ABOUT THE SPEAKER
Aaron Huey - Photographer
Photographer, adventurer and storyteller Aaron Huey captures all of his subjects -- from war victims to rock climbers to Sufi dervishes -- with elegance and fearless sensitivity.

Why you should listen

Aaron Huey is a masthead photographer for National Geographic Adventure and National Geographic Traveler magazines. His stories from Afghanistan, Haiti, Mali, Siberia, Yemen and French Polynesia (to name just a few) on subjects as diverse as the Afghan drug war and the underwater photography of sharks, can be found in The New Yorker, National Geographic and The New York Times.

Huey serves on the board of directors for the nonprofit Blue Earth Alliance. In 2002, he walked 3,349 miles across America with his dog Cosmo (the journey lasted 154 days), and was recently awarded a National Geographic Expedition Council Grant to hitchhike across Siberia.

More profile about the speaker
Aaron Huey | Speaker | TED.com
TEDxDU 2010

Aaron Huey: America's native prisoners of war

Aaron Huey: Những người tù chiến tranh da đỏ tại Mỹ.

Filmed:
1,692,364 views

Những nỗ lực của Aaron Huey để chụp được những cảnh nghèo khó trên nước Mỹ đã dẫn anh đến vùng đất Người Da Đỏ Pine Ridge, nơi những chật vật của người Lakota - nghèo khó và hầu như bị bỏ quên - đã khiến anh phải thay đổi chú tâm ban đầu. Năm năm sau, những hình ảnh biết nói đã kể lên một bài học lịch sử đầy chấn động, một bài nói đầy chất dũng từ TEDxDU.
- Photographer
Photographer, adventurer and storyteller Aaron Huey captures all of his subjects -- from war victims to rock climbers to Sufi dervishes -- with elegance and fearless sensitivity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm here todayhôm nay to showchỉ my photographshình ảnh of the LakotaLakota.
0
0
3000
Hôm nay tôi có mặt tại đây để giới thiệu những bức hình của người Lakota mà tôi đã chụp.
00:19
ManyNhiều of you mayTháng Năm have heardnghe of the LakotaLakota,
1
4000
2000
Trong số các bạn ở đây chắc cũng biết đến người Lakota
00:21
or at leastít nhất the largerlớn hơn groupnhóm of tribescác bộ lạc
2
6000
2000
hoặc ít nhất thì cũng nghe đến nhóm dân tộc lớn hơn
00:23
calledgọi là the SiouxSioux.
3
8000
2000
tên Sioux
00:25
The LakotaLakota are one of manynhiều tribescác bộ lạc that were moveddi chuyển off theirhọ landđất đai
4
10000
3000
Người Lakota là một trong những dân tộc bị đuổi khỏi vùng đất của mình
00:28
to prisonertù nhân of warchiến tranh campstrại
5
13000
2000
đến các trại nhốt tù nhân chiến tranh
00:30
now calledgọi là reservationsđặt phòng.
6
15000
2000
nay gọi là những khu bảo tồn.
00:32
The PineCây thông RidgeRidge ReservationĐặt phòng,
7
17000
2000
Vùng đất người da đỏ Pine Ridge
00:34
the subjectmôn học of today'sngày nay slidetrượt showchỉ,
8
19000
2000
-- chủ đề của buổi nói chuyện hôm nay,
00:36
is locatednằm about 75 milesdặm southeastĐông Nam
9
21000
2000
nằm tại 75 dặm theo hướng tây nam
00:38
of the BlackMàu đen HillsNgọn đồi in SouthNam DakotaDakota.
10
23000
2000
của Black Hills, Nam Dakota
00:40
It is sometimesđôi khi referredgọi to
11
25000
2000
Nơi đây đôi khi được biết đến
00:42
as PrisonerTù nhân of WarChiến tranh CampCamp NumberSố 334,
12
27000
3000
như Trại Tù nhân Chiến tranh số 334
00:45
and it is where the LakotaLakota now livetrực tiếp.
13
30000
3000
và đó là nơi mà người Lakota hiện đang sinh sống.
00:48
Now, if any of you have ever heardnghe of AIMMỤC ĐÍCH,
14
33000
2000
Nếu trong số các bạn đây có nghe đến AIM,
00:50
the AmericanNgười Mỹ IndianẤn Độ MovementPhong trào,
15
35000
2000
Tổ Chức Bình Quyền Cho Nhóm Người Thổ Dân Da Đỏ
00:52
or of RussellRussell MeansPhương tiện,
16
37000
2000
hoặc nghe đến Russell Means,
00:54
or LeonardLeonard PeltierPeltier,
17
39000
2000
hoặc Leonard Peltier,
00:56
or of the stand-offStand-off at OglalaOglala,
18
41000
2000
hoặc cuộc nổi dậy tại Oglala,
00:58
then you know that PineCây thông RidgeRidge is groundđất zerokhông
19
43000
3000
vậy nên chúng ta hiểu rằng Pine Ridge là nơi bắt đầu
01:01
for NativeNguồn gốc issuesvấn đề in the U.S.
20
46000
3000
về vấn đề người Thổ Dân tại Mỹ.
01:04
So I've been askedyêu cầu to talk a little bitbit todayhôm nay
21
49000
2000
Tôi đã được yêu cầu để dành một chút thời gian hôm nay để kể
01:06
about my relationshipmối quan hệ with the LakotaLakota,
22
51000
2000
về mối quan hệ của tôi với người Lakota,
01:08
and that's a very difficultkhó khăn one for me.
23
53000
2000
và đây là một việc rất khó cho tôi.
01:10
Because, if you haven'tđã không noticednhận thấy from my skinda colormàu,
24
55000
2000
Vì, nếu bạn để ý đến màu da của tôi,
01:12
I'm whitetrắng,
25
57000
2000
tôi là người da trắng,
01:14
and that is a hugekhổng lồ barrierrào chắn on a NativeNguồn gốc reservationĐặt phòng.
26
59000
3000
và đây là một cách biệt rất lớn giữa người thổ dân và tôi.
01:19
You'llBạn sẽ see a lot of people in my photographshình ảnh todayhôm nay,
27
64000
2000
Chúng ta có thể thấy được rất nhiều người trong các bức hình của tôi hôm nay,
01:21
and I've becometrở nên very closegần with them, and they'vehọ đã welcomedhoan nghênh me like familygia đình.
28
66000
3000
rồi dần dần tôi gần gũi với họ hơn, và họ chào đón tôi như người trong nhà.
01:24
They'veHọ đã calledgọi là me "brotherem trai" and "uncleChú"
29
69000
2000
Họ gọi tôi là anh em và chú
01:26
and invitedđược mời me again and again over fivesố năm yearsnăm.
30
71000
2000
và liên tục mời tôi đến đó trong hơn 5 năm qua.
01:28
But on PineCây thông RidgeRidge,
31
73000
2000
Nhưng tại Pine Ridge,
01:30
I will always be what is calledgọi là "wasichuwasichu,"
32
75000
3000
tôi luôn bị gọi là wasichu,
01:33
and "wasichuwasichu" is a LakotaLakota wordtừ
33
78000
3000
và washichu là một từ của tiếng Lakota
01:36
that meanscó nghĩa "non-Indian-Ấn,"
34
81000
2000
có nghĩa là không phải gốc da đỏ
01:38
but anotherkhác versionphiên bản of this wordtừ
35
83000
2000
nhưng cũng có một nghĩa khác của từ này
01:40
meanscó nghĩa "the one who takes the besttốt meatthịt for himselfbản thân anh ấy."
36
85000
4000
là "người lấy phần thịt ngon nhất cho riêng mình".
01:44
And that's what I want to focustiêu điểm on --
37
89000
2000
Và đó là điều mà tôi muốn nhấn mạnh ở đây --
01:46
the one who takes the besttốt partphần of the meatthịt.
38
91000
2000
người dành lấy phần thịt ngon nhất cho mình.
01:48
It meanscó nghĩa greedytham lam.
39
93000
2000
Có nghĩa là tham lam.
01:51
So take a look around this auditoriumkhán phòng todayhôm nay.
40
96000
2000
Vậy chúng ta hãy nhìn quanh khán phòng hôm nay xem.
01:53
We are at a privateriêng tư schooltrường học in the AmericanNgười Mỹ WestWest,
41
98000
3000
Chúng ta đang ở tại một trường tư tại Phía Tây của Mỹ,
01:56
sittingngồi in redđỏ velvetNhung chairsnhieu cai ghe
42
101000
3000
ngồi trên những ghế nệm đỏ
01:59
with moneytiền bạc in our pocketstúi.
43
104000
2000
với tiền trong túi.
02:01
And if we look at our livescuộc sống,
44
106000
2000
Và nếu chúng ta nhìn lại cuộc sống của chúng ta,
02:03
we have indeedthật takenLấy
45
108000
2000
chúng ta thực đang lấy
02:05
the besttốt partphần of the meatthịt.
46
110000
2000
phần thịt ngon nhất.
02:07
So let's look todayhôm nay at a setbộ of photographshình ảnh
47
112000
3000
Hãy nhìn lại bộ hình
02:10
of a people who lostmất đi
48
115000
2000
của một dân tộc chịu nhiều mất mát
02:12
so that we could gainthu được,
49
117000
2000
để chúng ta có thể thấu hiểu,
02:14
and know that when you see these people'sngười faceskhuôn mặt
50
119000
3000
và biết rằng khi chúng ta nhìn những khuôn mặt của những người này
02:17
that these are not just imageshình ảnh of the LakotaLakota;
51
122000
3000
đây không phải là hình ảnh của chỉ riêng người Lakota,
02:20
they standđứng for all indigenousbản địa people.
52
125000
3000
mà họ đại diện cho những nhóm người bản địa.
02:25
On this piececái of papergiấy
53
130000
2000
Trên mảnh giấy này,
02:27
is the historylịch sử the way I learnedđã học it
54
132000
2000
là lịch sử mà tôi đã học
02:29
from my LakotaLakota friendsbạn bè and familygia đình.
55
134000
3000
từ những người bạn và gia đình Lakota.
02:32
The followingtiếp theo is a time-linedòng thời gian
56
137000
2000
Tiếp theo là cột thời gian
02:34
of treatiesđiều ước quốc tế madethực hiện, treatiesđiều ước quốc tế brokenbị hỏng
57
139000
3000
của các hiệp ước được lập, các hiệp ước bị phá vỡ
02:37
and massacrescuộc thảm sát disguisedngụy trang as battlescuộc chiến.
58
142000
2000
và những cuộc tàn sát được ngụy trang như cuộc chiến.
02:39
I'll beginbắt đầu in 1824.
59
144000
2000
Tôi sẽ bắt đầu từ năm 1824.
02:41
What is knownnổi tiếng as the BureauCục of IndianẤn Độ AffairsVấn đề
60
146000
2000
"Điều gì được biết đến như là Phòng các vấn đề người Da Đỏ
02:43
was createdtạo withinbên trong the WarChiến tranh DepartmentTỉnh,
61
148000
2000
được thành lập trong Phòng Chiến Tranh,
02:45
settingcài đặt an earlysớm tonetấn of aggressionxâm lược
62
150000
2000
là nơi đầu tiên lên tiếng giận dữ
02:47
in our dealingsgiao dịch with the NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ.
63
152000
2000
về những vấn đề mà chúng ta giải quyết với người Da Đỏ.
02:49
1851:
64
154000
2000
1851:
02:51
The first treatyHiệp ước of FortFort LaramieLaramie was madethực hiện,
65
156000
2000
Hiệp ước đầu tiên của Fort Laramie được lập,
02:53
clearlythông suốt markingđánh dấu the boundariesranh giới of the LakotaLakota NationQuốc gia.
66
158000
3000
đánh dấu rạch ròi ranh giới của nước Lakota.
02:56
AccordingTheo to the treatyHiệp ước,
67
161000
2000
Theo hiệp ước này,
02:58
those landsvùng đất are a sovereigntối cao nationquốc gia.
68
163000
2000
những vùng đất này là một quốc gia tự trị.
03:00
If the boundariesranh giới of this treatyHiệp ước had heldđược tổ chức --
69
165000
2000
Nếu ranh giới của hiệp ước này được giữ --
03:02
and there is a legalhợp pháp basisnền tảng that they should --
70
167000
3000
và có những điều luật rằng họ nên làm theo--
03:05
then this is what the U.S. would look like todayhôm nay.
71
170000
3000
thì đây là hình dạng nước Mỹ ngày nay.
03:10
10 yearsnăm latermột lát sau,
72
175000
2000
10 năm sau,
03:12
the HomesteadHomestead ActHành động, signedký kết by PresidentTổng thống LincolnLincoln,
73
177000
3000
Luật Nhà Đất, tổng thống Lincoln ký,
03:15
unleashedtung a flood of whitetrắng settlersnhững người định cư into NativeNguồn gốc landsvùng đất.
74
180000
3000
đưa hàng loạt những người da trắng vào đất của người Da Đỏ.
03:18
1863:
75
183000
2000
1863:
03:20
An uprisingkhởi nghĩa of SanteeSantee SiouxSioux in MinnesotaMinnesota
76
185000
2000
Một cuộc nổi dậy của người Santee Sioux tại Minnesota
03:22
endskết thúc with the hangingtreo of 38 SiouxSioux menđàn ông,
77
187000
3000
kết thúc cùng với 38 người đàn ông Simoux bị treo cổ,
03:25
the largestlớn nhất masskhối lượng executionchấp hành in U.S. historylịch sử.
78
190000
3000
một cuộc hành quyết lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ.
03:29
The executionchấp hành was orderedđặt hàng by PresidentTổng thống LincolnLincoln
79
194000
2000
cuộc hành quyết do Tổng Thống Lincoln ra chỉ thị
03:31
only two daysngày after
80
196000
2000
chỉ sau hai ngày
03:33
he signedký kết the EmancipationGiải phóng nô lệ ProclamationTuyên ngôn.
81
198000
3000
ông ta ký vào Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ.
03:37
1866: the beginningbắt đầu of the transcontinentalxuyên lục địa railroadđường sắt --
82
202000
3000
1866, năm đầu của đường sắt liên lục địa --
03:40
a newMới erakỷ nguyên.
83
205000
2000
một kỷ nguyên mới.
03:42
We appropriatedphù hợp landđất đai for trailsnhững con đường mòn and trainstàu hỏa
84
207000
2000
Chúng ta khai thác đất thành đường ray và tàu lửa
03:44
to shortcutđường tắt throughxuyên qua the hearttim of the LakotaLakota NationQuốc gia.
85
209000
3000
để rút ngắn đoạn đường qua trung tâm của Quốc Gia Lakota.
03:47
The treatiesđiều ước quốc tế were out the windowcửa sổ.
86
212000
2000
Hiệp ước bị quẳng ra cửa sổ.
03:49
In responsephản ứng, threesố ba tribescác bộ lạc led by the LakotaLakota chiefgiám đốc RedMàu đỏ CloudĐám mây
87
214000
3000
Để lên tiếng, ba bộ tộc dẫn đầu bởi tộc trưởng của Lakota Red Cloud
03:52
attackedtấn công and defeatedđánh bại the U.S. armyquân đội manynhiều timeslần over.
88
217000
3000
tấn công và đánh thắng quân đội Mỹ nhiều lần.
03:55
I want to repeatnói lại that partphần.
89
220000
2000
Tôi muốn nhắc lại điều này.
03:57
The LakotaLakota defeatđánh bại the U.S. armyquân đội.
90
222000
3000
Người Lakota đánh bại quân đội Mỹ.
04:00
1868: The secondthứ hai FortFort LaramieLaramie TreatyHiệp ước
91
225000
3000
1868: Hiệp ước Fort Laramie thứ hai
04:03
clearlythông suốt guaranteesđảm bảo the sovereigntychủ quyền of the Great SiouxSioux NationQuốc gia
92
228000
3000
đảm bảo việc tự trị của Nước Lớn Sioux
04:06
and the Lakotas''Lakotas ownershipsở hữu of the sacredLinh thiêng BlackMàu đen HillsNgọn đồi.
93
231000
3000
và chủ quyền của người Lakota tại Black Hills linh thiêng.
04:09
The governmentchính quyền alsocũng thế promiseslời hứa landđất đai and huntingsăn bắn rightsquyền
94
234000
2000
Chính phủ cũng hứa những quyền về đất và quyền săn bắn
04:11
in the surroundingxung quanh statestiểu bang.
95
236000
2000
trong các khu vực lân cận.
04:13
We promiselời hứa that the PowderBột RiverSông countryQuốc gia
96
238000
2000
Chúng ta đã hứa rằng đất nước Power River
04:15
will henceforthtừ đó be closedđóng to all whitesda trắng.
97
240000
3000
sẽ mãi mãi đóng cửa với tất cả những người da trắng.
04:18
The treatyHiệp ước seemeddường như to be a completehoàn thành victorychiến thắng
98
243000
2000
Hiệp ước tưởng chừng như là một chiến thắng toàn vẹn
04:20
for RedMàu đỏ CloudĐám mây and the SiouxSioux.
99
245000
2000
cho người Red Clound và Sioux.
04:22
In factthực tế, this is the only warchiến tranh in AmericanNgười Mỹ historylịch sử
100
247000
3000
Thực ra, đây là cuộc chiến duy nhất trong lịch sử Mỹ
04:25
in which the governmentchính quyền negotiatedthương lượng a peacehòa bình
101
250000
3000
tại nơi mà chính quyền thương lượng một nền hòa bình
04:28
by concedingthủng lưới everything demandedyêu cầu by the enemykẻ thù.
102
253000
3000
bằng cách công nhận mọi đề mục được đề ra bởi kẻ thù.
04:33
1869:
103
258000
2000
1869:
04:35
The transcontinentalxuyên lục địa railroadđường sắt was completedhoàn thành.
104
260000
2000
Đường sắt xuyên lục địa hoàn thành.
04:37
It beganbắt đầu carryingchở, amongtrong số other things, a largelớn numbercon số of huntersthợ săn
105
262000
3000
Nó bắt đầu chở theo, giữa những thứ khác, là một lượng lớn người đi săn
04:40
who beganbắt đầu the wholesalebán buôn killinggiết chết of buffalotrâu,
106
265000
3000
những người bắt đầu giết bò hàng loạt,
04:43
eliminatingloại bỏ a sourcenguồn of foodmón ăn and clothingquần áo and shelternơi trú ẩn for the SiouxSioux.
107
268000
3000
chiếm hết nguồn thức ăn, vải vóc và cả nơi trú ngụ của người Sioux.
04:46
1871:
108
271000
2000
1871:
04:48
The IndianẤn Độ AppropriationChiếm đoạt ActHành động
109
273000
2000
Luật Phân Bố Chủ Quyền Người Da Đỏ
04:50
makeslàm cho all IndiansNgười Ấn Độ wardsPhường of the federalliên bang governmentchính quyền.
110
275000
3000
khiến cho tất cả người da đỏ bị cầm giữ bởi nhà nước.
04:53
In additionthêm vào, the militaryquân đội issuedcấp ordersđơn đặt hàng
111
278000
3000
Thêm vào đó, quân đội ban lệnh
04:56
forbiddingCấm westernmiền Tây IndiansNgười Ấn Độ from leavingđể lại reservationsđặt phòng.
112
281000
3000
cấm những người da đỏ phía tây đi khỏi các vùng bảo tồn.
04:59
All westernmiền Tây IndiansNgười Ấn Độ at that pointđiểm in time
113
284000
2000
Tất cả những người da đỏ phía tây tại thời điểm đó
05:01
were now prisonerstù nhân of warchiến tranh.
114
286000
2000
trở thành những tù nhân chiến tranh.
05:03
AlsoCũng in 1871,
115
288000
2000
Và cũng trong năm 1871,
05:05
we endedđã kết thúc the time of treaty-makingHiệp ước làm.
116
290000
2000
chúng ta kết thúc thời gian hiệp ước.
05:07
The problemvấn đề with treatiesđiều ước quốc tế is they allowcho phép tribescác bộ lạc to existhiện hữu as sovereigntối cao nationsquốc gia,
117
292000
3000
Vấn đề về hiệp ước là họ để những người đồng bào tồn tại như những quốc gia tự trị,
05:10
and we can't have that.
118
295000
2000
mà chúng ta không thể có điều đó;
05:12
We had planscác kế hoạch.
119
297000
2000
chúng ta có những kế hoạch khác.
05:14
1874:
120
299000
2000
1874:
05:16
GeneralTổng quát GeorgeGeorge CusterCuster announcedđã thông báo the discoverykhám phá of goldvàng in LakotaLakota territorylãnh thổ,
121
301000
3000
Đại Tướng Goerge Custer tuyên bố về việc phát hiện ra vàng tại khu Lakota,
05:19
specificallyđặc biệt the BlackMàu đen HillsNgọn đồi.
122
304000
2000
cụ thể là khu Black Hills.
05:21
The newsTin tức of goldvàng createstạo ra a massiveto lớn influxlàn sóng of whitetrắng settlersnhững người định cư
123
306000
2000
Tin tức về vàng tạo ra một lượng lớn người da trắng đổ về
05:23
into LakotaLakota NationQuốc gia.
124
308000
2000
nước Lakota
05:25
CusterCuster recommendskhuyến cáo that CongressQuốc hội Hoa Kỳ find a way
125
310000
2000
Custer cũng kiến nghị Quốc hội tìm cách
05:27
to endkết thúc the treatiesđiều ước quốc tế with the LakotaLakota
126
312000
2000
chấm dứt hiệp ước với người Lakota
05:29
as soonSớm as possiblekhả thi.
127
314000
2000
càng sớm càng tốt.
05:31
1875: The LakotaLakota warchiến tranh beginsbắt đầu
128
316000
3000
1875: Chiến tranh tại Lakota bắt đầu
05:34
over the violationsự vi phạm of the FortFort LaramieLaramie TreatyHiệp ước.
129
319000
3000
bằng cuộc nổi loạn của hiệp ước Fort Laramie.
05:37
1876:
130
322000
2000
1876:
05:39
On JulyTháng bảy 26ththứ
131
324000
2000
Và ngày 26 tháng 07
05:41
on its way to attacktấn công a LakotaLakota villagelàng,
132
326000
2000
trên đường tấn công làng Lakota,
05:43
Custer'sCuster's 7ththứ CavalryKỵ binh was crushednghiền
133
328000
2000
đội quân số 07 của Custer bị đánh tơi tã
05:45
at the battlechiến đấu of Little BigLớn HornHorn.
134
330000
2000
tại trận Little Big Horn.
05:47
1877:
135
332000
2000
1877:
05:49
The great LakotaLakota warriorchiến binh and chiefgiám đốc namedđặt tên CrazyĐiên HorseCon ngựa
136
334000
3000
Đội quân anh dũng Lakota và thủ lĩnh tên Con Ngựa Điên
05:52
surrenderedđầu hàng at FortFort RobinsonRobinson.
137
337000
2000
bị bao vây tại Fort Robinson.
05:54
He was latermột lát sau killedbị giết while in custodyquyền nuôi con.
138
339000
3000
Ông ấy sau đó bị giết trong trong thời gian tạm giữ.
06:00
1877 is alsocũng thế the yearnăm we foundtìm a way
139
345000
3000
1877 cũng là năm mà chúng ta tìm ra cách
06:03
to get around the FortFort LaramieLaramie TreatiesĐiều ước quốc tế.
140
348000
2000
giải quyết Hiệp Ước Fort Laramie.
06:05
A newMới agreementthỏa thuận was presentedtrình bày to SiouxSioux chiefstù trưởng and theirhọ leadingdẫn đầu menđàn ông
141
350000
3000
Thỏa hiệp mới được đưa ra trước những người đứng đầu Sioux
06:08
underDưới a campaignchiến dịch knownnổi tiếng as "sellbán or starvechết đói:"
142
353000
3000
dưới một chiến dịch được hiểu là "bán hoặc đói".
06:11
SignĐăng nhập the papergiấy, or no foodmón ăn for your tribebộ lạc.
143
356000
3000
Ký vào giấy, hay không lương thực cho bộ lạc của họ.
06:14
Only 10 percentphần trăm of the adultngười lớn maleNam giới populationdân số signedký kết.
144
359000
3000
Chỉ có 10 phần trăm dân số nam ở tuổi trường thành ký vào.
06:17
The FortFort LaramieLaramie TreatyHiệp ước
145
362000
2000
Hiệp ước Fort Laramie
06:19
calledgọi là for at leastít nhất three-quarters3/4 of the tribebộ lạc
146
364000
2000
yêu cầu ít nhất ba phần tư dân làng
06:21
to signký tên away landđất đai.
147
366000
2000
phải bỏ đất của mình
06:23
That clausemệnh đề was obviouslychắc chắn ignoredlàm ngơ.
148
368000
2000
Biên bản đó hoàn toàn bị lờ đi.
06:25
1887: The DawesDawes ActHành động.
149
370000
3000
1887: Đạo Luật Dawes.
06:28
Communal ownershipsở hữu of reservationĐặt phòng landsvùng đất endskết thúc.
150
373000
3000
Sở hữu đất của vùng đất thổ dân chấm dứt.
06:31
ReservationsĐặt phòng are cutcắt tỉa up into 160-acre-acre sectionsphần
151
376000
3000
Đất thổ sân bị chia cắt ra thành những miếng 160 mẫu
06:34
and distributedphân phối to individualcá nhân IndiansNgười Ấn Độ
152
379000
2000
và giao cho mỗi thổ dân
06:36
with the surplusthặng dư disposedxử lý of.
153
381000
2000
với một phần đất lớn bị mất đi.
06:38
TribesBộ lạc lostmất đi millionshàng triệu of acresmẫu Anh.
154
383000
3000
Các bộ tộc mất hàng triệu mẫu đất.
06:41
The AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng of individualcá nhân landđất đai ownershipsở hữu
155
386000
2000
Giấc mơ Mỹ về chủ quyền đất độc lập
06:43
turnedquay out to be a very clevertài giỏi way
156
388000
2000
lại trở thành 1 cách rất thông minh
06:45
to dividechia the reservationĐặt phòng untilcho đến nothing was left.
157
390000
3000
để chia đất thổ dân thành miếng đến hết.
06:48
The movedi chuyển destroyedphá hủy the reservationsđặt phòng,
158
393000
2000
Việc di chuyển tàn phá đất thổ dân,
06:50
makingchế tạo it easierdễ dàng hơn to furtherthêm nữa subdividechia nhỏ and to sellbán
159
395000
3000
làm chúng dễ dàng bị chia ra và bán
06:53
with everymỗi passingđi qua generationthế hệ.
160
398000
3000
với mỗi thế hệ đi qua.
06:56
MostHầu hết of the surplusthặng dư landđất đai
161
401000
2000
Hầu hết những miếng đất thừa
06:58
and manynhiều of the plotslô đất withinbên trong reservationĐặt phòng boundariesranh giới
162
403000
2000
và nhiều miếng đất khác trong khu thổ dân
07:00
are now in the handstay of whitetrắng rancherschủ trang trại.
163
405000
3000
hiện đang nằm trong tay của những chủ nông trại người da trắng.
07:03
OnceMột lần again, the fatmập of the landđất đai goesđi to wasichuwasichu.
164
408000
3000
Một lần nữa, phần màu mỡ của miếng đất lọt vào tay wasichu.
07:07
1890, a datengày I believe to be
165
412000
2000
1890, thời điểm mà tôi nghĩ rằng
07:09
the mostphần lớn importantquan trọng in this slidetrượt showchỉ.
166
414000
3000
là phần quan trọng nhất trong cuộc nói chuyện ngày hôm nay.
07:12
This is the yearnăm of the WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối MassacreVụ thảm sát.
167
417000
2000
Đây là năm cuộc tàn sát Wounded Knee diễn ra.
07:14
On DecemberTháng mười hai 29ththứ,
168
419000
2000
Vào ngày 29 tháng 12,
07:16
U.S. troopsbinh lính surroundedĐược bao quanh a SiouxSioux encampmentdoanh trại at WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối CreekCreek
169
421000
3000
quân đội Mỹ bao vây lán trại Sioux tại thung lũng Knee Wounded,
07:19
and massacredtàn sát ChiefGiám đốc BigLớn FootBàn chân
170
424000
2000
tàn sát Trưởng làng Bàn Chân To
07:21
and 300 prisonerstù nhân of warchiến tranh,
171
426000
2000
và 300 tù nhân chiến tranh,
07:23
usingsử dụng a newMới rapid-firecháy nhanh weaponvũ khí
172
428000
2000
sử dụng loại vụ khí bắn hàng loạt mới
07:25
that firedBị sa thải explodingbùng nổ shellsvỏ
173
430000
2000
loại mà bắn ra đạn nổ
07:27
calledgọi là a HotchkissHotchkiss gunsúng.
174
432000
2000
gọi là súng Hotchkiss
07:29
For this so-calledcái gọi là "battlechiến đấu,"
175
434000
2000
Đối với trận chiến này,
07:31
20 CongressionalQuốc hội MedalsHuy chương of HonorVinh dự for ValorValor
176
436000
3000
20 Quân Hàm Danh Dự cho sự anh dũng
07:34
were givenđược to the 7ththứ CavalryKỵ binh.
177
439000
3000
được trao cho Đoàn quân thứ 7.
07:37
To this day,
178
442000
2000
Đến ngày hôm nay,
07:39
this is the mostphần lớn MedalsHuy chương of HonorVinh dự
179
444000
3000
đây là Quân Hàm Danh Dự tốt nhất
07:42
ever awardedTrao giải thưởng for a singleĐộc thân battlechiến đấu.
180
447000
3000
từng được trao cho một trận chiến.
07:45
More MedalsHuy chương of HonorVinh dự were givenđược
181
450000
2000
Nhiều Quân Hàm Danh Dự khác được trao
07:47
for the indiscriminatebừa bãi slaughtergiết mổ of womenđàn bà and childrenbọn trẻ
182
452000
2000
cho cuộc tàn sát chống phân biệt phụ nữ và trẻ em
07:49
than for any battlechiến đấu in WorldTrên thế giới WarChiến tranh One,
183
454000
2000
hơn trong bất kỳ trận Chiến Tranh Thế Giới Thứ Nhất,
07:51
WorldTrên thế giới WarChiến tranh Two,
184
456000
2000
Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai,
07:53
KoreaHàn Quốc, VietnamViệt Nam,
185
458000
2000
Hàn Quốc, Việt Nam,
07:55
IraqIraq or AfghanistanAfghanistan.
186
460000
3000
Iraq hay Afghanistan.
07:59
The WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối massacrevụ thảm sát
187
464000
2000
Trận tàn sát Wounded Knee
08:01
is consideredxem xét the endkết thúc of the IndianẤn Độ warschiến tranh.
188
466000
3000
được coi như là kết cục của các cuộc chiến tranh người da đỏ.
08:04
WheneverBất cứ khi nào I visitchuyến thăm the siteđịa điểm
189
469000
2000
Bất kỳ lúc nào tôi đến thăm
08:06
of the masskhối lượng gravephần mộ at WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối,
190
471000
2000
nghĩa trang lớn tại Wounded Knee,
08:08
I see it not just as a gravephần mộ
191
473000
2000
tôi vẫn thấy rằng đó không chỉ là một nghĩa trang
08:10
for the LakotaLakota or for the SiouxSioux,
192
475000
2000
của người Lakota hay của người Sioux,
08:12
but as a gravephần mộ for all indigenousbản địa peoplesdân tộc.
193
477000
3000
nhưng đó là nghĩa trang của những người thổ dân.
08:18
The holyThánh man, BlackMàu đen ElkNai sừng tấm, said,
194
483000
2000
Thánh Black Elk từng nói,
08:20
"I did not know then
195
485000
2000
"Lúc đó tôi không biết
08:22
how much was endedđã kết thúc.
196
487000
2000
có bao nhiêu người đã chết.
08:24
When I look back now
197
489000
2000
Khi tôi nhìn lại
08:26
from this highcao hillđồi núi of my old agetuổi tác,
198
491000
2000
từ ngọn đồi cao của tuổi tác mình
08:28
I can still see the butcheredbutchered womenđàn bà and childrenbọn trẻ
199
493000
2000
tôi có thể thấy phụ nữ và trẻ em bị tàn sát
08:30
lyingnói dối heapedheaped and scatteredrải rác
200
495000
2000
nằm hỗn loạn, ngỗn ngang
08:32
all alongdọc theo the crookedquanh co gulchGulch
201
497000
3000
dọc theo thung lũng cong vênh
08:38
as plaintrơn as when I saw them
202
503000
2000
rõ như tôi nhìn thấy họ
08:40
with eyesmắt still youngtrẻ.
203
505000
3000
với những con mắt trong veo.
08:46
And I can see that something elsekhác diedchết there in the bloodydính máu mudbùn
204
511000
3000
Và tôi có thể nhìn thấy được cái gì đó chết trong lớp bùn máu
08:50
and was buriedchôn in the blizzardBlizzard:
205
515000
3000
và được chôn vùi trong cơn bão tuyết.
08:54
A people'sngười dreammơ tưởng diedchết there,
206
519000
3000
Một giấc mộng chết tại đó,
08:57
and it was a beautifulđẹp dreammơ tưởng."
207
522000
3000
và đó là một giấc mơ đẹp."
09:01
With this eventbiến cố,
208
526000
2000
Theo sự kiện này,
09:03
a newMới erakỷ nguyên in NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ historylịch sử beganbắt đầu.
209
528000
3000
một kỷ nguyên mới trong lịch sử người Da Đỏ bắt đầu.
09:07
Everything can be measuredđã đo
210
532000
2000
Mọi thứ đều có thể được đo lường
09:09
before WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối and after.
211
534000
3000
trước và sau Wounded Knee.
09:12
Because it was in this momentchốc lát
212
537000
2000
Vì nó xảy ra ngay tại thời điểm
09:14
with the fingersngón tay on the triggersgây nên of the HotchkissHotchkiss gunssúng
213
539000
3000
những ngón tay in hằn trên còi súng Hotchkiss
09:17
that the U.S. governmentchính quyền openlycông khai declaredkhai báo its positionChức vụ on NativeNguồn gốc rightsquyền.
214
542000
4000
tại chính quyền nước Mỹ tự tuyên bố vị trí của mình trong quyền người Thổ Dân.
09:21
They were tiredmệt mỏi of treatiesđiều ước quốc tế.
215
546000
2000
Họ trở nên mệt mỏi với các hiệp ước.
09:23
They were tiredmệt mỏi of sacredLinh thiêng hillsđồi.
216
548000
2000
Họ mệt mỏi với các đồi thánh.
09:25
They were tiredmệt mỏi of ghostGhost dancesđiệu múa.
217
550000
3000
Họ mệt mỏi với những điệu nhảy của các hồn ma.
09:28
And they were tiredmệt mỏi of all the inconveniencesbất tiện of the SiouxSioux.
218
553000
3000
Và họ chán ngấy cả những bất tiện của người Sioux.
09:31
So they broughtđưa out theirhọ cannonskhẩu pháo.
219
556000
3000
Nên họ mang cả súng thần công tới.
09:35
"You want to be an IndianẤn Độ now?" they said,
220
560000
3000
"Vẫn muốn là người da đỏ chứ," họ nói như ra lệnh,
09:38
fingerngón tay on the triggercò súng.
221
563000
2000
tay để trên còi súng.
09:45
1900:
222
570000
2000
1900:
09:47
the U.S. IndianẤn Độ populationdân số reachedđạt được its lowthấp pointđiểm --
223
572000
3000
dân số người Thổ Dân tại Mỹ xuống rất thấp --
09:51
lessít hơn than 250,000,
224
576000
2000
ít hơn 250,000 người,
09:53
comparedso to an estimatedước tính eighttám milliontriệu
225
578000
2000
so với con số tám triệu dự tính trước đó
09:55
in 1492.
226
580000
2000
vào năm 1492.
09:59
Fast-forwardNhanh về phía trước.
227
584000
2000
Tua nhanh qua.
10:01
1980:
228
586000
2000
1980:
10:03
The longestdài nhất runningđang chạy courttòa án casetrường hợp in U.S. historylịch sử,
229
588000
2000
Một phiên tòa diễn ra lâu nhất trong lịch sử Mỹ,
10:05
the SiouxSioux NationQuốc gia v. the UnitedVương StatesTiểu bang,
230
590000
3000
Quốc Gia Sioux và Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỹ,
10:08
was ruledcai trị upontrên by the U.S. SupremeTối cao CourtTòa án.
231
593000
3000
do Tòa Án Tối Cao Mỹ xét xử.
10:12
The courttòa án determinedxác định that, when the SiouxSioux were resettledtái định cư ontotrên reservationsđặt phòng
232
597000
3000
Tòa đã quyết định rằng, khi người Sioux chuyển về lại khu vực của mình
10:15
and sevenbảy milliontriệu acresmẫu Anh of theirhọ landđất đai
233
600000
3000
và bảy triệu mẫu đất
10:18
were openedmở ra up to prospectorsngười thăm dò and homesteadershomesteaders,
234
603000
3000
được khai phá cho những thợ mỏ và những người dân lên sống tại khu vực
10:21
the termsđiều kiện of the secondthứ hai FortFort LaramieLaramie TreatyHiệp ước
235
606000
2000
những điều trong hiệp ước Fort Laramie thứ hai
10:23
had been violatedvi phạm.
236
608000
2000
đã bị vi phạm.
10:25
The courttòa án statedtuyên bố
237
610000
2000
Tòa tuyên án
10:27
that the BlackMàu đen HillsNgọn đồi were illegallybất hợp pháp takenLấy
238
612000
2000
rằng Black Hills bị lấy đi một cách bất hợp pháp
10:29
and that the initialban đầu offeringchào bán pricegiá bán plusthêm interestquan tâm
239
614000
2000
và giá đưa ra từ đầu cộng với tiền lãi
10:31
should be paidđã thanh toán to the SiouxSioux NationQuốc gia.
240
616000
2000
nên được trả cho Nước Sioux.
10:33
As paymentthanh toán for the BlackMàu đen HillsNgọn đồi,
241
618000
2000
Để trả cho Black Hills,
10:35
the courttòa án awardedTrao giải thưởng only 106 milliontriệu dollarsUSD
242
620000
3000
tòa án chỉ chi 106 triệu đôla
10:38
to the SiouxSioux NationQuốc gia.
243
623000
2000
cho nước Sioux.
10:40
The SiouxSioux refusedtừ chối the moneytiền bạc with the rallyingtập hợp crykhóc,
244
625000
3000
Người Sioux từ chối số tiền với khẩu hiệu,
10:43
"The BlackMàu đen HillsNgọn đồi are not for salebán."
245
628000
3000
"Black Hill không phải để bán".
10:46
2010:
246
631000
2000
2010:
10:48
StatisticsSố liệu thống kê about NativeNguồn gốc populationdân số todayhôm nay,
247
633000
3000
Thống kê về dân số người Da Đỏ hôm nay,
10:51
more than a centurythế kỷ after the massacrevụ thảm sát at WoundedNgười bị thương KneeĐầu gối,
248
636000
3000
hơn một thế kỷ sau cuộc tàn sát tại Wounded Knee,
10:54
revealtiết lộ the legacydi sản of colonizationthuộc địa,
249
639000
2000
cho thấy những gì còn sót lại từ chế độ thực dân,
10:56
forcedbuộc migrationdi cư
250
641000
2000
nhập cư cưỡng ép
10:58
and treatyHiệp ước violationshành vi vi phạm.
251
643000
2000
và vi phạm hiệp ước.
11:00
UnemploymentTỷ lệ thất nghiệp on the PineCây thông RidgeRidge IndianẤn Độ ReservationĐặt phòng
252
645000
3000
Tình trạng thất nghiệp tại khu vực Người Da Đỏ Pine Ridge
11:03
fluctuatesbiến động betweengiữa 85 and 90 percentphần trăm.
253
648000
3000
xê dịch từ 85 đến 90 phần trăm.
11:06
The housingnhà ở officevăn phòng is unablekhông thể to buildxây dựng newMới structurescấu trúc,
254
651000
3000
Tòa nhà văn phòng thì không thể xây mới được,
11:09
and existinghiện tại structurescấu trúc are fallingrơi xuống apartxa nhau.
255
654000
2000
mà kết cấu hiện tại thì đang hư hỏng dần.
11:11
ManyNhiều are homelessvô gia cư,
256
656000
2000
Nhiều người không nhà ở,
11:13
and those with homesnhà are packedđóng gói into rottingmục nát buildingscác tòa nhà
257
658000
2000
những người có nhà thì nhúc nhích trong những tòa nhà hư hỏng
11:15
with up to fivesố năm familiescác gia đình.
258
660000
2000
có nhà chứa đến năm gia đình.
11:17
39 percentphần trăm of homesnhà on PineCây thông RidgeRidge
259
662000
2000
39 phần trăm nhà ở tại Pine Ridge
11:19
have no electricityđiện.
260
664000
2000
không có điện dùng.
11:21
At leastít nhất 60 percentphần trăm of the homesnhà on the reservationĐặt phòng
261
666000
3000
Ít nhất 60 phần trăm nhà ở trên khu đất
11:24
are infestednhiễm khuẩn with blackđen moldkhuôn.
262
669000
2000
đang bị mối đen ăn.
11:26
More than 90 percentphần trăm of the populationdân số
263
671000
2000
Hơn 90 phần trăm dân số
11:28
livescuộc sống belowphía dưới the federalliên bang povertynghèo nàn linehàng.
264
673000
3000
sống trong cảnh nghèo đói.
11:31
The tuberculosisbệnh lao ratetỷ lệ on PineCây thông RidgeRidge
265
676000
3000
Tỷ lệ lao phổi tại Pine Ridge
11:34
is approximatelyxấp xỉ eighttám timeslần highercao hơn than the U.S. nationalQuốc gia averageTrung bình cộng.
266
679000
3000
cao khoảng tám lần so với tỷ lệ mắc bệnh trung bình tại Mỹ.
11:37
The infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong ratetỷ lệ
267
682000
2000
Tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong
11:39
is the highestcao nhất on this continentlục địa
268
684000
2000
là cao nhất tại địa lục này
11:41
and is about threesố ba timeslần highercao hơn than the U.S. nationalQuốc gia averageTrung bình cộng.
269
686000
3000
và cao gấp ba lần so với tỷ lệ trung bình tại Mỹ.
11:44
CervicalCổ tử cung cancerung thư is fivesố năm timeslần highercao hơn
270
689000
2000
Ung thư cổ tử cung cao gấp năm lần
11:46
than the U.S. nationalQuốc gia averageTrung bình cộng.
271
691000
2000
so với tỷ lệ trung bình tại Mỹ.
11:48
SchoolTrường học dropoutdropout ratetỷ lệ is up to 70 percentphần trăm.
272
693000
3000
Tỷ lệ học sinh bỏ học lên đến 70 phần trăm.
11:51
TeacherGiáo viên turnoverdoanh thu
273
696000
2000
Tỷ lệ giáo viên bỏ dạy
11:53
is eighttám timeslần highercao hơn than the U.S. nationalQuốc gia averageTrung bình cộng.
274
698000
3000
cao gấp tám lần so với tỷ lệ trung bình tại Mỹ.
11:56
FrequentlyThường xuyên, grandparentsông bà are raisingnuôi theirhọ grandchildrencháu
275
701000
3000
Nên thành ra ông bà phải nuôi dưỡng cháu
11:59
because parentscha mẹ, dueđến hạn to alcoholismnghiện rượu,
276
704000
3000
vì bố mẹ chúng, do bệnh tật từ chứng nghiện rượu,
12:02
domestictrong nước violencebạo lực and generalchung apathythờ ơ,
277
707000
2000
nội chiến và tính cách thờ ơ,
12:04
cannotkhông thể raisenâng cao them.
278
709000
2000
nên không thể dưỡng dục trẻ nhỏ.
12:07
50 percentphần trăm of the populationdân số over the agetuổi tác of 40
279
712000
3000
50 phần trăm dân số ở độ tuổi trên 40
12:10
suffersđau khổ from diabetesBệnh tiểu đường.
280
715000
2000
mắc bệnh tiểu đường.
12:12
The life expectancytuổi thọ for menđàn ông
281
717000
2000
Tuổi thọ nam giới
12:14
is betweengiữa 46
282
719000
2000
là từ 46
12:16
and 48 yearsnăm old --
283
721000
3000
đến 48 tuổi
12:19
roughlygần the sametương tự
284
724000
2000
bằng
12:21
as in AfghanistanAfghanistan and SomaliaSomalia.
285
726000
3000
với người Afghanistan và Somalia.
12:25
The last chapterchương in any successfulthành công genocidediệt chủng
286
730000
3000
Mục cuối cùng trong bất kỳ cuộc tàn sát thành công nào
12:28
is the one in which the oppressoráp bức
287
733000
2000
đều là mục mà trong đó người mở đầu cuộc tàn sát
12:30
can removetẩy theirhọ handstay and say,
288
735000
3000
có thể phủi tay và thốt lên,
12:33
"My God, what are these people doing to themselvesbản thân họ?
289
738000
3000
"Ôi Chúa tôi, mấy người này đang làm gì với bản thân họ vậy?
12:36
They're killinggiết chết eachmỗi other.
290
741000
2000
Họ đang giết lẫn nhau.
12:38
They're killinggiết chết themselvesbản thân họ
291
743000
2000
Họ giết nhau
12:40
while we watch them diechết."
292
745000
3000
trong lúc chúng ta nhìn họ chết."
12:43
This is how we cameđã đến to ownsở hữu these UnitedVương StatesTiểu bang.
293
748000
3000
Đó là cách mà chúng ta đã tới và có được Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
12:46
This is the legacydi sản
294
751000
2000
Đây là tài sản
12:48
of manifestbiểu hiện destinyđịnh mệnh.
295
753000
2000
của một đích đến rất rõ.
12:50
PrisonersTù nhân are still bornsinh ra
296
755000
2000
Những người tù vẫn được sinh
12:52
into prisoner-of-wartù binh chiến tranh campstrại
297
757000
2000
ngay tại trong các trại tù chiến tranh
12:54
long after the guardsvệ sĩ are goneKhông còn.
298
759000
3000
rất lâu sau khi các lính gác bị chuyển đi.
12:59
These are the bonesxương left
299
764000
2000
Đây là những mảnh xương còn lại
13:01
after the besttốt meatthịt has been takenLấy.
300
766000
3000
sau khi phần thịt ngon nhất bị cướp đi.
13:06
A long time agotrước,
301
771000
2000
Một thời gian lâu trước,
13:08
a seriesloạt of eventssự kiện was setbộ in motionchuyển động
302
773000
2000
hàng loạt các sự kiện bắt đầu xẩy ra
13:10
by a people who look like me, by wasichuwasichu,
303
775000
3000
bởi một người nhìn giống như tôi, một wasichu,
13:13
eagerháo hức to take the landđất đai and the waterNước
304
778000
2000
háo hức lấy đất và nước
13:15
and the goldvàng in the hillsđồi.
305
780000
3000
và vàng trên các khu đồi.
13:18
Those eventssự kiện led to a dominoDomino effecthiệu ứng
306
783000
2000
Những việc này gây ra hiệu ứng domino
13:20
that has yetchưa to endkết thúc.
307
785000
2000
mà đến nay hậu quả của nó vẫn còn.
13:22
As removedloại bỏ as we the dominantcó ưu thế societyxã hội mayTháng Năm feel
308
787000
4000
Xã hội thượng đẳng chúng ta có thể thấy nhẹ nhõm
13:27
from a massacrevụ thảm sát in 1890,
309
792000
3000
từ cuộc tàn sát trong năm 1890,
13:30
or a seriesloạt of brokenbị hỏng treatiesđiều ước quốc tế 150 yearsnăm agotrước,
310
795000
3000
hoặc hàng loạt sự kiện các hiệp ước bị vi phạm 150 năm trước,
13:34
I still have to askhỏi you the questioncâu hỏi,
311
799000
2000
tôi vẫn còn một câu hỏi muốn hỏi,
13:36
how should you feel about the statisticssố liệu thống kê of todayhôm nay?
312
801000
3000
các anh chị cảm thấy như thế nào về những thống kê của ngày hôm nay?
13:40
What is the connectionkết nối
313
805000
2000
Có liên quan như thế nào giữa
13:42
betweengiữa these imageshình ảnh of sufferingđau khổ
314
807000
2000
những hình ảnh kham khổ này
13:44
and the historylịch sử that I just readđọc to you?
315
809000
2000
và lịch sử mà tôi mới vừa kể cho các anh chị?
13:46
And how much of this historylịch sử
316
811000
2000
Và lịch sử này
13:48
do you need to ownsở hữu, even?
317
813000
2000
chúng ta mắc nợ bao nhiêu?
13:50
Is any of this your responsibilitytrách nhiệm todayhôm nay?
318
815000
3000
Có cái nào là trách nhiệm của chúng ta ngày hôm nay?
13:54
I have been told that there mustphải be something we can do.
319
819000
3000
Tôi từng nghe nói là chúng ta cần phải làm gì đó.
13:57
There mustphải be some call to actionhoạt động.
320
822000
3000
Phải có những kêu gọi hành động.
14:00
Because for so long I've been standingđứng on the sidelineslề
321
825000
3000
Vì đã từ rất lâu tôi chỉ đứng ở ngoài
14:03
contentNội dung to be a witnessnhân chứng,
322
828000
2000
đóng vai là một nhân chứng,
14:05
just takinglấy photographshình ảnh.
323
830000
3000
chỉ chụp hình.
14:08
Because the solutiondung dịch seemsdường như so farxa in the pastquá khứ,
324
833000
3000
Vì giải quyết vấn đề dường như quá xa trong quá khứ,
14:11
I neededcần nothing shortngắn of a time machinemáy móc
325
836000
2000
Tôi rất cần một cỗ máy thời gian
14:13
to accesstruy cập them.
326
838000
2000
để xâm nhập.
14:15
The sufferingđau khổ of indigenousbản địa peoplesdân tộc
327
840000
2000
Những đau khổ mà thổ dân đang chịu đựng
14:17
is not a simpleđơn giản issuevấn đề to fixsửa chữa.
328
842000
3000
không phải là một vấn đề đơn giản, dễ sửa.
14:21
It's not something everyonetất cả mọi người can get behindphía sau
329
846000
2000
Đó không phải là một vấn đề mà mọi người có thể giúp
14:23
the way they get behindphía sau helpinggiúp HaitiHaiti,
330
848000
2000
như cách mọi người giúp đỡ nạn nhân ở Haiti,
14:25
or endingkết thúc AIDSAIDS, or fightingtrận đánh a faminenạn đói.
331
850000
3000
tìm cách chữa AIDS, hoặc chống lại nạn thiếu lương thực.
14:28
The "fixsửa chữa," as it's calledgọi là,
332
853000
2000
Cứu trợ, là từ được dùng,
14:30
mayTháng Năm be much more difficultkhó khăn for the dominantcó ưu thế societyxã hội
333
855000
3000
có thể khó khăn rất nhiều cho xã hội này
14:33
than, say, a $50 checkkiểm tra
334
858000
2000
hơn là một tờ 50 đô
14:35
or a churchnhà thờ tripchuyến đi
335
860000
2000
hoặc một buổi đến nhà thờ
14:37
to paintSơn some graffiti-coveredGraffiti bao phủ housesnhà ở,
336
862000
2000
để sơn lại những ngôi nhà bị vẽ bậy,
14:39
or a suburbanngoại ô familygia đình
337
864000
2000
hoặc một gia đình ngoại ô
14:41
donatingtặng a boxcái hộp of clothesquần áo they don't even want anymorenữa không.
338
866000
3000
quyên góp một thùng áp quần mà họ không muốn mặc nữa.
14:44
So where does that leaverời khỏi us?
339
869000
2000
Vậy điều đó rời bỏ chúng ta ở đâu?
14:46
ShruggingShrugging our shouldersvai in the darktối?
340
871000
3000
Nhún vai trong bóng tối?
14:49
The UnitedVương StatesTiểu bang
341
874000
2000
Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ
14:51
continuestiếp tục on a dailyhằng ngày basisnền tảng
342
876000
2000
vẫn hàng ngày
14:53
to violatexâm phạm the termsđiều kiện
343
878000
2000
vi phạm những điều luật
14:55
of the 1851 and 1868
344
880000
2000
của những năm 1851 và 1868
14:57
FortFort LaramieLaramie TreatiesĐiều ước quốc tế with the LakotaLakota.
345
882000
3000
hiệp ước Fort Laramie đối với người Lakota.
15:00
The call to actionhoạt động I offerphục vụ todayhôm nay --
346
885000
2000
Một lời kêu gọi hành động mà tôi muốn đưa ra hôm nay --
15:02
my TEDTED wishmuốn -- is this:
347
887000
3000
ước muốn TED của tôi -- là:
15:06
HonorVinh dự the treatiesđiều ước quốc tế.
348
891000
2000
Tôn trọng hiệp ước.
15:08
Give back the BlackMàu đen HillsNgọn đồi.
349
893000
2000
Trả lại Black Hills.
15:10
It's not your businesskinh doanh what they do with them.
350
895000
3000
Họ làm gì với họ không phải là chuyện của chúng ta.
15:15
(ApplauseVỗ tay)
351
900000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Trinh Thi Thu
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aaron Huey - Photographer
Photographer, adventurer and storyteller Aaron Huey captures all of his subjects -- from war victims to rock climbers to Sufi dervishes -- with elegance and fearless sensitivity.

Why you should listen

Aaron Huey is a masthead photographer for National Geographic Adventure and National Geographic Traveler magazines. His stories from Afghanistan, Haiti, Mali, Siberia, Yemen and French Polynesia (to name just a few) on subjects as diverse as the Afghan drug war and the underwater photography of sharks, can be found in The New Yorker, National Geographic and The New York Times.

Huey serves on the board of directors for the nonprofit Blue Earth Alliance. In 2002, he walked 3,349 miles across America with his dog Cosmo (the journey lasted 154 days), and was recently awarded a National Geographic Expedition Council Grant to hitchhike across Siberia.

More profile about the speaker
Aaron Huey | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee