdịch vụ
259
863520
1776
cùng với an sinh xã hội
14:37
in those regionsvùng of highcao immigrationxuất nhập cảnh
260
865320
2256
trong những khu vực đông dân nhập cư
14:39
to addressđịa chỉ nhà the concernslo ngại
of those localđịa phương populationsdân số.
261
867600
2816
để giải quyết những âu lo của cộng đồng
địa phương.
14:42
But while we encouragekhuyến khích that
around the developingphát triển worldthế giới,
262
870440
2656
Nhưng trong khi ta khích lệ
các nước đang phát triển,
14:45
we don't take those lessonsBài học home
263
873120
1576
chúng ta lại không thể học từ họ
14:46
and incorporatekết hợp them in our ownsở hữu societiesxã hội.
264
874720
2840
và chấp nhận họ trong xã hội của mình.
14:50
FurthermoreHơn nữa, if we're going
to really take seriouslynghiêm túc
265
878520
3016
Hơn thế, nếu ta thực sự có ý định
nghiêm túc
14:53
the need to ensuređảm bảo people sharechia sẻ
in the economicthuộc kinh tế benefitslợi ích,
266
881560
3336
trong việc bảo đảm lợi ích kinh tế
của toàn xã hội,
14:56
our businessescác doanh nghiệp and corporationscông ty
need a modelmô hình of globalizationtoàn cầu hoá
267
884920
3656
các doanh nghiệp và tập đoàn của ta
cần một mô hình toàn cầu
15:00
that recognizescông nhận that they, too,
have to take people with them.
268
888600
3600
để nhận ra chính họ cũng cần
chịu trách nhiệm về con người.
15:05
The fourththứ tư and finalsau cùng ideaý kiến
I want to put forwardphía trước
269
893440
3056
Ý tưởng thứ tư và cũng là cuối cùng
tôi muốn đưa ra
15:08
is an ideaý kiến that we need
more responsiblechịu trách nhiệm politicschính trị.
270
896520
2880
là ý tưởng về ý thức trách nhiệm
trong chính trị.
15:12
There's very little
socialxã hội sciencekhoa học evidencechứng cớ
271
900080
3136
Có rất ít nghiên cứu về khoa học xã hội
15:15
that comparesso sánh attitudesthái độ on globalizationtoàn cầu hoá.
272
903240
2816
mà so sánh thái độ đối với
toàn cầu hoá.
15:18
But from the surveyskhảo sát that do existhiện hữu,
273
906080
2536
Tuy nhiên theo kết quả từ
các cuộc khảo sát từ trước,
15:20
what we can see is there's hugekhổng lồ variationbiến thể
acrossbăng qua differentkhác nhau countriesquốc gia
274
908640
4736
ta có thể thấy một sự đa dạng
lớn từ các quốc gia khác nhau
15:25
and time periodskinh nguyệt in those countriesquốc gia
275
913400
2296
và thời gian quá trình của các quốc gia đó
15:27
for attitudesthái độ and tolerancelòng khoan dung
276
915720
1376
trong thái độ và chấp nhận
15:29
of questionscâu hỏi like migrationdi cư
and mobilitytính di động on the one handtay
277
917120
3696
người nhập cư và sự di chuyển
về một mặt
15:32
and freemiễn phí tradebuôn bán on the other.
278
920840
2056
và mặt khác là tự do giao thương.
15:34
But one hypothesisgiả thuyết that I think emergesxuất hiện
from a cursorylướt qua look at that datadữ liệu
279
922920
5256
Nhưng một định lý mà tôi nghĩ được
đưa ra từ cái nhìn thoáng qua số liệu đó
15:40
is the ideaý kiến that polarizedphân cực societiesxã hội
are farxa lessít hơn tolerantkhoan dung of globalizationtoàn cầu hoá.
280
928200
6096
là ý tưởng về một xã hội phân cực
ít chấp nhận toàn cầu hoá.
15:46
It's the societiesxã hội
like SwedenThuỵ Điển in the pastquá khứ,
281
934320
2816
Đó là xã hội giống Thuỵ Điển ngày trước,
15:49
like CanadaCanada todayhôm nay,
282
937160
1416
hay Canada ngày nay,
15:50
where there is a centristtrung dung politicschính trị,
283
938600
1816
nơi có thể chế chính trị ôn hoà,
15:52
where right and left work togethercùng với nhau,
284
940440
2056
khi cánh trái và cánh phải hợp tác,
15:54
that we encouragekhuyến khích supportivehỗ trợ attitudesthái độ
towardsvề hướng globalizationtoàn cầu hoá.
285
942520
4016
khi ta khuyến khích thái độ đón nhận
đối với toàn cầu hoá.
15:58
And what we see around the worldthế giới todayhôm nay
is a tragicbi kịch polarizationphân cực,
286
946560
3816
Và những gì diễn ra trên thế giới hiện nay
là sự phân cực đầy bi kịch,
16:02
a failurethất bại to have dialogueđối thoại
betweengiữa the extremescực đoan in politicschính trị,
287
950400
3016
sự thất bại trong việc đối thoại
giữa các quan điểm chính trị,
16:05
and a gaplỗ hổng in termsđiều kiện
of that liberaltự do centerTrung tâm groundđất
288
953440
2776
và khoảng cách trong các trung tâm
tự do
16:08
that can encouragekhuyến khích communicationgiao tiếp
and a sharedchia sẻ understandinghiểu biết.
289
956240
3816
có thể thúc đẩy trao đổi
và hiểu biết chung.
16:12
We mightcó thể not achieveHoàn thành that todayhôm nay,
290
960080
1616
Ta có thể chưa đạt được hôm nay,
16:13
but at the very leastít nhất we have to call
upontrên our politicianschính trị gia and our mediaphương tiện truyền thông
291
961720
3816
nhưng ít nhất ta đã kêu gọi được
các chính trị gia và giới truyền thông
16:17
to droprơi vãi a languagengôn ngữ of fearnỗi sợ
and be farxa more tolerantkhoan dung of one anotherkhác.
292
965560
3776
từ bỏ sự sợ hãi và trở nên dễ dàng hơn
với nhau.
16:21
(ApplauseVỗ tay)
293
969360
2880
(Vỗ tay)
16:29
These ideasý tưởng are very tentativedự kiến,
294
977800
2776
Những ý tưởng đó rất có tiềm năng,
16:32
and that's in partphần because this needsnhu cầu
to be an inclusivebao gồm and sharedchia sẻ projectdự án.
295
980600
4400
và được bao gồm bởi nó cần một
quá trình chia sẻ.
16:38
I am still BritishNgười Anh.
296
986000
2400
Tôi vẫn là người Anh.
16:40
I am still EuropeanChâu Âu.
297
988920
2160
Tôi vẫn là một người châu Âu.
16:43
I am still a globaltoàn cầu citizencông dân.
298
991640
3000
Tôi vẫn là một công dân toàn cầu.
16:47
For those of us who believe
299
995200
2016
Đối với những ai tin rằng
16:49
that our identitiesdanh tính
are not mutuallyhỗ trợ exclusiveđộc quyền,
300
997240
4096
đặc trưng của chúng ta là không
độc quyền,
16:53
we have to all work togethercùng với nhau
301
1001360
3016
chúng ta cần hợp tác
16:56
to ensuređảm bảo that globalizationtoàn cầu hoá
takes everyonetất cả mọi người with us
302
1004400
3696
để khẳng định toàn cầu hoá mang
mọi người tới với chúng ta
17:00
and doesn't leaverời khỏi people behindphía sau.
303
1008120
2216
và không để ai thụt lùi phía sau.
17:02
Only then will we trulythực sự reconcilehòa giải
democracydân chủ and globalizationtoàn cầu hoá.
304
1010360
5576
Chỉ khi đó ta mới hài hoà được
dân chủ và toàn cầu hoá.
17:07
Thank you.
305
1015960
1216
Cảm ơn.
17:09
(ApplauseVỗ tay)
306
1017200
12280
(Vỗ tay)
Translated by Hop Dao
Reviewed by Tu Vo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alexander Betts - Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins.

Why you should listen

In media and in public debate, refugees are routinely portrayed as a burden. Professor Alexander Betts argues that refugees, who represent a wide spectrum of professional backgrounds, are in fact an untapped resource that could benefit nations willing to welcome them into their economies. 

Betts is the director of the Refugee Studies Centre at the University of Oxford, where he spearheads research on refugee and other forced migrant populations. His book, Survival Migration, explores the predicaments of people who are fleeing disaster yet fall outside legal definitions of refugee status.

More profile about the speaker
Alexander Betts | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee