ABOUT THE SPEAKER
Ernesto Sirolli - Sustainable development expert
Ernesto Sirolli got his start doing aid work in Africa in the 70's -- and quickly realised how ineffective it was.

Why you should listen

Ernesto Sirolli is a noted authority in the field of sustainable economic development and is the Founder of the Sirolli Institute, an international non-profit organization that teaches community leaders how to establish and maintain Enterprise Facilitation projects in their community. The Institute is now training communities in the USA, Canada, Australia, England and Scotland.

In 1985, he pioneered in Esperance, a small rural community in Western Australia, a unique economic development approach based on harnessing the passion, determination, intelligence, and resourcefulness of the local people. The striking results of "The Esperance Experience" have prompted more than 250 communities around the world to adopt responsive, person-centered approaches to local economic development similar to the Enterprise Facilitation® model pioneered in Esperance.

More profile about the speaker
Ernesto Sirolli | Speaker | TED.com
TEDxEQChCh

Ernesto Sirolli: Want to help someone? Shut up and listen!

Ernesto Sirolli: Muốn giúp ai đó? Hãy im lặng và lắng nghe!

Filmed:
3,300,101 views

Khi mà những người làm công tác hỗ trợ mẫn cán nghe đâu đó có vấn đề mà họ nghĩ mình giải quyết được, họ bắt tay vào thực hiện công việc. Ở đây, Ernesto Sirilli cho rằng, điều đó thật ngây ngô. Trong bài nói chuyện dí dỏm và khiêu khích này, ông đưa ra rằng bước đầu tiên là lắng nghe người mà bạn đang muốn giúp đỡ, và tìm hiểu tinh thần kinh doanh của họ. Lời khuyên của ông về việc cách làm nào là có hiệu quả sẽ giúp ích cho bất cứ doanh nhân nào.
- Sustainable development expert
Ernesto Sirolli got his start doing aid work in Africa in the 70's -- and quickly realised how ineffective it was. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
Everything I do, and everything I do professionallychuyên nghiệp --
0
1235
3479
Những gì tôi làm, và những gì tôi làm chuyên về--
00:20
my life -- has been shapedcó hình
1
4714
3985
cuộc đời tôi--đã được đinh hình
00:24
by sevenbảy yearsnăm of work as a youngtrẻ man in AfricaAfrica.
2
8699
5824
trong bảy năm làm việc tại Châu Phi khi còn trẻ
00:30
From 1971 to 1977 --
3
14523
3521
Từ năm 1971 đến 1977--
00:33
I look youngtrẻ, but I'm not — (LaughterTiếng cười) --
4
18044
3880
Trông tôi trẻ thế chứ không phải vậy đâu --(Cười)--
00:37
I workedđã làm việc in ZambiaZambia, KenyaKenya, IvoryNgà voi CoastBờ biển, AlgeriaAlgérie, SomaliaSomalia,
5
21924
4933
Tôi đã làm việc tại Zambia, Kenya, Ivory Coast (Bờ Biển Ngà), Algeria, Somalia,
00:42
in projectsdự án of technicalkỹ thuật cooperationhợp tác with AfricanChâu Phi countriesquốc gia.
6
26857
4217
trong những dự án hợp tác về kỹ thuật với những quốc gia Châu Phi
00:46
I workedđã làm việc for an ItalianÝ NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
7
31074
3118
Tôi đã làm việc cho tổ chức phi chính phủ của Ý (NGO)
00:50
and everymỗi singleĐộc thân projectdự án that we setbộ up in AfricaAfrica
8
34192
6150
và mỗi một dự án chúng tôi lập ra tại Châu Phi
00:56
failedthất bại.
9
40342
3444
thất bại
00:59
And I was distraughtdistraught.
10
43786
4144
Tôi đã rất sầu não.
01:03
I thought, agetuổi tác 21, that we ItaliansNgười ý were good people
11
47930
4248
Mới 21 tuổi đời, tôi nghĩ, người Ý là người tốt
01:08
and we were doing good work in AfricaAfrica.
12
52178
3382
và chúng tôi đang làm việc tốt tại Châu Phi
01:11
InsteadThay vào đó, everything we touchedchạm vào we killedbị giết.
13
55560
7013
Nhưng thay vì thế, chúng tôi giết chết mọi thứ mà chúng tôi đụng vào.
01:18
Our first projectdự án, the one that has inspiredcảm hứng my first booksách,
14
62573
5103
Dự án đầu tiên, cái đã truyền cảm hứng cho cuốn sách đầu tiên của tôi,
01:23
"RipplesGợn sóng from the ZambeziZambezi,"
15
67676
2888
"Những cơn sóng nhẹ từ Zambezi,"
01:26
was a projectdự án where we ItaliansNgười ý
16
70564
2565
là một dự án trong đó người Ý
01:29
decidedquyết định to teachdạy ZambianZambia people how to growlớn lên foodmón ăn.
17
73129
5921
quyết định dạy cho người Zambia trồng thực phẩm.
01:34
So we arrivedđã đến there with ItalianÝ seedshạt giống in southernphía Nam ZambiaZambia
18
79050
4349
Thế nên chúng tôi miền nam Zambia với những hạt giống từ nước Ý
01:39
in this absolutelychắc chắn rồi magnificenttráng lệ valleythung lũng
19
83399
3480
tại một thung lũng tuyệt đẹp
01:42
going down to the ZambeziZambezi RiverSông,
20
86879
3253
trải dài xuống sông Zambezi,
01:46
and we taughtđã dạy the localđịa phương people how to growlớn lên ItalianÝ tomatoescà chua
21
90132
3628
và chúng tôi dạy cho người dân bản đại trồng cà chua Ý
01:49
and zucchinizucchini and ...
22
93760
2791
và bí ngòi Ý và...
01:52
And of coursekhóa học the localđịa phương people had absolutelychắc chắn rồi no interestquan tâm
23
96551
2195
Tất nhiên những người dân bản địa chẳng mấy hứng thú
01:54
in doing that, so we paidđã thanh toán them to come and work,
24
98746
2915
làm công việc này, vậy nên chúng tôi trả công cho họ,
01:57
and sometimesđôi khi they would showchỉ up. (LaughterTiếng cười)
25
101661
4135
và đôi lúc họ mới đến làm việc. (Cười)
02:01
And we were amazedkinh ngạc that the localđịa phương people,
26
105796
2727
Chúng tôi thực sự ngạc nhiên về những người bản địa,
02:04
in suchnhư là a fertilephì nhiêu valleythung lũng, would not have any agriculturenông nghiệp.
27
108523
3087
tại thung lũng màu mỡ như thế này lại chẳng trồng trọt gì.
02:07
But insteadthay thế of askinghỏi them how come they were not
28
111610
3208
Nhưng thay vì hỏi sao họ lại chẳng
02:10
growingphát triển anything, we simplyđơn giản said, "Thank God we're here." (LaughterTiếng cười)
29
114818
4022
trồng bất cứ thứ gì, chúng tôi đơn giản thốt lên rằng, "Cám ơn Chúa chúng con đã ở đây." (Cười)
02:14
"Just in the nicknick of time to savetiết kiệm the ZambianZambia people from starvationđói khát."
30
118840
4668
"Vừa kịp lúc để cứu người Zambia khỏi nạn đói."
02:19
And of coursekhóa học, everything in AfricaAfrica grewlớn lên beautifullyđẹp.
31
123508
3460
Và tất nhiên, mọi thứ (gieo trồng) tại Châu Phi đều phát triển tốt
02:22
We had these magnificenttráng lệ tomatoescà chua. In ItalyÝ, a tomatocà chua
32
126968
2658
Chúng tôi có những quả cà chua rất tuyệt vời. Tại Ý, một quả cà chua
02:25
would growlớn lên to this sizekích thước. In ZambiaZambia, to this sizekích thước.
33
129626
3609
chỉ to khoảng bằng này. Tại Zambia, nó to tới cỡ này này.
02:29
And we could not believe, and we were tellingnói the ZambiansZambians,
34
133235
2821
Thật khó tin, và chúng tôi nói với những người Zambia,
02:31
"Look how easydễ dàng agriculturenông nghiệp is."
35
136056
2472
"Mọi người xem trồng trọt có đễ dàng không này."
02:34
When the tomatoescà chua were nicetốt đẹp and ripechín muồi and redđỏ,
36
138528
3011
Khi mà những quả cà chua bắt đầu đạt, chín, và có màu đỏ,
02:37
overnightqua đêm, some 200 hipposHà mã cameđã đến out from the rivercon sông
37
141539
3428
chỉ qua một đêm, chừng khoảng 200 con hà mã từ dưới sông trồi lên
02:40
and they ateăn everything. (LaughterTiếng cười)
38
144967
4003
và ngốn sạch tất cả. (Cười)
02:44
And we said to the ZambiansZambians, "My God, the hipposHà mã!"
39
148970
4584
Chúng tôi nói với những người Zambia," Chúa ơi, những con hà mã kìa!"
02:49
And the ZambiansZambians said, "Yes, that's why we have no agriculturenông nghiệp here." (LaughterTiếng cười)
40
153554
5681
và người dân đáp rằng,"Vâng, đó là lí do tại sao chúng tôi chẳng trồng thứ gì ở đây cả." (Cười)
02:55
"Why didn't you tell us?""You never askedyêu cầu."
41
159235
6252
"Thế tại sao mọi người không cho chúng tôi biết trước?" "Anh có bao giờ hỏi đâu."
03:01
I thought it was only us ItaliansNgười ý blunderingmắc around AfricaAfrica,
42
165487
5088
Tôi đã nghĩ chỉ có mỗi người Ý là khờ khạo trên đất Châu Phi
03:06
but then I saw what the AmericansNgười Mỹ were doing,
43
170575
2744
nhưng sau đó khi tôi nhìn những gì mà người Mỹ đang làm,
03:09
what the EnglishTiếng Anh were doing, what the FrenchTiếng Pháp were doing,
44
173319
2736
những người Anh đang làm, những người Pháp đang làm,
03:11
and after seeingthấy what they were doing,
45
176055
2593
và sau khi chứng kiến những gì họ làm,
03:14
I becameđã trở thành quitekhá proudtự hào of our projectdự án in ZambiaZambia.
46
178648
3359
Tôi cảm thấy có chút gì đó tự hào về dự án của mình tại Zambia
03:17
Because, you see, at leastít nhất we fedđã nuôi the hipposHà mã.
47
182007
4989
Bởi vì, bạn thấy đó, chỉ ít chúng tôi cũng nuôi ăn được mấy con hà mã
03:22
You should see the rubbishrác rưởi — (ApplauseVỗ tay) --
48
186996
4247
Bạn nên nhìn vào cái thứ vớ vẩn--(Vỗ tay)--
03:27
You should see the rubbishrác rưởi that we have bestowedBan cho
49
191243
2494
Bạn nên nhìn vào cái thứ vớ vẩn mà chúng ta đã ban cho
03:29
on unsuspectingkhông ngờ AfricanChâu Phi people.
50
193737
1800
những người dân Châu Phi không mảy may nghi ngờ.
03:31
You want to readđọc the booksách,
51
195537
1576
Bạn muốn đọc cuốn sách nào đó,
03:33
readđọc "DeadChết AidViện trợ," by DambisaDambisa MoyoMoyo,
52
197113
4931
hãy đọc "Sự Viện Trợ chết chóc," viết bởi Dambisa Moyo,
03:37
ZambianZambia womanđàn bà economistnhà kinh tế học.
53
202044
3007
một nhà nữ kinh tế người Zambia.
03:40
The booksách was publishedđược phát hành in 2009.
54
205051
2370
Cuốn sách được phát hành năm 2009.
03:43
We WesternTây donornhà tài trợ countriesquốc gia have givenđược the AfricanChâu Phi continentlục địa
55
207421
4574
Chúng ta, những quốc gia viện trợ Tây Phương đã mang đến lục địa Châu Phi
03:47
two trillionnghìn tỉ AmericanNgười Mỹ dollarsUSD in the last 50 yearsnăm.
56
211995
4993
2 tỉ tỉ Mỹ Kim trong vòng 50 năm qua.
03:52
I'm not going to tell you the damagehư hại that that moneytiền bạc has donelàm xong.
57
216988
3825
Tôi sẽ không nói với bạn những thiệt hại mà số tiền đó đã gây ra.
03:56
Just go and readđọc her booksách.
58
220813
2188
hãy tìm đọc cuốn sách của bà ấy.
03:58
ReadĐọc it from an AfricanChâu Phi womanđàn bà, the damagehư hại that we have donelàm xong.
59
223001
8363
Đọc nó từ một người phụ nữ Châu Phi, những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra.
04:07
We WesternTây people are imperialistĐế quốc, colonialistchế missionariesnhà truyền giáo,
60
231364
5967
Những người Tây Phương như chúng ta là những người theo chủ nghĩa đế quốc, thực dân truyền giáo,
04:13
and there are only two wayscách we dealthỏa thuận with people:
61
237331
3314
và chúng ta chỉ có hai cách để đối xử với người khác:
04:16
We eitherhoặc patronizecư xử them, or we are paternalisticpaternalistic.
62
240645
4389
hoặc bảo trợ, hoặc bảo hộ
04:20
The two wordstừ ngữ come from the LatinTiếng Latinh rootnguồn gốc "paterPater,"
63
245034
3104
Hai từ có nguồn gốc từ tiếng La Tinh "pater,"
04:24
which meanscó nghĩa "fathercha."
64
248138
2230
có nghĩa là "làm cha."
04:26
But they mean two differentkhác nhau things.
65
250368
3853
Những chúng mang hai nghĩa khác biệt.
04:30
PaternalisticPaternalistic, I treatđãi anybodybất kỳ ai from a differentkhác nhau culturenền văn hóa
66
254221
3361
Bảo hộ, là tôi đối xử với bất cứ người nào đến từ nền văn hóa khác
04:33
as if they were my childrenbọn trẻ. "I love you so much."
67
257582
5803
như thể họ là con tôi. "Tôi yêu chúng quá."
04:39
PatronizingKẻ cả, I treatđãi everybodymọi người from anotherkhác culturenền văn hóa
68
263385
4507
Bảo trợ, tôi đối xử với tất cả mọi người từ nền văn hóa khác
04:43
as if they were my servantscông chức.
69
267892
2398
như đầy tớ của mình.
04:46
That's why the whitetrắng people in AfricaAfrica are calledgọi là "bwanabwana," bosstrùm.
70
270290
6071
Đó là lí do tại sao người da trắng tại Châu Phi được gọi là "bwana," ông chủ.
04:52
I was givenđược a slaptát in the faceđối mặt readingđọc hiểu a booksách,
71
276361
3583
Tôi như bị tát vào mặt khi đọc cuốn sách,
04:55
"SmallNhỏ is BeautifulĐẹp," writtenbằng văn bản by SchumacherSchumacher, who said,
72
279944
4967
"Nhỏ bé nhưng tuyệt đẹp," viết bởi Schumacher, nói rằng,
05:00
aboveở trên all in economicthuộc kinh tế developmentphát triển, if people
73
284911
2958
trên hết tất cả, trong sự phát triển kinh tế, nếu người khác
05:03
do not wishmuốn to be helpedđã giúp, leaverời khỏi them alonemột mình.
74
287869
4555
không cần giúp đỡ, hãy để mặc họ.
05:08
This should be the first principlenguyên tắc of aidviện trợ.
75
292424
2827
Đây nên đáng là nguyên tắc đầu tiên về viện trợ.
05:11
The first principlenguyên tắc of aidviện trợ is respectsự tôn trọng.
76
295251
3686
Nguyên tắc đầu tiên về viện trợ là tôn trọng.
05:14
This morningbuổi sáng, the gentlemanquý ông who openedmở ra this conferencehội nghị
77
298937
2528
Sáng nay, người tổ chức buổi họp này
05:17
layđặt nằm a stickgậy on the floorsàn nhà, and said,
78
301465
3801
đặt một cây gậy ra sàn nhà, và nói,
05:21
"Can we -- can you imaginetưởng tượng a citythành phố
79
305266
4258
"Liệu chúng ta có thể--hình dung về một thành phố
05:25
that is not neocolonialNeocolonial?"
80
309524
3922
mà không phải là chủ nghĩa thực dân mới không?"
05:29
I decidedquyết định when I was 27 yearsnăm old
81
313446
4153
Khi 27 tuổi, tôi đã quyết định
05:33
to only respondtrả lời to people,
82
317599
4207
chỉ hưởng ứng với mọi người
05:37
and I inventedphát minh a systemhệ thống calledgọi là EnterpriseDoanh nghiệp FacilitationTạo thuận lợi,
83
321806
4424
và tôi đã tạo ra một hệ thống gọi là Enterprise Facilitation,
05:42
where you never initiatebắt đầu anything,
84
326230
3375
nơi mà bạn sẽ không khởi đầu bất cứ thứ gì
05:45
you never motivateđộng viên anybodybất kỳ ai, but you becometrở nên a servantngười hầu
85
329605
4222
bạn không bao giờ thúc đẩy ai, nhưng trở thành một người đầy tớ
05:49
of the localđịa phương passionniềm đam mê, the servantngười hầu of localđịa phương people
86
333827
3561
cho khát vọng bản địa, người đầy tớ của người bản địa
05:53
who have a dreammơ tưởng to becometrở nên a better personngười.
87
337388
4398
những người có giấc mơ muốn trở thành một con người tốt hơn.
05:57
So what you do -- you shutđóng lại up.
88
341786
4409
Vậy bạn làm gì--bạn im miệng.
06:02
You never arriveđến nơi in a communitycộng đồng with any ideasý tưởng,
89
346195
3712
Đừng bao giờ mang đến một cộng đồng với những ý tưởng,
06:05
and you sitngồi with the localđịa phương people.
90
349907
4439
bạn ngồi với người bản địa.
06:10
We don't work from officesvăn phòng.
91
354346
2192
Chúng tôi không làm việc từ những văn phòng.
06:12
We meetgặp at the cafequán cà phê. We meetgặp at the pubquán rượu.
92
356538
3966
Chúng tôi gặp gỡ tại quán cà phê. Quán rượu.
06:16
We have zerokhông infrastructurecơ sở hạ tầng.
93
360504
3315
Chúng tôi không có bất cứ cơ sở hạ tầng nào.
06:19
And what we do, we becometrở nên friendsbạn bè,
94
363819
3327
và cái chúng tôi làm là trở thành bạn của nhau,
06:23
and we find out what that personngười wants to do.
95
367146
4760
và tìm ra cái mà người đó muốn làm.
06:27
The mostphần lớn importantquan trọng thing is passionniềm đam mê.
96
371906
1858
Cái quan trọng nhất là khát vọng.
06:29
You can give somebodycó ai an ideaý kiến.
97
373764
2240
Bạn có thể cho ai đó một ý tưởng.
06:31
If that personngười doesn't want to do it,
98
376004
1622
Nếu người đó không muốn làm,
06:33
what are you going to do?
99
377626
3681
vậy thì bạn phải làm sao?
06:37
The passionniềm đam mê that the personngười has for her ownsở hữu growthsự phát triển
100
381307
4546
Cái khát vọng của người phụ nữ có cho sự phát triển của bản thân
06:41
is the mostphần lớn importantquan trọng thing.
101
385853
1726
là thứ quan trọng nhất.
06:43
The passionniềm đam mê that that man has for his ownsở hữu personalcá nhân growthsự phát triển
102
387579
4557
Cái khát vọng của nam giới có cho sự phát triển của cá nhân
06:48
is the mostphần lớn importantquan trọng thing.
103
392136
1665
là thứ quan trọng nhất.
06:49
And then we help them to go and find the knowledgehiểu biết,
104
393801
3087
và chúng tôi giúp họ tiến hành tìm kiếm sự hiểu biết,
06:52
because nobodykhông ai in the worldthế giới can succeedthành công alonemột mình.
105
396888
5469
vì chẳng ai trên thế giới có thể thành công một mình.
06:58
The personngười with the ideaý kiến mayTháng Năm not have the knowledgehiểu biết,
106
402357
2719
Người có ý tưởng chưa chắc đã có sự hiểu biết,
07:00
but the knowledgehiểu biết is availablecó sẵn.
107
405076
2138
nhưng sự hiểu biết luôn hiện hữu.
07:03
So yearsnăm and yearsnăm agotrước, I had this ideaý kiến:
108
407214
3859
Vậy nên nhiều năm trước, tôi có ý tưởng thế này:
07:06
Why don't we, for onceMột lần, insteadthay thế of arrivingđi đến in the communitycộng đồng
109
411073
4166
Tại sao chúng ta không,chỉ một lần, thay vì, đến một cộng đồng,
07:11
to tell people what to do, why don't, for onceMột lần,
110
415239
4703
và nói với những người ở đó họ nên làm gì, sao chúng ta không,
07:15
listen to them? But not in communitycộng đồng meetingscuộc họp.
111
419942
4825
lắng nghe họ dù chỉ một lần? Nhưng không phải trong những cuộc họp cộng đồng
07:20
Let me tell you a secretbí mật.
112
424767
4914
Để tôi nói bạn biết một bí mật.
07:25
There is a problemvấn đề with communitycộng đồng meetingscuộc họp.
113
429681
4345
Có một vần đề trong những cuộc họp cộng đồng.
07:29
EntrepreneursDoanh nhân never come,
114
434026
3706
Những doanh nhân chẳng bao giờ đến dự,
07:33
and they never tell you, in a publiccông cộng meetinggặp gỡ,
115
437732
3172
và họ chẳng đời nào cho bạn biết, trong buổi họp cộng đồng,
07:36
what they want to do with theirhọ ownsở hữu moneytiền bạc,
116
440904
3616
cái họ muốn làm với tiền của mình,
07:40
what opportunitycơ hội they have identifiedxác định.
117
444520
3829
cái cơ hội mà họ mới tìm ra.
07:44
So planninglập kế hoạch has this blindmù quáng spotnơi.
118
448349
4924
Vậy nên hoạch định có một điểm mù này.
07:49
The smartestthông minh nhất people in your communitycộng đồng you don't even know,
119
453273
4291
những người thông thái nhất trong cộng đồng bạn chẳng bao giờ biết được
07:53
because they don't come to your publiccông cộng meetingscuộc họp.
120
457564
7840
vì họ chẳng đời nào đến dự những buổi họp công cộng.
08:01
What we do, we work one-on-onemột ngày, một,
121
465404
3960
Cái chúng tôi làm là làm việc một-đối-một
08:05
and to work one-on-onemột ngày, một, you have to createtạo nên
122
469364
1713
và để làm điều đó, bạn phải tạo ra
08:06
a socialxã hội infrastructurecơ sở hạ tầng that doesn't existhiện hữu.
123
471077
2675
một cấu trúc xã hội hiện không tồn tại.
08:09
You have to createtạo nên a newMới professionchuyên nghiệp.
124
473752
2572
bạn phải tạo ra một chuyên ngành mới.
08:12
The professionchuyên nghiệp is the familygia đình doctorBác sĩ of enterprisedoanh nghiệp,
125
476324
5504
Một chuyên ngành mới như một bác sỹ gia đình cho doanh nghiệp,
08:17
the familygia đình doctorBác sĩ of businesskinh doanh, who sitsngồi with you
126
481828
3571
bác sỹ gia đình cho công việc làm ăn, người ngồi với bạn
08:21
in your housenhà ở, at your kitchenphòng bếp tablebàn, at the cafequán cà phê,
127
485399
3125
trong nhà bạn, tại bàn cơm trong bếp, tại quán cà phê,
08:24
and helpsgiúp you find the resourcestài nguyên to transformbiến đổi your passionniềm đam mê
128
488524
4038
và giúp bạn tìm ra những nguồn tài nguyên để biến khát vọng của bạn
08:28
into a way to make a livingsống.
129
492562
2393
thành một phương cách kiếm sống.
08:30
I startedbắt đầu this as a tryouttryout in EsperanceEsperance, in WesternTây AustraliaÚc.
130
494955
5321
Tôi đã bắt đầu (ý tưởng này) như một sự thử nghiệm tại Esperance, tây Úc.
08:36
I was a doing a PhĐộ pH.D. at the time,
131
500276
2252
Tôi đang theo học tiến sỹ triết học tại thời điểm đó,
08:38
tryingcố gắng to go away from this patronizingkẻ cả bullshitbullshit
132
502528
4323
cố gắng tránh xa khỏi cái phương thức bảo hộ vớ vẩn
08:42
that we arriveđến nơi and tell you what to do.
133
506851
3812
đó là đến và bảo cho bạn biết phải làm gì.
08:46
And so what I did in EsperanceEsperance that first yearnăm
134
510663
4580
Vậy nên cái mà tôi làm trong năm đầu tiên tại Esperance
08:51
was to just walkđi bộ the streetsđường phố, and in threesố ba daysngày
135
515243
4626
là chỉ bách bộ trên đường, và trong 3 ngày
08:55
I had my first clientkhách hàng, and I helpedđã giúp this first guy
136
519869
2894
Tôi có khách hàng đầu tiên
08:58
who was smokinghút thuốc lá fish from a garagegara, was a MaoriMaori guy,
137
522763
4545
Một người làm nghề hun khói cá trong nhà xe, tên là Maori,
09:03
and I helpedđã giúp him to sellbán to the restaurantnhà hàng in PerthPerth,
138
527308
3305
và tôi giúp anh ta bán cá cho một nhà hàng tại Perth,
09:06
to get organizedtổ chức, and then the fishermenngư dân cameđã đến to me to say,
139
530613
3130
và tổ chức lại công việc, sau đó thì một người đánh cá tìm đến tôi và nói
09:09
"You the guy who helpedđã giúp MaoriMaori? Can you help us?"
140
533743
2986
Ông là người đã giúp Maori hả? Ông có thể giúp tôi với không?
09:12
And I helpedđã giúp these fivesố năm fishermenngư dân to work togethercùng với nhau
141
536729
3164
và tôi giúp những người đánh cá này biết cách làm việc cùng nhau
09:15
and get this beautifulđẹp tunacá ngừ not to the canneryCannery in AlbanyAlbany
142
539893
4136
và bán những con cá ngừ hảo hạng này không phải cho nhà máy đồ hộp tại Albany
09:19
for 60 centsxu a kiloKilo, but we foundtìm a way
143
544029
3833
với giá 60 đồng một kí, nhưng chúng tôi tìm cách
09:23
to take the fish for sushisushi to JapanNhật bản for 15 dollarsUSD a kiloKilo,
144
547862
5351
bán chúng tới Nhật Bản để làm sushi với giá 15 đô la một kí,
09:29
and the farmersnông dân cameđã đến to talk to me, said,
145
553213
1522
và rồi những người nông dân tìm đến, nói rằng,
09:30
"Hey, you helpedđã giúp them. Can you help us?"
146
554735
2289
"Này, ông đã giúp mấy người đó. ông có thể giúp chúng tôi không?"
09:32
In a yearnăm, I had 27 projectsdự án going on,
147
557024
2926
Trong một năm, tôi có 27 dự án liên tiếp
09:35
and the governmentchính quyền cameđã đến to see me to say,
148
559950
2152
và người của chính phủ đến tìm hỏi tôi,
09:38
"How can you do that?
149
562102
2387
"Ông làm như thế nào vậy?
09:40
How can you do — ?" And I said, "I do something very, very, very difficultkhó khăn.
150
564489
3326
Ông làm thế nào--?" Và tôi đáp,"Tôi đã làm một việc rất ư là khó.
09:43
I shutđóng lại up, and listen to them." (LaughterTiếng cười)
151
567815
5653
Tôi im miệng, và lắng nghe họ." (Cười)
09:49
So — (ApplauseVỗ tay) —
152
573468
8222
Vậy nên--(Vỗ tay)--
09:57
So the governmentchính quyền saysnói, "Do it again." (LaughterTiếng cười)
153
581690
4605
Vậy nên chính phủ nói với tôi, "Cứ làm tiếp nhé." (Cười)
10:02
We'veChúng tôi đã donelàm xong it in 300 communitiescộng đồng around the worldthế giới.
154
586295
3158
Chúng tôi đã làm thế tại 300 cộng đồng trên khắp thế giới.
10:05
We have helpedđã giúp to startkhởi đầu 40,000 businessescác doanh nghiệp.
155
589453
3535
Chúng tôi đã giúp khởi động 40,000 công việc làm ăn.
10:08
There is a newMới generationthế hệ of entrepreneursdoanh nhân
156
592988
1672
Có một thế hệ doanh nhân mới
10:10
who are dyingchết of solitudecô đơn.
157
594660
2529
những người đang kiệt quệ vì sự cô lập.
10:13
PeterPeter DruckerDrucker, one of the greatestvĩ đại nhất managementsự quản lý consultantstư vấn in historylịch sử,
158
597189
6159
Peter Drucker, một trong những cố vấn về quản lí vĩ đại nhất trong lịch sử,
10:19
diedchết agetuổi tác 96, a fewvài yearsnăm agotrước.
159
603348
4552
qua đời khi 96 tuổi, một vài năm trước.
10:23
PeterPeter DruckerDrucker was a professorGiáo sư of philosophytriết học
160
607900
1780
Peter Drucker là một giáo sư triết học
10:25
before becomingtrở thành involvedcó tính liên quan in businesskinh doanh,
161
609680
1964
trước khi làm công việc liên quan có đến kinh doanh,
10:27
and this is what PeterPeter DruckerDrucker saysnói:
162
611644
2877
và đây là điều mà Peter Drucker nói:
10:30
"PlanningLập kế hoạch is actuallythực ra incompatiblekhông tương thích
163
614521
5664
"Hoạch định thực sự không tương thích
10:36
with an entrepreneurialkinh doanh societyxã hội and economynên kinh tê."
164
620185
4249
với một xã hội và một nền kinh tế kinh doanh."
10:40
PlanningLập kế hoạch is the kisshôn of deathtử vong of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
165
624434
6243
Hoạch định là nụ hôn thần chết đối với doanh nhân.
10:46
So now you're rebuildingxây dựng lại ChristchurchChristchurch
166
630677
2695
Thế nên ngay bây giờ bạn đang tái dựng lại Christchurch
10:49
withoutkhông có knowingbiết what the smartestthông minh nhất people in ChristchurchChristchurch
167
633372
3481
mà không biết rằng những người thông thái nhất tại Christchurch
10:52
want to do with theirhọ ownsở hữu moneytiền bạc and theirhọ ownsở hữu energynăng lượng.
168
636853
4658
muốn làm gì với tiền của & tiềm lực của họ.
10:57
You have to learnhọc hỏi how to get these people
169
641511
3198
Bạn phải học cách khiến những người này
11:00
to come and talk to you.
170
644709
2997
tìm đến nói chuyện với bạn.
11:03
You have to offerphục vụ them confidentialitybảo mật, privacysự riêng tư,
171
647706
4828
Bạn phải đưa đến cho họ sự bảo mật, riêng tư,
11:08
you have to be fantastictuyệt diệu at helpinggiúp them,
172
652534
3784
bạn phải thật sự hứng khởi khi giúp họ,
11:12
and then they will come, and they will come in droveslũ lượt.
173
656318
3994
và họ sẽ tới, theo đám đông lũ lượt kéo tới.
11:16
In a communitycộng đồng of 10,000 people, we get 200 clientskhách hàng.
174
660312
2895
Với một cộng đồng 10,000 người, chúng ta có thể có khoảng 200 khách hàng.
11:19
Can you imaginetưởng tượng a communitycộng đồng of 400,000 people,
175
663207
2572
BẠn có thể tượng tưởng một cộng đồng 400,000 người,
11:21
the intelligenceSự thông minh and the passionniềm đam mê?
176
665779
2242
vối trí thông minh và khát vọng?
11:23
Which presentationtrình bày have you applaudedhoan nghênh the mostphần lớn this morningbuổi sáng?
177
668021
3531
Bài thuyết trình nào bạn vỗ tay nhiều nhất trong sáng nay?
11:27
LocalĐịa phương, passionateđam mê people. That's who you have applaudedhoan nghênh.
178
671552
5960
Người bản địa, những con người khát khao. Đó là những người bạn đã vỗ tay tán thưởng.
11:33
So what I'm sayingnói is that
179
677512
5271
Vậy nên cái mà tôi đang nói đến là
11:38
entrepreneurshiptinh thần kinh doanh is where it's at.
180
682783
2467
Tinh Thần kinh doanh là nơi nó hiện hữu.
11:41
We are at the endkết thúc of the first industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng --
181
685250
3146
Chúng ta đang ở giai đoạn cuối cùng của cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên--
11:44
nonrenewablenonrenewable fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu, manufacturingchế tạo --
182
688396
3313
với những nguồn nhiên liệu & nền sản xuất không thể tái tạo,
11:47
and all of a suddenđột nhiên, we have systemshệ thống which are not sustainablebền vững.
183
691709
4457
và đột nhiện, chúng ta có những hệ thống không bền vững.
11:52
The internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ is not sustainablebền vững.
184
696166
2647
Động cơ đốt trong không bền vững.
11:54
FreonFreon way of maintainingduy trì things is not sustainablebền vững.
185
698813
3321
Đường lối Freon (khí CFC dùng chạy tủ lạnh) để lưu trữ các thứ là không bền vững.
11:58
What we have to look at is at how we
186
702134
3088
Cái mà chúng ta phải nhìn đến đó là chúng ta làm thế nào để
12:01
feednuôi, curechữa khỏi, educategiáo dục, transportvận chuyển, communicategiao tiếp
187
705222
6018
nuôi dưỡng, chữa trị, giáo dục, di chuyển và liên lạc
12:07
for sevenbảy billiontỷ people in a sustainablebền vững way.
188
711240
3551
cho 7 tỉ người theo hướng bền vững.
12:10
The technologiescông nghệ do not existhiện hữu to do that.
189
714791
3894
Không có công nghệ nào làm được điều đó.
12:14
Who is going to inventphát minh the technologyCông nghệ
190
718685
3368
NGười nào sẽ sáng chế ra cái công nghệ
12:17
for the greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng? UniversitiesTrường đại học? ForgetQuên about it!
191
722053
6498
cho cuộc cách mạng xanh? Các trường đại học ư? quên đi!
12:24
GovernmentChính phủ? ForgetQuên about it!
192
728551
2893
Chính phủ ư? Quên đi!
12:27
It will be entrepreneursdoanh nhân, and they're doing it now.
193
731444
5254
Đó sẽ là các danh nhân, và họ đang thực hiện điều đó ngay hiện nay
12:32
There's a lovelyđáng yêu storycâu chuyện that I readđọc in a futuristngười tương lai magazinetạp chí
194
736698
2895
Có một câu chuyện rất vui mà tôi đọc được trên một tờ tạp chí vị lai
12:35
manynhiều, manynhiều yearsnăm agotrước.
195
739593
1673
nhiều năm về trước
12:37
There was a groupnhóm of expertsCác chuyên gia who were invitedđược mời
196
741266
2220
Có một nhóm chuyên gia được mời đến
12:39
to discussbàn luận the futureTương lai of the citythành phố of NewMới YorkYork in 1860.
197
743486
4628
để thảo luận về tương lai của thành phố New York năm 1860.
12:44
And in 1860, this groupnhóm of people cameđã đến togethercùng với nhau,
198
748114
2490
Và trong năm 1860, nhóm người ngày tụ họp lại,
12:46
and they all speculatedsuy đoán about what would happenxảy ra
199
750604
2947
và phỏng đoán về điều sẻ xảy ra
12:49
to the citythành phố of NewMới YorkYork in 100 yearsnăm,
200
753551
1854
cho thành phố New York trong vòng 100 năm tới,
12:51
and the conclusionphần kết luận was unanimousthống nhất:
201
755405
1476
và kết luận được nhất trí như sau:
12:52
The citythành phố of NewMới YorkYork would not existhiện hữu in 100 yearsnăm.
202
756881
3941
Thành phố New York sẽ không còn tồn tại trong vòng 100 năm tới.
12:56
Why? Because they lookednhìn at the curveđường cong and said,
203
760822
2261
Sao vậy? Bởi vì họ nhìn vào đường cong trên phác đồ và nói,
12:58
if the populationdân số keepsgiữ growingphát triển at this ratetỷ lệ,
204
763083
2966
nếu dân số cứ phát triển theo tỉ lệ này,
13:01
to movedi chuyển the populationdân số of NewMới YorkYork around,
205
766049
4136
để di chuyển một lượng dân số của thành phố New York
13:06
they would have neededcần sixsáu milliontriệu horsesngựa,
206
770185
2865
họ sẽ phải cần đến 6 triệu con ngựa,
13:08
and the manurephân chuồng createdtạo by sixsáu milliontriệu horsesngựa
207
773050
3355
và chất thải từ 6 triệu con ngựa
13:12
would be impossibleKhông thể nào to dealthỏa thuận with.
208
776405
2379
sẽ không có cách nào để xử lí.
13:14
They were alreadyđã drowningchết đuối in manurephân chuồng. (LaughterTiếng cười)
209
778784
5630
Họ sẽ bị ngập ngụa trong phân ngựa. (Cười)
13:20
So 1860, they are seeingthấy this dirtydơ bẩn technologyCông nghệ
210
784414
5049
Vậy nên vào năm 1860, họ nhìn thấy cái công nghệ nhem nhuốc này
13:25
that is going to chokechoke the life out of NewMới YorkYork.
211
789463
4818
cái mà làm cho cuộc sống ở thành phố New York ngộp thở.
13:30
So what happensxảy ra? In 40 years'năm ' time, in the yearnăm 1900,
212
794281
5129
Vậy điều gì đã xảy ra? Trong vòng 40 năm, tới thời điểm 1900,
13:35
in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica, there were 1,001
213
799410
4603
tại Mỹ, có khoảng 1,001
13:39
carxe hơi manufacturingchế tạo companiescác công ty -- 1,001.
214
804013
6380
công ty sản xuất xe hơi--1,001.
13:46
The ideaý kiến of findingPhát hiện a differentkhác nhau technologyCông nghệ
215
810393
3606
Cái ý tưởng tìm kiếm một công nghệ khác biệt
13:49
had absolutelychắc chắn rồi takenLấy over,
216
813999
2362
đã hoàn toàn vượt lên trên tất cả
13:52
and there were tinynhỏ bé, tinynhỏ bé little factoriesnhà máy in backwatersBACKWATERS.
217
816361
4916
và có những nhà máy rất nhỏ bé trong tình trạng trì trệ
13:57
DearbornDearborn, MichiganMichigan. HenryHenry FordFord.
218
821277
5632
Dearborn, MIchigan. Henry Ford.
14:02
HoweverTuy nhiên, there is a secretbí mật to work with entrepreneursdoanh nhân.
219
826909
4371
Tuy nhiên, có một bí mật để làm việc với các doanh nhân.
14:07
First, you have to offerphục vụ them confidentialitybảo mật.
220
831280
3394
Trước tiên, bạn phải mang đến cho họ sự bảo mật
14:10
OtherwiseNếu không they don't come and talk to you.
221
834674
2338
Không thì họ sẽ chẳng tìm đến mà nói chuyện với bạn.
14:12
Then you have to offerphục vụ them absolutetuyệt đối, dedicateddành riêng,
222
837012
4310
Sau đó bạn phải mang đến cho họ một dịch vụ
14:17
passionateđam mê servicedịch vụ to them.
223
841322
3452
tuyệt đối,riêng biệt và say mê.
14:20
And then you have to tell them the truthsự thật about entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
224
844774
3647
Và sau đó bạn phải nói với họ sự thật về kinh doanh.
14:24
The smallestnhỏ nhất companyCông ty, the biggestlớn nhất companyCông ty,
225
848421
2771
Công ty nhỏ nhất, công ty lớn nhất,
14:27
has to be capablecó khả năng of doing threesố ba things beautifullyđẹp:
226
851192
3390
phải có năng lực làm được 3 việc tuyệt vời sau:
14:30
The productsản phẩm that you want to sellbán has to be fantastictuyệt diệu,
227
854582
4251
Cái sản phẩm bạn muốn bán phải hảo hạng,
14:34
you have to have fantastictuyệt diệu marketingtiếp thị,
228
858833
3824
bạn phải có một chiến lược quảng bá hảo hạng,
14:38
and you have to have tremendousto lớn financialtài chính managementsự quản lý.
229
862657
3369
và bạn phải có một sự quản lí tài chính hảo hạng.
14:41
GuessĐoán what?
230
866026
2588
Nghĩ thử xem nhé?
14:44
We have never metgặp a singleĐộc thân humanNhân loại beingđang
231
868614
2414
Chúng ta chưa bao giờ gặp một cá nhân nào
14:46
in the worldthế giới who can make it, sellbán it and look after the moneytiền bạc.
232
871028
5647
trên thế giới, người mà vừa có thể làm ra (sản phẩm), bán nó và quản lí tiền bạc cùng lúc.
14:52
It doesn't existhiện hữu.
233
876675
2831
Điều đó không tồn tại
14:55
This personngười has never been bornsinh ra.
234
879506
2750
Nhân vật này chưa bao giờ được sinh ra.
14:58
We'veChúng tôi đã donelàm xong the researchnghiên cứu, and we have lookednhìn
235
882256
2492
Chúng tôi đã làm một nghiên cứu, và xem xét
15:00
at the 100 iconicbiểu tượng companiescác công ty of the worldthế giới --
236
884748
3951
100 công ty tiêu biểu trên thế giới
15:04
CarnegieCarnegie, WestinghouseWestinghouse, EdisonEdison, FordFord,
237
888699
4581
Carnegie, Westinghouse, Edison, Ford,
15:09
all the newMới companiescác công ty, GoogleGoogle, YahooYahoo.
238
893280
2603
tất cả công ty mới, Google, Yahoo.
15:11
There's only one thing that all the successfulthành công companiescác công ty
239
895883
2676
Chỉ có một điều mà tất cả mọi công ty thành công
15:14
in the worldthế giới have in commonchung, only one:
240
898559
3488
trên thế giới đều có, chỉ một mà thôi đó là:
15:17
NoneKhông có were startedbắt đầu by one personngười.
241
902047
4535
Không một công ty nào bắt đầu chỉ với một người
15:22
Now we teachdạy entrepreneurshiptinh thần kinh doanh to 16-year-olds-tuổi
242
906582
4502
Hiện tại chúng tôi dạy về kinh doanh cho thiếu niên lứa tuổi 16
15:26
in NorthumberlandNorthumberland, and we startkhởi đầu the classlớp học
243
911084
3541
tại Northumberland, chúng tôi khởi đầu lớp học
15:30
by givingtặng them the first two pagestrang of RichardRichard Branson'sBranson's autobiographytự truyện,
244
914625
4424
bằng cách đưa cho chúng hai tờ đầu tiên về tiểu sử của Richard Branson,
15:34
and the taskbài tập of the 16-year-olds-tuổi is to underlinegạch dưới,
245
919049
3837
và công việc cho những (sinh viên) ở lứa tuổi 16 này là gạch dưới,
15:38
in the first two pagestrang of RichardRichard Branson'sBranson's autobiographytự truyện
246
922886
3628
trong 2 trang đầu tiên về tiểu sử của Richard Branson
15:42
how manynhiều timeslần RichardRichard usessử dụng the wordtừ "I"
247
926514
3155
bao nhiêu lần Richard sử dụng từ "Tôi"
15:45
and how manynhiều timeslần he usessử dụng the wordtừ "we."
248
929669
2709
và bao nhiêu lần ông sử dụng từ "Chúng tôi."
15:48
Never the wordtừ "I," and the wordtừ "we" 32 timeslần.
249
932378
4740
Không bao giờ có từ "Tôi, và từ "chúng ta" có 32 lần
15:53
He wasn'tkhông phải là alonemột mình when he startedbắt đầu.
250
937118
3253
Ông ấy không bắt đầu một mình.
15:56
NobodyKhông ai startedbắt đầu a companyCông ty alonemột mình. No one.
251
940371
5044
KHông ai khởi đầu một công ty một mình. Không ai cả.
16:01
So we can createtạo nên the communitycộng đồng
252
945415
3106
Vậy nên chúng ta có thể tạo ra một cộng đồng
16:04
where we have facilitatorsfacilitators who come from a smallnhỏ bé businesskinh doanh backgroundlý lịch
253
948521
3426
nơi có những người hỗ trợ có kinh nghiệm nền tảng về hình thức kinh doanh quy mô nhỏ
16:07
sittingngồi in cafesquán cà phê, in barsthanh, and your dedicateddành riêng buddiesbạn bè
254
951947
7497
ngồi trong quán cà phê, quán rượu, và những anh bạn tận tụy của bạn
16:15
who will do to you, what somebodycó ai did for this gentlemanquý ông
255
959444
3672
người mà sẽ làm cho bạn những điều mà ai đó đã làm cho họ
16:19
who talksnói chuyện about this epicsử thi,
256
963116
3241
người nói về thiên hùng ca này
16:22
somebodycó ai who will say to you, "What do you need?
257
966357
2255
người nào đó sẽ hỏi bạn, "bạn cần gì?"
16:24
What can you do? Can you make it?
258
968612
1939
Bạn có thể làm gì? bạn làm được không?
16:26
Okay, can you sellbán it? Can you look after the moneytiền bạc?"
259
970551
2250
okay, bạn có thể bán nó không? Bạn có thể quản lí tiền bạc không?
16:28
"Oh, no, I cannotkhông thể do this.""Would you like me to find you somebodycó ai?"
260
972801
3754
"Oh, không, tôi không thể làm được điều này. "Bạn có muốn tôi tìm ai khác (giúp) cho bạn không?"
16:32
We activatekích hoạt communitiescộng đồng.
261
976555
2088
Chúng tôi kích hoạt những cộng đồng.
16:34
We have groupscác nhóm of volunteerstình nguyện viên supportinghỗ trợ the EnterpriseDoanh nghiệp FacilitatorSở
262
978643
4044
Chúng tôi có những nhóm tình nguyện viên trợ giúp cho Enterprise Facilitator
16:38
to help you to find resourcestài nguyên and people
263
982687
3123
họ giúp tìm kiếm những nguồn tài nguyên và con người
16:41
and we have discoveredphát hiện ra that the miraclephép màu
264
985810
2989
và chúng tôi khám phá ra rằng cái phép lạ
16:44
of the intelligenceSự thông minh of localđịa phương people is suchnhư là
265
988799
2504
từ trí thông minh của người bản địa như cái gì đó giống như
16:47
that you can changethay đổi the culturenền văn hóa and the economynên kinh tê
266
991303
3707
là bạn có thể thách thức nền văn hóa và kinh tế
16:50
of this communitycộng đồng just by capturingnắm bắt the passionniềm đam mê,
267
995010
4181
của cộng đồng này chỉ bằng cách nắm được cái khát vọng,
16:55
the energynăng lượng and imaginationtrí tưởng tượng of your ownsở hữu people.
268
999191
3637
nguồn năng lượng và trí tưởng tượng như thể của người dân của bạn
16:58
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
269
1002828
4693
Cám ơn. (Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Hong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ernesto Sirolli - Sustainable development expert
Ernesto Sirolli got his start doing aid work in Africa in the 70's -- and quickly realised how ineffective it was.

Why you should listen

Ernesto Sirolli is a noted authority in the field of sustainable economic development and is the Founder of the Sirolli Institute, an international non-profit organization that teaches community leaders how to establish and maintain Enterprise Facilitation projects in their community. The Institute is now training communities in the USA, Canada, Australia, England and Scotland.

In 1985, he pioneered in Esperance, a small rural community in Western Australia, a unique economic development approach based on harnessing the passion, determination, intelligence, and resourcefulness of the local people. The striking results of "The Esperance Experience" have prompted more than 250 communities around the world to adopt responsive, person-centered approaches to local economic development similar to the Enterprise Facilitation® model pioneered in Esperance.

More profile about the speaker
Ernesto Sirolli | Speaker | TED.com