ABOUT THE SPEAKER
Adam Galinsky - Social psychologist
Adam Galinsky teaches people all over the world how to inspire others, speak up effectively, lead teams and negotiate successfully.

Why you should listen

Adam Galinsky is currently the chair of the management division at Columbia Business School. He co-authored the critically acclaimed and best-selling book, Friend & Foe, which distills his two decades of research on leadership, negotiations, diversity, decision-making and ethics. The New York Times says the book performed "a significant public service" and the Financial Times declared that Friend & Foe "fulfills its promise of handing the reader tools to be a better friend and a more formidable foe."

Galinsky has received numerous national and international awards for his teaching and research. He is only the second psychologist to ever to receive the two most important mid-career Awards in Social Psychology. In 2015, he was named one of the top 50 Thinkers on Talent by Thinkers50. In recognition of the quality of his teaching and research, he was selected as one of the World's 50 Best B-School Professors by Poets and Quants (2012). 

Galinsky has consulted with and conducted executive workshops for clients across the globe, including Fortune 100 firms, non-profits and local and national governments. He has served as a legal expert in multiple defamation lawsuits, including a trial where he was the sole expert witness for a plaintiff awarded $37 million in damages. 

Outside of his professional life, Galinsky is the associate producer on four award-winning documentaries, including Horns and Halos and Battle for Brooklyn, which were both short-listed for Best Documentary at the Academy Awards.

More profile about the speaker
Adam Galinsky | Speaker | TED.com
TEDxNewYork

Adam Galinsky: How to speak up for yourself

Adam Galinsky: Làm thế nào để nêu lên ý kiến của bản thân

Filmed:
6,470,165 views

Việc nêu lên ý kiến là rất khó để thực hiện ngay cả khi bạn biết bạn nên làm. Tìm hiểu làm thế nào để khẳng định bản thân, giải quyết các tình huống khó khăn trong xã hội và mở rộng năng lực cá nhân qua sự hướng dẫn của chuyên gia tâm lí xã hội Adam Galinsky
- Social psychologist
Adam Galinsky teaches people all over the world how to inspire others, speak up effectively, lead teams and negotiate successfully. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
SpeakingPhát biểu up is hardcứng to do.
0
1441
2416
Việc nêu lên ý kiến khá là khó.
00:16
I understoodhiểu the truethật meaningÝ nghĩa
of this phrasecụm từ exactlychính xác one monththáng agotrước,
1
4588
4919
Tôi hiểu ý nghĩa thực sự của cụm từ này 1 tháng trước
00:21
when my wifengười vợ and I becameđã trở thành newMới parentscha mẹ.
2
9531
2903
khi tôi và vợ được làm bố mẹ
00:25
It was an amazingkinh ngạc momentchốc lát.
3
13113
1678
Nó là một khoảnh khắc thiêng liêng
00:26
It was exhilaratingexhilarating and elatingelating,
4
14815
2185
điều đó rất vui và tự hào
00:29
but it was alsocũng thế scaryđáng sợ and terrifyingđáng sợ.
5
17024
3321
nhưng nó cũng rất đáng sợ
00:32
And it got particularlyđặc biệt terrifyingđáng sợ
when we got home from the hospitalbệnh viện,
6
20369
4202
đặc biệt là khi chúng tôi về nhà từ bệnh viện
00:36
and we were unsurekhông chắc chắn
7
24595
1461
và chúng tôi không chắc
00:38
whetherliệu our little babyđứa bé boycon trai was gettingnhận được
enoughđủ nutrientschất dinh dưỡng from breastfeedingcho con bú.
8
26080
4089
liệu là con tôi có nhận đủ dinh dưỡng từ sữa mẹ không.
00:42
And we wanted to call our pediatricianbác sĩ nhi khoa,
9
30616
3327
Và chúng tôi muốn gọi cho bác sĩ khoa nhi của chúng tôi
00:45
but we alsocũng thế didn't want
to make a badxấu first impressionấn tượng
10
33967
2575
nhưng chúng tôi không muốn tạo một ấn tượng xấu
00:48
or come acrossbăng qua as a crazykhùng,
neuroticneurotic parentcha mẹ.
11
36566
2464
hay như một người điên
00:51
So we worriedlo lắng.
12
39054
1647
Vì vậy chúng tôi đã rất lo lắng
00:52
And we waitedchờ đợi.
13
40725
1382
Và chúng tôi chờ đợi
00:54
When we got to the doctor'sbác sĩ officevăn phòng
the nextkế tiếp day,
14
42131
2295
Khi chúng tôi đến văn phòng bác sĩ ngày hôm sau
00:56
she immediatelyngay gaveđưa ra him formulacông thức
because he was prettyđẹp dehydratedmất nước.
15
44450
4254
cô ấy ngay lập tức cho con tôi một đơn thuốc bởi vì nó bị mất nước nghiêm trọng
01:01
Our sonCon trai is fine now,
16
49312
1434
Và con tôi bây giờ đã khỏe
01:02
and our doctorBác sĩ has reassuredyên tâm us
we can always contacttiếp xúc her.
17
50770
2956
và bác sĩ bảo rằng chúng tôi có thể thường xuyên liên lạc với cô ấy.
01:06
But in that momentchốc lát,
18
54106
1526
Trong trường hợp đó,
01:07
I should'venên đã spokennói up, but I didn't.
19
55656
2634
tôi đáng lẽ phải lên tiếng, nhưng tôi đã không làm
01:10
But sometimesđôi khi we speaknói up
when we shouldn'tkhông nên,
20
58943
3295
Đôi lúc chúng ta nêu lên ý kiến nhưng chúng ta không nên làm như vậy
01:14
and I learnedđã học that over 10 yearsnăm agotrước
when I let my twinđôi brotherem trai down.
21
62262
3926
và tôi đã biết điều đó 10 năm trước khi mà tôi đã làm anh trai sinh đôi của tôi thất vọng
01:18
My twinđôi brotherem trai
is a documentaryphim tài liệu filmmakernhà sản xuất phim,
22
66579
2642
Anh trai tôi là người làm phim tài liệu
01:21
and for one of his first filmsphim,
23
69245
1530
và bộ phim đầu tiên của anh ấy
anh đã nhận được một lời đề nghị từ một công ty phân phối
01:22
he got an offerphục vụ
from a distributionphân phối companyCông ty.
24
70799
2615
01:25
He was excitedbị kích thích,
25
73438
1338
anh ấy đã rất phấn khích
01:26
and he was inclinednghiêng to acceptChấp nhận the offerphục vụ.
26
74800
2667
và anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị
01:29
But as a negotiationsđàm phán researchernhà nghiên cứu,
27
77491
2093
Nhưng là một chuyên gia đàm phán
01:31
I insistedkhăng khăng he make a counteroffercounteroffer,
28
79608
2953
tôi khăng khăng đòi anh ấy làm một hợp đồng
01:34
and I helpedđã giúp him craftnghề thủ công the perfecthoàn hảo one.
29
82585
3230
và tôi giúp anh ấy làm
01:37
And it was perfecthoàn hảo --
30
85839
1681
Và nó hoàn hảo
01:39
it was perfectlyhoàn hảo insultingxúc phạm.
31
87544
2004
nó là một lời lăng mạ hoàn hảo
01:42
The companyCông ty was so offendedxúc phạm,
32
90423
1713
Công ty đã cảm thấy bị xúc phạm
01:44
they literallynghĩa đen withdrewrút lui the offerphục vụ
33
92160
2049
họ đã rút lời đề nghị
01:46
and my brotherem trai was left with nothing.
34
94233
2217
và anh trai tôi đã rời đi mà không có cái gì
Và tôi đã hỏi mọi người trên toàn thế giới về tình trạng khó xử của việc nêu ý kiến:
01:48
And I've askedyêu cầu people all over the worldthế giới
about this dilemmatình trạng khó xử of speakingnói up:
35
96474
3860
01:52
when they can assertkhẳng định themselvesbản thân họ,
36
100358
1834
khi họ có thể khẳng định bản thân,
01:54
when they can pushđẩy theirhọ interestssở thích,
37
102216
1714
đòi lại lợi ích của họ
01:55
when they can expressbày tỏ an opinionquan điểm,
38
103954
2195
chia sẻ quan điểm
01:58
when they can make an ambitioustham vọng askhỏi.
39
106173
2211
những yêu cầu đầy tham vọng
02:00
And the rangephạm vi of storiesnhững câu chuyện
are variedđa dạng and diversephong phú,
40
108887
4233
Và làm những câu chuyện đa dạng và phong phú
02:05
but they alsocũng thế make up
a universalphổ cập tapestrytấm thảm.
41
113144
2671
nhưng họ cũng có thể tạo ra một bức tranh tổng thể.
02:07
Can I correctchính xác my bosstrùm
when they make a mistakesai lầm?
42
115839
2678
Tôi có thể trách mắng sếp khi họ mắc lỗi không?
02:10
Can I confrontđối đầu my coworkerđồng nghiệp
who keepsgiữ steppingbước on my toesngón chân?
43
118541
4103
Tôi có thể đối đầu với đồng nghiệp nếu anh ta khiêu khích tôi không?
02:14
Can I challengethử thách my friend'scủa bạn bè
insensitiveinsensitive jokeđùa?
44
122996
3067
tôi có thể thách thức với những trò đùa quá trớn không?
02:18
Can I tell the personngười I love the mostphần lớn
my deepestsâu nhất insecuritiesbất an?
45
126390
4096
Tôi có thể nói với người thân yêu nhất những bí mật không ai biết không?
02:22
And throughxuyên qua these experienceskinh nghiệm,
I've come to recognizenhìn nhận
46
130963
2713
Và qua những trải nghiệm, tôi đã nhận ra rằng
02:25
that eachmỗi of us have something calledgọi là
a rangephạm vi of acceptablechấp nhận được behaviorhành vi.
47
133700
3857
mỗi chúng ta đều có những giới hạn của hành vi có thể chấp nhận .
02:29
Now, sometimesđôi khi we're too strongmạnh;
we pushđẩy ourselveschúng ta too much.
48
137581
5251
Đôi lúc chúng ta phản ứng thái quá; và đòi hỏi quá nhiều.
02:34
That's what happenedđã xảy ra with my brotherem trai.
49
142856
1763
Đó là điều xảy ra với anh tôi
02:36
Even makingchế tạo an offerphục vụ was outsideở ngoài
his rangephạm vi of acceptablechấp nhận được behaviorhành vi.
50
144643
4626
Ngay cả khi nó khó có thể chấp nhận
02:41
But sometimesđôi khi we're too weakYếu.
51
149663
1524
Nhưng đôi lúc chúng ta quá yếu đuối
02:43
That's what happenedđã xảy ra with my wifengười vợ and I.
52
151211
2064
Đó là điều đã xảy ra với vợ chồng tôi.
02:45
And this rangephạm vi of acceptablechấp nhận được behaviorshành vi --
53
153299
2216
Và phạm vi của hành vi chấp nhận được này
02:47
when we stayở lại withinbên trong our rangephạm vi,
we're rewardedkhen thưởng.
54
155539
3095
khi chúng ta ở trong phạm vi này, chúng ta được hoan nghênh
khi chúng ta bước ra khỏi giới hạn này, chúng ta bị trừng phạt theo nhiều cách khác nhau
02:50
When we stepbậc thang outsideở ngoài that rangephạm vi,
we get punishedtrừng phạt in a varietyđa dạng of wayscách.
55
158658
4169
02:54
We get dismissedsa thải or demeaneddemeaned
or even ostracizedđày.
56
162851
3139
Chúng ta bị sa thải, phải hạ mình hay bị tẩy chay
02:58
Or we losethua that raisenâng cao
or that promotionquảng cáo or that dealthỏa thuận.
57
166014
3259
Hoặc bị mất cơ hội thăng tiến hay các hợp đồng
03:01
Now, the first thing we need to know is:
58
169929
2764
Bây giờ, điều đầu tiên chúng ta cần biết là:
03:04
What is my rangephạm vi?
59
172717
1488
Giới hạn của chúng ta là gì?
03:06
But the keyChìa khóa thing is,
our rangephạm vi isn't fixedđã sửa;
60
174744
3945
Nhưng điều quan trọng là, phạm vi đó không cố định
03:11
it's actuallythực ra prettyđẹp dynamicnăng động.
61
179265
1416
nó luôn biến động
03:12
It expandsmở rộng and it narrowsthu hẹp
baseddựa trên on the contextbối cảnh.
62
180705
4256
Nó rộng hay hẹp phụ thuộc vào hoàn cảnh
03:17
And there's one thing that determinesquyết định
that rangephạm vi more than anything elsekhác,
63
185344
4128
Và điều quan trọng nhất để xác định
03:22
and that's your powerquyền lực.
64
190038
1293
đó là sức mạnh của bạn
03:23
Your powerquyền lực determinesquyết định your rangephạm vi.
65
191355
2157
Sức mạnh xác định giới hạn của bạn.
03:25
What is powerquyền lực?
66
193536
1437
Vậy sức mạnh đó là gì?
Sức mạnh đó đến từ rất nhiều hình thức.
03:26
PowerSức mạnh comesđến in lots of formscác hình thức.
67
194997
1767
03:28
In negotiationsđàm phán, it comesđến
in the formhình thức of alternativeslựa chọn thay thế.
68
196788
3089
Trong cuộc thương lượng, nó đến từ các lựa chọn
03:31
So my brotherem trai had no alternativeslựa chọn thay thế;
69
199901
2000
Vì vậy, anh trai tôi không có sự lựa chọn
03:33
he lackedthiếu powerquyền lực.
70
201925
1187
anh ấy không có sức mạnh.
03:35
The companyCông ty had lots of alternativeslựa chọn thay thế;
71
203136
1820
Công ty đó có rất nhiều lựa chọn
03:36
they had powerquyền lực.
72
204980
1166
họ có sức mạnh
03:38
SometimesĐôi khi it's beingđang newMới
to a countryQuốc gia, like an immigrantngười nhập cư,
73
206170
3060
Đôi lúc nó là một quốc gia mới như một người nhập cư
03:41
or newMới to an organizationcơ quan
74
209254
1459
hoặc một tổ chức mới
03:42
or newMới to an experiencekinh nghiệm,
75
210737
1559
hay một trải nghiệm mới
giống như vợ chồng tôi là một người cha người mẹ mới
03:44
like my wifengười vợ and I as newMới parentscha mẹ.
76
212320
2105
03:46
SometimesĐôi khi it's at work,
77
214449
1501
Đôi lúc nó ở trong công việc,
03:47
where someone'scủa ai đó the bosstrùm
and someone'scủa ai đó the subordinatetrực thuộc.
78
215974
2611
nơi mà ai đó là ông chủ và ai đó là cấp dưới.
03:50
SometimesĐôi khi it's in relationshipscác mối quan hệ,
79
218609
1684
Đôi lúc nó lại ở trong một mối quan hệ,
03:52
where one person'sngười more investedđầu tư
than the other personngười.
80
220317
2981
nơi mà một người đầu tư nhiều hơn người kia.
03:55
And the keyChìa khóa thing is that when
we have lots of powerquyền lực,
81
223322
3515
Và điều quan trọng là khi chúng ta có nhiều sức mạnh
03:58
our rangephạm vi is very widerộng.
82
226861
1829
giới hạn của chúng ta rất rộng.
Chúng ta có rất nhiều thời gian trong việc cư xử như thế nào
04:00
We have a lot of leewaymất nhiều thời gian in how to behavehành xử.
83
228714
2631
Nhưng khi chúng ta không có sức mạnh, giới hạn của chúng ta hẹp
04:03
But when we lackthiếu sót powerquyền lực, our rangephạm vi narrowsthu hẹp.
84
231813
2328
04:06
We have very little leewaymất nhiều thời gian.
85
234537
1795
Chúng ta có rất ít thời gian để suy nghĩ
04:08
The problemvấn đề is that when
our rangephạm vi narrowsthu hẹp,
86
236947
2782
Vấn đề là khi giới hạn của chúng ta hẹp,
04:11
that producessản xuất something calledgọi là
the low-powernguồn điện-thấp doublegấp đôi bindtrói buộc.
87
239753
4103
nó xuất hiện một thứ được gọi là tiến thoái lưỡng nan
04:16
The low-powernguồn điện-thấp doublegấp đôi bindtrói buộc happensxảy ra
88
244310
2673
Sự khó xử xảy ra khi
04:19
when, if we don't speaknói up,
we go unnoticedchú ý,
89
247007
2937
nếu chúng ta không bày tỏ quan điểm, chúng ta bị lãng quên
nhưng nếu chúng ta phát biểu, chúng ta sẽ bị trừng phạt
04:22
but if we do speaknói up, we get punishedtrừng phạt.
90
250576
2342
Rất nhiều người trong các bạn biết cụm từ tiến thoái lưỡng nan
04:25
Now, manynhiều of you have heardnghe
the phrasecụm từ the "doublegấp đôi bindtrói buộc"
91
253359
2711
04:28
and connectedkết nối it with one thing,
and that's gendergiới tính.
92
256094
2947
và liên tưởng nó đến giới tính.
04:31
The gendergiới tính doublegấp đôi bindtrói buộc is womenđàn bà
who don't speaknói up go unnoticedchú ý,
93
259065
4210
Sự khó xử trong giới tính là khi người phụ nữ không nói lên quan điểm sẽ bị lờ đi
04:35
and womenđàn bà who do speaknói up get punishedtrừng phạt.
94
263299
2431
và người phụ nữ nói ra sẽ nhận sự trừng phạt
04:38
And the keyChìa khóa thing is that womenđàn bà have
the sametương tự need as menđàn ông to speaknói up,
95
266127
4984
Và điều quan trọng là nữ giới cũng có nhu cầu nói lên ý kiến của mình như nam giới
04:43
but they have barriershàng rào to doing so.
96
271135
1897
nhưng họ lại chịu những rào cản
04:46
But what my researchnghiên cứu has shownđược hiển thị
over the last two decadesthập kỷ
97
274004
3278
Nhưng nghiên cứu của tôi chỉ ra rằng trong hai thập kỉ qua
04:49
is that what looksnhìn
like a gendergiới tính differenceSự khác biệt
98
277306
3281
sự khác biệt về giới tính
04:53
is not really a gendergiới tính doublegấp đôi bindtrói buộc,
99
281035
2397
không thực sự là sự khó xử về giới tính
04:55
it's a really a low-powernguồn điện-thấp doublegấp đôi bindtrói buộc.
100
283456
2356
mà nó là tình thế tiến thoái lưỡng nan
04:57
And what looksnhìn like a gendergiới tính differenceSự khác biệt
101
285836
1884
Và điều giống như sự khác biệt về giới tính
04:59
are really oftenthường xuyên just powerquyền lực
differencessự khác biệt in disguisengụy trang.
102
287744
3106
nó thực sự chỉ là sự khác biệt về năng lượng bề ngoài.
05:03
OftentimesMọi trường we see a differenceSự khác biệt
betweengiữa a man and a womanđàn bà
103
291394
2723
Thông thường, chúng ta thấy sự khác biệt giữa
05:06
or menđàn ông and womenđàn bà,
104
294141
1198
nam và nữ
05:07
and think, "BiologicalSinh học causenguyên nhân.
There's something fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau
105
295363
3608
và nghĩ rằng" Do sinh học. Có cái gì đó khác nhau cơ bản
05:10
about the sexesgiới tính."
106
298995
1246
về giới tính''
05:12
But in studyhọc after studyhọc,
107
300265
1854
Nhưng sau khi nghiên cứu
05:14
I've foundtìm that a better explanationgiải trình
for manynhiều sextình dục differencessự khác biệt
108
302143
4206
Tôi nhận ra rằng lời giải thích tốt nhất cho sự khác biệt về giới tính là
05:18
is really powerquyền lực.
109
306893
1512
năng lực
05:20
And so it's the low-powernguồn điện-thấp doublegấp đôi bindtrói buộc.
110
308429
3067
Và vì vậy nó là tình thế tiến thoái lưỡng nan
05:23
And the low-powernguồn điện-thấp doublegấp đôi bindtrói buộc
meanscó nghĩa that we have a narrowhẹp rangephạm vi,
111
311975
4816
có nghĩa là chúng ta có giới hạn hẹp
05:28
and we lackthiếu sót powerquyền lực.
112
316815
1830
và chúng ta không có năng lực
05:30
We have a narrowhẹp rangephạm vi,
113
318669
1232
chúng ta có giới hạn hẹp
05:31
and our doublegấp đôi bindtrói buộc is very largelớn.
114
319925
1922
và tình trạng khó xử rất lớn.
Vì vậy chúng ta cần phải tìm cách để mở rộng phạm vi
05:34
So we need to find wayscách
to expandmở rộng our rangephạm vi.
115
322335
2356
05:36
And over the last couplevợ chồng decadesthập kỷ,
116
324715
1577
Và trong hai thập kỉ qua
05:38
my colleaguesđồng nghiệp and I have foundtìm
two things really mattervấn đề.
117
326316
2981
tôi và đồng nghiệp đã thấy hai điều quan trọng
05:41
The first: you seemhình như powerfulquyền lực
in your ownsở hữu eyesmắt.
118
329887
4005
Thứ nhất: bạn có vẻ mạnh mẽ trong mắt của mình.
05:46
The secondthứ hai: you seemhình như powerfulquyền lực
in the eyesmắt of othersKhác.
119
334284
3321
Thứ hai: bạn có vẻ mạnh mẽ trong đôi mắt của những người khác
05:49
When I feel powerfulquyền lực,
120
337629
1855
Khi tôi cảm thấy mạnh mẽ
05:52
I feel confidenttự tin, not fearfulđáng sợ;
121
340117
1875
tôi thấy mình tự tin, không e sợ
05:54
I expandmở rộng my ownsở hữu rangephạm vi.
122
342016
1842
Tôi mở rộng phạm vi của mình
05:55
When other people see me as powerfulquyền lực,
123
343882
2146
Khi mọi người thấy tôi mạnh mẽ,
05:58
they grantban cho me a widerrộng hơn rangephạm vi.
124
346614
2536
họ cho là tôi có phạm vi rộng hơn.
06:01
So we need toolscông cụ to expandmở rộng
our rangephạm vi of acceptablechấp nhận được behaviorhành vi.
125
349174
4754
Vì vậy, chúng ta cần công cụ để mở rộng phạm vi của hành vi chấp nhận được.
06:05
And I'm going to give you
a setbộ of toolscông cụ todayhôm nay.
126
353952
2391
Và bây giờ tôi sẽ cung cấp cho các bạn các công cụ
06:08
SpeakingPhát biểu up is riskyrủi ro,
127
356367
1618
Việc bày tỏ quan điểm rất mạo hiểm
06:10
but these toolscông cụ will lowerthấp hơn
your riskrủi ro of speakingnói up.
128
358503
3929
nhưng các công cụ sẽ giảm các nguy cơ này
06:15
The first tooldụng cụ I'm going to give you
got discoveredphát hiện ra in negotiationsđàm phán
129
363067
5834
Điều đầu tiên tôi chia sẻ cho các bạn đến từ các cuộc đàm phán
đây là một khám phá rất quan trọng.
06:20
in an importantquan trọng findingPhát hiện.
130
368925
1380
06:22
On averageTrung bình cộng, womenđàn bà make
lessít hơn ambitionstham vọng offerscung cấp
131
370329
3896
Trung bình, phụ nữ có ít đòi hỏi tham vọng hơn
06:26
and get worsetệ hơn outcomeskết quả than menđàn ông
at the bargainingmặc cả tablebàn.
132
374249
3474
sẽ nhận được kết quả tệ hơn nam giới trên bàn thương lượng
06:30
But HannahHannah RileyRiley BowlesBowles
and EmilyEmily AmanatullahAmanatullah have discoveredphát hiện ra
133
378200
3117
Nhưng Hannah Riley Bowles và Emily Amanatullah đã khám phá được
06:33
there's one situationtình hình
where womenđàn bà get the sametương tự outcomeskết quả as menđàn ông
134
381341
3678
Có một tình huống nơi mà nữ giới nhận được kết quả như nam giới
06:37
and are just as ambitioustham vọng.
135
385043
1599
và có cùng tham vọng
06:39
That's when they advocatebiện hộ for othersKhác.
136
387196
3608
Đó là khi họ ủng hộ cho những người khác.
06:43
When they advocatebiện hộ for othersKhác,
137
391251
2137
Khi họ ủng hộ cho những người khác,
06:45
they discoverkhám phá theirhọ ownsở hữu rangephạm vi
and expandmở rộng it in theirhọ ownsở hữu mindlí trí.
138
393412
4877
họ nhận ra được phạm vi của họ và mở rộng nó trong tâm trí của mình
06:50
They becometrở nên more assertivequyết đoán.
139
398313
1409
Họ sẽ trở nên quyết đoán hơn.
06:51
This is sometimesđôi khi calledgọi là
"the mamaMama bearchịu effecthiệu ứng."
140
399746
2874
Nó được gọi là " sự ảnh hưởng của gấu mẹ"
06:55
Like a mamaMama bearchịu defendingbảo vệ her cubscubs,
141
403483
2259
Như một con gấu mẹ bảo vệ đàn con của mình,
06:57
when we advocatebiện hộ for othersKhác,
we can discoverkhám phá our ownsở hữu voicetiếng nói.
142
405766
3948
khi ta ủng hộ người khác ta có thể bày tỏ tiếng nói của mình.
07:02
But sometimesđôi khi, we have
to advocatebiện hộ for ourselveschúng ta.
143
410328
3117
Nhưng đôi lúc, chúng ta cũng phải ủng hộ chính mình.
07:05
How do we do that?
144
413469
1340
Làm thế nào để làm điều đó?
07:06
One of the mostphần lớn importantquan trọng toolscông cụ
we have to advocatebiện hộ for ourselveschúng ta
145
414833
4005
Một trong những công cụ quan trọng, ủng hộ chính bản thân mình
07:10
is something calledgọi là perspective-takingquan điểm-taking.
146
418862
2372
là thứ được gọi là xem xét các khía cạnh.
07:13
And perspective-takingquan điểm-taking is really simpleđơn giản:
147
421258
2752
Và việc đó vô cùng đơn giản:
07:16
it's simplyđơn giản looking at the worldthế giới
throughxuyên qua the eyesmắt of anotherkhác personngười.
148
424034
4285
nó đơn giản là nhìn thế giới qua con mắt người khác.
07:21
It's one of the mostphần lớn importantquan trọng toolscông cụ
we have to expandmở rộng our rangephạm vi.
149
429014
3788
Nó là một trong những công cụ quan trọng để mở rộng phạm vi của mình.
07:24
When I take your perspectivequan điểm,
150
432826
1707
Khi tôi thấy được góc nhìn của bạn,
07:26
and I think about what you really want,
151
434557
2439
tôi nghĩ về điều mà bạn thực sự cần,
07:29
you're more likelycó khả năng to give me
what I really want.
152
437020
3370
bạn có nhiều khả năng sẽ cung cấp cho tôi thứ tôi thực sự cần.
07:33
But here'sđây là the problemvấn đề:
153
441461
1500
Nhưng có một vấn đề
07:34
perspective-takingquan điểm-taking is hardcứng to do.
154
442985
2281
Việc xem xét các khía cạnh rất khó.
Vì vậy, hãy là một thử nghiệm nhỏ.
07:37
So let's do a little experimentthí nghiệm.
155
445290
1530
07:38
I want you all to holdgiữ
your handtay just like this:
156
446844
3014
Tôi muốn các bạn giơ tay mình lên như thế này:
07:41
your fingerngón tay -- put it up.
157
449882
1295
đưa ngón tay của các bạn lên.
07:43
And I want you to drawvẽ tranh
a capitalthủ đô letterlá thư E on your foreheadtrán
158
451770
4232
Và tôi muốn các bạn viết chữ "E" lên trán của mình
07:48
as quicklyMau as possiblekhả thi.
159
456026
1581
nhanh nhất có thể.
Được rồi, nó chỉ ra rằng chúng ta có thể viết chữ "E" bằng một trong hai cách,
07:52
OK, it turnslượt out that we can
drawvẽ tranh this E in one of two wayscách,
160
460066
3317
07:55
and this was originallyban đầu designedthiết kế
as a testthử nghiệm of perspective-takingquan điểm-taking.
161
463407
3485
và nó được thiết kế là bài kiểm tra về việc xem xét các khía cạnh.
07:58
I'm going to showchỉ you two picturesnhững bức ảnh
162
466916
1921
Tôi sẽ cho các bạn xem hai bức hình
08:00
of someonengười nào with an E on theirhọ foreheadtrán --
163
468861
2000
của một người có chữ E trên trán
08:02
my formertrước đây studentsinh viên, ErikaErika HallHall.
164
470885
1858
học sinh cũ của tôi, Erika Hall.
08:05
And you can see over here,
165
473294
1968
Và bạn có thể nhìn thấy ở đây,
08:07
that's the correctchính xác E.
166
475286
1267
đây là chữ E đúng
08:08
I drewđã vẽ the E so it looksnhìn like
an E to anotherkhác personngười.
167
476577
3450
Tôi đã vẽ nó như một chữ E của người khác.
08:12
That's the perspective-takingquan điểm-taking E
168
480051
2107
Đó là xem xét khía cạnh của chữ E
08:14
because it looksnhìn like an E
from someonengười nào else'scủa người khác vantagethuận lợi pointđiểm.
169
482182
3055
Bởi vì nó như một chữ E thuận của ai đó.
08:17
But this E over here
is the self-focusedtự tập trung E.
170
485261
3010
Nhưng đây là chữ E ích kỉ
Chúng ta thường coi mình là trung tâm.
08:20
We oftenthường xuyên get self-focusedtự tập trung.
171
488856
1653
Và chúng ta đặc biệt coi mình là trung tâm khi ở trong khủng hoảng.
08:22
And we particularlyđặc biệt get
self-focusedtự tập trung in a crisiskhủng hoảng.
172
490533
2967
Tôi muốn kể cho các bạn về cuộc khủng hoảng đặc biệt.
08:26
I want to tell you
about a particularcụ thể crisiskhủng hoảng.
173
494064
2171
08:28
A man walksđi bộ into a bankngân hàng
in WatsonvilleWatsonville, CaliforniaCalifornia.
174
496259
3004
Một người đàn ông đi vào ngân hàng ở Watsonville, California.
08:32
And he saysnói, "Give me $2,000,
175
500285
2439
Và ông ta nói :"Đưa tôi 2000 đô,
08:34
or I'm blowingthổi the wholetoàn thể bankngân hàng
up with a bombbom."
176
502748
2296
hoặc tôi sẽ thổi tung ngân hàng này bằng bom.
08:37
Now, the bankngân hàng managergiám đốc
didn't give him the moneytiền bạc.
177
505503
2525
Bây giờ, quản lí ngân hàng không đưa cho anh ta tiền.
08:40
She tooklấy a stepbậc thang back.
178
508052
1299
Cô ấy lùi lại một bước.
Cô ấy thấy được góc nhìn của anh ta.
08:41
She tooklấy his perspectivequan điểm,
179
509873
1456
08:43
and she noticednhận thấy something
really importantquan trọng.
180
511353
2367
và cô ấy đã nhận ra một điều rất quan trọng.
08:45
He askedyêu cầu for a specificriêng amountsố lượng of moneytiền bạc.
181
513744
2706
Anh ta yêu cầu một khoản tiền cụ thể.
08:48
So she said,
182
516474
1205
Và cô ấy nói,
08:50
"Why did you askhỏi for $2,000?"
183
518669
2259
"Tại sao anh chỉ cần 2000 đô?"
Anh ta trả lời:" Bạn của tôi sẽ bị đuổi ra khỏi nhà
08:53
And he said, "My friendngười bạn
is going to be evictedđuổi ra
184
521265
2368
08:55
unlesstrừ khi I get him $2,000 immediatelyngay."
185
523657
2263
trừ khi tôi cho anh ấy 2000 đô ngay lập tức"
08:57
And she said, "Oh! You don't want
to robcướp the bankngân hàng --
186
525944
3050
và cô ấy nói:"Ồ, anh không muốn trộm ngân hàng
09:01
you want to take out a loantiền vay."
187
529018
1488
anh muốn trả nợ."
09:02
(LaughterTiếng cười)
188
530530
1085
(cười)
09:03
"Why don't you come back to my officevăn phòng,
189
531639
1873
"Tại sao anh không trở lại văn phòng của tôi
09:05
and we can have you
filllấp đầy out the paperworkgiấy tờ."
190
533536
2179
và chúng tôi có thể cho anh vay tiền"
09:07
(LaughterTiếng cười)
191
535739
1039
(cười)
09:09
Now, her quicknhanh chóng perspective-takingquan điểm-taking
defusedlàm mất a volatilebay hơi situationtình hình.
192
537214
4503
Việc xem xét góc nhìn nhanh của cô ấy đã làm dịu đi tình hình.
Vì vậy khi ta nhìn nhận một góc nhìn của ai đó
09:14
So when we take someone'scủa ai đó perspectivequan điểm,
193
542276
1819
09:16
it allowscho phép us to be ambitioustham vọng
and assertivequyết đoán, but still be likablesự.
194
544119
4606
nó làm ta trở nên đầy tham vọng và quyết đoán nhưng vẫn đáng yêu
09:21
Here'sĐây là anotherkhác way to be assertivequyết đoán
but still be likablesự,
195
549182
3268
đây là một cách khác để trở nên quyết đoán nhưng vẫn được quý mến
09:24
and that is to signaltín hiệu flexibilityMềm dẻo.
196
552474
2531
và đó là để báo hiệu sự linh hoạt.
09:27
Now, imaginetưởng tượng you're a carxe hơi salespersonnhân viên bán hàng,
and you want to sellbán someonengười nào a carxe hơi.
197
555413
4062
Hãy tưởng tượng bạn là một người bán xe và bạn muốn bán cho ai đó một chiếc xe hơi.
09:31
You're going to more likelycó khả năng make the salebán
if you give them two optionslựa chọn.
198
559790
4003
Bạn có thể bán được hơn nếu bạn cho họ 2 sự lựa chọn.
09:36
Let's say optionTùy chọn A:
199
564141
1423
Lựa chọn A:
09:37
$24,000 for this carxe hơi
and a five-yearnăm năm warrantybảo hành.
200
565588
3100
chiếc xe 24000 đô và bảo hành 5 năm.
09:41
Or optionTùy chọn B:
201
569084
1173
Hoặc lựa chọn B:
09:42
$23,000 and a three-yearba năm warrantybảo hành.
202
570701
2792
23000 đô và bảo hành 3 năm.
Nghiên cứu của tôi chỉ ra rằng khi bạn đưa cho họ một lựa chọn giữa các lựa chọn,
09:45
My researchnghiên cứu showstrình diễn that when you give
people a choicelựa chọn amongtrong số optionslựa chọn,
203
573845
3578
09:49
it lowerslàm giảm theirhọ defensesphòng thủ,
204
577447
1889
điều này sẽ làm giảm sự phòng thủ của họ
09:51
and they're more likelycó khả năng
to acceptChấp nhận your offerphục vụ.
205
579360
2198
và họ sẽ có thể chấp nhận lời đề nghị của bạn.
09:54
And this doesn't just
work with salespeoplenhân viên bán hàng;
206
582202
2117
Và nó không chỉ đối với nhân viên bán hàng
09:56
it workscông trinh with parentscha mẹ.
207
584343
1191
nó còn áp dụng với cha mẹ
09:57
When my niececháu gái was fourbốn,
208
585558
1279
Khi cháu gái của tôi lên bốn,
09:58
she resistedchống lại gettingnhận được dressedmặc quần áo
and rejectedtừ chối everything.
209
586861
2917
Nó không muốn mặc quần áo và từ chối tất cả mọi thứ.
10:02
But then my sister-in-lawchị dâu
had a brilliantrực rỡ ideaý kiến.
210
590160
2528
Nhưng sau đó chị dâu tôi có một ý tưởng tuyệt vời.
Chuyện gì xảy ra nếu tôi cho con gái tôi một lựa chọn?
10:05
What if I gaveđưa ra my daughterCon gái a choicelựa chọn?
211
593079
2551
10:07
This shirtáo sơ mi or that shirtáo sơ mi? OK, that shirtáo sơ mi.
212
595654
2021
Cái áo này hay cái kia? Được rồi, cái đó.
10:09
This pantQuần or that pantQuần? OK, that pantQuần.
213
597699
2122
Cái quần này hay cái kia? Được rồi, cái đó.
10:11
And it workedđã làm việc brilliantlyrực rỡ.
214
599845
1338
Và nó hoạt động hoàn hảo.
10:13
She got dressedmặc quần áo quicklyMau
and withoutkhông có resistancesức đề kháng.
215
601207
3534
Và cháu tôi đã mặc quần áo nhanh chóng và không có sự kháng cự nào.
10:17
When I've askedyêu cầu the questioncâu hỏi
around the worldthế giới
216
605498
2287
Khi tôi hỏi mọi người trên thế giới
khi họ thoải mái nói lên ý kiến của mình
10:19
when people feel comfortableThoải mái speakingnói up,
217
607809
2051
10:21
the numbercon số one answercâu trả lời is:
218
609884
1336
và câu trả lời đầu tiên là:
10:23
"When I have socialxã hội supportủng hộ
in my audiencethính giả; when I have alliesđồng minh."
219
611244
4754
"Khi tôi có sự ủng hộ xã hôi của khán giả;
10:28
So we want to get alliesđồng minh on our sidebên.
220
616022
3546
Vì vậy chúng ta muốn có đồng minh phía mình.
Làm thế nào để làm điều đó?
10:31
How do we do that?
221
619957
1270
10:33
Well, one of the wayscách is be a mamaMama bearchịu.
222
621841
2169
Một trong những cách là trở thành mẹ gấu.
10:36
When we advocatebiện hộ for othersKhác,
223
624034
1476
Khi chúng ta ủng hộ người khác,
10:37
we expandmở rộng our rangephạm vi in our ownsở hữu eyesmắt
and the eyesmắt of othersKhác,
224
625534
3529
chúng ta mở rộng phạm vi trong mắt chúng ta và trong mắt của người khác,
10:41
but we alsocũng thế earnkiếm được strongmạnh alliesđồng minh.
225
629087
2156
nhưng chúng ta cũng tìm được những đồng minh mạnh mẽ.
10:43
AnotherKhác way we can earnkiếm được strongmạnh alliesđồng minh,
especiallyđặc biệt in highcao placesnơi,
226
631806
4707
Một cách khác để tìm được những đồng minh đặc biệt là những người có vị thế
10:48
is by askinghỏi other people for advicekhuyên bảo.
227
636537
2849
là hỏi họ những lời khuyên.
10:51
When we askhỏi othersKhác for advicekhuyên bảo,
they like us because we flatternịnh nọt them,
228
639410
5881
Khi chúng ta xin ai đó những lời khuyên, họ sẽ thích chúng ta bởi vì chúng ta đã coi trọng họ,
và thể hiện sự khiêm tốn của mình.
10:57
and we're expressingbày tỏ humilitysự khiêm tốn.
229
645315
1487
Và điều đó có thể giải quyết một tình thế tiến thoái lưỡng nan khác.
10:59
And this really workscông trinh to solvegiải quyết
anotherkhác doublegấp đôi bindtrói buộc.
230
647281
3196
11:02
And that's the self-promotiontự quảng bá doublegấp đôi bindtrói buộc.
231
650831
2328
Và đó là sự khó xử trong việc đề cao bản thân.
Việc khó xử trong việc đề cao bản thân
11:05
The self-promotiontự quảng bá doublegấp đôi bindtrói buộc
232
653498
1504
11:07
is that if we don't advertisequảng cáo
our accomplishmentsthành tựu,
233
655026
3155
là nếu chúng ta không tự quảng bá cho thành tựu của mình
11:10
no one noticesthông báo.
234
658205
1210
thì không ai để ý.
Và nếu chúng ta làm việc đó thì sẽ không được yêu mến.
11:11
And if we do, we're not likablesự.
235
659439
2404
11:13
But if we askhỏi for advicekhuyên bảo
about one of our accomplishmentsthành tựu,
236
661867
3566
Nhưng nếu chúng ta xin họ những lời khuyên về những thành tựu của chúng ta,
11:17
we are ablecó thể to be competentcó thẩm quyền
in theirhọ eyesmắt but alsocũng thế be likeabledễ thương.
237
665457
4310
chúng ta có thể trở nên tài giỏi trong mắt người khác và cũng được yêu mến.
11:22
And this is so powerfulquyền lực
238
670495
2007
Và nó rất mạnh mẽ
11:24
it even workscông trinh when you see it comingđang đến.
239
672526
2548
nó có tác dụng ngay cả khi bạn thấy nó đến.
11:27
There have been multiplenhiều timeslần in life
when I have been forewarnedcảnh báo trước
240
675469
4040
Đã rất nhiều lần trong cuộc sống, khi tôi đã được báo trước
11:31
that a low-powernguồn điện-thấp personngười has been givenđược
the advicekhuyên bảo to come askhỏi me for advicekhuyên bảo.
241
679533
4438
rằng có người được khuyên đến xin những lời góp ý của tôi.
11:36
I want you to noticeđể ý
threesố ba things about this:
242
684289
2242
Tôi muốn bạn biết ba điều về nó:
11:38
First, I knewbiết they were going
to come askhỏi me for advicekhuyên bảo.
243
686555
2988
Đầu tiên, tôi đã biết họ sẽ đến để được tư vấn
11:41
Two, I've actuallythực ra donelàm xong researchnghiên cứu
on the strategicchiến lược benefitslợi ích
244
689930
4002
Thứ hai, tôi thực sự đã làm nghiên cứu về lợi ích chiến lược
11:45
of askinghỏi for advicekhuyên bảo.
245
693956
1301
của việc tư vấn.
11:47
And threesố ba, it still workedđã làm việc!
246
695882
2326
Và thứ ba, nó vẫn hoạt động!
Tôi thấy các quan điểm của họ
11:50
I tooklấy theirhọ perspectivequan điểm,
247
698656
1217
11:51
I becameđã trở thành more investedđầu tư in theirhọ callscuộc gọi,
248
699897
2187
Tôi trở nên đầu tư hơn trong các cuộc gọi của họ,
11:54
I becameđã trở thành more committedcam kết to them
because they askedyêu cầu for advicekhuyên bảo.
249
702108
3806
Tôi trở nên tận tâm với họ hơn bởi vì họ cần lời khuyên từ tôi.
11:58
Now, anotherkhác time we feel
more confidenttự tin speakingnói up
250
706343
3184
Một lần khác chúng ta cảm thấy tự tin khi bày tỏ quan điểm
12:01
is when we have expertisechuyên môn.
251
709949
1741
là khi chúng ta có chuyên môn.
12:04
ExpertiseChuyên môn givesđưa ra us credibilityuy tín.
252
712144
2155
Chuyên môn cho chúng ta sự tin cậy.
12:06
When we have highcao powerquyền lực,
we alreadyđã have credibilityuy tín.
253
714862
2927
Khi chúng ta mạnh mẽ, chúng ta đã có uy tín.
12:09
We only need good evidencechứng cớ.
254
717813
1465
Chúng ta chỉ cần những bằng chứng tốt
Khi chúng ta không có sức mạnh, chúng ta không có uy tín.
12:11
When we lackthiếu sót powerquyền lực,
we don't have the credibilityuy tín.
255
719777
2970
12:14
We need excellentTuyệt vời evidencechứng cớ.
256
722771
2262
Chúng ta cần những bằng chứng tốt hơn.
12:17
And one of the wayscách
we can come acrossbăng qua as an expertchuyên gia
257
725394
3747
Và một trong những cách để chúng ta như một chuyên gia
12:21
is by tappingkhai thác into our passionniềm đam mê.
258
729165
2098
là đi sâu vào đam mê của chúng ta.
12:23
I want everyonetất cả mọi người in the nextkế tiếp fewvài daysngày
to go up to friendngười bạn of theirshọ
259
731784
4174
Tôi muốn mọi người trong vài ngày tới gặp bạn của mình
12:27
and just say to them,
260
735982
1245
và chỉ cần nói với họ
12:29
"I want you to describemiêu tả
a passionniềm đam mê of yourscủa bạn to me."
261
737251
2710
"Tôi muốn bạn miêu tả một niềm đam mê của bạn cho tôi"
Tôi đã có những người làm việc này trên toàn thế giới
12:32
I've had people do this all over the worldthế giới
262
740738
2485
12:35
and I askedyêu cầu them,
263
743247
1256
Và tôi hỏi họ,
12:36
"What did you noticeđể ý
about the other personngười
264
744527
2169
"Bạn thấy điều gì ở những người khác
12:38
when they describedmô tả theirhọ passionniềm đam mê?"
265
746720
2054
khi họ diễn tả đam mê của họ?"
12:40
And the answerscâu trả lời are always the sametương tự.
266
748798
1900
Và câu trả lời thường giống nhau.
12:42
"TheirCủa họ eyesmắt litthắp sáng up and got biglớn."
267
750722
2008
"Mắt họ sáng lên và mở lớn"
12:44
"They smiledmỉm cười a biglớn beamingbeaming smilenụ cười."
268
752754
2949
""Họ đã mỉm cười một nụ cười rạng rỡ"
12:47
"They used theirhọ handstay all over --
269
755727
1644
"Họ đã khua tay
12:49
I had to duckvịt because theirhọ
handstay were comingđang đến at me."
270
757395
2482
Tôi phải né đi bởi vì họ khua tay về phía tôi"
12:51
"They talk quicklyMau
with a little highercao hơn pitchsân cỏ."
271
759911
2201
"Họ nói nhanh với một tông giọng cao hơn"
12:54
(LaughterTiếng cười)
272
762136
974
(Cười)
12:55
"They leanednghiêng in
as if tellingnói me a secretbí mật."
273
763134
2444
"Họ cúi người cứ như thể là họ nói cho tôi một bí mật"
12:57
And then I said to them,
274
765602
1321
Và sau đó tôi nó với họ
12:58
"What happenedđã xảy ra to you
as you listenedlắng nghe to theirhọ passionniềm đam mê?"
275
766947
3074
"Điều gì đã xảy ra khi bạn nghe họ nói về đam mê?"
13:02
They said, "My eyesmắt litthắp sáng up.
276
770374
2280
Họ nói:"Mắt tôi sáng lên.
13:04
I smiledmỉm cười.
277
772678
1270
Tôi cười
13:05
I leanednghiêng in."
278
773972
1373
Tôi nghiêng người"
13:07
When we tap into our passionniềm đam mê,
279
775369
2069
Khi chúng ta đi sâu vào sự đam mê của mình
13:09
we give ourselveschúng ta the couragelòng can đảm,
in our ownsở hữu eyesmắt, to speaknói up,
280
777462
3366
chúng ta đã tiếp thêm sự can đảm để nêu lên ý kiến
nhưng chúng ta cũng nhận được sự chấp thuận từ những người khác.
13:12
but we alsocũng thế get the permissionsự cho phép
from othersKhác to speaknói up.
281
780852
2868
13:16
TappingKhai thác into our passionniềm đam mê even workscông trinh
when we come acrossbăng qua as too weakYếu.
282
784534
5290
Việc khai thác niềm đam mê của chúng ta hoạt động thậm chí ngay cả khi chúng ta yếu thế.
13:22
BothCả hai menđàn ông and womenđàn bà get punishedtrừng phạt
at work when they shednhà kho tearsnhững giọt nước mắt.
283
790533
4474
Cả nam và nữ sẽ bị đánh giá nếu họ khóc ở nơi làm việc.
13:27
But LizzieLizzie WolfSói has shownđược hiển thị that when
we framekhung our strongmạnh emotionscảm xúc as passionniềm đam mê,
284
795344
6418
Nhưng Lizzie Wolf đãchỉ ra rằng khi chúng ta trình bày những cảm xúc mạnh như là đam mê,
13:33
the condemnationlên án of our cryingkhóc
disappearsbiến mất for bothcả hai menđàn ông and womenđàn bà.
285
801786
6086
sự chỉ trích việc khóc sẽ biến mất cho cả nam và nữ.
tôi muốn kết thúc bằng một vài từ của người cha quá cố của tôi
13:40
I want to endkết thúc with a fewvài wordstừ ngữ
from my latemuộn fathercha
286
808598
3468
ông ấy đã phát biểu tại đám cưới của người anh sinh đôi của tôi.
13:44
that he spokenói at my twinđôi
brother'sAnh trai weddingđám cưới.
287
812090
2161
13:46
Here'sĐây là a picturehình ảnh of us.
288
814675
1585
Đây là một bức ảnh của chúng tôi.
13:49
My dadcha was a psychologistnhà tâm lý học like me,
289
817664
2257
Bố tôi là một nhà tâm lý học như tôi,
13:51
but his realthực love and his realthực
passionniềm đam mê was cinemaRạp chiếu bóng,
290
819945
3722
nhưng tình yêu và đam mê đích thực của ông là phim ảnh,
13:55
like my brotherem trai.
291
823691
1200
giống anh trai tôi
Và ông ấy đã viết một bài phát biểu cho đám cưới của anh tôi
13:56
And so he wroteđã viết a speechphát biểu
for my brother'sAnh trai weddingđám cưới
292
824915
2566
13:59
about the rolesvai trò we playchơi
in the humanNhân loại comedyhài kịch.
293
827505
3149
về vai trò của chúng tôi trong một vở hài kịch.
14:02
And he said, "The lighternhẹ hơn your touchchạm,
294
830678
2289
Ông nói:"Sự dung cảm càng nhẹ nhàng,
14:04
the better you becometrở nên at improvingnâng cao
and enrichinglàm giàu your performancehiệu suất.
295
832991
3852
bạn sẽ càng cải thiện và làm phong phú việc diễn của mình .
14:09
Those who embraceôm hôn theirhọ rolesvai trò
and work to improvecải tiến theirhọ performancehiệu suất
296
837170
4086
Những người thấy được trách nhiệm của mình và làm việc để cải thiện thành quả của bản thân
14:14
growlớn lên, changethay đổi and expandmở rộng the selftự.
297
842001
2619
phát triển, thay đổi và mở rộng bản thân.
14:17
PlayChơi it well,
298
845067
1308
Làm thật tốt nó
14:18
and your daysngày will be mostlychủ yếu joyfulvui tươi."
299
846399
1973
và những ngày của bạn sẽ tràn ngập niềm vui"
14:20
What my dadcha was sayingnói
300
848946
1625
Điều mà bố tôi nói là
14:22
is that we'vechúng tôi đã all been assignedgiao
rangesphạm vi and rolesvai trò in this worldthế giới.
301
850595
3786
chúng ta đã nhận ra được giới hạn và vai trò trong thế giới này.
14:27
But he was alsocũng thế sayingnói
the essenceBản chất of this talk:
302
855048
3465
Nhưng ông cũng đã nói bản chất của cuộc nói chuyện này:
14:31
those rolesvai trò and rangesphạm vi are constantlyliên tục
expandingmở rộng and evolvingphát triển.
303
859005
5017
vai trò và giới hạn luôn mở rộng và phát triển.
14:36
So when a scenebối cảnh callscuộc gọi for it,
304
864770
1762
Vì vậy khi hoàn cảnh yêu cầu nó
14:39
be a ferociousda man mamaMama bearchịu
305
867114
1616
trở thành một gấu mẹ hung dữ
và một người tìm kiếm những lời khuyên.
14:41
and a humblekhiêm tốn advicekhuyên bảo seekerngười tìm việc.
306
869251
1642
14:43
Have excellentTuyệt vời evidencechứng cớ and strongmạnh alliesđồng minh.
307
871802
3713
Có bằng chứng tuyệt vời và những đồng minh giỏi.
14:47
Be a passionateđam mê perspectivequan điểm takertaker.
308
875910
2338
Trở thành một con người thấu đáo đầy đam mê.
14:50
And if you use those toolscông cụ --
309
878770
1720
Và nếu bạn dùng những công cụ này
14:52
and eachmỗi and everymỗi one of you
can use these toolscông cụ --
310
880514
3566
và mỗi chúng ta sử dụng công cụ này
14:56
you will expandmở rộng your rangephạm vi
of acceptablechấp nhận được behaviorhành vi,
311
884104
3866
bạn sẽ mở rộng phạm vi của các hành vi chấp nhận được
14:59
and your daysngày will be mostlychủ yếu joyfulvui tươi.
312
887994
2958
và mỗi ngày của bạn sẽ tràn ngập niềm vui.
15:04
Thank you.
313
892082
1150
Cảm ơn
15:05
(ApplauseVỗ tay)
314
893256
2431
( vỗ tay)
Translated by Ly Nguyen
Reviewed by NGUYEN DUY

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Galinsky - Social psychologist
Adam Galinsky teaches people all over the world how to inspire others, speak up effectively, lead teams and negotiate successfully.

Why you should listen

Adam Galinsky is currently the chair of the management division at Columbia Business School. He co-authored the critically acclaimed and best-selling book, Friend & Foe, which distills his two decades of research on leadership, negotiations, diversity, decision-making and ethics. The New York Times says the book performed "a significant public service" and the Financial Times declared that Friend & Foe "fulfills its promise of handing the reader tools to be a better friend and a more formidable foe."

Galinsky has received numerous national and international awards for his teaching and research. He is only the second psychologist to ever to receive the two most important mid-career Awards in Social Psychology. In 2015, he was named one of the top 50 Thinkers on Talent by Thinkers50. In recognition of the quality of his teaching and research, he was selected as one of the World's 50 Best B-School Professors by Poets and Quants (2012). 

Galinsky has consulted with and conducted executive workshops for clients across the globe, including Fortune 100 firms, non-profits and local and national governments. He has served as a legal expert in multiple defamation lawsuits, including a trial where he was the sole expert witness for a plaintiff awarded $37 million in damages. 

Outside of his professional life, Galinsky is the associate producer on four award-winning documentaries, including Horns and Halos and Battle for Brooklyn, which were both short-listed for Best Documentary at the Academy Awards.

More profile about the speaker
Adam Galinsky | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee