ABOUT THE SPEAKER
Ramsey Musallam - Educator
As a high school chemistry teacher, Ramsey Musallam expands curiosity in the classroom through multimedia and new technology.

Why you should listen

Technological innovation in education can be a slow and painful process, with new technology difficult to acquire, implement and adopt. But that doesn't stop Ramsey Musallam, a chemistry teacher at Sacred Heart Cathedral Prep in San Francisco, whose mission is "to meaningfully integrate multimedia into a hands-on, inquiry-based learning cycle" and to empower other educators to do the same. Musallam is a vocal advocate for tools like flipteaching, tabcasting, video podcasting and screencasting in the classroom. He runs the education blog Cycles of Learning, where he gives written and video tutorials on how to turn everyday apps like Google Docs, screencasting from an iOS device, YouTube, KeepVid and word clouds as effective teaching tools. Musallam received an Ed.D. from the University of San Francisco in 2010.

More profile about the speaker
Ramsey Musallam | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Ramsey Musallam: 3 rules to spark learning

Ramsey Musallam: 3 quy tắc để khơi mào việc học

Filmed:
3,067,874 views

Phải mất một tình trạng đe dọa tính mạng để kéo bật giáo viên hóa học Ramsey Musallam ra khỏi mười năm "giảng dạy giả" để hiểu được vai trò thực sự của giáo dục: nuôi dưỡng sự tò mò. Trong một cuộc nói chuyện thú vị và cá nhân, Musallam đưa ra 3 quy tắc để châm ngòi trí tưởng tượng và học tập, và giúp sinh viên hứng thú về cách thế giới hoạt động.
- Educator
As a high school chemistry teacher, Ramsey Musallam expands curiosity in the classroom through multimedia and new technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I teachdạy chemistryhóa học.
0
829
2219
Tôi dạy hóa học.
00:15
(ExplosionVụ nổ)
1
3048
1366
(Tiếng nổ)
00:16
All right, all right.
2
4414
3158
Được rồi, được rồi.
00:19
So more than just explosionsvụ nổ,
3
7572
2281
Không chỉ là các vụ nổ,
00:21
chemistryhóa học is everywheremọi nơi.
4
9853
1611
hóa học có ở khắp mọi nơi.
00:23
Have you ever foundtìm yourselfbản thân bạn at a restaurantnhà hàng spacingkhoảng cách out
5
11464
2640
Bạn đã bao giờ thấy mình ở nhà hàng lơ đễnh
00:26
just doing this over and over?
6
14104
2345
chỉ làm đi làm lại hành động này không?
00:28
Some people noddinggật đầu yes.
7
16449
2205
Một số người gật đầu có.
00:30
RecentlyGần đây, I showedcho thấy this to my studentssinh viên,
8
18654
2328
Gần đây, tôi cho học sinh của tôi xem cái này,
00:32
and I just askedyêu cầu them to try and explaingiải thích why it happenedđã xảy ra.
9
20982
4349
và tôi yêu cầu chúng thử giải thích lý do tại sao chuyện đó xảy ra.
00:37
The questionscâu hỏi and conversationscuộc trò chuyện that followedtheo sau
10
25331
2621
Các câu hỏi và các cuộc nói chuyện sau đó
00:39
were fascinatinghấp dẫn.
11
27952
1651
thật lôi cuốn.
00:41
CheckKiểm tra out this videovideo that MaddieMaddie
12
29603
1814
Hãy xem video này mà Maddie
00:43
from my periodgiai đoạn threesố ba classlớp học sentgởi me that eveningtối.
13
31417
3170
ở lớp tiết thứ ba của tôi gửi cho tôi tối hôm đó.
00:57
(ClangKêu vang) (LaughsCười)
14
45104
2465
(Tiếng va chạm) (Cười to)
00:59
Now obviouslychắc chắn, as Maddie'sCủa maddie chemistryhóa học teachergiáo viên,
15
47569
3194
Rõ ràng, là giáo viên hóa học của Maddie,
01:02
I love that she wentđã đi home and continuedtiếp tục to geekgeek out
16
50763
3106
tôi thích việc cô ấy về nhà và tiếp tục tìm tòi
01:05
about this kindloại of ridiculousnực cười demonstrationtrình diễn
17
53869
2618
về ví dụ buồn cười này
01:08
that we did in classlớp học.
18
56487
1422
mà chúng tôi đã làm trong lớp học.
01:09
But what fascinatedquyến rũ me more is that Maddie'sCủa maddie curiositysự tò mò
19
57909
2946
Nhưng cái thu hút tôi hơn là sự tò mò của Maddie
01:12
tooklấy her to a newMới levelcấp độ.
20
60855
1694
đã đưa cô đã lên một mức độ mới.
01:14
If you look insidephía trong that beakercốc,
21
62549
2133
Nếu bạn nhìn vào bên trong cái cốc thí nghiệm đó,
01:16
you mightcó thể see a candlenến.
22
64682
1560
bạn có thể thấy một ngọn nến.
01:18
Maddie'sCủa maddie usingsử dụng temperaturenhiệt độ to extendmở rộng this phenomenonhiện tượng
23
66242
3009
Maddie sử dụng nhiệt độ để mở rộng hiện tượng này
01:21
to a newMới scenariokịch bản.
24
69251
2777
thành một trường hợp mới.
01:24
You know, questionscâu hỏi and curiositysự tò mò like Maddie'sCủa maddie
25
72028
3238
Bạn biết đấy, câu hỏi và sự tò mò như của Maddie
01:27
are magnetsNam châm that drawvẽ tranh us towardsvề hướng our teachersgiáo viên,
26
75266
2966
là nam châm thu hút chúng ta về phía các giáo viên của chúng ta,
01:30
and they transcendvượt qua all technologyCông nghệ
27
78232
2952
và họ vượt qua tất cả công nghệ
01:33
or buzzwordsbuzzwords in educationgiáo dục.
28
81184
3141
hoặc thuật ngữ thông dụng trong giáo dục.
01:36
But if we placeđịa điểm these technologiescông nghệ before studentsinh viên inquiryyêu cầu,
29
84325
4101
Nhưng nếu chúng ta đặt các công nghệ này lên trên các thắc mắc của học sinh,
01:40
we can be robbingcướp ourselveschúng ta
30
88426
2123
ta có thể đang tự cướp đi từ chúng ta
01:42
of our greatestvĩ đại nhất tooldụng cụ as teachersgiáo viên: our students'sinh viên' questionscâu hỏi.
31
90549
4934
công cụ tuyệt nhất của giáo viên: câu hỏi của học sinh
01:47
For examplethí dụ, flippingflipping a boringnhàm chán lecturebài học from the classroomlớp học
32
95483
4380
Ví dụ, chuyển một bài giảng nhàm chán trong lớp học
01:51
to the screenmàn of a mobiledi động devicethiết bị
33
99863
1777
vào trên màn hình điện thoại di động
01:53
mightcó thể savetiết kiệm instructionalgiảng dạy time,
34
101640
1837
có thể tiết kiệm thời gian giảng dạy,
01:55
but if it is the focustiêu điểm of our students'sinh viên' experiencekinh nghiệm,
35
103477
2899
nhưng nếu cách làm đó là phần chính trong kinh nghiệm của học sinh.
01:58
it's the sametương tự dehumanizingdehumanizing chatternghiến răng
36
106376
3120
thì nó cũng giống như các cuộc trò chuyện thiếu nhân tính
02:01
just wrappedbọc up in fancyưa thích clothingquần áo.
37
109496
2232
chỉ được gói trong lớp bọc xa hoa.
02:03
But if insteadthay thế we have the gutsruột
38
111728
2275
Nhưng nếu thay vào đó chúng ta có can đảm
02:06
to confusenhầm lẫn our studentssinh viên, perplexperplex them,
39
114003
2870
để làm học sinh của chúng ta sững sờ, làm rối trí họ,
02:08
and evokegợi lên realthực questionscâu hỏi,
40
116873
2276
và gợi lên câu hỏi thực tế,
02:11
throughxuyên qua those questionscâu hỏi, we as teachersgiáo viên have informationthông tin
41
119149
3000
thông qua những câu hỏi đó, giáo viên chúng ta có thông tin
02:14
that we can use to tailorthợ may robustmạnh mẽ
42
122149
3028
có thể sử dụng để tạo ra những phương pháp
02:17
and informedthông báo methodsphương pháp of blendedtrộn lẫn instructionchỉ dẫn.
43
125177
3691
day học pha trộn mạnh mẽ và tiên tiến.
02:20
So, 21st-centuryst-thế kỷ lingolingo jargontiếng lóng mumbomumbo jumboJumbo asidequa một bên,
44
128868
5172
Vì vậy, ở thế kỷ 21 tiếng lóng, biệt ngữ, từ ngữ vô nghĩa dẹp sang một bên,
02:26
the truthsự thật is, I've been teachinggiảng bài for 13 yearsnăm now,
45
134040
4204
sự thật là, tôi đã giảng dạy trong suốt 13 năm nay,
02:30
and it tooklấy a life-threateningđe dọa cuộc sống situationtình hình
46
138244
2474
và cần đến một tình huống đe dọa đến tính mạng
02:32
to snapchụp nhanh me out of 10 yearsnăm of pseudo-teachingpseudo-giảng dạy
47
140718
2947
mới làm tôi tỉnh ra khỏi 10 năm giảng dạy giả tạo
02:35
and help me realizenhận ra that studentsinh viên questionscâu hỏi
48
143665
3615
và giúp tôi nhận ra rằng câu hỏi của học sinh
02:39
are the seedshạt giống of realthực learninghọc tập,
49
147280
3121
là hạt giống của việc học tập thật sự,
02:42
not some scriptedviết kịch bản curriculumchương trình giáo dục
50
150401
2114
không phải một số giáo trình theo kịch bản
02:44
that gaveđưa ra them tidbitsrẻ quạt of randomngẫu nhiên informationthông tin.
51
152515
3296
cho học sinh vài mẩu thông tin lý thú ngẫu nhiên.
02:47
In MayCó thể of 2010, at 35 yearsnăm old,
52
155811
3472
Tháng 5 năm 2010, ở tuối 35,
02:51
with a two-year-old2-year-old at home and my secondthứ hai childđứa trẻ on the way,
53
159283
3093
với một đứa nhóc hai tuổi ở nhà và đứa con thứ hai của tôi sắp ra đời,
02:54
I was diagnosedchẩn đoán with a largelớn aneurysmaneurysm
54
162376
2616
tôi được chẩn đoán bị phình mạch
02:56
at the basecăn cứ of my thoraciclồng ngực aortađộng mạch chủ.
55
164992
2520
tại phần chân động mạch chủ ở ngực của tôi.
02:59
This led to open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật. This is the actualthực tế realthực emaile-mail
56
167512
3052
Do đó tôi cần phẫu thuật mở tim. Đây là email thật
03:02
from my doctorBác sĩ right there.
57
170564
1534
gửi từ bác sĩ của tôi ngay trên đây.
03:04
Now, when I got this, I was -- pressnhấn CapsMũ lưỡi trai LockKhóa --
58
172098
3525
Khi tôi nhận được tin này, tôi đã -- nhấn phím Caps Lock (in hoa) --
03:07
absolutelychắc chắn rồi freakedfreaked out, okay?
59
175623
2465
hoàn toàn hoảng loạn, dược chứ?
03:10
But I foundtìm surprisingthật ngạc nhiên momentskhoảnh khắc of comfortthoải mái
60
178088
4219
Nhưng tôi đã tìm thấy những khoảnh khắc đáng ngạc nhiên của nguồn an ủi
03:14
in the confidencesự tự tin that my surgeonbác sĩ phẫu thuật embodiedthể hiện.
61
182307
3690
về sự tự tin mà bác sỹ phẫu thuật cho tôi thể hiện.
03:17
Where did this guy get this confidencesự tự tin, the audacitytáo bạo of it?
62
185997
3444
Từ đâu mà anh chàng này đã lấy được sự tự tin, sự táo bạo đó?
03:21
So when I askedyêu cầu him, he told me threesố ba things.
63
189441
3592
Vì vậy khi tôi hỏi anh ta, anh ấy nói với tôi ba điều.
03:25
He said first, his curiositysự tò mò drovelái him
64
193033
3382
Đầu tiên, sự tò mò đã khiến anh ấy
03:28
to askhỏi hardcứng questionscâu hỏi about the procedurethủ tục,
65
196415
2275
đặt những câu hỏi khó về cách tiến hành,
03:30
about what workedđã làm việc and what didn't work.
66
198690
3185
về những gì hiệu quả và không hiệu quả.
03:33
SecondThứ hai, he embracedchấp nhận, and didn't fearnỗi sợ,
67
201875
3094
Thứ hai, anh trân trọng, và không sợ hãi,
03:36
the messylộn xộn processquá trình of trialthử nghiệm and errorlỗi,
68
204969
2076
cái quá trình lộn xộn của thử nghiệm và sai sót,
03:39
the inevitablechắc chắn xảy ra processquá trình of trialthử nghiệm and errorlỗi.
69
207045
2509
quá trình thử nghiệm và sai sót không thể tránh khỏi.
03:41
And thirdthứ ba, throughxuyên qua intensecường độ cao reflectionsự phản chiếu,
70
209554
2976
Và thứ ba, thông qua suy xét nghiêm ngặt,
03:44
he gatheredtập hợp lại the informationthông tin that he neededcần
71
212530
2676
anh ta thu thập các thông tin cần thiết
03:47
to designthiết kế and reviseSửa đổi the procedurethủ tục,
72
215206
1906
để thiết kế và sửa đổi quy trình,
03:49
and then, with a steadyvững chắc handtay, he savedđã lưu my life.
73
217112
3521
và sau đó, với một bàn tay vững vàng, anh ấy đã cứu sống tôi.
03:52
Now I absorbedhấp thụ a lot from these wordstừ ngữ of wisdomsự khôn ngoan,
74
220633
3676
Bây giờ tôi đã tiếp thu rất nhiều từ những lời thông thái này,
03:56
and before I wentđã đi back into the classroomlớp học that fallngã,
75
224309
1980
và trước khi tôi trở lại lớp học mùa thu năm đó,
03:58
I wroteđã viết down threesố ba rulesquy tắc of my ownsở hữu
76
226289
3258
Tôi đã viết xuống ba quy tắc của riêng tôi
04:01
that I bringmang đến to my lessonbài học planninglập kế hoạch still todayhôm nay.
77
229547
2780
mà tôi mang vào kế hoạch giảng dạy đến tận bây giờ.
04:04
RuleQuy tắc numbercon số one: CuriosityTò mò comesđến first.
78
232327
4042
Quy tắc số một: sự tò mò là ưu tiên số một.
04:08
QuestionsCâu hỏi can be windowscác cửa sổ to great instructionchỉ dẫn,
79
236369
3099
Câu hỏi có thể là cửa sổ dẫn tới sự giảng dạy tuyệt vời,
04:11
but not the other way around.
80
239468
2690
chứ không phải ngược lại.
04:14
RuleQuy tắc numbercon số two: EmbraceÔm hôn the messlộn xộn.
81
242158
3634
Quy tắc số hai: trân trọng sự lộn xộn.
04:17
We're all teachersgiáo viên. We know learninghọc tập is uglyxấu xí.
82
245792
2671
Chúng ta đều giáo viên. Chúng ta biết học tập thật chán nản.
04:20
And just because the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp is allocatedphân bổ
83
248463
2871
Và dùì các phương pháp khoa học được phân bổ
04:23
to pagetrang fivesố năm of sectionphần 1.2 of chapterchương one
84
251334
3451
vào trang năm của phần 1.2 chương một
04:26
of the one that we all skipbỏ qua, okay,
85
254785
3455
trong chương mà chúng ta đều bỏ qua,
04:30
trialthử nghiệm and errorlỗi can still be an informalkhông chính thức partphần
86
258240
3202
thử nghiệm và lỗi sai có thể vẫn là một phần không chính thức
04:33
of what we do everymỗi singleĐộc thân day
87
261442
1917
của những gì chúng tôi làm mỗi ngày
04:35
at SacredThiêng liêng HeartTrái tim CathedralNhà thờ in roomphòng 206.
88
263359
3332
tại Nhà Thờ Thánh Tâm ở phòng 206.
04:38
And rulequi định numbercon số threesố ba: PracticeThực hành reflectionsự phản chiếu.
89
266691
4022
Và luật thứ ba: thực hành việc suy xét lại.
04:42
What we do is importantquan trọng. It deservesxứng đáng our carequan tâm,
90
270713
2344
Những gì chúng ta làm quan trọng. Nó xứng đáng được quan tâm,
04:45
but it alsocũng thế deservesxứng đáng our revisionSửa đổi.
91
273057
3232
nhưng nó cũng xứng đáng được xem xét lại.
04:48
Can we be the surgeonsbác sĩ phẫu thuật of our classroomslớp học?
92
276289
2778
Chúng ta có thể thành các bác sĩ phẫu thuật của lớp học không?
04:51
As if what we are doing one day will savetiết kiệm livescuộc sống.
93
279067
2996
Như thể những gì chúng ta đang làm một ngày nào đó sẽ cứu được mạng sống.
04:54
Our studentssinh viên our worthgiá trị it.
94
282063
1551
Các sinh viên của chúng ta đáng được nhận điều đó.
04:55
And eachmỗi casetrường hợp is differentkhác nhau.
95
283614
2435
Và mỗi trường hợp là khác nhau.
04:58
(ExplosionVụ nổ)
96
286049
1095
(Nổ)
04:59
All right. Sorry.
97
287144
1947
Được rồi. Xin lỗi.
05:01
The chemistryhóa học teachergiáo viên in me just neededcần to get that
98
289091
1908
Giáo viên hóa học trong tôi chỉ muốn đưa chuyện đó
05:02
out of my systemhệ thống before we movedi chuyển on.
99
290999
2835
ra khỏi đầu trước khi tiếp tục.
05:05
So these are my daughterscon gái.
100
293834
1785
Đây là các cô con gái của tôi.
05:07
On the right we have little EmmalouEmmalou -- SouthernMiền Nam familygia đình.
101
295619
3672
Bên phải chúng ta có Emmalou nhỏ bé - gia đình phía Nam.
05:11
And, on the left, RileyRiley.
102
299291
2782
Và bên trái, Riley.
05:14
Now Riley'sRiley là going to be a biglớn girlcon gái in a couplevợ chồng weekstuần here.
103
302073
2655
Riley sẽ trở thành một cô gái lớn trong vài tuần nữa.
05:16
She's going to be fourbốn yearsnăm old,
104
304728
1694
Con bé sắp lên bốn tuổi,
05:18
and anyonebất kỳ ai who knowsbiết a four-year-oldbốn tuổi
105
306422
2250
và bất cứ ai biết một đứa nhóc bốn tuổi
05:20
knowsbiết that they love to askhỏi, "Why?"
106
308672
3200
cũng biết rằng chúng thích hỏi, "Tại sao?"
05:23
Yeah. Why.
107
311872
1484
Đúng vậy. Tại sao.
05:25
I could teachdạy this kidđứa trẻ anything
108
313356
2310
Tôi có thể dạy cho đứa trẻ này bất cứ điều gì
05:27
because she is curiousHiếu kỳ about everything.
109
315666
2850
bởi vì nó tò mò về mọi thứ.
05:30
We all were at that agetuổi tác.
110
318516
2483
Chúng ta đều đã ở tuổi đó.
05:32
But the challengethử thách is really for Riley'sRiley là futureTương lai teachersgiáo viên,
111
320999
3475
Nhưng thách thức thực sự dành cho giáo viên trong tương lai của Riley,
05:36
the onesnhững người she has yetchưa to meetgặp.
112
324474
2822
những người con bé chưa gặp.
05:39
How will they growlớn lên this curiositysự tò mò?
113
327296
2492
Làm thế nào họ sẽ nuôi dưỡng trí tò mò này?
05:41
You see, I would arguetranh luận that RileyRiley is a metaphorphép ẩn dụ for all kidstrẻ em,
114
329788
5482
Bạn thấy đấy, tôi sẽ tranh luận rằng Riley là một ẩn dụ cho tất cả trẻ em,
05:47
and I think droppingthả out of schooltrường học comesđến in manynhiều differentkhác nhau formscác hình thức --
115
335270
3394
và tôi nghĩ rằng bỏ học có nhiều hình thức khác nhau--
05:50
to the seniorcao cấp who'sai checkedđã kiểm tra out before the year'snăm even begunbắt đầu
116
338664
3324
từ việc sinh viên năm cuối xin nghỉ khi năm học thậm chí chưa bắt đầu
05:53
or that emptytrống deskbàn in the back of an urbanđô thị middleở giữa school'scủa trường classroomlớp học.
117
341988
5018
đến chiếc ghế trống ở cuối lớp của một trường trung học đô thị.
05:59
But if we as educatorsnhà giáo dục leaverời khỏi behindphía sau
118
347006
2675
Nhưng nếu chúng ta là những nhà giáo dục để lại đằng sau
06:01
this simpleđơn giản rolevai trò as disseminatorsdisseminators of contentNội dung
119
349681
2582
vai trò đơn giản là người phổ biến nội dung
06:04
and embraceôm hôn a newMới paradigmmô hình
120
352263
2337
và ôm lấy một mô hình mới
06:06
as cultivatorsMáy xới đất of curiositysự tò mò and inquiryyêu cầu,
121
354600
3044
như những người nuôi trồng trí tò mò và các thắc mắc,
06:09
we just mightcó thể bringmang đến a little bitbit more meaningÝ nghĩa
122
357644
2225
chúng ta chỉ có thể mang lại một chút thêm ý nghĩa
06:11
to theirhọ schooltrường học day, and sparktia lửa theirhọ imaginationtrí tưởng tượng.
123
359869
2715
cho buổi học của chúng và châm ngòi trí tưởng tượng của chúng.
06:14
Thank you very much.
124
362584
1584
Cảm ơn rất nhiều.
06:16
(ApplauseVỗ tay)
125
364168
5693
(Vỗ tay)
Translated by Hien Tran
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ramsey Musallam - Educator
As a high school chemistry teacher, Ramsey Musallam expands curiosity in the classroom through multimedia and new technology.

Why you should listen

Technological innovation in education can be a slow and painful process, with new technology difficult to acquire, implement and adopt. But that doesn't stop Ramsey Musallam, a chemistry teacher at Sacred Heart Cathedral Prep in San Francisco, whose mission is "to meaningfully integrate multimedia into a hands-on, inquiry-based learning cycle" and to empower other educators to do the same. Musallam is a vocal advocate for tools like flipteaching, tabcasting, video podcasting and screencasting in the classroom. He runs the education blog Cycles of Learning, where he gives written and video tutorials on how to turn everyday apps like Google Docs, screencasting from an iOS device, YouTube, KeepVid and word clouds as effective teaching tools. Musallam received an Ed.D. from the University of San Francisco in 2010.

More profile about the speaker
Ramsey Musallam | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee