ABOUT THE SPEAKER
Chade-Meng Tan - Google Fellow
One of Google's earliest engineers, Chade-Meng Tan is now Google's Jolly Good Fellow -- the head of personal growth at the groundbreaking search company.

Why you should listen

Chade-Meng Tan was one of Google's earliest engineers. Among many other things, Meng helped build Google's first mobile search service, and headed the team that kept a vigilant eye on Google's search quality. After an eight-year stint in Engineering, he now serves with GoogleEDU as the Head of Personal Growth. One of his main projects is Search Inside Yourself -- a mindfulness-based emotional intelligence course, which he hopes will eventually contribute to world peace in a meaningful way. His 2012 book is also called Search Inside Yourself -- and Dan Pink is a fan.

Outside of Google, Meng is the Founder and (Jolly Good) President of the Tan Teo Charitable Foundation, a small foundation dedicated to promoting peace, liberty and enlightenment in the world. He is a founding patron of Stanford University's Center for Compassion and Altruism Research and Education (CCARE).  He is also a founding patron of the World Peace Festival, and adviser to a number of technology startups.

More profile about the speaker
Chade-Meng Tan | Speaker | TED.com
TEDPrize@UN

Chade-Meng Tan: Everyday compassion at Google

Chade-Meng Tan: Lòng từ bi hằng ngày ở Google

Filmed:
1,002,737 views

Chade-Meng Tan, hội viên Jolly Good của Google, nói về cách công ty thực tập lòng từ bi trong công việc hằng ngày -- và những dự án bên lề của nó.
- Google Fellow
One of Google's earliest engineers, Chade-Meng Tan is now Google's Jolly Good Fellow -- the head of personal growth at the groundbreaking search company. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So what does the happiesthạnh phúc nhất man in the worldthế giới look like?
0
0
5000
Người hạnh phúc nhất trên thế giới trông như thế nào?
00:20
He certainlychắc chắn doesn't look like me.
1
5000
2000
Chắc chắn là không giống như tôi rồi.
00:22
He looksnhìn like this.
2
7000
3000
Mà ông ta trông như thế này.
00:25
His nameTên is MatthieuMatthieu RicardRicard.
3
10000
2000
Ông ta tên là Matthieu Ricard.
00:27
So how do you get to be the happiesthạnh phúc nhất man in the worldthế giới?
4
12000
4000
Vậy bạn phải làm gì để trở thành người hạnh phúc nhất trên thế giới?
00:31
Well it turnslượt out
5
16000
2000
Thật ra thì
00:33
there is a way to measuređo happinesshạnh phúc in the brainóc.
6
18000
3000
có một cách để đo độ hạnh phúc trong não bộ.
00:36
And you do that by measuringđo lường the relativequan hệ activationkích hoạt
7
21000
3000
Bằng cách đo độ kích hoạt tương đối
00:39
of the left prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não in the fMRIfMRI,
8
24000
3000
của tiền não thùy bên trái trong FMRI
00:42
versusđấu với the right prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não.
9
27000
3000
với lại bên phải vỏ não trước trán.
00:45
And Matthieu'sCủa Matthieu happinesshạnh phúc measuređo
10
30000
2000
Và độ hạnh phúc của Matthieu thì
00:47
is off the chartsbiểu đồ.
11
32000
2000
vượt mọi thang đo.
00:49
He's by farxa the happiesthạnh phúc nhất man
12
34000
2000
Độ hạnh phúc của ông vượt xa mọi người
00:51
ever measuredđã đo by sciencekhoa học.
13
36000
3000
đã từng được các nhà khoa học đo.
00:55
Which leadsdẫn us to a questioncâu hỏi:
14
40000
3000
Điều đó dẫn đến câu hỏi:
00:58
What was he thinkingSuy nghĩ when he was beingđang measuredđã đo?
15
43000
3000
Ông ta nghĩ gì khi đang được đo?
01:02
PerhapsCó lẽ something very naughtynghịch ngợm.
16
47000
2000
Chắc là cái gì đó hư hỏng lắm.
01:04
(LaughterTiếng cười)
17
49000
2000
(Cười)
01:06
ActuallyTrên thực tế, he was meditatinghành thiền
18
51000
2000
Thật ra, ông ta đang thiền
01:08
on compassionlòng trắc ẩn.
19
53000
3000
về lòng từ bi.
01:11
Matthieu'sCủa Matthieu ownsở hữu experiencekinh nghiệm
20
56000
2000
Kinh nghiệm của Matthieu là
01:13
is that compassionlòng trắc ẩn is the happiesthạnh phúc nhất statetiểu bang ever.
21
58000
4000
lòng từ bi là trạng thái hạnh phúc nhất từng có.
01:17
ReadingĐọc about MatthieuMatthieu
22
62000
2000
Đọc về Matthieu
01:19
was one of the pivotalchủ chốt momentskhoảnh khắc of my life.
23
64000
3000
là một trong những thời khắc chủ chốt nhất của đời tôi.
01:22
My dreammơ tưởng
24
67000
2000
Ước mơ của tôi
01:24
is to createtạo nên the conditionsđiều kiện
25
69000
2000
là tạo ra những điều kiện
01:26
for worldthế giới peacehòa bình in my lifetimecả đời --
26
71000
2000
cho hòa bình thế giới trong quãng đời của mình --
01:28
and to do that
27
73000
2000
và để làm vậy
01:30
by creatingtạo the conditionsđiều kiện
28
75000
2000
bằng cách tạo ra những điều kiện
01:32
for innerbên trong peacehòa bình
29
77000
2000
cho sự an bình nội tâm
01:34
and compassionlòng trắc ẩn
30
79000
2000
và lòng từ bi
01:36
on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
31
81000
2000
trên toàn thế giới.
01:38
And learninghọc tập about MatthieuMatthieu
32
83000
2000
Tìm hiểu về Matthieu
01:40
gaveđưa ra me a newMới anglegóc to look at my work.
33
85000
3000
đã giúp tôi nhìn công việc của mình theo một khía cạnh khác.
01:43
Matthieu'sCủa Matthieu brainóc scanquét showstrình diễn
34
88000
2000
Quét não của Matthieu cho thấy
01:45
that compassionlòng trắc ẩn is not a chorecông việc nhà.
35
90000
2000
rằng lòng từ bi không phải là chuyện vặt vãnh.
01:47
CompassionLòng từ bi is something that createstạo ra happinesshạnh phúc.
36
92000
3000
Lòng từ bi là điều tạo ra hạnh phúc.
01:50
CompassionLòng từ bi is funvui vẻ.
37
95000
3000
Lòng từ bi mang đến niềm vui.
01:54
And that mind-blowingtâm trí thổi insightcái nhìn sâu sắc
38
99000
2000
Và sự hiểu biết tuyệt vời này
01:56
changesthay đổi the entiretoàn bộ gametrò chơi.
39
101000
3000
thay đổi hoàn toàn vấn đề.
01:59
Because if compassionlòng trắc ẩn was a chorecông việc nhà,
40
104000
2000
Bởi vì, nếu lòng từ bi là chuyện vặt vãnh,
02:01
nobody'skhông ai going to do it,
41
106000
2000
thì không ai muốn làm cả --
02:03
exceptngoại trừ maybe the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama or something.
42
108000
3000
chắc trừ Dalai Lama hay ai đó.
02:06
But if compassionlòng trắc ẩn was funvui vẻ,
43
111000
3000
Nhưng nếu lòng từ bi mang lại niềm vui,
02:09
everybody'smọi người going to do it.
44
114000
2000
thì ai ai cũng sẽ làm.
02:11
ThereforeDo đó,
45
116000
2000
Vì thế,
02:13
to createtạo nên the conditionsđiều kiện for globaltoàn cầu compassionlòng trắc ẩn,
46
118000
3000
để tạo ra các điều kiện cho lòng từ bi trên toàn cầu,
02:16
all we have to do
47
121000
3000
tất cả những gì chúng ta phải làm
02:19
is to reframeReframe compassionlòng trắc ẩn
48
124000
2000
là tái định nghĩa lại lòng từ bi
02:21
as something that is funvui vẻ.
49
126000
2000
như là một thứ gì đó đem lại niềm vui.
02:24
But funvui vẻ is not enoughđủ.
50
129000
3000
Nhưng chỉ niềm vui thôi thì chưa đủ.
02:27
What if compassionlòng trắc ẩn
51
132000
2000
Nếu lòng từ bi
02:29
is alsocũng thế profitablecó lãi?
52
134000
3000
cũng sinh lợi thì sao?
02:33
What if compassionlòng trắc ẩn is alsocũng thế good for businesskinh doanh?
53
138000
3000
Chuyện gì xảy ra nếu lòng từ bi cũng có ích cho việc kinh doanh?
02:36
Then, everymỗi bosstrùm, everymỗi managergiám đốc in the worldthế giới,
54
141000
3000
Khi đó mọi ông chủ, mọi nhà quản lý trên thế giới,
02:39
will want to have compassionlòng trắc ẩn --
55
144000
2000
sẽ muốn có lòng từ bi --
02:41
like this.
56
146000
2000
như thế này.
02:43
That would createtạo nên the conditionsđiều kiện
57
148000
2000
Điều đó sẽ tạo nên những điều kiện
02:45
for worldthế giới peacehòa bình.
58
150000
3000
cho hòa bình thế giới.
02:48
So, I startedbắt đầu payingtrả tiền attentionchú ý
59
153000
3000
Vì thế, tôi bất đầu để ý
02:51
to what compassionlòng trắc ẩn looksnhìn like in a businesskinh doanh settingcài đặt.
60
156000
3000
xem lòng trắc ẩn sẽ hiện diện như thế nào trong doanh nghiệp.
02:54
FortunatelyMay mắn thay, I didn't have to look very farxa.
61
159000
3000
May mắn là tôi không phải tìm đâu xa.
02:57
Because what I was looking for was right in fronttrước mặt of my eyesmắt --
62
162000
3000
Bởi vì cái tôi tìm nằm ngay trước mắt mình --
03:00
in GoogleGoogle, my companyCông ty.
63
165000
3000
ở Google, công ty của tôi.
03:03
I know there are other compassionatetừ bi companiescác công ty in the worldthế giới,
64
168000
3000
Tôi biết có những công ty đầy lòng từ bi khác trên thế giới,
03:06
but GoogleGoogle is the placeđịa điểm I'm familiarquen with
65
171000
2000
nhưng Google là nơi tôi quen thuộc
03:08
because I've been there for 10 yearsnăm,
66
173000
2000
vì tôi đã làm việc ở đó được 10 năm,
03:10
so I'll use GoogleGoogle as the casetrường hợp studyhọc.
67
175000
3000
cho nên tôi sẽ dùng Google như một ví dụ.
03:13
GoogleGoogle is a companyCông ty
68
178000
2000
Google là một công ty
03:15
bornsinh ra of idealismchủ nghĩa duy tâm.
69
180000
2000
sinh ra từ chủ nghĩa lý tưởng.
03:17
It's a companyCông ty that thrivesphát triển mạnh on idealismchủ nghĩa duy tâm.
70
182000
3000
Nó là một công ty phát đạt nhờ chủ nghĩa lý tưởng.
03:21
And maybe because of that,
71
186000
2000
Và có lẽ nhờ vậy mà
03:23
compassionlòng trắc ẩn is organichữu cơ
72
188000
2000
lòng từ bi có tính hệ thống
03:25
and widespreadphổ biến rộng rãi company-widetoàn công ty.
73
190000
3000
và phổ biến trong toàn công ty.
03:29
In GoogleGoogle, expressionsbiểu thức of corporatecông ty compassionlòng trắc ẩn
74
194000
3000
Tại Google, sự thể hiện của lòng từ bi của công ty
03:32
almosthầu hết always followtheo the sametương tự patternmẫu.
75
197000
2000
hầu như luôn theo một khuôn mẫu.
03:34
It's sortsắp xếp of a funnybuồn cười patternmẫu.
76
199000
2000
Nó là một khuôn mẫu khá ngộ nghĩnh.
03:36
It startsbắt đầu with a smallnhỏ bé groupnhóm of GooglersNhân viên của Google
77
201000
3000
Nó khởi đầu với một nhóm nhỏ Googler
03:39
takinglấy the initiativesáng kiến to do something.
78
204000
3000
tự bắt tay vào làm một cái gì đó.
03:42
And they don't usuallythông thường askhỏi for permissionsự cho phép;
79
207000
2000
Và họ thường không cần xin phép;
03:44
they just go aheadphía trước and do it,
80
209000
2000
chỉ xắn tay áo và làm thôi.
03:46
and then other GooglersNhân viên của Google jointham gia in, and it just getsđược biggerlớn hơn and biggerlớn hơn.
81
211000
3000
và các nhân viên khác của Google tham gia vào, rồi nó trở nên lớn hơn.
03:49
And sometimesđôi khi it getsđược biglớn enoughđủ
82
214000
2000
Và có khi nó đủ lớn
03:51
to becometrở nên officialchính thức.
83
216000
2000
để trở thành chính thức.
03:53
So in other wordstừ ngữ,
84
218000
2000
Hay là nói cách khác,
03:55
it almosthầu hết always startsbắt đầu from the bottomđáy up.
85
220000
3000
mọi thứ luôn diễn ra từ dưới lên.
03:58
And let me give you some examplesví dụ.
86
223000
2000
Để cho tôi cho các bạn vài ví dụ.
04:00
The first examplethí dụ is the largestlớn nhất annualhàng năm communitycộng đồng eventbiến cố --
87
225000
4000
Ví dụ đầu tiên là sự kiện cộng đồng lớn nhất hàng năm --
04:04
where GooglersNhân viên của Google from around the worldthế giới
88
229000
2000
nơi mà Googler trên khắp thế giới
04:06
donatequyên góp theirhọ laborlao động to theirhọ localđịa phương communitiescộng đồng --
89
231000
3000
đóng góp sức lao động của họ cho cộng đồng địa phương --
04:09
was initiatedbắt đầu and organizedtổ chức
90
234000
2000
được khởi xướng và tổ chức
04:11
by threesố ba employeesnhân viên
91
236000
2000
bởi ba nhân viên
04:13
before it becameđã trở thành officialchính thức,
92
238000
2000
trước khi trở thành chính thức --
04:15
because it just becameđã trở thành too biglớn.
93
240000
2000
bở vì nó trở nên quá lớn mạnh.
04:17
AnotherKhác examplethí dụ, threesố ba GooglersNhân viên của Google --
94
242000
2000
Có một ví dụ khác, ba Googlers --
04:19
a chefđầu bếp, an engineerkỹ sư
95
244000
3000
một đầu bếp, một kĩ sư
04:22
and, mostphần lớn funnybuồn cười, a massageMát-xa therapistbác sĩ chuyên khoa --
96
247000
3000
và, rất là vui là có thêm một chuyên gia mát xa --
04:25
threesố ba of them, they learnedđã học about a regionkhu vực in IndiaẤn Độ
97
250000
3000
ba người này biết được là ở một vùng ở Ấn Độ
04:28
where 200,000 people livetrực tiếp
98
253000
2000
nơi có 200 000 người sinh sống
04:30
withoutkhông có a singleĐộc thân medicalY khoa facilitycơ sở.
99
255000
2000
mà không có một cơ sở y tế nào hết.
04:32
So what do they do?
100
257000
2000
Vậy họ đã làm gì
04:34
They just go aheadphía trước and startkhởi đầu a fundraiserbuổi quyên góp.
101
259000
3000
Họ đơn giản bước lên và tổ chức một buổi gây quỹ.
04:37
And they raisenâng cao enoughđủ moneytiền bạc to buildxây dựng this hospitalbệnh viện --
102
262000
3000
Và họ quyên đủ tiền để xây dựng bệnh viện này --
04:40
the first hospitalbệnh viện of its kindloại
103
265000
2000
bệnh viện đầu tiên loại này
04:42
for 200,000 people.
104
267000
2000
cho 200 000 người.
04:44
DuringTrong thời gian the HaitiHaiti earthquakeđộng đất,
105
269000
2000
Trong suốt đợt động đất ở Haiti,
04:46
a numbercon số of engineersKỹ sư and productsản phẩm managerscán bộ quản lý
106
271000
3000
một số kĩ sư và quản lý sản phẩm
04:49
spontaneouslymột cách tự nhiên cameđã đến togethercùng với nhau
107
274000
2000
tự động đến gặp nhau
04:51
and stayedở lại overnightqua đêm
108
276000
2000
và thức suốt đêm
04:53
to buildxây dựng a tooldụng cụ
109
278000
2000
để tạo một công cụ
04:55
to allowcho phép earthquakeđộng đất victimsnạn nhân to find theirhọ lovedyêu onesnhững người.
110
280000
3000
cho phép nạn nhân động đất tìm kiếm người thân.
04:59
And expressionsbiểu thức of compassionlòng trắc ẩn
111
284000
2000
Và sự thể hiện của lòng từ bi
05:01
are alsocũng thế foundtìm in our internationalquốc tế officesvăn phòng.
112
286000
3000
còn có thể thấy ở các văn phòng quốc tế của chúng tôi.
05:04
In ChinaTrung Quốc for examplethí dụ,
113
289000
2000
Ví dụ như ở Trung Quốc,
05:06
one mid-levelTrung cấp employeeNhân viên
114
291000
2000
một nhân viên cấp trung
05:08
initiatedbắt đầu the largestlớn nhất socialxã hội actionhoạt động competitioncuộc thi in ChinaTrung Quốc,
115
293000
5000
khởi xướng một cuộc thi hành động xã hội lớn nhất ở Trung Quốc
05:13
involvingliên quan more than 1,000 schoolstrường học in ChinaTrung Quốc,
116
298000
2000
với sự tham gia của hơn 1000 trường học ở Trung Quốc --
05:15
workingđang làm việc on issuesvấn đề
117
300000
2000
bàn thảo các chủ đề
05:17
suchnhư là as educationgiáo dục, povertynghèo nàn,
118
302000
2000
như giáo dục, đói nghèo,
05:19
healthSức khỏe carequan tâm and the environmentmôi trường.
119
304000
3000
chăm sóc sức khỏe và môi trường.
05:23
There is so much organichữu cơ socialxã hội actionhoạt động
120
308000
2000
Có rất nhiều các hoạt động xã hội có hệ thống
05:25
all around GoogleGoogle
121
310000
2000
trong toàn Google,
05:27
that the companyCông ty decidedquyết định to formhình thức
122
312000
2000
đễn nỗi công ty quyết định hình thành
05:29
a socialxã hội responsibilitytrách nhiệm teamđội
123
314000
2000
một đội trách nhiệm xã hội
05:31
just to supportủng hộ these effortsnỗ lực.
124
316000
2000
chỉ để hỗ trợ những nỗ lực này.
05:33
And this ideaý kiến, again,
125
318000
2000
Và ý tưởng này một lần nữa
05:35
cameđã đến from the grassrootscơ sở,
126
320000
2000
có nguồn gốc từ những "thường dân"
05:37
from two GooglersNhân viên của Google who wroteđã viết theirhọ ownsở hữu jobviệc làm descriptionsMô tả
127
322000
3000
hai Googler đã viết bản mô tả công việc cho chính họ
05:40
and volunteeredtình nguyện themselvesbản thân họ for the jobviệc làm.
128
325000
3000
và tình nguyện đăng ki làm việc này.
05:43
And I foundtìm it fascinatinghấp dẫn
129
328000
2000
Và tôi thấy điều này rất tuyệt vời
05:45
that the socialxã hội responsibilitytrách nhiệm teamđội
130
330000
2000
khi đội trách nhiệm xã hội
05:47
was not formedhình thành as partphần of some grandlớn corporatecông ty strategychiến lược.
131
332000
3000
đã không được hình thành từ một chiến lược kinh doanh toàn diện nào đó.
05:50
It was two personsngười sayingnói, "Let's do this,"
132
335000
3000
Đó chỉ là hai người nói "Hãy làm điều này đi,"
05:53
and the companyCông ty said, "Yes."
133
338000
3000
và công ty nói "Được."
05:57
So it turnslượt out
134
342000
2000
Như vậy, hoá ra là,
05:59
that GoogleGoogle is a compassionatetừ bi companyCông ty,
135
344000
2000
Google là một công ty đầy lòng từ bi,
06:01
because GooglersNhân viên của Google foundtìm
136
346000
2000
bởi vì các Googler nghiệm ra rằng
06:03
compassionlòng trắc ẩn to be funvui vẻ.
137
348000
3000
lòng từ bi mang đến niềm vui.
06:06
But again, funvui vẻ is not enoughđủ.
138
351000
3000
Nhưng nói lại một lần nữa, niềm vui thì chưa đủ đâu.
06:10
There are alsocũng thế realthực businesskinh doanh benefitslợi ích.
139
355000
3000
Lòng từ bi cũng đem đến lợi ích kinh doanh thực sự.
06:13
So what are they?
140
358000
2000
Vậy chúng là gì?
06:15
The first benefitlợi ích of compassionlòng trắc ẩn
141
360000
3000
Ích lợi đầu tiên của lòng từ bi
06:18
is that it createstạo ra highlycao effectivecó hiệu lực businesskinh doanh leaderslãnh đạo.
142
363000
4000
là nó tạo nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp có hiệu quả cao.
06:23
What does that mean?
143
368000
2000
Điều này có nghĩa là gì?
06:25
There are threesố ba componentscác thành phần of compassionlòng trắc ẩn.
144
370000
2000
Có ba thành phần của lòng từ bi.
06:27
There is the affectivetình cảm componentthành phần,
145
372000
3000
Có thành phần về xúc cảm,
06:30
which is, "I feel for you."
146
375000
2000
chính là "Tôi cảm thông với bạn."
06:32
There is the cognitivenhận thức componentthành phần,
147
377000
2000
Có thành phần về nhận thức,
06:34
which is, "I understandhiểu không you."
148
379000
2000
chính là "Tôi hiểu bạn."
06:36
And there is a motivationalMotivational componentthành phần,
149
381000
2000
Và có một thành phần về sự thúc đẩy,
06:38
which is, "I want to help you."
150
383000
3000
đó là "Tôi muốn giúp đỡ bạn."
06:42
So what has this got to do with businesskinh doanh leadershipkhả năng lãnh đạo?
151
387000
3000
Vậy cái này có liên quan gì đến việc lãnh đạo doanh nghiệp?
06:46
AccordingTheo to a very comprehensivetoàn diện studyhọc
152
391000
2000
Theo một nghiên cứu rất toàn diện
06:48
led by JimJim CollinsCollins,
153
393000
2000
của Jim Collins,
06:50
and documentedtài liệu in the booksách "Good to Great,"
154
395000
3000
và được ghi lại trong quyển sách "Từ tốt đến vĩ đại",
06:53
it takes a very specialđặc biệt kindloại of leaderlãnh đạo
155
398000
3000
thì cần có một dạng nhà lãnh đạo đăc biệt
06:56
to bringmang đến a companyCông ty
156
401000
2000
để đưa một công ty
06:58
from goodnesssự tốt lành to greatnesssự vĩ đại.
157
403000
3000
từ tốt đẹp lên vĩ đại.
07:01
And he callscuộc gọi them "LevelMức độ 5 leaderslãnh đạo."
158
406000
3000
Và ông ta gọi đó là "nhà lãnh đạo cấp độ 5".
07:04
These are leaderslãnh đạo
159
409000
2000
Đây là những nhà lãnh đạo mà
07:06
who, in additionthêm vào to beingđang highlycao capablecó khả năng,
160
411000
3000
ngoài việc có khả năng làm việc rất cao,
07:09
possesssở hữu two importantquan trọng qualitiesphẩm chất,
161
414000
3000
còn sở hữu hai phẩm chất quan trọng,
07:12
and they are
162
417000
2000
và đó là
07:14
humilitysự khiêm tốn and ambitiontham vọng.
163
419000
3000
sự khiêm tốn và tham vọng.
07:17
These are leaderslãnh đạo
164
422000
2000
Đây là những lãnh đạo
07:19
who are highlycao ambitioustham vọng for the greaterlớn hơn good.
165
424000
3000
có tham vọng làm những điều thiện lành.
07:22
And because they're ambitioustham vọng for a greaterlớn hơn good,
166
427000
2000
Và bởi vì họ tham vọng làm cái thiện,
07:24
they feel no need to inflatethổi phồng theirhọ ownsở hữu egoscái tôi.
167
429000
3000
họ không có nhu cầu tự tôn.
07:27
And they, accordingtheo to the researchnghiên cứu,
168
432000
2000
Và theo nghiên cứu,
07:29
make the besttốt businesskinh doanh leaderslãnh đạo.
169
434000
3000
họ là những nhà lãnh đạo doanh nghiệp tốt nhất.
07:33
And if you look at these qualitiesphẩm chất
170
438000
2000
Và nếu bạn quan sát các phẩm chất này
07:35
in the contextbối cảnh of compassionlòng trắc ẩn,
171
440000
2000
trong ngữ cảnh của lòng từ bi,
07:37
we find
172
442000
2000
chúng ta thấy rằng
07:39
that the cognitivenhận thức and affectivetình cảm componentscác thành phần of compassionlòng trắc ẩn --
173
444000
4000
thành phần nhận thức và xúc cảm của lòng từ bi --
07:43
understandinghiểu biết people and empathizingempathizing with people --
174
448000
4000
thấu hiểu và thông cảm với người khác --
07:47
inhibitsức chế, tonesnhạc chuông down,
175
452000
3000
sẽ ngăn cản, làm giảm bớt,
07:50
what I call the excessivequá đáng self-obsessionnỗi ám ảnh tự that's in us,
176
455000
4000
cái mà tôi gọi là sự ám ảnh về bản thân quá mức trong mỗi chúng ta --
07:54
thereforevì thế creatingtạo the conditionsđiều kiện
177
459000
2000
từ đó tạo nên những điều kiện
07:56
for humilitysự khiêm tốn.
178
461000
3000
cho tính khiêm tốn.
07:59
The motivationalMotivational componentthành phần of compassionlòng trắc ẩn
179
464000
3000
Thành phần thúc đẩy của lòng từ bi
08:02
createstạo ra ambitiontham vọng for greaterlớn hơn good.
180
467000
3000
tạo nên ước vọng cho những điều thiện lành.
08:05
In other wordstừ ngữ,
181
470000
2000
Hay nói cách khác,
08:07
compassionlòng trắc ẩn is the way to growlớn lên LevelMức độ 5 leaderslãnh đạo.
182
472000
4000
lòng từ bi là cách để nuôi dưỡng nhà lãnh đạo cấp độ 5.
08:11
And this is the first compellinghấp dẫn businesskinh doanh benefitlợi ích.
183
476000
4000
Và đây là lợi ích kinh doanh hấp dẫn đầu tiên.
08:15
The secondthứ hai compellinghấp dẫn benefitlợi ích of compassionlòng trắc ẩn
184
480000
3000
Lợi ích hấp dẫn thứ hai của lòng từ bi
08:18
is that it createstạo ra an inspiringcảm hứng workforcelực lượng lao động.
185
483000
3000
là nó tạo nên một lực lượng lao động đầy cảm hứng.
08:22
EmployeesNhân viên mutuallyhỗ trợ inspiretruyền cảm hứng eachmỗi other
186
487000
3000
Nhân viên truyền cảm hứng cho nhau
08:25
towardsvề hướng greaterlớn hơn good.
187
490000
2000
hướng đến cái thiện.
08:27
It createstạo ra a vibrantsôi động, energeticnăng lượng communitycộng đồng
188
492000
2000
Nó tạo ra một cộng đồng sôi nổi, đầy năng lượng
08:29
where people admirengưỡng mộ and respectsự tôn trọng eachmỗi other.
189
494000
3000
nơi mà người ta ngưỡng mộ và tôn trọng nhau.
08:32
I mean, you come to work in the morningbuổi sáng,
190
497000
2000
Ý tôi là, bạn đi làm vào buổi sáng,
08:34
and you work with threesố ba guys
191
499000
2000
và bạn làm với ba người
08:36
who just up and decidequyết định to buildxây dựng a hospitalbệnh viện in IndiaẤn Độ.
192
501000
3000
mới quyết định là sẽ xây một bệnh viện ở Ấn Độ.
08:40
It's like how can you not be inspiredcảm hứng by those people --
193
505000
3000
Làm sao bạn không thấy hứng khởi vì những người đó --
08:43
your ownsở hữu coworkersđồng nghiệp?
194
508000
3000
các đồng nghiệp của mình?
08:46
So this mutuallẫn nhau inspirationcảm hứng
195
511000
2000
Sự truyền cảm hứng cho nhau này
08:48
promoteskhuyến khích collaborationhợp tác,
196
513000
2000
khuyến khích sự hợp tác,
08:50
initiativesáng kiến and creativitysáng tạo.
197
515000
2000
tính chủ động và tính sáng tạo.
08:52
It makeslàm cho us a highlycao effectivecó hiệu lực companyCông ty.
198
517000
4000
Nó khiến chúng tôi trở thành một công ty có hiệu quả cao.
08:56
So, havingđang có said all that,
199
521000
2000
Thế thì sau khi tất cả điều vừa nói,
08:58
what is the secretbí mật formulacông thức
200
523000
2000
thì cái gì là công thức bí mật
09:00
for brewingsản xuất bia compassionlòng trắc ẩn
201
525000
3000
để nuôi dưỡng lòng từ bi
09:03
in the corporatecông ty settingcài đặt?
202
528000
2000
trong môi trường doanh nghiệp?
09:05
In our experiencekinh nghiệm,
203
530000
2000
Theo kinh nghiệm của chúng tôi,
09:07
there are threesố ba ingredientsThành phần.
204
532000
2000
có ba thành phần.
09:09
The first ingredientthành phần
205
534000
2000
Thành phần đầu tiên là
09:11
is to createtạo nên a culturenền văn hóa
206
536000
3000
tạo ra một văn hóa
09:14
of passionateđam mê concernmối quan ngại
207
539000
2000
hào hứng quan tâm
09:16
for the greaterlớn hơn good.
208
541000
2000
đến cái thiện.
09:18
So always think:
209
543000
2000
Vì thế hãy luôn nghĩ
09:20
how is your companyCông ty and your jobviệc làm
210
545000
3000
công ty và công việc của bạn
09:23
servingphục vụ the greaterlớn hơn good?
211
548000
2000
đang phụng sự cho cái thiện như thế nào?
09:25
Or, how can you furtherthêm nữa servephục vụ
212
550000
2000
Hay là, làm thế nào để bạn có thể phụng sự
09:27
the greaterlớn hơn good?
213
552000
2000
tốt hơn cho cái thiện?
09:29
This awarenessnhận thức of servingphục vụ the greaterlớn hơn good
214
554000
3000
Ý thức được việc phụng sự cái thiện
09:32
is very self-inspiringtự tạo cảm hứng nhất
215
557000
2000
có thể tạo ra rất nhiều cảm hứng cho bản thân
09:34
and it createstạo ra fertilephì nhiêu groundđất
216
559000
2000
và nó tạo nên một mảng đất màu mỡ
09:36
for compassionlòng trắc ẩn to growlớn lên in.
217
561000
2000
để lòng từ bi sinh sôi nảy nở.
09:38
That's one.
218
563000
2000
Đó là điều đầu tiên.
09:40
The secondthứ hai ingredientthành phần
219
565000
2000
Thành phần thứ hai là
09:42
is autonomyquyền tự trị.
220
567000
2000
sự tự chủ.
09:44
So in GoogleGoogle, there's a lot of autonomyquyền tự trị.
221
569000
3000
Ở Google, chúng tôi có rất nhiều sự tự chủ.
09:47
And one of our mostphần lớn popularphổ biến managerscán bộ quản lý jokesTruyện cười that,
222
572000
2000
Và một trong những nhà quản lý nổi tiếng của chúng tôi đùa rằng
09:49
this is what he saysnói,
223
574000
2000
đây là điều ông ta nói,
09:51
"GoogleGoogle is a placeđịa điểm
224
576000
2000
"Google là nơi
09:53
where the inmatestù nhân runchạy the asylumtị nạn."
225
578000
3000
mà bệnh nhân nội trú quản lý bệnh viện tâm thần."
09:56
And he considersxem xét himselfbản thân anh ấy one of the inmatestù nhân.
226
581000
3000
Và ông ta tự coi mình như một trong những bệnh nhân nội trú ấy.
09:59
If you alreadyđã have
227
584000
2000
Nếu bạn đã có
10:01
a culturenền văn hóa of compassionlòng trắc ẩn
228
586000
2000
văn hóa của lòng từ bi
10:03
and idealismchủ nghĩa duy tâm
229
588000
2000
và chủ nghĩa lý tưởng,
10:05
and you let your people roamđi lang thang freemiễn phí,
230
590000
2000
và bạn để cho người của công ty mình được tự do hành động,
10:07
they will do the right thing
231
592000
2000
họ sẽ làm những điều đúng đắn
10:09
in the mostphần lớn compassionatetừ bi way.
232
594000
3000
theo cách từ bi nhất.
10:12
The thirdthứ ba ingredientthành phần
233
597000
2000
Thành phần thứ ba là
10:14
is to focustiêu điểm on innerbên trong developmentphát triển
234
599000
3000
tập trung vào sự phát triển nội tâm
10:17
and personalcá nhân growthsự phát triển.
235
602000
2000
và sự phát triển cá nhân.
10:19
LeadershipLãnh đạo trainingđào tạo in GoogleGoogle, for examplethí dụ,
236
604000
3000
Ví dụ như, việc đào tạo lãnh đạo ở Google
10:22
placesnơi a lot of emphasisnhấn mạnh on the innerbên trong qualitiesphẩm chất,
237
607000
3000
nhấn mạnh rất nhiều vào các phẩm chất nội tâm,
10:25
suchnhư là as self-awarenesstự nhận thức, self-masterySelf-Mastery,
238
610000
3000
như là sự tự nhận thức, sự tự làm chủ,
10:28
empathyđồng cảm and compassionlòng trắc ẩn,
239
613000
3000
lòng cảm thông và lòng từ bi,
10:31
because we believe
240
616000
2000
bởi vì chúng tôi tin rằng
10:33
that leadershipkhả năng lãnh đạo beginsbắt đầu
241
618000
2000
khả năng lãnh đạo bắt nguồn
10:35
with charactertính cách.
242
620000
3000
từ tính cách con người.
10:38
We even createdtạo a seven-weekbảy tuần curriculumchương trình giáo dục
243
623000
2000
Chúng tôi thậm chí có xây dựng một chương trình học 7 tuần
10:40
on emotioncảm xúc intelligenceSự thông minh,
244
625000
2000
về trí tuệ xúc cảm,
10:42
which we jokinglyđùa call "SearchingTìm kiếm InsideBên trong YourselfChính mình."
245
627000
4000
mà chúng tôi gọi đùa là "Tìm kiếm bên trong bạn".
10:46
It's lessít hơn naughtynghịch ngợm than it soundsâm thanh.
246
631000
3000
Thật ra nó không hư đốn như là nghe vậy đâu.
10:50
So I'm an engineerkỹ sư by trainingđào tạo,
247
635000
2000
Tôi được đào tạo để thành một kĩ sư,
10:52
but I'm one of the creatorsngười sáng tạo and instructorsgiáo viên hướng dẫn of this coursekhóa học,
248
637000
4000
nhưng tôi lại là một trong những người sáng lập và hướng dẫn viên của khóa học,
10:56
which I find kindloại of funnybuồn cười,
249
641000
2000
tôi thấy chuyện này thật hài hước,
10:58
because this is a companyCông ty that trustsủy thác an engineerkỹ sư
250
643000
2000
bởi vì đây là công ty tin tưởng giao cho một kĩ sư
11:00
to teachdạy emotioncảm xúc intelligenceSự thông minh.
251
645000
2000
dạy về trí tuệ xúc cảm.
11:02
What a companyCông ty.
252
647000
2000
Công ty này thiệt là.
11:04
(LaughterTiếng cười)
253
649000
2000
(Cười)
11:06
So "SearchTìm kiếm InsideBên trong YourselfChính mình" -- how does it work?
254
651000
3000
Thế thì khoá học "Tìm kiếm bên trong bạn" sẽ như thế nào?
11:09
It workscông trinh in threesố ba stepscác bước.
255
654000
2000
Nó đi theo ba bước.
11:11
The first stepbậc thang
256
656000
2000
Bước đầu tiên là
11:13
is attentionchú ý trainingđào tạo.
257
658000
2000
rèn luyện sự tập chung chú ý.
11:15
AttentionChú ý is the basisnền tảng
258
660000
3000
Sự tập trung chú ý là bước căn bản
11:18
of all highercao hơn cognitivenhận thức and emotionalđa cảm abilitieskhả năng.
259
663000
5000
cho mọi khả năng nhận thức và xúc cảm cao hơn.
11:24
ThereforeDo đó, any curriculumchương trình giáo dục
260
669000
2000
Vì thế, bất kì chương trình
11:26
for trainingđào tạo emotioncảm xúc intelligenceSự thông minh
261
671000
2000
đào tạo trí thông mình xúc cảm nào
11:28
has to beginbắt đầu with attentionchú ý trainingđào tạo.
262
673000
4000
cũng đều phải bắt đầu với việc rèn luyện sự tập trung chú ý.
11:32
The ideaý kiến here is to trainxe lửa attentionchú ý
263
677000
3000
Ý tưởng ở đây là để rèn luyện sự tập trung chú ý
11:35
to createtạo nên a qualityphẩm chất of mindlí trí
264
680000
2000
để tạo ra một tâm trí có thể
11:37
that is calmđiềm tĩnh and cleartrong sáng
265
682000
2000
bình thản và sáng suốt
11:39
at the sametương tự time.
266
684000
3000
cùng một lúc.
11:42
And this createstạo ra the foundationnền tảng
267
687000
2000
Và điều này tạo ra nền tảng
11:44
for emotioncảm xúc intelligenceSự thông minh.
268
689000
3000
cho trí tuệ xúc cảm.
11:47
The secondthứ hai stepbậc thang followstheo sau the first stepbậc thang.
269
692000
3000
Bức thứ hai theo sau bước thứ nhất.
11:50
The secondthứ hai stepbậc thang is developingphát triển self-knowledgetự kiến thức
270
695000
3000
Bước thứ hai là phát triển sự tự nhận thức bản thân
11:53
and self-masterySelf-Mastery.
271
698000
2000
và làm chủ bản thân.
11:55
So usingsử dụng the superchargedSupercharged attentionchú ý from stepbậc thang one,
272
700000
4000
Sử dụng khả năng tập trung chú ý cao độ của bước một,
11:59
we createtạo nên a high-resolutionđộ phân giải cao perceptionnhận thức
273
704000
3000
chúng tôi tạo nên một sự thấu hiểu có độ phân giải cao
12:02
into the cognitivenhận thức and emotiveđa cảm processesquy trình.
274
707000
3000
trong quá trình nhận thức và xúc cảm.
12:05
What does that mean?
275
710000
2000
Điều đó có nghĩa là gì?
12:07
It meanscó nghĩa beingđang ablecó thể to observequan sát our thought streamsuối
276
712000
4000
Nó có nghĩa là có khả năng quan sát dòng suy nghĩ của chúng ta
12:11
and the processquá trình of emotioncảm xúc
277
716000
2000
và quá trình cảm xúc
12:13
with highcao claritytrong trẻo,
278
718000
2000
một cách sáng suốt rõ ràng,
12:15
objectivitykhách quan
279
720000
2000
khách quan
12:17
and from a third-personngười thứ ba perspectivequan điểm.
280
722000
3000
từ góc nhìn của người thứ ba.
12:20
And onceMột lần you can do that,
281
725000
2000
Và một khi bạn có thể làm được như vậy,
12:22
you createtạo nên the kindloại of self-knowledgetự kiến thức
282
727000
2000
bạn sẽ có sự tự tri (hiểu biết về bản thân mình),
12:24
that enablescho phép self-masterySelf-Mastery.
283
729000
3000
sự hiểu biết này tạo điều kiện cho việc làm chủ bản thân.
12:28
The thirdthứ ba stepbậc thang, followingtiếp theo the secondthứ hai stepbậc thang,
284
733000
3000
Bước thứ ba, theo sau bước thứ hai,
12:31
is to createtạo nên newMới mentaltâm thần habitsthói quen.
285
736000
2000
là tạo ra những thói quen tinh thần mới.
12:33
What does that mean? ImagineHãy tưởng tượng this.
286
738000
3000
Điều này nghĩa là gì? Hãy thử tưởng tượng điều này.
12:36
ImagineHãy tưởng tượng wheneverbất cứ khi nào you meetgặp any other personngười,
287
741000
3000
Tưởng tượng mỗi khi bạn gặp bất kì ai,
12:39
any time you meetgặp a personngười,
288
744000
2000
mỗi khi bạn gặp người trong công ty bạn,
12:41
your habitualquen thuộc, instinctivebản năng first thought
289
746000
3000
suy nghĩ theo bản năng, theo thói quen đầu tiên của bạn
12:44
is, "I want you to be happyvui mừng.
290
749000
2000
sẽ là "Tôi muốn bạn hạnh phúc.
12:46
I want you to be happyvui mừng."
291
751000
2000
Tôi muốn bạn hạnh phúc."
12:48
ImagineHãy tưởng tượng you can do that.
292
753000
2000
Tưởng tượng bạn có thể làm điều đó.
12:50
Having this habitthói quen, this mentaltâm thần habitthói quen,
293
755000
2000
Có được thói quen này, thói quen tinh thần này,
12:52
changesthay đổi everything at work.
294
757000
3000
sẽ thay đổi mọi thứ tại nơi làm việc.
12:55
Because this good will
295
760000
2000
Bởi vì ước muốn tốt đẹp này
12:57
is unconsciouslyvô thức pickedđã chọn up by other people,
296
762000
3000
sẽ được nhận biết một cách vô thức bởi người khác,
13:00
and it createstạo ra trustLòng tin,
297
765000
3000
và nó tạo nên sự tin tưởng,
13:03
and trustLòng tin createstạo ra a lot of good workingđang làm việc relationshipscác mối quan hệ.
298
768000
3000
và lòng tin tạo nên nhiều mối quan hệ nghề nghiệp tốt đẹp.
13:07
And this alsocũng thế createstạo ra the conditionsđiều kiện
299
772000
2000
Và điều này cũng tạo ra những điều kiện
13:09
for compassionlòng trắc ẩn in the workplacenơi làm việc.
300
774000
3000
cho lòng từ bi ở nơi làm việc.
13:12
SomedayMột ngày nào đó, we hopemong to open-sourcemã nguồn mở
301
777000
3000
Một ngày nào đó, chúng tôi hi vọng phổ biến miễn phí
13:15
"SearchTìm kiếm InsideBên trong YourselfChính mình"
302
780000
2000
chương trình "Tìm kiếm bên trong bạn"
13:17
so that everybodymọi người in the corporatecông ty worldthế giới
303
782000
3000
để cho mọi người trong thế giới kinh doanh
13:20
will at leastít nhất be ablecó thể to use it as a referencetài liệu tham khảo.
304
785000
3000
sẽ ít nhất là có thể dùng nó để tham khảo.
13:24
And in closingđóng cửa,
305
789000
2000
Và để kết thúc.
13:26
I want to endkết thúc the sametương tự placeđịa điểm I startedbắt đầu,
306
791000
2000
Tôi muốn dừng lại ở đúng nơi tôi đã bắt đầu,
13:28
with happinesshạnh phúc.
307
793000
2000
với hạnh phúc.
13:30
I want to quoteTrích dẫn this guy -- the guy in robesÁo choàng, not the other guy --
308
795000
4000
Tôi muốn trích dẫn người này -- người mặc chiếc áo dài đó, chứ không phải người kia --
13:34
the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama,
309
799000
2000
Ngài Dalai Lama,
13:36
who said, "If you want othersKhác to be happyvui mừng,
310
801000
2000
người đã nói "Nếu bạn muốn người khác hạnh phúc,
13:38
practicethực hành compassionlòng trắc ẩn.
311
803000
2000
hãy thực tập lòng từ bi.
13:40
If you want to be happyvui mừng,
312
805000
2000
Nếu bạn muốn được hạnh phúc,
13:42
practicethực hành compassionlòng trắc ẩn."
313
807000
2000
hãy thực tập từ bi."
13:44
I foundtìm this to be truethật,
314
809000
2000
Tôi thấy điều này rất đúng,
13:46
bothcả hai on the individualcá nhân levelcấp độ
315
811000
2000
cả cho mức độ cá nhân
13:48
and at a corporatecông ty levelcấp độ.
316
813000
2000
cũng như mức độ doạnh nghiệp.
13:50
And I hopemong that compassionlòng trắc ẩn
317
815000
2000
Và tôi hy vọng rằng lòng từ bi
13:52
will be bothcả hai funvui vẻ and profitablecó lãi for you too.
318
817000
2000
sẽ vừa đem lại niềm vui vừa sinh lợi cho bạn.
13:54
Thank you.
319
819000
2000
Cảm ơn.
13:56
(ApplauseVỗ tay)
320
821000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Hoa Nguyen
Reviewed by Tung Do Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chade-Meng Tan - Google Fellow
One of Google's earliest engineers, Chade-Meng Tan is now Google's Jolly Good Fellow -- the head of personal growth at the groundbreaking search company.

Why you should listen

Chade-Meng Tan was one of Google's earliest engineers. Among many other things, Meng helped build Google's first mobile search service, and headed the team that kept a vigilant eye on Google's search quality. After an eight-year stint in Engineering, he now serves with GoogleEDU as the Head of Personal Growth. One of his main projects is Search Inside Yourself -- a mindfulness-based emotional intelligence course, which he hopes will eventually contribute to world peace in a meaningful way. His 2012 book is also called Search Inside Yourself -- and Dan Pink is a fan.

Outside of Google, Meng is the Founder and (Jolly Good) President of the Tan Teo Charitable Foundation, a small foundation dedicated to promoting peace, liberty and enlightenment in the world. He is a founding patron of Stanford University's Center for Compassion and Altruism Research and Education (CCARE).  He is also a founding patron of the World Peace Festival, and adviser to a number of technology startups.

More profile about the speaker
Chade-Meng Tan | Speaker | TED.com