TED2013
Eleanor Longden: The voices in my head
Longden Eleanor: Những tiếng nói trong đầu tôi
Filmed:
Readability: 5
4,913,445 views
Trên tất cả phương diện, Eleanor Longden giống như mọi sinh viên khác, đến trường đại học với sải chân sảng khoái vô tư lự. Đó là cho tới khi những tiếng nói trong đầu cô ấy bắt đầu lên tiếng. Vô hại lúc ban đầu, những người dẫn truyện nội tâm này dẫn trở nên thù địch và độc đoán, biến cuộc sống cô ấy thành một cơn ác mộng. Được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần phân liệt, điều trị bằng thuốc, rồi rốt cuộc thì bị bỏ mặc bởi một hệ thống không còn biết làm gì để giúp cô ấy, Longden kể câu chuyện cảm động về cuộc hành trình nhiều năm của mình để lấy lại tâm thần lành mạnh, và chứng minh rằng nhờ lắng nghe những tiếng nói của mình mà cô đã có thể sống sót.
Eleanor Longden - Research psychologist
Eleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.” Full bio
Eleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.” Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
The day I left home for the first time
0
934
1857
Ngày tôi rời nhà lần đầu tiên
00:14
to go to university was a bright day
1
2791
2181
để vào đại học là một ngày tươi sáng
00:16
brimming with hope and optimism.
2
4972
2544
tràn đầy hi vọng và lạc quan.
00:19
I'd done well at school. Expectations for me were high,
3
7516
2947
Tôi học tốt ở trường. Được kì vọng nhiều,
00:22
and I gleefully entered the student life
4
10463
2175
tôi vui vẻ tham gia vào đời sống sinh viên
00:24
of lectures, parties and traffic cone theft.
5
12638
3599
với những bài giảng, tiệc tùng và trộm nón giao thông.
00:28
Now appearances, of course, can be deceptive,
6
16237
2677
Vẻ bề ngoài, tất nhiên, có thể đánh lừa,
00:30
and to an extent, this feisty, energetic persona
7
18914
3115
và đến một mức độ, hình ảnh năng động, mạnh mẽ
00:34
of lecture-going and traffic cone stealing was a veneer,
8
22029
3155
đi nghe giảng bài và ăn trộm nón giao thông, lại là một bức màn che
00:37
albeit a very well-crafted and convincing one.
9
25184
3039
dù là một bức được thêu dệt kĩ càng và thuyết phục.
00:40
Underneath, I was actually deeply unhappy, insecure
10
28223
3426
Bên dưới nó, tôi thật ra vô cùng buồn khổ, bất an
00:43
and fundamentally frightened --
11
31649
2214
và đơn giản là hoảng sợ -
00:45
frightened of other people, of the future, of failure
12
33863
3623
hoảng sợ về người khác, về tương lai, về thất bại
00:49
and of the emptiness that I felt was within me.
13
37486
2353
và về nỗi trống trải tôi cảm thấy trong chính mình.
00:51
But I was skilled at hiding it, and from the outside
14
39839
2456
Nhưng tôi đã giấu điều đó đi rất khéo, và từ bên ngoài
00:54
appeared to be someone with everything to hope for
15
42295
2187
trông như một ai đó có tất cả để hi vọng
00:56
and aspire to.
16
44482
1514
và trông đợi.
00:57
This fantasy of invulnerability was so complete
17
45996
3206
Ảo tưởng về sự bất khả xâm hại này trọn vẹn
01:01
that I even deceived myself,
18
49202
1712
đến nỗi tôi đánh lừa được chính mình,
01:02
and as the first semester ended and the second began,
19
50914
2542
và khi học kì đầu kết thúc và học kì hai bắt đầu,
01:05
there was no way that anyone could have predicted
20
53456
2538
không có một ai có thể đoán được
01:07
what was just about to happen.
21
55994
2623
điều sắp sửa xảy ra.
01:10
I was leaving a seminar when it started,
22
58617
3133
Tôi đang rời một buổi thuyết trình khi chuyện bắt đầu,
01:13
humming to myself, fumbling with my bag
23
61750
2161
đang ngâm nga với mình, lục tìm túi,
01:15
just as I'd done a hundred times before,
24
63911
2423
như tôi đã từng làm hàng trăm lần trước,
01:18
when suddenly I heard a voice calmly observe,
25
66334
2476
thì đột nhiên tôi nghe thấy một giọng nói bình thản nhận xét,
01:20
"She is leaving the room."
26
68810
2192
"Cô ấy đang rời khỏi phòng".
01:23
I looked around, and there was no one there,
27
71002
1415
Tôi nhìn xung quanh, và không ai ở đó cả,
01:24
but the clarity and decisiveness of the comment
28
72417
2674
nhưng sự rõ ràng và kiên quyết của lời nhận xét
01:27
was unmistakable.
29
75091
1844
là không thể nhầm lẫn.
01:28
Shaken, I left my books on the stairs and hurried home,
30
76935
2610
Run rẩy, tôi để lại sách trên bậc thang và vội về nhà,
01:31
and there it was again.
31
79545
1273
và nó lại xuất hiện.
01:32
"She is opening the door."
32
80818
2063
"Cô ấy đang mở cửa".
01:34
This was the beginning. The voice had arrived.
33
82881
3972
Đây là khởi đầu. Tiếng nói tới rồi.
01:38
And the voice persisted,
34
86853
2247
Và nó tiếp diễn không ngớt,
01:41
days and then weeks of it, on and on,
35
89100
2465
nhiều ngày rồi nhiều tuần trôi qua,
01:43
narrating everything I did in the third person.
36
91565
2179
thuật lại mọi việc tôi làm ở ngôi thứ ba,
01:45
"She is going to the library."
37
93744
1742
"Cô ấy đang đến thư viện".
01:47
"She is going to a lecture."
38
95486
1595
"Cô ấy đang đến lớp".
01:49
It was neutral, impassive and even, after a while,
39
97081
3336
Trung lập, không cảm xúc, và thậm chí, sau một thời gian,
01:52
strangely companionate and reassuring,
40
100417
2582
hoà hợp và an tâm lạ thường,
01:54
although I did notice that its calm exterior sometimes slipped
41
102999
3441
mặc dù tôi từng nhận ra vẻ ngoài bình tâm của nó đôi lần trượt đi
01:58
and that it occasionally mirrored my own unexpressed emotion.
42
106440
3101
và thỉnh thoảng, nó phản ánh những cảm xúc không biểu lộ ra của tôi.
02:01
So, for example, if I was angry and had to hide it,
43
109541
2612
Ví dụ như, nếu tôi tức giận và phải che giấu nó đi,
02:04
which I often did, being very adept at concealing how I really felt,
44
112153
3366
như tôi hay làm, là người thuần thục che giấu cảm xúc thật sự,
02:07
then the voice would sound frustrated.
45
115519
2337
thì tiếng nói trở nên thất vọng.
02:09
Otherwise, it was neither sinister nor disturbing,
46
117856
2813
Còn lại thì, nó chẳng xấu xa hay phá rối gì,
02:12
although even at that point it was clear
47
120669
2110
mặc dù ngay tại thời điểm đó đã rõ là
02:14
that it had something to communicate to me
48
122779
1826
nó có điều gì đó muốn nói với tôi
02:16
about my emotions, particularly emotions
49
124605
2569
về cảm xúc của tôi, đặc biệt là những cảm xúc
02:19
which were remote and inaccessible.
50
127174
3086
tách biệt và không thể tiếp cận.
02:22
Now it was then that I made a fatal mistake,
51
130260
3123
Chính lúc đó tôi đã phạm phải sai lầm chết người,
02:25
in that I told a friend about the voice, and she was horrified.
52
133383
3203
là kể cho một người bạn về tiếng nói đó, và cô ấy tỏ ra kinh hãi.
02:28
A subtle conditioning process had begun,
53
136586
2245
Một quá trình biến đổi âm thầm bắt đầu,
02:30
the implication that normal people don't hear voices
54
138831
3689
sự ám chỉ rằng người thường không nghe thấy tiếng nói nào
02:34
and the fact that I did meant that something was very seriously wrong.
55
142520
3353
và sự thật là tôi đã nghe tức là có điều gì đó rất không ổn.
02:37
Such fear and mistrust was infectious.
56
145873
3393
Nỗi sợ và nghi ngờ như thế lan nhanh.
02:41
Suddenly the voice didn't seem quite so benign anymore,
57
149266
3065
Đột nhiên tiếng nói không còn nghe hiền lành nữa,
02:44
and when she insisted that I seek medical attention,
58
152331
2112
và khi cô ấy yêu cầu tôi tìm sự chăm sóc y tế,
02:46
I duly complied, and which proved to be
59
154443
2460
tôi nghiêm túc làm theo, và đó là
02:48
mistake number two.
60
156903
1747
sai lầm thứ hai.
02:50
I spent some time telling the college G.P.
61
158650
2146
Tôi nói chuyện với vị bác sĩ tổng quát ở trường một thời gian
02:52
about what I perceived to be the real problem:
62
160796
2169
về những gì tôi nghĩ là vấn đề thật sự:
02:54
anxiety, low self-worth, fears about the future,
63
162965
2902
lo lắng, thiếu tự tin, lo sợ về tương lai,
02:57
and was met with bored indifference
64
165867
1773
và được đáp lại với sự lãnh đạm chán chường
02:59
until I mentioned the voice,
65
167640
1794
cho đến khi tôi nhắc đến tiếng nói đó,
03:01
upon which he dropped his pen, swung round
66
169434
1951
ông bỏ bút xuống, xoay người lại
03:03
and began to question me with a show of real interest.
67
171385
2784
và bắt đầu hỏi tôi với sự quan tâm thật sự.
03:06
And to be fair, I was desperate for interest and help,
68
174169
2644
Và công bằng mà nói, tôi quả rất mong mỏi sự quan tâm và giúp đỡ,
03:08
and I began to tell him about my strange commentator.
69
176813
2846
và tôi bắt đầu kể ông nghe về người bình luận lạ thường của mình.
03:11
And I always wish, at this point, the voice had said,
70
179659
1928
Và tôi luôn ước rằng, tại thời điểm đó, tiếng nói đã bảo rằng,
03:13
"She is digging her own grave."
71
181587
2312
"Cô ta đang tự đào huyệt chôn mình".
03:15
I was referred to a psychiatrist, who likewise
72
183899
3525
Tôi được giới thiệu đến một bác sĩ tâm thần,
03:19
took a grim view of the voice's presence,
73
187424
2557
người cũng có cái nhìn không thiện cảm về sự tồn tại của tiếng nói,
03:21
subsequently interpreting everything I said
74
189981
1874
dần dần diễn giải mọi điều tôi nói
03:23
through a lens of latent insanity.
75
191855
2534
qua lăng kính của sự điện loạn tiềm tàng.
03:26
For example, I was part of a student TV station
76
194389
2933
Ví dụ, tôi từng là thành viên của kênh truyền hình sinh viên
03:29
that broadcast news bulletins around the campus,
77
197322
2552
phát những bản tin xung quanh kí túc xá,
03:31
and during an appointment which was running very late,
78
199874
2050
và trong một cuộc gặp diễn ra rất khuya,
03:33
I said, "I'm sorry, doctor, I've got to go.
79
201924
1249
tôi đã nói, "Xin lỗi, bác sĩ, em phải về.
03:35
I'm reading the news at six."
80
203173
1518
Em phải đọc bản tin lúc sáu giờ".
03:36
Now it's down on my medical records that Eleanor
81
204691
1443
Ghi lại trong bệnh án của tôi là Eleanor
03:38
has delusions that she's a television news broadcaster.
82
206134
4041
có ảo tưởng rằng mình là người đọc bản tin truyền hình.
03:42
It was at this point that events began
83
210175
3449
Đó là thời điểm các sự kiện bắt đầu
03:45
to rapidly overtake me.
84
213624
2230
ập đến tôi tới tấp.
03:47
A hospital admission followed, the first of many,
85
215854
2396
Một đợt nhập viện tiếp theo sau, đợt đầu của rất nhiều lần khác,
03:50
a diagnosis of schizophrenia came next,
86
218250
2912
tiếp đến là chẩn đoán tâm thần phân liệt,
03:53
and then, worst of all, a toxic, tormenting sense
87
221162
3608
và rồi, tệ hơn tất cả, một cảm giác độc hại, dày xéo tâm can
03:56
of hopelessness, humiliation and despair
88
224770
3378
của vô vọng, nhục nhã và tuyệt vọng
04:00
about myself and my prospects.
89
228148
2535
về bản thân và tương lai của tôi.
04:02
But having been encouraged to see the voice
90
230683
2433
Nhưng vì được khuyến khích xem tiếng nói đó
04:05
not as an experience but as a symptom,
91
233116
2556
không phải là một trải nghiệm mà là một chứng bệnh,
04:07
my fear and resistance towards it intensified.
92
235672
3096
nỗi sợ và chống đối lại nó càng thêm nghiêm trọng.
04:10
Now essentially, this represented taking
93
238768
2084
Đơn giản mà nói, điều này có nghĩa là chọn lấy
04:12
an aggressive stance towards my own mind,
94
240852
2052
thế thù địch với chính tâm trí tôi,
04:14
a kind of psychic civil war,
95
242904
2391
một dạng nội chiến tâm lý,
04:17
and in turn this caused the number of voices to increase
96
245295
2934
và hậu quả là số lượng tiếng nói tăng lên
04:20
and grow progressively hostile and menacing.
97
248229
3385
và chúng nhanh chóng trở nên thù nghịch và hiểm ác.
04:23
Helplessly and hopelessly, I began to retreat
98
251614
3480
Không được giúp đỡ và vô vọng, tôi bắt đầu lui về
04:27
into this nightmarish inner world
99
255094
2139
thế giới nội tâm ác mộng
04:29
in which the voices were destined to become
100
257233
1908
nơi mà những tiếng nói đã định sẵn để thành
04:31
both my persecutors and my only perceived companions.
101
259141
4186
người tra tấn lẫn người bạn duy nhất tôi nhận biết được
04:35
They told me, for example, that if I proved myself worthy
102
263327
3079
Họ bảo tôi, ví dụ, nếu tôi chứng tỏ mình xứng đáng
04:38
of their help, then they could change my life
103
266406
1958
với sự giúp đỡ của họ, thì họ có thể thay đổi cuộc đời tôi
04:40
back to how it had been,
104
268364
1406
trở lại như ban đầu,
04:41
and a series of increasingly bizarre tasks was set,
105
269770
2740
và một loạt các nhiệm vụ mỗi lúc một kì quái được đặt ra,
04:44
a kind of labor of Hercules.
106
272510
2025
một dạng kỳ công của Hercules,
04:46
It started off quite small, for example,
107
274535
1961
Ban đầu là những thứ nhỏ nhặt, ví dụ,
04:48
pull out three strands of hair,
108
276496
1716
bứt ba cọng tóc,
04:50
but gradually it grew more extreme,
109
278212
1574
nhưng dần dà, nó trở nên khắc nghiệt,
04:51
culminating in commands to harm myself,
110
279786
2337
đến đỉnh điểm là những mệnh lệnh làm hại chính tôi,
04:54
and a particularly dramatic instruction:
111
282123
2170
và một chỉ dẫn đặc biệt kịch tính:
04:56
"You see that tutor over there?
112
284293
1713
"Mày thấy tay giáo viên đằng kia không?
04:58
You see that glass of water?
113
286006
1298
Mày thấy ly nước kia không?
04:59
Well, you have to go over and pour it over him in front of the other students."
114
287304
2798
Rồi, mày phải đi lại đằng đó và đổ nó lên người hắn trước mặt đám sinh viên".
05:02
Which I actually did, and which needless to say
115
290102
1947
Và tôi làm thật, không cần phải nói rằng
05:04
did not endear me to the faculty.
116
292049
1997
làm các giáo viên chẳng ưa tôi chút nào.
05:06
In effect, a vicious cycle of fear, avoidance,
117
294046
4304
Kết cuộc, một vòng luẩn quẩn của nỗi sợ, né tránh,
05:10
mistrust and misunderstanding had been established,
118
298350
2858
nghi ngờ và hiểu nhầm bắt đầu hình thành,
05:13
and this was a battle in which I felt powerless
119
301208
2752
và đây là cuộc chiến mà tôi thấy mình bất lực
05:15
and incapable of establishing any kind of peace or reconciliation.
120
303960
4377
và không thể tạo ra bầt kì bình an hay hòa giải nào.
05:20
Two years later, and the deterioration was dramatic.
121
308337
3658
Hai năm sau, quá trình hủy hoại đã đến mức bi thảm.
05:23
By now, I had the whole frenzied repertoire:
122
311995
3708
Đến bây giờ, tôi có đủ bộ tiết mục điên cuồng:
05:27
terrifying voices, grotesque visions,
123
315703
2989
những giọng nói khiếp sợ, hình ảnh lố bịch,
05:30
bizarre, intractable delusions.
124
318692
2768
những ảo giác kì quái dai dẳng.
05:33
My mental health status had been a catalyst
125
321460
2196
Tình trạng sức khỏe tâm lý của tôi trở thành chất xúc tác
05:35
for discrimination, verbal abuse,
126
323656
2589
cho sự kì thị, sự lăng mạ,
05:38
and physical and sexual assault,
127
326245
2155
và hành hung thể xác lẫn tình dục,
05:40
and I'd been told by my psychiatrist,
128
328400
1763
và tôi được bác sĩ tâm thần bảo rằng,
05:42
"Eleanor, you'd be better off with cancer,
129
330163
2432
"Eleanor, cô thà bị ung thư còn hơn,
05:44
because cancer is easier to cure than schizophrenia."
130
332595
3753
vì ung thư còn dễ chữa hơn tâm thần phân liệt".
05:48
I'd been diagnosed, drugged and discarded,
131
336348
3392
Tôi đã được chẩn đoán, cho uống thuốc và bỏ mặc,
05:51
and was by now so tormented by the voices
132
339740
2076
và tới lúc đó đã bị những tiếng nói tra tấn quá đỗi
05:53
that I attempted to drill a hole in my head
133
341816
2205
đến mức tôi đã định khoan một lỗ vào đầu
05:56
in order to get them out.
134
344021
2856
để lôi chúng ra.
05:58
Now looking back on the wreckage and despair of those years,
135
346877
4101
Bây giờ nhìn lại sự đổ nát và tuyệt vọng của những năm đó,
06:02
it seems to me now as if someone died in that place,
136
350978
3070
với tôi dường như có ai đã chết tại đó,
06:06
and yet, someone else was saved.
137
354048
3717
dẫu vậy, một ai khác đã được cứu.
06:09
A broken and haunted person began that journey,
138
357765
3314
Một con người bị tan vỡ và bị ám đã bắt đầu hành trình đó,
06:13
but the person who emerged was a survivor
139
361079
2933
nhưng hiện ra sau đó là một người sống sót
06:16
and would ultimately grow into the person
140
364012
2274
và sẽ cuối cùng trở thành người
06:18
I was destined to be.
141
366286
2124
tôi được định sẵn để trở thành.
06:20
Many people have harmed me in my life,
142
368410
2688
Nhiều người đã hãm hại tôi trong đời,
06:23
and I remember them all,
143
371098
1494
và tôi nhớ tất cả bọn họ,
06:24
but the memories grow pale and faint
144
372592
2801
nhưng những kí ức đó ngày một nhạt nhòa đi
06:27
in comparison with the people who've helped me.
145
375393
3692
so với những người đã giúp đỡ tôi.
06:31
The fellow survivors, the fellow voice-hearers,
146
379085
2620
Những người sống sót, những người thanh-thính,
06:33
the comrades and collaborators;
147
381705
2272
những đồng chí và người giúp đỡ;
06:35
the mother who never gave up on me,
148
383977
2328
người mẹ không bao giờ từ bỏ tôi,
06:38
who knew that one day I would come back to her
149
386305
2608
người biết rằng một ngày nào đó tôi sẽ trở lại với bà
06:40
and was willing to wait for me for as long as it took;
150
388913
3670
và sẵn sãng chờ đợi tôi đến chừng nào còn phải đợi;
06:44
the doctor who only worked with me for a brief time
151
392583
2537
vị bác sĩ làm việc với tôi chỉ trong một thời gian ngắn,
06:47
but who reinforced his belief that recovery
152
395120
1954
nhưng đã nhấn mạnh niểm tin của ông rằng sự hồi phục
06:49
was not only possible but inevitable,
153
397074
2432
không chỉ khả dĩ mà còn tất yếu,
06:51
and during a devastating period of relapse
154
399506
2403
và trong giai đoạn tái phát trầm trọng
06:53
told my terrified family, "Don't give up hope.
155
401909
2900
đã nói với gia đình bị hoảng sợ của tôi, "Đừng từ bỏ hi vọng.
06:56
I believe that Eleanor can get through this.
156
404809
3013
tôi tin rằng Eleanor có thể vượt qua chuyện này.
06:59
Sometimes, you know, it snows as late as May,
157
407822
2838
Đôi khi, bạn biết đấy, tuyết rơi mãi tới tận tháng Năm,
07:02
but summer always comes eventually."
158
410660
3426
nhưng cuối cùng thì mùa hè luôn đến".
07:06
Fourteen minutes is not enough time
159
414086
1854
Mười bốn phút là không đủ
07:07
to fully credit those good and generous people
160
415940
2936
để tri ân đủ những con người tốt và rộng lượng đó
07:10
who fought with me and for me
161
418876
1977
người đã chiến đấu cùng tôi và cho tôi
07:12
and who waited to welcome me back
162
420853
1799
người đã chờ để chào đón tôi trở lại
07:14
from that agonized, lonely place.
163
422652
2499
từ nơi khổ sở, cô độc đó.
07:17
But together, they forged a blend of courage,
164
425151
2137
Cùng với nhau, họ hợp thành một sự dũng cảm,
07:19
creativity, integrity, and an unshakeable belief
165
427288
3616
sáng tạo, chính trực và lòng tin không gì lay chuyển
07:22
that my shattered self could become healed and whole.
166
430904
3849
rằng tấm thân tan vỡ của tôi có thể được chữa lành và nguyên vẹn trở lại.
07:26
I used to say that these people saved me,
167
434753
1900
Tôi từng nói rằng những con người này đã cứu lấy tôi,
07:28
but what I now know is they did something
168
436653
1370
nhưng giờ đây tôi biết rằng họ đã làm một điều
07:30
even more important in that they empowered me
169
438023
2648
còn quan trọng hơn, đó là trao cho tôi sức mạnh
07:32
to save myself,
170
440671
1622
để tự cứu chính mình,
07:34
and crucially, they helped me to understand something
171
442293
2514
và quan trọng là họ giúp tôi hiểu được điều
07:36
which I'd always suspected:
172
444807
1614
mà tôi đã luôn ngờ vực:
07:38
that my voices were a meaningful response
173
446421
2388
rằng những tiếng nói của tôi là những lời đáp có ý nghĩa
07:40
to traumatic life events, particularly childhood events,
174
448809
2950
cho những chấn động trong cuộc sống, đặc biệt là thời thơ ấu,
07:43
and as such were not my enemies
175
451759
1849
và như vậy không phải là kẻ thù của tôi
07:45
but a source of insight into solvable emotional problems.
176
453608
4752
mà là nguồn thấu hiểu cho những vấn đề cảm xúc có thể giải quyết.
07:50
Now, at first, this was very difficult to believe,
177
458360
3070
Lúc đầu, điều này rất khó tin,
07:53
not least because the voices appeared so hostile
178
461430
2374
không chỉ vì những tiếng nói tỏ ra thù địch
07:55
and menacing, so in this respect, a vital first step
179
463804
3346
và nguy hiểm, cho nên, một bước đầu quan trọng
07:59
was learning to separate out a metaphorical meaning
180
467150
2715
là học cách tách biệt ý nghĩa ẩn dụ
08:01
from what I'd previously interpreted to be a literal truth.
181
469865
3778
từ những gì tôi vốn cho là sự thật thực tế.
08:05
So for example, voices which threatened to attack my home
182
473643
3150
Ví dụ, những tiếng nói đe dọa tấn công nhà tôi
08:08
I learned to interpret as my own sense of fear
183
476793
2729
tôi học cách diễn giải chúng thành nỗi sợ của tôi
08:11
and insecurity in the world, rather than an actual, objective danger.
184
479522
3658
và nỗi bất an trong thế giới, hơn là một mối nguy khách quan thực sự.
08:15
Now at first, I would have believed them.
185
483180
2156
Ban đầu, tôi đã tin vào chúng.
08:17
I remember, for example, sitting up one night
186
485336
1572
Tôi nhớ, ví dụ, thức dậy một đêm nọ
08:18
on guard outside my parents' room to protect them
187
486908
2470
canh gác ngoài cửa phòng bố mẹ để bảo vệ họ
08:21
from what I thought was a genuine threat from the voices.
188
489378
3244
khỏi cái mà tôi nghĩ là mối nguy có thực từ những tiếng nói.
08:24
Because I'd had such a bad problem with self-injury
189
492622
2514
Vì tôi vốn có vấn đề tồi tệ là tự làm hại mình,
08:27
that most of the cutlery in the house had been hidden,
190
495136
2441
đến nỗi hầu hết dao kéo trong nhà đều được giấu đi,
08:29
so I ended up arming myself with a plastic fork,
191
497577
2649
nên rốt cuộc tôi tự trang bị cho mình một cái nĩa nhựa,
08:32
kind of like picnic ware, and sort of sat outside the room
192
500226
2607
giống đồ đi picnic, và đại khái là ngồi ngoài phòng
08:34
clutching it and waiting to spring into action should anything happen.
193
502833
3893
nắm chặt nó và sẵn sàng lao vào hành động khi có bất cứ chuyện gì xảy ra.
08:38
It was like, "Don't mess with me.
194
506726
1672
Giống như thể, "Đừng có đùa với tôi.
08:40
I've got a plastic fork, don't you know?"
195
508398
2733
Tôi có một cái nĩa nhựa đó, không biết hả?"
08:43
Strategic.
196
511131
1480
Mưu kế thật.
08:44
But a later response, and much more useful,
197
512611
2606
Nhưng một cách phản ứng sau này, và hữu dụng hơn nhiều,
08:47
would be to try and deconstruct the message behind the words,
198
515217
4419
là cố thử và phân tích thông điệp đằng sau lời nói,
08:51
so when the voices warned me not to leave the house,
199
519636
3021
nên khi những tiếng nói cảnh báo tôi không được rời khỏi nhà,
08:54
then I would thank them for drawing my attention
200
522657
2076
thì tôi sẽ cám ơn chúng vì đã thu hút chú ý của tôi
08:56
to how unsafe I felt --
201
524733
1217
đến việc cảm thấy bất an như thế nào -
08:57
because if I was aware of it, then I could do something positive about it --
202
525950
2893
vì nếu tôi nhận thức được nó, thì tôi có thể làm điều gì đó tích cực về nó -
09:00
but go on to reassure both them and myself
203
528843
2487
là tiếp tục trấn an cả chúng lẫn tôi
09:03
that we were safe and didn't need to feel frightened anymore.
204
531330
3499
rằng chúng tôi được an toàn và không cần phải lo sợ gì nữa.
09:06
I would set boundaries for the voices,
205
534829
1489
Tôi đặt ra giới hạn cho những tiếng nói,
09:08
and try to interact with them in a way that was assertive
206
536318
2250
và cố tương tác với chúng bằng thái độ quả quyết
09:10
yet respectful, establishing a slow process
207
538568
2745
nhưng tôn trọng, hình thành một quá trình chậm
09:13
of communication and collaboration
208
541313
2356
của giao tiếp và hợp tác
09:15
in which we could learn to work together and support one another.
209
543669
3299
mà trong đó chúng tôi học cách làm việc cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
09:18
Throughout all of this, what I would ultimately realize
210
546968
2381
Trải qua tất cả chuyện này, điều tôi cuối cùng nhận ra
09:21
was that each voice was closely related
211
549349
2147
là mỗi tiếng nói gắn liền
09:23
to aspects of myself, and that each of them
212
551496
2309
với một phần của bản thân tôi, rằng mỗi chúng
09:25
carried overwhelming emotions that I'd never had
213
553805
2047
mang những cảm xúc tràn lấp mà tôi chưa bao giờ có
09:27
an opportunity to process or resolve,
214
555852
2341
một cơ hội để nhận thức hay giải quyết,
09:30
memories of sexual trauma and abuse,
215
558193
2560
kí ức của chấn thương và lạm dụng tình dục,
09:32
of anger, shame, guilt, low self-worth.
216
560753
2911
của tức giận, xấu hổ, tội lỗi, thiếu tự tin.
09:35
The voices took the place of this pain
217
563664
2500
Những tiếng nói sử dụng nỗi đau này
09:38
and gave words to it,
218
566164
1487
và cho chúng từ ngữ,
09:39
and possibly one of the greatest revelations
219
567651
1839
và có thể một trong những khám phá to lớn nhất
09:41
was when I realized that the most hostile and aggressive voices
220
569490
3000
là khi tôi phát hiện những tiếng nói thù địch và bạo lực nhất
09:44
actually represented the parts of me
221
572490
1747
thực ra là đại diện cho những phần trong tôi
09:46
that had been hurt most profoundly,
222
574237
2237
đã tổn thương một cách sâu sắc nhất,
09:48
and as such, it was these voices
223
576474
2152
và như thế, chính những tiếng nói này
09:50
that needed to be shown the greatest compassion and care.
224
578626
3342
cần nhận được lòng trắc ẩn và quan tâm to lớn nhất.
09:53
It was armed with this knowledge that ultimately
225
581968
3015
Nhờ được trang bị những kiến thức này mà cuối cùng
09:56
I would gather together my shattered self,
226
584983
2288
tôi đã hàn gắn lại tấm thân tan vỡ của tôi,
09:59
each fragment represented by a different voice,
227
587271
2615
mỗi một mảnh được đại diện bởi một tiếng nói khác,
10:01
gradually withdraw from all my medication,
228
589886
2051
dần dần ngừng sử dụng thuốc của mình,
10:03
and return to psychiatry, only this time from the other side.
229
591937
4688
và trở lại với tâm thần học, nhưng lần này là từ phía bên kia.
10:08
Ten years after the voice first came, I finally graduated,
230
596625
3598
Mười năm sau lần đầu tiếng nói xuất hiện, tôi tốt nghiệp,
10:12
this time with the highest degree in psychology
231
600223
1894
lần này với tấm bằng cao nhất trong tâm lý học
10:14
the university had ever given, and one year later,
232
602117
2458
trường đại học từng trao, và một năm sau,
10:16
the highest masters, which shall we say
233
604575
1779
bằng thạc sĩ cao nhất, mà chúng tôi nói là
10:18
isn't bad for a madwoman.
234
606354
1826
không tệ với một người đàn bà điên.
10:20
In fact, one of the voices actually dictated the answers
235
608180
2409
Thực tế, một trong những tiếng nói hướng dẫn tôi câu trả lời
10:22
during the exam, which technically possibly counts as cheating.
236
610589
3230
trong kì thi, đó đúng ra có thể tính là gian lận.
10:25
(Laughter)
237
613819
1683
(Cười to)
10:27
And to be honest, sometimes I quite enjoyed their attention as well.
238
615502
2734
Và thành thật mà nói, đôi khi tôi cũng thích sự chú ý của chúng.
10:30
As Oscar Wilde has said, the only thing worse
239
618236
1553
Như Oscar Wilde từng nói, điều duy nhất tồi tệ hơn
10:31
than being talked about is not being talked about.
240
619789
3131
việc bị nói đến là chẳng bị nói đến.
10:34
It also makes you very good at eavesdropping,
241
622920
2072
Nó còn giúp bạn nghe lén giỏi,
10:36
because you can listen to two conversations simultaneously.
242
624992
2323
vì bản có thể nghe hai cuộc đối thoại cùng một lúc.
10:39
So it's not all bad.
243
627315
1895
Vậy là nó không xấu hoàn toàn.
10:41
I worked in mental health services,
244
629210
1543
Tôi làm việc trong ngành y tế tâm thần,
10:42
I spoke at conferences,
245
630753
2369
tôi diễn thuyết ở các hội nghị,
10:45
I published book chapters and academic articles,
246
633122
2268
tôi xuất bản các chương sách và bài báo học thuật,
10:47
and I argued, and continue to do so,
247
635390
2832
và tôi tranh luận, và sẽ tiếp tục làm như vậy,
10:50
the relevance of the following concept:
248
638222
2244
về sự xác đáng của ý tưởng sau:
10:52
that an important question in psychiatry
249
640466
2252
một câu hỏi quan trọng trong tâm thần học
10:54
shouldn't be what's wrong with you
250
642718
1543
không nên là "có vấn đề gì với bạn vậy"
10:56
but rather what's happened to you.
251
644261
2705
mà nên là "chuyện gì xảy ra với bạn vậy".
10:58
And all the while, I listened to my voices,
252
646966
2862
Và xuyên suốt, tôi lắng nghe tiếng nói của mình,
11:01
with whom I'd finally learned to live with peace and respect
253
649828
2604
những người tôi rốt cuộc cũng học được cách sống trong hòa bình và tôn trọng
11:04
and which in turn reflected a growing sense
254
652432
2396
và sau đó phản ánh ý thức đang lớn dần lên
11:06
of compassion, acceptance and respect towards myself.
255
654828
3663
của lòng trắc ẩn, sự chấp nhận và tôn trọng bản thân mình.
11:10
And I remember the most moving and extraordinary moment
256
658491
3158
Và tôi nhớ khoảnh khắc xúc động và đặc biệt nhất
11:13
when supporting another young woman who was terrorized by her voices,
257
661649
2930
là khi trợ giúp một cô gái trẻ khác bị khủng bố bởi những tiếng nói của cô ấy,
11:16
and becoming fully aware, for the very first time,
258
664579
2599
và nhận thức đầy đủ, lần đầu tiên,
11:19
that I no longer felt that way myself
259
667178
2676
rằng tôi không còn cảm thấy như vậy về bản thân nữa
11:21
but was finally able to help someone else who was.
260
669854
3724
mà có thể giúp đỡ những người khác bị như vậy.
11:25
I'm now very proud to be a part of Intervoice,
261
673578
3568
Giờ đây tôi rất tự hào là một thành viên của Intervoice,
11:29
the organizational body of the International Hearing Voices Movement,
262
677146
3969
tổ chức của Phong trào Thanh thính Quốc tế,
11:33
an initiative inspired by the work of Professor Marius Romme
263
681115
3383
một sự khởi đầu được truyền cảm hứng bởi công trình của Giáo sư Marius Romme
11:36
and Dr. Sandra Escher,
264
684498
1252
và Tiến sĩ Sandra Escher,
11:37
which locates voice hearing as a survival strategy,
265
685750
3196
định nghĩa thanh thính như một chiến thuật tồn tại,
11:40
a sane reaction to insane circumstances,
266
688946
3366
một phản ứng tỉnh táo đối với những tình huống điên rồ,
11:44
not as an aberrant symptom of schizophrenia to be endured,
267
692312
3659
không phải triệu chứng lạ thường của bệnh tâm thần phân liệt cần phải chịu đưng,
11:47
but a complex, significant and meaningful experience
268
695971
3264
mà là một trải nghiệm phức tạp, quang trọng và ý nghĩa
11:51
to be explored.
269
699235
2324
cần được khám phá.
11:53
Together, we envisage and enact a society
270
701559
2283
Chung tay, chúng tôi dự tính và tạo dựng một xã hội
11:55
that understands and respects voice hearing,
271
703842
2477
cảm thông và tôn trọng người thanh thính,
11:58
supports the needs of individuals who hear voices,
272
706319
2313
trợ giúp những nhu cầu của các cá nhân nghe thấy tiếng nói,
12:00
and which values them as full citizens.
273
708632
3373
và xem họ như những công dân thực thụ.
12:04
This type of society is not only possible,
274
712005
2286
Một xã hội như vậy không chỉ khả dĩ,
12:06
it's already on its way.
275
714291
2012
nó đang diễn ra rồi.
12:08
To paraphrase Chavez, once social change begins,
276
716303
3794
Nói lại lời Chavez, một khi thay đổi xã hội bắt đầu,
12:12
it cannot be reversed.
277
720097
2092
nó không thể bị đảo ngược.
12:14
You cannot humiliate the person who feels pride.
278
722189
3227
Bạn không thể nhục mạ người mang niềm tự hào.
12:17
You cannot oppress the people
279
725416
1791
Bạn không thể đàn áp những người
12:19
who are not afraid anymore.
280
727207
2484
không còn thấy sợ nữa.
12:21
For me, the achievements of the Hearing Voices Movement
281
729691
2559
Với tôi, thành quả của Phong trào Thanh thính
12:24
are a reminder that empathy, fellowship,
282
732250
2519
là lời nhắc nhở rằng sự cảm thông, tình bằng hữu,
12:26
justice and respect are more than words;
283
734769
2744
công lý và sự tôn trọng không chỉ là lời nói;
12:29
they are convictions and beliefs,
284
737513
2611
chúng là sự đảm bảo và niềm nin,
12:32
and that beliefs can change the world.
285
740124
2486
và niềm tin đó có thể thay đổi thế giới.
12:34
In the last 20 years, the Hearing Voices Movement
286
742610
2775
Trong vòng 20 năm qua, Phong trào Thanh thính
12:37
has established hearing voices networks
287
745385
2212
đã xây dựng những mạng lưới người thanh thính
12:39
in 26 countries across five continents,
288
747597
2991
ở 26 quốc gia khắp năm châu,
12:42
working together to promote dignity, solidarity
289
750588
3369
làm việc cùng nhau để thúc đẩy phẩm giá, sự đoàn kết
12:45
and empowerment for individuals in mental distress,
290
753957
3066
và tiếp sức cho những người trong cơn khủng hoảng tâm lý,
12:49
to create a new language and practice of hope,
291
757023
3265
tạo ra một ngôn ngữ và thông lệ mới của hi vọng,
12:52
which, at its very center, lies an unshakable belief
292
760288
3944
mà ở trung tâm nó là một niềm tin không thể lay chuyển
12:56
in the power of the individual.
293
764232
2890
vào sức mạnh của từng cá nhân.
12:59
As Peter Levine has said, the human animal
294
767122
2921
Như Peter Levine từng nói, loài người
13:02
is a unique being
295
770043
1652
là một thực thể độc nhất
13:03
endowed with an instinctual capacity to heal
296
771695
3374
mang năng lực chữa lành từ trong bản năng
13:07
and the intellectual spirit to harness this innate capacity.
297
775069
4211
và một trí óc để khai thác năng lực bẩm sinh này.
13:11
In this respect, for members of society,
298
779280
2484
Như vậy, với những thành viên trong xã hội,
13:13
there is no greater honor or privilege
299
781764
2493
không có vinh dự hay đặc quyền nào lớn hơn
13:16
than facilitating that process of healing for someone,
300
784257
2660
là tạo điều kiện cho quá trình chữa lành một ai đó,
13:18
to bear witness, to reach out a hand,
301
786917
2946
chứng kiến, đưa tay ra,
13:21
to share the burden of someone's suffering,
302
789863
2363
chia sẻ gánh nặng đau khổ của ai đó,
13:24
and to hold the hope for their recovery.
303
792226
3074
và nắm lấy hi vọng cho sự hồi phục của họ.
13:27
And likewise, for survivors of distress and adversity,
304
795300
2529
Cũng như vậy, những người sống sót sau đau đớn và nghịch cảnh,
13:29
that we remember we don't have to live our lives
305
797829
2579
chúng ta nhớ rằng chúng ta không phải sống cuộc đời mình
13:32
forever defined by the damaging things that have happened to us.
306
800408
3712
mãi mãi bị quyết định bởi những thứ tàn phá xảy đến chúng ta.
13:36
We are unique. We are irreplaceable.
307
804120
2509
Chúng ta là duy nhất. Chúng ta không thể thay thế được.
13:38
What lies within us can never be truly colonized,
308
806629
2717
Những gì ở trong chúng ta không thể bị chiếm lấy,
13:41
contorted, or taken away.
309
809346
2356
biến đổi, hay tước đoạt.
13:43
The light never goes out.
310
811702
4098
Ánh sáng không bao giờ tắt.
13:47
As a very wonderful doctor once said to me,
311
815800
2110
Như một vị bác sĩ tuyệt vời từng nói với tôi,
13:49
"Don't tell me what other people have told you about yourself.
312
817910
3251
"Đừng nói tôi nghe những gì người khác nói với bạn về bạn.
13:53
Tell me about you."
313
821161
3051
Hãy nói tôi nghe về bạn."
13:56
Thank you.
314
824212
1806
Xin cám ơn.
13:58
(Applause)
315
826018
5524
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Eleanor Longden - Research psychologistEleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.”
Why you should listen
Despite what traditional medicine may opine, Eleanor Longden isn’t crazy -- and neither are many other people who hear voices in their heads. In fact, the psychic phenomenon is a “creative and ingenious survival strategy” that should be seen “not as an abstract symptom of illness to be endured, but as complex, significant, and meaningful experience to be explored,” the British psychology researcher says.
Longden spent many years in the psychiatric system before earning a BSc and an MSc in psychology, the highest classifications ever granted by the University of Leeds, England. Today she is studying for her PhD, and lectures and writes about recovery-oriented approaches to psychosis, dissociation and complex trauma.
More profile about the speakerLongden spent many years in the psychiatric system before earning a BSc and an MSc in psychology, the highest classifications ever granted by the University of Leeds, England. Today she is studying for her PhD, and lectures and writes about recovery-oriented approaches to psychosis, dissociation and complex trauma.
Eleanor Longden | Speaker | TED.com