ABOUT THE SPEAKER
Tony Porter - Author, educator, activist
Tony Porter is an educator and activist who is internationally recognized for his effort to end violence against women.

Why you should listen

Tony Porter is an author, educator and activist working to advance social justice issues. As the co-founder of A CALL TO MEN, Tony is internationally recognized for his efforts to prevent violence against women while promoting a healthy, respectful manhood. Tony’s 2010 TED Talk has been named by GQ Magazine as one of the “Top 10 TED Talks Every Man Should See.”

Tony is an adviser to the National Football League, National Basketball Association, National Hockey League and Major League Baseball, providing policy consultation, working extensively with player engagement, and facilitating violence prevention and healthy manhood training.  

He is an international lecturer for the U.S. State Department, having extensive global experience to include Brazil, India and Africa, and has been a guest presenter to the United Nations Commission on the Status of Women. Tony has worked with the United States Military Academy at West Point and the United States Naval Academy at Annapolis.  

He is sought after for his in-depth understanding of the collective socialization of men, and has served as a script consultant for the Emmy Award-winning television series “Law & Order: Special Victims Unit.”

Tony is the author of Breaking Out of the Man Box and the visionary for NFL Dads: Dedicated to Daughters.  


More profile about the speaker
Tony Porter | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Tony Porter: A call to men

Tony Porter: Một lời kêu gọi đến đàn ông

Filmed:
3,010,230 views

Tại TEDWomen, Tony Porter kêu gọi đàn ông ở khắp mọi nơi: Đừng "hành động như một người đàn ông." Anh kể về nhiều câu chuyện sâu sắc từ chính cuộc đời anh, anh cho thấy rằng cái tâm tính này đã ăn sâu đến tận gốc rễ của nhiều người đàn ông và con trai, mà có thể dẫn đến sự khinh thường, đối xử tàn tệ và lạm dụng nhau và phụ nữ. Cách giải quyết của anh: Thoát ra khỏi "chiếc hộp đàn ông" để được tư do.
- Author, educator, activist
Tony Porter is an educator and activist who is internationally recognized for his effort to end violence against women. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I grewlớn lên up in NewMới YorkYork CityThành phố,
0
0
3000
Tôi lớn lên tại thành phố New York,
00:18
betweengiữa HarlemHarlem and the BronxBronx.
1
3000
2000
giữa khu Harlem và Bronx.
00:20
GrowingPhát triển up as a boycon trai, we were taughtđã dạy
2
5000
2000
Là con trai, chúng tôi đã được dạy rằng
00:22
that menđàn ông had to be toughkhó khăn, had to be strongmạnh,
3
7000
2000
con trai thì phải mạnh mẽ, phải khỏe mạnh,
00:24
had to be courageousdũng cảm, dominatingthống trị --
4
9000
3000
phải bạo dạn, phải có tầm ảnh hưởng --
00:27
no painđau đớn, no emotionscảm xúc,
5
12000
2000
không biết đau, không cảm xúc,
00:29
with the exceptionngoại lệ of angerSự phẫn nộ --
6
14000
2000
ngoại trừ việc giận dữ --
00:31
and definitelychắc chắn no fearnỗi sợ;
7
16000
2000
và dứt khoát là không được sợ hãi --
00:33
that menđàn ông are in chargesạc điện,
8
18000
2000
rằng đàn ông con trai là những người mang trọng trách,
00:35
which meanscó nghĩa womenđàn bà are not;
9
20000
2000
điều đó có nghĩa rằng đàn bà phụ nữ thì không;
00:37
that menđàn ông leadchì,
10
22000
2000
rằng đàn ông con trai là những người dẫn đường
00:39
and you should just followtheo and do what we say;
11
24000
3000
và các bạn phải theo gót chúng tôi và làm những gì chúng tôi nói;
00:42
that menđàn ông are superiorcấp trên; womenđàn bà are inferiorkém hơn;
12
27000
3000
rằng đàn ông con trai là bề trên, đàn bà phụ nữ là bề dưới;
00:45
that menđàn ông are strongmạnh; womenđàn bà are weakYếu;
13
30000
3000
rằng đàn ông con trai thì mãnh mẽ, còn phụ nữ thì không;
00:48
that womenđàn bà are of lessít hơn valuegiá trị,
14
33000
3000
rằng phụ nữ ít giá trị hơn --
00:51
propertybất động sản of menđàn ông,
15
36000
2000
là tài sản của đàn ông --
00:53
and objectscác đối tượng,
16
38000
2000
và là những vật thể,
00:55
particularlyđặc biệt sexualtình dục objectscác đối tượng.
17
40000
3000
đích xác là những vật thể tình dục,
00:58
I've latermột lát sau come to know that to be
18
43000
3000
về sau tôi đã được biết rằng
01:01
the collectivetập thể socializationxã hội hóa of menđàn ông,
19
46000
3000
tập thể những người đàn ông,
01:04
better knownnổi tiếng
20
49000
2000
mà được biết rõ hơn
01:06
as the "man boxcái hộp."
21
51000
2000
dưới cái tên "hộp đàn ông." (man box)
01:08
See this man boxcái hộp has in it
22
53000
2000
Cái hộp đàn ông này có trong nó
01:10
all the ingredientsThành phần
23
55000
2000
tất cả các thành phần
01:12
of how we defineđịnh nghĩa what it meanscó nghĩa to be a man.
24
57000
2000
của định nghĩa một người đàn ông thật sự là như thế nào.
01:14
Now I alsocũng thế want to say, withoutkhông có a doubtnghi ngờ,
25
59000
2000
Tôi cũng muốn khẳng định một cách dứt khoát
01:16
there are some wonderfulTuyệt vời, wonderfulTuyệt vời,
26
61000
2000
rằng vẫn có những điều tuyệt vời,
01:18
absolutelychắc chắn rồi wonderfulTuyệt vời things
27
63000
2000
thật sự tuyệt vời
01:20
about beingđang a man.
28
65000
2000
về việc là một người đàn ông.
01:22
But at the sametương tự time,
29
67000
2000
Nhưng cùng lúc đó,
01:24
there's some stuffđồ đạc
30
69000
2000
có những thứ
01:26
that's just straightthẳng up twistedxoắn,
31
71000
2000
bị bóp méo.
01:28
and we really need to beginbắt đầu
32
73000
2000
Và chúng ta thật sự phải khởi đầu
01:30
to challengethử thách, look at it
33
75000
2000
đấu tranh chống lại những điều đó,
01:32
and really get in the processquá trình
34
77000
2000
bắt đầu quá trình
01:34
of deconstructingDeconstructing, redefiningđịnh nghĩa lại,
35
79000
3000
tái xây dựng, tái định nghĩa lại
01:37
what we come to know as manhoodnhân loại.
36
82000
3000
những gì mà chúng ta biết về việc là một người đàn ông.
01:41
This is my two at home, KendallKendall and JayJay.
37
86000
2000
Đây là hai đứa con tôi, Kendall và Jay.
01:43
They're 11 and 12.
38
88000
2000
Chúng 11 và 12 tuổi.
01:45
Kendall'sCủa Kendall 15 monthstháng olderlớn hơn than JayJay.
39
90000
2000
Kendall lớn hơn Jay 15 tháng.
01:47
There was a periodgiai đoạn of time when my wifengười vợ -- her nameTên is TammieTammie -- and I,
40
92000
3000
Đã có một khoảng thời gian mà vợ tôi, tên cô ấy là Tammie, và tôi,
01:50
we just got realthực busybận and whiproi da, bambam, boomsự bùng nổ:
41
95000
2000
khá là bận rộn trong việc 'í ới' nên:
01:52
KendallKendall and JayJay.
42
97000
2000
Kendall và Jay.
01:54
(LaughterTiếng cười)
43
99000
2000
(Tiếng cười)
01:56
And when they were about fivesố năm and sixsáu,
44
101000
2000
Và khi chúng năm và sáu tuổi,
01:58
fourbốn and fivesố năm,
45
103000
2000
bốn và năm tuổi,
02:00
JayJay could come to me,
46
105000
2000
Jay có thể đến gần tôi
02:02
come to me cryingkhóc.
47
107000
2000
và khóc.
02:04
It didn't mattervấn đề what she was cryingkhóc about,
48
109000
2000
Con bé khóc vì điều gì không hề quan trọng,
02:06
she could get on my kneeđầu gối, she could snotchứng sổ mui my sleevetay áo up,
49
111000
2000
con bé có thể nằm cạnh đầu gối tôi, làm ướt ống tay áo của tôi,
02:08
just crykhóc, crykhóc it out.
50
113000
2000
có thể khóc thật to.
02:10
Daddy'sCủa bố got you. That's all that's importantquan trọng.
51
115000
3000
Bố đã ở đây con à. Đó mới là điều quan trọng.
02:13
Now KendallKendall on the other handtay --
52
118000
2000
Nhưng Kendall thì khác --
02:15
and like I said, he's only 15 monthstháng olderlớn hơn than her --
53
120000
3000
và như tôi đã nói, thằng bé chỉ lớn hơn con bé có 15 tháng --
02:18
he'danh ấy come to me cryingkhóc,
54
123000
2000
nó có thể khóc và chạy đến chỗ tôi,
02:20
it's like as soonSớm as I would hearNghe him crykhóc,
55
125000
2000
nhưng ngay khi tôi nghe thấy nó khóc,
02:22
a clockđồng hồ would go off.
56
127000
2000
một chiếc đồng hồ đếm thời gian sẽ bắt đầu chạy.
02:24
I would give the boycon trai probablycó lẽ about 30 secondsgiây,
57
129000
3000
Tôi sẽ cho nó chỉ khoảng 30 giây,
02:27
which meanscó nghĩa, by the time he got to me,
58
132000
3000
là trong khoảng thời gian để nó lại gần tôi,
02:30
I was alreadyđã sayingnói things like, "Why are you cryingkhóc?
59
135000
2000
và tôi đã bắt đầu nói những thứ như "Tại sao con lại khóc?
02:32
HoldTổ chức your headcái đầu up. Look at me.
60
137000
3000
Ngẩng đầu lên. Nhìn vào mắt bố khi bố đang nói chuyện với con.
02:35
ExplainGiải thích to me what's wrongsai rồi.
61
140000
2000
Nào, có chuyện gì sai?
02:37
Tell me what's wrongsai rồi. I can't understandhiểu không you.
62
142000
2000
Nói cho bố nghe. Bố không hiểu được con.
02:39
Why are you cryingkhóc?"
63
144000
2000
Tại sao con lại khóc?"
02:41
And out of my ownsở hữu frustrationthất vọng
64
146000
2000
Và vì tức giận
02:43
of my rolevai trò and responsibilitytrách nhiệm
65
148000
2000
trên cương vị và trách nhiệm
02:45
of buildingTòa nhà him up as a man
66
150000
2000
nuôi dạy đứa con trai trở thành một người đàn ông
02:47
to fitPhù hợp into these guidelineshướng dẫn
67
152000
2000
để sao cho khớp với những tiêu chuẩn kia
02:49
and these structurescấu trúc that are definingxác định this man boxcái hộp,
68
154000
3000
và những ranh giới mà định nghĩa nên cái hộp đàn ông,
02:52
I would find myselfriêng tôi sayingnói things like,
69
157000
2000
tôi thường nói với con trai những điều như
02:54
"Just go in your roomphòng.
70
159000
2000
"Đi về phòng ngay.
02:56
Just go on, go on in your roomphòng.
71
161000
2000
Đi mau, đi về phòng.
02:58
SitNgồi down,
72
163000
2000
Và ngồi xuống,
03:00
get yourselfbản thân bạn togethercùng với nhau
73
165000
2000
tự chấn chỉnh lại bản thân
03:02
and come back and talk to me
74
167000
2000
và hãy quay lại và nói chuyện với tôi
03:04
when you can talk to me like a --" what?
75
169000
2000
khi mày có thể nói chuyện như một người --" gì hả cả bạn?
03:06
(AudienceKhán giả: Man.)
76
171000
2000
(Khán đài: đàn ông.)
03:08
Like a man.
77
173000
2000
"như một người đàn ông."
03:10
And he's fivesố năm yearsnăm old.
78
175000
2000
Và nó mới chỉ năm năm tuổi.
03:12
And as I growlớn lên in life,
79
177000
2000
Và khi tôi dần lớn lên trong cuộc sống,
03:14
I would say to myselfriêng tôi,
80
179000
2000
tôi sẽ tự nhủ với bản thân
03:16
"My God, what's wrongsai rồi with me?
81
181000
2000
"Mình làm sao thế này?
03:18
What am I doing? Why would I do this?"
82
183000
3000
Mình đang làm gì thế này? Tại mình lại làm điều này?"
03:21
And I think back.
83
186000
2000
Và tôi nghĩ lại.
03:23
I think back to my fathercha.
84
188000
3000
Tôi nghĩ lại về cha tôi.
03:26
There was a time in my life
85
191000
2000
Đã có một khoảng thời gian trong cuộc đời tôi
03:28
where we had a very troubledgặp rắc rối experiencekinh nghiệm in our familygia đình.
86
193000
3000
khi đó gia đình tôi gặp chuyện không vui.
03:31
My brotherem trai, HenryHenry, he diedchết tragicallytragically
87
196000
2000
Anh/em trai tôi, Henry, chết
03:33
when we were teenagersthanh thiếu niên.
88
198000
2000
khi chúng tôi mới chỉ mười mấy tuổi.
03:35
We livedđã sống in NewMới YorkYork CityThành phố, as I said.
89
200000
2000
Lúc đó chúng tôi sống tại New York.
03:37
We livedđã sống in the BronxBronx at the time,
90
202000
3000
Chúng tôi sống ở khu Bronx.
03:40
and the burialan táng was in a placeđịa điểm calledgọi là Long IslandĐảo,
91
205000
3000
Và việc an táng đã diễn ra tại Long Island,
03:43
it was about two hoursgiờ outsideở ngoài of the citythành phố.
92
208000
3000
khoảng hai tiếng đi từ thành phố ra.
03:46
And as we were preparingchuẩn bị
93
211000
2000
Và khi chúng tôi sắp sửa
03:48
to come back from the burialan táng,
94
213000
2000
đi về từ lễ chôn cất,
03:50
the carsxe hơi stoppeddừng lại at the bathroomphòng tắm
95
215000
2000
đoàn xe đã dừng lại ở cạnh phòng nghỉ
03:52
to let folksfolks take carequan tâm of themselvesbản thân họ
96
217000
2000
để cho người thân sửa soạn lại bản thân
03:54
before the long ridedap xe back to the citythành phố.
97
219000
2000
trước khi lên xe đi về thành phố.
03:56
And the limousinexe limousine emptiesđổ out.
98
221000
2000
Và chiếc li-mô thưa bớt người đi.
03:58
My mothermẹ, my sisterem gái, my auntie, they all get out,
99
223000
2000
Mẹ tôi, chị/em gái tôi, cô tôi, tất cả mọi người đi ra ngoài hết,
04:00
but my fathercha and I stayedở lại in the limousinexe limousine,
100
225000
3000
nhưng bố tôi và tôi thì ngồi lại.
04:03
and no soonersớm hơn than the womenđàn bà got out,
101
228000
3000
Và ngay sau khi tất cả những người phụ nữ đã ra khỏi xe,
04:06
he burstnổ out cryingkhóc.
102
231000
3000
ông ấy òa khóc.
04:09
He didn't want crykhóc in fronttrước mặt of me,
103
234000
2000
Ông ấy đã không muốn khóc trước mặt tôi.
04:11
but he knewbiết he wasn'tkhông phải là going to make it back to the citythành phố,
104
236000
3000
Nhưng ông ấy biết rằng ông ấy sẽ không thể cự được cho đến khi về thành phố
04:14
and it was better me than to allowcho phép himselfbản thân anh ấy
105
239000
2000
và sẽ tốt hơn nếu ông ấy khóc trước mặt tôi
04:16
to expressbày tỏ these feelingscảm xúc and emotionscảm xúc in fronttrước mặt of the womenđàn bà.
106
241000
3000
thay vì để lộ cảm xúc của ông trước những người phụ nữ.
04:19
And this is a man
107
244000
2000
Và người đàn ông này,
04:21
who, 10 minutesphút agotrước,
108
246000
2000
người mà mới mười phút trước đó
04:23
had just put his teenagethiếu niên sonCon trai
109
248000
2000
đã đặt người con trai vị thành niên của mình
04:25
in the groundđất --
110
250000
2000
xuống dưới lòng đất an nghỉ --
04:27
something I just can't even imaginetưởng tượng.
111
252000
3000
một thứ gì đó mà tôi không thể tưởng tượng được.
04:32
The thing that sticksgậy with me the mostphần lớn
112
257000
2000
Thứ mà đã đọng lại trong tôi dai dẳng nhất
04:34
is that he was apologizingXin lỗi to me
113
259000
3000
là việc ông ấy xin lỗi tôi
04:37
for cryingkhóc in fronttrước mặt of me,
114
262000
2000
về việc khóc trước mặt tôi.
04:39
and at the sametương tự time, he was alsocũng thế givingtặng me propsđạo cụ,
115
264000
3000
Và cùng lúc, ông ấy khen tôi,
04:42
liftingNâng me up,
116
267000
2000
nâng cao, đề cao tôi lên,
04:44
for not cryingkhóc.
117
269000
2000
vì tôi không khóc.
04:46
I come to alsocũng thế look at this
118
271000
3000
Tôi nhìn nhận điều này
04:49
as this fearnỗi sợ that we have as menđàn ông,
119
274000
2000
như là nỗi sợ của những người đàn ông,
04:51
this fearnỗi sợ that just has us paralyzedtê liệt,
120
276000
2000
nỗi sợ mà đã làm tê liệt bản thân chúng tôi,
04:53
holdinggiữ us hostagecon tin
121
278000
2000
ghìm giữ chúng tôi như con tin
04:55
to this man boxcái hộp.
122
280000
2000
ở trong cái hộp đàn ông này.
04:57
I can remembernhớ lại speakingnói
123
282000
2000
Tôi nhớ một lần tôi nói chuyện với
04:59
to a 12-year-old-tuổi boycon trai, a footballbóng đá playerngười chơi,
124
284000
2000
một cậu bé 12 tuổi, cậu chơi bóng bầu dục,
05:01
and I askedyêu cầu him, I said,
125
286000
2000
và tôi đã hỏi cậu, tôi nói rằng
05:03
"How would you feel if,
126
288000
2000
"Cháu sẽ cảm thế như thế nào nếu
05:05
in fronttrước mặt of all the playersngười chơi,
127
290000
2000
trước mặt các bạn cùng chơi bóng,
05:07
your coachhuấn luyện viên told you you were playingđang chơi like a girlcon gái?"
128
292000
3000
huyến luyện viên cháu nói rằng cháu chơi như con gái?"
05:10
Now I expectedkỳ vọng him to say something like,
129
295000
2000
Tôi đã mong chờ rằng cậu sẽ nói những thứ như
05:12
I'd be sadbuồn; I'd be madđiên; I'd be angrybực bội, or something like that.
130
297000
2000
ừ thì cháu sẽ buồn, cháu sẽ bực mình, cháu sẽ tức, hay điều gì đó tương tự.
05:14
No, the boycon trai said to me --
131
299000
2000
Nhưng không, cậu nói với tôi rằng --
05:16
the boycon trai said to me,
132
301000
2000
cậu bé nói với tôi rằng
05:18
"It would destroyhủy hoại me."
133
303000
3000
"Điều đó sẽ giết chết cháu."
05:21
And I said to myselfriêng tôi,
134
306000
3000
Và tôi tự nhủ
05:24
"God, if it would destroyhủy hoại him
135
309000
2000
"Trời ơi, nếu chỉ việc bị gọi là con gái
05:26
to be calledgọi là a girlcon gái,
136
311000
2000
mà sẽ giết chết thằng bé,
05:28
what are we then teachinggiảng bài him
137
313000
3000
thì chúng ta đang dạy thằng bé những gì
05:31
about girlscô gái?"
138
316000
3000
về con gái?"
05:34
(ApplauseVỗ tay)
139
319000
4000
(Vỗ tay)
05:38
It tooklấy me back to a time
140
323000
2000
Điều này đưa tôi quay lại với khoảng thời gian
05:40
when I was about 12 yearsnăm old.
141
325000
3000
khi chính tôi cũng 12 tuổi.
05:43
I grewlớn lên up in tenementchung cư buildingscác tòa nhà in the innerbên trong citythành phố.
142
328000
3000
Tôi lớn lên trong một chung cư giữa thành phố.
05:46
At this time we're livingsống in the BronxBronx,
143
331000
2000
Lúc đó chúng tôi đang sống ở Bronx.
05:48
and in the buildingTòa nhà nextkế tiếp to where I livedđã sống there was a guy namedđặt tên JohnnyJohnny.
144
333000
3000
Và trong một toàn nhà cạnh nơi tôi ở, có một cậu tên là Johnny.
05:51
He was about 16 yearsnăm old,
145
336000
2000
Cậu này lúc đó khoảng 16 tuổi
05:53
and we were all about 12 yearsnăm old -- youngertrẻ hơn guys.
146
338000
2000
và tất cả chúng tôi mới chỉ 12.
05:55
And he was hangingtreo out with all us youngertrẻ hơn guys.
147
340000
2000
Và cậu này chơi với chúng tôi, những đứa nhỏ tuổi hơn.
05:57
And this guy, he was up to a lot of no good.
148
342000
2000
Và anh chàng này, cậu làm nhiều thứ không hay.
05:59
He was the kindloại of kidđứa trẻ who parentscha mẹ would have to wonderngạc nhiên,
149
344000
2000
Cậu là một thể loại mà khiến các bậc cha mẹ phải tự hỏi rằng
06:01
"What is this 16-year-old-tuổi boycon trai doing with these 12-year-old-tuổi boyscon trai?"
150
346000
3000
"Thằng 16 tuổi này đang làm gì với mấy đứa con trai 12 tuổi kia?"
06:04
And he did spendtiêu a lot of time up to no good.
151
349000
2000
Và đúng là cậu đã làm nhiều thứ không hay.
06:06
He was a troubledgặp rắc rối kidđứa trẻ.
152
351000
2000
Cậu là một cậu bé có nhiều vấn đề.
06:08
His mothermẹ had diedchết from a heroinma túy overdosequá liều.
153
353000
2000
Mẹ cậu chết vì sử dụng hê-rô-in quá liều.
06:10
He was beingđang raisednâng lên by his grandmotherbà ngoại.
154
355000
2000
Cậu được nuôi bởi bà.
06:12
His fathercha wasn'tkhông phải là on the setbộ.
155
357000
2000
Bố cậu thì không bao giờ ở nhà.
06:14
His grandmotherbà ngoại had two jobscông việc.
156
359000
2000
Bà cậu phải làm hai việc cùng một lúc.
06:16
He was home alonemột mình a lot.
157
361000
2000
Cậu hay phải ở nhà một mình.
06:18
But I've got to tell you, we youngtrẻ guys,
158
363000
2000
Nhưng tôi phải nói với các bạn rằng, chúng tôi, những người trẻ tuổi,
06:20
we lookednhìn up to this dudedude, man.
159
365000
2000
chúng tôi đã kính nể anh chàng này.
06:22
He was coolmát mẻ. He was fine.
160
367000
3000
Cậu chơi đẹp. Cậu khá tốt.
06:25
That's what the sisterschị em gái said, "He was fine."
161
370000
3000
Đó là những gì mà các bà chị đã nói "Thằng đó khá tốt."
06:28
He was havingđang có sextình dục.
162
373000
2000
Cậu đã quan hệ tình dục.
06:30
We all lookednhìn up to him.
163
375000
2000
(Nên) chúng tôi kính nể cậu.
06:32
So one day, I'm out in fronttrước mặt of the housenhà ở doing something --
164
377000
2000
Vào một ngày, tôi đang làm gì đó ở trước nhà --
06:34
just playingđang chơi around, doing something -- I don't know what.
165
379000
3000
chơi linh tinh, làm gì đó -- tôi không nhớ.
06:37
He looksnhìn out his windowcửa sổ; he callscuộc gọi me upstairstầng trên; he said, "Hey AnthonyAnthony."
166
382000
2000
Cậu mới ngó đầu ra cửa sổ và gọi tôi lên, cậu nói "Này Anthony."
06:39
They calledgọi là me AnthonyAnthony growingphát triển up as a kidđứa trẻ.
167
384000
2000
Họ thường gọi tôi là Anthony khi tôi còn nhỏ.
06:41
"Hey AnthonyAnthony, come on upstairstầng trên."
168
386000
2000
"Này Anthony, lên đây."
06:43
JohnnyJohnny call, you go.
169
388000
2000
Johnny gọi thì bạn phải nghe.
06:45
So I runchạy right upstairstầng trên.
170
390000
2000
Nên tôi chạy lên lầu.
06:47
As he opensmở ra the doorcửa, he saysnói to me, "Do you want some?"
171
392000
3000
Cậu ấy mở cửa và nói với tôi rằng "Mày muốn thử chứ?"
06:50
Now I immediatelyngay knewbiết what he meantý nghĩa.
172
395000
2000
Ngay lập tức tôi hiểu ngay ý cậu là gì.
06:52
Because for me growingphát triển up at that time,
173
397000
2000
Bởi vì trong quãng thời gian đó
06:54
and our relationshipmối quan hệ with this man boxcái hộp,
174
399000
2000
cùng với mối quan hệ này của chúng tôi với cái hộp đàn ông,
06:56
"Do you want some?" meantý nghĩa one of two things:
175
401000
2000
mày muốn thử không chỉ có thể có hai nghĩa,
06:58
sextình dục or drugsma túy --
176
403000
2000
tình dục hoặc thuốc phiện --
07:00
and we weren'tkhông phải doing drugsma túy.
177
405000
2000
và chúng tôi thì không chơi thuốc.
07:02
Now my boxcái hộp, my cardThẻ,
178
407000
2000
Ngay lúc đó, cái hộp, các
07:04
my man boxcái hộp cardThẻ,
179
409000
2000
cái hộp các đàn ông
07:06
was immediatelyngay in jeopardylâm nguy.
180
411000
2000
lập tức bị rơi vào hoàn cảnh khó xử.
07:08
Two things: One, I never had sextình dục.
181
413000
3000
Lúc đó có hai thứ: một là tôi chưa bao giờ quan hệ.
07:11
We don't talk about that as menđàn ông.
182
416000
2000
Chúng tôi, những người đàn ông, không bao giờ nói về chuyện này.
07:13
You only tell your dearestDearest, closestgần nhất friendngười bạn, sworntuyên thệ to secrecybí mật for life,
183
418000
3000
Các bạn chỉ nói cho người bạn thân nhất, thề giữ bí mật suốt đời,
07:16
the first time you had sextình dục.
184
421000
2000
về việc mình quan hệ lần đầu tiên là khi nào.
07:18
For everybodymọi người elsekhác, we go around like we'vechúng tôi đã been havingđang có sextình dục sincekể từ we were two.
185
423000
3000
Đối với tất cả những người khác, chúng tôi lúc nào cũng cho họ nghĩ rằng chúng tôi đã quan hệ từ khi mới hai tuổi.
07:21
There ain'tkhông phải là no first time.
186
426000
2000
Nói chung là coi như không lần đầu quan hệ (mà chỉ có các lần sau).
07:23
(LaughterTiếng cười)
187
428000
3000
(Tiếng cười)
07:26
The other thing I couldn'tkhông thể tell him is that I didn't want any.
188
431000
2000
Điều còn lại mà tôi không thể nói với cậu Johnny là tôi không muốn thử.
07:28
That's even worsetệ hơn. We're supposedgiả định to always be on the prowlđi vơ vẩn.
189
433000
3000
Điều này còn tệ hơn. Chúng tôi đáng lẽ lúc nào cũng phải đi cùng nhau.
07:31
WomenPhụ nữ are objectscác đối tượng,
190
436000
2000
Đàn bà chỉ là vật chất,
07:33
especiallyđặc biệt sexualtình dục objectscác đối tượng.
191
438000
2000
các vật thể tình dục.
07:35
AnywayDù sao, so I couldn'tkhông thể tell him any of that.
192
440000
2000
Thế nào đi chăng nữa, tôi đã không thể nói với cậu Johnny bất kỳ điều gì.
07:37
So, like my mothermẹ would say, make a long storycâu chuyện shortngắn,
193
442000
2000
Nên như mẹ tôi hay nói, cắt ngắn câu chuyện.
07:39
I just simplyđơn giản said to JohnnyJohnny, "Yes."
194
444000
2000
Tôi chỉ đơn giản nói với Johnny rằng "Được."
07:41
He told me to go in his roomphòng.
195
446000
2000
Cậu nói tôi vào phòng của cậu.
07:43
I go in his roomphòng. On his bedGiường is a girlcon gái from the neighborhoodkhu vực lân cận namedđặt tên SheilaSheila.
196
448000
3000
Tôi vào phòng của cậu. Một cô bé tên là Sheila sống ở trong cùng khu chúng tôi đang ngồi trên giường.
07:46
She's 16 yearsnăm old.
197
451000
2000
Cô 16 tuổi.
07:48
She's nudekhỏa thân.
198
453000
2000
Không có một mảnh vải trên người.
07:50
She's what I know todayhôm nay to be mentallytinh thần illbệnh,
199
455000
2000
Theo như tôi biết thì cô ấy bị bệnh về thần kinh,
07:52
higher-functioninghoạt động cao at timeslần than othersKhác.
200
457000
3000
thần kinh hoạt động lúc nhanh lúc chậm.
07:55
We had a wholetoàn thể choicelựa chọn of inappropriatekhông thích hợp namestên for her.
201
460000
3000
Chúng tôi đã có hàng loạt những cái tên không hay về cô ấy.
07:59
AnywayDù sao, JohnnyJohnny had just gottennhận throughxuyên qua havingđang có sextình dục with her.
202
464000
3000
Johnny mới quan hệ với cô.
08:02
Well actuallythực ra, he rapedhãm hiếp her, but he would say he had sextình dục with her.
203
467000
3000
Thật ra thì cậu đã cưỡng cô nhưng cậu nói rằng cậu đã quan hệ với cô.
08:05
Because, while SheilaSheila never said no,
204
470000
3000
Bởi vì, mặc dù Sheila không từ chối,
08:08
she alsocũng thế never said yes.
205
473000
2000
cô ấy cũng chẳng đồng ý.
08:10
So he was offeringchào bán me the opportunitycơ hội to do the sametương tự.
206
475000
2000
Nên cậu đang mời mọc tôi cơ hội để làm điều tương tự.
08:12
So when I go in the roomphòng, I closegần the doorcửa.
207
477000
3000
Vậy nên khi tôi vào phòng, tôi đóng cửa.
08:15
FolksFolks, I'm petrifiedhóa đá.
208
480000
2000
Tôi sững sờ.
08:17
I standđứng with my back to the doorcửa so JohnnyJohnny can't bustphá sản in the roomphòng
209
482000
2000
Tôi đứng dựa lưng vào cửa để Johnny không thể bất chợt nhảy vào phòng
08:19
and see that I'm not doing anything,
210
484000
2000
và thấy rằng tôi chẳng làm gì cả.
08:21
and I standđứng there long enoughđủ that I could have actuallythực ra donelàm xong something.
211
486000
3000
Và tôi đứng đó khá lâu mà trong thời gian đó tôi đã có thể làm một điều gì đó.
08:24
So now I'm no longerlâu hơn tryingcố gắng to figurenhân vật out what I'm going to do;
212
489000
2000
Tôi không còn cố gắng nghĩ về việc tôi sẽ làm gì nữa,
08:26
I'm tryingcố gắng to figurenhân vật out how I'm going to get out of this roomphòng.
213
491000
3000
tôi bắt đầu cố gắng nghĩ cách để thoát ra khỏi cái phòng.
08:29
So in my 12 yearsnăm of wisdomsự khôn ngoan,
214
494000
2000
Nên với 12 năm kinh nghiệm đời,
08:31
I zipzip my pantsQuần lót down,
215
496000
2000
tôi mở khóa quần,
08:33
I walkđi bộ out into the roomphòng,
216
498000
2000
và đi ra khỏi phòng.
08:35
and lolo and beholdbehold to me,
217
500000
2000
Và nhìn kìa,
08:37
while I was in the roomphòng with SheilaSheila,
218
502000
2000
trong khi tôi đang ở trong phòng cùng với Sheila,
08:39
JohnnyJohnny was back at the windowcửa sổ callingkêu gọi guys up.
219
504000
3000
Johnny đã quay lại cửa sổ và gọi những cậu bé khác lên.
08:42
So now there's a livingsống roomphòng fullđầy of guys.
220
507000
2000
Và bây giờ trong phòng đầy ắp những anh chàng khác.
08:44
It was like the waitingđang chờ đợi roomphòng in the doctor'sbác sĩ officevăn phòng.
221
509000
3000
Giống như là một cái phòng chờ ở phòng khám tư nhân.
08:47
And they askedyêu cầu me how was it,
222
512000
2000
Và họ hỏi tôi thế nào.
08:49
and I say to them, "It was good,"
223
514000
3000
Và tôi trả lời "Đã."
08:52
and I zipzip my pantsQuần lót up in fronttrước mặt of them,
224
517000
2000
Và tôi kéo khóa quần lên trước chúng
08:54
and I headcái đầu for the doorcửa.
225
519000
2000
và đi ra khỏi cửa.
08:56
Now I say this all with remorsehối hận,
226
521000
2000
Tôi kể những điều này một cách ăn năn
08:58
and I was feelingcảm giác a tremendousto lớn amountsố lượng of remorsehối hận at that time,
227
523000
2000
và tôi đã cực kỳ hối lỗi trong khoảng thời gian đó
09:00
but I was conflictedmâu thuẫn, because, while I was feelingcảm giác remorsehối hận, I was excitedbị kích thích,
228
525000
3000
nhưng tôi đã bị xung đột bởi vì trong lúc tôi ăn năn, tôi cũng cảm thấy thỏa mãn,
09:03
because I didn't get caughtbắt.
229
528000
2000
bởi vì tôi không bị phát hiện
09:05
But I knewbiết I feltcảm thấy badxấu about what was happeningxảy ra.
230
530000
2000
nhưng tôi biết rằng tôi đã cảm thấy có lỗi với những gì đang diễn ra.
09:07
This fearnỗi sợ, gettingnhận được outsideở ngoài the man boxcái hộp,
231
532000
3000
Nỗi sợ hãi về việc nằm ngoài cái hộp đàn ông
09:10
totallyhoàn toàn envelopedbao bọc me.
232
535000
2000
thật sự đã tràn ngập lấy tôi.
09:12
It was way more importantquan trọng to me,
233
537000
2000
Cái hộp đàn ông đối với bản thân tôi
09:14
about me and my man boxcái hộp cardThẻ
234
539000
3000
đã quan trọng hơn nhiều lần
09:17
than about SheilaSheila
235
542000
2000
hơn là Sheila
09:19
and what was happeningxảy ra to her.
236
544000
2000
và những gì cô ấy đang phải chịu đựng.
09:21
See collectivelychung, we as menđàn ông
237
546000
2000
Nên một cách tập thể, chúng tôi, như người đàn ông
09:23
are taughtđã dạy to have lessít hơn valuegiá trị in womenđàn bà,
238
548000
2000
được dạy không được đánh giá cao những người phụ nữ con gái,
09:25
to viewlượt xem them as propertybất động sản and the objectscác đối tượng of menđàn ông.
239
550000
3000
phải xem họ như món đồ và vật chất của đàn ông.
09:28
We see that as an equationphương trình that equalsbằng violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà.
240
553000
3000
Chúng tôi xem đó là một đẳng thức bằng với bạo lực đối với phụ nữ.
09:31
We as menđàn ông, good menđàn ông,
241
556000
2000
Chúng tôi, nhưng người đàn ông tốt,
09:33
the largelớn majorityđa số of menđàn ông,
242
558000
2000
phần lớn những người đàn ông,
09:35
we operatevận hành on the foundationnền tảng
243
560000
2000
chúng tôi hoạt động trên nền tảng
09:37
of this wholetoàn thể collectivetập thể socializationxã hội hóa.
244
562000
2000
của cái tập thể xã hội này.
09:39
We kindloại of see ourselveschúng ta separatetách rời, but we're very much a partphần of it.
245
564000
3000
Chúng tôi xem một bản thân là một thể tách biệt nhưng chúng tôi lại là một phần của nó.
09:42
You see, we have to come to understandhiểu không
246
567000
3000
Chúng tôi đã dần nhận ra rằng
09:45
that lessít hơn valuegiá trị, propertybất động sản and objectificationobjectification is the foundationnền tảng
247
570000
3000
việc đánh giá thấp, coi người khác là vật chất chính là cái nền tảng đó
09:48
and the violencebạo lực can't happenxảy ra withoutkhông có it.
248
573000
2000
và bạo lực không thể không diễn ra trên nền tảng này.
09:50
So we're very much a partphần of the solutiondung dịch
249
575000
3000
Nên chúng tôi chính là một phần trong cách giải quyết
09:53
as well as the problemvấn đề.
250
578000
2000
cũng như chúng tôi chính là vấn đề.
09:55
The centerTrung tâm for diseasedịch bệnh controlđiều khiển saysnói
251
580000
2000
Trung tâm ngành y có thông báo rằng
09:57
that men'sđàn ông violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà is at epidemicustaw teraz teraz proportionstỷ lệ,
252
582000
3000
hiện tượng bạo lực của đàn ông đối với phụ nữ đang ở mức đáng lo ngại,
10:00
is the numbercon số one healthSức khỏe concernmối quan ngại for womenđàn bà
253
585000
2000
đó là mối lo sức khỏe số một đối với phụ nữ
10:02
in this countryQuốc gia and abroadở nước ngoài.
254
587000
2000
trên đất nước này và ở nước ngoài.
10:04
So quicklyMau, I'd like to just say,
255
589000
3000
Tôi chỉ muốn nói rằng,
10:07
this is the love of my life, my daughterCon gái JayJay.
256
592000
3000
đây là tình yêu của đời tôi, con gái tôi, Jay.
10:10
The worldthế giới I envisionhình dung for her --
257
595000
2000
Thế giới mà tôi mong muốn cho nó,
10:12
how do I want menđàn ông to be actingdiễn xuất and behavingcư xử?
258
597000
2000
tôi muốn đàn ông đối xử với nó như thế nào đây?
10:14
I need you on boardbảng. I need you with me.
259
599000
2000
Tôi cần các bạn giúp đỡ. Tôi cần các bạn đi cùng tôi.
10:16
I need you workingđang làm việc with me and me workingđang làm việc with you
260
601000
3000
Tôi cần các bạn làm việc cùng tôi và tôi làm việc với các bạn
10:19
on how we raisenâng cao our sonscon trai
261
604000
2000
về cách chúng ta nuôi dạy những đứa con trai của chúng ta
10:21
and teachdạy them to be menđàn ông --
262
606000
2000
và cách chúng ta dạy chúng trở nên những người đàn ông --
10:23
that it's okay to not be dominatingthống trị,
263
608000
2000
rằng việc chi phối là không tốt,
10:25
that it's okay to have feelingscảm xúc and emotionscảm xúc,
264
610000
3000
rằng việc có cảm xúc là một chuyện hoàn toàn bình thường,
10:28
that it's okay to promoteQuảng bá equalitybình đẳng,
265
613000
2000
rằng sự bình đẳng là tốt,
10:30
that it's okay to have womenđàn bà who are just friendsbạn bè and that's it,
266
615000
3000
rằng chúng ta có thể có những người phụ nữ làm bạn,
10:33
that it's okay to be wholetoàn thể,
267
618000
2000
rằng trở nên một cá nhân trọn vẹn là một điều tốt,
10:35
that my liberationgiải phóng as a man
268
620000
3000
rằng sự giải phóng đối với một người đàn ông
10:38
is tiedgắn to your liberationgiải phóng as a womanđàn bà. (ApplauseVỗ tay)
269
623000
3000
gắn liền với giải phóng đối với một người phụ nữ.
10:41
I remembernhớ lại askinghỏi a nine-year-oldchín tuổi boycon trai,
270
626000
3000
Tôi nhớ việc tôi hỏi một cậu bé chín tuổi.
10:44
I askedyêu cầu a nine-year-oldchín tuổi boycon trai,
271
629000
3000
Tôi hỏi cậu rằng
10:47
"What would life be like for you,
272
632000
2000
"Cuộc sống đối với cháu sẽ như thế nào
10:49
if you didn't have to adheretuân thủ to this man boxcái hộp?"
273
634000
2000
nếu cháu không phải bám vào cái hộp đàn ông này?"
10:51
He said to me, "I would be freemiễn phí."
274
636000
2000
Cậu trả lời rằng "Cháu sẽ được tự do."
10:53
Thank you folksfolks.
275
638000
2000
Cảm ơn các bạn.
10:55
(ApplauseVỗ tay)
276
640000
12000
(Vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Van Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tony Porter - Author, educator, activist
Tony Porter is an educator and activist who is internationally recognized for his effort to end violence against women.

Why you should listen

Tony Porter is an author, educator and activist working to advance social justice issues. As the co-founder of A CALL TO MEN, Tony is internationally recognized for his efforts to prevent violence against women while promoting a healthy, respectful manhood. Tony’s 2010 TED Talk has been named by GQ Magazine as one of the “Top 10 TED Talks Every Man Should See.”

Tony is an adviser to the National Football League, National Basketball Association, National Hockey League and Major League Baseball, providing policy consultation, working extensively with player engagement, and facilitating violence prevention and healthy manhood training.  

He is an international lecturer for the U.S. State Department, having extensive global experience to include Brazil, India and Africa, and has been a guest presenter to the United Nations Commission on the Status of Women. Tony has worked with the United States Military Academy at West Point and the United States Naval Academy at Annapolis.  

He is sought after for his in-depth understanding of the collective socialization of men, and has served as a script consultant for the Emmy Award-winning television series “Law & Order: Special Victims Unit.”

Tony is the author of Breaking Out of the Man Box and the visionary for NFL Dads: Dedicated to Daughters.  


More profile about the speaker
Tony Porter | Speaker | TED.com