ABOUT THE SPEAKER
Amy Lockwood - Global development worker
Amy Lockwood is the deputy director of Stanford's Center for Innovation in Global Health, where she looks at new solutions to big problems.

Why you should listen

Amy Lockwood is the deputy director of the Center for Innovation in Global Health at Stanford's School of Medicine, where she works in management, strategy and international development focused on issues of global health.

Before coming to Stanford, Lockwood was the Executive Director of Project Healthy Children, which works with governments and local industries in Haiti, Honduras, Liberia, Malawi, Nepal and Rwanda to develop and implement comprehensive food fortification strategies to combat micronutrient malnutrition. She has also worked with the Clinton Foundation as the Director of the Global Pediatric HIV/AIDS Program and Deputy Country Director for India, where she was responsible for supporting governments to develop strategies and implementation plans; design guidelines; build systems, procure drugs and diagnostics; and deliver care to HIV-positive children and adults.

More profile about the speaker
Amy Lockwood | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Amy Lockwood: Selling condoms in the Congo

Amy Lockwood: Bán bao cao su ở Công Gô

Filmed:
923,043 views

HIV là một vấn nạn nghiêm trọng tại Cộng Hòa Dân Chủ Công Gô, và các cơ quan hỗ trợ đã ồ ạt cung cấp cho đất nước này bao cao su giá rẻ thậm chí là miễn phí. Nhưng chỉ có vài người sử dụng chúng. Tại sao lại như vậy? "Nhà tiếp thị cải cách" Amy Lockwood đưa ra một câu trả lời gây ngạc nhiên đi ngược lại với mô hình từ thiện truyền thống. (Sử dụng một vài hình ảnh thiếu đứng đắn)
- Global development worker
Amy Lockwood is the deputy director of Stanford's Center for Innovation in Global Health, where she looks at new solutions to big problems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I am a reformedcải cách marketernhà tiếp thị,
0
0
2000
Tôi là một nhà tiếp thị cải cách,
00:17
and I now work in internationalquốc tế developmentphát triển.
1
2000
3000
và bây giờ tôi làm việc về vấn đề phát triển quốc tế.
00:20
In OctoberTháng mười, I spentđã bỏ ra some time in the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo,
2
5000
3000
Vào tháng mười, tôi trải qua một khoảng thời gian ở Cộng Hòa Dân Chủ Công Gô,
00:23
which is the [secondthứ hai] largestlớn nhất countryQuốc gia in AfricaAfrica.
3
8000
2000
đất nước lớn [thứ hai] châu Phi.
00:25
In factthực tế, it's as largelớn as WesternTây EuropeEurope,
4
10000
3000
Trên thực tế, đất nước này lớn gần bằng Tây Âu,
00:28
but it only has 300 milesdặm of pavedbê tông roadsđường.
5
13000
3000
nhưng mà chỉ có 300 dặm đường nhựa.
00:32
The DRCDRC is a dangerousnguy hiểm placeđịa điểm.
6
17000
2000
Cộng Hòa Công Gô là một nơi đầy nguy hiểm.
00:34
In the pastquá khứ 10 yearsnăm, fivesố năm milliontriệu people have diedchết
7
19000
3000
Trong 10 năm qua, năm triệu người đã chết
00:37
dueđến hạn to a warchiến tranh in the eastĐông.
8
22000
2000
do chiến tranh ở phía Đông.
00:39
But warchiến tranh isn't the only reasonlý do
9
24000
2000
Nhưng chiến tranh không phải là lý do duy nhất
00:41
that life is difficultkhó khăn in the DRCDRC.
10
26000
2000
làm cho cuộc sống ở Cộng Hòa Công Gô trở nên khó khăn,
00:43
There are manynhiều healthSức khỏe issuesvấn đề as well.
11
28000
2000
Cũng còn có rất nhiều vấn đề về sức khỏe nữa.
00:45
In factthực tế, the HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến ratetỷ lệ
12
30000
2000
Trên thực tế, tỷ lệ lan truyền HIV
00:47
is 1.3 percentphần trăm amongtrong số adultsngười trưởng thành.
13
32000
3000
là 1.3 phần trăm trong những người trưởng thành.
00:50
This mightcó thể not soundâm thanh like a largelớn numbercon số,
14
35000
2000
Điều này nghe không giống như một số lượng lớn,
00:52
but in a countryQuốc gia with 76 milliontriệu people,
15
37000
3000
nhưng trong một đất nước với 76 triệu người,
00:55
it meanscó nghĩa there are 930,000 that are infectedbị nhiễm bệnh.
16
40000
4000
nó có nghĩa là 930 ngàn người đã bị lây nhiễm.
00:59
And dueđến hạn to the poornghèo nàn infrastructurecơ sở hạ tầng,
17
44000
2000
Và bởi vì cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn,
01:01
only 25 percentphần trăm of those
18
46000
2000
chỉ có 25 phần trăm những người này
01:03
are receivingtiếp nhận the life-savingcứu sinh drugsma túy that they need.
19
48000
3000
nhận được thuốc chữa trị mà họ cần.
01:06
Which is why, in partphần,
20
51000
2000
Chính vì vậy mà một phần
01:08
donornhà tài trợ agenciescơ quan providecung cấp condomsbao cao su
21
53000
2000
các cơ quan hỗ trợ cung cấp bao cao su
01:10
at lowthấp or no costGiá cả.
22
55000
2000
với giá thấp hoặc miễn phí.
01:12
And so while I was in the DRCDRC,
23
57000
2000
Và thế là trong khi tôi ở Công Gô
01:14
I spentđã bỏ ra a lot of time talkingđang nói to people about condomsbao cao su,
24
59000
2000
tôi sử dụng rất nhiều thời gian nói chuyện với mọi người về bao cao su,
01:16
includingkể cả DamienDamien.
25
61000
2000
bao gồm Damien.
01:18
DamienDamien runschạy a hotelkhách sạn outsideở ngoài of KinshasaKinshasa.
26
63000
3000
Ông Damien quản lý một khách sạn ở ngoại ô Kinshasa.
01:21
It's a hotelkhách sạn that's only openmở untilcho đến midnightnửa đêm,
27
66000
2000
Đó là một khách sạn chỉ mở cửa tới nửa đêm,
01:23
so it's not a placeđịa điểm that you stayở lại.
28
68000
2000
vì vậy nó không phải là một nơi bạn có thể ở.
01:25
But it is a placeđịa điểm where sextình dục workerscông nhân and theirhọ clientskhách hàng come.
29
70000
4000
Mà là một nơi những cô gái mại dâm và khách của họ đến.
01:29
Now DamienDamien knowsbiết all about condomsbao cao su,
30
74000
2000
Lúc này Damien đã biết mọi thứ về bao cao su,
01:31
but he doesn't sellbán them.
31
76000
2000
nhưng ông ta không bán chúng.
01:33
He said there's just not in demandnhu cầu.
32
78000
2000
Ông ta nói chúng không được chuộng.
01:35
It's not surprisingthật ngạc nhiên,
33
80000
2000
Điều đó không có gì là ngạc nhiên
01:37
because only threesố ba percentphần trăm of people in the DRCDRC
34
82000
2000
bởi chỉ có 3% người ở Cộng Hoà Công Gô
01:39
use condomsbao cao su.
35
84000
2000
dùng bao cao su.
01:41
JosephJoseph and ChristineChristine,
36
86000
2000
Joseph và Christine,
01:43
who runchạy a pharmacytiệm thuốc where they sellbán a numbercon số of these condomsbao cao su,
37
88000
2000
điều hành một nhà thuốc nơi họ bán nhiều loại bao cao su,
01:45
said despitemặc dù the factthực tế that donornhà tài trợ agenciescơ quan providecung cấp them at lowthấp or no costGiá cả,
38
90000
4000
cho biết rằng bất chấp sự việc các cơ quan hỗ trợ cung cấp bao cao su giá rẻ hoặc miễn phí,
01:49
and they have marketingtiếp thị campaignschiến dịch that go alongdọc theo with them,
39
94000
3000
và họ cũng có những chiến dịch tiếp thị đi kèm với các loại bao cao su này,
01:52
theirhọ customerskhách hàng don't buymua the brandedthương hiệu versionsphiên bản.
40
97000
3000
nhưng khách hàng vẫn không mua các loại có thương hiệu.
01:55
They like the genericsGenerics.
41
100000
2000
Họ thích hàng địa phương.
01:57
And as a marketernhà tiếp thị, I foundtìm that curiousHiếu kỳ.
42
102000
3000
Và với vai trò nhà tiếp thị, tôi thấy tò mò.
02:00
And so I startedbắt đầu to look at what the marketingtiếp thị lookednhìn like.
43
105000
3000
Và vì thế tôi bắt đầu xem xét hình thức tiếp thị.
02:03
And it turnslượt out that there are threesố ba mainchủ yếu messagestin nhắn
44
108000
3000
Và hoá ra là có 3 thông điệp chính
02:06
used by the donornhà tài trợ agenciescơ quan for these condomsbao cao su:
45
111000
4000
mà các cơ quan hỗ trợ sử dụng cho các loại bao cao su này đó là:
02:10
fearnỗi sợ, financingtài chính and fidelityđộ trung thực.
46
115000
4000
nỗi sợ hãi, cấp vốn và sự tin tưởng.
02:14
They nameTên the condomsbao cao su things like ViveVive, "to livetrực tiếp"
47
119000
4000
Họ đặt tên bao cao su là Vive, nghĩa là "sống"
02:18
or TrustTin tưởng.
48
123000
2000
hay Trust (Sự tin cậy).
02:20
They packagegói it with the redđỏ ribbonRibbon
49
125000
2000
Họ gói nó bằng dây ruy băng đỏ
02:22
that remindsnhắc nhở us of HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
50
127000
2000
để nhắc nhở chúng ta về HIV,
02:24
put it in boxeshộp that remindnhắc lại you who paidđã thanh toán for them,
51
129000
4000
và đặt vào những chiếc hộp để nhắc nhở rằng ai đã trả tiền.
02:28
showchỉ picturesnhững bức ảnh of your wifengười vợ or husbandngười chồng
52
133000
2000
trương lên các bức hình vợ chồng bạn
02:30
and tell you to protectbảo vệ them
53
135000
2000
và nói bạn hãy bảo vệ họ
02:32
or to acthành động prudentlythận trọng.
54
137000
3000
hoặc là nên hành động một cách cẩn trọng.
02:35
Now these are not the kindscác loại of things that someonengười nào is thinkingSuy nghĩ about
55
140000
3000
Lúc này đây lại không phải là những thứ mà ai đó nghĩ tới
02:38
just before they go get a condombao cao su.
56
143000
2000
ngay trước khi họ đi mua bao cao su.
02:40
(LaughterTiếng cười)
57
145000
4000
(Cười)
02:44
What is it that you think about
58
149000
2000
Các bạn nghĩ đến điều gì
02:46
just before you get a condombao cao su?
59
151000
2000
ngay trước khi đi mua bao cao su?
02:48
SexTình dục!
60
153000
3000
Tình dục!
02:51
And the privateriêng tư companiescác công ty that sellbán condomsbao cao su in these placesnơi,
61
156000
3000
Và các công ty tư nhân bán bao cao su tại những nơi này,
02:54
they understandhiểu không this.
62
159000
2000
họ hiểu điều này.
02:56
TheirCủa họ marketingtiếp thị is slightlykhinh bỉ differentkhác nhau.
63
161000
3000
Công tác tiếp thị của họ hơi khác biệt.
02:59
The nameTên mightcó thể not be much differentkhác nhau,
64
164000
2000
Tên gọi thì có lẽ không khác nhiều,
03:01
but the imageryhình ảnh sure is.
65
166000
2000
nhưng hình ảnh thì có.
03:03
Some brandsthương hiệu are aspirationalaspirational,
66
168000
3000
Một vài nhãn hiệu tràn trề ham muốn,
03:06
and certainlychắc chắn the packagingđóng gói is incrediblyvô cùng provocativekhiêu khích.
67
171000
4000
và chắc chắn là bao bì rất gây kích thích.
03:10
And this madethực hiện me think
68
175000
2000
Và điều này giúp tôi nghĩ rằng
03:12
that perhapscó lẽ the donornhà tài trợ agenciescơ quan had just missedbỏ lỡ out
69
177000
3000
có lẽ các cơ quan hỗ trợ đã bỏ qua
03:15
on a keyChìa khóa aspectkhía cạnh of marketingtiếp thị:
70
180000
2000
một khía cạnh quan trọng của tiếp thị đó là:
03:17
understandinghiểu biết who'sai the audiencethính giả.
71
182000
3000
hiểu được ai là khách hàng.
03:20
And for donornhà tài trợ agenciescơ quan, unfortunatelykhông may,
72
185000
3000
Và rủi thay, đối với các cơ quan hỗ trợ
03:23
the audiencethính giả tendsxu hướng to be
73
188000
2000
khách hàng hóa ra chính là
03:25
people that aren'tkhông phải even in the countryQuốc gia they're workingđang làm việc [in].
74
190000
2000
những người thậm chí không sống trong quốc gia mà họ đang công tác.
03:27
It's people back home,
75
192000
2000
Mà chính là những người ở quê nhà,
03:29
people that supportủng hộ theirhọ work,
76
194000
2000
những người hỗ trợ cho công việc của họ,
03:31
people like these.
77
196000
3000
những người như thế này.
03:34
But if what we're really tryingcố gắng to do
78
199000
2000
Nhưng nếu những gì mà chúng ta đang nỗ lực thực hiện
03:36
is stop the spreadLan tràn of HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
79
201000
3000
là ngăn chặn sự lây lan của HIV,
03:39
we need to think about the customerkhách hàng,
80
204000
2000
thì chúng ta cần suy nghĩ về khách hàng,
03:41
the people whose behaviorhành vi needsnhu cầu to changethay đổi --
81
206000
3000
những người mà cần thay đổi hành vi của họ --
03:44
the couplesCặp đôi,
82
209000
2000
các cặp vợ chồng,
03:46
the youngtrẻ womenđàn bà, the youngtrẻ menđàn ông --
83
211000
2000
thiếu nữ, thanh niên --
03:48
whose livescuộc sống dependtùy theo on it.
84
213000
3000
những người sống phụ thuộc vào nó.
03:51
And so the lessonbài học is this:
85
216000
2000
Và vì thế bài học là như sau:
03:53
it doesn't really mattervấn đề what you're sellingbán;
86
218000
3000
Những gì mà bạn đang bán thật sự không phải là vấn đề;
03:56
you just have to think about who is your customerkhách hàng,
87
221000
3000
mà bạn phải suy nghĩ xem ai là khách hàng của bạn,
03:59
and what are the messagestin nhắn
88
224000
2000
và các thông điệp mà
04:01
that are going to get them to changethay đổi theirhọ behaviorhành vi.
89
226000
2000
sẽ khiến họ thay đổi hành vi của mình là gì.
04:03
It mightcó thể just savetiết kiệm theirhọ livescuộc sống.
90
228000
2000
Có lẽ điều đó sẽ cứu được cuộc sống của họ.
04:05
Thank you.
91
230000
2000
Xin cám ơn
04:07
(ApplauseVỗ tay)
92
232000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thanh Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Amy Lockwood - Global development worker
Amy Lockwood is the deputy director of Stanford's Center for Innovation in Global Health, where she looks at new solutions to big problems.

Why you should listen

Amy Lockwood is the deputy director of the Center for Innovation in Global Health at Stanford's School of Medicine, where she works in management, strategy and international development focused on issues of global health.

Before coming to Stanford, Lockwood was the Executive Director of Project Healthy Children, which works with governments and local industries in Haiti, Honduras, Liberia, Malawi, Nepal and Rwanda to develop and implement comprehensive food fortification strategies to combat micronutrient malnutrition. She has also worked with the Clinton Foundation as the Director of the Global Pediatric HIV/AIDS Program and Deputy Country Director for India, where she was responsible for supporting governments to develop strategies and implementation plans; design guidelines; build systems, procure drugs and diagnostics; and deliver care to HIV-positive children and adults.

More profile about the speaker
Amy Lockwood | Speaker | TED.com