Kristen Marhaver: How we're growing baby corals to rebuild reefs
Kristen Marhaver: Chúng ta sẽ nuôi lớn những cây san hô con như thế nào để tạo nên rạn san hô
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
difficult job you ever did?
for a family or a community?
thức ăn cho gia đình cho cộng đồng?
trying to protect lives and property?
cố gắng bảo vệ cuộc sống và tài sản?
that wasn't guaranteed to succeed,
chắc là có thành công hay không,
human health or save a life?
cuộc sống hoặc thậm chí cứu ai đó?
create something, make a work of art?
tạo nên thứ gì đó, hoặc làm nghệ thuật?
mà bạn đã từng không chắc chắn rằng
who do these jobs
những người đang làm công việc này
and our deepest support.
sự yêu thương, và sự cổ vũ từ chúng ta.
in our communities
duy nhất trong cộng đồng
by the plants, the animals
thực hiện bởi thực vật, động vật
the tropical coral reefs.
nghiên cứu: các rạn san hô nhiệt đới.
and food security
và an ninh lương thực
of people around the world.
trên toàn thế giới
protect our shorelines
bảo vệ bờ biển của chúng ta
that they house filter the water
mà chúng đang lọc nước
cho chúng ta làm việc và vui chơi.
on coral reefs are increasingly important
trên những rạn san hô rất quan trọng
and new cancer drugs.
loại kháng sinh mới và thuốc chống ung thư.
beautiful things on planet Earth.
trên hành tinh Trái Đất này.
of the tourism industry
cho ngành công nghiệp du lịch
or little other natural resources.
với một vài nguồn tài nguyên khác.
all of these ecosystem services,
tất cả những dịch vụ hệ sinh thái này,
of the world's coral reefs
của những rạn san hô trên thế giới
of dollars per year.
being done for us
khó khăn đã xong
we possibly could to destroy that.
chúng ta có thể phá hủy nó.
nước thải,
with our boats, our fins, our bulldozers,
với những con tàu, máy lọc nước, xe ủi đất
of the entire sea,
của cả đại dương,
những cơn bão trở nên tồi tệ hơn.
ảnh hưởng lẫn nhau,
and make each other worse.
và làm mọi thứ tồi tệ hơn.
a tropical storm went by a few years ago.
nơi một cơn bão nhiệt đới xảy ra vài năm trước.
còn nguyên và phát triển mạnh,
a tropical storm had passed.
một cơn bão vừa tràn qua đây.
from overfishing, from pollution,
đã chết vì khai thác quá mức, ô nhiễm
the dead corals
rạn san hô đã chết đó
to kill the corals that were left.
để loại bỏ hết những rạn san hô còn lại
during my PhD --
khi tôi đang là Tiến sĩ--
took off half of its tissue,
mang đi một nửa tế bào của nó
and that coral died.
và cây san hô chết.
this compounding of factors
sự kết hợp của những tác nhân này
as the "slippery slope to slime."
miêu tả như là " cú trượt dốc trên bùn"
because many of our reefs now
phép ẩn dụ nữa vì rất nhiều cây san hô
and algae and slime.
và tảo, và bùn.
to launch into my plea
tôi sẽ nói lên nguyện vọng của mình
in a news headline
ở tiêu đề bài báo
of a conservation brochure,
của những cuốn sách bảo tồn,
have been sounding the alarms
đã và đang rung lên hồi chuông cảnh báo
of coral reefs for decades.
cả thập kỉ nay
no matter how educated,
được giáo dục như thế nào
or where they come from.
và chúng từ đâu đến.
about the world's coral reefs
mọi người quan tâm đến các rạn san hô trên thế giới
they can barely understand?
mà họ hầu như không biết đến?
what a coral is or where it comes from,
san hô là gì và chúng đến từ đâu,
or beautiful it is,
hay vẻ đẹp của chúng,
to care about saving them?
quan tâm và bảo vệ chúng?
and where does it come from?
in a number of different ways,
theo rất nhiều cách khác nhau,
all of the individuals of a single species
Rất nhiều cá thể trong một quần thể
they've made that year
mà chúng làm ra trong năm đó
of the ocean and break apart.
bề mặt của đại dương và tách ra.
at the surface of the ocean,
ở trên bề mặt đại dương đó,
from other corals.
từ những rạn san hô khác.
lots of corals on a coral reef --
rất nhiều san hô trên một rạn san hô
meet their match at the surface.
gặp đối tượng tương thích trên mặt biển.
what any other animal egg does:
những loài vật có trứng khác:
under the microscope every year
kính hiển vi hàng năm
magical moments of the year.
và là khoảnh khắc kì diệu nhất trong năm.
they turn into a swimming larva --
chúng biến thành ấu trùng biết bơi
the size of a poppy seed,
với kích thước của hạt giống cây thuốc phiện
systems that we have.
cảm biến mà chúng tôi có.
textures, chemicals, pH.
anh sáng, cấu trúc, hóa học, độ pH.
they can hear sound.
áp lực của sóng; có thể nghe thấy tiếng động.
for a place to attach
để tìm nơi tấn công
where you would live the rest of your life
mà bạn sẽ sống nốt phần đời còn lại
they find most suitable,
underneath themselves,
bên dưới chúng.
of building the world's coral reefs.
khó khăn nhất là xây dựng rạn san hô của thế giới
again and again and again,
bản thân chúng liên tục,
underneath itself
limestone structure
of these hardworking animals.
của hàng nghìn sinh vật chăm chỉ này.
of corals on the planet, maybe 1,000.
trên hành tinh này, có thể là 1000 loài.
and millions of other species,
hàng triệu loài sinh vật khác nhau,
stabilizes the systems,
làm ổn định hệ thống đó,
our new medicines.
loại thuốc mới.
on the island of Curaçao,
ở đảo Curaçao,
that look like this.
trông như thế này.
and much of our world
và phần lớn trên thế giới
in increasing detail
sự tăng lên một cách chi tiết
with increasing certainty the causes.
với những nguyên nhân gây nên sự gia tăng này.
interested in looking backward.
tôi không hứng thú lắm với quá khứ.
are interested in looking forward
hứng thú với việc hướng tới tương lai
to be optimistic.
mà chúng tôi giữ được sự lạc quan này.
written off long ago,
arrive and survive anyway.
những bé san hô tới và tồn tại bằng bất cứ cách nào.
that baby corals may have the ability
những bé san hô này có khả năng
that the adults couldn't.
mà những san hô trưởng thành không làm được.
to this human planet.
with my colleagues in Curaçao,
và các đồng nghiệp ở Curaçao,
what a baby coral needs
những bé san hô cần gì
through that process.
để vượt qua giai đoạn này.
of the work we've done
về những công việc của chúng tôi
and we made coral choice surveys --
và chúng tôi làm một khảo sát về chọn san hô
và các trúc khác nhau.
where they preferred to settle.
rằng chúng muốn được đặt ở đâu
even without the biology involved,
kể cả không có tác động của sinh học
the colors of a healthy reef.
màu sắc của san hô khỏe mạnh.
and grooves and holes,
và rãnh, và những cái hố
from being trampled
khỏi việc bị chà đạp
bởi động vật ăn thịt.
we need to restore those factors --
chúng ta phải khôi phục lại những yếu tố đó--
those hard surfaces --
những bề mặt gồ ghề--
underwater, like a sea wall or a pier.
dưới nước như bức tường nước hoặc một bến tàu.
and colors and textures
và màu sắc và các cấu trúc
back toward those corals.
and microbial signals
hóa học và vi sinh vật
I began culturing bacteria
tôi bắt đầu nuôi những vi khuẩn
convince corals to settle and attach.
san hô ở lại và gắn kết với nhau
bacterial strains in our freezer
chủng vi khuẩn trong phòng lạnh
and attachment process.
ở lại và gắn kết này.
are testing those bacteria
đang thử nghiệm những vi khuẩn đó
more coral settlers in the lab,
hình thành nhiều san hô hơn trong phòng thí nghiệm,
will survive better
có thể tồn tại tốt hơn
we also try to uncover the mysteries
chúng tôi cố gắng khám phá những bí ẩn
and always has been:
và luôn luôn như vậy:
this ridiculous shape,
hình dáng rất buồn cười
are fat and look fuzzy
as a threatened species
như là một giống loài
in over 30 years of research surveys,
a baby pillar coral.
một bé san hô trụ nào.
if they could still reproduce,
liệu chúng có thể sinh sản được không
following these at night
theo dõi chúng vào ban đêm
figure out when they spawn in Curaçao.
thấy chúng đẻ trứng ở vùng Curaçao không.
from our colleagues in Florida,
từ những đồng nghiệp ở Florida,
vào năm 2007, một lần vào năm 2008,
when they spawn in Curaçao
khi chúng đẻ trứng ở Curaçao
with some eggs in her tissue,
với một vài quả trứng trong mô của nó,
on the right, releasing sperm.
ở bên trái, đang giải phóng tinh trùng.
back to the lab, we got it to fertilize
mang về phòng thí nghiệm, cho chúng thụ thai
swimming in our lab.
bơi lội trong phòng thí nghiệm.
of our scientific aunts and uncles,
của những nhà khoa học ngày trước
we've had in Curaçao
to go through the rest of the process
đã vượt qua phần còn lại của quá trình
that anyone ever saw.
mà chưa có ai nhìn thấy.
if you think baby pandas are cute,
nếu bạn nghĩ rằng những con gấu trúc con đáng yêu,
the secrets to this process,
những bí mật trong quá trình này.
and how we might help them.
và chúng tôi có thể giúp chúng như thế nào.
to handle their embryos,
để xử lí phôi của chúng
to preserve them at low temperatures,
để bảo quản chúng ở nhiệt độ thấp,
their genetic diversity
nguồn gen phong phú của chúng
the number of hands in the lab
những con người làm việc trong phòng thí nghiệm
we can drink in any given hour.
chúng tôi uống hàng giờ.
of concern as a society.
liên quan đến xã hội.
we have defense technology,
Chúng ta có công nghệ quốc phòng.
dành cho nghệ thuật.
for conservation is behind.
công tác bảo tồn vẫn còn lạc hậu.
difficult job you ever did.
khó khăn nhất bạn từng làm.
it was being a parent.
far more amazing and far more difficult
kì diệu hơn và cũng khó khăn hơn nhiều
become parents for over 10 years now.
và trở thành bố mẹ của chúng trong hơn 10 năm nay.
to the core of my soul.
it is for them to become parents.
khi trở thành bố mẹ.
again two weeks ago,
vào hai tuần trước,
and brought them back to the lab.
và mang về phòng thí nghiệm.
they will explode
bị biến mất
the life of this one embryo
sự sống của phôi này
methods that went wrong
có là sai lầm không
always suffering from low fertility.
luôn luôn có khả năng sinh sản thấp.
before we can use baby corals
trước khi chúng tôi có thể sử dụng bé san hô
maybe save coral reefs.
có thể để cứu lấy những rạn san hô.
hundreds of billions of dollars.
đi chăng nữa.
and plants and microbes and fungi.
cùng với cây cối, vi sinh vật và nấm.
and food and medicine.
thức ăn và cả thuốc.
an entire generation of corals.
gần như cả một thế hệ các loài san hô.
despite our best efforts,
bất chấp mọi sự cố gắng của chúng tôi,
for the work they did
vì những gì chúng đã làm
to raise the coral reefs of the future,
để nuôi lớn những rạn san hô trong tương lai,
ABOUT THE SPEAKER
Kristen Marhaver - Coral reef biologistTED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals.
Why you should listen
Dr. Kristen Marhaver's work combines classic scientific methods with new technologies to help threatened coral species survive their early life stages. She was the first person to rear juveniles of the endangered Caribbean Pillar Coral. Now she's now developing bacterial tools to improve coral survival at all life stages.
Marhaver's research has been covered by NPR, BBC, The Atlantic and Popular Science, among hundreds of outlets. She's earned five fellowships and grants from the US National Science Foundation and multiple awards for science communication. Marhaver is a TED Senior Fellow, a WINGS Fellow, and a World Economic Forum Young Scientist.
Outside the lab, Marhaver advocates for stronger ocean conservation and smarter science communication. Her talks and articles have been featured by Google, Wired UK, Mission Blue and by ocean and scuba festivals around the world.
A scuba diver from the age of 15, Marhaver is a graduate of Georgia Institute of Technology and the Center for Marine Biodiversity and Conservation at Scripps Institution of Oceanography. Her lab is based at the CARMABI Research Station on the island of Curaçao.
Kristen Marhaver | Speaker | TED.com