TEDxWomen 2011
Laura Carstensen: Older people are happier
Laura Carstensen: Người già thì hạnh phúc hơn
Filmed:
Readability: 4.8
1,414,570 views
Trong thế kỉ XX, chúng ta đã tăng thêm nhiều năm tuổi thọ, nhưng chất lượng cuộc sống liệu có tăng lên đồng thời? Thật ngạc nhiên, câu trả lời là có! Tại TEDxWomen, nhà tâm lý học Laura Carstensen nêu ra các nghiên cứu cho thấy rằng khi con người già đi, họ cũng trở nên hạnh phúc hơn, bằng lòng hơn và có cái nhìn tích cực hơn về thế giới.
Laura Carstensen - Psychologist
Laura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes. Full bio
Laura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:15
People are living longer
0
0
2000
Con người đang sống lâu hơn
00:17
and societies are getting grayer.
1
2000
2000
và xã hội ngày càng có nhiều người già hơn
00:19
You hear about it all the time.
2
4000
2000
Các bạn đã nghe về điều này rất nhiều,
00:21
You read about it in your newspapers.
3
6000
2000
ở trên báo,
00:23
You hear about it on your television sets.
4
8000
2000
trên tivi.
00:25
Sometimes I'm concerned
5
10000
2000
Đôi lúc, tôi lo lắng
00:27
that we hear about it so much
6
12000
2000
rằng chúng ta nghe về nó quá nhiều
00:29
that we've come to accept longer lives
7
14000
3000
và dần chấp nhận
cuộc sống ngày càng thọ hơn
cuộc sống ngày càng thọ hơn
00:32
with a kind of a complacency,
8
17000
2000
với một sự tự mãn
00:34
even ease.
9
19000
2000
thậm chí không lo nghĩ gì.
00:36
But make no mistake,
10
21000
3000
Nhưng đừng phạm sai lầm,
00:39
longer lives can
11
24000
2000
tôi tin rằng việc sống lâu hơn
00:41
and, I believe, will
12
26000
2000
có thể sẽ
00:43
improve quality of life
13
28000
2000
cải thiện chất lượng cuộc sống
00:45
at all ages.
14
30000
2000
ở mọi lứa tuổi.
00:47
Now to put this in perspective,
15
32000
2000
00:49
let me just zoom out for a minute.
16
34000
3000
Để xem xét vấn đề này,
tôi xin phân tích một chút.
00:52
More years were added
17
37000
3000
Số năm tuổi thọ trung bình
00:55
to average life expectancy
18
40000
2000
00:57
in the 20th century
19
42000
2000
tăng lên
00:59
than all years added
20
44000
3000
trong thế kỷ 20 lớn hơn tổng số năm tăng thêm
01:02
across all prior millennia
21
47000
4000
trong suốt thiên niên kỉ vừa qua
01:06
of human evolution combined.
22
51000
3000
của sự phát triển nhân loại.
01:09
In the blink of an eye,
23
54000
2000
Trong nháy mắt,
01:11
we nearly doubled the length of time
24
56000
3000
chúng ta gần như tăng gấp đôi
lượng thời gian
lượng thời gian
01:14
that we're living.
25
59000
2000
tồn tại trên cõi đời.
Vì vậy, nếu bạn từng cảm thấy
01:16
So if you ever feel like you don't have this aging thing quite pegged,
26
61000
3000
sự lão hóa của mình không được đặt mốc,
01:19
don't kick yourself.
27
64000
2000
đừng tự trách mình.
01:21
It's brand new.
28
66000
2000
Bởi nó hoàn toàn mới.
01:23
And because fertility rates fell
29
68000
2000
Và bởi vì tỷ lệ sinh đang giảm
01:25
across that very same period
30
70000
2000
cùng giai đoạn
01:27
that life expectancy was going up,
31
72000
4000
mà tuổi thọ tăng lên,
01:31
that pyramid
32
76000
2000
Cái kim tự tháp
01:33
that has always represented the distribution of age in the population,
33
78000
3000
mà đã luôn luôn đại diện cho
các nhóm tuổi trong dân số,
các nhóm tuổi trong dân số,
01:36
with many young ones at the bottom
34
81000
3000
với nhiều người trẻ tuổi ở dưới cùng
01:39
winnowed to a tiny peak of older people
35
84000
3000
thon dần đến một đỉnh nhỏ
chỉ lượng người lớn tuổi còn sống
01:42
who make it and survive to old age
36
87000
2000
01:44
is being reshaped
37
89000
2000
đã bị định hình lại
01:46
into a rectangle.
38
91000
3000
thành một hình chữ nhật.
01:49
And now, if you're the kind of person
39
94000
2000
Và nếu bạn là kiểu người
01:51
who can get chills from population statistics,
40
96000
4000
có thể giật mình vì thống kê dân số,
01:55
these are the ones that should do it.
41
100000
2000
đây chính là thứ khiến bạn làm như vậy.
01:57
Because what that means
42
102000
2000
Bởi vì nó có nghĩa là
01:59
is that for the first time in the history of the species,
43
104000
3000
lần đầu tiên trong lịch sử loài người,
02:02
the majority of babies born
44
107000
2000
phần lớn các em bé sinh ra
02:04
in the Developed World
45
109000
2000
ở các nước phát triển
02:06
are having the opportunity
46
111000
3000
đang có cơ hội
02:09
to grow old.
47
114000
2000
để già đi.
02:11
How did this happen?
48
116000
3000
Điều này xảy ra như thế nào?
02:14
Well we're no genetically hardier than our ancestors were
49
119000
2000
Chúng ta không hề có gen di truyền
mạnh hơn tổ tiên
mạnh hơn tổ tiên
02:16
10,000 years ago.
50
121000
2000
10.000 năm trước đây.
02:18
This increase in life expectancy
51
123000
2000
Sự tăng tuổi thọ này
02:20
is the remarkable product of culture --
52
125000
3000
là sản phẩm đáng lưu ý của văn hóa--
02:23
the crucible
53
128000
2000
mối liên kết
02:25
that holds science and technology
54
130000
2000
giữa khoa học và công nghệ
02:27
and wide-scale changes in behavior
55
132000
3000
và sự thay đổi hành vi ở phạm vi rộng lớn
02:30
that improve health and well-being.
56
135000
3000
đã cải thiện sức khỏe và điều kiện sống.
02:33
Through cultural changes,
57
138000
2000
Thông qua thay đổi văn hóa,
02:35
our ancestors
58
140000
2000
tổ tiên của chúng ta
02:37
largely eliminated early death
59
142000
3000
đã hạn chế được những cái chết sớm
02:40
so that people can now live out their full lives.
60
145000
3000
để con người có thể sống hết cuộc đời.
02:44
Now there are problems associated with aging --
61
149000
3000
Bây giờ có những vấn đề
liên quan đến lão hóa--
liên quan đến lão hóa--
02:47
diseases, poverty, loss of social status.
62
152000
3000
bệnh tật, đói nghèo, mất địa vị xã hội.
02:50
It's hardly time to rest on our laurels.
63
155000
2000
Chúng ta không có thời gian
để ngủ quên trên chiến thắng.
để ngủ quên trên chiến thắng.
02:52
But the more we learn about aging,
64
157000
2000
Nhưng chúng ta càng hiểu về lão hóa hơn
02:54
the clearer it becomes
65
159000
2000
nó càng trở nên rõ ràng hơn
02:56
that a sweeping downward course
66
161000
2000
rằng nó chỉ có tác động xấu dần
02:58
is grossly inaccurate.
67
163000
3000
là rất không chính xác.
03:01
Aging brings some rather remarkable improvements --
68
166000
4000
Lão hóa mang lại
một số cải thiện khá đáng kể--
một số cải thiện khá đáng kể--
03:05
increased knowledge, expertise --
69
170000
3000
tăng kiến thức, chuyên môn--
03:08
and emotional aspects of life improve.
70
173000
6000
và cải thiện các khía cạnh tình cảm
của cuộc sống.
của cuộc sống.
03:14
That's right,
71
179000
2000
That's right,
03:16
older people are happy.
72
181000
3000
người lớn tuổi đều hạnh phúc.
03:19
They're happier than middle-aged people,
73
184000
2000
Họ đang hạnh phúc hơn người trung tuổi,
03:21
and younger people certainly.
74
186000
2000
và chắc chắn cả những người trẻ tuổi.
03:23
Study after study
75
188000
2000
Các nghiên cứu
03:25
is coming to the same conclusion.
76
190000
2000
đều dẫn đến một kết luận.
03:27
The CDC recently conducted a survey
77
192000
3000
CDC mới tiến hành một cuộc khảo sát
03:30
where they asked respondents simply to tell them
78
195000
3000
họ hỏi những câu đơn giản chỉ để biết
03:33
whether they experienced significant psychological distress
79
198000
2000
liệu người được hỏi
có điều phiền muộn nào đáng lưu ý
có điều phiền muộn nào đáng lưu ý
03:35
in the previous week.
80
200000
2000
trong tuần trước đó.
03:37
And fewer older people answered affirmatively to that question
81
202000
3000
Và số người lớn tuổi trả lời "có"
cho câu hỏi đó
cho câu hỏi đó
03:40
than middle-aged people,
82
205000
2000
ít hơn người trung tuổi,
03:42
and younger people as well.
83
207000
2000
và người trẻ tuổi.
03:44
And a recent Gallup poll
84
209000
2000
Và một cuộc thăm dò Gallup
03:46
asked participants
85
211000
2000
hỏi những người tham gia
03:48
how much stress and worry and anger
86
213000
2000
mức độ căng thẳng, lo lắng và tức giận
03:50
they had experienced the previous day.
87
215000
2000
họ đã trải qua ngày hôm trước.
03:52
And stress, worry, anger
88
217000
4000
Và căng thẳng, lo lắng, tức giận
03:56
all decrease with age.
89
221000
3000
tất cả giảm khi tuổi càng cao.
04:00
Now social scientists call this the paradox of aging.
90
225000
3000
Các nhà khoa học xã hội
gọi điều này nghịch lý của lão hóa.
gọi điều này nghịch lý của lão hóa.
04:03
After all, aging is not a piece of cake.
91
228000
3000
Sau tất cả, lão hóa không hề đơn giản.
04:06
So we've asked all sorts of questions
92
231000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã hỏi
tất cả các loại câu hỏi
tất cả các loại câu hỏi
04:08
to see if we could undo this finding.
93
233000
4000
để xem liệu có thể đảo ngược kết quả này.
04:12
We've asked whether it may be
94
237000
2000
Chúng tôi đã hỏi xem có phải
04:14
that the current generations of older people
95
239000
3000
những thế hệ người lớn tuổi hiện nay
04:17
are and always have been
96
242000
2000
đang và luôn luôn là
04:19
the greatest generations.
97
244000
2000
các thế hệ vĩ đại nhất.
04:21
That is that younger people today
98
246000
2000
Bởi vì những người trẻ hiện nay
04:23
may not typically experience these improvements
99
248000
3000
có thể không trải qua
sự phát triển như thế này
sự phát triển như thế này
04:26
as they grow older.
100
251000
2000
khi họ già đi.
04:28
We've asked,
101
253000
2000
Chúng tôi đã hỏi,
04:30
well maybe older people are just trying to put a positive spin
102
255000
3000
cũng có thể người lớn tuổi
chỉ cố gắng tạo ra một vòng xoay tích cực
chỉ cố gắng tạo ra một vòng xoay tích cực
04:33
on an otherwise depressing existence.
103
258000
2000
để che đậy cuộc sống đầy phiền muộn.
04:35
(Laughter)
104
260000
2000
(Tiếng cười)
04:37
But the more we've tried to disavow this finding,
105
262000
3000
Nhưng khi càng cố gắng
chối cãi kết quả này,
chối cãi kết quả này,
04:40
the more evidence we find
106
265000
2000
chúng tôi lại càng tìm thấy
nhiều bằng chứng
nhiều bằng chứng
04:42
to support it.
107
267000
2000
ủng hộ nó.
04:44
Years ago, my colleagues and I embarked on a study
108
269000
2000
Nhiều năm trước, tôi và các đồng nghiệp
bắt tay vào một nghiên cứu
bắt tay vào một nghiên cứu
04:46
where we followed the same group of people over a 10-year period.
109
271000
3000
theo dõi cùng một nhóm người
trong thời gian 10 năm.
trong thời gian 10 năm.
04:49
Originally the sample was aged 18 to 94.
110
274000
4000
Ban đầu mẫu tuổi từ 18 đến 94.
04:53
And we studied whether and how their emotional experiences changed
111
278000
3000
Và chúng tôi tìm hiểu sự thay đổi
các trải nghiệm cảm xúc của họ
các trải nghiệm cảm xúc của họ
04:56
as they grew older.
112
281000
2000
khi họ già đi.
04:58
Our participants would carry electronic pagers
113
283000
3000
Những người tham gia lần lượt
mang theo máy nhắn tin điện tử
mang theo máy nhắn tin điện tử
05:01
for a week at a time,
114
286000
2000
trong một tuần,
và chúng tôi theo dõi họ
cả ngày và đêm tại thời điểm ngẫu nhiên.
cả ngày và đêm tại thời điểm ngẫu nhiên.
05:03
and we'd page them throughout the day and evenings at random times.
115
288000
3000
05:06
And every time we paged them
116
291000
2000
Và mỗi khi chúng tôi theo dõi họ,
05:08
we'd ask them to answer several questions --
117
293000
2000
chúng tôi sẽ yêu cầu họ
trả lời một số câu hỏi...
trả lời một số câu hỏi...
05:10
On a one to seven scale, how happy are you right now?
118
295000
3000
Trên thang đo 1-7, hãy chỉ ra
mức độ hạnh phúc của bạn lúc này?
mức độ hạnh phúc của bạn lúc này?
05:13
How sad are you right now?
119
298000
2000
Mức độ buồn phiền của bạn?
05:15
How frustrated are you right now? --
120
300000
2000
Mức độ thất vọng của bạn? --
05:17
so that we could get a sense
121
302000
2000
Từ đó chúng tôi có thể hiểu được
05:19
of the kinds of emotions and feelings they were having
122
304000
2000
các loại cảm xúc họ có
05:21
in their day-to-day lives.
123
306000
2000
trong cuộc sống hàng ngày.
05:23
And using this intense study
124
308000
2000
Và từ nghiên cứu cường độ cao này
05:25
of individuals,
125
310000
2000
về các cá nhân,
05:27
we find that it's not one particular generation
126
312000
4000
chúng tôi thấy rằng
không có một thế hệ cụ thể
không có một thế hệ cụ thể
05:31
that's doing better than the others,
127
316000
2000
làm tốt hơn so với những thế hệ khác,
05:33
but the same individuals over time
128
318000
3000
nhưng cùng một cá nhân theo thời gian
05:36
come to report relatively greater
129
321000
2000
lại cho thấy những tăng lên
05:38
positive experience.
130
323000
2000
về trải nghiệm tích cực.
05:40
Now you see this slight downturn
131
325000
3000
Bây giờ bạn có thể thấy sự giảm nhẹ
05:43
at very advanced ages.
132
328000
2000
ở lứa tuổi cao.
05:45
And there is a slight downturn.
133
330000
2000
Và có một sự suy thoái nhẹ.
05:47
But at no point does it return
134
332000
2000
Nhưng không có thời điểm nào nó trở lại
05:49
to the levels we see
135
334000
2000
đến mức độ mà ta thấy
05:51
in early adulthood.
136
336000
2000
ở đầu tuổi trưởng thành.
05:53
Now it's really too simplistic
137
338000
4000
Sẽ là quá đơn giản
05:57
to say that older people are "happy."
138
342000
4000
khi nói rằng người lớn tuổi là "hạnh phúc"
06:01
In our study, they are more positive,
139
346000
3000
Theo nghiên cứu của chúng tôi,
họ sống tích cực hơn,
họ sống tích cực hơn,
06:04
but they're also more likely than younger people
140
349000
2000
nhưng họ cũng có xu hướng
trải nghiệm cảm xúc hỗn tạp
trải nghiệm cảm xúc hỗn tạp
06:06
to experience mixed emotions --
141
351000
3000
nhiều hơn người trẻ tuổi.
06:09
sadness at the same time you experience happiness;
142
354000
2000
Trải nghiệm nỗi buồn và niềm vui
cùng một lúc,
cùng một lúc,
06:11
you know, that tear in the eye
143
356000
2000
ví dụ nước mắt trào ra
06:13
when you're smiling at a friend.
144
358000
3000
khi bạn mỉm cười với một người bạn.
06:16
And other research has shown
145
361000
2000
Và nghiên cứu khác cho thấy
06:18
that older people seem to engage with sadness
146
363000
2000
người lớn tuổi có vẻ
thích nghi với nỗi buồn
thích nghi với nỗi buồn
06:20
more comfortably.
147
365000
2000
thoải mái hơn.
06:22
They're more accepting of sadness than younger people are.
148
367000
3000
Họ dễ chấp nhận nỗi buồn hơn
so với những người trẻ tuổi.
so với những người trẻ tuổi.
06:25
And we suspect that this may help to explain
149
370000
3000
Và chúng tôi nghĩ
điều này có thể giải thích
điều này có thể giải thích
06:28
why older people are better than younger people
150
373000
3000
tại sao người lớn tuổi lại giỏi hơn
những người trẻ tuổi
những người trẻ tuổi
06:31
at solving hotly-charged emotional conflicts and debates.
151
376000
5000
khi giải quyết các xung đột tình cảm
cũng như tranh biện.
cũng như tranh biện.
06:36
Older people can view injustice
152
381000
3000
Người lớn tuổi có thể nhìn sự bất công
06:39
with compassion,
153
384000
2000
với lòng trắc ẩn,
06:41
but not despair.
154
386000
3000
chứ không phải thất vọng.
06:44
And all things being equal,
155
389000
2000
Và tất cả mọi thứ đều như nhau,
06:46
older people direct their cognitive resources,
156
391000
2000
người lớn tuổi hướng các nguồn nhận thức,
06:48
like attention and memory,
157
393000
2000
như sự tập trung và bộ nhớ,
06:50
to positive information more than negative.
158
395000
3000
về thông tin tích cực nhiều hơn tiêu cực.
06:53
If we show older, middle-aged, younger people images,
159
398000
3000
Nếu chúng tôi cho người già,
người trung tuổi, trẻ tuổi
người trung tuổi, trẻ tuổi
06:56
like the ones you see on the screen,
160
401000
3000
xem những hình ảnh như bạn đang thấy,
06:59
and we later ask them
161
404000
2000
và sau đó chúng tôi yêu cầu họ
07:01
to recall all the images that they can,
162
406000
3000
nhớ lại tất cả những hình ảnh mà họ có thể
07:04
older people, but not younger people,
163
409000
3000
thì người lớn tuổi,
chứ không phải những người trẻ tuổi,
chứ không phải những người trẻ tuổi,
07:07
remember more positive images
164
412000
2000
đã nhớ những hình ảnh tích cực
07:09
than negative images.
165
414000
2000
nhiều hơn hình ảnh tiêu cực.
07:11
We've asked older and younger people
166
416000
2000
Chúng tôi đã cho những người già và trẻ
07:13
to view faces in laboratory studies,
167
418000
2000
xem các khuôn mặt trong phòng thí nghiệm,
07:15
some frowning, some smiling.
168
420000
2000
một số mặt mếu, một số mặt cười.
07:17
Older people look toward the smiling faces
169
422000
3000
Người lớn tuổi nhìn về hướng
các khuôn mặt tươi cười
các khuôn mặt tươi cười
07:20
and away from the frowning, angry faces.
170
425000
3000
và tránh xa mặt buồn, tức giận.
07:23
In day-to-day life,
171
428000
2000
Trong cuộc sống hàng ngày,
07:25
this translates into greater enjoyment
172
430000
2000
điều này đồng nghĩa với sự tận hưởng
07:27
and satisfaction.
173
432000
2000
và sự hài lòng.
07:31
But as social scientists, we continue to ask
174
436000
2000
Nhưng là các nhà khoa học xã hội,
chúng tôi tiếp tục hỏi
chúng tôi tiếp tục hỏi
07:33
about possible alternatives.
175
438000
2000
về các lựa chọn thay thế.
07:35
We've said, well maybe older people
176
440000
2000
Chúng tôi nghĩ
người lớn tuổi cũng có thể
người lớn tuổi cũng có thể
07:37
report more positive emotions
177
442000
2000
cho thấy những cảm xúc tích cực hơn
07:39
because they're cognitively impaired.
178
444000
3000
bởi vì họ đang gặp khó khăn
trong nhận thức.
trong nhận thức.
07:42
(Laughter)
179
447000
3000
(Tiếng cười)
07:45
We've said, could it be
180
450000
2000
Chúng tôi nghĩ có thể
07:47
that positive emotions are simply easier to process than negative emotions,
181
452000
3000
những cảm xúc tích cực chỉ đơn giản là
dễ xử lý hơn cảm xúc tiêu cực,
dễ xử lý hơn cảm xúc tiêu cực,
07:50
and so you switch to the positive emotions?
182
455000
3000
và vì vậy bạn chuyển sang
những cảm xúc tích cực?
những cảm xúc tích cực?
07:53
Maybe our neural centers in our brain
183
458000
2000
Có lẽ là các trung tâm thần kinh
trong não chúng ta
trong não chúng ta
07:55
are degraded such
184
460000
2000
đang xuống cấp tới mức
07:57
that we're unable to process negative emotions anymore.
185
462000
3000
chúng tôi không thể
xử lý cảm xúc tiêu cực nữa.
xử lý cảm xúc tiêu cực nữa.
08:00
But that's not the case.
186
465000
2000
Nhưng điều đó không đúng.
08:02
The most mentally sharp older adults
187
467000
3000
Hầu hết những người lớn tuổi minh mẫn nhất
08:05
are the ones who show this positivity effect the most.
188
470000
4000
là những người thể hiện sự tích cực này
nhiều nhất.
nhiều nhất.
08:09
And under conditions where it really matters,
189
474000
3000
Và trong điều kiện nó thực sự quan trọng,
08:12
older people do process the negative information
190
477000
2000
người lớn tuổi xử lý thông tin tiêu cực
08:14
just as well as the positive information.
191
479000
3000
cũng tốt như các thông tin tích cực.
08:17
So how can this be?
192
482000
3000
Vậy làm thế nào điều này có thể xảy ra?
08:20
Well in our research,
193
485000
2000
Trong nghiên cứu của chúng tôi,
08:22
we've found that these changes
194
487000
2000
chúng tôi đã tìm ra rằng
những thay đổi này
những thay đổi này
08:24
are grounded fundamentally
195
489000
2000
về cơ bản được dựa trên
08:26
in the uniquely human ability to monitor time --
196
491000
3000
khả năng đặc biệt của con người
để quản lý thời gian--
để quản lý thời gian--
08:29
not just clock time and calendar time,
197
494000
2000
không chỉ là ngày và giờ
08:31
but lifetime.
198
496000
3000
mà là cả cuộc đời.
08:34
And if there's a paradox of aging,
199
499000
2000
Và nếu có một nghịch lý của lão hóa,
08:36
it's that recognizing that we won't live forever
200
501000
3000
nó là việc nhận ra rằng
chúng ta sẽ không sống mãi
chúng ta sẽ không sống mãi
08:39
changes our perspective on life
201
504000
2000
việc đó thay đổi quan điểm sống
của chúng ta
của chúng ta
08:41
in positive ways.
202
506000
3000
theo những cách tích cực.
08:44
When time horizons are long and nebulous,
203
509000
3000
Khi thời gian thường lâu dài và mơ hồ,
08:47
as they typically are in youth,
204
512000
2000
như thường thấy đối với thanh thiếu niên,
08:49
people are constantly preparing,
205
514000
3000
mọi người liên tục chuẩn bị,
08:52
trying to soak up all the information they possibly can,
206
517000
3000
cố gắng để hấp thụ tất cả các thông tin
mà họ có thể,
mà họ có thể,
08:55
taking risks, exploring.
207
520000
2000
bất chấp rủi ro, khám phá.
08:57
We might spend time with people we don't even like
208
522000
3000
Chúng ta có thể dành thời gian
với những người mà mình không thích
với những người mà mình không thích
09:00
because it's somehow interesting.
209
525000
3000
bởi vì nó thú vị theo một cách nào đó.
09:03
We might learn something unexpected.
210
528000
2000
Chúng ta có thể học được
điều gì đó bất ngờ.
điều gì đó bất ngờ.
09:05
(Laughter)
211
530000
2000
(Tiếng cười)
09:07
We go on blind dates.
212
532000
2000
Chúng tôi đi hẹn hò giấu mặt.
09:09
(Laughter)
213
534000
2000
(Tiếng cười)
09:11
You know, after all,
214
536000
2000
Bạn biết đó, sau tất cả,
09:13
if it doesn't work out, there's always tomorrow.
215
538000
3000
Nếu nó không hiệu quả,
thì sẽ vẫn luôn còn ngày mai để làm.
thì sẽ vẫn luôn còn ngày mai để làm.
09:16
People over 50
216
541000
2000
Những người trên 50
09:18
don't go on blind dates.
217
543000
3000
không đi hẹn hò giấu mặt.
09:21
(Laughter)
218
546000
5000
(Tiếng cười)
09:26
As we age,
219
551000
2000
Khi có tuổi,
09:28
our time horizons grow shorter
220
553000
2000
thời gian của chúng ta ít hơn
09:30
and our goals change.
221
555000
3000
và mục tiêu của chúng ta thay đổi.
09:33
When we recognize that we don't have all the time in the world,
222
558000
3000
Khi nhận ra rằng chúng ta không có
tất cả thời gian trên thế giới,
tất cả thời gian trên thế giới,
09:36
we see our priorities most clearly.
223
561000
2000
chúng ta thấy rõ điều gì cần ưu tiên.
09:38
We take less notice of trivial matters.
224
563000
3000
Chúng ta ít để tâm tới
những vấn đề tầm thường.
những vấn đề tầm thường.
09:41
We savor life.
225
566000
2000
Chúng ta thưởng thức cuộc sống.
09:43
We're more appreciative,
226
568000
2000
Chúng ta trân trọng nhiều hơn,
09:45
more open to reconciliation.
227
570000
3000
cởi mở hơn để hòa giải.
09:48
We invest in more emotionally important parts of life,
228
573000
3000
Chúng ta dành nhiều cảm xúc
cho những thứ quan trọng trong cuộc sống,
cho những thứ quan trọng trong cuộc sống,
09:51
and life gets better,
229
576000
3000
và cuộc sống trở nên tốt hơn.
09:54
so we're happier day-to-day.
230
579000
3000
Vì vậy, mỗi ngày
chúng ta lại hạnh phúc hơn.
chúng ta lại hạnh phúc hơn.
09:57
But that same shift in perspective
231
582000
2000
Nhưng sự thay đổi trong quan điểm đó
09:59
leads us to have less tolerance than ever
232
584000
3000
khiến chúng ta ít khoan dung hơn
10:02
for injustice.
233
587000
2000
đối với sự bất công.
10:04
By 2015,
234
589000
2000
Đến năm 2015,
10:06
there will be more people in the United States
235
591000
3000
sẽ có nhiều người tại Hoa Kỳ
10:09
over the age of 60
236
594000
2000
trên 60 tuổi
10:11
than under 15.
237
596000
3000
hơn số người dưới 15.
10:14
What will happen to societies
238
599000
2000
Điều gì sẽ xảy ra đối với xã hội
10:16
that are top-heavy with older people?
239
601000
3000
có đông người cao tuổi?
10:19
The numbers won't determine
240
604000
3000
Những con số
sẽ không quyết định hệ quả.
10:22
the outcome.
241
607000
2000
10:24
Culture will.
242
609000
3000
Mà văn hóa sẽ làm điều đó.
10:27
If we invest in science and technology
243
612000
3000
Nếu chúng tôi đầu tư vào
khoa học và công nghệ
khoa học và công nghệ
10:30
and find solutions for the real problems
244
615000
2000
và tìm giải pháp cho các vấn đề thực tế
10:32
that older people face
245
617000
3000
mà người già phải đối mặt
10:35
and we capitalize
246
620000
2000
và chúng tôi tận dụng
10:37
on the very real strengths
247
622000
2000
những thế mạnh rất thực tế
10:39
of older people,
248
624000
2000
của người lớn tuổi,
10:41
then added years of life
249
626000
2000
thì số năm tuổi thọ tăng lên
10:43
can dramatically improve quality of life
250
628000
3000
có thể cải thiện đáng kể
chất lượng cuộc sống
chất lượng cuộc sống
10:46
at all ages.
251
631000
2000
ở mọi lứa tuổi.
10:48
Societies with millions
252
633000
3000
Xã hội với hàng triệu
10:51
of talented, emotionally stable citizens
253
636000
2000
công dân tài năng, ổn định về tình cảm
10:53
who are healthier and better educated
254
638000
3000
khỏe mạnh và được đào tạo tốt
10:56
than any generations before them,
255
641000
2000
hơn bất kỳ thế hệ nào trước đó.
10:58
armed with knowledge
256
643000
2000
Được trang bị kiến thức
11:00
about the practical matters of life
257
645000
2000
về các vấn đề thực tế của cuộc sống
11:02
and motivated
258
647000
2000
và được tạo động lực
11:04
to solve the big issues
259
649000
2000
để giải quyết những vấn đề lớn
11:06
can be better societies
260
651000
3000
có thể trở thành xã hội tốt hơn
11:09
than we have ever known.
261
654000
4000
tốt hơn những gì đã từng có.
11:13
My father, who is 92,
262
658000
3000
Cha tôi, 92 tuổi,
11:16
likes to say,
263
661000
2000
thích nói rằng:
11:18
"Let's stop talking only about
264
663000
2000
"Hãy ngừng nói những chuyện xoay quanh
11:20
how to save the old folks
265
665000
2000
cách cứu giúp những người già
11:22
and start talking about
266
667000
2000
mà hãy bắt đầu nói về
11:24
how to get them to save us all."
267
669000
4000
cách để họ giúp đỡ tất cả mọi người"
11:28
Thank you.
268
673000
2000
Xin cảm ơn.
11:30
(Applause)
269
675000
2000
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Laura Carstensen - PsychologistLaura Carstensen is the director of the Stanford Center on Longevity, and has extensively studied the effects on wellbeing of extended lifetimes.
Why you should listen
Dr. Carstensen is Professor of Psychology and Public Policy at Stanford University, where she is the founding director of the Stanford Center on Longevity, which explores innovative ways to solve the problems of people over 50 and improve the well-being of people of all ages. She is best known in academia for socioemotional selectivity theory, a life-span theory of motivation. She is also the author of A Long Bright Future: An Action Plan for a Lifetime of Happiness, Health, and Financial Security — an updated edition will be released in 2011.
Laura Carstensen | Speaker | TED.com