ABOUT THE SPEAKER
Pico Iyer - Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships.

Why you should listen

In twelve books, covering everything from Revolutionary Cuba to the XIVth Dalai Lama, Islamic mysticism to our lives in airports, Pico Iyer has worked to chronicle the accelerating changes in our outer world, which sometimes make steadiness and rootedness in our inner world more urgent than ever. In his TED Book, The Art of Stillness, he draws upon travels from North Korea to Iran to remind us how to remain focused and sane in an age of frenzied distraction. As he writes in the book, "Almost everybody I know has this sense of overdosing on information and getting dizzy living at post-human speeds ... All of us instinctively feel that something inside us is crying out for more spaciousness and stillness to offset the exhilarations of this movement and the fun and diversion of the modern world."

More profile about the speaker
Pico Iyer | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Pico Iyer: Where is home?

Đâu là nhà?

Filmed:
3,367,035 views

Càng nhiều người trên thế giới đang sống ở những quốc gia được cho rằng không phải của chính họ. Nhà văn Pico lyer -- người mà bản thân có ba hay bốn "nguồn gốc" -- suy xét ý nghĩa của ngôi nhà, niềm vui của việc du lịch và sự thanh thản khi đứng yên.
- Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Where do you come from?
0
739
1868
Bạn đến từ đâu?
00:14
It's suchnhư là a simpleđơn giản questioncâu hỏi,
1
2607
2071
Đó là một câu hỏi thật đơn giản,
00:16
but these daysngày, of coursekhóa học, simpleđơn giản questionscâu hỏi
2
4678
2183
nhưng ngày nay, tất nhiên, những câu hỏi đơn giản
00:18
bringmang đến ever more complicatedphức tạp answerscâu trả lời.
3
6861
3046
mang đến những câu trả lời phức tạp hơn.
00:21
People are always askinghỏi me where I come from,
4
9907
2952
Mọi người luôn hỏi tôi rằng tôi đến từ đâu,
00:24
and they're expectingmong đợi me to say IndiaẤn Độ,
5
12859
3180
và họ mong đợi tôi nói rằng đó là Ấn Độ,
00:28
and they're absolutelychắc chắn rồi right insofarphạm vi as 100 percentphần trăm
6
16039
3101
và họ chắc chắn đúng trong chừng mực vì 100 phần trăm
00:31
of my bloodmáu and ancestrytổ tiên does come from IndiaẤn Độ.
7
19140
3566
máu và tổ tiên của tôi đến từ Ấn Độ.
00:34
ExceptNgoại trừ, I've never livedđã sống one day of my life there.
8
22706
4065
Trừ việc, tôi chưa từng sống ở đó một ngày trong đời của tôi.
00:38
I can't speaknói even one wordtừ
9
26771
2408
Tôi thậm chí không nói được một từ
00:41
of its more than 22,000 dialectsphương ngữ.
10
29179
3000
của hơn 22,000 thổ ngữ.
00:44
So I don't think I've really earnedkiếm được the right
11
32179
2210
Vây nên tôi không nghĩ tôi thực sự có quyền
00:46
to call myselfriêng tôi an IndianẤn Độ.
12
34389
2446
để gọi bản thân là một người Ấn Độ.
00:48
And if "Where do you come from?"
13
36835
1196
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
00:50
meanscó nghĩa "Where were you bornsinh ra and raisednâng lên and educatedgiáo dục?"
14
38031
3419
nghĩa là "Bạn sinh ra, được nuôi nấng, và giáo dục ở đâu?"
00:53
then I'm entirelyhoàn toàn of that funnybuồn cười little countryQuốc gia
15
41450
2426
thì tôi toàn bộ là thuộc về một đất nước nhỏ bé buồn cười
00:55
knownnổi tiếng as EnglandAnh,
16
43876
1371
là nước Anh,
00:57
exceptngoại trừ I left EnglandAnh as soonSớm as I completedhoàn thành
17
45247
2411
trừ việc tôi đã rời khỏi Anh ngay sau khi tôi hoàn thành
00:59
my undergraduatechương trình đại học educationgiáo dục,
18
47658
1913
bậc giáo dục đại học,
01:01
and all the time I was growingphát triển up,
19
49571
1717
và trong tất cả thời gian tôi lớn lên,
01:03
I was the only kidđứa trẻ in all my classesCác lớp học
20
51288
2796
tôi là đứa trẻ duy nhất trong tất cả các lớp học của tôi
01:06
who didn't beginbắt đầu to look like the classiccổ điển EnglishTiếng Anh heroesanh hùng
21
54084
3129
mà không bắt đầu trông giống những anh hùng nước Anh cổ điển
01:09
representedđại diện in our textbookssách giáo khoa.
22
57213
2678
được miêu tả trong những quyển sách giáo khoa của chúng tôi.
01:11
And if "Where do you come from?"
23
59891
1302
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
01:13
meanscó nghĩa "Where do you paytrả your taxesthuế?
24
61193
1645
nghĩa là "Bạn trả thuế ở đâu?
01:14
Where do you see your doctorBác sĩ and your dentistNha sĩ?"
25
62838
2594
Bạn gặp bác sĩ và nha sĩ của bạn ở đâu?"
01:17
then I'm very much of the UnitedVương StatesTiểu bang,
26
65432
2363
thì tôi rất thuộc về nước Mỹ,
01:19
and I have been for 48 yearsnăm now,
27
67795
2568
và tôi đã ở đó được 48 năm tới giờ,
01:22
sincekể từ I was a really smallnhỏ bé childđứa trẻ.
28
70363
2088
từ lúc tôi còn là một đứa trẻ rất bé nhỏ.
01:24
ExceptNgoại trừ, for manynhiều of those yearsnăm,
29
72451
1708
Trừ việc, trong những năm đó,
01:26
I've had to carrymang around this funnybuồn cười little pinkHồng cardThẻ
30
74159
2269
Tôi đã phải mang một tấm thẻ nhỏ buồn cười màu hồng
01:28
with greenmàu xanh lá linesđường dây runningđang chạy throughxuyên qua my faceđối mặt
31
76428
1923
với những dòng xanh lá chạy trên mặt của tôi
01:30
identifyingxác định me as a permanentdài hạn alienngười ngoài hành tinh.
32
78351
2851
xác định tôi là một người ngoại quốc lâu dài
01:33
I do actuallythực ra feel more alienngười ngoài hành tinh the longerlâu hơn I livetrực tiếp there.
33
81202
4262
Thực tế tôi cảm thấy càng ngoại quốc hơn khi tôi sống ở đó càng lâu.
01:37
(LaughterTiếng cười)
34
85464
2187
(Tiếng cười)
01:39
And if "Where do you come from?"
35
87651
1587
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
01:41
meanscó nghĩa "Which placeđịa điểm goesđi deepestsâu nhất insidephía trong you
36
89238
2766
nghĩa là "Nơi nào sâu đậm nhất trong bạn
01:44
and where do you try to spendtiêu mostphần lớn of your time?"
37
92004
3180
và nơi nào bạn muốn dùng thời gian của mình ở đó nhất?"
01:47
then I'm JapaneseNhật bản,
38
95184
1173
thì tôi là người Nhât Bản,
01:48
because I've been livingsống as much as I can
39
96357
2253
vì tôi đã ở đó nhiều nhất có thể
01:50
for the last 25 yearsnăm in JapanNhật bản.
40
98610
3385
trong suốt 25 năm qua ở Nhật Bản.
01:53
ExceptNgoại trừ, all of those yearsnăm I've been there on a touristdu lịch visaVisa,
41
101995
3053
Trừ việc, trong suốt những năm tôi ở đó là dùng thị thực du lịch
01:57
and I'm fairlycông bằng sure not manynhiều JapaneseNhật bản
42
105048
2142
và tôi khá chắc chắn rằng không nhiều người Nhật Bản
01:59
would want to considerxem xét me one of them.
43
107190
2891
muốn coi tôi là một trong số họ.
02:02
And I say all this just to stressnhấn mạnh
44
110081
3251
Và tôi nói tất cả những điều này chỉ để nhấn mạnh
02:05
how very old-fashionedkiểu cũ and straightforwardđơn giản
45
113332
2720
rằng lý lịch của tôi cũ kĩ
02:08
my backgroundlý lịch is,
46
116052
999
và dễ hiểu như thế nào,
02:09
because when I go to HongHồng KongKong or SydneySydney or VancouverVancouver,
47
117051
4048
bởi vì khi tôi đến Hong Kong hay Sydney hay Vancouver,
02:13
mostphần lớn of the kidstrẻ em I meetgặp
48
121099
1896
hầu hết những đứa trẻ tôi gặp
02:14
are much more internationalquốc tế and multi-culturedđa văn hóa than I am.
49
122995
3799
đều liên quan đến nhiều quốc gia và đa văn hóa hơn tôi nhiều.
02:18
And they have one home associatedliên kết with theirhọ parentscha mẹ,
50
126794
2665
Và họ có một ngôi nhà gắn liền với cha mẹ chúng,
02:21
but anotherkhác associatedliên kết with theirhọ partnersđối tác,
51
129459
3156
một ngôi nhà khác gắn với hôn phu của họ,
02:24
a thirdthứ ba connectedkết nối maybe with the placeđịa điểm where they happenxảy ra to be,
52
132615
3389
một ngôi thứ ba có thể liên quan đến một nơi nào đó họ phải ở,
02:28
a fourththứ tư connectedkết nối with the placeđịa điểm they dreammơ tưởng of beingđang,
53
136004
2914
một ngôi nhà thứ tư liên quan đến nơi họ mơ được ở đó,
02:30
and manynhiều more besidesngoài ra.
54
138918
2344
và ngoài ra còn rất nhiều ngôi nhà khác.
02:33
And theirhọ wholetoàn thể life will be spentđã bỏ ra takinglấy piecesmiếng
55
141262
3286
Và toàn bộ cuộc sống của họ sẽ là dành để góp nhặt những mảnh
02:36
of manynhiều differentkhác nhau placesnơi and puttingđặt them togethercùng với nhau
56
144548
3487
của nhiều nơi khác nhau và gom chúng lại
02:40
into a stainedkính màu glassly wholetoàn thể.
57
148035
2842
thành một tổng thể kính màu.
02:42
Home for them is really a work in progresstiến độ.
58
150877
2441
Nhà với họ thực sự là một công việc đang thực hiện.
02:45
It's like a projectdự án on which they're constantlyliên tục addingthêm
59
153318
2425
Nó như là một dự án mà họ không ngừng thêm vào
02:47
upgradesnâng cấp and improvementscải tiến and correctionschỉnh sửa.
60
155743
3305
những sự nâng cấp và cải thiện và sửa chữa.
02:51
And for more and more of us,
61
159048
1895
Và với càng nhiều người trong số chúng ta,
02:52
home has really lessít hơn to do with a piececái of soilđất
62
160943
4455
ngôi nhà thực sự ít liên quan đến một mảnh đất
02:57
than, you could say, with a piececái of soulLinh hồn.
63
165398
2751
hơn, có thể nói, là với một mảnh của tâm hồn.
03:00
If somebodycó ai suddenlyđột ngột askshỏi me, "Where'sWhere's your home?"
64
168149
2394
Nếu một ai đó đột nhiên hỏi tôi, "Nhà của bạn ở đâu?"
03:02
I think about my sweetheartngười yêu or my closestgần nhất friendsbạn bè
65
170543
2926
Tôi nghĩ về người yêu của tôi hay những người bạn thân nhất
03:05
or the songsbài hát that traveldu lịch with me whereverở đâu I happenxảy ra to be.
66
173469
4267
hay những bài hát mà cùng tôi đến bất kì đâu tôi cần.
03:09
And I'd always feltcảm thấy this way,
67
177736
1857
Và tôi đã luôn cảm thấy thế này,
03:11
but it really cameđã đến home to me, as it were,
68
179593
2743
nhưng có điều tôi đã đột nhiên nhận ra,
03:14
some yearsnăm agotrước when I was climbingleo up the stairscầu thang
69
182336
2718
vài năm trước đây khi mà tôi đang đi lên cầu thang
03:17
in my parents'cha mẹ housenhà ở in CaliforniaCalifornia,
70
185054
2702
của nhà bố mẹ tôi ở California,
03:19
and I lookednhìn throughxuyên qua the livingsống roomphòng windowscác cửa sổ
71
187756
2826
và tôi đã nhìn ra ngoài cửa sổ phòng khách
03:22
and I saw that we were encircledbao vây by 70-foot-chân flamesngọn lửa,
72
190582
5178
và tôi thấy chúng tôi đã bị bao vây bởi ngọn lửa cao 70 phít,
03:27
one of those wildfirescháy rừng that regularlythường xuyên tearnước mắt throughxuyên qua
73
195760
2486
một trong những đám cháy dữ mà thường xuyên xé rách
03:30
the hillsđồi of CaliforniaCalifornia and manynhiều other suchnhư là placesnơi.
74
198246
3831
những ngọn đồi của California và rất nhiều nơi tương tự khác.
03:34
And threesố ba hoursgiờ latermột lát sau, that firengọn lửa had reducedgiảm
75
202077
3025
Và ba giờ sau, đám cháy đã làm cho
03:37
my home and everymỗi last thing in it
76
205102
2744
nhà của tôi và mọi thứ cuối cùng trong đó
03:39
exceptngoại trừ for me to ashAsh.
77
207846
3018
trừ tôi trở thành tro bụi.
03:42
And when I woketỉnh dậy up the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
78
210864
2710
Và khi tôi tỉnh dậy vào sáng hôm sau,
03:45
I was sleepingngủ on a friend'scủa bạn bè floorsàn nhà,
79
213574
1561
Tôi đã ngủ trên sàn của nhà một người bạn,
03:47
the only thing I had in the worldthế giới was a toothbrushBàn chải đánh răng
80
215135
2558
và thứ duy nhất tôi còn trên thế giới này là một chiếc bàn chải
03:49
I had just boughtđã mua from an all-nightđêm tất cả supermarketsiêu thị.
81
217693
2567
mà tôi vừa mới mua từ một siêu thị bán hàng cả đêm.
03:52
Of coursekhóa học, if anybodybất kỳ ai askedyêu cầu me then,
82
220260
1906
Tất nhiên, nếu ai đó hỏi tôi,
03:54
"Where is your home?"
83
222166
1359
"Nhà của anh ở đâu?"
03:55
I literallynghĩa đen couldn'tkhông thể pointđiểm to any physicalvật lý constructionxây dựng.
84
223525
3992
Tôi thực sự không thể chỉ ra bất kì một công trình thực nào.
03:59
My home would have to be whateverbất cứ điều gì I carriedmang around insidephía trong me.
85
227517
4732
Nhà của tôi là bất kì thứ gì tôi mang theo bên trong tôi.
04:04
And in so manynhiều wayscách, I think this is a terrificTuyệt vời liberationgiải phóng.
86
232249
3992
Và trong rất nhiều cách, tôi nghĩ đây là một sự giải phóng tuyệt vời.
04:08
Because when my grandparentsông bà were bornsinh ra,
87
236241
2194
Bởi vì khi ông bà tôi được sinh ra,
04:10
they prettyđẹp much had theirhọ sensegiác quan of home,
88
238435
2527
họ thực sự đã có một ý thức về ngôi nhà,
04:12
theirhọ sensegiác quan of communitycộng đồng, even theirhọ sensegiác quan of enmitythù hận,
89
240962
3492
ý thức về cộng đồng, thậm chí ý thức về một thực thể,
04:16
assignedgiao to them at birthSinh,
90
244454
1925
được trao cho họ khi sinh ra,
04:18
and didn't have much chancecơ hội of steppingbước outsideở ngoài of that.
91
246379
2978
và đã không có nhiều cơ hội để bước ra khỏi đó.
04:21
And nowadaysngày nay, at leastít nhất some of us can choosechọn our sensegiác quan of home,
92
249357
3707
Và ngày nay, ít nhất một vài trong số chúng ta có thể lựa chọn ý thức về một ngôi nhà,
04:25
createtạo nên our sensegiác quan of communitycộng đồng,
93
253064
2158
tạo ra ý thức về cộng đồng,
04:27
fashionthời trang our sensegiác quan of selftự, and in so doing
94
255222
3581
tạo hình ý thức về bản thân, và trong khi làm những điều đó
04:30
maybe stepbậc thang a little beyondvượt ra ngoài
95
258803
2137
có bước ra xa hơn một chút khỏi
04:32
some of the blackđen and whitetrắng divisionsđơn vị
96
260940
1768
những sự phân biệt da trắng và da đen
04:34
of our grandparents'ông bà agetuổi tác.
97
262708
1850
của thời kì ông bà chúng ta.
04:36
No coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên that the presidentchủ tịch
98
264558
1884
Không có sự trùng hợp nào khi mà tổng thống
04:38
of the strongestmạnh nhất nationquốc gia on EarthTrái đất is half-Kenyanmột nửa-Kenya,
99
266442
2731
của quốc gia hùng mạnh nhất trái đất có một nửa là người Kenyan,
04:41
partlytừng phần raisednâng lên in IndonesiaIndonesia,
100
269173
1607
được nuôi nấng một phần ở Indonesia,
04:42
has a Chinese-CanadianTrung Quốc-Canada brother-in-lawAnh rể.
101
270780
3599
và có một người em rể là người Canada gốc Trung Quốc.
04:46
The numbercon số of people livingsống in countriesquốc gia not theirhọ ownsở hữu
102
274379
3464
Số người đang sống ở quốc gia không phải là của chính họ
04:49
now comesđến to 220 milliontriệu,
103
277843
4787
hiện tại đã lên đến 220 triệu người,
04:54
and that's an almosthầu hết unimaginablekhông thể tưởng tượng được numbercon số,
104
282630
2614
và đó gần như là một con số không tưởng tượng được,
04:57
but it meanscó nghĩa that if you tooklấy the wholetoàn thể populationdân số of CanadaCanada
105
285244
3750
nhưng nó có nghĩa rằng nếu bạn lấy toàn bộ dân số của Canada
05:00
and the wholetoàn thể populationdân số of AustraliaÚc
106
288994
1916
và toàn bộ dân số của Australia
05:02
and then the wholetoàn thể populationdân số of AustraliaÚc again
107
290910
2180
và lại thêm toàn bộ dân số của Australia
05:05
and the wholetoàn thể populationdân số of CanadaCanada again
108
293090
2772
và toàn bộ dân số của Canada lần nữa
05:07
and doubledtăng gấp đôi that numbercon số,
109
295862
1683
và nhân đôi số đó lên,
05:09
you would still have fewerít hơn people than belongthuộc về
110
297545
2143
bạn vẫn có số người ít hơn số người thuộc về
05:11
to this great floatingnổi tribebộ lạc.
111
299688
2231
đám người đông đúc trôi nổi này.
05:13
And the numbercon số of us who livetrực tiếp outsideở ngoài
112
301919
1777
Và số người chúng ta mà sống ngoài
05:15
the old nation-stateĐức categoriesThể loại is increasingtăng so quicklyMau,
113
303696
4093
những hạng mục nhà nước quốc gia cũ đang tăng lên rất nhanh,
05:19
by 64 milliontriệu just in the last 12 yearsnăm,
114
307789
3630
đạt đến 64 triệu chỉ trong 12 năm qua,
05:23
that soonSớm there will be more of us than there are AmericansNgười Mỹ.
115
311419
3480
và sẽ sớm có nhiều người như chúng tôi hơn là người Mỹ
05:26
AlreadyĐã, we representđại diện the fifth-largestlớn thứ năm nationquốc gia on EarthTrái đất.
116
314899
4674
Và hiện tại chúng tôi đã đại diện cho quốc gia lớn thứ năm thế giới.
05:31
And in factthực tế, in Canada'sCủa Canada largestlớn nhất citythành phố, TorontoToronto,
117
319573
2856
Trong thực tế, ở thành phố lớn nhất của Canada, Toronto,
05:34
the averageTrung bình cộng residentcư dân todayhôm nay is what used to be calledgọi là
118
322429
3690
người dân thường hiện nay là những người đã từng bị gọi là
05:38
a foreignerngười nước ngoài, somebodycó ai bornsinh ra in a very differentkhác nhau countryQuốc gia.
119
326119
4092
người ngoại quốc, một người nào đó mà được sinh ra ở một đất nước rất khác.
05:42
And I've always feltcảm thấy that the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of beingđang surroundedĐược bao quanh by the foreignngoại quốc
120
330211
3789
Và tôi đã luôn luôn cảm thấy rằng vẻ đẹp của việc được bao quanh bởi những người ngoại quốc
05:46
is that it slapstát you awaketỉnh táo.
121
334000
1597
là thứ mà làm cho bạn tỉnh ngủ.
05:47
You can't take anything for grantedđược cấp.
122
335597
2804
Bạn không thể có cái gì dễ dàng.
05:50
TravelDu lịch, for me, is a little bitbit like beingđang in love,
123
338401
2734
Du lịch, với tôi, là có một chút giống như đang yêu,
05:53
because suddenlyđột ngột all your sensesgiác quan are at the settingcài đặt markedđánh dấu "on."
124
341135
4057
bởi vì đột nhiên tất cả những giác quan của bạn đều được bật
05:57
SuddenlyĐột nhiên you're alertcảnh báo to the secretbí mật patternsmẫu of the worldthế giới.
125
345192
4001
Đột nhiên bạn đề phòng tất cả những chi tiết bi hiếm của thế giới
06:01
The realthực voyagehành trình of discoverykhám phá, as MarcelMarcel ProustProust famouslynổi tiếng said,
126
349193
4316
Một chuyến đi khám phá thực sự, như là Marcel Proust nổi tiếng đã nói,
06:05
consistsbao gồm not in seeingthấy newMới sightsđiểm tham quan,
127
353509
2998
không tập trung vào việc xem những cảnh mới,
06:08
but in looking with newMới eyesmắt.
128
356507
2370
mà là nhìn với đôi mắt mới.
06:10
And of coursekhóa học, onceMột lần you have newMới eyesmắt,
129
358877
1966
Và tất nhiên, một khi bạn có một đôi mắt mới,
06:12
even the old sightsđiểm tham quan, even your home
130
360843
2437
thậm chí với những cảnh cũ, thậm chí nhà của bạn
06:15
becometrở nên something differentkhác nhau.
131
363280
2677
trở thành thứ gì đó khác.
06:17
ManyNhiều of the people livingsống in countriesquốc gia not theirhọ ownsở hữu
132
365957
2818
Rất nhiều người đang sống ở các quốc gia không phải của họ
06:20
are refugeesnhững người tị nạn who never wanted to leaverời khỏi home
133
368775
3083
là những người tị nạn mà chưa bao giờ muốn rời khỏi nhà
06:23
and acheđau to go back home.
134
371858
2716
và nóng lòng để về nhà.
06:26
But for the fortunatemay mắn amongtrong số us,
135
374574
1647
Nhưng may mắn với chúng ta,
06:28
I think the agetuổi tác of movementphong trào bringsmang lại exhilaratingexhilarating newMới possibilitieskhả năng.
136
376221
4281
Tôi nghĩ thời kì di chuyển mang đến những cơ hội mới đầy thú vị.
06:32
CertainlyChắc chắn when I'm travelingđi du lịch,
137
380502
1065
Chắc chắn khi tôi đi du lịch,
06:33
especiallyđặc biệt to the majorchính citiescác thành phố of the worldthế giới,
138
381567
2314
đặc biệt tới những thành phố lớn trên thế giới,
06:35
the typicalđiển hình personngười I meetgặp todayhôm nay
139
383881
2125
một người điển hình tôi gặp hôm nay
06:38
will be, let's say, a half-Koreanmột nửa-Hàn Quốc, half-Germanmột nửa-Đức youngtrẻ womanđàn bà
140
386006
4545
là một người phụ nữ trẻ nửa Hàn nửa Đức
06:42
livingsống in ParisParis.
141
390551
1703
đang sống ở Paris.
06:44
And as soonSớm as she meetsđáp ứng a half-Thaimột nửa-Thái,
142
392254
3058
Và ngay khi cô ấy gặp một chàng trai trẻ nửa Thái Lan
06:47
half-Canadianmột nửa-Canada youngtrẻ guy from EdinburghEdinburgh,
143
395312
3214
nửa Canada từ Edinburgh,
06:50
she recognizescông nhận him as kinKin.
144
398526
2477
cô ấy nhận anh ấy như là người thân.
06:53
She realizesnhận ra that she probablycó lẽ has much more in commonchung with him
145
401003
4339
Cô ấy nhận ra rằng cô có thể có nhiều thứ chung với anh ấy hơn
06:57
than with anybodybất kỳ ai entirelyhoàn toàn of KoreaHàn Quốc or entirelyhoàn toàn of GermanyĐức.
146
405342
3593
bất kì ai trong toàn bộ Hàn Quốc hay toàn bộ nước Đức.
07:00
So they becometrở nên friendsbạn bè. They fallngã in love.
147
408935
2758
Nên họ trở thành bạn. Họ yêu nhau.
07:03
They movedi chuyển to NewMới YorkYork CityThành phố.
148
411693
2278
Và họ chuyển đến thành phố New York.
07:05
(LaughterTiếng cười)
149
413971
2163
(Tiếng cười)
07:08
Or EdinburghEdinburgh.
150
416134
1386
hoặc Edinburgh.
07:09
And the little girlcon gái who arisesphát sinh out of theirhọ unionliên hiệp
151
417520
3274
Và bé gái nhỏ tạo ra bởi sự hợp lại của họ
07:12
will of coursekhóa học be not KoreanHàn Quốc or GermanĐức
152
420794
2131
sẽ tất nhiên không phải là người Hàn hay người Đức
07:14
or FrenchTiếng Pháp or ThaiThái Lan or ScotchScotch or CanadianNgười Canada
153
422925
2543
hay người Pháp hay người Thái hay người Scotland hay người Canada
07:17
or even AmericanNgười Mỹ, but a wonderfulTuyệt vời
154
425468
2105
hay thậm chí người Mỹ, mà là một sự pha trộn tuyệt vời
07:19
and constantlyliên tục evolvingphát triển mixpha trộn of all those placesnơi.
155
427573
4134
và liên tục phát triển của tất cả những nơi đó.
07:23
And potentiallycó khả năng, everything about the way
156
431707
2765
Và rất có khả năng, toàn bộ cách
07:26
that youngtrẻ womanđàn bà dreamsnhững giấc mơ about the worldthế giới,
157
434472
2749
cô gái trẻ đó mơ về thế giới,
07:29
writesviết about the worldthế giới, thinksnghĩ about the worldthế giới,
158
437221
3046
viết về thế giới, nghĩ về thế giới,
07:32
could be something differentkhác nhau,
159
440267
1970
có thể là một thứ gì đó khác biệt,
07:34
because it comesđến out of this almosthầu hết unprecedentedchưa từng có
160
442237
3195
bởi vì nó được tạo ra từ một sự pha trộn gần như chưa từng có
07:37
blendsự pha trộn of culturesvăn hoá.
161
445432
1973
của những nền văn hóa.
07:39
Where you come from now is much lessít hơn importantquan trọng
162
447405
3084
Nơi bạn đến từ hiện tại kém quan trọng hơn nhiều
07:42
than where you're going.
163
450489
1648
so với nơi bạn sẽ đến.
07:44
More and more of us are rootedbắt nguồn in the futureTương lai
164
452137
2396
Ngày càng nhiều trong số chúng ta đặt gốc rễ vào tương lai
07:46
or the presenthiện tại tensebẩn quá as much as in the pastquá khứ.
165
454533
3296
hoặc hiện tại bằng với vào quá khứ.
07:49
And home, we know, is not just the placeđịa điểm
166
457829
2563
Và nhà, chúng ta biết, không chỉ là nơi
07:52
where you happenxảy ra to be bornsinh ra.
167
460392
2110
mà bạn sinh ra.
07:54
It's the placeđịa điểm where you becometrở nên yourselfbản thân bạn.
168
462502
4473
Đó là nơi mà bạn trở thành bản thân bạn.
07:58
And yetchưa,
169
466975
2422
Nhưng,
08:01
there is one great problemvấn đề with movementphong trào,
170
469397
2665
có một vấn đề lớn với sự di chuyển này,
08:04
and that is that it's really hardcứng to get your bearingsvòng bi
171
472062
3211
và đó là rất là khó để có được phong thái của bạn
08:07
when you're in midairtrên.
172
475273
1618
khi mà bạn đang ở giữa không trung.
08:08
Some yearsnăm agotrước, I noticednhận thấy that I had accumulatedtích lũy
173
476891
3286
Và năm trước đây, tôi đã nhận ra rằng tôi đã tích lũy
08:12
one milliontriệu milesdặm on UnitedVương AirlinesAirlines alonemột mình.
174
480177
3522
một triệu dặm bay của chỉ hãng United Airlines.
08:15
You all know that crazykhùng systemhệ thống,
175
483699
2050
Các bạn đều biết hệ thống điên rồ đó,
08:17
sixsáu daysngày in hellĐịa ngục, you get the sevenththứ bảy day freemiễn phí.
176
485749
3728
sáu ngày trong địa ngục, bạn được ngày thứ bảy miễn phí.
08:21
(LaughterTiếng cười)
177
489477
3506
(Tiếng cười)
08:24
And I beganbắt đầu to think that really,
178
492983
2276
Và tôi đã bắt đầu nghĩ rằng thực sự,
08:27
movementphong trào was only as good as the sensegiác quan of stillnesstĩnh lặng
179
495259
3279
sự di chuyển cũng chỉ tốt ngang bằng sự tĩnh lặng
08:30
that you could bringmang đến to it to put it into perspectivequan điểm.
180
498538
3847
thứ mà bạn có thể mang và cho vào tư duy.
08:34
And eighttám monthstháng after my housenhà ở burnedđốt down,
181
502385
2854
Và tám tháng sau khi nhà của tôi bị thiêu dụi,
08:37
I ranchạy into a friendngười bạn who taughtđã dạy at a localđịa phương highcao schooltrường học,
182
505239
2722
tôi gặp một người bạn dạy ở một trường trung học ở địa phương,
08:39
and he said, "I've got the perfecthoàn hảo placeđịa điểm for you."
183
507961
3532
và anh ấy nói, "Tôi đã có một nơi hoàn hảo cho anh."
08:43
"Really?" I said. I'm always a bitbit skepticalhoài nghi
184
511493
2008
"Thật á?" Tôi nói. Tôi luôn luôn hoài nghi một chút
08:45
when people say things like that.
185
513501
1478
khi có người nói những điều như thế.
08:46
"No, honestlythành thật," he wentđã đi on,
186
514979
1370
"Không, thành thực mà nói," anh ấy tiếp tục,
08:48
"it's only threesố ba hoursgiờ away by carxe hơi,
187
516349
1846
"nó chỉ cách ba giờ đồng hồ đi xe,
08:50
and it's not very expensiveđắt,
188
518195
1615
và nó không quá đắt,
08:51
and it's probablycó lẽ not like anywhereở đâu you've stayedở lại before."
189
519810
3579
và nó có thể không giống bất kì nơi nào anh đã ở trước đây."
08:55
"HmmHmm." I was beginningbắt đầu to get slightlykhinh bỉ intriguedhấp dẫn. "What is it?"
190
523389
4199
"Hmm." Tôi đã bắt đầu trở lên hứng thú một chút. "Nó là gì?"
08:59
"Well —" Here my friendngười bạn hemmedhemmed and hawedhawed
191
527588
2779
"Oh -" Tới đây bạn tôi lắp bắp -
09:02
"Well, actuallythực ra it's a CatholicGiáo hội công giáo hermitageHermitage."
192
530367
3582
"thực ra nó là một nơi ẩn tu công giáo."
09:05
This was the wrongsai rồi answercâu trả lời.
193
533949
1966
Đây là một câu trả lời sai lầm.
09:07
I had spentđã bỏ ra 15 yearsnăm in AnglicanGiáo hội Anh schoolstrường học,
194
535915
2547
Tôi đã dành 15 năm trong những ngôi trường Anh giáo,
09:10
so I had had enoughđủ hymnalshymnals and crossesThánh giá to last me a lifetimecả đời.
195
538462
4598
và tôi đã có đủ sách thánh ca và thánh giá cho cả cuộc đời tôi.
09:15
SeveralMột số lifetimeskiếp sống, actuallythực ra.
196
543060
2271
Nhiều đời, thực ra mà nói.
09:17
But my friendngười bạn assuredđảm bảo me that he wasn'tkhông phải là CatholicGiáo hội công giáo,
197
545331
2558
Nhưng bạn tôi bảo đảm rằng anh ấy không theo công giáo,
09:19
norcũng không were mostphần lớn of his studentssinh viên,
198
547889
1414
hầu hết những học sinh của anh ấy cũng không,
09:21
but he tooklấy his classesCác lớp học there everymỗi springmùa xuân.
199
549303
2820
nhưng anh ấy dạy những lớp học ở đó mỗi mùa xuân.
09:24
And as he had it, even the mostphần lớn restlessBồn chồn, distractibledistractible,
200
552123
4763
Và khi dạy, thậm chí một cậu bé California 15 tuổi nghịch ngợm, mất tập trung,
09:28
testosterone-addledtestosterone-addled. 15-year-old-tuổi CalifornianCalifornia boycon trai
201
556886
4034
rối loạn testosterone nhất
09:32
only had to spendtiêu threesố ba daysngày in silencekhoảng lặng
202
560920
3236
chỉ cần dành ba ngày trong sự tĩnh lặng
09:36
and something in him cooledlàm mát bằng nước down and clearedxóa out.
203
564156
4254
và cái gì đó trong cậu nguội đi và tan biến.
09:40
He foundtìm himselfbản thân anh ấy.
204
568410
2309
Cậu ấy đã tìm ra bản thân mình.
09:42
And I thought, "Anything that workscông trinh for a 15-year-old-tuổi boycon trai
205
570719
2695
Và tôi đã nghĩ, "Bất cứ thứ gì mà hiệu quả với một cậu bé 15 tuổi
09:45
oughtnên to work for me."
206
573414
1383
thì cũng phải hiệu quả với mình."
09:46
So I got in my carxe hơi, and I drovelái threesố ba hoursgiờ northBắc
207
574797
3610
Nên tôi đã vào xe của mình, lái ba giờ đồng hồ lên phía bắc
09:50
alongdọc theo the coastbờ biển,
208
578407
1476
dọc theo bờ biển,
09:51
and the roadsđường grewlớn lên emptieremptier and narrowerhẹp,
209
579883
2560
và những con đường trở nên trống vắng và hẹp hơn,
09:54
and then I turnedquay ontotrên an even narrowerhẹp pathcon đường,
210
582443
2764
và sau đó tôi rẽ vào một con đường thậm chí hẹp hơn nữa,
09:57
barelyvừa đủ pavedbê tông, that snakedgiành for two milesdặm
211
585207
3640
gần như không được lát, vòng vèo khoảng hai dặm
10:00
up to the tophàng đầu of a mountainnúi.
212
588847
2523
lên tới tận đỉnh một ngọn núi.
10:03
And when I got out of my carxe hơi,
213
591370
2839
Và khi tôi ra khỏi xe của mình,
10:06
the airkhông khí was pulsingđập.
214
594209
2370
không khí đã rung động.
10:08
The wholetoàn thể placeđịa điểm was absolutelychắc chắn rồi silentim lặng,
215
596579
1860
Toàn bộ nơi đó tĩnh lặng hoàn toàn,
10:10
but the silencekhoảng lặng wasn'tkhông phải là an absencevắng mặt of noisetiếng ồn.
216
598439
3460
nhưng sự tĩnh lặng không phải là do không có tiếng ồn.
10:13
It was really a presencesự hiện diện of a kindloại of energynăng lượng or quickeningnhịp.
217
601899
4041
Nó thực sự là sự hiện diện của một loại năng lượng hay sự tích cực thêm.
10:17
And at my feetđôi chân was the great, still bluemàu xanh da trời plateđĩa
218
605940
3511
Và dưới chân tôi là mặt đĩa rộng lớn, xanh, tĩnh
10:21
of the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
219
609451
2254
của biển Thái Bình Dương.
10:23
All around me were 800 acresmẫu Anh of wildhoang dã drykhô brushBàn chải.
220
611705
4434
Tất cả xung quanh tôi là đám cỏ dại khô rộng 800 mẫu Anh.
10:28
And I wentđã đi down to the roomphòng in which I was to be sleepingngủ.
221
616139
2646
Và tôi đi xuống căn phòng mà trong đó tôi sẽ ngủ.
10:30
SmallNhỏ but eminentlyeminently comfortableThoải mái,
222
618785
1865
Nhỏ nhưng thực sự thoải mái,
10:32
it had a bedGiường and a rockingrocking chaircái ghế
223
620650
2209
nó có một chiếc giường và một chiếc ghế lắc lư
10:34
and a long deskbàn and even longerlâu hơn picturehình ảnh windowscác cửa sổ
224
622859
3174
và một chiếc bàn dài và một chiếc cửa sổ cố định dài hơn thế
10:38
looking out on a smallnhỏ bé, privateriêng tư, walledtường gardenvườn,
225
626033
4289
nhìn ra một khu vườn nhỏ, riêng tư, khép kín
10:42
and then 1,200 feetđôi chân of goldenvàng pampasPampas grasscỏ
226
630322
3200
và sau đó là đồng cỏ vàng dài 1,200 phít
10:45
runningđang chạy down to the seabiển.
227
633522
2992
chạy thẳng xuống biển.
10:48
And I satngồi down, and I beganbắt đầu to writeviết,
228
636514
3169
Tôi đã ngồi xuống, và tôi bắt đầu viết,
10:51
and writeviết, and writeviết,
229
639683
1504
và viết, và viết,
10:53
even thoughTuy nhiên I'd goneKhông còn there really to get away from my deskbàn.
230
641187
3613
mặc dù tôi đã đi đến đó thực sự để thoát khỏi chiếc bàn của tôi.
10:56
And by the time I got up, fourbốn hoursgiờ had passedthông qua.
231
644800
4494
Và đến lúc tôi đứng dậy, bốn giờ đồng hồ đã trôi qua.
11:01
Night had fallenrơi,
232
649294
2129
Màn đêm đã buông xuống,
11:03
and I wentđã đi out underDưới this great overturnedlật ngược saltshakersaltshaker of starssao,
233
651423
4756
và tôi đi ra ngoài dưới vô số ngôi sao nhiều như lọ muối bị lật ngược,
11:08
and I could see the tailđuôi lightsđèn of carsxe hơi
234
656179
2252
và tôi có thể thấy đèn sau của những chiếc xe
11:10
disappearingbiến mất around the headlandsmũi 12 milesdặm to the southmiền Nam.
235
658431
4213
biến mất khoảng những mui đất ở 12 dặm về phía nam.
11:14
And it really seemeddường như like my concernslo ngại of the previousTrước day
236
662644
3708
Và thực sự như là những nỗi lo lắng của tôi về ngày hôm trước
11:18
vanishingbiến mất.
237
666352
1950
đang biến mất.
11:20
And the nextkế tiếp day, when I woketỉnh dậy up
238
668302
1812
Và ngày hôm sau, khi tôi thức dậy
11:22
in the absencevắng mặt of telephonesđiện thoại and TVsTV and laptopsmáy tính xách tay,
239
670114
3468
không có sự hiện diện của điện thoại và TV và máy tính xách tay,
11:25
the daysngày seemeddường như to stretchcăng ra for a thousandnghìn hoursgiờ.
240
673582
4153
ngày giãn ra tới ngàn giờ đồng hồ.
11:29
It was really all the freedomsự tự do I know when I'm travelingđi du lịch,
241
677735
3699
Đó thực sự là tất cả sự tự do tôi biết khi tôi đi du lịch,
11:33
but it alsocũng thế profoundlysâu sắc feltcảm thấy like comingđang đến home.
242
681434
4614
nhưng một cách sâu sắc cũng có cảm giác như là về nhà
11:38
And I'm not a religiousTôn giáo personngười,
243
686048
1616
Và tôi không phải là một người thuộc về tôn giáo,
11:39
so I didn't go to the servicesdịch vụ.
244
687664
1466
nên tôi đã không đến những buổi hành lễ.
11:41
I didn't consulttham khảo ý kiến the monksCác nhà sư for guidancehướng dẫn.
245
689130
2604
Tôi không hỏi những thầy tu lời khuyên.
11:43
I just tooklấy walksđi bộ alongdọc theo the monasterytu viện roadđường
246
691734
2780
Tôi đã chỉ đi dọc theo đường tu viện
11:46
and sentgởi postcardsbưu thiếp to lovedyêu onesnhững người.
247
694514
2349
và gửi bưu thiếp đến những người yêu quý.
11:48
I lookednhìn at the cloudsđám mây,
248
696863
1834
Tôi đã nhìn những đám mây,
11:50
and I did what is hardestkhó nhất of all for me to do usuallythông thường,
249
698697
4325
và tôi đã làm việc mà khó nhất trong tất cả đối với tôi thông thường,
11:55
which is nothing at all.
250
703022
2494
đó là không làm gì cả.
11:57
And I startedbắt đầu to go back to this placeđịa điểm,
251
705516
2308
Và tôi đã bắt đầu quay lại nơi này,
11:59
and I noticednhận thấy that I was doing my mostphần lớn importantquan trọng work there
252
707824
3568
và tôi nhận ra rằng tôi đã làm một công việc quan trọng nhất ở đó
12:03
invisiblyvô hình just by sittingngồi still,
253
711392
3531
vô hình chỉ bằng việc ngồi im,
12:06
and certainlychắc chắn comingđang đến to my mostphần lớn criticalchỉ trích decisionsquyết định
254
714923
3125
và chắc chắn dẫn tới những quyết định quan trọng nhất của tôi
12:10
the way I never could when I was racingcuộc đua
255
718048
2282
theo cách mà tôi chưa bao giờ làm được khi mà tôi đua
12:12
from the last emaile-mail to the nextkế tiếp appointmentcuộc hẹn.
256
720330
2573
từ email trước đến cuộc hẹn tiếp theo.
12:14
And I beganbắt đầu to think that something in me
257
722903
2629
Và tôi bắt đầu nghĩ rằng có gì đó trong tôi
12:17
had really been cryingkhóc out for stillnesstĩnh lặng,
258
725532
1989
đã khóc đòi sự tĩnh lặng,
12:19
but of coursekhóa học I couldn'tkhông thể hearNghe it
259
727521
1442
nhưng tất nhiên tôi không thể nghe thấy
12:20
because I was runningđang chạy around so much.
260
728963
1313
bởi vì tôi đã chạy vòng vòng quá nhiều.
12:22
I was like some crazykhùng guy who putsđặt on a blindfoldmắt
261
730276
3232
Tôi đã như là một kẻ điên đeo một cái băng bịt mắt
12:25
and then complainsphàn nàn that he can't see a thing.
262
733508
3231
và sau đó phàn nàn là không nhìn thấy gì.
12:28
And I thought back to that wonderfulTuyệt vời phrasecụm từ
263
736739
2541
Và tôi nghĩ đến một cụm từ tuyệt vời
12:31
I had learnedđã học as a boycon trai from SenecaSeneca,
264
739280
2372
tôi đã học được khi một cậu bé từ Seneca,
12:33
in which he saysnói, "That man is poornghèo nàn
265
741652
3658
khi đó cậu ấy nói, "Người nào nghèo
12:37
not who has little but who hankershankers after more."
266
745310
5373
không phải là người có ít mà là người ham muốn nhiều hơn."
12:42
And, of coursekhóa học, I'm not suggestinggợi ý
267
750683
2092
Và, tất nhiên, tôi không đề nghị
12:44
that anybodybất kỳ ai here go into a monasterytu viện.
268
752775
1671
mỗi người ở đây đi vào một tu viện.
12:46
That's not the pointđiểm.
269
754446
1755
Không phải điều đó.
12:48
But I do think it's only by stoppingdừng lại movementphong trào
270
756201
3718
Nhưng tôi có nghĩ là chỉ bằng việc dừng di chuyển
12:51
that you can see where to go.
271
759919
2296
bạn có thể thấy được nơi để đến.
12:54
And it's only by steppingbước out of your life and the worldthế giới
272
762215
3605
Và chỉ bằng việc đứng ra khỏi cuộc sống của bạn và thế giới
12:57
that you can see what you mostphần lớn deeplysâu sắc carequan tâm about
273
765820
3569
mà bạn có thể thấy cái bạn quan tâm sâu đậm nhất
13:01
and find a home.
274
769389
2406
và tìm một ngôi nhà.
13:03
And I've noticednhận thấy so manynhiều people now
275
771795
2043
Và tôi nhận ra rất nhiều người hiện tại
13:05
take consciouscó ý thức measurescác biện pháp to sitngồi quietlylặng lẽ for 30 minutesphút
276
773838
3088
dùng sự đo đếm có ý thức để ngồi yên lặng trong vòng 30 phút
13:08
everymỗi morningbuổi sáng just collectingthu gom themselvesbản thân họ
277
776926
2533
mỗi buổi sáng để góp nhặt bản thân họ
13:11
in one cornergóc of the roomphòng withoutkhông có theirhọ devicesthiết bị,
278
779459
2560
trong một góc phòng không động tới các thiết bị,
13:14
or go runningđang chạy everymỗi eveningtối,
279
782019
2073
hoặc chạy mỗi buổi tối,
13:16
or leaverời khỏi theirhọ celltế bào phonesđiện thoại behindphía sau
280
784092
1956
hoặc để lại điện thoại di động
13:18
when they go to have a long conversationcuộc hội thoại with a friendngười bạn.
281
786048
3917
khi họ nói chuyện lâu với một người bạn.
13:21
MovementPhong trào is a fantastictuyệt diệu privilegeđặc quyền,
282
789965
3169
Sự di chuyển là một đặc quyền tuyệt vời,
13:25
and it allowscho phép us to do so much that our grandparentsông bà
283
793134
3357
và nó cho phép chúng ta làm nhiều thứ mà ông bà chúng ta
13:28
could never have dreamedmơ ước of doing.
284
796491
2121
không bao giờ có thể mơ đến.
13:30
But movementphong trào, ultimatelycuối cùng,
285
798612
1905
Nhưng sự di chuyển, cuối cùng,
13:32
only has a meaningÝ nghĩa if you have a home to go back to.
286
800517
4541
chỉ có nghĩa nếu bạn có một ngôi nhà để trở về.
13:37
And home, in the endkết thúc, is of coursekhóa học
287
805058
2791
Và ngôi nhà, cuối cùng, tất nhiên
13:39
not just the placeđịa điểm where you sleepngủ.
288
807849
2868
không chỉ là nơi bạn ngủ.
13:42
It's the placeđịa điểm where you standđứng.
289
810717
2639
Đó là nơi bạn đứng.
13:45
Thank you.
290
813356
1457
Cảm ơn.
13:46
(ApplauseVỗ tay)
291
814813
5693
(Hoan hô)
Translated by Thao Tran Trong
Reviewed by Le Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Pico Iyer - Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships.

Why you should listen

In twelve books, covering everything from Revolutionary Cuba to the XIVth Dalai Lama, Islamic mysticism to our lives in airports, Pico Iyer has worked to chronicle the accelerating changes in our outer world, which sometimes make steadiness and rootedness in our inner world more urgent than ever. In his TED Book, The Art of Stillness, he draws upon travels from North Korea to Iran to remind us how to remain focused and sane in an age of frenzied distraction. As he writes in the book, "Almost everybody I know has this sense of overdosing on information and getting dizzy living at post-human speeds ... All of us instinctively feel that something inside us is crying out for more spaciousness and stillness to offset the exhilarations of this movement and the fun and diversion of the modern world."

More profile about the speaker
Pico Iyer | Speaker | TED.com

THE ORIGINAL VIDEO ON TED.COM

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee