TED2005
Carmen Agra Deedy: Once upon a time, my mother ...
Carmen Agra Deedy: Ngày xửa ngày xưa, mẹ của tôi...
Filmed:
Readability: 2.8
877,598 views
Carmen Agra Deedy thuật lại một câu chuyện tuyệt vời đầy tính hài hước và trí tuệ về cha mẹ và con cái, với nhân vật chính là bà mẹ người Cuba của cô. Ngồi xuống và tận hưởng chuyến đi nào - Mẹ lái xe đây!
Carmen Agra Deedy - Storyteller
Carmen Agra Deedy's luminous, funny, digressive tales of childhood and adulthood bring out the starry-eyed listener in us all. Full bio
Carmen Agra Deedy's luminous, funny, digressive tales of childhood and adulthood bring out the starry-eyed listener in us all. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:18
When I knew I was going to come to speak to you, I thought,
0
0
5000
Lúc tôi biết mình chuẩn bị đến đây và
phát biểu trước các bạn, tôi đã nghĩ,
phát biểu trước các bạn, tôi đã nghĩ,
00:24
"I gotta call my mother."
1
6000
2000
"Mình phải gọi cho mẹ."
00:26
I have a little Cuban mother -- she's about that big.
2
8000
3000
Mẹ tôi là người phụ nữ Cuba nhỏ bé.
Bà ấy chỉ lớn cỡ đó thôi
Bà ấy chỉ lớn cỡ đó thôi
00:29
Four feet. Nothing larger than the sum of her figurative parts.
3
11000
3000
Cao 4 feet. Cả người bà cộng lại
cũng không hơn thế
cũng không hơn thế
00:32
You still with me? (Laughter)
4
14000
2000
Các bạn vẫn hiểu tôi nói gì chứ?
(Cười lớn)
(Cười lớn)
00:34
I called her up.
5
16000
1000
Tôi đã gọi cho bà.
00:35
"Hello, how're you doing, baby?"
6
17000
2000
"Xin chào, con thế nào rồi, bé yêu?"
00:37
"Hey, ma, I got to talk to you."
7
19000
2000
"Chào mẹ, con muốn nói chuyện với mẹ"
00:39
"You're talking to me already. What's the matter?"
8
21000
2000
"Con đang nói với mẹ đó.
Có chuyện gì?"
Có chuyện gì?"
00:41
I said, "I've got to talk to a bunch of nice people."
9
23000
2000
Con được nói chuyện
với vài người hay lắm
với vài người hay lắm
00:43
"You're always talking to nice people, except when you went
10
25000
2000
"Ai nói chuyện chả hay ho, trừ khi con đến
00:45
to the White House."
11
27000
1000
Nhà Trắng"
00:46
"Ma, don't start!"
12
28000
2000
"Mẹ à, đừng có bắt đầu đấy!"
00:50
And I told her I was coming to TED, and she said,
13
32000
3000
Và tôi nói rằng rôi sắp đến hội nghị TED
và bà ấy bảo,
và bà ấy bảo,
00:53
"What's the problem?"
14
35000
1000
"Thế thì làm sao?"
00:54
And I said, "Well, I'm not sure."
15
36000
2000
Và tôi nói, "Ôi, con không chắc."
00:56
I said, "I have to talk to them about stories.
16
38000
5000
Tôi nói, "Con phải kể chuyện cho họ nghe
01:02
It's 'Technology, Entertainment and Design.'"
17
44000
3000
về Công nghệ, Giải trí và Thiết Kế."
01:06
And she said, "Well, you design a story when you make it up,
18
48000
6000
Và bà ấy nói, "À thì, con thiết kế một
câu chuyện khi con bịa ra nó,
câu chuyện khi con bịa ra nó,
01:12
it's entertainment when you tell it,
19
54000
2000
nó mang tính giải trí khi con kể nó ra
01:14
and you're going to use a microphone."
20
56000
2000
và con sẽ dùng một chiếc mi-cro."
01:16
(Laughter)
21
58000
3000
(Tiếng cười)
01:19
I said, "You're a peach, ma. Pop there?"
22
61000
2000
Tôi nói, "Mẹ dễ thương quá. Bố đâu ạ?"
01:21
"What's the matter? The pearls of wisdom
23
63000
2000
"Vấn đề gì? Lời vàng ý ngọc
01:23
leaping from my lips like lemmings is no good for you?"
24
65000
3000
tuôn trào từ miệng mẹ không đủ hay ho
với mày à?"
với mày à?"
01:26
(Laughter)
25
68000
2000
(Tiếng cười)
01:28
Then my pop got on there.
26
70000
1000
Rồi bố tôi nghe máy.
01:29
My pop, he's one of the old souls, you know --
27
71000
3000
Bố tôi, kiểu người hoài cổ, bạn biết đấy --
01:32
old Cuban man from Camaguey.
28
74000
3000
một ông già Cuba ở Camaguey.
01:35
Camaguey is a province in Cuba.
29
77000
2000
Camaguey là một tỉnh ở Cuba.
01:37
He's from Florida.
30
79000
2000
Ông ấy đến từ Florida.
01:39
He was born there in 1924.
31
81000
2000
Ông sinh ra vào năm 1924.
01:41
He grew up in a bohio of dirt floors,
32
83000
4000
Ông lớn lên trong căn nhà sàn,
01:45
and the structure was the kind used by the Tainos,
33
87000
3000
và lối kiến trúc của người Tainos,
01:48
our old Arawak ancestors.
34
90000
2000
tổ tiên Arawak của chúng tôi.
01:51
My father is at once quick-witted, wickedly funny,
35
93000
6000
Bố tôi có lúc khôn ngoan,
vui tính kiểu quỷ quyệt,
vui tính kiểu quỷ quyệt,
01:58
and then poignancy turns on a dime and leaves you breathless.
36
100000
8000
sau đó quay ngoắt một cách sâu cay
khiến bạn nghẹt thở.
khiến bạn nghẹt thở.
02:06
"Papi, help."
37
108000
3000
"Bố, cứu."
02:09
"I already heard your mother. I think she's right."
38
111000
3000
"Bố nghe mẹ nói rồi. Bố nghĩ mẹ đúng đấy"
02:12
(Laughter)
39
114000
2000
(Cười lớn)
02:14
"After what I just told you?"
40
116000
2000
"Sau tất cả những gì con kể với bố á?"
02:16
My whole life, my father's been there.
41
118000
2000
Bố đã ở bên tôi cả đời rồi.
02:18
So we talked for a few minutes, and he said,
42
120000
2000
Chúng tôi nói chuyện vài phút,
và bố nói,
và bố nói,
02:20
"Why don't you tell them what you believe?"
43
122000
2000
"Sao không kể cho họ về niềm tin của con?"
02:22
I love that, but we don't have the time.
44
124000
3000
Tôi cũng muốn thế, nhưng chúng ta
không có thời gian.
không có thời gian.
02:25
Good storytelling is crafting a story that someone wants to listen to.
45
127000
6000
Kể chuyện hay là phải đẽo gọt câu chuyện
mà ai đó muốn nghe.
mà ai đó muốn nghe.
02:31
Great story is the art of letting go.
46
133000
4000
Câu chuyện hay là nghệ thuật
của sự buông xả.
của sự buông xả.
02:36
So I'm going to tell you a little story.
47
138000
2000
Tôi sẽ kể các bạn nghe
một câu chuyện nhỏ.
một câu chuyện nhỏ.
02:38
Remember, this tradition comes to us
48
140000
2000
Hãy nhớ, truyền thống này không bắt nguồn
02:40
not from the mists of Avalon, back in time, but further still,
49
142000
4000
từ màn sương cổ xưa của Avalon,
mà xưa hơn thế,
mà xưa hơn thế,
02:44
before we were scratching out these stories on papyrus,
50
146000
3000
trước khi chúng ta khắc những câu chuyện
này lên giấy papyrus
này lên giấy papyrus
02:47
or we were doing the pictographs on walls in moist, damp caves.
51
149000
6000
hay vẽ nghuệch ngoạc lên những vách động
ẩm ướt.
ẩm ướt.
02:53
Back then, we had an urge, a need, to tell the story.
52
155000
3000
Ngày xưa, chúng ta có một động lực,
một nhu cầu muốn kể chuyện.
một nhu cầu muốn kể chuyện.
02:56
When Lexus wants to sell you a car, they're telling you a story.
53
158000
4000
Khi Lexus muốn bán xe cho bạn,
họ kể chuyện cho bạn nghe.
họ kể chuyện cho bạn nghe.
03:01
Have you been watching the commercials?
54
163000
2000
Các bạn có xem quảng cáo chưa?
03:03
Because every one of us has this desire, for once -- just once --
55
165000
5000
Bởi vì tất cả chúng ta đều có khao khát,
một lần, chỉ một lần thôi
một lần, chỉ một lần thôi
03:08
to tell our story and have it heard.
56
170000
2000
kể câu chuyện của mình
và được lắng nghe
và được lắng nghe
03:11
There are stories you tell from stages.
57
173000
4000
Có những câu chuyện bạn kể
trên sân khấu.
trên sân khấu.
03:15
There's stories that you may tell
58
177000
4000
Có những câu chuyện bạn có thể kể
03:19
in a small group of people with some good wine.
59
181000
2000
giữa một nhóm bạn với một ít rượu ngon.
03:22
And there's stories you tell late at night to a friend,
60
184000
4000
Và có những câu chuyện bạn kể vào đêm muộn
với một người bạn,
với một người bạn,
03:27
maybe once in your life.
61
189000
3000
có thể chỉ một lần trong đời.
03:31
And then there are stories that we whisper into a Stygian darkness.
62
193000
8000
Và rồi có những câu chuyện chúng ta
thì thầm vào bóng đêm Stygian.
thì thầm vào bóng đêm Stygian.
03:39
I'm not telling you that story.
63
201000
2000
Tôi sẽ không kể câu chuyện đó đâu.
03:41
I'm telling you this one.
64
203000
2000
Tôi kể cho các bạn nghe chuyện này.
03:43
It's called, "You're Going to Miss Me."
65
205000
2000
Nó tên là, "Rồi con sẽ nhớ mẹ".
03:45
It's about human connection.
66
207000
3000
Nói về mối quan hệ giữa người với người.
03:48
My Cuban mother, which I just briefly introduced you to
67
210000
2000
Người mẹ Cuba,
mà tôi đã giới thiệu sơ với các bạn
mà tôi đã giới thiệu sơ với các bạn
03:50
in that short character sketch,
68
212000
3000
bằng vài nét phác họa,
03:54
came to the United States one thousand years ago.
69
216000
4000
bà đã đến nước Mỹ cả ngàn năm trước.
03:58
I was born in 19 -- I forget, and I came to this country
70
220000
4000
Tôi sinh ra vào năm 19... không nhớ,
và tôi đến đất nước này
và tôi đến đất nước này
04:02
with them in the aftermath of the Cuban revolution.
71
224000
2000
cùng bố mẹ sau cuộc khởi nghĩa Cuba.
04:04
We went from Havana, Cuba to Decatur, Georgia.
72
226000
3000
Chúng tôi đã đi từ Havana, Cuba đến
Decatur, Georgia.
Decatur, Georgia.
04:08
And Decatur, Georgia's a small Southern town.
73
230000
2000
Và Decatur, Georgia là một thị trấn nhỏ phía Nam.
04:10
And in that little Southern town, I grew up,
74
232000
3000
Và trong thị trấn nhỏ phía Nam đó,
tôi đã lớn lên.
tôi đã lớn lên.
04:13
and grew up hearing these stories.
75
235000
2000
và tôi đã lớn lên bằng những câu chuyện.
04:15
But this story only happened a few years ago.
76
237000
2000
Nhưng chuyện này chỉ vài năm trước thôi.
04:17
I called my mom.
77
239000
2000
Tôi đã gọi cho mẹ.
04:19
It was a Saturday morning.
78
241000
2000
Đó là một buổi sáng thứ Bảy.
04:21
And I was calling about how to make ajiaco. It's a Cuban meal.
79
243000
2000
Và tôi hỏi cách làm ajiaco. Một món ăn Cuba
04:23
It's delicious. It's savory.
80
245000
2000
Nó rất ngon. Nó rất vừa miệng.
04:25
It makes spit froth in the little corners of your mouth --
81
247000
2000
Nó khiến miệng bạn chảy đầy nước bọt -
04:27
is that enough? It makes your armpits juicy, you know?
82
249000
3000
đủ chưa? Nó khiến vùng dưới cánh tay
của bạn ướt luôn, bạn biết không?
của bạn ướt luôn, bạn biết không?
04:30
That kind of food, yeah.
83
252000
3000
Loại thức ăn ấy đấy, đúng rồi.
04:33
This is the sensory part of the program, people.
84
255000
2000
Đây là phần nhạy cảm của chương trình đấy.
04:36
I called my mother, and she said, "Carmen, I need you to come, please.
85
258000
3000
Tôi gọi mẹ và mẹ nói,
"Carmen, mẹ cần con tới, xin con đấy.
"Carmen, mẹ cần con tới, xin con đấy.
04:39
I need to go to the mall, and you know your father now,
86
261000
3000
Mẹ cần đến siêu thị, và bố con
con biết đấy,
con biết đấy,
04:42
he takes a nap in the afternoon, and I got to go.
87
264000
2000
trưa nào ổng cũng ngủ, và mẹ phải đi.
04:44
I got an errand to run."
88
266000
1000
Mẹ có mấy việc vặt phải làm."
04:45
Let me parenthetically pause here and tell you --
89
267000
2000
Để tôi mở ngoặc đơn ở đây và nói cái này -
04:47
Esther, my mother, had stopped driving several years ago,
90
269000
2000
Esther, mẹ tôi, đã không lái xe từ lâu rồi,
04:49
to the collective relief of the entire city of Atlanta.
91
271000
2000
trong sự nhẹ nhõm của toàn thể dân Atlanta.
04:52
Any vehicular outing with that woman from the time I was a young child,
92
274000
2000
Bất cứ phương tiện giao thông nào bà lái
từ khi tôi còn bé,
từ khi tôi còn bé,
04:54
guys, naturally included flashing, blue lights.
93
276000
4000
mọi người, mặc nhiên thu hút
những cái đèn chớp xanh.
những cái đèn chớp xanh.
04:58
But she'd become adept at dodging the boys in blue,
94
280000
4000
Nhưng bà ấy đã thông thạo việc né
những chàng trai mặc áo xanh rồi,
những chàng trai mặc áo xanh rồi,
05:02
and when she did meet them, oh, she had wonderful, well, rapport.
95
284000
7000
và khi bà gặp họ, ồ,
bà ngoại giao tài tình lắm.
bà ngoại giao tài tình lắm.
05:09
"Ma'am, did you know that was a light you just ran?"
96
291000
3000
"Thưa bà, bà có biết mình
vừa vượt đèn đỏ không?"
vừa vượt đèn đỏ không?"
05:13
(Spanish)
97
295000
3000
(Tiếng Tây Ban Nha)
05:16
"You don't speak English?"
98
298000
2000
"Bà không nói tiếng Anh ạ?"
05:18
"No."
99
300000
2000
"Không"
05:20
(Laughter)
100
302000
1000
(Cười lớn)
05:21
But eventually, every dog has its day,
101
303000
2000
Và rồi thì, đi đêm lắm có ngày gặp ma,
05:23
and she ended up in traffic court,
102
305000
2000
và cuối cùng bà phải ra tòa án giao thông,
05:25
where she bartered with the judge for a discount.
103
307000
3000
ở đó bà còn trả giá với quan tòa nữa.
05:28
There's a historical marker.
104
310000
2000
Đó là một sự kiện lịch sử đấy.
05:30
But now she was a septuagenarian, she'd stopped driving.
105
312000
3000
Nhưng giờ bà hơn 70 tuổi rồi,
bà không lái xe nữa.
bà không lái xe nữa.
05:33
And that meant that everyone in the family had to sign up
106
315000
4000
Và điều đó nghĩa là mọi thành viên
trong gia đình phải xung phong
trong gia đình phải xung phong
05:37
to take her to have her hair dyed, you know,
107
319000
3000
chở bà đi nhuộm tóc, bạn biết đấy,
05:40
that peculiar color of blue that matches her polyester pants suit,
108
322000
3000
cái màu xanh kì dị,
hợp với bộ vét polyester của bà,
hợp với bộ vét polyester của bà,
05:43
you know, same color as the Buick.
109
325000
2000
bạn biết không, giống màu Buick ấy.
05:45
Anybody? All right.
110
327000
2000
Ai biết không? Được rồi.
05:47
Little picks on the legs, where she does her needlepoint, and leaves little loops.
111
329000
4000
Chọn một góc trên quần hoa bà tự thêu,
thêm mấy cái vòng nhỏ vào,
thêm mấy cái vòng nhỏ vào,
05:51
Rockports -- they're for this.
112
333000
2000
RockPorts--để làm thế này.
05:53
That's why they call them that.
113
335000
2000
Đó là lí do họ gọi chúng như thế đấy.
05:55
(Laughter)
114
337000
1000
(Cười lớn)
05:56
This is her ensemble.
115
338000
2000
Đây là ấn tượng chung về bà.
05:58
And this is the woman that wants me to come on a Saturday morning
116
340000
2000
Đây là người muốn tôi đến vào sáng thứ Bảy
06:00
when I have a lot to do, but it doesn't take long because Cuban guilt is a weighty thing.
117
342000
5000
khi tôi rất bận, nhưng chẳng mất nhiều thời gian vì
tinh thần trách nhiệm người Cuba cao lắm.
tinh thần trách nhiệm người Cuba cao lắm.
06:05
I'm not going political on you but ... And so, I go to my mother's.
118
347000
4000
Tôi không nói chuyện chính trị đâu nhưng.
...và thế là, tôi đến nhà mẹ.
...và thế là, tôi đến nhà mẹ.
06:09
I show up. She's in the carport.
119
351000
2000
Tôi có mặt. Mẹ đang đứng ở nhà xe.
06:11
Of course, they have a carport.
120
353000
1000
Dĩ nhiên họ có nhà xe.
06:12
The kind with the corrugated roof, you know.
121
354000
2000
Loại có cái mái gợn sóng, bạn biết đấy.
06:14
The Buick's parked outside,
122
356000
1000
Chiếc Buick ở ngoài,
06:15
and she's jingling, jangling a pair of keys.
123
357000
2000
và bà ấy lúc lắc, leng keng chùm chìa khóa.
06:17
"I got a surprise for you, baby!"
124
359000
2000
"Mẹ có bất ngờ cho con đây, bé yêu!"
06:19
"We taking your car?"
125
361000
2000
"Mình đi xe của mẹ ạ?"
06:21
"Not we, I."
126
363000
2000
"Không phải mình, mẹ."
06:23
And she reaches into her pocket and pulls out a catastrophe.
127
365000
4000
Rồi bà móc túi, lôi ra một thứ thảm họa.
06:28
Somebody's storytelling. Interactive art. You can talk to me.
128
370000
3000
Có người đang kể chuyện. Nghệ thuật
giao tiếp. Nói với tôi thế này.
giao tiếp. Nói với tôi thế này.
06:31
Oh, a driver's license, a perfectly valid driver's license.
129
373000
2000
Ôi, bằng lái xe, giấy phép lái xe
hợp lệ một cách hoàn hảo.
hợp lệ một cách hoàn hảo.
06:33
Issued, evidently, by the DMV in her own county of Gwinnett.
130
375000
4000
Phát hành, rõ ràng, bởi Phòng quản lý
giao thông tỉnh Gwinnett.
giao thông tỉnh Gwinnett.
06:37
Blithering fucking idiots.
131
379000
2000
Mấy thằng ngu toàn tập.
06:39
(Laughter)
132
381000
1000
(Cười lớn)
06:40
I said, "Is that thing real?"
133
382000
1000
Tôi nói "Thật hả mẹ?"
06:41
"I think so."
134
383000
1000
"Mẹ nghĩ thế."
06:42
"Can you even see?"
135
384000
1000
"Mẹ nhìn được nó không?"
06:43
"I guess I must."
136
385000
1000
"Chắc là phải nhìn"
06:44
"Oh, Jesus."
137
386000
1000
"Ôi, Chúa ơi."
06:45
She gets into the car -- she's sitting on two phone books.
138
387000
3000
Bà nhảy vào xe -
bà ngồi lên 2 quyển danh bạ.
bà ngồi lên 2 quyển danh bạ.
Tôi còn chả bịa đoạn này
vì bà bé thế đấy.
vì bà bé thế đấy.
06:48
I can't even make this part up because she's that tiny.
139
390000
2000
06:50
She's engineered an umbrella so she can -- bam! -- slam the door.
140
392000
3000
Bà chế ra một cái ô để bà có thể
-- bam! -- sập cửa lại.
-- bam! -- sập cửa lại.
06:53
Her daughter, me, the village idiot with the ice cream cone
141
395000
2000
Con gái bà, là tôi đây, con ngố của làng
cầm kem ốc quế
cầm kem ốc quế
06:55
in the middle of her forehead, is still standing there, slack-jawed.
142
397000
3000
ngay giữa trán, vẫn đứng rớt hàm ra đó.
06:58
"You coming? You no coming?"
143
400000
1000
"Đi không? Không đi sao?"
06:59
"Oh, my God." I said, "OK, fine. Does pop know you're driving?"
144
401000
3000
"Ôi, Chúa ơi" Tôi nói, "Được rồi.
Bố có biết mẹ lái xe không?"
Bố có biết mẹ lái xe không?"
07:02
"Are you kidding me?"
145
404000
2000
"Con đùa à?"
07:04
"How are you doing it?"
146
406000
1000
"Thế mẹ làm thế nào?"
07:05
"He's got to sleep sometime."
147
407000
3000
"Bố con thỉnh thoảng cũng phải ngủ chứ."
07:08
And so we left my father fast asleep, because I knew he'd kill me
148
410000
3000
Và chúng tôi bỏ lại ông bố đang ngủ
bởi tôi biết ông sẽ giết tôi
bởi tôi biết ông sẽ giết tôi
07:11
if I let her go by herself, and we get in the car.
149
413000
2000
nếu tôi để bà tự đi,
và chúng tôi vào xe.
và chúng tôi vào xe.
07:13
Puts it in reverse. Fifty-five out of the driveway, in reverse.
150
415000
3000
Lái ngược. Tốc độ 55km/h ra khỏi lối đi,
lái ngược.
lái ngược.
07:16
I am buckling in seatbelts from the front.
151
418000
2000
Tôi thắt dây an toàn từ đằng trước.
07:18
I'm yanking them in from the back. I'm doing double knots.
152
420000
3000
Tôi kéo dây an toàn từ đằng sau.
Tôi thắt hẳn 2 nút.
Tôi thắt hẳn 2 nút.
07:21
I mean, I've got a mouth as dry as the Kalahari Desert.
153
423000
2000
Ý tôi là, miệng tôi khô như sa mạc Kalahari.
07:23
I've got a white-knuckle grip on the door. You know what I'm talking about?
154
425000
3000
Tôi nắm chặt cửa xe.
Các bạn có hiểu tôi đang nói gì không?
Các bạn có hiểu tôi đang nói gì không?
07:26
And she's whistling, and finally I do the kind of
155
428000
4000
Còn bà thì huýt sáo, và cuối cùng
tôi thở như kiểu
tôi thở như kiểu
07:30
birth breathing -- you know, that one?
156
432000
2000
sắp đẻ ấy -- bạn biết kiểu đấy không?
07:32
Only a couple of women are going uh-huh, uh-huh, uh-huh. Right.
157
434000
2000
Chỉ có vài chị đang ừ hử, ừ, ừ, đúng rồi.
07:35
And I said, "Ma, would you slow down?"
158
437000
1000
Tôi nói "Mẹ, chậm lại được không?"
07:36
Because now she's picked up the Highway 285,
159
438000
3000
Vì bây giờ bà đang đi đường cao tốc 285,
07:39
the perimeter around Atlanta, which encompasses now --
160
441000
3000
đường vành đai bao quanh Atlanta,
mà bây giờ hoàn thiện rồi --
mà bây giờ hoàn thiện rồi --
07:42
there's seven lanes, she's on all of them, y'all.
161
444000
3000
có 7 làn, mà bà đi vào cả 7.
07:45
I said, "Ma, pick a lane!"
162
447000
2000
Tôi nói "Mẹ, chọn 1 làn thôi!"
07:47
"They give you seven lanes, they expect you to use them."
163
449000
2000
"Họ làm đến 7 làn thì mình phải dùng hết."
07:49
And there she goes, right.
164
451000
2000
Và cứ thế bà đi, đúng vậy đấy.
07:52
I don't believe for a minute she has been out and not been stopped.
165
454000
3000
Tôi không thể tin nổi bà ra ngoài một phút
mà không bị tóm lại.
mà không bị tóm lại.
07:55
So, I think, hey, we can talk. It'll be a diversion.
166
457000
2000
Tôi nghĩ, hay mình nói chuyện.
Đây sẽ là cách đánh trống lãng đây.
Đây sẽ là cách đánh trống lãng đây.
07:57
It'll help my breathing. It'll do something for my pulse, maybe.
167
459000
3000
Có thể nó sẽ giúp tôi thở đều.
Có lẽ cũng giúp tôi bình tĩnh lại hơn.
Có lẽ cũng giúp tôi bình tĩnh lại hơn.
08:00
"Mommy, I know you have been stopped."
168
462000
2000
"Mẹ à, con biết mẹ đã bị phạt."
08:02
"No, no, what you talking about?"
169
464000
2000
"Không, không hề, con đang nói cái gì thế?"
08:04
"You have a license. How long have you been driving?"
170
466000
1000
Mẹ có bằng lái. Mẹ đã lái xe được bao lâu rồi?"
08:05
"Four or five days."
171
467000
1000
"4 5 ngày."
08:06
"Yeah. And you haven't been stopped?"
172
468000
1000
"Vâng, thế mà chưa bị phạt ạ?"
08:07
"I did not get a ticket."
173
469000
2000
"Mẹ chả có cái vé phạt nào cả."
08:10
I said, "Yeah, yeah, yeah, yeah, but come on, come on, come on."
174
472000
4000
Tôi nói, " Vâng, vâng, vâng, nhưng mà
thôi nào, thôi nào, thôi nào."
thôi nào, thôi nào, thôi nào."
08:14
"OK, so I stopped at a light
175
476000
2000
"Được rồi, mẹ dừng đèn đỏ
08:16
and there's a guy, you know, in the back."
176
478000
2000
sau đó có một ông
con biết đó, ở đằng sau."
con biết đó, ở đằng sau."
"Ông này mặc đồng phục có màu tương tự màu xanh ấy
08:18
"Would this guy have, like, a blue uniform
177
480000
2000
08:20
and a terrified look on his face?"
178
482000
2000
và có cái mặt âm chì phải không mẹ?"
"Con không ở đó, đừng có huyên thuyên."
08:22
"You weren't there, don't start."
179
484000
1000
08:23
"Come on. You got a ticket?"
180
485000
2000
"Thôi nào. Mẹ dính một vé rồi phải không?
08:25
"No." She explained,
181
487000
3000
"Không". Bà giải thích
08:28
"The man" -- I have to tell you as she did,
182
490000
2000
"Ông đó"--Tôi phải kể cái kiểu bà đã kể,
08:30
because it loses something if I don't, you know --
183
492000
2000
không thì thiếu sót lắm, bạn biết đấy--
08:32
"he come to the window, and he does a thing like this,
184
494000
3000
"Ổng đến cạnh cửa sổ,
và ổng làm thế này,
và ổng làm thế này,
08:35
which tells me he's pretty old, you know.
185
497000
2000
nghĩa là ổng cũng già rồi,
con biết đấy.
con biết đấy.
08:41
So I look up and I'm thinking,
186
503000
2000
Vậy là mẹ nhìn lên và mẹ nghĩ,
08:43
maybe he's still going to think I'm kind of cute."
187
505000
2000
có khi ổng lại thấy mẹ dễ thương."
08:45
"Ma, are you still doing that?"
188
507000
1000
"Mẹ, mẹ vẫn làm trò đó à?"
08:46
"If it works, it works, baby.
189
508000
2000
Nếu được thì được thôi, bé yêu
08:48
So, I say, 'Perdon, yo no hablo ingles.'
190
510000
2000
Vậy là, mẹ nói,
"Xin lỗi, tôi không nói tiếng Anh."
"Xin lỗi, tôi không nói tiếng Anh."
08:50
Well, wouldn't you know, he had been in Honduras for the Peace Corps."
191
512000
3000
Chà, con không biết đâu,
ổng từng đi Peace Corp ở Honduras."
ổng từng đi Peace Corp ở Honduras."
08:53
(Laughter)
192
515000
2000
(Cười lớn)
08:55
So he's talking to her, and at some point she says,
193
517000
2000
Vậy là họ nói chuyện,
rồi mẹ tôi nói,
rồi mẹ tôi nói,
08:57
"Then, you know, it was it. That was it. It was done."
194
519000
4000
"Sau đó, con biết đấy, thế thôi.
Có thế thôi, thế là xong đấy."
Có thế thôi, thế là xong đấy."
09:01
"Yeah? What?
195
523000
2000
"Vâng? Cái gì ạ?"
09:03
He gave you a ticket? He didn't give you a ticket? What?"
196
525000
3000
"Ông ấy có viết vé phạt cho mẹ không?
Ông ấy không viết sao? Chuyện gì thế?"
Ông ấy không viết sao? Chuyện gì thế?"
09:06
"No, I look up, and the light, she change."
197
528000
3000
"Không, mẹ nhìn lên thì đèn xanh rồi."
09:09
(Laughter)
198
531000
4000
(Cười lớn)
09:13
You should be terrified.
199
535000
1000
Có lẽ bạn sẽ phải khiếp sợ lắm đây.
09:14
Now, I don't know if she's toying with me,
200
536000
2000
Tôi không biết liệu bà có trêu tôi,
09:16
kind of like a cat batting back a mouse, batting back a mouse --
201
538000
2000
như kiểu mèo vờn chuột, mèo vờn chuột ấy -
09:18
left paw, right paw, left paw, right paw --
202
540000
2000
chân trái, chân phải
chân trái, chân phải -
chân trái, chân phải -
09:20
but by now, we've reached the mall.
203
542000
2000
nhưng ngay sau đó,
chúng tôi đã đến siêu thị.
chúng tôi đã đến siêu thị.
09:22
Now, you have all been at a mall during the holidays, yes?
204
544000
2000
Giờ, ai cũng đi siêu thị ngày lễ rồi nhỉ, hửm?
09:24
Talk to me. Yes. Yes. You can say yes.
205
546000
3000
Nói tôi nghe nào. Rồi. Rồi.
Bạn có thể nói 'Rồi'.
Bạn có thể nói 'Rồi'.
09:27
Audience: Yes.
206
549000
1000
Khán giả: Rồi.
09:28
Carmen Agra Deedy: All right, then you know that you have now entered parking lot purgatory,
207
550000
3000
Được rồi, vậy bạn biết là bây giờ
phải đi vào bãi xe địa ngục,
phải đi vào bãi xe địa ngục,
09:31
praying to that saint of perpetual availability
208
553000
2000
lạy thánh có chỗ trống liên tục
09:33
that as you join that serpentine line of cars crawling along,
209
555000
3000
khi bạn bò vào đoàn xe rồng rắn,
09:36
some guy's going to turn on the brake lights
210
558000
2000
sẽ có gã mở đèn phanh ngay khi
09:38
just as you pull up behind him.
211
560000
1000
bạn trờ tới sau hắn.
09:39
But that doesn't happen most of the time, right?
212
561000
3000
Nhưng thường thì
chuyện đó chẳng xảy ra, nhỉ?
chuyện đó chẳng xảy ra, nhỉ?
09:42
So, first I say, "Ma, why are we here?"
213
564000
2000
Đầu tiên tôi nói,
"Mẹ, sao mình lại ở đây?"
"Mẹ, sao mình lại ở đây?"
09:44
"You mean, like, in the car?"
214
566000
1000
"Ý con là ở trong xe?"
09:45
"No, don't -- why are we here today?
215
567000
3000
"Không, đừng--sao mình lại ở đây hôm nay?
09:48
It's Saturday. It's the holidays."
216
570000
4000
Thứ Bảy mà, hôm nay là ngày lễ mà."
09:52
"Because I have to exchange your father's underwear."
217
574000
3000
"Bởi vì mẹ phải đổi đồ lót cho bố con."
09:55
Now, see, this is the kind of Machiavellian thinking,
218
577000
2000
Giờ, thấy không, đây gọi là
không từ thủ đoạn đấy,
không từ thủ đoạn đấy,
09:57
that you really have to -- you know, in my mind, it's a rabbit's warren,
219
579000
2000
thực tình -- tôi nghĩ, suy nghĩ của mẹ tôi
09:59
this woman's mind.
220
581000
1000
rối như hang thỏ vậy.
10:00
Do I want to walk in, because unless I have Ariadne's thread to anchor --
221
582000
4000
Tôi có muốn bước vào hay không, vì trừ khi
tôi có sợi chỉ của Ariadne buộc vào neo --
tôi có sợi chỉ của Ariadne buộc vào neo --
10:04
enough metaphors for you? -- somewhere, I may not get out.
222
586000
3000
đủ ẩn dụ chưa?
-- thì đâu đó, tôi sẽ lạc không ra được
-- thì đâu đó, tôi sẽ lạc không ra được
10:07
But you know.
223
589000
1000
Nhưng bạn biết rồi đấy.
10:08
(Laughter)
224
590000
4000
(Cười lớn)
10:12
"Why do we have to take pop's underwear back now?
225
594000
3000
"Tại sao bây giờ
mình phải đi mua đồ lót cho bố?
mình phải đi mua đồ lót cho bố?
10:15
And why? What is wrong with his underwear?"
226
597000
2000
Và tại sao? Đồ lót của bố bị làm sao ạ?"
10:17
"It will upset you."
227
599000
1000
"Con sẽ khó chịu đấy."
10:18
"It won't upset me. Why? What? Is something wrong with him?"
228
600000
3000
"Con sẽ không khó chịu,.
Tại sao? Bố có gì không ổn ạ?"
Tại sao? Bố có gì không ổn ạ?"
10:21
"No, no, no. The only thing with him is, he's an idiot.
229
603000
3000
"Không, không, không.
Vấn đề duy nhất là bố con bị ngốc thôi.
Vấn đề duy nhất là bố con bị ngốc thôi.
10:24
I sent him to the store, which was my first mistake,
230
606000
3000
Mẹ bảo bố đến cửa hàng,
đó là cái lỗi đầu tiên của mẹ,
đó là cái lỗi đầu tiên của mẹ,
10:27
and he went to buy underwear, and he bought the grippers,
231
609000
3000
và ông ấy đi mua đồ lót,
và ông ấy mua cái kìm,
và ông ấy mua cái kìm,
10:30
and he's supposed to buy the boxers."
232
612000
1000
trong khi đáng lẽ phải mua
quần lót ống rộng."
quần lót ống rộng."
10:32
"Why?"
233
614000
1000
"Tại sao?"
10:33
"I read it on the Intersnet. You cannot have children."
234
615000
3000
"Mẹ đọc trên mạng. Mặc vậy sẽ vô sinh đấy."
10:36
"Oh, my God!"
235
618000
1000
"Ôi, Chúa ơi!"
10:37
(Laughter)
236
619000
3000
(Cười lớn)
10:40
Olivia? Huh? Huh?
237
622000
2000
Olivia? Sao? Sao?
10:43
By now, we have now crawled another four feet,
238
625000
5000
Lúc này, chúng tôi đã bò thêm được 4 feet,
10:48
and my mother finally says to me, "I knew it, I knew it.
239
630000
3000
và cuối cùng mẹ nói với tôi,
"Mẹ biết mà, biết ngay mà.
"Mẹ biết mà, biết ngay mà.
10:51
I'm an immigrant. We make a space. What I tell you? Right there."
240
633000
2000
Ta là dân di cư. Ta biết tìm chỗ trống.
Mẹ bảo sao nào? Ngay kia."
Mẹ bảo sao nào? Ngay kia."
10:53
And she points out the passenger window, and I look out,
241
635000
3000
Và bà chỉ qua cửa số, và tôi nhìn ra,
10:56
and three -- three -- aisles down,
242
638000
3000
và cách đó ba-- ba dãy,
11:00
"Look, the Chevy."
243
642000
2000
"Nhìn kìa, thằng Chevy."
11:02
You want to laugh, but you don't know --
244
644000
2000
Bạn buồn cười, nhưng bạn không biết đâu -
11:04
you're that politically corrected, have you noticed?
245
646000
2000
các bạn đã đúng hoàn toàn,
các bạn có để ý không?
các bạn có để ý không?
11:06
Correct the other direction now, it's OK.
246
648000
3000
Giờ hãy sửa theo hướng khác đi,
không sao đâu.
không sao đâu.
11:09
"Look, the Chevy -- he's coming this way."
247
651000
1000
"Nhìn, thằng Chevy -- hắn đi hướng này."
11:10
"Mama, mama, mama, wait, wait, wait. The Chevy is three aisles away."
248
652000
3000
"Mẹ, mẹ, mẹ, đợi, đợi, đợi đã.
Chiếc Chevy cách đó đúng 3 dãy"
Chiếc Chevy cách đó đúng 3 dãy"
11:13
She looks at me like I'm her, you know, her moron child,
249
655000
2000
Mẹ nhìn tôi, như thể
tôi vẫn là đứa con khờ dại của bà,
tôi vẫn là đứa con khờ dại của bà,
11:15
the cretin, the one she's got to speak to very slowly and distinctly.
250
657000
3000
con ngố, cái đứa mà bà phải nói chuyện
thật chậm và rõ ràng.
thật chậm và rõ ràng.
11:18
"I know that, honey. Get out of the car
251
660000
4000
"Mẹ biết, con yêu. Giờ ra khỏi xe
11:22
and go stand in the parking space till I get there."
252
664000
3000
và đến đứng ở cái chỗ đỗ xe kia
đến khi mẹ tới nhé."
đến khi mẹ tới nhé."
11:25
OK, I want a vote. Come on, come on. No, no.
253
667000
4000
Được rồi, tôi cần bỏ phiếu.
Thôi nào, thôi nào. Không, không.
Thôi nào, thôi nào. Không, không.
11:29
How many of you once in your -- you were a kid, you were an adult --
254
671000
2000
Bao nhiêu người trong số các bạn đã từng--
dù bé dù lớn--
dù bé dù lớn--
11:31
you stood in a parking space to hold it for someone?
255
673000
3000
đứng ở chỗ đỗ xe để chờ người khác?
11:34
See, we're a secret club with a secret handshake.
256
676000
2000
Thấy chưa, chúng ta
cùng hội cùng thuyền đấy.
cùng hội cùng thuyền đấy.
11:36
(Laughter)
257
678000
2000
(Cười lớn)
11:38
And years of therapy later, we're doing great.
258
680000
2000
Vài năm trị liệu tâm lý,
chúng ta vẫn ổn.
chúng ta vẫn ổn.
11:40
We're doing great. We're doing fine.
259
682000
2000
Chúng ta vẫn ổn. Chúng ta không sao.
11:42
Well, I stood up to her.
260
684000
1000
Thế là, tôi chống lại mẹ,
11:43
This is -- you know, you'd think by now I'm -- and still holding?
261
685000
6000
Chuyện này -- bạn biết đấy, bạn nghĩ
đến tuổi này mà tôi vẫn chịu được à?
đến tuổi này mà tôi vẫn chịu được à?
11:49
I said, "No way, ma, you have embarrassed me my entire life."
262
691000
3000
Tôi nói, "Không đâu, mẹ,
mẹ làm con xấu hổ cả đời rồi."
mẹ làm con xấu hổ cả đời rồi."
11:52
Of course, her comeback is, "When have I embarrassed you?"
263
694000
3000
Tất nhiên, bà đáp trả rằng,
"Mẹ làm con xấu hổ bao giờ?"
"Mẹ làm con xấu hổ bao giờ?"
11:55
(Spanish)
264
697000
2000
(Tiếng Tây Ban Nha)
11:57
And she's still talking while she puts the car in park,
265
699000
2000
Và bà vẫn nói khi bà dừng xe lại,
11:59
hits the emergency brake, opens the door,
266
701000
3000
nhấn phanh khẩn cấp, mở cửa xe,
12:02
and with a spryness astounding in a woman her age,
267
704000
3000
và với sự nhanh nhẹn đáng kinh ngạc
ở một phụ nữ tuổi bà,
ở một phụ nữ tuổi bà,
12:05
she jumps out of the car, knocks out the phone books,
268
707000
3000
bà nhảy khỏi xe, xô đổ 2 cuốn danh bạ,
rồi bà bước vòng qua --
12:08
and then she walks around --
269
710000
1000
12:09
she's carrying her cheap Kmart purse with her --
270
711000
2000
-- tay ôm cái ví Kmart rẻ tiền --
12:11
around the front of the car.
271
713000
2000
vòng ra trước cái xe.
12:13
She has amazing land speed for a woman her age, too.
272
715000
2000
Bà cũng có một tốc độ đáng kinh ngạc
ở tuổi đó luôn.
ở tuổi đó luôn.
12:16
Before I know it, she has skiddled across the parking lot
273
718000
2000
Trước khi tôi kịp nhận ra,
bà đã lướt qua bãi đỗ xe
bà đã lướt qua bãi đỗ xe
12:18
and in between the cars, and people behind me, with that kind of
274
720000
3000
và giữa những chiếc xe, những người
phía sau tôi, với ân điển
phía sau tôi, với ân điển
12:21
usual religious charity that the holidays bring us, wah-wah wah-wah.
275
723000
5000
tôn giáo thường tình mà ngày lễ này
mang lại cho tất cả chúng ta, wah-wah-wah
mang lại cho tất cả chúng ta, wah-wah-wah
12:26
"I'm coming." Italian hand signals follow.
276
728000
2000
"Tôi tới đây". Chỉ ngữ Ý xổ ra.
12:28
I scoot over. I close the door. I leave the phone books.
277
730000
3000
Tôi lỉnh qua. Tôi đóng cửa.
Bỏ mấy cuốn danh bạ đi.
Bỏ mấy cuốn danh bạ đi.
12:32
This is new and fast, just so you -- are you still with us?
278
734000
3000
Chỗ này mới và nhanh quá đấy,
chỉ để các bạn -- các bạn còn hiểu không?
chỉ để các bạn -- các bạn còn hiểu không?
12:35
We'll wait for the slow ones. OK.
279
737000
2000
Chúng ta sẽ chờ những người chậm hơn nhé.
12:37
I start, and this is where a child says to me --
280
739000
2000
Tôi bắt đầu,
và đây là lúc đứa trẻ lên tiếng --
và đây là lúc đứa trẻ lên tiếng --
12:39
and the story doesn't work if I tell you about her before,
281
741000
2000
sẽ mất vui nếu tôi nhắc đến nó ngay từ đầu,
12:41
because this is my laconic child.
282
743000
3000
bởi vì đây là đứa con kiệm lời của tôi.
12:44
A brevity, brevity of everything with this child.
283
746000
2000
Rất khúc chiết, mọi thứ đều ngắn gọn
với đứa trẻ này.
với đứa trẻ này.
12:46
You know, she eats small portions.
284
748000
2000
Bạn biết không, nó ăn cũng ít nữa.
12:48
Language is something to be meted out
285
750000
2000
Ngôn ngữ cũng là một thứ có thể chia thành
12:50
in small phonemes, you know -- just little hmm, hmm-hmm.
286
752000
5000
từng âm vị, bạn biết đó - chút một thôi
hmm, hmm-hmm.
hmm, hmm-hmm.
12:55
She carries a mean spiral notebook and a pen.
287
757000
2000
Con bé mang theo một quyển sổ
và một cây bút.
và một cây bút.
12:57
She wields great power.
288
759000
2000
Con bé có một sức mạnh to lớn.
12:59
She listens, because that's what people who tell stories do first.
289
761000
6000
Nó biết lắng nghe, vì đó là việc đầu tiên
mà một người kể chuyện phải làm.
mà một người kể chuyện phải làm.
13:05
But she pauses occasionally and says,
290
767000
2000
Nhưng thỉnh thoảng con bé dừng lại và hỏi,
13:07
"How do you spell that? What year? OK."
291
769000
4000
"Cái đó đánh vần thế nào ạ?
Năm nào ạ? Được rồi"
Năm nào ạ? Được rồi"
13:11
When she writes the expose in about 20 years,
292
773000
3000
Khi con bé viết về
sự khám phá trong 20 năm,
sự khám phá trong 20 năm,
13:14
don't believe a word of it.
293
776000
1000
đừng tin lời nào hết.
13:15
But this is my daughter, Lauren, my remarkable daughter,
294
777000
3000
Nhưng đây là con gái tôi, Lauren,
cô bé tuyệt vời của tôi,
cô bé tuyệt vời của tôi,
13:18
my borderline Asperger's kid.
295
780000
3000
cô bé hơi tự kỷ của tôi.
13:22
Bless you, Dr. Watson.
296
784000
3000
Chúa phù hộ ông, bác sĩ Watson.
13:26
She says, "Ma, you got to look!"
297
788000
3000
Con bé nói,
"Mẹ, mẹ phải xem cái này!"
"Mẹ, mẹ phải xem cái này!"
13:29
Now, when this kid says I got to look, you know.
298
791000
3000
Giờ, khi nhóc này nói tôi cần phải xem,
bạn biết không.
bạn biết không.
13:32
But it isn't like I haven't seen this crime scene before.
299
794000
2000
Nhưng không phải là tôi chưa nhìn thấy
hiện trường tội ác bao giờ.
hiện trường tội ác bao giờ.
13:34
I grew up with this woman.
300
796000
2000
Tôi lớn lên với người phụ nữ này mà.
13:36
I said, "Lauren, you know what, give me a play-by-play. I can't."
301
798000
2000
Tôi nói, "Lauren, con biết không,
con cứ kể mẹ nghe đi. Mẹ không thể nhìn đâu."
con cứ kể mẹ nghe đi. Mẹ không thể nhìn đâu."
13:38
"No, mama, you got to look."
302
800000
1000
"Không, mẹ ơi, mẹ phải nhìn đi."
13:39
I got to look. You got to look.
303
801000
2000
Tôi phải nhìn. Bạn phải nhìn.
13:41
Don't you want to look?
304
803000
2000
Bạn không muốn nhìn sao?
13:43
There she is.
305
805000
2000
Bà ấy kia.
13:45
I look in bewildered awe:
306
807000
2000
Tôi nhìn với sự hoang mang kính nể:
13:47
she's standing, those Rockports slightly apart, but grounded.
307
809000
3000
mẹ tôi đứng dạng chân, xuống tấn.
13:50
She's holding out that cheap Kmart purse, and she is wielding it.
308
812000
4000
Bà cầm chặt chiếc ví Kmart rẻ tiền.
và dùng nó như vũ khí.
và dùng nó như vũ khí.
13:54
She's holding back tons of steel with the sheer force
309
816000
7000
Bà dồn hết mọi sức lực với ý chí sắt đá
14:01
of her little personality, in that crone-ish voice, saying things like,
310
823000
5000
từ cá tính nhỏ bé của bà,
bằng giọng lụm khụm đó, bà nói,
bằng giọng lụm khụm đó, bà nói,
14:06
"Back it up, buddy! No, it's reserved!"
311
828000
4000
"Lùi lại đi, bạn hiền!
Không, chỗ này đặt rồi nha!"
Không, chỗ này đặt rồi nha!"
14:10
(Laughter)
312
832000
2000
(Cười lớn)
14:12
Ready? Brace yourselves. Here it comes.
313
834000
1000
Các bạn sẵn sàng chưa? Chuẩn bị nhé.
Tới ngay đây
Tới ngay đây
14:13
"No, my daughter, she's coming in the Buick.
314
835000
2000
"Không, con gái tôi,
nó đang ở trong chiếc Buick kia kìa.
nó đang ở trong chiếc Buick kia kìa.
14:15
Honey, sit up so they can see you."
315
837000
2000
Con yêu ơi, ngẩng lên cho người ta thấy đi."
14:17
Oh, Jesus. Oh, Jesus.
316
839000
3000
Ôi, Chúa ơi. Ôi, Chúa ơi.
14:20
I finally come -- and now, it's the South.
317
842000
2000
Cuối cùng tôi cũng tới -
và giờ, đây là phía Nam.
và giờ, đây là phía Nam.
14:22
I don't know what part of the country you live in.
318
844000
2000
Tôi không biết các bạn sống ở vùng nào.
14:24
I think we all secretly love stories.
319
846000
3000
Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta đều bí mật
thích những câu chuyện.
thích những câu chuyện.
14:27
We all secretly want our blankie and our Boo Bear.
320
849000
2000
Chúng ta đều bí mật thích
trùm chăn và ôm gấu Boo.
trùm chăn và ôm gấu Boo.
14:29
We want to curl up and say, "Tell it to me, tell it to me.
321
851000
1000
Chúng ta thích cuộn tròn lại và nói,
"Kể đi, kể đi.
"Kể đi, kể đi.
14:30
Come on, honey, tell it to me."
322
852000
2000
Thôi mà, cưng ơi, kể đi mà."
14:32
But in the South, we love a good story.
323
854000
2000
Nhưng mà ở phía Nam,
chúng tôi thích một câu chuyện ngầu.
chúng tôi thích một câu chuyện ngầu.
14:34
People have pulled aside,
324
856000
2000
Mọi người dạt ra 2 bên,
14:36
I mean, they've come out of that queue line,
325
858000
2000
Ý tôi là, họ bước ra khỏi hàng,
14:38
they have popped their trunks, pulled out lawn chairs and cool drinks.
326
860000
2000
họ mở hòm, lôi ghế bố và nước uống ra.
14:40
Bets are placed.
327
862000
2000
Bày bàn cá cược luôn.
14:42
"I'm with the little lady. Damn!"
328
864000
2000
"Tôi bắt bà già. Chết tiệt!"
14:44
(Laughter)
329
866000
2000
(Cười lớn)
Rồi bà dẫn tôi vào
bằng dáng đi salsa nhẹ nhàng.
bằng dáng đi salsa nhẹ nhàng.
14:46
And she's bringing me in with a slight salsa movement.
330
868000
2000
14:48
She is, after all, Cuban.
331
870000
2000
Bà, cuối cùng, cũng là một người Cuba.
14:50
I'm thinking, "Accelerator, break. Accelerator, break."
332
872000
3000
Tôi nghĩ, "Tăng tốc, thắng. Tăng tốc, thắng"
Làm như bạn chưa bao giờ nghĩ vậy ấy?
Phải không? Phải rồi.
Phải không? Phải rồi.
14:53
Like you've never thought that in your life? Right? Yeah.
333
875000
3000
14:56
I pull in. I put the car in park.
334
878000
2000
Tôi lái vào. Tôi đỗ xe.
14:58
Engine's still running -- mine, not the car.
335
880000
3000
Máy vẫn nổ ầm ầm --
tôi ấy, không phải cái xe đâu.
tôi ấy, không phải cái xe đâu.
15:01
I jump out next to her going, "Don't you move!"
336
883000
2000
Tôi nhảy ra cạnh bà và nói,
"Mẹ đứng yên cho con!"
"Mẹ đứng yên cho con!"
15:03
"I'm not going anywhere."
337
885000
2000
"Mẹ chả đi đâu cả."
15:05
She's got front seat in a Greek tragedy.
338
887000
2000
Bà có ghế đầu trong thảm kịch Hy Lạp đấy.
15:07
I come out, and there's Esther.
339
889000
2000
Tôi bước ra, và kia là Esther.
15:09
She's hugging the purse.
340
891000
2000
Bà ôm chiếc ví.
15:12
"Que?" Which means "what," and so much more.
341
894000
3000
"Que?" nghĩa là "cái gì"
và nhiều thứ khác nữa.
và nhiều thứ khác nữa.
15:15
(Laughter)
342
897000
6000
(Cười lớn)
15:22
"Ma, have you no shame?
343
904000
2000
"Mẹ, mẹ không biết xấu hổ à?"
15:24
People are watching us all around," right?
344
906000
2000
Mọi người xung quanh
đều đang nhìn chúng tôi, đúng không?
đều đang nhìn chúng tôi, đúng không?
15:26
Now, some of them you've got to make up, people.
345
908000
3000
Giờ, bạn phải bịa ra vài thứ, mọi người.
15:29
Secret of the trade.
346
911000
1000
Bí quyết thương mại.
15:30
Guess what? Some of these stories I sculpt a little, here and there.
347
912000
4000
Đoán được không? Những câu chuyện này
đã được tôi đẽo gọt vài chỗ.
đã được tôi đẽo gọt vài chỗ.
15:34
Some, they're just right there, right there. Put them right there.
348
916000
3000
Vài chỗ, ở ngay đó, ngay đó.
Để ngay chỗ đó.
Để ngay chỗ đó.
15:37
She says this to me.
349
919000
2000
Bà nói với tôi thế này.
15:39
After I say -- let me refresh you --
350
921000
3000
Sau khi tôi nói --
Để tôi nhắc lại --
Để tôi nhắc lại --
15:42
"have you no shame?"
351
924000
2000
"Mẹ không biết xấu hổ à?"
15:46
"No. I gave it up with pantyhose -- they're both too binding."
352
928000
5000
"Không. Mẹ bỏ nó cùng với quần tất rồi--
chúng nó gò bó quá"
chúng nó gò bó quá"
15:51
(Laughter)
353
933000
3000
(Cười lớn)
15:54
(Applause)
354
936000
4000
(Vỗ tay)
15:58
Yeah, you can clap, but then you're about 30 seconds from the end.
355
940000
5000
Đúng rồi, các bạn vỗ tay đi
nhưng chỉ còn 30 giây là hết chuyện đấy.
nhưng chỉ còn 30 giây là hết chuyện đấy.
16:03
I'm about to snap like a brittle twig, when suddenly someone taps me on the shoulder.
356
945000
3000
Tôi chuẩn bị nhảy dựng lên
thì có người vỗ nhẹ vai tôi.
thì có người vỗ nhẹ vai tôi.
16:06
Intrepid soul.
357
948000
2000
Gan quá nhỉ.
16:08
I'm thinking, "This is my kid. How dare she?
358
950000
2000
Tôi nghĩ "Chắc là con tôi. Sao nó dám?
16:10
She jumped out of that car."
359
952000
2000
Con bé nhảy ra khỏi chiếc xe đó."
16:12
That's OK, because my mother yells at me, I yell at her.
360
954000
2000
Không sao, vì mẹ tôi gào lên với tôi,
tôi gào lên với nó.
tôi gào lên với nó.
16:14
It's a beautiful hierarchy, and it works.
361
956000
2000
Đó là một trật tự hợp lý.
16:16
(Laughter)
362
958000
1000
(Cười lớn)
16:17
I turn around, but it's not a child. It's a young woman,
363
959000
2000
Tôi quay lại nhưng không phải là đứa nhóc
đó là một phụ nữ trẻ,
đó là một phụ nữ trẻ,
16:19
a little taller than I, pale green, amused eyes.
364
961000
2000
cao hơn tôi một chút, hơi xanh, mắt tò mò.
16:21
With her is a young man -- husband, brother, lover, it's not my job.
365
963000
4000
Cùng một chàng trai -- người chồng, người anh,
người yêu, không phải chuyện của tôi.
người yêu, không phải chuyện của tôi.
16:25
And she says, "Pardon me, ma'am" -- that's how we talk down there --
366
967000
3000
Và cô ấy nói, "Xin lỗi, thưa bà" --
đó là cách chúng tôi nói chuyện dưới đó --
đó là cách chúng tôi nói chuyện dưới đó --
16:28
"is that your mother?"
367
970000
2000
"Đó là mẹ chị à?"
16:30
I said, "No, I follow little old women around parking lots
368
972000
2000
Tôi nói, "Không, tôi chỉ đi theo
mấy già bà nhỏ nhắn ở bãi đỗ xe
mấy già bà nhỏ nhắn ở bãi đỗ xe
16:32
to see if they'll stop. Yes, it's my mother!"
369
974000
2000
xem họ có dừng lại không.
Vâng, đây là mẹ tôi!"
Vâng, đây là mẹ tôi!"
16:34
The boy, now, he says. "Well, what my sister meant" --
370
976000
3000
Chàng trai, giờ , cậu ta nói:
"À, ý của chị tôi là" --
"À, ý của chị tôi là" --
16:37
they look at each other, it's a knowing glance -- "God, she's crazy!"
371
979000
6000
họ nhìn nhau, ánh mắt ngầm hiểu--
"Chúa ơi, bà ấy điên quá!"
"Chúa ơi, bà ấy điên quá!"
16:43
I said, (Spanish), and the young girl and the young boy say,
372
985000
4000
Tôi nói, (tiếng Tây Ban Nha),
và cô cậu trẻ kia nói,
và cô cậu trẻ kia nói,
16:47
"No, no, honey, we just want to know one more thing."
373
989000
3000
"Không, không, chị ơi,
bọn em chỉ muốn biết một điều nữa thôi."
bọn em chỉ muốn biết một điều nữa thôi."
16:50
I said, "Look, please, let me take care of her, OK,
374
992000
3000
Tôi nói, "Xem này, làm ơn,
để chị xử lí bà ấy, được chứ,
để chị xử lí bà ấy, được chứ,
vì chị hiểu bà ấy, và tin chị đi,
bà là vũ khí nguyên tử loại nhỏ đấy,
bà là vũ khí nguyên tử loại nhỏ đấy,
16:53
because I know her, and believe me, she's like a small atomic weapon,
375
995000
2000
16:55
you know, you just want to handle her really gingerly."
376
997000
3000
em biết đấy,
em phải thận trọng xử lí bà thôi."
em phải thận trọng xử lí bà thôi."
16:58
And the girl goes, "I know, but, I mean, I swear to God,
377
1000000
2000
Và cô gái nói, "Em biết, ý em là,
em thề có Chúa,
em thề có Chúa,
17:00
she reminds us of our mother."
378
1002000
4000
bà ấy làm bọn em nhớ tới mẹ."
17:04
I almost miss it.
379
1006000
2000
Tôi suýt đã lỡ mất.
17:06
He turns to her on the heel of his shoe.
380
1008000
2000
Cậu trai quay gót sang chị.
17:08
It's a half-whisper, "God, I miss her."
381
1010000
6000
gần như là thì thầm, "Chúa ơi, em nhớ mẹ."
17:14
They turn then, shoulder to shoulder, and walk away,
382
1016000
3000
Bọn họ xoay người, sánh vai nhau bước đi,
lạc vào những mơ màng riêng.
17:17
lost in their own reverie.
383
1019000
2000
Kí ức về một một người phụ nữ kiên rồ,
người họ may mắn được thừa kế DNA.
người họ may mắn được thừa kế DNA.
17:19
Memories of some maddening woman who was the luck of their DNA draw.
384
1021000
4000
Và tôi quay sang Esther,
đang nhảy nhót trên đôi giày, và nói
đang nhảy nhót trên đôi giày, và nói
17:24
And I turn to Esther, who's rocking on those 'ports, and says,
385
1026000
6000
"Con biết không, con yêu?"
17:30
"You know what, honey?"
386
1032000
1000
17:31
"What, ma?"
387
1033000
1000
"Cái gì hả mẹ?"
"Mẹ có lẽ sẽ làm con phát điên
trong khoảng 14, 15 năm nữa,
trong khoảng 14, 15 năm nữa,
17:33
"I'm going to drive you crazy probably for about 14, 15 more years,
388
1035000
3000
nếu con may mắn, nhưng sau đó, bé yêu,
con sẽ phải nhớ mẹ."
con sẽ phải nhớ mẹ."
17:36
if you're lucky, but after that, honey, you're going to miss me."
389
1038000
7000
(Vỗ tay)
17:43
(Applause)
390
1045000
9000
ABOUT THE SPEAKER
Carmen Agra Deedy - StorytellerCarmen Agra Deedy's luminous, funny, digressive tales of childhood and adulthood bring out the starry-eyed listener in us all.
Why you should listen
Carmen Agra Deedy is a storyteller and children's-book author. Born in Cuba, she moved to the United States as a child, and her childhood and family provide a rich vein of material for her vividly told stories.
She's a contributor to National Public Radio and has won numerous awards for her writing.
Carmen Agra Deedy | Speaker | TED.com