ABOUT THE SPEAKER
AJ Jacobs - Author
Immersing himself in alternate lifestyles and long, hilarious experiments (usually with himself the guinea pig), writer AJ Jacobs tests the limits of behavior, customs, culture, knowledge -- and his wife's sense of humor.

Why you should listen

AJ Jacobs' writings stand at the intersection of philosophy, Gonzo journalism and performance art. Stubbornly curious and slyly perceptive, he takes immersive learning to its irrational and profoundly amusing extreme -- extracting wisdom and meaning after long stints as a self-styled guinea pig. For his widely circulated Esquire article "My Outsourced Life," he explored the phenomenon of outsourcing by hiring a team in Bangalore to take care of every part of his life -- from reading his emails to arguing with his wife to reading bedtime stories to his own son. A previous article, "I Think You're Fat," chronicled a brief, cringe-inducing attempt to live his life in Radical Honesty, telling all the truth, all the time.

Jacobs is author of The Know-It-All, which documents the year he spent reading the Encyclopedia Britannica from A to Z, uncovering both funny and surprising factoids but also poignant insight into history and human nature. In 2007 he released The Year of Living Biblically, in which he attempted to follow every single rule in the Bible as literally as possible for an entire year. His recent book The Guinea Pig Diaries: My Life as an Experiment is a collection of numerous personal experiments. including living according to George Washington's rules of conduct, outsourcing every single task to India, and posing as a woman on an online dating site. 

More profile about the speaker
AJ Jacobs | Speaker | TED.com
TEDMED 2011

AJ Jacobs: How healthy living nearly killed me

Lối sống lành mạnh gần như đã làm hại tôi như thế nào?

Filmed:
2,005,709 views

Chỉ trong vòng một năm, A.J. Jacobs đã tuân theo mọi chỉ dẫn về sức khỏe – từ việc áp dụng kem chống nắng bằng cốc thủy tinh cũ cho đến việc đội mũ bảo hiểm xe đạp trong khi mua sắm. Trên sân khấu tại TEDMED, anh chia sẻ những điều đáng ngạc nhiên mà anh đã học được
- Author
Immersing himself in alternate lifestyles and long, hilarious experiments (usually with himself the guinea pig), writer AJ Jacobs tests the limits of behavior, customs, culture, knowledge -- and his wife's sense of humor. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I've spentđã bỏ ra the last decadethập kỷ
0
0
2000
Tôi đã dành cả một thập kỷ
00:17
subjectingsubjecting myselfriêng tôi to painđau đớn and humiliationnhục,
1
2000
3000
thử nghiệm khả năng chịu đựng sự khó chịu và bẽ bàng
00:20
hopefullyhy vọng for a good causenguyên nhân,
2
5000
2000
hy vọng cho một hệ quả tốt đẹp
00:22
which is self-improvementtự cải thiện.
3
7000
3000
sự tự hoàn thiện
00:25
And I've donelàm xong this in threesố ba partscác bộ phận.
4
10000
2000
Tôi đã thực hiện theo 3 phần.
00:27
So first I startedbắt đầu with the mindlí trí.
5
12000
3000
Đầu tiên tôi bắt đầu với trí tuệ
00:30
And I decidedquyết định to try to get smarterthông minh hơn
6
15000
4000
Và tôi quyết định cố gắng để trở nên thông thái hơn
00:34
by readingđọc hiểu the entiretoàn bộ EncyclopediaViệt BritannicaBritannica
7
19000
2000
bằng cách đọc toàn bộ cuốn Bách khoa toàn thư
00:36
from A to Z --
8
21000
2000
từ đầu đến cuối
00:38
or, more preciselyđúng, from "a-aka ak" to "ZywiecZywiec."
9
23000
3000
hay, chính xác hơn là từ a-ak (âm nhạc cổ của Đông Á) đến Zywiec (một thị trấn ở Balan được biết đến qua Bia).
00:41
And here'sđây là a little imagehình ảnh of that.
10
26000
2000
Và đây là một hình ảnh nho nhỏ.
00:43
And this was an amazingkinh ngạc yearnăm.
11
28000
2000
Một năm đáng nhớ.
00:45
It was really a fascinatinghấp dẫn journeyhành trình.
12
30000
2000
Đó thực sự là một chuyến đi thú vị.
00:47
It was painfulđau đớn at timeslần,
13
32000
3000
Đôi khi nó thực sự khó chịu,
00:50
especiallyđặc biệt for those around me.
14
35000
2000
đặc biệt là với những người xung quanh tôi.
00:52
My wifengười vợ startedbắt đầu to fine me one dollarđô la
15
37000
3000
Vợ tôi bắt đầu phạt tôi một dollar
00:55
for everymỗi irrelevantkhông liên quan factthực tế I insertedchèn into conversationcuộc hội thoại.
16
40000
3000
cho những điều ngớ ngẩn mà tôi nói.
00:58
So it had its downsidesNhược điểm.
17
43000
4000
Do vậy nó cũng có những mặt trái.
01:02
But after that,
18
47000
2000
Nhưng sau đó,
01:04
I decidedquyết định to work on the spirittinh thần.
19
49000
2000
tôi quyết định chuyển sang mảng tinh thần.
01:06
As I mentionedđề cập last yearnăm,
20
51000
2000
Như tôi đã đề cập vào năm ngoái,
01:08
I grewlớn lên up with no religiontôn giáo at all.
21
53000
2000
tôi không theo một tôn giáo nào cả.
01:10
I'm JewishDo Thái,
22
55000
2000
Tôi là người Do Thái,
01:12
but I'm JewishDo Thái in the sametương tự way the OliveÔ liu GardenSân vườn is ItalianÝ.
23
57000
3000
nhưng Do Thái theo cách mà Olive Garden là người Italia.
01:15
(LaughterTiếng cười)
24
60000
2000
(tiếng cười)
01:17
Not really.
25
62000
2000
Cũng không hẳn thế.
01:19
But I decidedquyết định to learnhọc hỏi about the BibleKinh Thánh and my heritagedi sản
26
64000
3000
Nhưng tôi quyết định tìm hiểu về Kinh Thánh và Di sản
01:22
by actuallythực ra divingLặn in
27
67000
2000
bằng việc thực sự đắm chìm
01:24
and tryingcố gắng to livetrực tiếp it and immerseđắm myselfriêng tôi in it.
28
69000
2000
sống hết mình và mê say trong nó.
01:26
So I decidedquyết định to followtheo all the rulesquy tắc of the BibleKinh Thánh.
29
71000
3000
Nên tôi đã tuân theo tất cả các lời răn trong Kinh Thánh.
01:29
And from the TenMười CommandmentsĐiều răn
30
74000
2000
Và từ 10 lời răn của Chúa
01:31
to growingphát triển my beardrâu --
31
76000
2000
để nuôi một bộ râu --
01:33
because LeviticusLêvi saysnói you cannotkhông thể shavecạo râu.
32
78000
2000
vì Leviticus nói rằng bạn không được cạo râu.
01:35
So this is what I lookednhìn like by the endkết thúc.
33
80000
3000
Chính vì thế mà đây là tôi sau đó.
01:38
Thank you for that reactionphản ứng.
34
83000
2000
Cảm ơn bạn vì phản ứng đó .
01:40
(LaughterTiếng cười)
35
85000
3000
(tiếng cười)
01:43
I look a little like MosesMôi-se, or TedTed KaczynskiKaczyński.
36
88000
3000
Trông tôi hơi giống Moses, hay là Ted Kaczynski.
01:46
I got bothcả hai of them.
37
91000
2000
Tôi giống cả 2 người đó.
01:48
So there was the topiarysự tia cây there.
38
93000
3000
Nên mới có sự tạo hình cho giống ở đây.
01:51
And there's the sheepcừu.
39
96000
3000
Và đây, một con cừu.
01:54
Now the finalsau cùng partphần of the trilogybộ ba
40
99000
2000
Bây giờ, phần cuối cùng
01:56
was I wanted to focustiêu điểm on the bodythân hình
41
101000
3000
tôi hướng sự tập trung vào cơ thể
01:59
and try to be the healthiestlành mạnh personngười I could be,
42
104000
2000
cố gắng để trở thành một người khỏe mạnh nhất có thể,
02:01
the healthiestlành mạnh personngười alivesống sót.
43
106000
2000
một người hoàn toàn khỏe mạnh.
02:03
So that's what I've been doing the last couplevợ chồng of yearsnăm.
44
108000
3000
Đó là điều mà tôi hiện vẫn đang làm trong suốt 2 năm nay.
02:06
And I just finishedđã kết thúc a couplevợ chồng of monthstháng agotrước.
45
111000
2000
Và nó cũng vừa mới kết thúc cách đây 2 tháng.
02:08
And I have to say, thank God.
46
113000
2000
Và tôi phải nói rằng, cảm ơn Chúa.
02:10
Because livingsống so healthilylành mạnh was killinggiết chết me.
47
115000
3000
Vì việc sống lành mạnh đang làm hại tôi.
02:13
(LaughterTiếng cười)
48
118000
2000
(tiếng cười)
02:15
It was so overwhelmingáp đảo,
49
120000
3000
Nó́ thực sự là quá tải,
02:18
because the amountsố lượng of things you have to do,
50
123000
2000
bởi vì tất cả những điều mà bạn phải làm,
02:20
it's just mind-bogglingtâm-boggling.
51
125000
2000
nhiều ngoài sức tưởng tượng.
02:22
I was listeningnghe to all the expertsCác chuyên gia
52
127000
2000
Tôi đã nghe theo các chuyên gia
02:24
and talkingđang nói to sortsắp xếp of a boardbảng of medicalY khoa adviserscố vấn.
53
129000
2000
và trao đổi với cả một loạt các Hội đồng cố vấn về sức khỏe.
02:26
And they were tellingnói me
54
131000
2000
Và họ đã nói với tôi
02:28
all the things I had to do.
55
133000
2000
tất cả những điều mà tôi phải làm.
02:30
I had to eatăn right,
56
135000
2000
Tôi phải ăn uống tốt,
02:32
exercisetập thể dục, meditatehành thiền, petvật nuôi dogschó,
57
137000
3000
tập thể dục, tập thiền, nuôi chó,
02:35
because that lowerslàm giảm the bloodmáu pressuresức ép.
58
140000
2000
vì việc đó giúp giảm huyêt áp.
02:37
I wroteđã viết the booksách on a treadmillmáy chạy bộ,
59
142000
2000
Tôi đã viết sách trên máy chạy bộ,
02:39
and it tooklấy me about a thousandnghìn milesdặm
60
144000
2000
và tôi đã phải chạy đến cả ngàn dặm
02:41
to writeviết the booksách.
61
146000
2000
để viết cuốn sách đó.
02:43
I had to put on sunscreenkem chống nắng.
62
148000
2000
Tôi đã phải bôi kem chống nắng.
02:45
This was no smallnhỏ bé featfeat,
63
150000
2000
Việc này rất kỳ công,
02:47
because if you listen to dermatologistsbác sĩ da liễu,
64
152000
2000
vì nếu bạn lắng nghe ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa da liễu,
02:49
they say that you should have a shotbắn glassly fullđầy of sunscreenkem chống nắng.
65
154000
3000
họ nói rằng bạn cần phải dùng một cốc thủy tinh cũ đầy kem chống nắng.
02:52
And you have to reapplynộp đơn xin lại it everymỗi two to fourbốn hoursgiờ.
66
157000
2000
Và bạn phải bôi lại sau mỗi 2 đến 4 giờ.
02:54
So I think halfmột nửa of my booksách advancenâng cao
67
159000
2000
Nên tôi nghĩ rằng phân nửa tiền viết cuốn sách được trả trước của tôi
02:56
wentđã đi into sunscreenkem chống nắng.
68
161000
2000
là để trả cho kem chống nắng
02:58
I was like a glazedbằng kính doughnutbánh rán
69
163000
2000
Tôi giống như một cái bánh rán đờ đẫn
03:00
for mostphần lớn of the yearnăm.
70
165000
2000
trong suốt năm vậy.
03:02
There was the washingrửa of handstay.
71
167000
2000
Còn đây là việc rửa tay.
03:04
I had to do that properlyđúng.
72
169000
2000
Tôi đã phải làm điều đúng cách.
03:06
And my immunologistnhà miễn dịch học told me
73
171000
2000
và nhà nghiên cứu miễn dịch học của tôi nói với tôi rằng
03:08
that I should alsocũng thế wipelau down
74
173000
3000
tôi cũng nên vứt hết tất cả
03:11
all of the remotexa controlskiểm soát and iPhonesiPhone in my housenhà ở,
75
176000
3000
các loại điều khiển từ xa và cả chiếc iphone trong nhà tôi,
03:14
because those are just orgiesOrgies of germsvi trùng.
76
179000
3000
vì những vật đó là nơi trú ngụ của rất nhiều vi khuẩn gây bệnh.
03:17
So that tooklấy a lot of time.
77
182000
2000
Điều đó thực sự tốn thời gian.
03:19
I alsocũng thế triedđã thử to be the safestan toàn nhất personngười I could be,
78
184000
3000
Tôi cũng đã cố gắng để được an toàn nhất có thể,
03:22
because that's a partphần of healthSức khỏe.
79
187000
2000
vì nó là một phần của sự khỏe mạnh.
03:24
I was inspiredcảm hứng
80
189000
2000
Tôi đã được khích lệ
03:26
by the DanishĐan Mạch SafetyAn toàn CouncilHội đồng.
81
191000
2000
bởi Hội đồng Y Tế Đan Mạch.
03:28
They startedbắt đầu a publiccông cộng campaignchiến dịch
82
193000
2000
Họ đã khởi động một chiến dịch cộng đồng
03:30
that saysnói, "A walkingđi dạo helmetmũ bảo hiểm is a good helmetmũ bảo hiểm."
83
195000
3000
có tên gọi: “Mũ bảo hiểm đi bộ là một cái mũ bảo hiểm tốt”
03:33
So they believe you should not just wearmặc helmetsmũ bảo hiểm for bikingđi xe đạp,
84
198000
4000
Họ tin rằng, bạn không chỉ nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp,
03:37
but alsocũng thế for walkingđi dạo around.
85
202000
3000
mà cả khi đi bộ nữa.
03:40
And you can see there
86
205000
3000
Và mọi người thấy đấy
03:43
they're shoppingmua sắm with theirhọ helmetsmũ bảo hiểm.
87
208000
2000
họ đang mua hàng với những chiêc mũ bảo hiểm trên đầu.
03:45
(LaughterTiếng cười)
88
210000
2000
(tiếng cười)
03:47
Well yeah, I triedđã thử that.
89
212000
3000
Vâng, tôi đã thử việc đó.
03:51
Now it's a little extremecực, I admitthừa nhận.
90
216000
2000
Tôi thừa nhận là nó có hơi cực đoan một chút
03:53
But if you think about this,
91
218000
2000
Nhưng nếu bạn suy nghĩ về điều này,
03:55
this is actuallythực ra -- the "FreakonomicsFreakonomics" authorstác giả wroteđã viết about this --
92
220000
3000
nó thực sự là vấn đề mà các tác giả của cuốn sách “Kinh tế quái đản” đã đề cập
03:58
that more people diechết on a permỗi miledặm basisnền tảng
93
223000
3000
đó là ngày càng có nhiều người chết trên mỗi dặm đường
04:01
from drunksay walkingđi dạo
94
226000
2000
từ việc say rượu khi đi bộ
04:03
than from drunksay drivingđiều khiển.
95
228000
2000
hơn là từ việc say rượu khi lái xe
04:05
So something to think about tonighttối nay
96
230000
2000
Nên, đó là một số điều để nghĩ trong tối nay
04:07
if you've had a couplevợ chồng.
97
232000
3000
nếu như bạn có một số.
04:10
So I finishedđã kết thúc,
98
235000
2000
Tôi đã hoàn thành xong dự án này
04:12
and it was a successsự thành công in a sensegiác quan.
99
237000
2000
và nó là một sự thành công.
04:14
All of the markersđánh dấu wentđã đi in the right directionphương hướng.
100
239000
3000
Mọi thứ đã đi theo đúng hướng.
04:17
My cholesterolcholesterol wentđã đi down, I lostmất đi weightcân nặng,
101
242000
3000
Lượng Cholesterol giảm xuống, tôi đã giảm cân,
04:20
my wifengười vợ stoppeddừng lại tellingnói me that I lookednhìn pregnantcó thai.
102
245000
4000
vợ tôi không còn nói rằng trông tôi như người mang thai.
04:24
So that was nicetốt đẹp.
103
249000
3000
điều đó thật tuyệt.
04:27
And it was successfulthành công overalltổng thể.
104
252000
3000
Nói chung là thành công.
04:30
But I alsocũng thế learnedđã học that I was too healthykhỏe mạnh,
105
255000
2000
Nhưng tôi cũng phát hiện ra rằng tôi đã quá khỏe mạnh,
04:32
and that was unhealthykhông khỏe mạnh.
106
257000
2000
và như vậy là không khỏe mạnh.
04:34
I was so focusedtập trung on doing all these things
107
259000
3000
Tôi đã quá tập trung làm tất cả những việc đó
04:37
that I was neglectingbỏ qua my friendsbạn bè and familygia đình.
108
262000
3000
đến nỗi mà tôi đã bỏ qua bạn bè và gia đình.
04:40
And as DanDan BuettnerBuettner can tell you,
109
265000
2000
Và như Dan Buettner có thể cho bạn biết
04:42
havingđang có a strongmạnh socialxã hội networkmạng
110
267000
2000
có một mối quan hệ xã hội vững chắc
04:44
is so crucialquan trọng to our healthSức khỏe.
111
269000
2000
là điều quyết định cho sức khỏe của bạn.
04:46
So I finishedđã kết thúc.
112
271000
2000
Thế nên tôi kết thúc nó.
04:48
And I kindloại of wentđã đi overboardrơi xuống biển
113
273000
3000
Và tôi hơi quá mức
04:51
on the weektuần after the projectdự án was over.
114
276000
3000
vào tuần lễ sau khi mà dự án này kết thúc.
04:54
I wentđã đi to the darktối sidebên,
115
279000
2000
Tôi đã vào "phía tối"
04:56
and I just indulgedđam mê myselfriêng tôi.
116
281000
2000
và tôi đã nuông chiều bản thân mình.
04:58
It was like something out of CaligulaCaligula.
117
283000
2000
Nó giống như một cái gì đó của Caligula. (Tên thường gọi của Hoàng đế La Mã)
05:00
(LaughterTiếng cười)
118
285000
2000
(tiếng cười)
05:02
WithoutNếu không có the sextình dục partphần.
119
287000
2000
mà không có tình dục
05:04
Because I have threesố ba youngtrẻ kidstrẻ em,
120
289000
2000
Vì tôi có ba đứa con nhỏ,
05:06
so that wasn'tkhông phải là happeningxảy ra.
121
291000
3000
nên điều đó không xảy ra.
05:09
But the over-eatingOver-ăn uống and over-drinkingOver-uống, definitelychắc chắn.
122
294000
3000
nhưng tôi thực sự ăn quá nhiều, uống quá nhiều.
05:12
And I finallycuối cùng have stabilizedổn định.
123
297000
5000
Và cuối cùng tôi cũng ổn định
05:17
So now I'm back
124
302000
2000
Nên giờ đây, tôi đã quay trở lại
05:19
to adoptingchấp nhận manynhiều -- not all; I don't wearmặc a helmetmũ bảo hiểm anymorenữa không --
125
304000
3000
để áp dụng nhiều hơn -- không phải với tất cả: Tôi không còn đội mũ bảo hiểm nữa --
05:22
but dozenshàng chục of healthykhỏe mạnh behaviorshành vi
126
307000
3000
nhưng với hàng tá các thói quen có ích cho sức khoẻ
05:25
that I adoptedcon nuôi duringsuốt trong my yearnăm.
127
310000
3000
mà tôi đã thực hiện trong suốt năm qua.
05:28
It was really a life-changingthay đổi cuộc sống projectdự án.
128
313000
3000
đó thực sự là một dự án thay đổi cuộc đời
05:31
And I, of coursekhóa học, don't have time to go into all of them.
129
316000
3000
Và tôi, tất nhiên, không có thời gian để nói về tất cả
05:34
Let me just tell you two really quicklyMau.
130
319000
3000
Tôi sẽ cho mọi người biết nhanh hai điều.
05:37
The first is -- and this was surprisingthật ngạc nhiên to me;
131
322000
2000
Đầu tiên là –điều này là ngạc nhiên với tôi;
05:39
I didn't expectchờ đợi this to come out --
132
324000
2000
tôi không mong nó xảy ra --
05:41
but I livetrực tiếp a much quieteryên tĩnh hơn life now.
133
326000
3000
đó là hiện tại tôi sống một cuộc sống trầm lặng hơn
05:44
Because we livetrực tiếp in suchnhư là a noisyồn ào worldthế giới.
134
329000
3000
chúng ta sống trong một thế giới quá ồn ào.
05:47
There's trainstàu hỏa and planesmáy bay and carsxe hơi
135
332000
4000
Những chiếc tàu, máy bay, ôtô
05:51
and BillHóa đơn O'ReillyO'Reilly, he's very noisyồn ào.
136
336000
3000
va Bill O'Reillỳ, ông ta thực sự rất ồn ào.
05:54
(LaughterTiếng cười)
137
339000
3000
(tiếng cười)
05:57
And this is a realthực underestimatedđánh giá thấp, under-appreciatedtheo đánh giá cao healthSức khỏe hazardnguy hiểm --
138
342000
5000
Và đây thực sự mối hiểm họa sức khỏe bị xem thường và coi nhẹ--
06:02
not just because it harmstác hại our hearingthính giác, which it obviouslychắc chắn does,
139
347000
3000
không chỉ bởi vì nó gây hại đến thính giác của chúng ta, rõ ràng là vậy,
06:05
but it actuallythực ra initiateskhởi tạo
140
350000
3000
mà nó còn thực sự kích hoạt
06:08
the fight-or-flightchiến đấu hoặc chuyến bay responsephản ứng.
141
353000
2000
những phản xạ tấn công hay phòng thủ
06:10
A loudto tiếng noisetiếng ồn will get your fight-or-flightchiến đấu hoặc chuyến bay responsephản ứng going.
142
355000
3000
Tiếng ồn sẽ khiến phản xạ tấn công hay phòng thủ của bạn diễn ra
06:13
And this, over the yearsnăm,
143
358000
3000
Và điều này, theo năm tháng,
06:16
can causenguyên nhân realthực damagehư hại, cardiovasculartim mạch damagehư hại.
144
361000
3000
có thể gây nên những hiểm họa, hiểm họa tim mạch.
06:19
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức just did a biglớn studyhọc
145
364000
3000
Tổ chức Y Tế Thế Giới đã thực hiện một nghiên cứu lớn
06:22
that they publishedđược phát hành this yearnăm.
146
367000
2000
được công bố năm nay.
06:24
And it was donelàm xong in EuropeEurope.
147
369000
2000
Nghiên cứu được thực hiện ở Châu Âu.
06:26
And they estimatedước tính
148
371000
2000
Và họ đã ước lượng được
06:28
that 1.6 milliontriệu yearsnăm of healthykhỏe mạnh livingsống
149
373000
4000
rằng 1,6 triệu năm sống khỏe mạnh
06:32
are lostmất đi everymỗi yearnăm in EuropeEurope
150
377000
3000
mất đi hằng năm ở Châu Âu
06:35
because of noisetiếng ồn pollutionsự ô nhiễm.
151
380000
3000
do ô nhiễm tiếng ồn.
06:38
So they think it's actuallythực ra very deadlychết người.
152
383000
3000
Nên họ cho rằng nó thực sự có hại.
06:41
And by the way,
153
386000
2000
Nhân tiện,
06:43
it's alsocũng thế terriblekhủng khiếp for your brainóc.
154
388000
3000
Nó cũng thật tệ cho não bộ của bạn.
06:46
It really impairslàm suy yếu cognitionnhận thức.
155
391000
3000
Nó thực sự làm suy yếu nhận thức.
06:49
And our FoundingThành lập FathersNgười cha knewbiết about this.
156
394000
2000
Và các nhà lãnh đạo của chúng ta cũng đã biết về điều này
06:51
When they wroteđã viết the ConstitutionHiến pháp,
157
396000
2000
Khi họ viết Hiến pháp,
06:53
they put dirtbẩn all over the cobblestonescobblestones outsideở ngoài the hallđại sảnh
158
398000
4000
họ đã đổ đất lên đá sỏi bên ngoài hội trường
06:57
so that they could concentratetập trung.
159
402000
3000
để mà họ có thể tập trung.
07:00
So withoutkhông có noisetiếng ồn reductiongiảm technologyCông nghệ,
160
405000
3000
Nên nếu không có kỹ thuật khử tiếng ồn,
07:03
our countryQuốc gia would not existhiện hữu.
161
408000
3000
đất nước chúng ta đã không thể tồn tại.
07:06
So as a patriotyêu nước,
162
411000
2000
vì thế, là một người yêu nước,
07:08
I feltcảm thấy it was importantquan trọng to --
163
413000
2000
tôi cảm thấy điều đó thực sự quan trọng --
07:10
I wearmặc all the earplugsnút bịt tai and the earphonestai nghe,
164
415000
2000
Tôi dùng các loại bịt tai và tai nghe,
07:12
and it's really improvedcải tiến my life
165
417000
3000
và chúng thực sự đã cái thiện cuộc sống của tôi
07:15
in a surprisingthật ngạc nhiên and unexpectedbất ngờ way.
166
420000
3000
theo một cách đầy bất ngờ và không mong đợi.
07:18
And the secondthứ hai pointđiểm I want to make, the finalsau cùng pointđiểm,
167
423000
3000
Và vấn đề thứ hai mà tôi muốn đưa ra, vấn đề cuối cùng,
07:21
is that -- and it's actuallythực ra been a themechủ đề of TEDMEDTEDMED --
168
426000
5000
đó là – Và nó thực sự chính là chủ đề của TEDMED --
07:26
that joyvui sướng is so importantquan trọng to your healthSức khỏe,
169
431000
4000
niềm vui là điều quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta đến nỗi
07:30
that very fewvài of these behaviorshành vi
170
435000
4000
rất ít trong những hành động này
07:34
will stickgậy with me
171
439000
2000
sẽ gắn kết với tôi
07:36
unlesstrừ khi there's some sensegiác quan of pleasurevui lòng and joyvui sướng in them.
172
441000
5000
trừ khi tôi cảm thấy chúng có những niềm vui và ý nghĩa tồn tại bên trong.
07:41
And just to give you one instanceví dụ of this:
173
446000
3000
Và chỉ là một ví dụ để cho mọi người biết:
07:44
foodmón ăn.
174
449000
2000
Thực phẩm.
07:46
The junkrác rưởi foodmón ăn industryngành công nghiệp
175
451000
3000
Ngành công nghiệp thức ăn nhanh
07:49
is really great
176
454000
2000
thực sự giỏi
07:51
at pressingnhấn our pleasurevui lòng buttonsnút
177
456000
2000
trong việc làm thỏa mãn chúng ta
07:53
and figuringtìm kiếm out what's the mostphần lớn pleasurablevui.
178
458000
3000
Và tìm ra điều gì có thể tạo sự thỏa mãn vô cùng.
07:56
But I think we can use theirhọ techniqueskỹ thuật
179
461000
2000
Nhưng tôi nghĩ có thể dùng các kỹ thuật của họ
07:58
and applyứng dụng them to healthykhỏe mạnh foodmón ăn.
180
463000
2000
và áp dụng chúng đối với các thức ăn có lợi cho sức khỏe.
08:00
To give just one examplethí dụ,
181
465000
2000
Một ví dụ,
08:02
we love crunchinesscrunchiness, mouthfeelmouthfeel.
182
467000
3000
Chúng ta thích đồ ăn có vị giòn, cảm nhận khi ăn.
08:05
So I basicallyvề cơ bản have triedđã thử to incorporatekết hợp crunchinesscrunchiness
183
470000
4000
Nên về cơ bản tôi đã cố gắng phối hợp chúng
08:09
into a lot of my recipescông thức nấu ăn --
184
474000
2000
vào các công thức nấu ăn của tôi--
08:11
throwném in some sunflowerHoa hướng dương seedshạt giống.
185
476000
2000
cho vào một ít hạt giống hoa hướng dương.
08:13
And you can almosthầu hết tricklừa yourselfbản thân bạn
186
478000
2000
Và bạn gần như có thể tự lừa phỉnh bản thân
08:15
into thinkingSuy nghĩ you're eatingĂn DoritosDoritos.
187
480000
2000
bằng việc nghĩ rằng bạn đang ăn Doritos (Snack).
08:17
(LaughterTiếng cười)
188
482000
2000
(tiếng cười)
08:19
And it has madethực hiện me a healthierkhỏe mạnh hơn personngười.
189
484000
2000
Và nó đã làm cho tôi trở thành một người khỏe mạnh.
08:21
So that is it.
190
486000
2000
Vậy đấy.
08:23
The booksách about it comesđến out in AprilTháng tư.
191
488000
2000
Cuốn sách sẽ xuất bản vào tháng Tư.
08:25
It's calledgọi là "DropThả DeadChết HealthyKhỏe mạnh."
192
490000
2000
Nó có tên gọi là" Từ bỏ lối sống thiếu lành mạnh".
08:27
And I hopemong that I don't get sickđau ốm duringsuốt trong the booksách tourchuyến du lịch.
193
492000
2000
Hy vọng rằng tôi không bị ốm vì các buổi giới thiệu cuốn sách này.
08:29
That's my greatestvĩ đại nhất hopemong.
194
494000
2000
Đó là hy vọng lớn nhất của tôi.
08:31
So thank you very much.
195
496000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều
08:33
(ApplauseVỗ tay)
196
498000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Dzung Jonny
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
AJ Jacobs - Author
Immersing himself in alternate lifestyles and long, hilarious experiments (usually with himself the guinea pig), writer AJ Jacobs tests the limits of behavior, customs, culture, knowledge -- and his wife's sense of humor.

Why you should listen

AJ Jacobs' writings stand at the intersection of philosophy, Gonzo journalism and performance art. Stubbornly curious and slyly perceptive, he takes immersive learning to its irrational and profoundly amusing extreme -- extracting wisdom and meaning after long stints as a self-styled guinea pig. For his widely circulated Esquire article "My Outsourced Life," he explored the phenomenon of outsourcing by hiring a team in Bangalore to take care of every part of his life -- from reading his emails to arguing with his wife to reading bedtime stories to his own son. A previous article, "I Think You're Fat," chronicled a brief, cringe-inducing attempt to live his life in Radical Honesty, telling all the truth, all the time.

Jacobs is author of The Know-It-All, which documents the year he spent reading the Encyclopedia Britannica from A to Z, uncovering both funny and surprising factoids but also poignant insight into history and human nature. In 2007 he released The Year of Living Biblically, in which he attempted to follow every single rule in the Bible as literally as possible for an entire year. His recent book The Guinea Pig Diaries: My Life as an Experiment is a collection of numerous personal experiments. including living according to George Washington's rules of conduct, outsourcing every single task to India, and posing as a woman on an online dating site. 

More profile about the speaker
AJ Jacobs | Speaker | TED.com