Julie Lythcott-Haims: How to raise successful kids -- without over-parenting
Julie Lythcott-Haims: Cách nuôi dạy con cái thành công -- bố mẹ đừng sống thay cho con
Julie Lythcott-Haims speaks and writes on the phenomenon of helicopter parenting and the dangers of a checklisted childhood -- the subject of her book, "How to Raise an Adult." Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
để làm chuyên gia nuôi dạy con cái.
to be a parenting expert.
in parenting, per Se.
không hứng thú về lĩnh vực này.
of parenting these days
to develop into theirselves.
bản thân của chúng.
of parenting these days
being very concerned
in the lives of their kids
đủ thời gian cho con cái,
không ít tác hại cho chúng,
going on there as well,
a kid can't be successful
không thể thành công,
and preventing at every turn
and micromanaging every moment,
some small subset of colleges and careers.
những trường, ngành nghề theo ý họ.
hai đứa tuổi teen của tôi,
in raising my two teenagers,
a kind of checklisted childhood.
một thời thơ ấu gông cùm.
childhood looks like.
they go to the right schools,
được học trường tốt,
at the right schools,
một trường tốt,
in the right classes in the right schools.
trong lớp chọn tại trường tốt.
but the accolades and the awards
và tài lãnh đạo nữa.
the activities, the leadership.
want to see that.
được cho cộng đồng.
you care about others.
con biết quan tâm người khác.
hoped-for degree of perfection.
to perform at a level of perfection
ở mức độ hoàn hảo,
to perform at ourselves,
buộc phải làm gì từ bản thân,
have to argue with every teacher
ta phải tranh luận với các giáo viên,
và với giám khảo
tử của chúng ta,
để khuyến khích,
nagging as the case may be,
cằn nhằn khi có thể,
chúng không mắc sai lầm,
to be a kid in this checklisted childhood.
bé thường gặp ở thời thơ ấu bị kèm cặp.
no time for free play.
has to be enriching, we think.
every quiz, every activity
kiểm tra, mỗi hoạt động
for this future we have in mind for them,
mà chúng ta nghĩ ra cho chúng,
of helping out around the house,
làm việc nhà,
of getting enough sleep
nhận cho chúng ngủ ít
the items on their checklist.
chưa làm trong danh sách đã đề ra.
we say we just want them to be happy,
chúng ta nói rằng vì muốn chúng hạnh phúc,
at the Westminster Dog Show --
huấn luyện viên chó tại giải Westminster--
and soar a little farther,
và phóng xa hơn tý nữa,
quan tâm trong việc học
be interested in studying
tư vấn và họ nói,
to get into the right college?"
một trường đại học tốt?"
start to roll in in high school,
into the right college with these grades?"
với những điểm số thế này chưa?"
at the end of high school,
đi đâu khi xong trung học,
had said, "What you've done is enough,
" Bạn đã làm như thế là đủ rồi,
in childhood is enough."
thơ ấu đã nhiều lắm rồi."
under high rates of anxiety and depression
lo lắng và trầm cảm
to have been worth it?
cuộc sống có ý nghĩa đây?
cố gắng của bọn trẻ là cần thiết.
it's all worth it.
they will have no future
chúng sẽ không có tương lai
tiny set of colleges or careers
một vài đại học hay nghề nghiệp
chúng ta chỉ sợ
làm chúng ta hãnh diện
on the backs of our cars.
trường chúng học mà ta dán sau xe.
to really look at it,
một cách rõ ràng,
bọn trẻ nghĩ giá trị của chúng
think their worth comes
their precious developing minds
trí não đang phát triển của chúng,
of the movie "Being John Malkovich,"
bản phim "Being John Malkovich,"
achieve any of this without me."
làm gì được mà không có bố mẹ."
và sự nắm tay chỉ việc
and overdirection and hand-holding,
of the chance to build self-efficacy,
tự xây dựng cho mình khả năng xoay xở,
of the human psyche,
của tâm lý con người,
than that self-esteem they get
cảm nhận về chính mình
that one's own actions lead to outcomes,
thấy hành động của mình dẫn đến kết quả,
actions on one's behalf,
lead to outcomes.
bạn dẫn đến kết quả.
self-efficacy, and they must,
xoay xở, và chúng phải làm điều đó,
of the thinking, planning, deciding,
nghĩ, lên kế hoạch, quyết định,
nghiệm và sai lầm,
chăm chỉ và đầy hào hứng
or interest in their lives,
hay quan tâm đến việc của chúng,
cho chúng tự đi?
grades and scores and accolades and awards
điểm số, giấy khen, phần thưởng
admission to a tiny number of colleges
cho được một trường đẳng cấp
sự nghiệp trong nhóm đỉnh,
of success for our kids.
thành công của con cái chúng ta.
có được một vài chiến thắng nho nhỏ
achieve some short-term wins
if we help them do their homework,
nếu ta giúp chúng làm bài tập ở nhà,
childhood résumé when we help --
phụ thuộc khi ta cứ giúp chúng mãi --
comes at a long-term cost
chỉ gây bất lợi dài hạn
we should be less concerned
to apply to or might get into
the habits, the mindset, the skill set,
quen, suy nghĩ, kỹ năng và
wherever they go.
luôn có thể thành công dù phải đi đâu.
less obsessed with grades and scores
ám ảnh về thành tích và điểm số,
a foundation for their success
Did I just say chores? I really did.
Tôi đã nói là việc nhà à? Đúng rồi.
gian dài nhất từ trước đến này
of humans ever conducted
trường Y thuộc Harvard.
success in life,
thành công trong đời,
comes from having done chores as a kid,
đến từ việc nhà khi còn nhỏ,
nhà càng sớm càng tốt,
and-pitch-in mindset,
xắn tay vào việc,
there's some unpleasant work,
it might as well be me,
to the betterment of the whole,
để cải thiện tình hình,
in the workplace.
Bạn biết rồi đó nhé.
hưởng của tuổi thơ được xếp đặt,
in the checklisted childhood,
the work of chores around the house,
cho con cái,
as young adults in the workplace
thành và đi làm
việc để làm theo,
lacking the impulse, the instinct
thiếu phản xạ
how can I be useful to my colleagues?
để tôi trở nên hữu ích cho đồng nghiệp?
to what my boss might need?
bước cho điều mà ông chủ cần?
from the Harvard Grant Study
của nghiên cứu Harvard Grant Study
our friends, our family.
our kids how to love,
biết yêu thương,
chúng không biết yêu chính mình,
if they don't first love themselves,
if we can't offer them unconditional love.
không trao cho chúng tình yêu vô vị lợi.
with grades and scores
come home from school,
put away our phones,
để điện thoại xa ra,
the joy that fills our faces
tỏa ra từ khuôn mặt bạn
for the first time in a few hours.
khi nhìn chúng lúc mới chào đời.
says, "Lunch," like mine did,
"Bữa ăn trưa," như con tôi đã nói thế,
về bài kiểm tra toán,
take an interest in lunch.
about lunch today?"
bữa ăn trưa hôm nay?"
they matter to us as humans,
mới quan trọng đối với ta,
chores and love,
but give me a break.
nhưng làm ơn, hãy thực tế.
top scores and grades
và thứ hạng cao,
and I'm going to tell you, sort of.
tôi xin nói với bạn về mấy thứ đó.
are asking that of our young adults,
đòi hỏi điều đó ở sinh viên của họ,
rankings racket would have us believe --
chuẩn trong bảng xếp hạng của đại học --
danh tiếng nhất
of the biggest brand name schools
went to state school,
đi học trường công,
no one has heard of,
không ai để ý,
and flunked out.
đâu đó và học chẳng ra sao.
này, trong cộng đồng của chúng ta,
is in our communities,
chọn lựa của mình
at a few more colleges,
from the equation,
this truth and then realize,
trân trọng sự thật và rồi ta nghĩ,
of those big brand-name schools.
một trong các trường danh tiếng.
according to a tyrannical checklist
theo một thời khóa biểu hà khắc
on their own volition,
triển nắng lực cá nhân.
Sawyer and Avery.
Sawyer và Avery
to carefully clip and prune
form of a human
con người hoàn hảo
to warrant them admission
cho chúng được vào
highly selective colleges.
khó nhất.
hàng nghìn đứa trẻ, con của người khác--
with thousands of other people's kids --
phải là cây bon sai.
a nourishing environment,
một môi trường đầy dinh dưỡng,
love others and receive love
người khác và biêt đón nhận tình yêu
và nghề nghiệp
what I would have them become,
trở thành người theo ý tôi,
in becoming their glorious selves.
người của chúng một cách tự tin.
ABOUT THE SPEAKER
Julie Lythcott-Haims - Academic, authorJulie Lythcott-Haims speaks and writes on the phenomenon of helicopter parenting and the dangers of a checklisted childhood -- the subject of her book, "How to Raise an Adult."
Why you should listen
Julie Lythcott-Haims is the author of the New York Times best-selling book How to Raise an Adult: Break Free of the Overparenting Trap and Prepare Your Kid for Success. The book emerged from her decade as Stanford University's Dean of Freshmen, where she was known for her fierce advocacy for young adults and received the university's Lloyd W. Dinkelspiel Award for creating "the" atmosphere that defines the undergraduate experience. She was also known for her fierce critique of the growing trend of parental involvement in the day-to-day lives of college students. Toward the end of her tenure as dean, she began speaking and writing widely on the harm of helicopter parenting. How to Raise an Adult is being published in over two dozen countries and gave rise to her TED Talk and a sequel which will be out in 2018. In the meantime, Lythcott-Haims's memoir on race, Real American, will be out in Fall 2017.
Lythcott-Haims is a graduate of Stanford University, Harvard Law School, and California College of the Arts. She lives in Silicon Valley with her partner of over twenty-five years, their two teenagers and her mother.
Julie Lythcott-Haims | Speaker | TED.com