ABOUT THE SPEAKER
Kristen Marhaver - Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals.

Why you should listen

Dr. Kristen Marhaver's work combines classic scientific methods with new technologies to help threatened coral species survive their early life stages. She was the first person to rear juveniles of the endangered Caribbean Pillar Coral. Now she's now developing bacterial tools to improve coral survival at all life stages.

Marhaver's research has been covered by NPR, BBC, The Atlantic and Popular Science, among hundreds of outlets. She's earned five fellowships and grants from the US National Science Foundation and multiple awards for science communication. Marhaver is a TED Senior Fellow, a WINGS Fellow, and a World Economic Forum Young Scientist.

Outside the lab, Marhaver advocates for stronger ocean conservation and smarter science communication. Her talks and articles have been featured by Google, Wired UK, Mission Blue and by ocean and scuba festivals around the world.

A scuba diver from the age of 15, Marhaver is a graduate of Georgia Institute of Technology and the Center for Marine Biodiversity and Conservation at Scripps Institution of Oceanography. Her lab is based at the CARMABI Research Station on the island of Curaçao.

More profile about the speaker
Kristen Marhaver | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Kristen Marhaver: How we're growing baby corals to rebuild reefs

Kristen Marhaver: Chúng ta sẽ nuôi lớn những cây san hô con như thế nào để tạo nên rạn san hô

Filmed:
899,361 views

Kristen Marhaver nghiên cứu về san hô, một giống loài bé nhỏ với kích thước của hạt cây thuốc phiện, qua hàng trăm năm chậm chạp, tạo ra sự đẹp đẽ, duy trì cấu trúc sự sống đại dương dài hàng trăm. Như cô thừa nhận, thật đáng buồn khi nhìn thấy tình trạng của các rạn san hô; chúng xuất hiện trên các bản tin gần đây vì sự tẩy trắng, chết đi và biến thành các chất nhờn một cách nhanh chóng. Nhưng có một tin tốt rằng chúng ta ngày càng hiểu biết rõ hơn về loài động vật không xương sống ở biển- bao gồm cả việc giúp đỡ chúng như thế nào ( và giúp chúng chính là giúp chúng ta). Nhà sinh học này và các thành viên cấp cao của TED đã cung cấp một cái nhìn sơ qua về cuộc sống tuyệt vời và kì bí của loài sinh vật chăm chỉ và mỏng manh này.
- Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What was the mostphần lớn
difficultkhó khăn jobviệc làm you ever did?
0
836
2288
Công việc khó nhất mà bạn từng làm là gì?
00:15
Was it workingđang làm việc in the sunmặt trời?
1
3882
1282
Làm việc dưới trời nắng?
00:17
Was it workingđang làm việc to providecung cấp foodmón ăn
for a familygia đình or a communitycộng đồng?
2
5564
2786
Công việc giúp cung cấp
thức ăn cho gia đình cho cộng đồng?
00:21
Was it workingđang làm việc daysngày and nightsđêm
tryingcố gắng to protectbảo vệ livescuộc sống and propertybất động sản?
3
9134
3935
Công việc làm cả ngày cả đêm
cố gắng bảo vệ cuộc sống và tài sản?
00:25
Was it workingđang làm việc alonemột mình
4
13661
1191
Làm việc một mình
00:26
or workingđang làm việc on a projectdự án
that wasn'tkhông phải là guaranteedđảm bảo to succeedthành công,
5
14876
3380
hay làm việc cho một dự án mà không
chắc là có thành công hay không,
00:30
but that mightcó thể improvecải tiến
humanNhân loại healthSức khỏe or savetiết kiệm a life?
6
18280
2817
nhưng có thể giúp cải thiện
cuộc sống hoặc thậm chí cứu ai đó?
00:33
Was it workingđang làm việc to buildxây dựng something,
createtạo nên something, make a work of artnghệ thuật?
7
21667
5003
Công việc là dựng nên một thứ gì đó,
tạo nên thứ gì đó, hoặc làm nghệ thuật?
00:38
Was it work for which you were never sure
8
26991
1987
Đó có phải là công việc
mà bạn đã từng không chắc chắn rằng
00:41
you were fullyđầy đủ understoodhiểu or appreciatedđánh giá cao?
9
29002
3251
bạn đã hiểu và đánh giá cao nó?
00:45
The people in our communitiescộng đồng
who do these jobscông việc
10
33113
2256
Mọi người trong cộng đồng của chúng ta
những người đang làm công việc này
00:47
deservexứng đáng our attentionchú ý, our love
and our deepestsâu nhất supportủng hộ.
11
35393
3633
xứng đáng nhận được sự quan tâm,
sự yêu thương, và sự cổ vũ từ chúng ta.
00:51
But people aren'tkhông phải the only onesnhững người
in our communitiescộng đồng
12
39417
2443
Nhưng đây không phải là những người
duy nhất trong cộng đồng
00:53
who do these difficultkhó khăn jobscông việc.
13
41884
1802
làm những công việc khó khăn này.
00:56
These jobscông việc are alsocũng thế donelàm xong
by the plantscây, the animalsđộng vật
14
44114
2762
Những công việc này cũng được
thực hiện bởi thực vật, động vật
00:58
and the ecosystemshệ sinh thái on our planethành tinh,
15
46900
2432
và hệ sinh thái trên hành tinh này,
01:01
includingkể cả the ecosystemshệ sinh thái I studyhọc:
the tropicalnhiệt đới coralsan hô reefsrạn san hô.
16
49356
3489
bao gồm cả hệ sinh thái tôi đang
nghiên cứu: các rạn san hô nhiệt đới.
01:05
CoralSan hô reefsrạn san hô are farmersnông dân.
17
53640
1962
Rạn san hô là những nông dân.
01:07
They providecung cấp foodmón ăn, incomethu nhập
and foodmón ăn securityBảo vệ
18
55626
3210
Chúng cung cấp thức ăn, thu nhập
và an ninh lương thực
01:10
for hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of people around the worldthế giới.
19
58860
2563
cho hàng trăm triệu người
trên toàn thế giới
01:13
CoralSan hô reefsrạn san hô are securityBảo vệ guardsvệ sĩ.
20
61447
2710
Rạn san hô là những lính gác.
01:16
The structurescấu trúc that they buildxây dựng
protectbảo vệ our shorelinesbờ biển
21
64181
2757
Cấu trúc mà chúng dựng nên để
bảo vệ bờ biển của chúng ta
01:18
from stormbão táp surgesự đột biến and wavessóng biển,
22
66962
1857
khỏi báo tố và những con sóng
01:20
and the biologicalsinh học systemshệ thống
that they housenhà ở filterlọc the waterNước
23
68843
3666
và cả hệ thống sinh học
mà chúng đang lọc nước
01:24
and make it saferan toàn hơn for us to work and playchơi.
24
72533
2399
để làm cho nước trở nên an toàn
cho chúng ta làm việc và vui chơi.
01:27
CoralSan hô reefsrạn san hô are chemistshóa học của.
25
75552
2562
Rạn san hô là những nhà hóa học.
01:30
The moleculesphân tử that we're discoveringkhám phá
on coralsan hô reefsrạn san hô are increasinglyngày càng importantquan trọng
26
78138
3769
Các phân tử mà chúng tôi khám phá ra
trên những rạn san hô rất quan trọng
01:33
in the searchTìm kiếm for newMới antibioticskháng sinh
and newMới cancerung thư drugsma túy.
27
81931
3573
trong việc tìm kiếm những
loại kháng sinh mới và thuốc chống ung thư.
01:37
And coralsan hô reefsrạn san hô are artistsnghệ sĩ.
28
85528
2155
Và những rạn san hô này là những nghệ sĩ
01:39
The structurescấu trúc that they buildxây dựng
29
87707
1495
Những cấu trúc mà chúng dựng lên
01:41
are some of the mostphần lớn
beautifulđẹp things on planethành tinh EarthTrái đất.
30
89226
2550
là một trong những điều đẹp đẽ nhất
trên hành tinh Trái Đất này.
01:43
And this beautysắc đẹp, vẻ đẹp is the foundationnền tảng
of the tourismdu lịch industryngành công nghiệp
31
91800
2786
Và vẻ đẹp này là nền tảng
cho ngành công nghiệp du lịch
01:46
in manynhiều countriesquốc gia with fewvài
or little other naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
32
94610
4521
của rất nhiều quốc gia
với một vài nguồn tài nguyên khác.
01:51
So for all of these reasonslý do,
all of these ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ,
33
99877
3260
Với tất cả những lí do này,
tất cả những dịch vụ hệ sinh thái này,
01:55
economistsnhà kinh tế học estimateước tính the valuegiá trị
of the world'scủa thế giới coralsan hô reefsrạn san hô
34
103161
2685
những nhà kinh tế học ước tính giá trị
của những rạn san hô trên thế giới
01:57
in the hundredshàng trăm of billionshàng tỷ
of dollarsUSD permỗi yearnăm.
35
105870
2996
với hàng tỉ đô la mỗi năm.
02:01
And yetchưa despitemặc dù all that hardcứng work
beingđang donelàm xong for us
36
109271
3107
Và mặc dù tất cả những công việc
khó khăn đã xong
02:04
and all that wealthsự giàu có that we gainthu được,
37
112402
2196
và tất cả sự giàu sang mà chúng ta có
02:06
we have donelàm xong almosthầu hết everything
we possiblycó thể could to destroyhủy hoại that.
38
114622
4445
chúng ta đã gần như làm xong mọi thứ
chúng ta có thể phá hủy nó.
02:11
We have takenLấy the fish out of the oceansđại dương
39
119091
1953
Chúng ta đã đánh bắt cá ở đại dương
02:13
and we have addedthêm in fertilizerphân bón, sewagenước thải,
40
121068
2598
và chúng ta đã tạo thêm phân bón,
nước thải,
02:15
diseasesbệnh tật, oildầu, pollutionsự ô nhiễm, sedimentstrầm tích.
41
123690
3899
bệnh tật, dầu mỏ, ô nhiễm, rác thải.
02:19
We have trampledchà đạp the reefsrạn san hô physicallythể chất
with our boatsthuyền, our finsvây, our bulldozersxe ủi đất,
42
127613
3873
Chúng ta giẫm đạp lên rạn san hô
với những con tàu, máy lọc nước, xe ủi đất
02:23
and we have changedđã thay đổi the chemistryhóa học
of the entiretoàn bộ seabiển,
43
131510
2507
chúng ta đã thay đổi tính chất hóa học
của cả đại dương,
02:26
warmedấm the watersnước and madethực hiện stormscơn bão worsetệ hơn.
44
134041
2628
làm ấm nguồn nước và làm cho
những cơn bão trở nên tồi tệ hơn.
02:28
And these would all be badxấu on theirhọ ownsở hữu,
45
136693
2151
Và bản thân những điều này đã tồi tệ rồi
02:30
but these threatsmối đe dọa magnifyphóng đại eachmỗi other
46
138868
1758
nhưng những mối đe dọa này
ảnh hưởng lẫn nhau,
02:32
and compoundhợp chất one anotherkhác
and make eachmỗi other worsetệ hơn.
47
140650
2956
chúng kết hợp lại
và làm mọi thứ tồi tệ hơn.
02:35
I'll give you an examplethí dụ.
48
143630
1393
Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
02:37
Where I livetrực tiếp and work, in CuraCuraçaoAo,
a tropicalnhiệt đới stormbão táp wentđã đi by a fewvài yearsnăm agotrước.
49
145047
4325
Tôi đang sống và làm việc tại Curaçao,
nơi một cơn bão nhiệt đới xảy ra vài năm trước.
02:41
And on the easternphương Đông endkết thúc of the islandĐảo,
50
149396
1889
Và ở cuối phía đông của hòn đảo,
02:43
where the reefsrạn san hô are intactcòn nguyên vẹn and thrivingphát triển mạnh,
51
151309
1944
nơi mà những rạn san hô vẫn
còn nguyên và phát triển mạnh,
02:45
you could barelyvừa đủ tell
a tropicalnhiệt đới stormbão táp had passedthông qua.
52
153277
2959
bạn khó có thể nói rằng
một cơn bão vừa tràn qua đây.
02:48
But in townthị trấn, where coralsSan hô had diedchết
from overfishingđánh bắt quá mức, from pollutionsự ô nhiễm,
53
156260
5325
Nhưng trong thị trấn,nơi những rạn san hô
đã chết vì khai thác quá mức, ô nhiễm
02:53
the tropicalnhiệt đới stormbão táp pickedđã chọn up
the deadđã chết coralsSan hô
54
161609
2103
cơn bão đã mang đi toàn bộ
rạn san hô đã chết đó
02:55
and used them as bludgeonsbludgeons
to killgiết chết the coralsSan hô that were left.
55
163736
2942
và sử dụng chúng như một loại vũ khí
để loại bỏ hết những rạn san hô còn lại
02:59
This is a coralsan hô that I studiedđã học
duringsuốt trong my PhDTiến sĩ --
56
167361
2317
Đây là loại san hô mà tôi đã nghiên cứu
khi tôi đang là Tiến sĩ--
03:01
I got to know it quitekhá well.
57
169702
1569
Tôi biết về nó khá rõ.
03:03
And after this stormbão táp
tooklấy off halfmột nửa of its tissue,
58
171295
3079
Và sau khi trận bão
mang đi một nửa tế bào của nó
03:06
it becameđã trở thành infestednhiễm khuẩn with algaerong,
59
174398
1669
nó bị nhiễm khuẩn bởi tảo,
03:08
the algaerong overgrewovergrew the tissue
and that coralsan hô diedchết.
60
176091
2755
Tảo phát triển thay thế tế bào
và cây san hô chết.
03:11
This magnificationđộ phóng đại of threatsmối đe dọa,
this compoundinglãi kép of factorscác yếu tố
61
179416
3962
Sự phóng đại của những nguy cơ này,
sự kết hợp của những tác nhân này
03:15
is what JeremyJeremy JacksonJackson describesmô tả
as the "slipperytrơn slopedốc to slimechất nhờn."
62
183402
4834
là những điều mà Jeremy Jackson
miêu tả như là " cú trượt dốc trên bùn"
03:20
It's hardlykhó khăn even a metaphorphép ẩn dụ
because manynhiều of our reefsrạn san hô now
63
188699
3553
Thậm chí đây không phải một
phép ẩn dụ nữa vì rất nhiều cây san hô
03:24
are literallynghĩa đen bacteriavi khuẩn
and algaerong and slimechất nhờn.
64
192276
3564
hiện tại đang dần trở thành vi khuẩn
và tảo, và bùn.
03:28
Now, this is the partphần of the talk
65
196954
1612
Bây giờ, đây là một phần của buổi nói chuyện hôm nay,
03:30
where you mayTháng Năm expectchờ đợi me
to launchphóng into my pleaplea
66
198590
2889
nơi mà các bạn hy vọng rằng
tôi sẽ nói lên nguyện vọng của mình
03:33
for us to all savetiết kiệm the coralsan hô reefsrạn san hô.
67
201503
2673
để chúng ta có thể cứu sống những rạn san hô.
03:36
But I have a confessionlời thú tội to make:
68
204835
2108
Nhưng tôi phải thú nhận rằng:
03:39
that phrasecụm từ drivesổ đĩa me nutsquả hạch.
69
207744
2595
Câu nói đó làm tôi phát điên.
03:42
WhetherCho dù I see it in a tweetTweet,
in a newsTin tức headlinetiêu đề
70
210363
3691
Cho dù tôi nhìn thấy những dòng tweet,
ở tiêu đề bài báo
03:46
or the glossybóng pagestrang
of a conservationbảo tồn brochuretờ rơi,
71
214078
3587
hoặc trên những trang giấy bóng
của những cuốn sách bảo tồn,
03:49
that phrasecụm từ bothersphiền me,
72
217689
1823
câu nói này làm tôi khó chịu,
03:51
because we as conservationistsNhiếp ảnh
have been soundingnghe the alarmsHệ thống báo động
73
219536
2928
bởi vì chúng ta, với tư cách là nhà bảo tồn
đã và đang rung lên hồi chuông cảnh báo
03:54
about the deathtử vong
of coralsan hô reefsrạn san hô for decadesthập kỷ.
74
222488
2404
về sự biến mất của những rạn san hô
cả thập kỉ nay
03:56
And yetchưa, almosthầu hết everyonetất cả mọi người I meetgặp,
no mattervấn đề how educatedgiáo dục,
75
224916
4060
Nhưng hầu hết những người tôi gặp,
được giáo dục như thế nào
04:01
is not sure what a coralsan hô is
or where they come from.
76
229000
3823
cũng đều không biết rõ san hô là gì
và chúng từ đâu đến.
04:05
How would we get someonengười nào to carequan tâm
about the world'scủa thế giới coralsan hô reefsrạn san hô
77
233489
3325
Làm sao chúng ta có thể khiến
mọi người quan tâm đến các rạn san hô trên thế giới
04:08
when it's an abstracttrừu tượng thing
they can barelyvừa đủ understandhiểu không?
78
236838
3669
khi nó là một điều trừu tượng
mà họ hầu như không biết đến?
04:13
If they don't understandhiểu không
what a coralsan hô is or where it comesđến from,
79
241371
3072
Nếu họ không biết
san hô là gì và chúng đến từ đâu,
04:16
or how funnybuồn cười or interestinghấp dẫn
or beautifulđẹp it is,
80
244467
2667
hay sự khôi hài, hay sự thú vị
hay vẻ đẹp của chúng,
04:19
why would we expectchờ đợi them
to carequan tâm about savingtiết kiệm them?
81
247158
2639
thì làm sao chúng ta có thể hy vọng họ
quan tâm và bảo vệ chúng?
04:22
So let's changethay đổi that.
82
250510
1318
Hãy thay đổi điều đó.
04:23
What is a coralsan hô
and where does it come from?
83
251852
2541
Vậy san hô là gì và chúng đến từ đâu?
04:27
CoralsSan hô are bornsinh ra
in a numbercon số of differentkhác nhau wayscách,
84
255287
2168
Các rạn san hô xuất hiện
theo rất nhiều cách khác nhau,
04:29
but mostphần lớn oftenthường xuyên by masskhối lượng spawningsinh sản:
all of the individualscá nhân of a singleĐộc thân speciesloài
85
257479
4223
nhưng thường là sinh sản hàng loạt:
Rất nhiều cá thể trong một quần thể
04:33
on one night a yearnăm,
86
261726
1336
chỉ trong một đêm trong năm,
04:35
releasingphát hành all the eggsquả trứng
they'vehọ đã madethực hiện that yearnăm
87
263086
2713
giải phóng tất cả số trứng
mà chúng làm ra trong năm đó
04:37
into the waterNước columncột,
88
265823
1194
vào những cột nước,
04:39
packagedđóng gói into bundles with spermtinh trùng cellstế bào.
89
267041
2444
thành từng bó với tế bào tinh trùng.
04:41
And those bundles go to the surfacebề mặt
of the oceanđại dương and breakphá vỡ apartxa nhau.
90
269509
3476
Và những bó tế bào này nổi lên trên
bề mặt của đại dương và tách ra.
04:45
And hopefullyhy vọng -- hopefullyhy vọng --
at the surfacebề mặt of the oceanđại dương,
91
273009
2746
Và hy vọng, hy vọng rằng
ở trên bề mặt đại dương đó,
04:47
they meetgặp the eggsquả trứng and spermtinh trùng
from other coralsSan hô.
92
275779
2221
chúng gặp trứng và tinh trùng
từ những rạn san hô khác.
04:50
And that is why you need
lots of coralsSan hô on a coralsan hô reefrạn san hô --
93
278024
3108
Và đó là lí do tại sao bạn cần
rất nhiều san hô trên một rạn san hô
04:53
so that all of theirhọ eggsquả trứng can
meetgặp theirhọ matchtrận đấu at the surfacebề mặt.
94
281156
3544
nhờ vậy mà trứng của chúng có thể
gặp đối tượng tương thích trên mặt biển.
04:57
When they're fertilizedthụ tinh, they do
what any other animalthú vật eggtrứng does:
95
285254
3108
Cách chúng thụ tinh cũng giống như
những loài vật có trứng khác:
05:00
dividesphân chia in halfmột nửa again and again and again.
96
288386
2245
chia làm hai nửa liên tục liên tục
05:03
TakingTham gia these photosảnh
underDưới the microscopekính hiển vi everymỗi yearnăm
97
291059
2478
Chụp những bức ảnh này
kính hiển vi hàng năm
05:05
is one of my favoriteyêu thích and mostphần lớn
magicalhuyền diệu momentskhoảnh khắc of the yearnăm.
98
293561
3168
là một trong những điều tôi thích
và là khoảnh khắc kì diệu nhất trong năm.
05:08
At the endkết thúc of all this celltế bào divisionphân chia,
they turnxoay into a swimmingbơi lội larvaẤu trùng --
99
296753
3953
Vào thời kì cuối của sự phân chia tế bào
chúng biến thành ấu trùng biết bơi
05:12
a little tinynhỏ bé blobblob of fatmập
the sizekích thước of a poppythuốc phiện seedgiống,
100
300730
3734
một đốm chất béo nhỏ xíu
với kích thước của hạt giống cây thuốc phiện
05:16
but with all of the sensorygiác quan
systemshệ thống that we have.
101
304488
2670
với tất cả những hệ thống
cảm biến mà chúng tôi có.
05:19
They can sensegiác quan colormàu and lightánh sáng,
textureskết cấu, chemicalshóa chất, pHđộ pH.
102
307182
5656
Chúng có thể phát hiện được màu sắc
anh sáng, cấu trúc, hóa học, độ pH.
05:24
They can even feel pressuresức ép wavessóng biển;
they can hearNghe soundâm thanh.
103
312862
3001
Chúng thậm chí có thể cảm nhận được
áp lực của sóng; có thể nghe thấy tiếng động.
05:28
And they use those talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
104
316253
1294
Và chúng sử dụng những tài năng đó
05:29
to searchTìm kiếm the bottomđáy of the reefrạn san hô
for a placeđịa điểm to attachđính kèm
105
317571
2833
để tìm kiếm tận sâu trong rạn san hô
để tìm nơi tấn công
05:32
and livetrực tiếp the restnghỉ ngơi of theirhọ livescuộc sống.
106
320428
1599
và sống nốt phần đời còn lại của chúng.
05:34
So imaginetưởng tượng findingPhát hiện a placeđịa điểm
where you would livetrực tiếp the restnghỉ ngơi of your life
107
322051
3376
Hãy tưởng tượng bạn đang tìm một nơi
mà bạn sẽ sống nốt phần đời còn lại
05:37
when you were just two daysngày old.
108
325451
1773
khi bạn chỉ mới có hai ngày tuổi.
05:39
They attachđính kèm in the placeđịa điểm
they find mostphần lớn suitablethích hợp,
109
327780
2767
Chúng chiếm lấy vị trí mà chúng thấy phù hợp nhất
05:42
they buildxây dựng a skeletonbộ xương
underneathbên dưới themselvesbản thân họ,
110
330571
2079
chúng xây dựng một bộ xương
bên dưới chúng.
05:44
they buildxây dựng a mouthmiệng and tentaclesxúc tu,
111
332674
1589
chúng tạo ra miệng và những chiếc xúc tu
05:46
and then they beginbắt đầu the difficultkhó khăn work
of buildingTòa nhà the world'scủa thế giới coralsan hô reefsrạn san hô.
112
334287
4103
và sau đó chúng bắt đầu công việc
khó khăn nhất là xây dựng rạn san hô của thế giới
05:51
One coralsan hô polyppolyp will dividechia itselfchinh no
again and again and again,
113
339124
3845
Một tế bào san hô polyp sẽ phân chia
bản thân chúng liên tục,
05:54
leavingđể lại a limestoneđá vôi skeletonbộ xương
underneathbên dưới itselfchinh no
114
342993
2341
để lại bộ xương hóa thạch bên dưới
05:57
and growingphát triển up towardđối với the sunmặt trời.
115
345358
2065
và phát triển hướng về phía mặt trời.
05:59
GivenĐưa ra hundredshàng trăm of yearsnăm and manynhiều speciesloài,
116
347906
2722
Với hàng trăm năm với nhiều loại sinh vật,
06:02
what you get is a massiveto lớn
limestoneđá vôi structurekết cấu
117
350652
2338
chúng ta có được một cấu trúc đá vôi đồ sộ,
06:05
that can be seenđã xem from spacekhông gian in manynhiều casescác trường hợp,
118
353014
2512
có thể được nhìn thấy từ vũ trụ bằng rất nhiều cách,
06:07
coveredbao phủ by a thingầy skinda
of these hardworking animalsđộng vật.
119
355550
3368
được che phủ bởi một lớp da mỏng
của hàng nghìn sinh vật chăm chỉ này.
06:11
Now, there are only a fewvài hundredhàng trăm speciesloài
of coralsSan hô on the planethành tinh, maybe 1,000.
120
359625
4405
Ngày nay chỉ còn hơn vài trăm loài san hô
trên hành tinh này, có thể là 1000 loài.
06:16
But these systemshệ thống housenhà ở millionshàng triệu
and millionshàng triệu of other speciesloài,
121
364435
4734
Nhưng những hệ thống này là nhà của hàng triệu
hàng triệu loài sinh vật khác nhau,
06:21
and that diversitysự đa dạng is what
stabilizesổn định the systemshệ thống,
122
369193
2484
và sự phong phú này chính là thứ
làm ổn định hệ thống đó,
06:23
and it's where we're findingPhát hiện
our newMới medicinesthuốc chữa bệnh.
123
371701
2214
và đó là nơi chúng ta tìm kiếm
loại thuốc mới.
06:25
It's how we find newMới sourcesnguồn of foodmón ăn.
124
373939
3069
Và đó là cách chúng ta tìm ra nguồn thức ăn mới.
06:29
I'm luckymay mắn enoughđủ to work
on the islandĐảo of CuraCuraçaoAo,
125
377841
2341
Thật may mắn là tôi được làm việc
ở đảo Curaçao,
06:32
where we still have reefsrạn san hô
that look like this.
126
380206
2256
nơi chúng tôi tìm ra những rạn san hô
trông như thế này.
06:34
But, indeedthật, much of the CaribbeanCaribbean
and much of our worldthế giới
127
382486
4311
Tuy nhiên, thật sự, nhiều vùng biển ở Caribbean
và phần lớn trên thế giới
06:38
is much more like this.
128
386821
1866
có nhiều thứ như thế này.
06:40
ScientistsCác nhà khoa học have studiedđã học
in increasingtăng detailchi tiết
129
388711
3023
Những nhà khoa học đã nghiên cứu
sự tăng lên một cách chi tiết
06:43
the lossmất mát of the world'scủa thế giới coralsan hô reefsrạn san hô,
130
391758
1782
việc mất đi những rạn san hô trên thế giới,
06:45
and they have documentedtài liệu
with increasingtăng certaintysự chắc chắn the causesnguyên nhân.
131
393564
3561
và họ đã ghi chép lại
với những nguyên nhân gây nên sự gia tăng này.
06:49
But in my researchnghiên cứu, I'm not
interestedquan tâm in looking backwardlạc hậu.
132
397149
2992
Nhưng trong nghiên cứu của tôi,
tôi không hứng thú lắm với quá khứ.
06:52
My colleaguesđồng nghiệp and I in CuraCuraçaoAo
are interestedquan tâm in looking forwardphía trước
133
400165
3061
Những đồng nghiệp và tôi ở Curaçao
hứng thú với việc hướng tới tương lai
06:55
at what mightcó thể be.
134
403250
1357
những việc có thể xảy ra hơn.
06:56
And we have the tiniestnhỏ nhất reasonlý do
to be optimisticlạc quan.
135
404631
3662
Vì một lí do bé nhỏ duy nhất
mà chúng tôi giữ được sự lạc quan này.
07:00
Because even in some of these reefsrạn san hô
136
408824
1777
Bởi vì ngay cả trong số những rạn san hô
07:02
that we probablycó lẽ could have
writtenbằng văn bản off long agotrước,
137
410625
3649
mà chúng tôi có thể viết về chúng từ rất lâu rồi,
07:06
we sometimesđôi khi see babyđứa bé coralsSan hô
arriveđến nơi and survivetồn tại anywaydù sao.
138
414298
4465
đôi khi chúng tôi có thể nhìn thấy
những bé san hô tới và tồn tại bằng bất cứ cách nào.
07:11
And we're startingbắt đầu to think
that babyđứa bé coralsSan hô mayTháng Năm have the abilitycó khả năng
139
419193
3275
Và chúng tôi bắt đầu suy nghĩ rằng
những bé san hô này có khả năng
07:14
to adjustđiều chỉnh to some of the conditionsđiều kiện
that the adultsngười trưởng thành couldn'tkhông thể.
140
422492
3603
thay đổi một số điều kiện
mà những san hô trưởng thành không làm được.
07:18
They mayTháng Năm be ablecó thể to adjustđiều chỉnh
141
426119
2016
Chúng có thể thay đổi
07:20
ever so slightlykhinh bỉ more readilydễ dàng
to this humanNhân loại planethành tinh.
142
428159
3882
để có thể dễ dàng tồn tại ở hành tinh này.
07:24
So in the researchnghiên cứu I do
with my colleaguesđồng nghiệp in CuraCuraçaoAo,
143
432890
4043
Vì vậy trong các nghiên cứu của tôi
và các đồng nghiệp ở Curaçao,
07:28
we try to figurenhân vật out
what a babyđứa bé coralsan hô needsnhu cầu
144
436957
2513
chúng tôi cố gắng tìm ra
những bé san hô cần gì
07:31
in that criticalchỉ trích earlysớm stagesân khấu,
145
439494
1524
trong giai đoạn đầu này.
07:33
what it's looking for
146
441042
1167
chúng đang tìm kiếm điều gì
07:34
and how we can try to help it
throughxuyên qua that processquá trình.
147
442233
2540
và chúng ta có thể giúp chúng như thế nào
để vượt qua giai đoạn này.
07:36
I'm going to showchỉ you threesố ba examplesví dụ
of the work we'vechúng tôi đã donelàm xong
148
444797
2841
Tôi sẽ chỉ cho các bạn ba ví dụ
về những công việc của chúng tôi
07:39
to try to answercâu trả lời those questionscâu hỏi.
149
447662
1937
để trả lời cho những câu hỏi đó.
07:42
A fewvài yearsnăm agotrước we tooklấy a 3D printermáy in
and we madethực hiện coralsan hô choicelựa chọn surveyskhảo sát --
150
450575
4775
Vài năm về trước chúng tôi mua máy in 3D
và chúng tôi làm một khảo sát về chọn san hô
07:47
differentkhác nhau colorsmàu sắc and differentkhác nhau textureskết cấu,
151
455374
1936
với những màu sắc khá nhau
và các trúc khác nhau.
07:49
and we simplyđơn giản askedyêu cầu the coralsan hô
where they preferredưa thích to settlegiải quyết.
152
457334
2870
và chúng tôi đã hỏi những rạn san hô
rằng chúng muốn được đặt ở đâu
07:52
And we foundtìm that coralsSan hô,
even withoutkhông có the biologysinh học involvedcó tính liên quan,
153
460228
2985
Và chúng tôi đã tìm ra rằng san hô
kể cả không có tác động của sinh học
07:55
still preferthích hơn whitetrắng and pinkHồng,
the colorsmàu sắc of a healthykhỏe mạnh reefrạn san hô.
154
463237
3159
vẫn ưa thích với màu trắng và hồng
màu sắc của san hô khỏe mạnh.
07:58
And they preferthích hơn crevicesđường nứt
and groovesrãnh and holeslỗ hổng,
155
466420
3135
Và chúng thích những đường nứt
và rãnh, và những cái hố
08:01
where they will be safean toàn
from beingđang trampledchà đạp
156
469579
2024
nơi chúng cảm thấy an toàn hơn
khỏi việc bị chà đạp
08:03
or eatenăn by a predatorđộng vật ăn thịt.
157
471627
1316
hoặc thậm chí bị ăn thịt
bởi động vật ăn thịt.
08:05
So we can use this knowledgehiểu biết,
158
473276
1456
Và chúng tôi có thể sử dụng kiến thức này,
08:06
we can go back and say
we need to restorephục hồi those factorscác yếu tố --
159
474756
3019
chúng tôi có thể quay lại và nói rằng
chúng ta phải khôi phục lại những yếu tố đó--
08:09
that pinkHồng, that whitetrắng, those crevicesđường nứt,
those hardcứng surfacesbề mặt --
160
477799
3179
màu hồng đó, màu trắng đó những vết nứt đó
những bề mặt gồ ghề--
08:13
in our conservationbảo tồn projectsdự án.
161
481002
1743
trong chiến dịch bảo tồn của chúng tôi.
08:14
We can alsocũng thế use that knowledgehiểu biết
162
482769
1461
Chúng tôi cũng có thể sử dụng kiến thức đó
08:16
if we're going to put something
underwaterdưới nước, like a seabiển wallTường or a pierđê.
163
484254
3539
nếu chúng tôi đặt một thứ gì đó
dưới nước như bức tường nước hoặc một bến tàu.
08:19
We can choosechọn to use the materialsnguyên vật liệu
and colorsmàu sắc and textureskết cấu
164
487817
3040
Chúng tôi có thể lựa chọn sử dụng những vật liệu
và màu sắc và các cấu trúc
08:22
that mightcó thể biassự thiên vị the systemhệ thống
back towardđối với those coralsSan hô.
165
490881
3831
có thể thiên vị hệ thống đằng sau những rạn san hô đó.
08:27
Now in additionthêm vào to the surfacesbề mặt,
166
495487
1977
Hiện nay với các bề mặt,
08:29
we alsocũng thế studyhọc the chemicalhóa chất
and microbialvi khuẩn signalstín hiệu
167
497488
2497
chúng tôi cũng nghiên cứu về những dấu hiệu
hóa học và vi sinh vật
08:32
that attractthu hút coralsSan hô to reefsrạn san hô.
168
500009
2028
để thu hút những san hô đến với rạn san hô.
08:34
StartingBắt đầu about sixsáu yearsnăm agotrước,
I beganbắt đầu culturingnuôi bacteriavi khuẩn
169
502061
2900
Bắt đầu từ sáu năm trước
tôi bắt đầu nuôi những vi khuẩn
08:36
from surfacesbề mặt where coralsSan hô had settledđịnh cư.
170
504985
2092
từ những bề mặt nơi đặt những cây san hô.
08:39
And I triedđã thử those one by one by one,
171
507101
2833
Và tôi đã cố gằng từng bước một
08:41
looking for the bacteriavi khuẩn that would
convincethuyết phục coralsSan hô to settlegiải quyết and attachđính kèm.
172
509958
4766
tìm những vi khuẩn có thể thuyết phục
san hô ở lại và gắn kết với nhau
08:46
And we now have manynhiều
bacterialvi khuẩn strainschủng in our freezerTủ đông
173
514748
3150
Và hiện nay chúng tôi đã có rất nhiều
chủng vi khuẩn trong phòng lạnh
08:49
that will reliablyđáng tin cậy causenguyên nhân coralsSan hô
174
517922
1509
mà chắc chắn sẽ thu hút được san hô
08:51
to go throughxuyên qua that settlementgiải quyết
and attachmenttập tin đính kèm processquá trình.
175
519455
2969
để vượt qua giai đoạn
ở lại và gắn kết này.
08:54
So as we speaknói,
176
522448
1199
Như chúng tôi vừa nói,
08:55
my colleaguesđồng nghiệp in CuraCuraçaoAo
are testingthử nghiệm those bacteriavi khuẩn
177
523671
2420
những đồng nghiệp của tôi ở Curaçao
đang thử nghiệm những vi khuẩn đó
08:58
to see if they'llhọ sẽ help us raisenâng cao
more coralsan hô settlersnhững người định cư in the labphòng thí nghiệm,
178
526115
3324
để xem liệu chúng có thể giúp chúng tôi
hình thành nhiều san hô hơn trong phòng thí nghiệm,
09:01
and to see if those coralsan hô settlersnhững người định cư
will survivetồn tại better
179
529463
2587
và xem liệu những cư san hô này
có thể tồn tại tốt hơn
09:04
when we put them back underwaterdưới nước.
180
532074
1809
khi đưa chúng về trở lại dưới nước.
09:06
Now in additionthêm vào to these toolscông cụ,
we alsocũng thế try to uncoverkhám phá the mysteriesbí ẩn
181
534304
3225
Và giờ nói đến những công cụ này,
chúng tôi cố gắng khám phá những bí ẩn
09:09
of speciesloài that are under-studiedTheo nghiên cứu.
182
537553
2453
của giống loài đang nghiên cứu.
09:12
This is one of my favoriteyêu thích coralsSan hô,
and always has been:
183
540839
3289
Đây là một trong những loài san hô tôi ưa thích
và luôn luôn như vậy:
09:16
dendrogyradendrogyra cylindruscylindrus, the pillartrụ cột coralsan hô.
184
544152
2489
dendrogyra cylindrus, san hô hình trụ.
09:19
I love it because it makeslàm cho
this ridiculousnực cười shapehình dạng,
185
547073
2907
Tôi rất thích nó bởi vì nó có một
hình dáng rất buồn cười
09:22
because its tentaclesxúc tu
are fatmập and look fuzzymờ
186
550004
3143
bởi vì các xúc tu của nó rất mập và lượn sóng
09:25
and because it's rarehiếm.
187
553171
1440
và bởi vì nó rất hiếm.
09:26
FindingViệc tìm kiếm one of these on a reefrạn san hô is a treatđãi.
188
554635
2474
Tìm thấy nó trong một rạn san hô là một điều đặc biệt.
09:29
In factthực tế, it's so rarehiếm,
189
557695
1152
Thực tế rằng nó rất hiếm,
09:30
that last yearnăm it was listedliệt kê
as a threatenedbị đe dọa speciesloài
190
558871
2516
năm ngoài nó được liệt vào danh sách
như là một giống loài
09:33
on the endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài listdanh sách.
191
561411
1855
đang bị đe dọa.
09:35
And this was in partphần because
in over 30 yearsnăm of researchnghiên cứu surveyskhảo sát,
192
563290
3307
Bởi vì trong vòng hơn 30 năm nghiên cứu,
09:38
scientistscác nhà khoa học had never foundtìm
a babyđứa bé pillartrụ cột coralsan hô.
193
566621
3856
các nhà khoa học chưa từng tìm thấy
một bé san hô trụ nào.
09:42
We weren'tkhông phải even sure
if they could still reproducetái sản xuất,
194
570803
2414
Chúng tôi chưa chắc chắn lắm rằng
liệu chúng có thể sinh sản được không
09:45
or if they were still reproducingtái tạo.
195
573241
1999
hay là chúng vẫn đang sinh sản.
09:47
So fourbốn yearsnăm agotrước, we startedbắt đầu
followingtiếp theo these at night
196
575760
2669
Vì vậy 4 năm trước, chúng tôi bắt đầu
theo dõi chúng vào ban đêm
09:50
and watchingxem to see if we could
figurenhân vật out when they spawnsinh ra in CuraCuraçaoAo.
197
578453
4289
và xem liệu chúng tôi có thể
thấy chúng đẻ trứng ở vùng Curaçao không.
09:55
We got some good tipslời khuyên
from our colleaguesđồng nghiệp in FloridaFlorida,
198
583992
2688
Chúng tôi có được những lời khuyên hữu ích
từ những đồng nghiệp ở Florida,
09:58
who had seenđã xem one in 2007, one in 2008,
199
586704
4058
những người đã nhìn thấy chúng một lần
vào năm 2007, một lần vào năm 2008,
10:02
and eventuallycuối cùng we figuredhình dung out
when they spawnsinh ra in CuraCuraçaoAo
200
590786
2673
và cuối cùng chúng tôi đã thấy
khi chúng đẻ trứng ở Curaçao
10:05
and we caughtbắt it.
201
593483
1359
và chúng tôi đã bắt được chúng.
10:06
Here'sĐây là a femalegiống cái on the left
with some eggsquả trứng in her tissue,
202
594866
2698
Đây là một con cái ở phía bên trái
với một vài quả trứng trong mô của nó,
10:09
about to releasegiải phóng them into the seawaternước biển.
203
597588
1920
đang chuẩn bị đưa trứng vào nước biển.
10:11
And here'sđây là a maleNam giới
on the right, releasingphát hành spermtinh trùng.
204
599532
2637
Và đây là một con đực
ở bên trái, đang giải phóng tinh trùng.
10:14
We collectedthu thập this, we got it
back to the labphòng thí nghiệm, we got it to fertilizephân bón
205
602783
3684
Chúng tôi thu thập chúng lại,
mang về phòng thí nghiệm, cho chúng thụ thai
10:18
and we got babyđứa bé pillartrụ cột coralsSan hô
swimmingbơi lội in our labphòng thí nghiệm.
206
606491
3284
và chúng tôi đã có được một bé san hô trụ
bơi lội trong phòng thí nghiệm.
10:22
ThanksCảm ơn to the work
of our scientificthuộc về khoa học auntscô dì and uncleschú bác,
207
610520
2540
Cám ơn những công trình nghiên cứu
của những nhà khoa học ngày trước
10:25
and thankscảm ơn to the 10 yearsnăm of practicethực hành
we'vechúng tôi đã had in CuraCuraçaoAo
208
613084
2857
và cảm ơn 10 năm thực hành nghiên cứu ở Curaçao
10:27
at raisingnuôi other coralsan hô speciesloài,
209
615965
2193
đã nuôi lớn những loài san hô khác nhau,
10:30
we got some of those larvaeẤu trùng
to go throughxuyên qua the restnghỉ ngơi of the processquá trình
210
618182
3875
Chúng tôi có một vài ấu trùng
đã vượt qua phần còn lại của quá trình
10:34
and settlegiải quyết and attachđính kèm,
211
622081
1652
định cư và gắn kết lại
10:35
and turnxoay into metamorphosedbiến chất coralsSan hô.
212
623757
2711
và biến thành san hô biến hình.
10:38
So this is the first pillartrụ cột coralsan hô babyđứa bé
that anyonebất kỳ ai ever saw.
213
626492
4744
Và đây chính là bé san hô hình trụ
mà chưa có ai nhìn thấy.
10:43
(ApplauseVỗ tay)
214
631786
5420
(vỗ tay).
10:49
And I have to say --
if you think babyđứa bé pandasgấu trúc are cuteDễ thương,
215
637230
3174
Và tôi phải nói rằng
nếu bạn nghĩ rằng những con gấu trúc con đáng yêu,
10:52
this is cuterdễ thương hơn.
216
640428
1238
thì sinh vật này đáng yêu hơn nhiều.
10:53
(LaughterTiếng cười)
217
641690
1983
(cười lớn)
10:56
So we're startingbắt đầu to figurenhân vật out
the secretsbí mật to this processquá trình,
218
644236
3124
Và chúng tôi bắt đầu phát hiện ra
những bí mật trong quá trình này.
10:59
the secretsbí mật of coralsan hô reproductionsinh sản
and how we mightcó thể help them.
219
647384
3348
những bí mật sinh sản của san hô
và chúng tôi có thể giúp chúng như thế nào.
11:03
And this is truethật all around the worldthế giới;
220
651089
1848
Và sự thật là khắp nơi trên thế giới này;
11:04
scientistscác nhà khoa học are figuringtìm kiếm out newMới wayscách
to handlexử lý theirhọ embryosphôi,
221
652961
2892
các nhà khoa học đang tìm ra những cách thức mới
để xử lí phôi của chúng
11:07
to get them to settlegiải quyết,
222
655877
1158
để giúp chúng định cư,
11:09
maybe even figuringtìm kiếm out the methodsphương pháp
to preservegiữ gìn them at lowthấp temperaturesnhiệt độ,
223
657059
4534
và có thể thậm chí tìm ra những phương thức mới
để bảo quản chúng ở nhiệt độ thấp,
11:13
so that we can preservegiữ gìn
theirhọ geneticdi truyền diversitysự đa dạng
224
661617
3116
từ đó chúng ta có thể bảo quản được
nguồn gen phong phú của chúng
11:16
and work with them more oftenthường xuyên.
225
664757
1882
và làm việc với chúng thường xuyên hơn.
11:18
But this is still so low-techcông nghệ thấp.
226
666984
2873
Nhưng điều này vẫn còn lạc hậu.
11:22
We are limitedgiới hạn by the spacekhông gian on our benchBăng ghế,
the numbercon số of handstay in the labphòng thí nghiệm
227
670260
5015
Chúng tôi bị hạn chế nhiều thứ
những con người làm việc trong phòng thí nghiệm
11:27
and the numbercon số of coffeescà phê
we can drinkuống in any givenđược hourgiờ.
228
675299
4170
và những cốc cà phê
chúng tôi uống hàng giờ.
11:32
Now, compareso sánh that to our other crisescuộc khủng hoảng
229
680105
2493
Bây giờ, hãy so sánh với những loại khủng hoảng khác
11:34
and our other areaskhu vực
of concernmối quan ngại as a societyxã hội.
230
682622
3213
và những lĩnh vực khác
liên quan đến xã hội.
11:38
We have advancednâng cao medicalY khoa technologyCông nghệ,
we have defensephòng thủ technologyCông nghệ,
231
686265
3652
Chúng ta có công nghệ sản xuất thuốc cao cấp,
Chúng ta có công nghệ quốc phòng.
11:41
we have scientificthuộc về khoa học technologyCông nghệ,
232
689941
1597
chúng ta có công nghệ khoa học,
11:43
we even have advancednâng cao technologyCông nghệ for artnghệ thuật.
233
691562
2426
chúng ta thậm chí còn có công nghệ cao cấp
dành cho nghệ thuật.
11:46
But our technologyCông nghệ
for conservationbảo tồn is behindphía sau.
234
694012
5397
Nhưng công nghệ dành cho
công tác bảo tồn vẫn còn lạc hậu.
11:53
Think back to the mostphần lớn
difficultkhó khăn jobviệc làm you ever did.
235
701022
3145
Hãy nghĩ lại về công việc
khó khăn nhất bạn từng làm.
11:56
ManyNhiều of you would say
it was beingđang a parentcha mẹ.
236
704662
3235
Rất nhiều người sẽ nói rằng đó là việc làm cha làm mẹ.
12:00
My mothermẹ describedmô tả beingđang a parentcha mẹ
237
708314
1657
Mẹ tôi nói rằng làm cha mẹ
12:01
as something that makeslàm cho your life
farxa more amazingkinh ngạc and farxa more difficultkhó khăn
238
709995
4211
là một điều gì đó làm cho cuộc sống của bạn
kì diệu hơn và cũng khó khăn hơn nhiều
12:06
than you could'vecó thể ever possiblycó thể imaginedtưởng tượng.
239
714230
2530
so với những gì bạn tưởng tượng.
12:08
I've been tryingcố gắng to help coralsSan hô
becometrở nên parentscha mẹ for over 10 yearsnăm now.
240
716784
4025
Tôi đang cố gắng cứu giúp những cây san hộ
và trở thành bố mẹ của chúng trong hơn 10 năm nay.
12:13
And watchingxem the wonderngạc nhiên of life
241
721563
2170
Và quan sát sự kì diệu của cuộc sóng
12:15
has certainlychắc chắn filledđầy me with amazementkinh ngạc
to the corecốt lõi of my soulLinh hồn.
242
723757
4027
đã làm tôi ngạc nhiên tới tận sâu tâm can của mình.
12:19
But I've alsocũng thế seenđã xem how difficultkhó khăn
it is for them to becometrở nên parentscha mẹ.
243
727808
3482
Nhưng tôi cũng cảm nhận được sự khó khăn
khi trở thành bố mẹ.
12:24
The pillartrụ cột coralsSan hô spawnedsinh ra
again two weekstuần agotrước,
244
732450
2180
Những cây san hô trụ tiếp tục đẻ trứng
vào hai tuần trước,
12:26
and we collectedthu thập theirhọ eggsquả trứng
and broughtđưa them back to the labphòng thí nghiệm.
245
734654
2889
và chúng tôi đã thu thập trứng của chúng
và mang về phòng thí nghiệm.
12:29
And here you see one embryophôi thai dividingphân chia,
246
737567
2058
Và bạn có thể nhìn thấy kì phân chia phôi
12:31
alongsidecùng với 14 eggsquả trứng that didn't fertilizephân bón
247
739649
2874
với 14 quản trứng không được thụ thai
12:34
and will blowthổi up.
248
742547
1660
và sẽ biến mất.
12:36
They'llHọ sẽ be infectedbị nhiễm bệnh with bacteriavi khuẩn,
they will explodenổ tung
249
744532
2735
Chúng sẽ bị nhiễm khuẩn
bị biến mất
12:39
and those bacteriavi khuẩn will threatenđe dọa
the life of this one embryophôi thai
250
747291
3742
và những vi khuẩn đó sẽ đe dọa
sự sống của phôi này
12:43
that has a chancecơ hội.
251
751057
2130
khi có cơ hội.
12:45
We don't know if it was our handlingxử lý
methodsphương pháp that wentđã đi wrongsai rồi
252
753576
2963
Chúng tôi không biết liệu những phương pháp này
có là sai lầm không
12:48
and we don't know
253
756563
1627
và chúng tôi không biết rằng
12:50
if it was just this coralsan hô on this reefrạn san hô,
always sufferingđau khổ from lowthấp fertilitykhả năng sinh sản.
254
758214
4918
liệu chỉ có những loại san hô này trên rạn san hô này
luôn luôn có khả năng sinh sản thấp.
12:55
WhateverBất cứ điều gì the causenguyên nhân,
255
763582
1305
Và dù lí do là gì,
12:56
we have much more work to do
before we can use babyđứa bé coralsSan hô
256
764911
4517
chúng tôi vẫn còn nhiều việc phải làm
trước khi chúng tôi có thể sử dụng bé san hô
13:01
to growlớn lên or fixsửa chữa or, yes,
maybe savetiết kiệm coralsan hô reefsrạn san hô.
257
769452
4942
để sinh trưởng hoặc để sửa chữa, và vâng
có thể để cứu lấy những rạn san hô.
13:07
So never mindlí trí that they're worthgiá trị
hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of dollarsUSD.
258
775450
3071
Dù chúng có tốn hàng trăm triệu đô la
đi chăng nữa.
13:10
CoralSan hô reefsrạn san hô are hardworking animalsđộng vật
and plantscây and microbesvi khuẩn and funginấm.
259
778545
5427
San hô là những động vật chăm chỉ nhất
cùng với cây cối, vi sinh vật và nấm.
13:15
They're providingcung cấp us with artnghệ thuật
and foodmón ăn and medicinedược phẩm.
260
783996
3620
Chúng trao cho chúng ta nghệ thuật
thức ăn và cả thuốc.
13:20
And we almosthầu hết tooklấy out
an entiretoàn bộ generationthế hệ of coralsSan hô.
261
788012
3576
Và chúng tôi đã đưa ra
gần như cả một thế hệ các loài san hô.
13:23
But a fewvài madethực hiện it anywaydù sao,
despitemặc dù our besttốt effortsnỗ lực,
262
791975
4041
Nhưng chỉ có một số loài làm được,
bất chấp mọi sự cố gắng của chúng tôi,
13:28
and now it's time for us to thank them
for the work they did
263
796040
3132
và bây giờ là lúc chúng tôi cảm ơn chúng
vì những gì chúng đã làm
13:31
and give them everymỗi chancecơ hội they have
to raisenâng cao the coralsan hô reefsrạn san hô of the futureTương lai,
264
799196
4825
và trao cho chúng tất cả những cơ hội mà chúng cần
để nuôi lớn những rạn san hô trong tương lai,
13:36
theirhọ coralsan hô babiesđứa trẻ.
265
804045
1488
những cây san hô bé nhỏ.
13:37
Thank you so much.
266
805557
1195
Cám ơn các bạn rất nhiều.
13:38
(ApplauseVỗ tay)
267
806776
6195
(Vố tay)
Translated by Thu pham
Reviewed by Leiah Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kristen Marhaver - Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals.

Why you should listen

Dr. Kristen Marhaver's work combines classic scientific methods with new technologies to help threatened coral species survive their early life stages. She was the first person to rear juveniles of the endangered Caribbean Pillar Coral. Now she's now developing bacterial tools to improve coral survival at all life stages.

Marhaver's research has been covered by NPR, BBC, The Atlantic and Popular Science, among hundreds of outlets. She's earned five fellowships and grants from the US National Science Foundation and multiple awards for science communication. Marhaver is a TED Senior Fellow, a WINGS Fellow, and a World Economic Forum Young Scientist.

Outside the lab, Marhaver advocates for stronger ocean conservation and smarter science communication. Her talks and articles have been featured by Google, Wired UK, Mission Blue and by ocean and scuba festivals around the world.

A scuba diver from the age of 15, Marhaver is a graduate of Georgia Institute of Technology and the Center for Marine Biodiversity and Conservation at Scripps Institution of Oceanography. Her lab is based at the CARMABI Research Station on the island of Curaçao.

More profile about the speaker
Kristen Marhaver | Speaker | TED.com