ABOUT THE SPEAKER
Fahad Al-Attiya - Food security expert
Fahad Al-Attiya's job is to maintain food security in Qatar, a country that has no water and imports 90 percent of its food.

Why you should listen

Fahad Bin Mohammed Al-Attiya has his work cut out for him: His home, Qatar, has found itself a newly oil-rich country with an economy growing at an average rate of 15 percent a year, with a rapidly expanding population. That burst in population has been accompanied by a huge surge in water consumption. So what's so strange about that? -- Qatar has virtually no water. In comparison to Brazil's annual 1782 mm of rain, Qatar's annual rainfall is 74 mm.

Al-Attiya is the Chairman of Qatar’s National Food Security Programme, and he is tasked with making food secure -- and keeping it that way -- in a place that has no water and imports 90 percent of its food. He hopes that his program's innovations in sustainable agriculture, especially in arid regions, can help other countries deal with dwindling food supplies due to extreme climate change.

More profile about the speaker
Fahad Al-Attiya | Speaker | TED.com
TEDxSummit

Fahad Al-Attiya: A country with no water

Fahad Al-Attiya: Đất nước không có nước ngọt

Filmed:
1,529,461 views

Hãy tưởng tượng một đất nước với những nguồn năng lượng dồi dào - xăng dầu, ánh sáng mặt trời, gió (và tiền bạc) - nhưng thiếu đi một yếu tố thiết yếu cho sự sống: nước. Kỹ sư cơ sở hạ tầng Fahad Al-Attiya nói về những cách bất ngờ mà Qatar - đất nước nhỏ bé ở Trung Đông tạo ra nguồn nước của họ.
- Food security expert
Fahad Al-Attiya's job is to maintain food security in Qatar, a country that has no water and imports 90 percent of its food. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
SalaamSalaam alaikumalaikum.
0
628
2916
Salaam alaikum.
00:19
WelcomeChào mừng to DohaDoha.
1
3544
1686
Chào mừng bạn tới Doha.
00:21
I am in chargesạc điện of makingchế tạo this country'scủa đất nước foodmón ăn securean toàn.
2
5230
3402
Tôi chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn lương thực cho đất nước này.
00:24
That is my jobviệc làm for the nextkế tiếp two yearsnăm,
3
8632
2051
Đó là công việc của tôi trong 2 năm tới,
00:26
to designthiết kế an entiretoàn bộ masterbậc thầy plankế hoạch,
4
10683
2416
thiết kế một kế hoạch tổng thể,
00:28
and then for the nextkế tiếp 10 yearsnăm to implementthực hiện it --
5
13099
3533
và thực hiện nó trong 10 năm sau đó,
00:32
of coursekhóa học, with so manynhiều other people.
6
16632
2020
tất nhiên là cùng với nhiều người khác nữa.
00:34
But first, I need to talk to you about a storycâu chuyện, which is my storycâu chuyện,
7
18652
4647
Nhưng đầu tiên, tôi muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện, câu chuyện của tôi,
00:39
about the storycâu chuyện of this countryQuốc gia that you're all here in todayhôm nay.
8
23299
3868
câu chuyện về đất nước mà các bạn đang ở đây ngày hôm nay.
00:43
And of coursekhóa học, mostphần lớn of you have had threesố ba mealsBữa ăn todayhôm nay,
9
27167
3550
Tất nhiên, hầu hết các bạn đã có 3 bữa ăn ngày hôm nay
00:46
and probablycó lẽ will continuetiếp tục to have after this eventbiến cố.
10
30717
4533
và có thể sẽ ăn thêm bữa nữa sau sự kiện này.
00:51
So going in, what was QatarQatar in the 1940s?
11
35250
4433
Vậy Qatar những năm 1940 ra sao?
00:55
We were about 11,000 people livingsống here.
12
39683
4200
Lúc đó có khoảng 11,000 người sinh sống ở đây.
00:59
There was no waterNước. There was no energynăng lượng, no oildầu, no carsxe hơi, nonekhông ai of that.
13
43883
7016
Không có nước ngọt. Không có năng lượng, không dầu mỏ, không xe hơi, không có gì cả.
01:06
MostHầu hết of the people who livedđã sống here
14
50899
1395
Hầu hết người dân ở đây
01:08
eitherhoặc livedđã sống in coastalduyên hải villageslàng, fishingCâu cá,
15
52294
2472
sống ở những làng chài ven biển, đánh cá,
01:10
or were nomadsdân du mục who roamedđi lang thang around with the environmentmôi trường tryingcố gắng to find waterNước.
16
54766
5950
hoặc vô gia cư lang thang tìm nước ngọt.
01:16
NoneKhông có of the glamourquyến rũ that you see todayhôm nay existedtồn tại.
17
60716
3402
Sự quyến rũ tiện nghi mà bạn thấy hôm nay không hề tồn tại.
01:20
No citiescác thành phố like you see todayhôm nay in DohaDoha or DubaiDubai or AbuAbu DhabiDhabi or KuwaitCô-oét or RiyadhRiyadh.
18
64118
5148
Không có những thành phố mà bạn thấy ở Doha hay Dubai hay Abu Dhabi hay Kuwait hay Riyadh như ngày nay.
01:25
It wasn'tkhông phải là that they couldn'tkhông thể developphát triển, xây dựng citiescác thành phố.
19
69266
2617
Không phải người ta không biết phát triển thành phố.
01:27
ResourcesTài nguyên weren'tkhông phải there to developphát triển, xây dựng them.
20
71883
2099
Mà vì họ không có tài nguyên để xây dựng.
01:29
And you can see that life expectancytuổi thọ was alsocũng thế shortngắn.
21
73982
2833
Và bạn có thể thấy là tuổi thọ (của người dân) cũng ngắn.
01:32
MostHầu hết people diedchết around the agetuổi tác of 50.
22
76815
1902
Hầu hết mọi người chỉ sống đến khoảng 50 tuổi.
01:34
So let's movedi chuyển to chapterchương two: the oildầu erakỷ nguyên.
23
78717
3799
Ta sẽ chuyển sang phần thứ hai: Kỷ nguyên dầu mỏ.
01:38
1939, that's when they discoveredphát hiện ra oildầu.
24
82516
3217
Người ta phát hiện ra dầu mỏ vào năm 1939.
01:41
But unfortunatelykhông may, it wasn'tkhông phải là really fullyđầy đủ exploitedkhai thác commerciallythương mại
25
85733
4800
Nhưng thật không may, nó không thực sự được khai thác thương mại
01:46
untilcho đến after the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
26
90533
2450
cho đến sau Thế chiến thứ 2.
01:48
What did it do?
27
92983
2134
Dầu mỏ đã mang lại điều gì?
01:51
It changedđã thay đổi the faceđối mặt of this countryQuốc gia, as you can see todayhôm nay and witnessnhân chứng.
28
95117
3300
Nó thay đổi diện mạo của đất nước, như bạn có thể thấy và chứng kiến ngày nay.
01:54
It alsocũng thế madethực hiện all those people who roamedđi lang thang around the desertSa mạc --
29
98417
3732
Nó cũng mang lại cho cho những người lang thang trong sa mạc -
01:58
looking for waterNước, looking for foodmón ăn,
30
102149
3284
tìm kiếm nước, tìm kiếm thức ăn,
02:01
tryingcố gắng to take carequan tâm of theirhọ livestockvật nuôi -- urbanizeurbanize.
31
105433
4103
cố gắng nuôi sống đàn gia súc của họ - đô thị hóa.
02:05
You mightcó thể find this strangekỳ lạ,
32
109536
1964
Bạn có thể sẽ thấy lạ,
02:07
but in my familygia đình we have differentkhác nhau accentsđiểm nhấn.
33
111500
3849
nhưng các thành viên trong gia đình chúng tôi nói nhiều giọng khác nhau.
02:11
My mothermẹ has an accentgiọng that is so differentkhác nhau to my fathercha,
34
115349
4000
Giọng của mẹ tôi rất khác so với ba tôi,
02:15
and we're all a populationdân số of about 300,000 people in the sametương tự countryQuốc gia.
35
119349
5034
và chỉ có 300,000 người sống trong cùng một đất nước.
02:20
There are about fivesố năm or sixsáu accentsđiểm nhấn in this countryQuốc gia as I speaknói.
36
124383
3534
Có khoảng 5 hay 6 giọng địa phương trên đất nước này vào thời điểm hiện tại.
02:23
SomeoneAi đó saysnói, "How so? How could this happenxảy ra?"
37
127917
3816
Có người hỏi 'Sao lại thế? Sao điều đó có thể xảy ra được?'
02:27
Because we livedđã sống scatteredrải rác.
38
131733
1783
Đó là vì chúng tôi sống rải rác.
02:29
We couldn'tkhông thể livetrực tiếp in a concentratedtập trung way simplyđơn giản because there was no resourcestài nguyên.
39
133516
5152
Chúng tôi không thể sống tập trung tại một khu vực đơn giản vì sự khan hiếm tài nguyên.
02:34
And when the resourcestài nguyên cameđã đến, be it oildầu,
40
138668
3811
Và khi tài nguyên đến, như là dầu mỏ,
02:38
we startedbắt đầu buildingTòa nhà these fancyưa thích technologiescông nghệ
41
142479
3054
chúng tôi bắt đầu xây dựng những công nghệ hiện đại
02:41
and bringingđưa people togethercùng với nhau because we neededcần the concentrationsự tập trung.
42
145533
3650
và đem mọi người đến gần với nhau vì chúng tôi cần sự tập trung.
02:45
People startedbắt đầu to get to know eachmỗi other.
43
149183
2384
Mọi người bắt đầu tìm hiểu lẫn nhau.
02:47
And we realizedthực hiện that there are some differencessự khác biệt in accentsđiểm nhấn.
44
151567
3949
Và chúng tôi nhận ra rằng có một số khác biệt về giọng miền.
02:51
So that is the chapterchương two: the oildầu erakỷ nguyên.
45
155516
2935
Và đó là tập hai: thời đại dầu mỏ.
02:54
Let's look at todayhôm nay.
46
158451
2115
Hãy nhìn vào ngày hôm nay.
02:56
This is probablycó lẽ the skylineđường chân trời that mostphần lớn of you know about DohaDoha.
47
160566
4726
Đây có lẽ là đường chân trời mà phần lớn các bạn biết về Doha.
03:01
So what's the populationdân số todayhôm nay?
48
165292
1391
Vậy dân số ngày nay là bao nhiêu?
03:02
It's 1.7 milliontriệu people.
49
166683
2250
Khoảng 1,7 triệu người.
03:04
That is in lessít hơn than 60 yearsnăm.
50
168933
2699
Chỉ trong vòng gần 60 năm.
03:07
The averageTrung bình cộng growthsự phát triển of our economynên kinh tê is about 15 percentphần trăm for the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm.
51
171632
5902
Tốc độ phát triển trung bình của nền kinh tế là khoảng 15% trong vòng 5 năm trở lại đây.
03:13
LifespanTuổi thọ has increasedtăng to 78.
52
177534
2833
Tuổi tho đã tăng lên thành 78.
03:16
WaterNước consumptiontiêu dùng has increasedtăng to 430 literslít.
53
180367
4809
Lượng nước ngọt tiêu thụ đã tăng lên tới 430 lít.
03:21
And this is amongstgiữa the highestcao nhất worldwidetrên toàn thế giới.
54
185176
3407
Và đó là những con số ở mức cao nhất trên thế giới.
03:24
From havingđang có no waterNước whatsoeverbất cứ điều gì
55
188583
2167
Từ không có một giọt nước nào
03:26
to consumingtiêu thụ waterNước to the highestcao nhất degreetrình độ, highercao hơn than any other nationquốc gia.
56
190750
5484
tới mức sử dụng nước ngọt cao nhất, cao hơn bất cứ quốc gia nào.
03:32
I don't know if this was a reactionphản ứng to lackthiếu sót of waterNước.
57
196234
3766
Tôi không biết đó có phải là là phản ứng với việc thiếu nước hay không.
03:35
But what is interestinghấp dẫn about the storycâu chuyện that I've just said?
58
200000
6200
Nhưng điều thú vị trong câu chuyện mà tôi vừa kể là gì?
03:42
The interestinghấp dẫn partphần is that we continuetiếp tục to growlớn lên
59
206200
3183
Điều thú vị là chúng tôi tiếp tục phát triển
03:45
15 percentphần trăm everymỗi yearnăm for the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm withoutkhông có waterNước.
60
209383
6600
ở mức 15% một năm trong vòng 5 năm gần đây mà không hề có nước ngọt.
03:51
Now that is historicmang tính lịch sử. It's never happenedđã xảy ra before in historylịch sử.
61
215983
4950
Đó là thắng lợi mang tính lịch sử. Nó chưa bao giờ xảy ra trước đó.
03:56
CitiesCác thành phố were totallyhoàn toàn wipedxóa sổ out because of the lackthiếu sót of waterNước.
62
220933
3933
Các thành phố từng bị quét sạch vì thiếu nước ngọt.
04:00
This is historylịch sử beingđang madethực hiện in this regionkhu vực.
63
224866
2516
Đây là lịch sử được tạo ra ngay trong khu vực.
04:03
Not only citiescác thành phố that we're buildingTòa nhà,
64
227382
1917
Chúng tôi không chỉ xây dựng các thành phố,
04:05
but citiescác thành phố with dreamsnhững giấc mơ and people who are wishingvới mong muốn to be scientistscác nhà khoa học, doctorsbác sĩ.
65
229299
5153
mà đó còn là những thành phố trong mơ với người dân mơ ước trở thành nhà khoa học, bác sỹ.
04:10
BuildXây dựng a nicetốt đẹp home, bringmang đến the architectkiến trúc sư, designthiết kế my housenhà ở.
66
234452
3149
Xây một ngôi nhà đẹp, hãy mang tới một kiến trúc sư, để thiết kế nhà tôi.
04:13
These people are adamantAdamant that this is a livablelivable spacekhông gian when it wasn'tkhông phải là.
67
237601
6199
Những người này tin tưởng rằng đây là nơi có thể sinh sống khi mà việc đó không khả thi.
04:19
But of coursekhóa học, with the use of technologyCông nghệ.
68
243800
1969
Nhưng tất nhiên, với việc ứng dụng công nghệ.
04:21
So BrazilBra-xin has 1,782 millimetersmilimet permỗi yearnăm of precipitationmưa of rainmưa.
69
245769
6514
Brazil có lượng mưa hàng năm là 1.782 mm.
04:28
QatarQatar has 74, and we have that growthsự phát triển ratetỷ lệ.
70
252283
2851
Quatar có 74, và chúng tôi có mức độ phát triển tương đương.
04:31
The questioncâu hỏi is how.
71
255134
2016
Câu hỏi là làm thế nào.
04:33
How could we survivetồn tại that?
72
257150
3266
Làm thế nào mà chúng tôi làm được?
04:36
We have no waterNước whatsoeverbất cứ điều gì.
73
260416
2084
Chúng tôi không hề có một chút nước ngọt nào.
04:38
SimplyChỉ đơn giản là because of this gigantickhổng lồ, mammothvoi ma mút machinemáy móc calledgọi là desalinationkhử muối.
74
262500
6299
Đơn giản là nhờ chiếc máy khổng lồ có tên là máy loại muối này.
04:44
EnergyNăng lượng is the keyChìa khóa factorhệ số here. It changedđã thay đổi everything.
75
268799
4168
Năng lượng là nhân tố chính ở đây. Nó đã thay đổi mọi thứ.
04:48
It is that thing that we pumpmáy bơm out of the groundđất, we burnđốt cháy tonstấn of,
76
272967
4499
Nó chính là thứ mà chúng tôi bơm ra từ lòng đất , thứ mà chúng ta đốt hàng tấn,
04:53
probablycó lẽ mostphần lớn of you used it comingđang đến to DohaDoha.
77
277466
3000
thứ mà có lẽ hầu hết các bạn đã dùng để đi đến Doha.
04:56
So that is our lakehồ, if you can see it.
78
280466
2901
Đó chính là lòng hồ của chúng tôi, như các bạn đã thấy.
04:59
That is our rivercon sông.
79
283367
1849
Là con sông của đất nước này.
05:01
That is how you all happenxảy ra to use and enjoythưởng thức waterNước.
80
285216
5342
Đó là cách mà tất cả các bạn đây có thể sử dụng và tận hưởng nước ngọt.
05:06
This is the besttốt technologyCông nghệ that this regionkhu vực could ever have: desalinationkhử muối.
81
290558
6626
Đây là công nghệ tuyệt vời nhất mà khu vực này có thể có: công nghệ khử muối.
05:13
So what are the risksrủi ro?
82
297184
2268
Vậy rủi ro nằm ở đâu?
05:15
Do you worrylo much?
83
299452
1550
Có phải lo lắng nhiều không?
05:16
I would say, perhapscó lẽ if you look at the globaltoàn cầu factssự kiện,
84
301002
3916
Tôi sẽ nói là, có lẽ nếu bạn nhìn vào thực tế toàn cầu,
05:20
you will realizenhận ra, of coursekhóa học I have to worrylo.
85
304918
2591
bạn sẽ nhận ra rằng, tất nhiên là tôi phải lo lắng rồi.
05:23
There is growingphát triển demandnhu cầu, growingphát triển populationdân số.
86
307509
2509
Nhu cầu càng ngày càng phát triển, cũng như dân số.
05:25
We'veChúng tôi đã turnedquay sevenbảy billiontỷ only a fewvài monthstháng agotrước.
87
310018
3249
Chúng ta vừa có 7 tỷ người chỉ vài tháng trước đây.
05:29
And so that numbercon số alsocũng thế demandsyêu cầu foodmón ăn.
88
313267
3492
Và con số đó đòi hỏi nguồn lương thực tương ứng.
05:32
And there's predictionsdự đoán that we'lltốt be ninechín billiontỷ by 2050.
89
316759
3208
Và dự đoán là chúng ta sẽ có 9 tỷ người vào năm 2050.
05:35
So a countryQuốc gia that has no waterNước
90
319967
2856
Vậy một đất nước không có nước ngọt
05:38
has to worrylo about what happensxảy ra beyondvượt ra ngoài its bordersbiên giới.
91
322823
3651
phải lo lắng về những điều đang xảy ra ngoài vùng lãnh thổ của mình.
05:42
There's alsocũng thế changingthay đổi dietschế độ ăn uống.
92
326474
2332
Cũng có những thay đổi về chế độ ăn uống.
05:44
By elevatingnâng cao to a highercao hơn socio-economickinh tế-xã hội levelcấp độ,
93
328806
4066
Khi đi lên một tầng lớp xã hội cao hơn,
05:48
they alsocũng thế changethay đổi theirhọ dietchế độ ăn.
94
332872
2183
mọi người cũng thay đổi chế độ ăn uống của họ.
05:50
They startkhởi đầu eatingĂn more meatthịt and so on and so forthra.
95
335055
3000
Họ bắt đầu ăn nhiều thịt hơn và cứ như thế.
05:53
On the other handtay, there is decliningtừ chối yieldssản lượng
96
338055
2353
Mặt khác, sản lượng lại đi xuống
05:56
because of climatekhí hậu changethay đổi and because of other factorscác yếu tố.
97
340408
2698
vì sự thay đổi khí hậu và các yếu tố khác.
05:59
And so someonengười nào has to really realizenhận ra when the crisiskhủng hoảng is going to happenxảy ra.
98
343106
5168
Và người ta sẽ phải nhận ra khi một cuộc khủng hoảng sắp xảy ra.
06:04
This is the situationtình hình in QatarQatar, for those who don't know.
99
348274
3815
Đây là hoàn cảnh của Qatar, nếu có người còn chưa biết.
06:07
We only have two daysngày of waterNước reservedự trữ.
100
352089
3350
Trữ lượng nước của chúng tôi chỉ là 2 ngày.
06:11
We importnhập khẩu 90 percentphần trăm of our foodmón ăn,
101
355439
2284
Chúng tôi nhập khẩu 90% tổng lương thực,
06:13
and we only cultivatetrồng lessít hơn than one percentphần trăm of our landđất đai.
102
357723
3700
và chỉ trồng trọt trong khoảng dưới 1% diện tích đất đai.
06:17
The limitedgiới hạn numbercon số of farmersnông dân that we have
103
361423
2449
Số nông dân có hạn của chúng tôi
06:19
have been pushedđẩy out of theirhọ farmingnông nghiệp practicesthực tiễn
104
363872
3534
đang bị đẩy khỏi ngành nông nghiệp,
06:23
as a resultkết quả of openmở marketthị trường policychính sách and bringingđưa the biglớn competitionscuộc thi, etcvv., etcvv.
105
367406
5549
hệ quả của chính sách mở cửa thị trường mang lại những đối thủ lớn, vân vân...
06:28
So we alsocũng thế faceđối mặt risksrủi ro.
106
372955
3251
Vậy nghĩa là chúng tôi cũng phải đối mặt với những mối đe dọa.
06:32
These risksrủi ro directlytrực tiếp affectcó ảnh hưởng đến the sustainabilitytính bền vững of this nationquốc gia and its continuitytính liên tục.
107
376206
7183
Chúng đe dọa trực tiếp đến sự phát triển bền vững và lâu dài của đất nước.
06:39
The questioncâu hỏi is, is there a solutiondung dịch?
108
383389
2518
Câu hỏi ở đây là, có giải pháp nào cho vấn đề này không?
06:41
Is there a sustainablebền vững solutiondung dịch?
109
385907
2182
Có một giải pháp bền lâu không?
06:43
IndeedThực sự there is.
110
388089
1984
Quả thực là có.
06:45
This slidetrượt sumskhoản tiền up thousandshàng nghìn of pagestrang of technicalkỹ thuật documentscác tài liệu
111
390073
4033
Biểu đồ này tóm tắt lại hàng nghìn trang tài liệu kỹ thuật
06:50
that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on over the pastquá khứ two yearsnăm.
112
394106
2684
mà chúng tôi đã nghiên cứu trong vòng 2 năm qua.
06:52
Let's startkhởi đầu with the waterNước.
113
396790
1432
Hãy bắt đầu với nước ngọt.
06:54
So we know very well -- I showedcho thấy you earliersớm hơn -- that we need this energynăng lượng.
114
398222
3769
Chúng tôi đều biết rất rõ, như tôi đã chỉ cho các bạn thấy trước đó, là chúng tôi cần nguồn năng lượng này.
06:57
So if we're going to need energynăng lượng, what sortsắp xếp of energynăng lượng?
115
401991
3098
Vậy nếu chúng tôi cần năng lượng, cụ thể là loại năng lượng nào?
07:00
A depletabledepletable energynăng lượng? FossilHóa thạch fuelnhiên liệu?
116
405089
2299
Một nguồn năng lượng có thể cạn kiệt? Nhiên liệu hóa thạch?
07:03
Or should we use something elsekhác?
117
407388
2395
Hay là chúng tôi nên sử dụng một loại năng lượng khác?
07:05
Do we have the comparativeso sánh advantagelợi thế to use anotherkhác sortsắp xếp of energynăng lượng?
118
409783
3339
Chúng tôi có lợi thế đáng kể nào khi sử dụng một nguồn năng lượng khác không?
07:09
I guessphỏng đoán mostphần lớn of you by now realizenhận ra that we do: 300 daysngày of sunmặt trời.
119
413122
4134
Tôi đoán hầu hết các bạn đều đã nhận ra là có: 300 ngày nắng.
07:13
And so we will use that renewabletái tạo energynăng lượng to producesản xuất the waterNước that we need.
120
417256
5332
Chúng tôi sẽ sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo đó để sản xuất lượng nước ngọt cần thiết.
07:18
And we will probablycó lẽ put 1,800 megawattsMW of solarhệ mặt trời systemshệ thống
121
422588
5401
Và chúng tôi cần khoảng 1,800 megawatts năng lượng mặt trời
07:23
to producesản xuất 3.5 milliontriệu cubickhối metersmét of waterNước.
122
427989
2609
để sản xuất 3.5 triệu mét khối nước.
07:26
And that is a lot of waterNước.
123
430598
2024
Đó là một khối lượng lớn nước.
07:28
That waterNước will go then to the farmersnông dân,
124
432622
2268
Lượng nước đó sẽ được mang đến cho người nông dân,
07:30
and the farmersnông dân will be ablecó thể to waterNước theirhọ plantscây,
125
434890
2237
để họ có thể tưới nước cho cây trồng,
07:33
and they will be ablecó thể then to supplycung cấp societyxã hội with foodmón ăn.
126
437127
4130
rồi họ có thể cung cấp thực phẩm cho xã hội.
07:37
But in ordergọi món to sustainduy trì the horizontalngang linehàng --
127
441257
2117
Nhưng để duy trì trục ngang đó,
07:39
because these are the projectsdự án, these are the systemshệ thống that we will delivergiao hàng --
128
443374
3331
bởi vì đây là nhiều công trình, những hệ thống mà chúng tôi sẽ mang lại,
07:42
we need to alsocũng thế developphát triển, xây dựng the verticaltheo chiều dọc linehàng:
129
446705
2634
chúng tôi cũng sẽ phải phát triển trục dọc này:
07:45
systemhệ thống sustenanceđồ ăn, high-levelcấp độ cao educationgiáo dục, researchnghiên cứu and developmentphát triển,
130
449339
5318
hệ thống hỗ trợ, giáo dục trình độ cao, nghiên cứu và phát triển,
07:50
industriesngành công nghiệp, technologiescông nghệ, to producesản xuất these technologiescông nghệ for applicationứng dụng, and finallycuối cùng marketsthị trường.
131
454657
5062
các ngành công nghiệp, kỹ thuật, để chế tạo các công nghệ ứng dụng, và cuối cùng là thị trường.
07:55
But what gelsgel all of it, what enablescho phép it, is legislationpháp luật, policieschính sách, regulationsquy định.
132
459719
6133
Nhưng để gắn kết tất cả những điều đó, cho phép chúng xảy ra, là pháp luật, chính sách, điều lệ.
08:01
WithoutNếu không có it we can't do anything.
133
465852
2233
Không có chúng, chúng tôi không thể làm gì cả.
08:03
So that's what we are planninglập kế hoạch to do.
134
468085
1552
Và đó là điều mà chúng tôi định làm.
08:05
WithinTrong vòng two yearsnăm we should hopefullyhy vọng be donelàm xong with this plankế hoạch
135
469637
3531
Trong vòng 2 năm, chúng tôi hy vọng là sẽ hoàn thành kế hoạch này
08:09
and takinglấy it to implementationthực hiện.
136
473168
1967
và bắt đầu thực hiện nó.
08:11
Our objectivemục tiêu is to be a millenniumThiên niên kỷ citythành phố, just like manynhiều millenniumThiên niên kỷ citiescác thành phố around:
137
475135
6700
Mục tiêu đề ra là trở thành một thành phố thiên niên kỷ, giống như những thành phố thiên niên kỷ khác xung quanh đây:
08:17
IstanbulIstanbul, RomeRome, LondonLondon, ParisParis, DamascusDamascus, CairoCairo.
138
481835
7135
Istanbul, Rome, London, Paris, Damascus, Cairo.
08:24
We are only 60 yearsnăm old, but we want to livetrực tiếp forevermãi mãi
139
488970
4095
Chúng tôi mới chỉ 60 tuổi, nhưng chúng tôi muốn sống mãi mãi
08:28
as a citythành phố, to livetrực tiếp in peacehòa bình.
140
493065
4561
như một thành phố, sống trong yên bình.
08:33
Thank you very much.
141
497626
1945
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:35
(ApplauseVỗ tay)
142
499571
4079
(Vỗ tay)
Translated by Lily Nguyen
Reviewed by Huong Ngo Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fahad Al-Attiya - Food security expert
Fahad Al-Attiya's job is to maintain food security in Qatar, a country that has no water and imports 90 percent of its food.

Why you should listen

Fahad Bin Mohammed Al-Attiya has his work cut out for him: His home, Qatar, has found itself a newly oil-rich country with an economy growing at an average rate of 15 percent a year, with a rapidly expanding population. That burst in population has been accompanied by a huge surge in water consumption. So what's so strange about that? -- Qatar has virtually no water. In comparison to Brazil's annual 1782 mm of rain, Qatar's annual rainfall is 74 mm.

Al-Attiya is the Chairman of Qatar’s National Food Security Programme, and he is tasked with making food secure -- and keeping it that way -- in a place that has no water and imports 90 percent of its food. He hopes that his program's innovations in sustainable agriculture, especially in arid regions, can help other countries deal with dwindling food supplies due to extreme climate change.

More profile about the speaker
Fahad Al-Attiya | Speaker | TED.com