ABOUT THE SPEAKER
Jack Horner - Dinosaur digger
Jack Horner and his dig teams have discovered the first evidence of parental care in dinosaurs, extensive nesting grounds, evidence of dinosaur herds, and the world’s first dinosaur embryos. He's now exploring how to build a dinosaur.

Why you should listen

Paleontologist Jack Horner discovered the first dinosaur eggs in the Western Hemisphere, the first evidence of dinosaur colonial nesting, the first evidence of parental care among dinosaurs, and the first dinosaur embryos.

Horner's research covers a wide range of topics about dinosaurs, including their behavior, physiology, ecology and evolution. Due to struggles with the learning disability, dyslexia, Horner does not hold a formal college degree but was awarded an Honorary Doctorate of Science from the University of Montana in 1986. Also in 1986 he was awarded a MacArthur Fellowship.

He's the Curator of Paleontology at the Museum of the Rockies in Bozeman, Montana, and is widely acknowledged to be the inspiration for the main character in the book and film Jurassic Park.

More profile about the speaker
Jack Horner | Speaker | TED.com
TED2011

Jack Horner: Building a dinosaur from a chicken

Jack Horner: Khủng long từ trứng gà

Filmed:
3,387,976 views

Nhà cổ sinh vật học nổi tiếng Jack Horner đã dành cả sự nghiệp để tìm cách tái tạo khủng long. Tuy đã tìm thấy những hóa thạch còn nguyên tế bào máu và mô mềm, nhưng ông chưa bao giờ thu được DNA. Trong một nỗ lực để tìm ra hướng đi mới, ông sử dụng công nghệ Biến Đổi Gien trên gà (hậu duệ của khủng long) để tái tạo những đặc điểm của tổ tiên chúng—bao gồm răng, đuôi, và tứ chi. Kết quả có lẽ sẽ mang tên “Gà-Khủng-Long.”
- Dinosaur digger
Jack Horner and his dig teams have discovered the first evidence of parental care in dinosaurs, extensive nesting grounds, evidence of dinosaur herds, and the world’s first dinosaur embryos. He's now exploring how to build a dinosaur. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When I was growingphát triển up in MontanaMontana,
0
0
4000
Lớn lên ở Montana,
00:19
I had two dreamsnhững giấc mơ.
1
4000
3000
tôi có hai ước mơ.
Tôi muốn trở thành
nhà cổ sinh vật học
00:22
I wanted to be a paleontologistcổ sinh vật học,
2
7000
2000
00:24
a dinosaurkhủng long paleontologistcổ sinh vật học,
3
9000
2000
nghiên cứu về khủng long,
00:26
and I wanted to have a petvật nuôi dinosaurkhủng long.
4
11000
3000
và muốn có một con khủng long
làm thú cưng.
00:29
And so that's what I've been strivingphấn đấu for
5
14000
3000
Đó là điều tôi luôn phấn đấu
00:32
all of my life.
6
17000
3000
trong suốt đời mình.
00:35
I was very fortunatemay mắn
7
20000
2000
Tôi rất may mắn
00:37
earlysớm in my careernghề nghiệp.
8
22000
2000
trong những năm đầu sự nghiệp.
00:39
I was fortunatemay mắn
9
24000
2000
May mắn trong việc tìm kiếm.
00:41
in findingPhát hiện things.
10
26000
2000
Tôi đọc không giỏi.
00:43
I wasn'tkhông phải là very good at readingđọc hiểu things.
11
28000
2000
00:45
In factthực tế, I don't readđọc much of anything.
12
30000
3000
Thực ra, tôi không đọc nhiều lắm.
00:48
I am extremelyvô cùng dyslexicdyslexic,
13
33000
2000
Tôi bị mắc chứng khó đọc,
00:50
and so readingđọc hiểu is the hardestkhó nhất thing I do.
14
35000
3000
nên việc đọc là rất khó khăn.
00:53
But insteadthay thế, I go out and I find things.
15
38000
3000
Thay vào đó, tôi ra ngoài
và tìm kiếm mọi thứ.
00:56
Then I just pickchọn things up.
16
41000
2000
Rồi nhặt chúng lên.
00:58
I basicallyvề cơ bản practicethực hành for findingPhát hiện moneytiền bạc on the streetđường phố.
17
43000
3000
Cơ bản là tôi luyện kiếm tiền trên phố.
01:01
(LaughterTiếng cười)
18
46000
2000
(Tiếng cười)
01:03
And I wanderđi lang thang about the hillsđồi,
19
48000
2000
Tôi đi thơ thẩn quanh các ngọn đồi,
01:05
and I have foundtìm a fewvài things.
20
50000
3000
và cũng tìm được một vài thứ.
01:08
And I have been fortunatemay mắn enoughđủ
21
53000
3000
Tôi cũng có đủ may mắn
01:11
to find things like the first eggsquả trứng in the WesternTây hemispherebán cầu
22
56000
5000
trong việc tìm kiếm
những quả trứng đầu tiên tại Tây Bán cầu
01:16
and the first babyđứa bé dinosaurskhủng long in neststổ,
23
61000
4000
và những chú khủng long con
đầu tiên trong tổ,
01:20
the first dinosaurkhủng long embryosphôi
24
65000
2000
những phôi thai khủng long đầu tiên,
01:22
and massiveto lớn accumulationsAccumulations of bonesxương.
25
67000
4000
những mỏ xương khổng lồ.
01:26
And it happenedđã xảy ra to be at a time
26
71000
2000
Chuyện này xảy ra vào thời điểm
mọi người bắt đầu nhận ra rằng
01:28
when people were just startingbắt đầu to beginbắt đầu to realizenhận ra
27
73000
4000
01:32
that dinosaurskhủng long weren'tkhông phải the biglớn, stupidngốc nghếch, greenmàu xanh lá reptilesbò sát
28
77000
4000
khủng long không phải là
loài bò sát xanh lè, to lớn, ngu ngốc
01:36
that people had thought for so manynhiều yearsnăm.
29
81000
3000
như trong suy nghĩ nhiều năm của họ.
01:39
People were startingbắt đầu to get an ideaý kiến
30
84000
2000
Người ta bắt đầu nhen nhóm ý nghĩ
rằng loài khủng long rất đặc biệt.
01:41
that dinosaurskhủng long were specialđặc biệt.
31
86000
2000
01:43
And so, at that time,
32
88000
3000
Và thế là, tại thời điểm đó,
01:46
I was ablecó thể to make some interestinghấp dẫn hypothesesgiả thuyết
33
91000
3000
tôi đã có thể đưa ra
một số học thuyết thú vị
01:49
alongdọc theo with my colleaguesđồng nghiệp.
34
94000
2000
với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp.
01:51
We were ablecó thể to actuallythực ra say
35
96000
2000
Chúng tôi có thể nói rằng
01:53
that dinosaurskhủng long -- baseddựa trên on the evidencechứng cớ we had --
36
98000
3000
dựa trên những bằng chứng
có được
01:56
that dinosaurskhủng long builtđược xây dựng neststổ
37
101000
3000
loài khủng long đã dựng tổ,
01:59
and livedđã sống in coloniesthuộc địa
38
104000
3000
sống thành bầy đàn,
02:02
and caredchăm sóc for theirhọ youngtrẻ,
39
107000
2000
chăm sóc con cái chúng,
02:04
broughtđưa foodmón ăn to theirhọ babiesđứa trẻ
40
109000
2000
kiếm thức ăn cho con chúng,
02:06
and traveledđi du lịch in gigantickhổng lồ herdsbầy.
41
111000
3000
và di chuyển theo đàn lớn.
02:09
So it was prettyđẹp interestinghấp dẫn stuffđồ đạc.
42
114000
3000
Đó quả là những thứ thú vị.
02:12
I have goneKhông còn on to find more things
43
117000
3000
Tôi tiếp tục tìm kiếm
02:15
and discoverkhám phá that dinosaurskhủng long really were very socialxã hội.
44
120000
4000
và phát hiện ra rằng khủng long
ưa sống thành đàn.
02:19
We have foundtìm a lot of evidencechứng cớ
45
124000
3000
Chúng tôi tìm được
nhiều bằng chứng
02:22
that dinosaurskhủng long changedđã thay đổi
46
127000
2000
cho thấy khủng long có sự thay đổi
02:24
from when they were juvenilesngười chưa thành niên to when they were adultsngười trưởng thành.
47
129000
2000
từ lúc còn nhỏ
cho tới khi trưởng thành.
02:26
The appearancexuất hiện of them would have been differentkhác nhau --
48
131000
3000
Vẻ ngoài của chúng thay đổi
một đặc điểm của những loài động vật
sống thành bầy đàn.
02:29
which it is in all socialxã hội animalsđộng vật.
49
134000
2000
02:31
In socialxã hội groupscác nhóm of animalsđộng vật,
50
136000
2000
Trong các nhóm động vật này,
02:33
the juvenilesngười chưa thành niên always look differentkhác nhau than the adultsngười trưởng thành.
51
138000
3000
vẻ ngoài của con non
luôn khác với con trưởng thành.
02:36
The adultsngười trưởng thành can recognizenhìn nhận the juvenilesngười chưa thành niên;
52
141000
2000
Những con trưởng thành
có thể nhận ra những con non;
02:38
the juvenilesngười chưa thành niên can recognizenhìn nhận the adultsngười trưởng thành.
53
143000
2000
và ngược lại.
02:40
And so we're makingchế tạo a better picturehình ảnh
54
145000
3000
Từ đó, chúng tôi có
những bức tranh rõ nét hơn
02:43
of what a dinosaurkhủng long looksnhìn like.
55
148000
2000
về vẻ ngoài của chúng.
02:45
And they didn't just all chaseđuổi theo JeepsXe jeep around.
56
150000
3000
Và chúng cũng chẳng hề đuổi theo
những chiếc xe Jeep.
02:48
(LaughterTiếng cười)
57
153000
2000
(Tiếng cười)
02:50
But it is that socialxã hội thing
58
155000
3000
Nhưng tôi đoán chính
đặc điểm sống theo bầy đàn
02:53
that I guessphỏng đoán attractedthu hút MichaelMichael CrichtonCrichton.
59
158000
4000
đã hấp dẫn Michael Crichton.
02:57
And in his booksách, he talkednói chuyện about the socialxã hội animalsđộng vật.
60
162000
4000
Trong sách của mình, ông ấy bàn về
những loài động vật sống theo bầy đàn.
03:01
And then StevenSteven SpielbergSpielberg, of coursekhóa học,
61
166000
2000
Dĩ nhiên người tiếp theo,
Steven Spielberg,
03:03
depictsmô tả these dinosaurskhủng long
62
168000
2000
đã miêu tả khủng long
như những sinh vật có tính cộng đồng cao.
03:05
as beingđang very socialxã hội creaturessinh vật.
63
170000
3000
Tiêu điểm của câu chuyện này
là tạo ra một con khủng long,
03:08
The themechủ đề of this storycâu chuyện is buildingTòa nhà a dinosaurkhủng long,
64
173000
2000
03:10
and so we come to that partphần of "JurassicKỷ Jura ParkCông viên."
65
175000
4000
và vì vậy, giờ ta sẽ nói tới
chuyện đó trong "Công viên kỷ Jura".
03:14
MichaelMichael CrichtonCrichton really was one of the first people
66
179000
3000
Michael Crichton
là một trong những người đầu tiên
03:17
to talk about bringingđưa dinosaurskhủng long back to life.
67
182000
4000
nhắc tới việc tái sinh loài khủng long.
03:21
You all know the storycâu chuyện, right.
68
186000
2000
Mọi người đều biết,
phải vậy không?
03:23
I mean, I assumegiả định everyonetất cả mọi người here has seenđã xem "JurassicKỷ Jura ParkCông viên."
69
188000
3000
Tôi nghĩ tất cả các bạn đều đã xem
"Công viên kỷ Jura".
03:26
If you want to make a dinosaurkhủng long,
70
191000
2000
Nếu muốn
tạo một con khủng long,
03:28
you go out, you find yourselfbản thân bạn a piececái of petrifiedhóa đá treecây sapSAP --
71
193000
4000
hãy đi tìm
một miếng hóa thạch nhựa cây
03:32
otherwisenếu không thì knownnổi tiếng as amberhổ phách --
72
197000
2000
hay còn gọi là hổ phách
03:34
that has some blood-suckingmáu-sucking. insectscôn trùng in it,
73
199000
3000
có chứa vài con côn trùng hút máu,
03:37
good onesnhững người,
74
202000
2000
loại tốt.
03:39
and you get your insectcôn trùng and you drillmáy khoan into it
75
204000
3000
Lấy con côn trùng ra
và hút lấy một ít DNA,
03:42
and you suckhút out some DNADNA,
76
207000
2000
bởi hiển nhiên tất cả côn trùng
hút máu thời kì đó
03:44
because obviouslychắc chắn all insectscôn trùng that suckedbị hút bloodmáu in those daysngày
77
209000
3000
03:47
suckedbị hút dinosaurkhủng long DNADNA out.
78
212000
3000
đều hút DNA của loài khủng long.
03:50
And you take your DNADNA back to the laboratoryphòng thí nghiệm
79
215000
3000
Tiếp theo, các bạn đưa DNA đó về
phòng thí nghiệm và nhân nó lên.
03:53
and you cloneClone it.
80
218000
3000
Tôi đoán các bạn sẽ tiêm nó
vào trong một quả trứng đà điểu,
03:56
And I guessphỏng đoán you injectchích it into maybe an ostrichĐà điểu eggtrứng,
81
221000
3000
03:59
or something like that,
82
224000
2000
hay trứng loài nào đó tương tự,
rồi chờ đợi,
04:01
and then you wait,
83
226000
2000
04:03
and, lolo and beholdbehold, out popshiện ra a little babyđứa bé dinosaurkhủng long.
84
228000
3000
và nhìn kìa, một chú khủng long con
chui ra khỏi trứng.
04:06
And everybody'smọi người happyvui mừng about that.
85
231000
3000
Tất cả mọi người đều vui mừng.
04:09
(LaughterTiếng cười)
86
234000
3000
(Tiếng cười)
04:12
And they're happyvui mừng over and over again.
87
237000
2000
Niềm vui kéo dài.
Họ tiếp tục lặp lại quy trình.
04:14
They keep doing it; they just keep makingchế tạo these things.
88
239000
3000
04:17
And then, then, then, and then ...
89
242000
4000
Rồi dần dần...
04:21
Then the dinosaurskhủng long, beingđang socialxã hội,
90
246000
3000
có cả một đàn khủng long
sống thành cộng đồng,
04:24
acthành động out theirhọ socialnesssocialness,
91
249000
3000
04:27
and they get togethercùng với nhau,
92
252000
2000
và cùng nhau,
lập mưu nổi dậy.
04:29
and they conspireâm mưu.
93
254000
3000
04:32
And, of coursekhóa học, that's what makeslàm cho StevenSteven Spielberg'sCủa Spielberg moviebộ phim --
94
257000
4000
Dĩ nhiên đó là
bộ phim của Steven Spielberg
04:36
conspiringâm mưu dinosaurskhủng long chasingđuổi theo people around.
95
261000
3000
những con khủng long nổi loạn
truy đuổi loài người.
04:39
So I assumegiả định everybodymọi người knowsbiết
96
264000
2000
Còn tôi cho rằng tất cả đều biết
04:41
that if you actuallythực ra had a piececái of amberhổ phách and it had an insectcôn trùng in it,
97
266000
3000
nếu có một miếng hổ phách
chứa một con côn trùng,
04:44
and you drilledkhoan into it,
98
269000
3000
khoan vào trong,
và lấy ra được thứ gì đó
từ con côn trùng đó,
04:47
and you got something out of that insectcôn trùng,
99
272000
2000
04:49
and you clonednhân bản it, and you did it over and over and over again,
100
274000
3000
nhân bản nó, lặp đi lặp lại nhiều lần,
bạn sẽ có một căn phòng đầy muỗi.
04:52
you'dbạn muốn have a roomphòng fullđầy of mosquitosmuỗi.
101
277000
2000
04:54
(LaughterTiếng cười)
102
279000
2000
(Tiếng cười)
04:56
(ApplauseVỗ tay)
103
281000
5000
(Tiếng vỗ tay)
05:01
And probablycó lẽ a wholetoàn thể bunch of treescây as well.
104
286000
3000
Cũng có thể là một bụi cây
không biết chừng.
05:04
Now if you want dinosaurkhủng long DNADNA,
105
289000
2000
Giờ nếu bạn muốn có
DNA khủng long,
05:06
I say go to the dinosaurkhủng long.
106
291000
3000
hãy tìm tới
những chú khủng long thật sự.
05:09
So that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong.
107
294000
2000
Đó là những gì chúng tôi đã làm.
05:11
Back in 1993 when the moviebộ phim cameđã đến out,
108
296000
2000
Trở lại năm 1993,
thời điểm bộ phim ra mắt,
05:13
we actuallythực ra had a grantban cho from the NationalQuốc gia ScienceKhoa học FoundationNền tảng
109
298000
3000
chúng tôi đã nhận được trợ cấp từ
Quỹ Khoa học Quốc gia
05:16
to attemptcố gắng to extracttrích xuất DNADNA from a dinosaurkhủng long,
110
301000
3000
để tiến hành trích DNA
từ một con khủng long,
05:19
and we choseđã chọn the dinosaurkhủng long on the left,
111
304000
3000
chúng tôi đã chọn con bên trái,
05:22
a TyrannosaurusKhủng long bạo chúa rexRex, which was a very nicetốt đẹp specimenmẫu.
112
307000
3000
khủng long bạo chúa,
một sinh vật xinh đẹp.
Một trong số cựu học viên tiến sĩ
của tôi, tiến sĩ Mary Schweitzer,
05:25
And one of my formertrước đây doctoraltiến sĩ studentssinh viên,
113
310000
2000
05:27
DrTiến sĩ. MaryMary SchweitzerSchweitzer,
114
312000
2000
05:29
actuallythực ra had the backgroundlý lịch
115
314000
2000
có kiến thức và kinh nghiệm
để thực hiện điều này.
05:31
to do this sortsắp xếp of thing.
116
316000
2000
05:33
And so she lookednhìn into the bonekhúc xương of this T. rexRex,
117
318000
3000
Cô ấy nhìn vào xương
của con khủng long,
05:36
one of the thighđùi bonesxương,
118
321000
2000
một trong những chiếc xương to,
05:38
and she actuallythực ra foundtìm
119
323000
2000
và tìm thấy vài cấu trúc thú vị.
05:40
some very interestinghấp dẫn structurescấu trúc in there.
120
325000
3000
05:43
They foundtìm these redđỏ circular-lookingThông tư, tìm kiếm objectscác đối tượng,
121
328000
4000
Đó là những tế bào hình tròn màu đỏ,
05:47
and they lookednhìn, for all the worldthế giới,
122
332000
2000
trông giống những tế bào máu.
05:49
like redđỏ bloodmáu cellstế bào.
123
334000
2000
05:51
And they're in
124
336000
2000
Chúng nằm bên trong
một thứ giống như mạch máu,
05:53
what appearxuất hiện to be the bloodmáu channelskênh truyền hình
125
338000
2000
05:55
that go throughxuyên qua the bonekhúc xương.
126
340000
2000
dài xuyên suốt bộ xương.
05:57
And so she thought, well, what the heckheck.
127
342000
3000
Vì thế, cô ấy nghĩ:
chà, có thể là gì nhỉ?
06:00
So she sampledLấy mẫu some materialvật chất out of it.
128
345000
3000
Cô ấy lấy mẫu chúng.
06:03
Now it wasn'tkhông phải là DNADNA; she didn't find DNADNA.
129
348000
3000
Nhưng đó không phải là DNA;
cô ấy đã không tìm thấy DNA.
06:06
But she did find hemeheme,
130
351000
3000
Bù lại, cô ấy tìm ra heme,
06:09
which is the biologicalsinh học foundationnền tảng
131
354000
2000
một đơn vị sinh học
cấu thành huyết sắc tố.
06:11
of hemoglobinhemoglobin.
132
356000
2000
06:13
And that was really coolmát mẻ.
133
358000
2000
Kết quả này thật sự rất tuyệt.
Rất thú vị.
06:15
That was interestinghấp dẫn.
134
360000
2000
06:17
That was -- here we have 65-million-year-old-triệu-year-old hemeheme.
135
362000
5000
Chúng tôi đã thu được loại heme
65 triệu năm tuổi.
06:22
Well we triedđã thử and triedđã thử
136
367000
2000
Dù tiếp tục cố gắng,
chúng tôi không thể thu được gì hơn.
06:24
and we couldn'tkhông thể really get anything elsekhác out of it.
137
369000
2000
06:26
So a fewvài yearsnăm wentđã đi by,
138
371000
2000
Rồi vài năm trôi qua,
chúng tôi bắt đầu Dự án Hell Creek.
06:28
and then we startedbắt đầu the HellĐịa ngục CreekCreek ProjectDự án.
139
373000
2000
06:30
And the HellĐịa ngục CreekCreek ProjectDự án was this massiveto lớn undertakingcam kết
140
375000
3000
Đó là một dự án khổng lồ
06:33
to get as manynhiều dinosaurskhủng long as we could possiblycó thể find,
141
378000
3000
nhằm tìm được nhiều
hóa thạch khủng long nhất có thể,
06:36
and hopefullyhy vọng find some dinosaurskhủng long
142
381000
2000
và hy vọng sẽ tìm thấy những con
còn lưu giữ nhiều tư liệu hơn.
06:38
that had more materialvật chất in them.
143
383000
3000
06:41
And out in easternphương Đông MontanaMontana
144
386000
3000
Và tại miền đông Montana
06:44
there's a lot of spacekhông gian, a lot of badlandsđất xấu,
145
389000
2000
nơi có nhiều đất trống, cằn cỗi,
và ít người sinh sống.
06:46
and not very manynhiều people,
146
391000
2000
06:48
and so you can go out there and find a lot of stuffđồ đạc.
147
393000
2000
Nếu tới đó, bạn sẽ tìm thấy
rất nhiều thứ.
06:50
And we did find a lot of stuffđồ đạc.
148
395000
2000
Và quả thật như thế.
Chúng tôi tìm thấy rất nhiều
khủng long bạo chúa,
06:52
We foundtìm a lot of TyrannosaursTyrannosaurs,
149
397000
2000
06:54
but we foundtìm one specialđặc biệt TyrannosaurTyrannosaur,
150
399000
2000
nhưng có một con rất đặc biệt,
06:56
and we calledgọi là it B-rexB-rex.
151
401000
2000
chúng tôi gọi nó là B-rex.
06:58
And B-rexB-rex was foundtìm
152
403000
2000
B-rex được tìm thấy
07:00
underDưới a thousandnghìn cubickhối yardssân of rockđá.
153
405000
2000
dưới một nghìn khối đất đá.
07:02
It wasn'tkhông phải là a very completehoàn thành T. rexRex,
154
407000
3000
Đó không phải là
một bộ hóa thạch hoàn chỉnh,
07:05
and it wasn'tkhông phải là a very biglớn T. rexRex,
155
410000
3000
không lớn lắm,
nhưng lại rất đặc biệt.
07:08
but it was a very specialđặc biệt B-rexB-rex.
156
413000
3000
Tôi cùng đồng nghiệp đã kiểm tra,
và có thể kết luận,
07:11
And I and my colleaguesđồng nghiệp cutcắt tỉa into it,
157
416000
2000
07:13
and we were ablecó thể to determinemục đích,
158
418000
2000
07:15
by looking at linesđường dây of arrestedbị bắt growthsự phát triển, some linesđường dây in it,
159
420000
3000
bằng cách nhìn vào vòng tăng trưởng,
07:18
that B-rexB-rex had diedchết at the agetuổi tác of 16.
160
423000
3000
rằng B-rex chết ở độ tuổi 16.
07:21
We don't really know how long dinosaurskhủng long livedđã sống,
161
426000
3000
Chúng tôi không biết chính xác
khủng long sống lâu tới đâu,
07:24
because we haven'tđã không foundtìm the oldestcũ nhất one yetchưa.
162
429000
2000
vì vẫn chưa tìm thấy
con nhiều tuổi nhất.
07:26
But this one diedchết at the agetuổi tác of 16.
163
431000
3000
Nhưng con này
chết ở độ tuổi 16.
07:29
We gaveđưa ra samplesmẫu to MaryMary SchweitzerSchweitzer,
164
434000
2000
Chúng tôi gửi mẫu của nó
tới Mary Schweitzer,
07:31
and she was actuallythực ra ablecó thể to determinemục đích
165
436000
2000
và cô ấy có thể xác định
B-rex là một con cái
07:33
that B-rexB-rex was a femalegiống cái
166
438000
2000
07:35
baseddựa trên on medullarytủy tissue
167
440000
2000
dựa vào mô tủy sống
tìm thấy bên trong xương.
07:37
foundtìm on the insidephía trong of the bonekhúc xương.
168
442000
2000
07:39
MedullaryTủy tissue is the calciumcanxi build-upxây dựng lên,
169
444000
3000
Mô tủy sống được cấu thành từ can-xi,
07:42
the calciumcanxi storagelưu trữ basicallyvề cơ bản,
170
447000
2000
hay cơ bản là kho lưu trữ can-xi,
07:44
when an animalthú vật is pregnantcó thai,
171
449000
2000
khi một con vật mang thai,
07:46
when a birdchim is pregnantcó thai.
172
451000
2000
hay khi một con chim đẻ trứng.
07:48
So here was the charactertính cách
173
453000
2000
Đây là đặc điểm tạo mối liên hệ
giữa loài chim và khủng long.
07:50
that linkedliên kết birdschim and dinosaurskhủng long.
174
455000
2000
07:52
But MaryMary wentđã đi furtherthêm nữa.
175
457000
2000
Mary còn tìm được nhiều hơn nữa.
07:54
She tooklấy the bonekhúc xương, and she dumpedđổ it into acidaxit.
176
459000
3000
Cô ấy nhúng xương vào axit.
07:57
Now we all know that bonesxương are fossilizedhóa thạch,
177
462000
3000
Ai cũng biết rằng
xương khi đã hóa thạch,
08:00
and so if you dumpđổ it into acidaxit,
178
465000
2000
nếu cho vào axit,
sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn.
08:02
there shouldn'tkhông nên be anything left.
179
467000
2000
08:04
But there was something left.
180
469000
2000
Trường hợp này thì không.
08:06
There were bloodmáu vesselstàu left.
181
471000
3000
Vẫn còn những mạch máu sót lại.
08:09
There were flexiblelinh hoạt, cleartrong sáng bloodmáu vesselstàu.
182
474000
4000
Đó là những mạch máu
rõ ràng, dẻo dai.
08:13
And so here was the first softmềm mại tissue from a dinosaurkhủng long.
183
478000
3000
Và đó là mô mềm đầu tiên
thu được từ một con khủng long.
08:16
It was extraordinarybất thường.
184
481000
2000
Thật phi thường.
08:18
But she alsocũng thế foundtìm osteocytesosteocytes,
185
483000
3000
Cô ấy còn tìm thấy tế bào xương,
08:21
which are the cellstế bào that laidđặt down the bonesxương.
186
486000
3000
là những tế bào nằm trên khúc xương.
08:24
And try and try, we could not find DNADNA,
187
489000
4000
Và dù có cố gắng nhiều lần,
chúng tôi vẫn không thu được DNA,
08:28
but she did find evidencechứng cớ of proteinsprotein.
188
493000
3000
tuy nhiên, cô ấy đã tìm thấy
bằng chứng về protein.
08:31
But we thought maybe --
189
496000
3000
Chúng tôi nghĩ rằng có lẽ--
08:34
well, we thought maybe
190
499000
2000
chà, có lẽ
08:36
that the materialvật chất was breakingphá vỡ down after it was comingđang đến out of the groundđất.
191
501000
3000
dữ liệu đã bị hỏng
ngay sau khi được đưa khỏi mặt đất.
08:39
We thought maybe it was deterioratingxấu đi very fastNhanh.
192
504000
2000
Có lẽ tốc độ phân hủy của chúng
là rất nhanh.
08:41
And so we builtđược xây dựng a laboratoryphòng thí nghiệm
193
506000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã xây dựng
một phòng thí nghiệm
08:43
in the back of an 18-wheeler-thợ làm bánh xe trailerTrailer,
194
508000
3000
trên chiếc xe tải 18 bánh,
08:46
and actuallythực ra tooklấy the laboratoryphòng thí nghiệm to the fieldcánh đồng
195
511000
3000
và lái nó tới khu khảo cổ
nơi chúng tôi có thể
tìm được những mẫu thể tốt hơn.
08:49
where we could get better samplesmẫu.
196
514000
2000
08:51
And we did. We got better materialvật chất.
197
516000
3000
Chúng tôi thu được
những mẫu thể tốt hơn thật.
08:54
The cellstế bào lookednhìn better.
198
519000
2000
Những tế bào tốt hơn.
Mạch máu tốt hơn.
08:56
The vesselstàu lookednhìn better.
199
521000
2000
08:58
FoundTìm thấy the proteinchất đạm collagencollagen.
200
523000
2000
Còn có cả protein collagen.
09:00
I mean, it was wonderfulTuyệt vời stuffđồ đạc.
201
525000
3000
Những thu hoạch tuyệt vời.
09:03
But it's not dinosaurkhủng long DNADNA.
202
528000
4000
Nhưng vẫn không có DNA.
09:07
So we have discoveredphát hiện ra
203
532000
2000
Chúng tôi phát hiện rằng
09:09
that dinosaurkhủng long DNADNA, and all DNADNA,
204
534000
2000
DNA khủng long,
như tất cả các DNA khác,
09:11
just breaksnghỉ giải lao down too fastNhanh.
205
536000
2000
tiêu hủy rất nhanh.
09:13
We're just not going to be ablecó thể
206
538000
2000
Rằng chúng tôi sẽ không thể
09:15
to do what they did in "JurassicKỷ Jura ParkCông viên."
207
540000
3000
làm những gì mà người ta đã làm
trong phim "Công viên kỷ Jura".
09:18
We're not going to be ablecó thể to make a dinosaurkhủng long
208
543000
3000
Không thể nào
tạo ra một con khủng long
09:21
baseddựa trên on a dinosaurkhủng long.
209
546000
3000
dựa trên một con khủng long thật.
09:24
But birdschim are dinosaurskhủng long.
210
549000
4000
Nhưng chim chóc chính là khủng long.
09:29
BirdsChim are livingsống dinosaurskhủng long.
211
554000
3000
Chúng là những con khủng long
còn sống sót.
09:32
We actuallythực ra classifyphân loại them
212
557000
2000
Chúng tôi phân loại chúng
như loài khủng long.
09:34
as dinosaurskhủng long.
213
559000
2000
09:36
We now call them non-aviankhông biết bay dinosaurskhủng long
214
561000
2000
Chúng tôi gọi chúng là khủng long
không biết bay và biết bay.
09:38
and aviangia cầm dinosaurskhủng long.
215
563000
2000
09:40
So the non-aviankhông biết bay dinosaurskhủng long
216
565000
2000
Loài không biết bay
là những loài to lớn đã tuyệt chủng.
09:42
are the biglớn clunkyclunky onesnhững người that wentđã đi extincttuyệt chủng.
217
567000
2000
09:44
AvianDịch cúm gia cầm dinosaurskhủng long are our modernhiện đại birdschim.
218
569000
3000
Loài biết bay là loài chim ngày nay.
09:47
So we don't have to make a dinosaurkhủng long
219
572000
2000
Thế nên, chúng tôi không phải
tạo ra khủng long nữa
09:49
because we alreadyđã have them.
220
574000
3000
bởi chúng vốn dĩ đang tồn tại.
09:54
(LaughterTiếng cười)
221
579000
4000
(Tiếng cười)
09:58
I know, you're as badxấu as the sixth-gradershọc sinh lớp 6.
222
583000
4000
Biết mà, các bạn cũng
tệ như học sinh lớp 6 vậy.
10:02
(LaughterTiếng cười)
223
587000
2000
(Tiếng cười)
10:04
The sixth-gradershọc sinh lớp 6 look at it and they say, "No."
224
589000
3000
Bởi học sinh lớp 6 sẽ nhìn vào đó
và nói "Không phải".
10:07
(LaughterTiếng cười)
225
592000
2000
(Tiếng cười)
10:09
"You can call it a dinosaurkhủng long,
226
594000
2000
"Bác có thể gọi chim săn mồi
velocirapto là khủng long,
10:11
but look at the velociraptorVelociraptor: the velociraptorVelociraptor is coolmát mẻ."
227
596000
3000
trông chúng thật tuyệt."
10:14
(LaughterTiếng cười)
228
599000
2000
(Tiếng cười)
10:16
"The chicken is not."
229
601000
2000
"Nhưng gà thì không thể."
10:18
(LaughterTiếng cười)
230
603000
2000
(Tiếng cười)
10:20
So this is our problemvấn đề,
231
605000
2000
Đó chính là vấn đề của chúng ta,
mà bạn có thể tưởng tượng.
10:22
as you can imaginetưởng tượng.
232
607000
3000
10:25
The chicken is a dinosaurkhủng long.
233
610000
2000
Gà chính là khủng long.
10:27
I mean it really is.
234
612000
2000
Sự thực là vậy.
10:29
You can't arguetranh luận with it
235
614000
2000
Các bạn không thể cãi lại
10:31
because we're the classifiersMáy phân loại and we'vechúng tôi đã classifiedphân loại it that way.
236
616000
3000
bởi chúng tôi là những nhà phân loại
và đó là cách phân loại của chúng tôi.
10:34
(LaughterTiếng cười)
237
619000
2000
(Tiếng cười)
10:36
(ApplauseVỗ tay)
238
621000
4000
(Tiếng vỗ tay)
10:41
But the sixth-gradershọc sinh lớp 6 demandnhu cầu it.
239
626000
2000
Nhưng học sinh lớp 6 thì mặc kệ.
10:43
"FixSửa chữa the chicken."
240
628000
2000
"Thế bác sửa lũ gà đi."
10:45
(LaughterTiếng cười)
241
630000
2000
(Tiếng cười)
10:47
So that's what I'm here to tell you about:
242
632000
2000
Và đó là những gì mà tôi muốn
nói với các bạn:
10:49
how we are going to fixsửa chữa a chicken.
243
634000
3000
cách sửa lũ gà.
10:52
So we have a numbercon số of wayscách
244
637000
3000
Có rất nhiều cách để sửa lũ gà.
10:55
that we actuallythực ra can fixsửa chữa the chicken.
245
640000
5000
11:00
Because evolutionsự phát triển workscông trinh,
246
645000
2000
Bởi sự tiến hóa luôn diễn ra,
11:02
we actuallythực ra have some evolutionarytiến hóa toolscông cụ.
247
647000
3000
và chúng ta có những công cụ
cho quá trình này.
11:05
We'llChúng tôi sẽ call them biologicalsinh học modificationsửa đổi toolscông cụ.
248
650000
3000
Ta gọi đó là
công cụ điều chỉnh sinh học.
11:08
We have selectionlựa chọn.
249
653000
2000
Chúng ta có sự lựa chọn.
Và hiểu rõ quá trình chọn lọc.
11:10
And we know selectionlựa chọn workscông trinh.
250
655000
2000
11:12
We startedbắt đầu out with a wolf-likegiống như sói creaturesinh vật
251
657000
3000
Chúng ta bắt đầu với sinh vật giống sói
và kết thúc với giống chó Maltese.
11:15
and we endedđã kết thúc up with a MalteseXứ Man-tơ.
252
660000
3000
11:18
I mean, that's --
253
663000
3000
Ý tôi là --
11:21
that's definitelychắc chắn geneticdi truyền modificationsửa đổi.
254
666000
4000
đó chắc chắn là nhờ
sự điều chỉnh gen.
11:25
Or any of the other funny-lookinghài hước, tìm kiếm little dogschó.
255
670000
4000
Hay bất kì giống chó nhỏ
có vẻ ngoài thật hài hước nào.
Chúng ta còn có kĩ thuật chuyển gen.
11:30
We alsocũng thế have transgenesistransgenesis.
256
675000
2000
11:32
TransgenesisTransgenesis is really coolmát mẻ too.
257
677000
2000
Kĩ thuật này cũng rất tuyệt.
11:34
That's where you take a genegen out of one animalthú vật and stickgậy it in anotherkhác one.
258
679000
3000
Lấy gen của một loài
rồi cho vào một loài khác.
11:37
That's how people make GloFishGloFish.
259
682000
3000
Đó là cách người ta tạo nên
Cá Phát Sáng.
11:40
You take a glowánh sáng genegen
260
685000
3000
Lấy gen phát sáng
11:43
out of a coralsan hô or a jellyfishsứa
261
688000
4000
từ san hô hay sứa biển
11:47
and you stickgậy it in a zebrafishZebrafish,
262
692000
2000
rồi cho vào một con cá ngựa,
11:49
and, puffpuff, they glowánh sáng.
263
694000
2000
và phụt, chúng phát sáng.
11:51
And that's prettyđẹp coolmát mẻ.
264
696000
2000
Trông chúng thật tuyệt.
11:53
And they obviouslychắc chắn make a lot of moneytiền bạc off of them.
265
698000
3000
Và hiển nhiên
cũng tăng khả năng lợi nhuận.
11:56
And now they're makingchế tạo Glow-rabbitsGlow-thỏ
266
701000
2000
Giờ thì người ta còn tạo cả
Thỏ Phát Sáng và đủ thứ phát sáng khác.
11:58
and Glow-all-sorts-of-thingsSáng-tất cả-các loại-của-những điều cần.
267
703000
2000
12:00
I guessphỏng đoán we could make a glowánh sáng chicken.
268
705000
3000
Không chừng sẽ có cả
Gà Phát Sáng nữa đấy.
12:03
(LaughterTiếng cười)
269
708000
2000
(Tiếng cười)
12:05
But I don't think that'llđiều đó sẽ satisfythỏa mãn the sixth-gradershọc sinh lớp 6 eitherhoặc.
270
710000
3000
Tôi không nghĩ chừng ấy
đủ làm hài lòng học sinh lớp 6.
12:08
But there's anotherkhác thing.
271
713000
2000
Nhưng đó là một chuyện khác hẳn.
12:10
There's what we call atavismatavism activationkích hoạt.
272
715000
3000
Ta gọi đó là sự lai tạo giống.
12:13
And atavismatavism activationkích hoạt
273
718000
2000
Và lai tạo giống
cơ bản là
12:15
is basicallyvề cơ bản --
274
720000
2000
12:17
an atavismatavism is an ancestraltổ tiên characteristicđặc trưng.
275
722000
4000
loài mới sẽ mang đặc trưng
của loài cũ hợp thành.
12:21
You heardnghe
276
726000
2000
Chắc các bạn cũng từng nghe
12:23
that occasionallythỉnh thoảng childrenbọn trẻ are bornsinh ra with tailsđuôi,
277
728000
3000
rằng thi thoảng trẻ sinh ra có đuôi
12:26
and it's because it's an ancestraltổ tiên characteristicđặc trưng.
278
731000
4000
bởi đó là đặc điểm của tổ tiên chúng.
12:30
And so there are a numbercon số of atavismsatavisms
279
735000
3000
Và vì vậy có vô số sự lai tạo giống
có thể xảy ra.
12:33
that can happenxảy ra.
280
738000
2000
12:35
SnakesRắn are occasionallythỉnh thoảng bornsinh ra with legschân.
281
740000
3000
Thi thoảng rắn sinh ra cũng có chân.
12:38
And here'sđây là an examplethí dụ.
282
743000
2000
Và đây là một ví dụ.
Một con gà có răng.
12:40
This is a chicken with teethrăng.
283
745000
3000
12:43
A fellowđồng bào by the nameTên of MatthewMatthew HarrisHarris
284
748000
2000
Một đồng nghiệp của tôi
tên Matthew Harris
12:45
at the UniversityTrường đại học of WisconsinWisconsin in MadisonMadison
285
750000
3000
tại trường Đại học Wisconsin ở Madison
12:48
actuallythực ra figuredhình dung out a way to stimulatekích thích
286
753000
3000
đã tìm ra một cách kích thích
12:51
the genegen for teethrăng,
287
756000
3000
gen mọc răng,
12:54
and so was ablecó thể to actuallythực ra turnxoay the toothrăng genegen on
288
759000
3000
từ đó có thể kích hoạt loại gen này
12:57
and producesản xuất teethrăng in chickens.
289
762000
3000
và tạo ra gà có răng.
13:00
Now that's a good characteristicđặc trưng.
290
765000
3000
Đó là một đặc điểm hay
mà ta có thể lưu giữ lại.
13:03
We can savetiết kiệm that one.
291
768000
3000
13:06
We know we can use that.
292
771000
2000
Chúng ta biết mình có thể
sử dụng nó.
13:08
We can make a chicken with teethrăng.
293
773000
3000
Chúng ta có thể tạo ra
loài gà có răng.
13:12
That's gettingnhận được closergần hơn.
294
777000
2000
Tiến tới rất gần rồi.
Thế còn tốt hơn là Gà Phát Sáng.
13:14
That's better than a glowingphát sáng chicken.
295
779000
2000
13:16
(LaughterTiếng cười)
296
781000
2000
(Tiếng cười)
13:18
A friendngười bạn of minetôi, a colleagueđồng nghiệp of minetôi,
297
783000
2000
Một người bạn, đồng nghiệp của tôi,
13:20
DrTiến sĩ. HansHans LarssonLarsson at McGillMcGill UniversityTrường đại học,
298
785000
2000
tiến sĩ Hans Larsson
tại trường Đại học McGill,
13:22
is actuallythực ra looking at atavismsatavisms.
299
787000
2000
đang nghiên cứu sự lai tạo.
13:24
And he's looking at them
300
789000
2000
Anh ấy quan sát chúng,
quan sát gen trong phôi thai chim,
13:26
by looking at the embryophôi thai genesisnguồn gốc of birdschim
301
791000
3000
13:29
and actuallythực ra looking at how they developphát triển, xây dựng,
302
794000
3000
quá trình chúng phát triển,
13:32
and he's interestedquan tâm in how birdschim actuallythực ra lostmất đi theirhọ tailđuôi.
303
797000
4000
và thấy hứng thú với việc
loài chim rụng đuôi như thế nào.
13:36
He's alsocũng thế interestedquan tâm in the transformationchuyển đổi
304
801000
2000
Anh ấy cũng hứng thú
với sự chuyển hóa
13:38
of the armcánh tay, the handtay, to the wingcanh.
305
803000
3000
của cánh tay, bàn tay, cho tới đôi cánh.
13:41
He's looking for those genesgen as well.
306
806000
2000
Anh ấy cũng đang tìm kiếm
những loại gen như vậy.
13:43
And I said, "Well, if you can find those,
307
808000
3000
Và tôi nói rằng:
"Chà, nếu anh có thể tìm thấy chúng,
13:46
I can just reverseđảo ngược them
308
811000
2000
tôi có thể lật ngược
lại quá trình
13:48
and make what I need to make for the sixth-gradershọc sinh lớp 6."
309
813000
3000
và tạo ra thứ mà tôi cần
dành cho các cháu lớp 6."
13:51
And so he agreedđã đồng ý.
310
816000
2000
Anh ấy đồng ý.
13:53
And so that's what we're looking into.
311
818000
2000
Đó là những gì
chúng tôi tìm kiếm.
13:55
If you look at dinosaurkhủng long handstay,
312
820000
2000
Nếu nhìn vào tứ chi của khủng long,
một con velociraptor
13:57
a velociraptorVelociraptor
313
822000
2000
13:59
has that cool-lookingmát mẻ, tìm kiếm handtay with the clawsmóng vuốt on it.
314
824000
2000
cũng có bộ xương tương tự
có móng vuốt.
14:01
ArchaeopteryxArchaeopteryx, which is a birdchim, a primitivenguyên thủy birdchim,
315
826000
3000
Loài chim cổ xưa, Archaeopteryx,
14:04
still has that very primitivenguyên thủy handtay.
316
829000
3000
cũng có xương tứ chi giống vậy.
14:07
But as you can see, the pigeonchim bồ câu,
317
832000
2000
Nhưng như bạn có thể thấy
ở chim bồ câu,
14:09
or a chicken or anything elsekhác, anotherkhác birdchim,
318
834000
2000
hay một con gà, một con chim nào đó,
14:11
has kindloại of a weird-lookingWeird, tìm kiếm handtay,
319
836000
3000
lại có xương chi trước có vẻ kì quặc,
14:14
because the handtay is a wingcanh.
320
839000
2000
bởi vì chúng là đôi cánh.
14:16
But the coolmát mẻ thing is
321
841000
2000
Nhưng điều hay ho là
nếu nhìn vào phôi thai,
14:18
that, if you look in the embryophôi thai,
322
843000
3000
14:21
as the embryophôi thai is developingphát triển
323
846000
2000
khi phôi thai phát triển
14:23
the handtay actuallythực ra looksnhìn
324
848000
3000
thì chi trước lại trông có vẻ
giống chi trước của loài archaeopteryx.
14:26
prettyđẹp much like the archaeopteryxArchaeopteryx handtay.
325
851000
2000
14:28
It has the threesố ba fingersngón tay, the threesố ba digitschữ số.
326
853000
3000
Ba ngón tay có ba đốt.
14:31
But a genegen turnslượt on that actuallythực ra fusescầu chì those togethercùng với nhau.
327
856000
3000
Nhưng rồi một loại gen trỗi dậy
từ chối những đặc điểm này.
14:34
And so what we're looking for is that genegen.
328
859000
3000
Thứ mà chúng tôi tìm kiếm
chính là loại gen đó.
14:37
We want to stop that genegen from turningquay on,
329
862000
2000
Chúng tôi muốn ngăn nó hoạt động,
để giữ nguyên xương chi trước,
14:39
fusingnung chảy those handstay togethercùng với nhau,
330
864000
2000
14:41
so we can get a chicken that hatchesnắp out with a three-fingeredba ngón tay handtay,
331
866000
3000
và thế là sẽ nở ra một con gà
có chi ba ngón,
14:44
like the archaeopteryxArchaeopteryx.
332
869000
2000
giống như loài archaeopteryx.
14:46
And the sametương tự goesđi for the tailsđuôi.
333
871000
3000
Tương tự đối với cái đuôi.
14:49
BirdsChim have basicallyvề cơ bản
334
874000
3000
Về cơ bản, chim chóc
cũng có đuôi.
14:52
rudimentarythô sơ tailsđuôi.
335
877000
2000
14:54
And so we know
336
879000
3000
Vì vậy ta biết rằng
trong phôi thai,
14:57
that in embryophôi thai,
337
882000
2000
14:59
as the animalthú vật is developingphát triển,
338
884000
2000
khi chúng dần trưởng thành,
15:01
it actuallythực ra has a relativelytương đối long tailđuôi.
339
886000
3000
chúng sẽ có những chiếc đuôi khá dài.
15:04
But a genegen turnslượt on
340
889000
2000
Nhưng một loại gen đã hoạt động
và loại bỏ cái đuôi đó.
15:06
and resorbsresorbs the tailđuôi, getsđược ridthoát khỏi of it.
341
891000
3000
15:09
So that's the other genegen we're looking for.
342
894000
3000
Và đó là thứ mà chúng tôi tìm kiếm.
15:12
We want to stop that tailđuôi from resorbingresorbing.
343
897000
4000
Chúng tôi muốn ngăn việc
tái thu hồi cái đuôi đó lại.
15:16
So what we're tryingcố gắng to do really
344
901000
3000
Vì vậy, điều mà chúng tôi
cố gắng làm
15:19
is take our chicken,
345
904000
3000
là lấy lũ gà ra,
15:22
modifysửa đổi it
346
907000
2000
sửa chữa chúng
15:24
and make the chickenosauruschickenosaurus.
347
909000
2000
và tạo ra gà-khủng-long.
15:26
(LaughterTiếng cười)
348
911000
3000
(Tiếng cười)
15:29
It's a cooler-lookingMáy làm mát, tìm kiếm chicken.
349
914000
3000
Đó sẽ là một chú gà
có vẻ ngoài tuyệt cú mèo.
15:32
But it's just the very basicskhái niệm cơ bản.
350
917000
3000
Nhưng đó chỉ là
những bước rất cơ bản.
Là thực tế những gì
chúng tôi đang tiến hành.
15:35
So that really is what we're doing.
351
920000
2000
15:37
And people always say, "Why do that?
352
922000
2000
Mọi người luôn hỏi rằng:
"Tại sao phải làm vậy?
15:39
Why make this thing?
353
924000
2000
Tại sao phải tạo ra nó?
Việc đó tốt lành gì cơ chứ?"
15:41
What good is it?"
354
926000
2000
15:43
Well, that's a good questioncâu hỏi.
355
928000
2000
Chà, đó là một câu hỏi hay.
15:45
ActuallyTrên thực tế, I think it's a great way to teachdạy kidstrẻ em
356
930000
2000
Tôi nghĩ đó là một cách hay
để dạy lũ trẻ
15:47
about evolutionarytiến hóa biologysinh học
357
932000
2000
về sinh học tiến hóa
và sinh học phát triển
15:49
and developmentalphát triển biologysinh học
358
934000
2000
15:51
and all sortsloại of things.
359
936000
2000
cùng những điều tương tự.
15:53
And quitekhá franklythẳng thắn, I think
360
938000
3000
Thẳng thắn mà nói,
15:56
if ColonelĐại tá SandersMáy chà nhám
361
941000
2000
nếu Colonel Sanders
cẩn thận với việc dùng từ,
15:58
was to be carefulcẩn thận how he wordedworded it,
362
943000
3000
thì ông ta có thể có thêm
một tấm quảng cáo.
16:01
he could actuallythực ra advertisequảng cáo an extrathêm piececái.
363
946000
3000
16:04
(LaughterTiếng cười)
364
949000
4000
(Tiếng cười)
16:08
AnywayDù sao --
365
953000
2000
Đằng nào thì --
16:12
When our dino-chickenkhủng long con gà hatchesnắp,
366
957000
4000
Khi gà-khủng-long nở ra,
16:16
it will be, obviouslychắc chắn, the posteráp phích childđứa trẻ,
367
961000
3000
hiển nhiên đó sẽ là loài vật
trong tấm ảnh này,
16:19
or what you mightcó thể call a posteráp phích chickChick,
368
964000
3000
hay là chú gà con
trong tấm ảnh,
16:22
for technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế.
369
967000
3000
điều này còn phụ thuộc vào
công nghệ, giải trí và thiết kế.
16:25
Thank you.
370
970000
2000
Cám ơn vì đã lắng nghe.
16:27
(ApplauseVỗ tay)
371
972000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nga Vũ
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jack Horner - Dinosaur digger
Jack Horner and his dig teams have discovered the first evidence of parental care in dinosaurs, extensive nesting grounds, evidence of dinosaur herds, and the world’s first dinosaur embryos. He's now exploring how to build a dinosaur.

Why you should listen

Paleontologist Jack Horner discovered the first dinosaur eggs in the Western Hemisphere, the first evidence of dinosaur colonial nesting, the first evidence of parental care among dinosaurs, and the first dinosaur embryos.

Horner's research covers a wide range of topics about dinosaurs, including their behavior, physiology, ecology and evolution. Due to struggles with the learning disability, dyslexia, Horner does not hold a formal college degree but was awarded an Honorary Doctorate of Science from the University of Montana in 1986. Also in 1986 he was awarded a MacArthur Fellowship.

He's the Curator of Paleontology at the Museum of the Rockies in Bozeman, Montana, and is widely acknowledged to be the inspiration for the main character in the book and film Jurassic Park.

More profile about the speaker
Jack Horner | Speaker | TED.com