ABOUT THE SPEAKER
Judson Brewer - Mindful addiction doctor
Psychiatrist and addiction expert Judson Brewer researches mindfulness techniques that effectively help quell cravings of all kinds.

Why you should listen

Psychiatrist Judson Brewer is a thought leader in the "science of self mastery," having combined nearly 20 years of experience with mindfulness and scientific research therein. An expert in mindfulness training for addictions, Judson has developed novel treatments to help individuals with substance abuse and eating disorders. He has also studied the neural mechanisms of mindfulness using standard and real­time fMRI, and is translating these findings into clinical use.

In 2012, Judson founded Claritas MindSciences to combine mindfulness and neurofeedback techniques for a variety of conditions; the latest apps are Craving to Quit and Eat Right Now. Judson is currently an Associate Professor of Psychiatry and Medicine at University of Massachusetts School of Medicine, where he is Director of Research at the Center for Mindfulness.

In 2017, Brewer published a book, The Craving Mind: From Cigarettes to Smartphones to Love – Why We Get Hooked and How We Can Break Bad Habits, that unpacks the topic of his TED Talk.

More profile about the speaker
Judson Brewer | Speaker | TED.com
TEDMED 2015

Judson Brewer: A simple way to break a bad habit

Judson Brewer: Một cách đơn giản để phá vỡ thói quen xấu

Filmed:
14,689,053 views

Liệu chúng ta có thể phá vỡ thói quen xấu bằng cách càng thêm tò mò hơn về chúng? Nhà tâm lý học Judson Brewer nghiên cứu mối quan hệ giữa chính niệm và sự nghiện - từ hút thuốc lá đến ăn quá nhiều tới tất cả những thứ khác mà chúng ta làm cho dù biết chúng có hại cho mình. Tìm hiểu thêm về cơ chế của việc hình thành thói quen và khám phá một chiến thuật tuy đơn giản nhưng sâu sắc có thể giúp bạn kháng cự lại lần mong muốn được hút thuốc, ăn đồ ăn vặt hay kiểm tra tin nhắn khi đang lái xe lần tới.
- Mindful addiction doctor
Psychiatrist and addiction expert Judson Brewer researches mindfulness techniques that effectively help quell cravings of all kinds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I was first learninghọc tập to meditatehành thiền,
0
760
1856
Lần đầu tiên tôi học thiền định
00:14
the instructionchỉ dẫn was to simplyđơn giản
paytrả attentionchú ý to my breathhơi thở,
1
2640
3056
theo hướng dẫn thì đơn giản là
chú ý đến nhịp thở của mình
00:17
and when my mindlí trí wanderedlang thang,
to bringmang đến it back.
2
5720
2080
và khi tâm trí lạc lối
chỉ cần đem nó trở lại.
00:20
SoundedNghe simpleđơn giản enoughđủ.
3
8640
1360
Nghe quá là đơn giản.
00:22
YetNào được nêu ra I'd sitngồi on these silentim lặng retreatscác khóa tu,
4
10680
3216
Dẫu vậy tôi vẫn ngồi tĩnh tâm
00:25
sweatingra mồ hôi throughxuyên qua T-shirtsÁo thun thể thao
in the middleở giữa of wintermùa đông.
5
13920
3336
mồ hôi thấm ướt đẫm chiếc áo phông
ngay giữa mùa đông.
00:29
I'd take napsnaps everymỗi chancecơ hội I got
because it was really hardcứng work.
6
17280
3336
Tôi cố gắng chợp mắt mọi lúc có thể
vì công việc này thưc sự khá mệt.
00:32
ActuallyTrên thực tế, it was exhaustingmệt mỏi.
7
20640
2000
Thực ra thì nó làm tôi kiệt sức.
00:35
The instructionchỉ dẫn was simpleđơn giản enoughđủ
8
23400
1736
Nghe hướng dẫn thì khá đơn giản
00:37
but I was missingmất tích something
really importantquan trọng.
9
25160
2120
nhưng tôi đã lỡ mất điều gì đó
rất quan trọng.
00:40
So why is it so hardcứng to paytrả attentionchú ý?
10
28320
2240
Vậy vì sao việc tập trung lại khó đến vậy?
Thực tế, nghiên cứu đã chứng minh
00:43
Well, studieshọc showchỉ
11
31080
1456
00:44
that even when we're really
tryingcố gắng to paytrả attentionchú ý to something --
12
32560
3176
rằng kể cả khi chúng ta thực sự cố gắng
chú ý vào điều gì đó --
00:47
like maybe this talk --
13
35760
1576
ví dụ như cuộc nói chuyện này --
00:49
at some pointđiểm,
14
37360
1216
vào một số thời điểm,
00:50
about halfmột nửa of us
will drifttrôi dạt off into a daydreamDaydream,
15
38600
2336
khoảng một nửa trong chúng ta
sẽ mơ mộng đâu đó,
00:52
or have this urgethúc giục
to checkkiểm tra our TwitterTwitter feednuôi.
16
40960
2080
hoặc có mong muốn được lướt qua
bảng tin trên Twitter của mình.
00:56
So what's going on here?
17
44360
1520
Vậy điều gì đang xảy ra?
00:59
It turnslượt out that we're fightingtrận đánh one
of the mostphần lớn evolutionarily-conservedtiến hóa, bảo tồn
18
47000
3456
Có vẻ như chúng ra đang chống lại
một trong những quá trình nghiên cứu
01:02
learninghọc tập processesquy trình
currentlyhiện tại knownnổi tiếng in sciencekhoa học,
19
50480
2856
đang được duy trì và phát triển
đã được khoa học biết đến,
01:05
one that's conservedbảo tồn
20
53360
1216
thứ mà được bảo vệ lại
01:06
back to the mostphần lớn basiccăn bản
nervouslo lắng systemshệ thống knownnổi tiếng to man.
21
54600
2440
hệ thần kinh cơ bản nhất
được biết đến ở loài người.
Quá trình nghiên cứu
dựa trên phần thưởng này
01:09
This reward-basedDựa trên phần thưởng learninghọc tập processquá trình
22
57840
1656
01:11
is calledgọi là positivetích cực
and negativetiêu cực reinforcementtăng cường,
23
59520
2176
được gọi là gia tăng
tích cực và tiêu cực,
01:13
and basicallyvề cơ bản goesđi like this.
24
61720
1560
nó cơ bản diễn ra như thế này.
01:16
We see some foodmón ăn that looksnhìn good,
25
64200
1696
Chúng ta thấy đồ ăn ngon,
01:17
our brainóc saysnói, "CaloriesCalo! ... SurvivalSự sống còn!"
26
65920
2696
bộ não chúng ta nói:
"Có calo!...Ôi sống rồi!"
01:20
We eatăn the foodmón ăn, we tastenếm thử it --
27
68640
1496
Chúng ta ăn đồ ăn, nếm nó --
01:22
it tastesmùi vị good.
28
70160
1216
vị rất ngon.
01:23
And especiallyđặc biệt with sugarđường,
29
71400
1536
Và nhất là với đường,
01:24
our bodiescơ thể sendgửi a signaltín hiệu
to our brainóc that saysnói,
30
72960
2256
cơ thể chúng ta
gửi tín hiệu đến bộ não rằng:
01:27
"RememberHãy nhớ what you're eatingĂn
and where you foundtìm it."
31
75240
2480
"Hãy nhớ bạn đang ăn cái gì
và bạn tìm thấy nó đâu."
01:31
We layđặt nằm down this context-dependentphụ thuộc vào ngữ cảnh memoryký ức
32
79280
2736
Chúng ta tích trữ
dạng trí nhớ dựa vào hoàn cảnh này lại
01:34
and learnhọc hỏi to repeatnói lại the processquá trình nextkế tiếp time.
33
82040
2456
và học cách lặp lại quá trình này lần sau.
01:36
See foodmón ăn,
34
84520
1216
Thấy đồ ăn,
01:37
eatăn foodmón ăn, feel good,
35
85760
1696
ăn đồ ăn, thấy ngon,
01:39
repeatnói lại.
36
87480
1456
lặp lại.
01:40
TriggerKích hoạt, behaviorhành vi, rewardphần thưởng.
37
88960
2616
Khởi tạo, hành động, phần thưởng.
01:43
SimpleĐơn giản, right?
38
91600
1200
Rất đơn giản, đúng không?
Và, sau một thời gian,
bộ não sáng tạo của ta nói,
01:45
Well, after a while,
our creativesáng tạo brainsnão say,
39
93920
2136
01:48
"You know what?
40
96080
1216
"Bạn biết không?
01:49
You can use this for more
than just rememberingghi nhớ where foodmón ăn is.
41
97320
3616
Bạn có thể dùng cái này
nhiều hơn là việc chỉ nhớ thức ăn ở đâu.
01:52
You know, nextkế tiếp time you feel badxấu,
42
100960
2176
Và bạn biết không,
lần sau nếu bạn cảm thấy tệ,
01:55
why don't you try eatingĂn
something good so you'llbạn sẽ feel better?"
43
103160
3440
sao bạn không thử ăn gì đó
và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn?"
01:59
We thank our brainsnão for the great ideaý kiến,
44
107720
2016
Chúng ta cảm ơn bộ não vì sáng kiến đó
02:01
try this and quicklyMau learnhọc hỏi
45
109760
1576
thử nó và mau chóng thấy rằng
02:03
that if we eatăn chocolatesô cô la or iceNước đá creamkem
when we're madđiên or sadbuồn,
46
111360
3296
rằng nếu chúng ta ăn socola hoặc kem
khi chúng ta bực bội hay buồn,
02:06
we feel better.
47
114680
1200
ta cảm thấy tốt hơn.
02:08
SameTương tự processquá trình,
48
116640
1376
Quá trình tương tự,
02:10
just a differentkhác nhau triggercò súng.
49
118040
1736
chỉ là sự khởi tạo khác
02:11
InsteadThay vào đó of this hungerđói signaltín hiệu
comingđang đến from our stomachDạ dày,
50
119800
3096
thay vì dấu hiệu đói đến với cái dạ dày,
02:14
this emotionalđa cảm signaltín hiệu -- feelingcảm giác sadbuồn --
51
122920
1976
dấu hiệu cảm xúc này -- cảm thấy buồn --
02:16
triggersgây nên that urgethúc giục to eatăn.
52
124920
1280
khởi tạo sự muốn được ăn.
02:19
Maybe in our teenagethiếu niên yearsnăm,
53
127040
1520
Có lẽ vào thời niên thiếu,
02:21
we were a nerdmọt sách at schooltrường học,
54
129199
1401
ta là một người nhàm chán ở trường,
và ta thấy những đứa trẻ nổi loạn
ngoài kia hút thuốc và ta nghĩ
02:23
and we see those rebelnổi loạn kidstrẻ em
outsideở ngoài smokinghút thuốc lá and we think,
55
131600
2696
02:26
"Hey, I want to be coolmát mẻ."
56
134320
1256
"Này, mình muốn sành điệu."
02:27
So we startkhởi đầu smokinghút thuốc lá.
57
135600
1200
Và chúng ta bắt đầu hút thuốc
02:29
The MarlboroMarlboro Man wasn'tkhông phải là a dorkDork,
and that was no accidentTai nạn.
58
137800
3736
Điếu Marlboro Man không hề ngớ ngẩn,
và đã không có tai nạn nào xảy ra.
02:33
See coolmát mẻ,
59
141560
1216
Thấy ngầu,
02:34
smokehút thuốc lá to be coolmát mẻ,
60
142800
1296
hút thuốc để thật ngầu,
02:36
feel good. RepeatLặp lại.
61
144120
1816
thấy cũng tốt. Lặp lại.
02:37
TriggerKích hoạt, behaviorhành vi, rewardphần thưởng.
62
145960
2000
Khởi tạo, hành vi, phần thưởng.
02:40
And eachmỗi time we do this,
63
148640
1256
Và mỗi lần ta làm vậy,
02:41
we learnhọc hỏi to repeatnói lại the processquá trình
64
149920
2016
ta học cách lặp lại quá trình
và nó trở thành một thói quen.
02:43
and it becomestrở thành a habitthói quen.
65
151960
1240
02:45
So latermột lát sau,
66
153920
1296
Vậy nên lần sau,
02:47
feelingcảm giác stressednhấn mạnh out triggersgây nên
that urgethúc giục to smokehút thuốc lá a cigarettethuốc lá
67
155240
3616
cảm giác áp lực thôi thúc ta hút một điếu
02:50
or to eatăn something sweetngọt.
68
158880
1400
hoặc ăn cái gì đó ngọt.
02:53
Now, with these sametương tự brainóc processesquy trình,
69
161200
2936
Giờ, với những quá trình
tương tự của não bộ
02:56
we'vechúng tôi đã goneKhông còn from learninghọc tập to survivetồn tại
70
164160
1896
chúng ta đi từ việc để học để tồn tại
tới việc giết chính mình theo nghĩa đen
bằng những thói quen đó.
02:58
to literallynghĩa đen killinggiết chết ourselveschúng ta
with these habitsthói quen.
71
166080
2856
03:00
ObesityBéo phì and smokinghút thuốc lá
72
168960
1256
Béo phì và hút thuốc
03:02
are amongtrong số the leadingdẫn đầu preventablecó thể ngăn ngừa được causesnguyên nhân
of morbiditybệnh tật and mortalitytử vong in the worldthế giới.
73
170240
4280
là những nguyên nhân gây bệnh và tử vọng
trên thế giới có thể ngăn chặn được.
03:07
So back to my breathhơi thở.
74
175480
1400
Hãy trở lại với hơi thở của tôi.
03:09
What if insteadthay thế of fightingtrận đánh our brainsnão,
75
177720
2376
Nếu như thay vì chống lại bộ não,
03:12
or tryingcố gắng to forcelực lượng ourselveschúng ta
to paytrả attentionchú ý,
76
180120
2536
hoặc cố gắng ép buộc chúng ta chú ý,
03:14
we insteadthay thế tapped into this naturaltự nhiên,
reward-basedDựa trên phần thưởng learninghọc tập processquá trình ...
77
182680
4016
thì chúng ta hãy tham gia vào quá trình
học dựa trên phần thưởng tự nhiên này...
03:18
but addedthêm a twisttwist?
78
186720
1200
nhưng thêm vào một thay đổi?
Chuyện gì xảy ra nếu như
chúng ta chỉ tò mò
03:20
What if insteadthay thế we just got really curiousHiếu kỳ
79
188520
2056
03:22
about what was happeningxảy ra
in our momentarytạm thời experiencekinh nghiệm?
80
190600
2496
về cái đã xảy ra trong kí ức tạm thời?
03:25
I'll give you an examplethí dụ.
81
193120
1536
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ.
03:26
In my labphòng thí nghiệm,
82
194680
1216
Trong phòng thí nghiệm,
03:27
we studiedđã học whetherliệu mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo
could help people quitthoái lui smokinghút thuốc lá.
83
195920
3336
chúng tôi nghiên cứu liệu luyện tập chú ý
có thể giúp bỏ thuốc lá không
03:31
Now, just like tryingcố gắng to forcelực lượng myselfriêng tôi
to paytrả attentionchú ý to my breathhơi thở,
84
199280
3656
Bây giờ, hãy thử bắt tôi
chú ý đến hơi thở của mình,
03:34
they could try to forcelực lượng
themselvesbản thân họ to quitthoái lui smokinghút thuốc lá.
85
202960
3256
việc này có thể buộc chúng ta bỏ thuốc.
03:38
And the majorityđa số of them
had triedđã thử this before and failedthất bại --
86
206240
2936
Phần đông người thử nghiệm
đã thử cách này và thất bại...
03:41
on averageTrung bình cộng, sixsáu timeslần.
87
209200
1920
trung bình là 6 lần.
Bây giờ, với luyện tập sự lưu tâm,
03:43
Now, with mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo,
88
211960
1496
03:45
we droppedgiảm the bitbit about forcingbuộc
and insteadthay thế focusedtập trung on beingđang curiousHiếu kỳ.
89
213480
3320
chúng tôi không phải ép buộc nữa
mà thay vào đó là tập trung và sự tò mò.
03:49
In factthực tế, we even told them to smokehút thuốc lá.
90
217600
3216
Thật ra,
chúng tôi thậm chí bảo họ hút thuốc.
Sao? Vâng, chúng tôi nói:
"Hãy hút thuốc đi,
03:52
What? Yeah, we said, "Go aheadphía trước and smokehút thuốc lá,
91
220840
1976
03:54
just be really curiousHiếu kỳ
about what it's like when you do."
92
222840
3536
hãy thật sự tò mò
về cái mà bạn có được khi bạn hút."
03:58
And what did they noticeđể ý?
93
226400
1696
Và họ thấy được điều gì?
04:00
Well here'sđây là an examplethí dụ
from one of our smokershút thuốc lá.
94
228120
2696
Đây là một ví dụ
từ những người hút thuốc của chúng tôi.
04:02
She said, "MindfulTâm smokinghút thuốc lá:
95
230840
1736
Cô ấy nói:" Hút thuốc là
04:04
smellsmùi like stinkyStinky cheesephô mai
96
232600
1616
có mùi như phô mai bị hỏng
04:06
and tastesmùi vị like chemicalshóa chất,
97
234240
1616
và có vị như hóa chất,
04:07
YUCKYUCK!"
98
235880
1200
KINH QUÁ!"
04:09
Now, she knewbiết, cognitivelynhận thức
that smokinghút thuốc lá was badxấu for her,
99
237680
3376
Giờ thì cô ấy biết bằng
hiểu biết rằng hút thuốc có hại cho mình
đó là lí do cô ấy tham gia
vào chương trình của chúng tôi.
04:13
that's why she joinedgia nhập our programchương trình.
100
241080
1880
04:15
What she discoveredphát hiện ra just by beingđang
curiouslytò mò awareý thức when she smokedhun khói
101
243680
4536
Cái cô ấy tìm thấy chỉ bằng việc nhận thức
thông qua sự tò mò khi hút thuốc
04:20
was that smokinghút thuốc lá tastesmùi vị like shitdơ bẩn.
102
248240
3136
chính là hút thuốc có vị như cứt.
04:23
(LaughterTiếng cười)
103
251400
1680
(Cười)
04:26
Now, she moveddi chuyển from knowledgehiểu biết to wisdomsự khôn ngoan.
104
254360
4015
Giờ thì cô ấy đã chuyển
từ hiểu biết sang sáng suốt.
04:30
She moveddi chuyển from knowingbiết in her headcái đầu
that smokinghút thuốc lá was badxấu for her
105
258399
3096
Cô ấy chuyển từ việc được nghe nói
rằng hút thuốc có hại cho mình
04:33
to knowingbiết it in her bonesxương,
106
261519
2457
sang việc tự cảm nhận nó,
04:36
and the spellchính tả of smokinghút thuốc lá was brokenbị hỏng.
107
264000
2296
và sự hấp dẫn của việc hút thuốc
bị phá vỡ.
04:38
She startedbắt đầu to becometrở nên
disenchantedDisenchanted with her behaviorhành vi.
108
266320
3360
Cố ấy bắt đầu tỉnh ngộ
về hành vi của mình.
04:42
Now, the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não,
109
270960
2096
Bây giờ, đến vỏ não trước trán,
04:45
that youngestút partphần of our brainóc
from an evolutionarytiến hóa perspectivequan điểm,
110
273080
3536
đó là phần non trẻ nhất của bộ não
từ quá trình tiến hóa,
04:48
it understandshiểu on an intellectualtrí tuệ levelcấp độ
that we shouldn'tkhông nên smokehút thuốc lá.
111
276640
4056
nó hiểu được dựa trên một mức độ trí tuệ
rằng chúng ta không nên hút thuốc nữa.
04:52
And it triescố gắng it's hardestkhó nhất
to help us changethay đổi our behaviorhành vi,
112
280720
3816
Và nó cố gắng để giúp chúng ta
thay đổi hành vi,
04:56
to help us stop smokinghút thuốc lá,
113
284560
1336
để giúp cai thuốc,
04:57
to help us stop eatingĂn that secondthứ hai,
that thirdthứ ba, that fourththứ tư cookiecookie.
114
285920
4120
để giúp dừng việc ăn cái bánh
thứ 2, 3, 4 đó nữa.
Nó được gọi là kiểm soát nhận thức.
05:02
We call this cognitivenhận thức controlđiều khiển.
115
290960
1496
05:04
We're usingsử dụng cognitionnhận thức
to controlđiều khiển our behaviorhành vi.
116
292480
2800
Chúng tôi sử dụng nhận thức
để kiểm soát hành vi.
05:07
UnfortunatelyThật không may,
117
295960
1216
Thật không may,
05:09
this is alsocũng thế the first partphần of our brainóc
118
297200
1936
đây cũng là phần đầu tiên của bộ não
05:11
that goesđi offlineoffline
when we get stressednhấn mạnh out,
119
299160
2016
dừng hoạt động khi chúng ta căng thẳng,
05:13
which isn't that helpfulHữu ích.
120
301200
1256
điều này thật sự vô ích.
Giờ ta có thể liên hệ điều này
với kinh nghiệm bản thân.
05:14
Now, we can all relateliên hệ to this
in our ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
121
302480
2477
05:16
We're much more likelycó khả năng to do things
like yellhét lên at our spousevợ / chồng or kidstrẻ em
122
304981
3155
Chúng ta có khuynh hướng như là
la hét chồng/vợ hoặc con mình
05:20
when we're stressednhấn mạnh out or tiredmệt mỏi,
123
308160
1616
khi căng thẳng hay mệt mỏi,
05:21
even thoughTuy nhiên we know
it's not going to be helpfulHữu ích.
124
309800
2336
mặc dù chúng ta biết việc này thật vô ích.
05:24
We just can't help ourselveschúng ta.
125
312160
1520
Nhưng chúng ta không dừng được.
05:27
When the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não goesđi offlineoffline,
126
315120
2176
Khi vỏ não trước trán ngưng hoạt động,
05:29
we fallngã back into our old habitsthói quen,
127
317320
2216
chúng ta lại quay về thói quen cũ,
05:31
which is why this disenchantmentchỉ
is so importantquan trọng.
128
319560
2856
đó là lí do sự tỉnh ngộ rất quan trọng.
Nhìn thấy cái ta có được từ thói quen
05:34
SeeingNhìn thấy what we get from our habitsthói quen
129
322440
1656
05:36
helpsgiúp us understandhiểu không them
at a deepersâu sắc hơn levelcấp độ --
130
324120
2176
giúp chúng ta hiểu chúng
ở mức độ sâu sắc hơn,
05:38
to know it in our bonesxương
131
326320
1256
tự cảm nhận nó
vì thế chúng ta không phải
buộc bản thân dừng lại
05:39
so we don't have to forcelực lượng
ourselveschúng ta to holdgiữ back
132
327600
2256
05:41
or restrainkiềm chế ourselveschúng ta from behaviorhành vi.
133
329880
1736
hoặc kiềm chế hành vi đó.
05:43
We're just lessít hơn interestedquan tâm
in doing it in the first placeđịa điểm.
134
331640
2776
Chúng ta chỉ không thích thú
với việc thực hiện nó.
05:46
And this is what mindfulnesschánh niệm is all about:
135
334440
2536
Và đây là điều mà sự lưu tâm nhắm đến:
05:49
SeeingNhìn thấy really clearlythông suốt what we get
when we get caughtbắt up in our behaviorshành vi,
136
337000
3680
Nhìn thấy rõ ràng cái chúng ta có được
khi chúng ta có một hành vi nào đó,
05:53
becomingtrở thành disenchantedDisenchanted on a visceralnội tạng levelcấp độ
137
341560
3576
trở nên tỉnh ngộ một cách bản năng
05:57
and from this disenchantedDisenchanted stancelập trường,
naturallymột cách tự nhiên lettingcho phép go.
138
345160
3120
và tự sự tỉnh ngộ này
sẽ dần từ bỏ thói quen.
06:00
This isn't to say that, poofgặp sự cố,
magicallyđiêu kỳ diệu we quitthoái lui smokinghút thuốc lá.
139
348920
3496
Điều này không có nghĩa là
chúng ta bỏ thuốc ngay lập tức.
06:04
But over time, as we learnhọc hỏi
to see more and more clearlythông suốt
140
352440
2616
Mà qua thời gian, khi chúng ta biết
và thấy được rõ ràng
06:07
the resultscác kết quả of our actionshành động,
141
355080
1336
hậu quả hành động của ta,
06:08
we let go of old habitsthói quen and formhình thức newMới onesnhững người.
142
356440
2640
chúng ta sẽ bỏ thói quen cũ
và hình thành thói quen mới.
06:12
The paradoxnghịch lý here
143
360120
1336
Nghịch lí là
06:13
is that mindfulnesschánh niệm is just
about beingđang really interestedquan tâm
144
361480
2816
sự lưu tâm chỉ là việc thật sự quan tâm
06:16
in gettingnhận được closegần and personalcá nhân
145
364320
1416
đến việc tiếp cận và riêng tư
06:17
with what's actuallythực ra happeningxảy ra
in our bodiescơ thể and mindstâm trí
146
365760
2576
với những gì đang diễn ra
trong cơ thể và tâm trí ta
06:20
from momentchốc lát to momentchốc lát.
147
368360
1616
từ lúc này đến lúc khác.
06:22
This willingnesssẵn sàng
to turnxoay towardđối với our experiencekinh nghiệm
148
370000
2296
Điều này dẫn đến sự quan tâm
đến trải nghiệm
06:24
ratherhơn than tryingcố gắng to make unpleasantkhó chịu
cravingscảm giác thèm ăn go away as quicklyMau as possiblekhả thi.
149
372320
3680
hơn là cố gắng xóa bỏ những sự thèm muốn
càng nhanh càng tốt
06:28
And this willingnesssẵn sàng
to turnxoay towardđối với our experiencekinh nghiệm
150
376760
2576
Và điều dẫn đến sự quan tâm
đến trải nghiệm này
06:31
is supportedđược hỗ trợ by curiositysự tò mò,
151
379360
1856
được hỗ trợ bởi tính tò mò,
06:33
which is naturallymột cách tự nhiên rewardingkhen thưởng.
152
381240
1736
một điều rất tự nhiên.
06:35
What does curiositysự tò mò feel like?
153
383000
1736
Tính tò mò là như thế nào?
06:36
It feelscảm thấy good.
154
384760
1200
Nó rất tốt.
06:39
And what happensxảy ra when we get curiousHiếu kỳ?
155
387040
2306
Và điều gì xảy ra khi chúng ta tò mò?
Ta bắt đầu chú ý rằng sự thèm muốn
đơn giản tạo nên từ cảm giác của cơ thể
06:41
We startkhởi đầu to noticeđể ý that cravingscảm giác thèm ăn
are simplyđơn giản madethực hiện up of bodythân hình sensationscảm giác --
156
389370
3446
06:44
oh, there's tightnessđau thắt, there's tensioncăng thẳng,
157
392840
2256
ồ, có căng thẳng, có áp lực,
06:47
there's restlessnessBồn chồn --
158
395120
1656
có bồn chồn,
06:48
and that these bodythân hình
sensationscảm giác come and go.
159
396800
2440
và rằng những cảm giác này cứ đến và đi.
06:51
These are bite-sizeKích thước cắn piecesmiếng of experienceskinh nghiệm
160
399880
2976
Chúng là những mảnh trải nghiệm
06:54
that we can managequản lý from momentchốc lát to momentchốc lát
161
402880
2016
mà ta có thể kiểm soát tại từng thời điểm
06:56
ratherhơn than gettingnhận được clobberedclobbered
by this hugekhổng lồ, scaryđáng sợ cravingái dục
162
404920
4136
hơn là bị đánh bại hoàn toàn
bởi sự ham muốn to lớn và đáng sợ
07:01
that we chokechoke on.
163
409080
1376
mà chúng ta mắc phải.
07:02
In other wordstừ ngữ, when we get curiousHiếu kỳ,
164
410480
2496
Nói cách khác, khi chúng ta tò mò,
07:05
we stepbậc thang out of our old,
fear-basedDựa trên sợ hãi, reactivephản ứng habitthói quen patternsmẫu,
165
413000
4736
ta bước ra khỏi những thói quen có tính
phản ứng, dựa trên nỗi sợ hãi và cũ kĩ,
07:09
and we stepbậc thang into beingđang.
166
417760
2216
và chúng ta bước vào điểm khởi đầu.
07:12
We becometrở nên this innerbên trong scientistnhà khoa học
167
420000
2896
Chúng ta trở thành nhà khoa học nội tâm,
07:14
where we're eagerlyháo hức awaitingđang chờ
that nextkế tiếp datadữ liệu pointđiểm.
168
422920
3216
nơi chúng ta háo hức chờ đợi
điểm dữ liệu kế tiếp.
07:18
Now, this mightcó thể soundâm thanh
too simplisticđơn giản to affectcó ảnh hưởng đến behaviorhành vi.
169
426160
4536
Bây giờ, điều này nghe có vẻ quá đơn giản
để tác động đến thói quen.
Trong 1 nghiên cứu, chúng tôi
phát hiện rèn luyện sự lưu tâm
07:22
But in one studyhọc,
we foundtìm that mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo
170
430720
2456
07:25
was twicehai lần as good as goldvàng standardTiêu chuẩn therapytrị liệu
at helpinggiúp people quitthoái lui smokinghút thuốc lá.
171
433200
3896
tốt gấp đôi liệu pháp tiêu chuẩn vàng
giúp người ta bỏ thuốc.
07:29
So it actuallythực ra workscông trinh.
172
437120
1440
Vì thế nó thực sự có hiệu quả.
Khi chúng tôi nghiên cứu bộ não
của những người nhiều trải nghiệm,
07:31
And when we studiedđã học
the brainsnão of experiencedcó kinh nghiệm meditatorsthiền,
173
439800
2816
07:34
we foundtìm that partscác bộ phận of a neuralthần kinh networkmạng
of self-referentialself-referential processingChế biến
174
442640
3816
chúng tôi phát hiện rằng có những phần
của hệ thống thần kinh tự tham chiếu
07:38
calledgọi là the defaultmặc định modechế độ networkmạng
175
446480
1576
được gọi là hệ thống mặc định
07:40
were at playchơi.
176
448080
1216
giống như đang chơi đùa.
07:41
Now, one currenthiện hành hypothesisgiả thuyết
is that a regionkhu vực of this networkmạng,
177
449320
2936
Bây giờ, một giả thiết rằng
một phần của hệ thống này,
07:44
calledgọi là the posteriorsau cingulatecingulate cortexvỏ não,
178
452280
2216
được gọi là vỏ não vành sau,
được kích hoạt một cách không cần
thiết bằng sự ham muốn
07:46
is activatedkích hoạt not necessarilynhất thiết
by cravingái dục itselfchinh no
179
454520
2736
07:49
but when we get caughtbắt up in it,
when we get suckedbị hút in,
180
457280
2616
nhưng khi chúng ta quen với nó,
lệ thuộc vào nó,
07:51
and it takes us for a ridedap xe.
181
459920
1696
và nó lừa gạt chúng ta.
07:53
In contrasttương phản, when we let go --
182
461640
2096
Ngược lại, khi chúng ta từ bỏ
07:55
stepbậc thang out of the processquá trình
183
463760
1376
bước ra khỏi qui trình
chỉ bằng việc nhận thức 1 cách tò mò
về cái đang diễn ra
07:57
just by beingđang curiouslytò mò awareý thức
of what's happeningxảy ra --
184
465160
2496
07:59
this sametương tự brainóc regionkhu vực quietslắng down.
185
467680
2120
thì vùng não này lại lắng xuống.
08:03
Now we're testingthử nghiệm appứng dụng and online-basedtrực tuyến dựa
mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo programschương trình
186
471320
4096
Hiện tại chúng tôi đang thử nghiệm
các chương trình rèn luyện chú ý qua mạng
08:07
that targetMục tiêu these corecốt lõi mechanismscơ chế
187
475440
3136
nhắm tới cách thức cốt lõi này
08:10
and, ironicallytrớ trêu thay, use the sametương tự technologyCông nghệ
that's drivingđiều khiển us to distractionphân tâm
188
478600
4496
và trớ trêu thay, sử dụng cùng phương pháp
làm chúng ta xao nhãng
để giúp ta thoát khỏi những
thói quen không lành mạnh
08:15
to help us stepbậc thang out
of our unhealthykhông khỏe mạnh habitthói quen patternsmẫu
189
483120
2536
08:17
of smokinghút thuốc lá, of stressnhấn mạnh eatingĂn
and other addictivegây nghiện behaviorshành vi.
190
485680
4016
như hút thuốc, ăn uống áp lực
và những hành động nghiện ngập khác.
08:21
Now, remembernhớ lại that bitbit
about context-dependentphụ thuộc vào ngữ cảnh memoryký ức?
191
489720
2576
Giờ thì bạn có nhớ về kí ức
dựa vào ngữ cảnh không?
08:24
We can delivergiao hàng these toolscông cụ
to peoples'nhân dân ' fingertipstrong tầm tay
192
492320
2896
Chúng tôi sẽ cung cấp những công cụ này
đến tận tay mọi người
08:27
in the contextsbối cảnh that mattervấn đề mostphần lớn.
193
495240
2256
trong ngữ cảnh quan trọng nhất.
Nên chúng tôi có thể giúp họ
08:29
So we can help them
194
497520
1216
08:30
tap into theirhọ inherentvốn có capacitysức chứa
to be curiouslytò mò awareý thức
195
498760
2976
thực hành khả năng cố hữu
là nhận thức một cách tò mò
08:33
right when that urgethúc giục to smokehút thuốc lá
or stressnhấn mạnh eatăn or whateverbất cứ điều gì arisesphát sinh.
196
501760
3920
ngay khi sự thôi thúc hút thuốc hay
ép buộc ăn uống hay cái gì đó trỗi dậy.
Nên nếu bạn không hút thuốc
hay ăn uống do áp lực,
08:38
So if you don't smokehút thuốc lá or stressnhấn mạnh eatăn,
197
506640
1816
08:40
maybe the nextkế tiếp time you feel this urgethúc giục
to checkkiểm tra your emaile-mail when you're boredchán,
198
508480
3655
có thể lần tới bạn sẽ cảm thấy
thôi thúc kiểm tra email khi bạn chán nản,
08:44
or you're tryingcố gắng to distractlàm mất tập trung
yourselfbản thân bạn from work,
199
512159
2240
hoặc bạn đang cố gắng sao nhãng công việc,
08:46
or maybe to compulsivelycompulsively respondtrả lời
to that textbản văn messagethông điệp when you're drivingđiều khiển,
200
514423
3799
hoặc ép buộc trả lời lại tin nhắn
khi đang lái xe,
08:51
see if you can tap into
this naturaltự nhiên capacitysức chứa,
201
519080
3856
thì hãy xem liệu bạn có thể thực hành
khả năng tự nhiên này,
hãy chỉ nhận thức 1 cách tò mò
08:54
just be curiouslytò mò awareý thức
202
522960
1256
08:56
of what's happeningxảy ra in your bodythân hình
and mindlí trí in that momentchốc lát.
203
524240
2936
về cái đang diễn ra trong cơ thể
và tâm trí bạn lúc đó.
08:59
It will just be anotherkhác chancecơ hội
204
527200
1456
Đó chỉ là một cơ hội khác
09:00
to perpetuatekéo dài one of our endlessbất tận
and exhaustiveđầy đủ habitthói quen loopsvòng ...
205
528680
3656
để duy trì một trong những vòng lẩn quẩn
của thói quen chán chường không dứt
09:04
or stepbậc thang out of it.
206
532360
1240
hay bước ra khỏi nó.
09:06
InsteadThay vào đó of see textbản văn messagethông điệp,
compulsivelycompulsively textbản văn back,
207
534080
2896
Thay vì xem tin nhắn, ép buộc trả lời,
09:09
feel a little bitbit better --
208
537000
1736
thì hãy làm tốt hơn,
09:10
noticeđể ý the urgethúc giục,
209
538760
1456
chú ý đến sự thôi thúc,
09:12
get curiousHiếu kỳ,
210
540240
1456
tò mò,
09:13
feel the joyvui sướng of lettingcho phép go
211
541720
1936
cảm giác vui vẻ của việc từ bỏ
09:15
and repeatnói lại.
212
543680
1200
và lặp lại.
09:17
Thank you.
213
545440
1216
Xin cảm ơn.
09:18
(ApplauseVỗ tay)
214
546680
2360
(Vỗ tay)
Translated by Gwen Nguyen
Reviewed by Bao Tram Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Judson Brewer - Mindful addiction doctor
Psychiatrist and addiction expert Judson Brewer researches mindfulness techniques that effectively help quell cravings of all kinds.

Why you should listen

Psychiatrist Judson Brewer is a thought leader in the "science of self mastery," having combined nearly 20 years of experience with mindfulness and scientific research therein. An expert in mindfulness training for addictions, Judson has developed novel treatments to help individuals with substance abuse and eating disorders. He has also studied the neural mechanisms of mindfulness using standard and real­time fMRI, and is translating these findings into clinical use.

In 2012, Judson founded Claritas MindSciences to combine mindfulness and neurofeedback techniques for a variety of conditions; the latest apps are Craving to Quit and Eat Right Now. Judson is currently an Associate Professor of Psychiatry and Medicine at University of Massachusetts School of Medicine, where he is Director of Research at the Center for Mindfulness.

In 2017, Brewer published a book, The Craving Mind: From Cigarettes to Smartphones to Love – Why We Get Hooked and How We Can Break Bad Habits, that unpacks the topic of his TED Talk.

More profile about the speaker
Judson Brewer | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee