Tim Harford: How frustration can make us more creative
Tim Harford: Vấn đề hỗn độn có thể kích thích sáng tạo
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
called Vera Brandes
tên là Vera Brandes
of the Cologne Opera House.
of the emergency exit sign.
bởi đèn báo thoát hiểm màu xanh mờ ảo.
exciting day of Vera's life.
concert promoter in Germany,
dàn nhạc trẻ nhất nước Đức,
the Cologne Opera House
Nhà hát Cologne Opera
to the piano in question,
a little warily,
came over to Vera and said ...
Keith can't play."
Keith không biểu diễn."
the wrong instrument.
không đúng yêu cầu.
tinny upper register,
có âm the thé khó nghe,
such as the Cologne Opera House.
Rạp Cologne Opera.
to try to find a replacement piano.
ra được một đàn piano thay thế.
rain-drenched German teenager,
thảm hại vì ướt sũng,
onto the stage of the opera house,
that something magical was happening.
those upper registers,
tones of the keyboard,
a soothing, ambient quality.
thêm phần du dương, êm dịu.
repetitive riffs in the bass.
ở các phím trầm.
pounding down on the keys,
đánh xuống các phím đàn,
to reach the people in the back row.
để khán giả phía sau có thể nghe được.
còn tiếp tục yêu thích
chương trình của buổi diễn hôm đó,
solo jazz album in history.
bán chạy nhất lịch sử.
tình trạng hỗn độn.
và làm nó thăng hoa.
about Jarrett's initial instinct.
giác ban đầu của Jarrett
in any remotely similar situation,
trong tình huống tương tự,
we'd have the same instinct.
ta cũng sẽ phản ứng như vậy.
to do good work with bad tools.
phải làm việc tốt với các dụng cụ tồi.
unnecessary hurdles.
những khó khăn quá đáng.
của chúng ta cũng sai.
a bit more appreciation
điều kiện tốt hơn
of having to cope with a little mess.
khi gặp những khó khăn bất ngờ.
định dạng lại các tài liệu
to some of their classes.
in something straightforward,
dùng định dạng đơn giản,
hay Times New Roman.
handouts that were formatted
tài liệu được định dạng
like Haettenschweiler,
like Comic Sans italicized.
như Comic Sans in nghiên.
to read the more difficult fonts,
với font chữ khó đọc nhất,
sinh viên đọc chậm hơn,
việc căng thẳng hơn,
about what they were reading,
về cái họ đang đọc,
has been testing Harvard undergraduates
đã thử sinh viên đại học Harvard
of their attentional filters.
imagine you're in a restaurant,
ở trong một nhà hàng,
going on in the restaurant,
tuôn chảy trong nhà hàng,
on what's important to you.
quan trọng đối với bạn.
good, strong attentional filters.
khả năng tập trung cao độ.
điều đó thật khó khăn.
subjects struggled with that.
they had porous filters --
bộ lọc của họ bị thủng--
constantly being interrupted
of the world around them.
từ môi trường quanh họ.
while they were doing their essays,
họ viết tiểu luận,
that that was a disadvantage ...
these students had achieved,
của các sinh viên này,
creative milestone in their lives,
dấu mốc sáng tạo trong cuộc đời,
grists to their creative mill.
mạch cho sáng tạo.
because their box was full of holes.
là nhờ đầu óc họ còn nhiều lỗ trống.
of complicated problems --
a really complicated problem?
đề rất phức tạp?
động cơ phản lực.
of different variables,
of problem all in one go,
này với thao tác đơn giản,
is try to solve it step-by-step.
giải quyết vấn đề từng bước.
you test it, you improve it.
và hoàn thiện.
will eventually get you a good jet engine.
thể giúp bạn làm một động cơ phản lực.
implemented in the world.
in high performance cycling,
hiệu suất hoạt động cao,
to optimize their web pages,
tối ưu hóa các trang web của họ,
for these step-by-step gains.
to solve a complicated problem.
giải quyết một vấn đề khó.
make it a better way?
cách đó hiệu quả hơn không?
ngớ ngẩn vô ích,
the problem-solving work better.
giải quyết vấn đề được cải thiện.
gradually down a dead end.
dẫn bạn từ từ đến ngõ cụt.
that becomes less likely,
thì nó càng khó hơn nữa,
becomes more robust.
càng phát triển.
with some colleagues,
cùng một số đồng nghiệp,
problems to some students,
về vấn đề ám sát bí ẩn,
were collected in groups of four
chia thành các nhóm 4 người
with information about a crime --
với thông tin về một tội ác --
witness statements and three suspects.
lời khai làm chứng và 3 nghi phạm.
were asked to figure out who did it,
tìm ra kẻ đã phạm tội,
in this experiment.
trong thí nghiệm này.
4 người trong nhóm là bạn bè,
solved the problem more effectively,
vấn đề hiệu quả hơn,
quite a lot more effectively.
dường như là hiệu quả hơn rất nhiều.
of getting the answer right.
câu trả lời đúng.
50-50's not good.
thì không dùng 50-50 được.
didn't have any extra information,
thêm bất kỳ thông tin gì,
to accommodate that awkwardness,
nên càng gây thêm khó khăn,
of finding the right answer.
tìm ra câu trả lời đúng.
and the stranger did a better job,
và 1 người lạ làm việc tốt hơn,
interviewed the groups of four friends,
các nhóm 4 người quen nhau,
friends and the stranger,
và 1 người lạ,
it's rather awkward ...
even though they had.
dù họ đã làm được.
dealing with here.
giải quyết được vấn đề,
chúng đang giúp ta.
getting in the way ...
is really important.
of the world of rock 'n' roll.
he's actually a TED-ster.
ông ta là người của TED.
rather brilliant.
thật sự tài năng.
rock 'n' roll albums of the last 40 years.
trong 40 năm qua.
trong album "Heroes,"
and "The Joshua Tree,"
"Achtung Baby" và "The Joshua Tree,"
he's worked with everybody.
ông làm việc với mọi người.
these great rock bands better?
các ban nhạc này hay hơn?
the unplayable piano.
không dùng được.
in which he creates this disruption
ông tạo ra sự phá rối
deck of cards --
thank you, Brian.
cảm ơn, Brian.
1 trong số các phiếu đó.
follow the instructions on the card.
gợi hứng của phiếu đó.
Drummer on the piano --
Tay trống chơi piano--
embarrassing details. Amplify them."
Phóng đại chúng lên."
unpredictable action. Incorporate."
không lường trước. Hãy lồng ghép."
in album after album.
từ album này đến album khác.
on an early Brian Eno album.
trong một album mới của Brian Eno.
throwing beer cans across the studio.
vứt lon bia khắp phòng tập.
on David Bowie's "Lodger" album,
"Lodger của David Bowie,
he turns to Brian and says,
quay lại phía Brian và nói,
it was a pretty good album,
làm ra một album rất hay,
now uses The Oblique Strategies.
lúc này đây, đang dùng Phiếu Chiến Lược.
to use The Oblique Strategies
dùng Phiếu Chiến Lược
doesn't mean it isn't helping you.
thì nó có nghĩa là nó không giúp bạn.
weren't a deck of cards originally,
là một bộ phiếu đặc biệt,
you might try if you got stuck.
bạn phải thực hiện nếu dán nó lên.
was the least disruptive,
ít gây rối loạn nhất,
mà ta cần làm là
the stupid experiments,
with the awkward strangers,
gây khó chịu,
với font chữ xấu xí.
if we're going to accept this.
nếu chúng ta chấp nhận ý niệm này.
from a German teenager,
như cô thiếu niên người Đức,
the unplayable piano.
đàn piano không dùng được.
ABOUT THE SPEAKER
Tim Harford - Economist, journalist, broadcasterTim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences.
Why you should listen
In the Undercover Economist column he writes for the Financial Times, Tim Harford looks at familiar situations in unfamiliar ways and explains the fundamental principles of the modern economy. He illuminates them with clear writing and a variety of examples borrowed from daily life.
His book, Adapt: Why Success Always Starts With Failure, argues that the world has become far too unpredictable and complex for today's challenges to be tackled with ready-made solutions and expert opinions. Instead, Harford suggests, we need to learn to embrace failure and to constantly adapt, to improvise rather than plan, to work from the bottom up rather than the top down. His next book, Messy: Thriving in a Tidy-Minded World will be published in September 2016.
Harford also presents the BBC radio series More or Less, a rare broadcast program devoted, as he says, to "the powerful, sometimes beautiful, often abused but ever ubiquitous world of numbers."
He says: "I’d like to see many more complex problems approached with a willingness to experiment."
Tim Harford | Speaker | TED.com