ABOUT THE SPEAKER
Fredy Peccerelli - Forensic anthropologist
Fredy Peccerelli works with families whose loved ones “disappeared” in the 36-year armed conflict in Guatemala. The executive director of the Guatemalan Forensic Anthropology Foundation, he helps locate bodies and give back identities to those buried in mass graves.

Why you should listen

In Guatemala’s brutal civil war, 200,000 civilians were killed — and more than 40,000 of them were never found. They are referred to as the “disappeared,” and since the end of the conflict, their bodies have been found in unmarked mass graves with very little information to identify them. 

Fredy Peccerelli has a personal connection to this tragic story. He was born in Guatemala, but when his father received threats from a death squad, his family left for the United States. It was 1980 and Peccerelli was 9. He quickly adapted to life in Brooklyn, New York. But in 1994, while a college student, he heard a presentation on the emerging field of forensic anthropology. The speakers talked about exhuming bodies from mass graves in Guatemala, and Peccerelli was fascinated. He wanted to help.

Peccerelli founded the Guatemalan Forensic Anthropology Foundation, which meets with the families of the “disappeared,” listens to their stories and takes DNA samples to match to exhumed bodies. In this way, they are able to piece together narratives of what happened — in order to give families closure and to provide evidence for the trials of those involved in the deaths. 

Pecerrelli has been profiled on PBS, in The New York Times and more. He recently launched the “No More Missing” campaign to raise money for an interactive website to tell the stories of the Guatemalan "disappeared" on the global stage. He wants people across the world to see the connection between what happened Guatemala and what is happening today in countries like Mexico. 

More profile about the speaker
Fredy Peccerelli | Speaker | TED.com
TEDYouth 2014

Fredy Peccerelli: A forensic anthropologist who brings closure for the "disappeared"

Fredy Peccerelli: Nhà nhân chủng học vén màn cho những trường hợp "mất tích"

Filmed:
797,463 views

Trong cuộc xung đột kéo dài 36 năm tại Guatemala, 200.000 người đã bị giết - hơn 40.000 trường hợp chưa xác định được nhân thân. Nhà nhân chủng học Fredy Peccerelli đã tiên phong cùng đội ngũ của mình, sử dụng DNA, khảo cổ học và trò chuyện, giúp các gia đình nạn nhân tìm lại được thi thể. Một công việc thầm lặng, nhưng đem đến sự bình yên cho tâm hồn - và ở một góc độ nào đó, sự công bằng.
- Forensic anthropologist
Fredy Peccerelli works with families whose loved ones “disappeared” in the 36-year armed conflict in Guatemala. The executive director of the Guatemalan Forensic Anthropology Foundation, he helps locate bodies and give back identities to those buried in mass graves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Guatemala đang hồi phục sau
cuộc xung đột vũ trang suốt 36 năm
00:12
GuatemalaGuatemala is recoveringphục hồi from
a 36-year-năm armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột.
0
917
3168
00:16
A conflictcuộc xung đột that was foughtđã chiến đấu
duringsuốt trong the ColdLạnh WarChiến tranh.
1
4085
2531
có từ thời Chiến Tranh Lạnh
00:18
It was really just
a smallnhỏ bé leftistcánh tả insurgencynổi dậy
2
6616
4053
khi lực lượng cánh tả nổi dậy
00:22
and a devastatingtàn phá responsephản ứng by the statetiểu bang.
3
10669
3167
và gặp phải sự đáp trả
thảm khốc từ chính phủ.
00:25
What we have as a resultkết quả
is 200,000 civiliandân thường victimsnạn nhân,
4
13836
2842
Kết quả cuối cùng là
200.000 người bị nạn,
00:28
160,000 of those
killedbị giết in the communitiescộng đồng:
5
16678
3654
trong đó có 160.000 người chết
00:32
smallnhỏ bé childrenbọn trẻ, menđàn ông, womenđàn bà,
the elderlyngười lớn tuổi even.
6
20332
4096
có cả trẻ em, đàn ông, phụ nữ,
và người già
00:36
And then we have
about 40,000 othersKhác, the missingmất tích,
7
24428
3430
40.000 người khác mất tích
00:39
the onesnhững người we're still looking for todayhôm nay.
8
27858
2320
và vẫn đang được tìm kiếm
đến tận ngày nay.
00:42
We call them the DesaparecidosDESAPARECIDOS.
9
30178
2560
Họ là những người mất tích do chiến tranh.
00:44
Now, 83 percentphần trăm of the victimsnạn nhân
are MayanNgười Maya victimsnạn nhân,
10
32738
2865
Hiện nay, 83% số nạn nhân này
là người Maya,
00:47
victimsnạn nhân that are the descendantshậu duệ
11
35603
2405
con cháu của những cư dân
đầu tiên của Trung Mỹ.
00:50
of the originalnguyên inhabitantscư dân of
CentralMiền trung AmericaAmerica.
12
38008
2736
00:52
And only about 17 percentphần trăm are of
EuropeanChâu Âu descentgốc.
13
40744
3507
Chỉ có 17% trong số này
có gốc gác Châu Âu.
00:56
But the mostphần lớn importantquan trọng thing here is that
14
44251
2057
Nhưng điều quan trọng ở đây là
00:58
the very people who are supposedgiả định to
defendphòng thủ us, the policecảnh sát, the militaryquân đội,
15
46308
6021
những con người đáng lẽ phải
bảo vệ chúng ta, như cảnh sát, quân đội
01:04
are the onesnhững người that committedcam kết
mostphần lớn of the crimestội ác.
16
52329
2666
lại là những người gây ra
hầu hết mọi tội ác.
01:08
Now the familiescác gia đình,
they want informationthông tin.
17
56035
3292
Những gia đình này,
họ muốn có thông tin.
01:11
They want to know what happenedđã xảy ra.
18
59335
1567
Họ muốn biết điều gì đã xảy ra.
01:12
They want the bodiescơ thể of theirhọ lovedyêu onesnhững người.
19
60902
2190
Họ muốn tìm ra xác người thân của mình.
01:15
But mostphần lớn of all,
what they want is they want you,
20
63092
3247
Và trên hết,
họ cần chính các bạn.
01:18
they want everyonetất cả mọi người to know
that theirhọ lovedyêu onesnhững người did nothing wrongsai rồi.
21
66339
4056
Họ muốn thế giới biết rằng
người thân họ là vô tội.
01:23
Now, my casetrường hợp was that my fathercha
receivednhận deathtử vong threatsmối đe dọa in 1980.
22
71515
5309
Bố của tôi từng bị dọa sát hại
vào năm 1980.
01:29
And we left.
23
77203
1380
Chúng tôi đã bỏ đi.
01:30
We left GuatemalaGuatemala and we cameđã đến here.
24
78583
1754
Bỏ Guatemala và đến đây.
01:32
So I grewlớn lên up in NewMới YorkYork,
25
80337
1206
Tôi lớn lên ở New York.
01:33
I grewlớn lên up in BrooklynBrooklyn as a mattervấn đề of factthực tế,
and I wentđã đi to NewMới UtrechtUtrecht HighCao SchoolTrường học
26
81543
3780
Tôi lớn lên ở Brooklyn, và theo học
Trung học New Utrecht
01:37
and I graduatedtốt nghiệp from BrooklynBrooklyn CollegeTrường cao đẳng.
27
85323
1818
và tốt nghiệp đại học Brooklyn.
01:39
The only thing was that
28
87141
1566
Chỉ có điều
01:40
I really didn't know what
was happeningxảy ra in GuatemalaGuatemala.
29
88707
3871
tôi không hề biết những gì
đã xảy ra tại Guatemala.
01:44
I didn't carequan tâm for it; it was too painfulđau đớn.
30
92578
2869
Tôi không quan tâm;
sự thật quá đau thương.
01:47
But it wasn'tkhông phải là tillcho đến 1995 that I decidedquyết định
to do something about it.
31
95447
4307
Nhưng vào năm 1995,
tôi đã thay đổi.
01:51
So I wentđã đi back.
32
99754
1154
Tôi trở về.
01:52
I wentđã đi back to GuatemalaGuatemala,
to look for the bodiescơ thể,
33
100908
3580
Trở về Guatemala
để tìm những nạn nhân này
01:56
to understandhiểu không what happenedđã xảy ra
and to look for partphần of myselfriêng tôi as well.
34
104488
4473
để hiểu chuyện đã xảy ra và cũng là
tìm lại một phần trong chính tôi
02:02
The way we work is that
we give people informationthông tin.
35
110051
3363
Cách chúng tôi làm là
cho các gia đình này thông tin
02:05
We talk to the familygia đình memberscác thành viên
and we let them choosechọn.
36
113414
2970
trò chuyện với họ
và cho họ chọn lựa.
02:08
We let them decidequyết định to tell
us the storiesnhững câu chuyện,
37
116384
3230
Chọn lựa xem
liệu có nên kể cho chúng tôi
02:11
to tell us what they saw,
38
119614
1852
về những gì họ đã thấy,
02:13
to tell us about theirhọ lovedyêu onesnhững người.
39
121466
2128
về những người thân yêu,
02:15
And even more importantquan trọng,
40
123594
1286
và quan trọng hơn,
02:16
we let them choosechọn to
give us a piececái of themselvesbản thân họ.
41
124880
3998
là cho chúng tôi một phần cơ thể.
02:20
A piececái, an essenceBản chất, of who they are.
42
128878
2476
Phần cơ thể để biết họ là ai.
02:23
And that DNADNA is what we're
going to compareso sánh
43
131354
2257
Chúng tôi so sánh DNA của họ
02:25
to the DNADNA that comesđến
from the skeletonsbộ xương.
44
133611
2720
với DNA của những bộ xương
được tìm thấy.
02:28
While we're doing that, thoughTuy nhiên,
we're looking for the bodiescơ thể.
45
136331
3055
Bằng cách này,
chúng tôi tin sẽ tìm ra được thi thể.
02:31
And these are skeletonsbộ xương by now,
46
139386
1988
Và đây là những bộ xương,
02:33
mostphần lớn of these crimestội ác
happenedđã xảy ra 32 yearsnăm agotrước.
47
141374
2906
những tội ác này
đã diễn ra 32 năm về trước.
02:36
When we find the gravephần mộ,
48
144280
1246
Khi tìm thấy hầm mộ,
02:37
we take out the dirtbẩn and eventuallycuối cùng cleandọn dẹp
the bodythân hình, documenttài liệu it, and exhumeexhume it.
49
145526
4130
chúng tôi bỏ bớt đất đá và
làm sạch thi hài, ghi chú và khai quật.
02:41
We literallynghĩa đen bringmang đến the
skeletonbộ xương out of the groundđất.
50
149656
3439
Chúng tôi đưa những thi hài này
ra khỏi lòng đất,
02:45
OnceMột lần we have those bodiescơ thể, thoughTuy nhiên,
we take them back to the citythành phố, to our labphòng thí nghiệm,
51
153095
4142
đem đến phòng thí nghiệm
trong thành phố
02:49
and we beginbắt đầu a processquá trình of tryingcố gắng
to understandhiểu không mainlychủ yếu two things:
52
157237
3084
và bắt đầu tìm hiểu 2 điều.
02:52
One is how people diedchết.
53
160321
2293
Thứ nhất, họ đã chết như thế nào.
02:54
So here you see a gunshotphát súng
woundvết thương to the back of the headcái đầu
54
162614
3104
Như ở đây là một vết thương
do bị bắn vào sau đầu
02:57
or a machetedao cạo woundvết thương, for examplethí dụ.
55
165718
2649
hay vết thương gây ra bởi dao.
03:00
The other thing we want to understandhiểu không
is who they are.
56
168367
3326
Một điều khác chúng tôi muốn tìm hiểu
là họ là ai.
03:03
WhetherCho dù it's a babyđứa bé,
57
171693
3459
Liệu đó là một đứa bé,
03:07
or an adultngười lớn.
58
175152
1657
hay người lớn.
03:08
WhetherCho dù it's a womanđàn bà or a man.
59
176809
2140
Là nam hay nữ.
03:10
But when we're donelàm xong
with that analysisphân tích
60
178949
1783
Khi hoàn thành
việc phân tích,
03:12
what we'lltốt do is we'lltốt take a smallnhỏ bé
fragmentmảnh of the bonekhúc xương
61
180732
2726
chúng tôi lấy một phần xương
03:15
and we'lltốt extracttrích xuất DNADNA from it.
62
183458
2814
và phân tích DNA.
03:18
We'llChúng tôi sẽ take that DNADNA
63
186272
1095
Sau đó, lấy mẫu DNA này
03:19
and then we'lltốt compareso sánh it with the
DNADNA of the familiescác gia đình, of coursekhóa học.
64
187367
4760
so với DNA của các gia đình nạn nhân.
03:24
The besttốt way to explaingiải thích this to you
is by showinghiển thị you two casescác trường hợp.
65
192127
3644
Xin phép được đưa ra
cho các bạn hai ví dụ.
03:27
The first is the casetrường hợp
of the militaryquân đội diaryNhật ký.
66
195771
2547
Đầu tiên là một quyển
nhật ký quân sự,
03:30
Now this is a documenttài liệu that was smuggledbuôn lậu
out of somewheremột vài nơi in 1999.
67
198318
4675
đã bị buôn lậu
vào năm 1999.
03:34
And what you see there
is the statetiểu bang followingtiếp theo individualscá nhân,
68
202993
4680
Trong quyển sổ ghi lại những người
bị chính phủ theo dõi,
03:39
people that, like you,
wanted to changethay đổi theirhọ countryQuốc gia,
69
207673
3931
họ là những người muốn đổi mới đất nước,
03:43
and they jottedjotted everything down.
70
211604
2880
và họ được ghi chú lại trong sổ.
03:46
And one of the things that they wroteđã viết
down is when they executedthực thi them.
71
214484
4250
Một trong những điều được ghi nhận
là thời gian họ bị hành quyết.
03:50
InsideBên trong that yellowmàu vàng rectanglehình chữ nhật,
you see a code,
72
218734
2981
Bên trong hình chữ nhật màu vàng,
các bạn sẽ thấy một mật mã.
03:53
it's a secretbí mật code: 300.
73
221715
2311
Mật mã bí mật: 300.
03:56
And then you see a datengày.
74
224026
1497
Và các bạn cũng thấy đề ngày.
03:57
The 300 meanscó nghĩa "executedthực thi" and the datengày
meanscó nghĩa when they were executedthực thi.
75
225523
3673
300 có nghĩa là "hành quyết" và
ngày tháng là thời gian họ bị hành quyết.
04:01
Now that's going to come
into playchơi in a secondthứ hai.
76
229196
3388
Các bạn sẽ được thấy ngay bây giờ.
04:05
What we did is we conductedtiến hành
an exhumationexhumation in 2003,
77
233064
3625
Trong một cuộc khai quật năm 2003,
04:08
where we exhumedquật 220 bodiescơ thể
from 53 gravesmồ mả in a militaryquân đội basecăn cứ.
78
236689
4841
chúng tôi tìm được 220 thi thể
nằm trong 53 khu mộ trong 1 căn cứ quân sự
Trong khu mộ số 9, phù hợp với gia đình
Sergio Saul Linares.
04:14
GraveMộ 9, thoughTuy nhiên, matchedkết hợp the familygia đình
of SergioSergio SaulSau-lơ LinaresLinares.
79
242640
3995
04:18
Now SergioSergio was a professorGiáo sư
at the universitytrường đại học.
80
246635
2726
Lúc bấy giờ, Sergio là giáo sư đại học.
04:21
He gradutedgraduted from IowaIowa StateNhà nước UniversityTrường đại học
81
249361
2391
Cậu ấy tốt nghiệp đại học bang Iowa
04:23
and wentđã đi back to GuatemalaGuatemala
to changethay đổi his countryQuốc gia.
82
251752
2377
và trở về Guatemala để thay đổi đất nước.
04:26
And he was capturedbị bắt on
FebruaryTháng hai 23, 1984.
83
254129
3874
Cậu ấy bị bắt
vào ngày 23 tháng 2 năm 1984.
04:30
And if you can see there, he was
executedthực thi on MarchTháng ba 29, 1984,
84
258003
4089
Và như các bạn thấy, cậu ấy đã bị giết
vào ngày 29 tháng 3 năm 1984.
04:34
which was incredibleđáng kinh ngạc.
85
262092
1566
Thật khủng khiếp!
04:35
We had the bodythân hình, we had the family'scủa gia đình
informationthông tin and theirhọ DNADNA,
86
263658
3022
Chúng tôi có thi thể,
thông tin của gia đình và DNA.
04:38
and now we have documentscác tài liệu
that told us exactlychính xác what happenedđã xảy ra.
87
266680
3346
Và chúng tôi còn có tài liệu
ghi lại chính xác những gì đã xảy ra.
04:42
But mostphần lớn importantquan trọng is about
two weekstuần latermột lát sau,
88
270026
3103
Nhưng quan trọng nhất là,
hai tuần sau đó,
04:45
we go anotherkhác hitđánh, anotherkhác matchtrận đấu
89
273129
2687
chúng tôi lại có một cặp phù hợp
04:47
from the sametương tự gravephần mộ to AmancioAmancio VillatoroVillatoro.
90
275816
4801
cũng từ hầm mộ này
với nhà Amancio Villatoro.
04:52
The DNADNA of that bodythân hình
alsocũng thế matchedkết hợp the DNADNA of that familygia đình.
91
280617
2746
DNA của thi thể cũng trùng khớp
với DNA của gia đình này.
04:55
And then we noticednhận thấy
that he was alsocũng thế in the diaryNhật ký.
92
283363
3369
Và chúng tôi cũng thấy
tên cậu ấy trong tài liệu.
04:58
But it was amazingkinh ngạc to see that he was
alsocũng thế executedthực thi on MarchTháng ba 29, 1984.
93
286732
5171
Cậu ấy cũng bị hành quyết vào ngày
29 tháng 3 năm 1984.
05:03
So that led us to think, hmmHmm,
how manynhiều bodiescơ thể were in the gravephần mộ?
94
291903
3846
Vậy nên chúng tôi tự hỏi,
liệu có bao nhiêu người trong hầm mộ này?
05:08
SixSáu.
95
296226
1187
Câu trả lời là 6.
05:09
So then we said, how manynhiều people
were executedthực thi on MarchTháng ba 29, 1984?
96
297413
6677
Có bao nhiêu người
bị giết vào ngày 29/03/1984?
Cũng là 6.
05:18
That's right, sixsáu as well.
97
306716
2318
05:21
So we have JuanJuan dede DiosDios, HugoHugo,
MoisesMoises and ZoiloZoilo.
98
309034
5692
Và chúng ta có thêm
Juan de Dios, Hugo, Moises và Zoilo.
05:26
All of them executedthực thi on the sametương tự datengày,
all capturedbị bắt at differentkhác nhau locationsvị trí
99
314726
3848
Bị bắt giữ ở nhiều nơi khác nhau,
tất cả họ đều bị giết vào cùng một ngày,
05:30
and at differentkhác nhau momentskhoảnh khắc.
100
318574
1754
cùng một thời điểm.
05:32
All put in that gravephần mộ.
101
320328
1164
và chôn cùng một hầm mộ.
05:33
The only thing we neededcần now
was the DNADNA of those fourbốn familiescác gia đình
102
321492
3144
Thứ chúng tôi cần là DNA
của 4 gia đình này.
05:36
So we wentđã đi and we lookednhìn for them
and we foundtìm them.
103
324636
3245
Chúng tôi đã tìm gặp họ
05:39
And we identifiedxác định those sixsáu bodiescơ thể
and gaveđưa ra them back to the familiescác gia đình.
104
327881
3963
và trao trả 6 thi hài này về với gia đình.
Một trường hợp khác tôi muốn
chia sẻ
05:44
The other casetrường hợp I want to tell you about
105
332344
2439
05:46
is that of a militaryquân đội basecăn cứ
calledgọi là CREOMPAZCREOMPAZ.
106
334783
4088
là trường hợp tại căn cứ quân sự
mang tên CREOMPAZ.
05:50
It actuallythực ra meanscó nghĩa, "to believe in peacehòa bình,"
but the acronymchữ viết tắt really meanscó nghĩa
107
338871
4611
Từ này có nghĩa là "sống trong hòa bình"
nhưng nó là viết tắt của
05:55
RegionalKhu vực CommandChỉ huy CenterTrung tâm
for PeacekeepingGìn giữ hòa bình OperationsHoạt động.
108
343482
3019
"Trung tâm chỉ huy khu vực về
hoạt động gìn giữ hòa bình".
05:58
And this is where the GuatemalanGuatemala militaryquân đội
trainstàu hỏa peacekeepersgìn giữ hòa bình from other countriesquốc gia,
109
346501
4990
Đây là nơi quân sĩ Guatemala đào tạo
những nhà hoạt động hòa bình từ nơi khác,
06:03
the onesnhững người that servephục vụ with the U.N.
110
351491
2841
những người làm việc cho Liên Hiệp Quốc
06:06
and go to countriesquốc gia
like HaitiHaiti and the CongoCongo.
111
354332
2763
đến những quốc gia như Haiti và Congo.
06:09
Well, we have testimonylời khai that said that
withinbên trong this militaryquân đội basecăn cứ,
112
357095
3513
Chúng tôi được biết
trong căn cứ quân sự này
06:12
there were bodiescơ thể, there were gravesmồ mả.
113
360608
2105
có thi thể, có những hầm mộ.
06:14
So we wentđã đi in there with a searchTìm kiếm warrantđảm bảo
and about two hoursgiờ after we wentđã đi in,
114
362713
3855
Chúng tôi vào đó với giấy khám xét
và sau 2 giờ đồng hồ,
06:18
we foundtìm the first of 84 gravesmồ mả,
a totaltoàn bộ of 533 bodiescơ thể.
115
366568
5624
tìm được 84 hầm mộ với 533 thi thể.
06:24
Now, if you think about that,
116
372192
2637
Vâng, các bạn nghĩ rằng
06:26
peacekeepersgìn giữ hòa bình beingđang trainedđào tạo
on tophàng đầu of bodiescơ thể.
117
374829
3337
những nhà hoạt động hòa bình
được đào tạo trên những xác người.
06:30
It's very ironicmỉa mai.
118
378166
1799
Thật nực cười.
Những thi thể này -- hầu hết đều
mặt úp xuống, tay bị trói sau lưng,
06:33
But the bodiescơ thể -- faceđối mặt down, mostphần lớn of them,
handstay tiedgắn behindphía sau theirhọ backsủng hộ,
119
381545
5257
06:38
blindfoldedbịt mắt, all typesloại of traumachấn thương --
120
386802
2624
bịt mắt, mọi thể loại tra tấn.
06:41
these were people who were defenselesstự vệ
who were beingđang executedthực thi.
121
389426
3079
họ là những người yếu đuối bị hành quyết.
06:44
People that 533 familiescác gia đình are looking for.
122
392505
4025
Những người mà 533 gia đình đang tìm kiếm.
06:48
So we're going to focustiêu điểm on GraveMộ 15.
123
396530
2612
Chúng tôi tập trung vào hầm mộ số 15.
06:51
GraveMộ 15, what we noticednhận thấy,
was a gravephần mộ fullđầy of womenđàn bà and childrenbọn trẻ,
124
399142
3696
Một hầm mộ đầy thi thể của
phụ nữ và trẻ em,
06:54
63 of them.
125
402838
2203
có 63 người tất cả.
06:57
And that immediatelyngay madethực hiện us think,
126
405041
3228
Điều này làm chúng tôi tự hỏi,
07:00
my goodnesssự tốt lành, where is there
a casetrường hợp like this?
127
408269
2275
sao lại có chuyện thế này?
07:02
When I got to GuatemalaGuatemala in 1995,
128
410544
2693
Khi trở về Guatemala vào năm 1995,
07:05
I heardnghe of a casetrường hợp of a massacrevụ thảm sát
that happenedđã xảy ra on MayCó thể 14, 1982,
129
413237
4651
tôi từng nghe kế về một vụ thảm sát
xảy ra ngày 14/5/1982,
07:09
where the armyquân đội cameđã đến in, killedbị giết the menđàn ông,
130
417888
3133
khi quân lính ập vào giết toàn bộ đàn ông,
07:13
and tooklấy the womenđàn bà and childrenbọn trẻ
in helicoptersmáy bay trực thăng to an unknownkhông rõ locationvị trí.
131
421021
4235
rồi đem phụ nữ và trẻ em lên trực thăng
chở đi đâu đó.
Các bạn biết không?
07:18
Well, guessphỏng đoán what?
132
426026
942
07:18
The clothingquần áo from this gravephần mộ matchedkết hợp the
clothingquần áo from the regionkhu vực
133
426968
4193
Quần áo trong hầm mộ này
trùng khớp với loại vải từ vùng đất
07:23
where these people were takenLấy from,
134
431161
1730
nơi họ bị bắt,
07:24
where these womenđàn bà and childrenbọn trẻ
were takenLấy from.
135
432891
2383
nơi phụ nữ và trẻ em bị bắt đi.
07:27
So we conductedtiến hành some DNADNA analysisphân tích,
and guessphỏng đoán what?
136
435274
2472
Chúng tôi tiến hành phân tích DNA,
và tìm ra Martina Rojas và
Manuel Chen.
07:30
We identifiedxác định MartinaMartina RojasRojas
and ManuelManuel ChenChen.
137
438767
2267
07:33
BothCả hai of them disappearedbiến mất in that casetrường hợp,
and now we could provechứng minh it.
138
441034
3075
Giả thuyết đã được khẳng định.
07:36
We have physicalvật lý evidencechứng cớ that
proveschứng minh that this happenedđã xảy ra
139
444109
3010
Chúng tôi có căn cứ xác thực về
những gì xảy ra
07:39
and that those people
were takenLấy to this basecăn cứ.
140
447119
2741
và những người đó đã được đưa đến đây.
07:41
Now, ManuelManuel ChenChen was threesố ba yearsnăm old.
141
449860
3258
Khi đó, Manuel Chen được 3 tuổi.
07:45
His mothermẹ wentđã đi to the rivercon sông to washrửa
clothesquần áo, and she left him with a neighborhàng xóm.
142
453118
4867
Mẹ cậu bé ra sông giặt đồ,
để cậu ấy bên nhà hàng xóm.
07:49
That's when the armyquân đội cameđã đến
143
457985
1704
Quân đội kéo đến,
07:51
and that's when he was takenLấy away in
a helicoptermáy bay trực thăng and never seenđã xem again
144
459689
3340
cậu bé bị bắt đi
và không ai còn nhìn thấy cậu ấy
07:55
untilcho đến we foundtìm him in GraveMộ 15.
145
463029
1979
cho đến khi được tìm thấy tại
hầm mộ 15.
07:57
So now with sciencekhoa học, with archaeologykhảo cổ học,
with anthropologynhân học, with geneticsdi truyền học,
146
465008
5718
Ngày nay, với khoa học, khảo cổ,
nhân chủng học, di truyền học,
08:02
what we're doing is, we're
givingtặng a voicetiếng nói to the voicelessvoiceless.
147
470726
3234
chúng tôi mang tiếng nói
đến cho những linh hồn.
08:05
But we're doing more than that.
148
473960
1685
Và hơn thế nữa.
08:07
We're actuallythực ra providingcung cấp
evidencechứng cớ for trialsthử nghiệm,
149
475645
2165
Chúng tôi cung cấp bằng chứng
08:09
like the genocidediệt chủng trialthử nghiệm that happenedđã xảy ra
last yearnăm in GuatemalaGuatemala
150
477810
3521
về nạn diệt chủng ở Guatemala,
08:13
where GeneralTổng quátosos MonttMontt was foundtìm guiltytội lỗi
of genocidediệt chủng and sentencedkết án to 80 yearsnăm.
151
481332
4810
khi đại tướng Ríos Montt bị kết tội
diệt chủng và bị tù 80 năm.
08:18
So I cameđã đến here to tell you todayhôm nay
that this is happeningxảy ra everywheremọi nơi --
152
486142
3644
Tôi đến đây để kể cho các bạn
rằng điều này đang xảy ra ở khắp nơi,
08:21
it's happeningxảy ra in MexicoMexico
right in fronttrước mặt of us todayhôm nay --
153
489787
2724
ngay trước mắt chúng ta ở Mexico.
08:24
and we can't let it go on anymorenữa không.
154
492511
1940
Không thể nó tiếp diễn.
08:26
We have to now come togethercùng với nhau and decidequyết định
155
494451
2901
Chúng ta phải đoàn kết và kiên quyết
không để thêm một ai
trở thành nạn nhân của nó.
08:29
that we're not going to have
any more missingmất tích.
156
497352
2221
08:31
So no more missingmất tích, guys.
157
499573
1192
Không ai bị mất tích.
08:32
Okay? No more missingmất tích.
158
500765
2711
Không một ai nữa. Được chứ?
08:35
Thank you.
159
503476
1243
Cảm ơn quý vị.
08:36
(ApplauseVỗ tay)
160
504719
3216
(Vỗ tay)
Translated by Loan Nguyen
Reviewed by Tom bright

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fredy Peccerelli - Forensic anthropologist
Fredy Peccerelli works with families whose loved ones “disappeared” in the 36-year armed conflict in Guatemala. The executive director of the Guatemalan Forensic Anthropology Foundation, he helps locate bodies and give back identities to those buried in mass graves.

Why you should listen

In Guatemala’s brutal civil war, 200,000 civilians were killed — and more than 40,000 of them were never found. They are referred to as the “disappeared,” and since the end of the conflict, their bodies have been found in unmarked mass graves with very little information to identify them. 

Fredy Peccerelli has a personal connection to this tragic story. He was born in Guatemala, but when his father received threats from a death squad, his family left for the United States. It was 1980 and Peccerelli was 9. He quickly adapted to life in Brooklyn, New York. But in 1994, while a college student, he heard a presentation on the emerging field of forensic anthropology. The speakers talked about exhuming bodies from mass graves in Guatemala, and Peccerelli was fascinated. He wanted to help.

Peccerelli founded the Guatemalan Forensic Anthropology Foundation, which meets with the families of the “disappeared,” listens to their stories and takes DNA samples to match to exhumed bodies. In this way, they are able to piece together narratives of what happened — in order to give families closure and to provide evidence for the trials of those involved in the deaths. 

Pecerrelli has been profiled on PBS, in The New York Times and more. He recently launched the “No More Missing” campaign to raise money for an interactive website to tell the stories of the Guatemalan "disappeared" on the global stage. He wants people across the world to see the connection between what happened Guatemala and what is happening today in countries like Mexico. 

More profile about the speaker
Fredy Peccerelli | Speaker | TED.com