TEDGlobalLondon
Frances Larson: Why public beheadings get millions of views
Frances Larson: Tại sao clip chém đầu thị chúng đạt hàng triệu lượt xem
Filmed:
Readability: 4.9
1,187,917 views
Trong bài nói chuyện tàn bạo nhưng thú vị dẫn dắt chúng ta qua các thời khắc lịch sử này, Frances Larson đã xem xét mối quan hệ lạ thường của nhân loại đối với những cuộc hành hình công khai,... cụ thể là các vụ chặt đầu. Cô sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy, những vụ chặt đầu dã man luôn thu hút đám đông, thời xa xưa là đến những quảng trường, và thời nay là YouTube. Vì lý do nào mà các vụ chặt đầu đáng sợ vẫn vừa có thể thu hút như vậy?
Frances Larson - Anthropologist
Frances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history. Full bio
Frances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
For the last year,
0
960
1256
Năm ngoái,
00:14
everyone's been watching the same show,
1
2240
2656
người người đều theo dõi một chương trình,
00:16
and I'm not talking
about "Game of Thrones,"
about "Game of Thrones,"
2
4920
2216
ở đây tôi không nói đến
"Trò chơi vương quyền"
"Trò chơi vương quyền"
00:19
but a horrifying, real-life drama
3
7160
2936
mà là một đoạn phim đời thực đáng sợ
00:22
that's proved too fascinating to turn off.
4
10120
3256
nhưng nó lại quá hấp dẫn
khiến ta khó lòng dừng lại.
khiến ta khó lòng dừng lại.
00:25
It's a show produced by murderers
5
13400
2696
Đó là một chương trình
do những tên sát nhân quay lại
do những tên sát nhân quay lại
00:28
and shared around the world
via the Internet.
via the Internet.
6
16120
2760
và lan truyển khắp nơi nhờ internet.
00:32
Their names have become familiar:
7
20080
2456
Tên tuổi chúng trở nên quen thuộc:
00:34
James Foley, Steven Sotloff,
David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
8
22560
6896
James Foley, Steven Sotloff,
David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
00:41
Haruna Yukawa, Kenji Goto Jogo.
9
29480
3616
Haruna Yukawa, Kenji Goto Jogo.
00:45
Their beheadings by the Islamic State
10
33120
2696
Hành động chặt đầu
của những kẻ hồi giáo
của những kẻ hồi giáo
00:47
were barbaric,
11
35840
1616
thật man rợ,
00:49
but if we think they were archaic,
12
37480
2920
nhưng nếu ta cho rằng
chuyện này xảy ra ở thế giới cổ đại,
chuyện này xảy ra ở thế giới cổ đại,
00:53
from a remote, obscure age,
13
41280
2856
cái thời xa xưa tăm tối nào đó
00:56
then we're wrong.
14
44160
1656
thì chúng ta đã lầm.
00:57
They were uniquely modern,
15
45840
2736
Những cảnh này
mang tính hiện đại độc nhất,
mang tính hiện đại độc nhất,
01:00
because the murderers acted knowing well
16
48600
2856
vì những tên sát nhân này biết rõ
01:03
that millions of people
would tune in to watch.
would tune in to watch.
17
51480
2680
hàng triệu người sẽ bật video theo dõi.
01:07
The headlines called them
savages and barbarians,
savages and barbarians,
18
55680
3336
Các tựa báo nói chúng
thật thú tính và man rợ,
thật thú tính và man rợ,
01:11
because the image of one man
overpowering another,
overpowering another,
19
59040
3456
bởi hình ảnh một kẻ
áp bức một người khác,
áp bức một người khác,
01:14
killing him with a knife to the throat,
20
62520
2255
giết anh ta bằng một con dao kề trên cổ,
01:16
conforms to our idea
of ancient, primitive practices,
of ancient, primitive practices,
21
64800
4296
khiến ta liên tưởng đến hành động của
các bộ tộc nguyên thủy cổ đại ngày xưa,
các bộ tộc nguyên thủy cổ đại ngày xưa,
01:21
the polar opposite
of our urban, civilized ways.
of our urban, civilized ways.
22
69120
3680
một cực đối lập với lối sống
văn minh của chúng ta.
văn minh của chúng ta.
01:26
We don't do things like that.
23
74240
2680
Con người hiện đại chúng ta
không làm những việc như vậy.
không làm những việc như vậy.
01:29
But that's the irony.
24
77960
1816
Nhưng thật đáng mỉa mai.
Chúng ta nghĩ việc ai đó bị chặt đầu
01:31
We think a beheading
has nothing to do with us,
has nothing to do with us,
25
79800
2656
chẳng liên quan gì đến ta,
kể cả khi tự ta nhấp chuột vào xem.
kể cả khi tự ta nhấp chuột vào xem.
01:34
even as we click on the screen to watch.
26
82480
2840
01:38
But it is to do with us.
27
86280
1880
Nhưng chúng ta có liên quan đấy.
01:41
The Islamic State beheadings
28
89840
2456
Hành động chặt đầu của những kẻ Hồi Giáo
01:44
are not ancient or remote.
29
92320
2696
không diễn ra ở thời cổ đại
hay nơi nào đó xa xôi
hay nơi nào đó xa xôi
01:47
They're a global, 21st century event,
30
95040
3016
mà là trên toàn cầu,
là sự kiện của thế kỉ 21,
là sự kiện của thế kỉ 21,
01:50
a 21st century event that takes place
in our living rooms, at our desks,
in our living rooms, at our desks,
31
98080
4936
sự kiện đó diễn ra ngay tại
phòng khách, tại bàn làm việc của ta,
phòng khách, tại bàn làm việc của ta,
ngay trên màn hình máy tính của ta.
01:55
on our computer screens.
32
103040
2336
01:57
They're entirely dependent
on the power of technology to connect us.
on the power of technology to connect us.
33
105400
4320
Chúng hoàn toàn dựa vào sức mạnh
của công nghệ để kết nối với ta.
của công nghệ để kết nối với ta.
02:02
And whether we like it or not,
34
110880
1576
Và dù chúng ta thích hay không,
02:04
everyone who watches
is a part of the show.
is a part of the show.
35
112480
3080
mỗi người xem chính là
một phần của màn trình diễn.
một phần của màn trình diễn.
02:09
And lots of people watch.
36
117280
2240
Và có rất nhiều người xem.
02:13
We don't know exactly how many.
37
121560
1536
Chúng tôi không biết con số chính xác.
02:15
Obviously, it's difficult to calculate.
38
123120
2656
Rõ ràng là rất khó để tính được.
02:17
But a poll taken in the UK,
for example, in August 2014,
for example, in August 2014,
39
125800
5656
Nhưng một cuộc thăm dò ý kiến tại Anh
vào tháng 8/2014
vào tháng 8/2014
02:23
estimated that 1.2 million people
40
131480
4840
ước đoán có khoảng 1.2 triệu người
02:29
had watched the beheading of James Foley
41
137320
3456
đã xem cảnh chém đầu của James Foley
02:32
in the few days after it was released.
42
140800
2640
trong vài ngày sau khi nó được công bố.
02:36
And that's just the first few days,
43
144600
2456
Và đó chỉ là vài ngày đầu tiên,
02:39
and just Britain.
44
147080
1200
và chỉ tính ở Anh.
02:41
A similar poll taken in the United States
45
149680
2416
Một cuộc thăm dò tương tự
được tiến hành ở Mỹ
được tiến hành ở Mỹ
vào tháng 11/2014
02:44
in November 2014
46
152120
1720
02:46
found that nine percent of those surveyed
47
154960
2736
cho thấy 9% những người được hỏi
02:49
had watched beheading videos,
48
157720
2080
đã xem những đoạn phim chặt đầu,
02:52
and a further 23 percent
49
160520
2256
và hơn 23%
02:54
had watched the videos but had stopped
just before the death was shown.
just before the death was shown.
50
162800
4000
đã xem nhưng dừng lại ngay khi
nạn nhân sắp chết.
nạn nhân sắp chết.
03:00
Nine percent may be a small minority
of all the people who could watch,
of all the people who could watch,
51
168720
4976
9% có thể là số ít những người có thể xem
hết những cảnh này,
hết những cảnh này,
03:05
but it's still a very large crowd.
52
173720
3056
Nhưng vẫn còn quá đông.
03:08
And of course that crowd
is growing all the time,
is growing all the time,
53
176800
2736
Và tất nhiên là đám đông này đang
tăng lên bất cứ lúc nào,
tăng lên bất cứ lúc nào,
bởi hàng tuần, hàng tháng,
03:11
because every week, every month,
54
179560
2136
03:13
more people will keep downloading
and keep watching.
and keep watching.
55
181720
3160
ngày càng có nhiều người hơn cứ tải về và
tiếp tục xem.
tiếp tục xem.
03:18
If we go back 11 years,
56
186600
1936
Nếu chúng ta nhìn lại 11 năm trước,
03:20
before sites like YouTube
and Facebook were born,
and Facebook were born,
57
188560
3456
trước khi những trang như
Youtube và Facebook ra đời,
Youtube và Facebook ra đời,
03:24
it was a similar story.
58
192040
1736
có một câu chuyện tương tự.
03:25
When innocent civilians like Daniel Pearl,
59
193800
3376
Khi những công dân vô tội Daniel Pearl,
03:29
Nick Berg, Paul Johnson, were beheaded,
60
197200
3936
Nick Berg, Paul Johnson, bị chặt đầu,
03:33
those videos were shown
during the Iraq War.
during the Iraq War.
61
201160
3616
những đoạn phim đó được chiếu
trong suốt chiến tranh I-rắc.
trong suốt chiến tranh I-rắc.
03:36
Nick Berg's beheading
62
204800
1656
Vụ chặt đầu của Nick Berg
03:38
quickly became one of the most
searched for items on the Internet.
searched for items on the Internet.
63
206480
4800
nhanh chóng trở thành một trong những
từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất qua mạng.
từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất qua mạng.
03:44
Within a day, it was the top search term
64
212200
3016
Trong nội một ngày, nó trở thành từ khóa
được tìm kiếm hàng đầu
được tìm kiếm hàng đầu
03:47
across search engines
like Google, Lycos, Yahoo.
like Google, Lycos, Yahoo.
65
215240
5096
trên khắp những công cụ tìm kiếm như
Google, Lycos, Yahoo.
Google, Lycos, Yahoo.
03:52
In the week after Nick Berg's beheading,
66
220360
3176
Một tuần sau vụ chặt đầu của Nick Berg,
03:55
these were the top 10 search terms
in the United States.
in the United States.
67
223560
4240
đây là 10 từ khóa
được tìm kiếm hàng đầu tại Mỹ
được tìm kiếm hàng đầu tại Mỹ
04:00
The Berg beheading video remained
the most popular search term for a week,
the most popular search term for a week,
68
228880
4896
Đoạn phim bêu đầu Nick vẫn tiếp tục được
tìm kiếm nhiều nhất trong suốt một tuần,
tìm kiếm nhiều nhất trong suốt một tuần,
04:05
and it was the second most popular
search term for the whole month of May,
search term for the whole month of May,
69
233800
4616
và vẫn tiếp tục là đoạn phim được kiếm
nhiều thứ hai trong suốt tháng 5 năm đó,
nhiều thứ hai trong suốt tháng 5 năm đó,
04:10
runner-up only to "American Idol."
70
238440
2720
chỉ xếp sau "American Idol."
04:14
The al-Qaeda-linked website
that first showed Nick Berg's beheading
that first showed Nick Berg's beheading
71
242640
4696
Al-Qaeda-linked, trang web đầu tiên đăng
cảnh bêu đầu Nick Berg
cảnh bêu đầu Nick Berg
04:19
had to close down within a couple of days
due to overwhelming traffic to the site.
due to overwhelming traffic to the site.
72
247360
5320
phải ngưng hoạt động vài ngày vì
lượng truy cập quá lớn.
lượng truy cập quá lớn.
04:25
One Dutch website owner said
that his daily viewing figures
that his daily viewing figures
73
253600
4136
Chủ trang web người Hà Lan cho biết
lượt xem hằng ngày
lượt xem hằng ngày
04:29
rose from 300,000 to 750,000
74
257760
4816
tăng từ 300,000 đến 750,000
04:34
every time a beheading in Iraq was shown.
75
262600
2960
mỗi khi một cuộc chặt đầu
ở Iraq được đăng lên.
ở Iraq được đăng lên.
04:38
He told reporters 18 months later
76
266440
3136
Ông ấy kể với phóng viên 18 tháng sau đó
04:41
that it had been downloaded
many millions of times,
many millions of times,
77
269600
3376
rằng đoạn phim được tải về hàng triệu lần,
04:45
and that's just one website.
78
273000
1920
và đó chỉ là một trang web.
04:47
A similar pattern was seen again and again
79
275760
2496
Sự việc tương tự như vậy cứ tiếp diễn
04:50
when videos of beheadings
were released during the Iraq War.
were released during the Iraq War.
80
278280
4640
bất cứ khi nào những đoạn phim được
công bố trong suốt thời chiến Iraq.
công bố trong suốt thời chiến Iraq.
04:56
Social media sites have made these images
more accessible than ever before,
more accessible than ever before,
81
284880
5016
Các trang mạng xã hội khiến những
hình ảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết,
hình ảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết,
05:01
but if we take
another step back in history,
another step back in history,
82
289920
3536
nhưng nếu chúng ta
quay ngược lại về lịch sử,
quay ngược lại về lịch sử,
05:05
we'll see that it was the camera
that first created a new kind of crowd
that first created a new kind of crowd
83
293480
5136
chúng ta sẽ thấy rằng chính máy quay đã
tạo ra loại khán giả mới
tạo ra loại khán giả mới
05:10
in our history of beheadings
as public spectacle.
as public spectacle.
84
298640
4176
trong lịch sử cảnh chặt đầu được
xem như màn trình diễn công khai.
xem như màn trình diễn công khai.
05:14
As soon as the camera
appeared on the scene,
appeared on the scene,
85
302840
3056
Ngay sau khi máy quay
tham gia vào việc trình diễn,
tham gia vào việc trình diễn,
05:17
a full lifetime ago on June 17, 1939,
86
305920
3736
cách đây cả một đời người,
vào ngày 17 tháng 6, 1939,
vào ngày 17 tháng 6, 1939,
05:21
it had an immediate
and unequivocal effect.
and unequivocal effect.
87
309680
3696
nó đã có một ảnh hưởng
rõ ràng và ngay tức khắc.
rõ ràng và ngay tức khắc.
05:25
That day, the first film of a public
beheading was created in France.
beheading was created in France.
88
313400
5120
Vào ngày đó, thước phim công khai cảnh
chặt đầu đầu tiên được tạo ra ở Pháp.
chặt đầu đầu tiên được tạo ra ở Pháp.
05:31
It was the execution, the guillotining,
of a German serial killer, Eugen Weidmann,
of a German serial killer, Eugen Weidmann,
89
319680
5736
Đó là cảnh hành quyết Eugen Weidmann,
kẻ sát nhân hàng loạt người Đức
kẻ sát nhân hàng loạt người Đức
bên ngoài nhà tù
Saint-Pierre ở Versailles.
Saint-Pierre ở Versailles.
05:37
outside the prison
Saint-Pierre in Versailles.
Saint-Pierre in Versailles.
90
325440
2720
05:42
Weidmann was due to be executed
at the crack of dawn,
at the crack of dawn,
91
330240
2976
Weidman đã được định
hành quyết ngay lúc bình minh,
hành quyết ngay lúc bình minh,
05:45
as was customary at the time,
92
333240
2176
như phong lệ thời bấy giờ,
05:47
but his executioner was new to the job,
93
335440
2576
nhưng người đao phủ mới nhận việc,
05:50
and he'd underestimated
how long it would take him to prepare.
how long it would take him to prepare.
94
338040
3856
và anh ta đánh giá thấp
thời gian cần để chuẩn bị.
thời gian cần để chuẩn bị.
05:53
So Weidmann was executed
at 4:30 in the morning,
at 4:30 in the morning,
95
341920
4136
Vậy nên Weidman
bị hành quyết lúc 4:30 sáng
bị hành quyết lúc 4:30 sáng
05:58
by which time on a June morning,
96
346080
2376
vào một ngày tháng Sáu
06:00
there was enough light
to take photographs,
to take photographs,
97
348480
2560
lúc đủ ánh sáng còn đủ để chụp ảnh
06:03
and a spectator in the crowd
filmed the event,
filmed the event,
98
351880
4136
một người xem trong đám đông
đã quay phim lại sự kiện này
đã quay phim lại sự kiện này
06:08
unbeknownst to the authorities.
99
356040
2976
mà chính quyền không biết.
06:11
Several still photographs
were taken as well,
were taken as well,
100
359040
4296
Một vài bức ảnh cũng được chụp
06:15
and you can still watch
the film online today
the film online today
101
363360
4136
ngày nay bạn vẫn có thể xem nó online
06:19
and look at the photographs.
102
367520
2120
và xem những bức ảnh đó.
06:22
The crowd on the day
of Weidmann's execution
of Weidmann's execution
103
370960
3416
Đám đông vào ngày hành quyết Weidmann
06:26
was called "unruly"
and "disgusting" by the press,
and "disgusting" by the press,
104
374400
3976
bị báo giới phê bình là
"ngỗ ngược" và "kinh tởm"
"ngỗ ngược" và "kinh tởm"
nhưng đó chẳng là gì
với hàng ngàn người xem gián tiếp,
với hàng ngàn người xem gián tiếp,
06:30
but that was nothing compared
to the untold thousands of people
to the untold thousands of people
105
378400
4176
06:34
who could now study the action
106
382600
2616
những người mà giờ
có thể xem kỹ màn diễn đó,
có thể xem kỹ màn diễn đó,
06:37
over and over again,
107
385240
1216
xem đi xem lại,
06:38
freeze-framed in every detail.
108
386480
2280
đến từng chi tiết, khung hình.
06:43
The camera may have made these scenes
more accessible than ever before,
more accessible than ever before,
109
391120
4856
Máy ảnh khiến những
cảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
cảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
06:48
but it's not just about the camera.
110
396000
2656
Nhưng chuyện không chỉ là về máy ảnh.
06:50
If we take a bigger leap back in history,
111
398680
2416
Nếu ta quay ngược thời gian
06:53
we'll see that for as long
as there have been
as there have been
112
401120
2176
ta sẽ thấy từ rất lâu
06:55
public judicial executions and beheadings,
113
403320
3096
những vụ việc hành pháp
và chém đầu thị chúng
và chém đầu thị chúng
06:58
there have been the crowds to see them.
114
406440
2080
đã được bày ra trước đám đông.
07:01
In London, as late as
the early 19th century,
the early 19th century,
115
409920
3136
Ở London, khoảng đầu thế kỷ 19
07:05
there might be four or five thousand
people to see a standard hanging.
people to see a standard hanging.
116
413080
4656
một vụ treo cổ thông thường
có bốn đến năm nghìn người xem.
có bốn đến năm nghìn người xem.
07:09
There could be 40,000 or 50,000
to see a famous criminal killed.
to see a famous criminal killed.
117
417760
4320
Có đến 40.000-50.000 người đến xem
một kẻ tội phạm khét tiếng bị xử tử
một kẻ tội phạm khét tiếng bị xử tử
07:15
And a beheading, which was
a rare event in England at the time,
a rare event in England at the time,
118
423080
4416
Còn chém đầu,
việc hiếm xảy ra ở Anh lúc bấy giờ
việc hiếm xảy ra ở Anh lúc bấy giờ
còn thu hút nhiều người hơn.
07:19
attracted even more.
119
427520
1320
07:21
In May 1820,
120
429840
2360
Tháng 5 năm 1820
07:24
five men known as
the Cato Street Conspirators
the Cato Street Conspirators
121
432920
4016
5 người đàn ông được biết đến
với biệt hiệu kẻ mưu phản Cato Street
với biệt hiệu kẻ mưu phản Cato Street
07:28
were executed in London for plotting
122
436960
2136
đã bị hành quyết ở London vì tội âm mưu
07:31
to assassinate members
of the British government.
of the British government.
123
439120
2600
ám sát thành viên chính phủ Anh
07:34
They were hung and then decapitated.
124
442440
3656
Họ bị treo lên và chặt đầu
07:38
It was a gruesome scene.
125
446120
1976
Thật là 1 cảnh tượng khủng khiếp.
07:40
Each man's head was hacked off in turn
and held up to the crowd.
and held up to the crowd.
126
448120
4376
Mỗi cái đầu lần lượt bị chặt
và giơ ra cho đám đông thấy.
và giơ ra cho đám đông thấy.
07:44
And 100,000 people,
127
452520
2176
100.000 người ở đó,
07:46
that's 10,000 more than can fit
into Wembley Stadium,
into Wembley Stadium,
128
454720
3616
chỉ cần thêm 10.000 người nữa
là lấp kín sân vận động Wembley
là lấp kín sân vận động Wembley
đã ra đường để xem
07:50
had turned out to watch.
129
458360
1936
07:52
The streets were packed.
130
460320
2256
Đường xá bị tắc nghẽn.
07:54
People had rented out
windows and rooftops.
windows and rooftops.
131
462600
4216
Mọi người thuê chỗ xem
bên cửa sổ và mái nhà,
bên cửa sổ và mái nhà,
leo lên xe đẩy hàng và xe ngựa trên đường
07:58
People had climbed onto carts
and wagons in the street.
and wagons in the street.
132
466840
3016
và cả những cột đèn.
08:01
People climbed lamp posts.
133
469880
2096
08:04
People had been known to have died
in the crush on popular execution days.
in the crush on popular execution days.
134
472000
4800
Nhiều người đã bị giẫm đạp,
chèn ép đến chết vào ngày hành quyết.
chèn ép đến chết vào ngày hành quyết.
08:10
Evidence suggests
that throughout our history
that throughout our history
135
478120
3416
Bằng chứng cho thấy rằng,
xuyên suốt lịch sử
xuyên suốt lịch sử
08:13
of public beheadings
and public executions,
and public executions,
136
481560
3336
của các vụ chặt đầu
và hành quyết công khai,
và hành quyết công khai,
08:16
the vast majority of the people
who come to see
who come to see
137
484920
3336
phần lớn người dân đến xem
08:20
are either enthusiastic
or, at best, unmoved.
or, at best, unmoved.
138
488280
4200
đều rất hào hứng,
thậm chí không hề mủi lòng.
thậm chí không hề mủi lòng.
08:25
Disgust has been comparatively rare,
139
493520
3616
Sự phẫn nộ tương đối hiếm,
08:29
and even when people
are disgusted and are horrified,
are disgusted and are horrified,
140
497160
4216
và ngay cả khi
người ta thấy kinh tởm và khiếp sợ
người ta thấy kinh tởm và khiếp sợ
08:33
it doesn't always stop them
from coming out all the same to watch.
from coming out all the same to watch.
141
501400
4040
điều đó không ngăn họ nô nức đi xem.
08:38
Perhaps the most striking example
142
506600
3216
Có thể ví dụ ấn tượng nhất
08:41
of the human ability to watch
a beheading and remain unmoved
a beheading and remain unmoved
143
509840
5295
về khả năng xem một vụ chặt đầu
một cách vô cảm
một cách vô cảm
08:47
and even be disappointed
144
515159
2337
thậm chí còn thất vọng
08:49
was the introduction in France
in 1792 of the guillotine,
in 1792 of the guillotine,
145
517520
5456
là lần ra mắt máy chém tại Pháp năm 1792,
08:55
that famous decapitation machine.
146
523000
3216
chính cỗ máy chém đầu nổi tiếng đó.
08:58
To us in the 21st century,
147
526240
2616
Đối với chúng ta, ở thế kỷ 21
09:00
the guillotine may seem
like a monstrous contraption,
like a monstrous contraption,
148
528880
3496
máy chém là 1 thứ gì đó tàn ác kinh tởm
09:04
but to the first crowds who saw it,
it was actually a disappointment.
it was actually a disappointment.
149
532400
5160
nhưng với đám đông lần đầu nhìn thấy,
nó thật sự là 1 sự thất vọng
nó thật sự là 1 sự thất vọng
09:10
They were used to seeing long, drawn-out,
torturous executions on the scaffold,
torturous executions on the scaffold,
150
538880
6536
Họ từng chứng kiến những vụ hành quyết
kéo dài, dày vò, đau đớn trên đoạn đầu đài
kéo dài, dày vò, đau đớn trên đoạn đầu đài
09:17
where people were mutilated
and burned and pulled apart slowly.
and burned and pulled apart slowly.
151
545440
5456
khi mà con người ta bị chém,
hỏa thiêu và phanh thây từ từ.
hỏa thiêu và phanh thây từ từ.
09:22
To them, watching
the guillotine in action,
the guillotine in action,
152
550920
2976
Đối với đám đông,
xem cái máy chém này làm việc,
xem cái máy chém này làm việc,
09:25
it was so quick, there was nothing to see.
153
553920
3176
nó nhanh quá, chả có gì để xem.
09:29
The blade fell, the head fell
into a basket, out of sight immediately,
into a basket, out of sight immediately,
154
557120
5216
Dao rơi xuống,
đầu rơi ra vào 1 cái rổ, hết chuyện,
đầu rơi ra vào 1 cái rổ, hết chuyện,
09:34
and they called out,
155
562360
1696
thế là họ hét lên:
09:36
"Give me back my gallows,
give me back my wooden gallows."
give me back my wooden gallows."
156
564080
3840
"Trả cho chúng tao cái giá treo cổ,
trả lại đây cái giá treo cổ bằng gỗ!"
trả lại đây cái giá treo cổ bằng gỗ!"
09:41
The end of torturous public
judicial executions in Europe and America
judicial executions in Europe and America
157
569360
5176
Sự chấm dứt hành quyết giày vò công khai
ở Châu Âu và Mỹ
ở Châu Âu và Mỹ
09:46
was partly to do with being
more humane towards the criminal,
more humane towards the criminal,
158
574560
3936
có phần là nhờ sự nhận đạo với phạm nhân
09:50
but it was also partly because the crowd
obstinately refused to behave
obstinately refused to behave
159
578520
4736
nhưng phần khác là vì
đám đông ngoan cố không hành xử
đám đông ngoan cố không hành xử
09:55
in the way that they should.
160
583280
2256
theo cách mà họ phải nên làm.
Thường là, ngày hành quyết
09:57
All too often, execution day
161
585560
2336
giống như lễ hội
hơn là sự kiện tang thương.
hơn là sự kiện tang thương.
09:59
was more like a carnival
than a solemn ceremony.
than a solemn ceremony.
162
587920
3160
10:04
Today, a public judicial execution
in Europe or America is unthinkable,
in Europe or America is unthinkable,
163
592520
4816
Ngày nay, xử tử công khai ở
Châu Âu và Mỹ không được chấp nhận,
Châu Âu và Mỹ không được chấp nhận,
10:09
but there are other scenarios
that should make us cautious
that should make us cautious
164
597360
2736
nhưng có vài tình huống
khiến chúng ta phải rất cẩn trọng
khiến chúng ta phải rất cẩn trọng
khi nghĩ rằng mọi thứ đã khác đi,
10:12
about thinking
that things are different now
that things are different now
165
600120
2056
10:14
and we don't behave like that anymore.
166
602200
2320
hay ta không còn dã man như trước nữa.
10:17
Take, for example,
the incidents of suicide baiting.
the incidents of suicide baiting.
167
605560
4616
Ví dụ như mấy vụ xúm lại xem
khi có người định tự tử.
khi có người định tự tử.
10:22
This is when a crowd gathers
168
610200
2176
Đó là khi đám đông tụ lại
xem một người
leo lên tòa nhà cao để tự tử,
leo lên tòa nhà cao để tự tử,
10:24
to watch a person who has climbed
to the top of a public building
to the top of a public building
169
612400
3616
10:28
in order to kill themselves,
170
616040
2416
10:30
and people in the crowd shout and jeer,
171
618480
2976
Đám đông sẽ
la hét, cười nhạo rằng:
"Nhảy đi! Nhảy luôn đi!"
10:33
"Get on with it! Go on and jump!"
172
621480
2080
10:36
This is a well-recognized phenomenon.
173
624600
3496
Đây là một hiện tượng thường thấy.
Một nghiên cứu năm 1981 chỉ ra rằng
cứ 21 vụ đe dọa tự tử sẽ có 10 vụ
cứ 21 vụ đe dọa tự tử sẽ có 10 vụ
10:40
One paper in 1981 found that in 10
out of 21 threatened suicide attempts,
out of 21 threatened suicide attempts,
174
628120
6256
thành tự tử thật do
sự chế giễu và khích bác của đám đông.
sự chế giễu và khích bác của đám đông.
10:46
there was incidents of suicide baiting
and jeering from a crowd.
and jeering from a crowd.
175
634400
4856
Đã có nhiều vụ như thế
được lên bản tin trên báo
được lên bản tin trên báo
10:51
And there have been incidents
reported in the press this year.
reported in the press this year.
176
639280
5576
10:56
This was a very widely reported incident
177
644880
2776
Đây là 1 vụ nổi tiếng xảy ra
10:59
in Telford and Shropshire
in March this year.
in March this year.
178
647680
2976
tại Telford và Shroropshire
vào tháng Ba năm nay
vào tháng Ba năm nay
11:02
And when it happens today,
179
650680
1616
Và khi nó xảy ra ngày hôm nay
11:04
people take photographs
and they take videos on their phones
and they take videos on their phones
180
652320
3416
họ chụp ảnh, quay phim bằng điện thoại
rồi post chúng lên mạng.
11:07
and they post those videos online.
181
655760
2200
Khi nói đến nhưng kẻ giết người
đã post clip chặt đầu đó,
đã post clip chặt đầu đó,
11:12
When it comes to brutal murderers
who post their beheading videos,
who post their beheading videos,
182
660120
3696
mạng Internet lại tạo ra
một loại khán giả mới.
một loại khán giả mới.
11:15
the Internet has created
a new kind of crowd.
a new kind of crowd.
183
663840
3696
11:19
Today, the action takes place
in a distant time and place,
in a distant time and place,
184
667560
5016
Ngày nay, hành động được diễn ra
ở thời gian và không gian rất xa
ở thời gian và không gian rất xa
11:24
which gives the viewer a sense
of detachment from what's happening,
of detachment from what's happening,
185
672600
3296
đem lại cho người xem cảm giác xa cách
và không liên can.
11:27
a sense of separation.
186
675920
1256
11:29
It's nothing to do with me.
187
677200
1736
"Chẳng liên quan gì tới tôi cả!"
11:30
It's already happened.
188
678960
1280
"Chuyện đã xảy ra rồi."
11:33
We are also offered
an unprecedented sense of intimacy.
an unprecedented sense of intimacy.
189
681400
3536
Chúng ta đều được trao cho
sự mật thiết chưa từng có.
sự mật thiết chưa từng có.
Mọi người đều được ngồi hàng ghế đầu
11:36
Today, we are all offered front row seats.
190
684960
2696
Chúng ta có thể xem ở nơi riêng tư,
lúc ta muốn,
lúc ta muốn,
11:39
We can all watch in private,
in our own time and space,
in our own time and space,
191
687680
3736
11:43
and no one need ever know
that we've clicked on the screen to watch.
that we've clicked on the screen to watch.
192
691440
5056
chẳng ai biết được chúng ta
đã click vào cái gì trên màn hình.
đã click vào cái gì trên màn hình.
11:48
This sense of separation --
193
696520
1976
Sự xa cách này
đối với người khác,
hay đối với chính sự kiện
hay đối với chính sự kiện
11:50
from other people,
from the event itself --
from the event itself --
194
698520
2976
11:53
seems to be key to understanding
our ability to watch,
our ability to watch,
195
701520
3576
có vẻ là chìa khóa hiểu được
khả năng xem của một người đến đâu.
khả năng xem của một người đến đâu.
11:57
and there are several ways
196
705120
1256
Có vài cách mà
trong đó Internet tạo ra sự vô cảm
11:58
in which the Internet
creates a sense of detachment
creates a sense of detachment
197
706400
3256
đã làm xói mòn đi trách nhiệm đạo đức cá nhân
12:01
that seems to erode
individual moral responsibility.
individual moral responsibility.
198
709680
3600
Hoạt động trên mạng của ta
thường trái ngược với đời thực
thường trái ngược với đời thực
12:06
Our activities online
are often contrasted with real life,
are often contrasted with real life,
199
714680
3696
12:10
as though the things we do online
are somehow less real.
are somehow less real.
200
718400
3080
bởi mọi thứ ta làm trên mạng
nhìn có vẻ ít thật hơn sao đó.
nhìn có vẻ ít thật hơn sao đó.
Chúng ta thấy ít trách nhiệm
với hành động của mình hơn
với hành động của mình hơn
12:14
We feel less accountable for our actions
201
722280
2976
12:17
when we interact online.
202
725280
3336
khi... giao tiếp trên mạng
Vì có thể nặc danh,
cảm giác như tàng hình
cảm giác như tàng hình
12:20
There's a sense of anonymity,
a sense of invisibility,
a sense of invisibility,
203
728640
4096
12:24
so we feel less accountable
for our behavior.
for our behavior.
204
732760
2640
nên ta vô trách nhiệm hơn
về lối hành xử của mình.
về lối hành xử của mình.
Internet còn khiến chúng ta vô tình
để ý thấy những thứ không hay,
để ý thấy những thứ không hay,
12:28
The Internet also makes it far easier
to stumble upon things inadvertently,
to stumble upon things inadvertently,
205
736800
4616
những thứ chúng ta
muốn tránh trong đời thực.
muốn tránh trong đời thực.
12:33
things that we would usually avoid
in everyday life.
in everyday life.
206
741440
3616
GIờ thì video có thể bắt đầu trong khi
bạn chưa kịp nhận ra mình đang xem cái gì.
bạn chưa kịp nhận ra mình đang xem cái gì.
12:37
Today, a video can start playing
before you even know what you're watching.
before you even know what you're watching.
207
745080
4856
Hoặc bạn bị cám dỗ xem thứ mà
bạn chẳng đoái hoài ngoài đời,
bạn chẳng đoái hoài ngoài đời,
12:41
Or you may be tempted to look at material
that you wouldn't look at in everyday life
that you wouldn't look at in everyday life
208
749960
4016
hoặc sẽ chẳng xem
nếu lúc đó đang có người khác.
nếu lúc đó đang có người khác.
12:46
or you wouldn't look at if you
were with other people at the time.
were with other people at the time.
209
754000
3120
12:50
And when the action is pre-recorded
210
758120
2896
Trước khi hành động được quay lại
12:53
and takes place
in a distant time and space,
in a distant time and space,
211
761040
4216
nó diễn ra ở nơi và thời điểm
xa lơ xa lắc nào đó,
xa lơ xa lắc nào đó,
12:57
watching seems like a passive activity.
212
765280
3976
thành ra việc "xem" nó
có vẻ là 1 hành động bị động.
có vẻ là 1 hành động bị động.
"Tôi chẳng làm được gì cả."
13:01
There's nothing I can do about it now.
213
769280
1810
13:03
It's already happened.
214
771120
1550
"Chuyện đã xảy ra rồi."
13:05
All these things make it easier
as an Internet user
as an Internet user
215
773160
3296
Những điều này khiến
người dùng Internet như chúng ra
người dùng Internet như chúng ra
13:08
for us to give in to our sense
of curiosity about death,
of curiosity about death,
216
776480
3816
dễ dàng tò mò về cái chết
13:12
to push our personal boundaries,
217
780320
2696
đẩy quá xa giới hạn cá nhân
13:15
to test our sense of shock,
to explore our sense of shock.
to explore our sense of shock.
218
783040
4920
để thử nghiệm cảm giác "sốc".
Nhưng chúng ta không bị động
khi xem trên mạng.
khi xem trên mạng.
13:21
But we're not passive when we watch.
219
789360
2336
Ngược lại, chúng ta đáp ứng ham muốn
được chú ý của kẻ sát nhân.
được chú ý của kẻ sát nhân.
13:23
On the contrary, we're fulfilling
the murderer's desire to be seen.
the murderer's desire to be seen.
220
791720
4496
Khi nạn nhân bị trói và không thể chống cự
13:28
When the victim of a decapitation
is bound and defenseless,
is bound and defenseless,
221
796240
4456
anh ấy hoặc cô ấy trở thành con tốt
trong buổi biểu diễn của kẻ giết người.
trong buổi biểu diễn của kẻ giết người.
13:32
he or she essentially becomes
a pawn in their killer's show.
a pawn in their killer's show.
222
800720
4480
13:38
Unlike a trophy head
that's taken in battle,
that's taken in battle,
223
806520
2856
Không giống như việc
cướp cúp trong chiến trận.
cướp cúp trong chiến trận.
13:41
that represents the luck and skill
it takes to win a fight,
it takes to win a fight,
224
809400
4320
Cướp cúp thể hiện
sự may mắn, kỹ năng chiến đấu.
sự may mắn, kỹ năng chiến đấu.
Khi một cuộc chém đầu được dựng lên,
13:47
when a beheading is staged,
225
815200
2136
13:49
when it's essentially a piece of theater,
226
817360
2936
phần chủ yếu của show diễn
13:52
the power comes from the reception
the killer receives as he performs.
the killer receives as he performs.
227
820320
5480
sức mạnh đến từ sự đón nhận của đám đông
khi kẻ giết người "biểu diễn".
khi kẻ giết người "biểu diễn".
13:58
In other words, watching
is very much part of the event.
is very much part of the event.
228
826880
4736
Nói cách khác, "xem" cũng là
can dự vào công cuộc giết người.
can dự vào công cuộc giết người.
Nó không còn diễn ra tại 1 nơi nào cụ thể
14:03
The event no longer takes place
in a single location
in a single location
229
831640
3536
14:07
at a certain point in time as it used to
and as it may still appear to.
and as it may still appear to.
230
835200
5160
vào thời điểm cụ thể như trong quá khứ,
các cuộc hành hình bây giờ cũng vậy.
các cuộc hành hình bây giờ cũng vậy.
14:13
Now the event is stretched out
in time and place,
in time and place,
231
841200
3936
Bây giờ những sự kiện đó
đã bành trướng đến mọi nơi, mọi thời điểm.
đã bành trướng đến mọi nơi, mọi thời điểm.
14:17
and everyone who watches plays their part.
232
845160
2960
và những người xem nó đều có liên quan.
14:21
We should stop watching,
233
849520
1880
Chúng ta phải ngừng xem chúng
14:24
but we know we won't.
234
852120
1560
nhưng ta biết ta sẽ không làm thế
Lịch sử nói rằng chúng ta sẽ không dừng lại
14:26
History tells us we won't,
235
854440
2456
14:28
and the killers know it too.
236
856920
1600
và những kẻ sát nhân biết điều đó.
14:31
Thank you.
237
859240
1216
Cảm ơn
14:32
(Applause)
238
860480
4496
(Vỗ tay)
14:37
Bruno Giussani: Thank you.
Let me get this back. Thank you.
Let me get this back. Thank you.
239
865000
2896
Bruno Giussani: Cảm ơn cô.
Để tôi cầm cho. Cảm ơn.
Để tôi cầm cho. Cảm ơn.
14:39
Let's move here. While they install
for the next performance,
for the next performance,
240
867920
2896
Ta hãy ra đây để
họ chuẩn bị cho bài nói chuyện tiếp theo.
họ chuẩn bị cho bài nói chuyện tiếp theo.
14:42
I want to ask you the question
that probably many here have,
that probably many here have,
241
870840
2856
Tôi muốn hỏi cô một câu có lẽ nhiều người
ở đây cũng thắc mắc:
ở đây cũng thắc mắc:
14:45
which is how did you
get interested in this topic?
get interested in this topic?
242
873720
2600
Tại sao cô lại có
hứng thú trong chủ đề này vậy?
hứng thú trong chủ đề này vậy?
Frances Larson: Tôi từng làm việc trong bảo tàng
14:50
Frances Larson: I used to work at a museum
243
878360
2016
Pitt Rivers ở Oxfoxd
14:52
called the Pitt Rivers Museum in Oxford,
244
880400
1936
nổi tiếng về việc trưng bày
những cái đầu người khô từ Nam Phi.
những cái đầu người khô từ Nam Phi.
14:54
which was famous for its display
of shrunken heads from South America.
of shrunken heads from South America.
245
882360
3856
Mọi người hay trầm trồ:
"Ồ, bảo tàng cái đầu quắt quéo kìa."
"Ồ, bảo tàng cái đầu quắt quéo kìa."
14:58
People used to say, "Oh, the shrunken head
museum, the shrunken head museum!"
museum, the shrunken head museum!"
246
886240
3936
15:02
And at the time,
I was working on the history
I was working on the history
247
890200
3616
Và lúc đó, tôi đang nghiên cứu về lịch sử
15:05
of scientific collections of skulls.
248
893840
2016
những bộ sưu tập khoa học về sọ người.
15:07
I was working on the cranial collections,
249
895880
2576
Tôi đang nghiên cứu bộ sưu tập sọ
15:10
and it just struck me as ironic
250
898480
1816
và nhận ra thật mỉa mai làm sao...
15:12
that here were people coming to see
this gory, primitive, savage culture
this gory, primitive, savage culture
251
900320
4776
mọi người đến đây để xem
nền văn hóa đẫm máu, xa xưa, hoang dại
nền văn hóa đẫm máu, xa xưa, hoang dại
15:17
that they were almost
fantasizing about and creating
fantasizing about and creating
252
905120
3520
nhưng lại ngưỡng mộ mong muốn tái tạo
mà không hiểu rõ về những tập tục đó.
15:21
without really understanding
what they were seeing,
what they were seeing,
253
909960
2381
15:24
and all the while these vast --
I mean hundreds of thousands
I mean hundreds of thousands
254
912365
3571
Và phần đông..., ý tôi là hàng trăm ngàn
hộp sọ trong bảo tàng của chúng tôi,
từ Châu Âu và Mỹ
từ Châu Âu và Mỹ
15:27
of skulls in our museums,
all across Europe and the States --
all across Europe and the States --
255
915960
4136
đã phục vụ rất nhiều cho lý luận khoa học
về tập tục khai minh này.
về tập tục khai minh này.
15:32
were kind of upholding this Enlightenment
pursuit of scientific rationality.
pursuit of scientific rationality.
256
920120
5256
15:37
So I wanted to kind of twist it round
and say, "Let's look at us."
and say, "Let's look at us."
257
925400
5056
Vì vậy tôi muốn lật lại vấn đề:
"Hãy nhìn lại bản thân ta!"
"Hãy nhìn lại bản thân ta!"
15:42
We're looking through the glass case
at these shrunken heads.
at these shrunken heads.
258
930480
2896
Chúng ta đang nhìn
những cái sọ khô qua tủ kính.
những cái sọ khô qua tủ kính.
Hãy nghiệm lại lịch sử và sự mê hoặc
của chính ta với những điều dã man này.
của chính ta với những điều dã man này.
15:45
Let's look at our own history and our own
cultural fascination with these things.
cultural fascination with these things.
259
933400
4536
15:49
BG: Thank you for sharing that.
260
937960
1817
BG: Cảm ơn đã
đến với chúng tôi.
đến với chúng tôi.
FL: Xin cảm ơn.
15:51
FL: Thank you.
261
939802
1174
(Vỗ tay)
15:53
(Applause)
262
941000
3080
ABOUT THE SPEAKER
Frances Larson - AnthropologistFrances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history.
Why you should listen
Oxford anthropologist Frances Larson wrote Severed: A History of Heads Lost and Heads Found. The book, which she describes as a survey of our “traditions of decapitation,” was published in 2014, just before beheadings sadly started populating the front pages of the news once more. She previously wrote an acclaimed biography of Sir Henry Wellcome.
More profile about the speakerFrances Larson | Speaker | TED.com