ABOUT THE SPEAKER
Elliot Krane - Pediatric anesthesiologist
At the Lucile Packard Children's Hospital at Stanford, Elliot Krane works on the problem of treating pain in children.

Why you should listen

It's an awful problem to contemplate: How do you help a young child in pain? As director of Pain Management Services at Lucile Packard Children's Hospital at Stanford, Elliot Krane works on solving this problem, studying and treating kids who are undergoing surgeries, suffering from complications of diabetes -- and kids suffering "neuropathic pain" resulting from injury to the nervous system itself.

More profile about the speaker
Elliot Krane | Speaker | TED.com
TED2011

Elliot Krane: The mystery of chronic pain

Elliot Krane: Bí ẩn của những cơn đau mãn tính

Filmed:
2,012,954 views

Chúng ta vẫn nghĩ đau chỉ là một triệu chứng, nhưng có những trường hợp hệ thần kinh phát triển các xung phản hồi và bản thân cơn đau trở thành một căn bệnh ác nghiệt. Bắt đầu từ câu chuyện của một cô gái với chiếc cổ tay bị trẹo lại trở thành cơn ác mộng, Elliot Krane nói về sự bí ẩn phức tạp của những cơn đau mãn tính, và xem lại những bằng chứng rằng chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu được cách chúng hoạt động và cách chữa chúng.
- Pediatric anesthesiologist
At the Lucile Packard Children's Hospital at Stanford, Elliot Krane works on the problem of treating pain in children. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a pediatricianbác sĩ nhi khoa and an anesthesiologistbác sĩ gây mê,
0
0
2000
Tôi là một bác sĩ nhi và cũng là một bác sĩ gây mê,
00:17
so I put childrenbọn trẻ to sleepngủ for a livingsống.
1
2000
2000
nên tôi kiếm sống bằng việc làm cho những đứa trẻ ngủ.
00:19
(LaughterTiếng cười)
2
4000
2000
(cười)
00:21
And I'm an academichọc tập, so I put audienceskhán giả to sleepngủ for freemiễn phí.
3
6000
3000
Và tôi là một nhà học thuật, nên tôi làm cho khán giả ngủ miễn phí.
00:24
(LaughterTiếng cười)
4
9000
4000
(cười)
00:28
But what I actuallythực ra mostlychủ yếu do
5
13000
2000
Nhưng điều tôi thực sự làm
00:30
is I managequản lý the painđau đớn managementsự quản lý servicedịch vụ
6
15000
2000
là quản lí cho dịch vụ điều trị các cơn đau
00:32
at the PackardPackard Children'sTrẻ em HospitalBệnh viện up at StanfordStanford in PaloPalo AltoAlto.
7
17000
3000
tại bệnh viện Nhi Packard ở Standford, Palo Alto.
00:35
And it's from the experiencekinh nghiệm
8
20000
2000
Và từ kinh nghiệm
00:37
from about 20 or 25 yearsnăm of doing that
9
22000
2000
của khoảng 20 đến 25 năm làm việc này
00:39
that I want to bringmang đến to you the messagethông điệp this morningbuổi sáng,
10
24000
2000
mà tôi muốn truyền đạt với các bạn sáng hôm nay
00:41
that painđau đớn is a diseasedịch bệnh.
11
26000
2000
rằng những cơn đau là 1 căn bệnh.
00:43
Now mostphần lớn of the time,
12
28000
2000
Thường thì
00:45
you think of painđau đớn as a symptomtriệu chứng of a diseasedịch bệnh,
13
30000
2000
các bạn nghĩ đến những cơn đau như triệu chứng của 1 căn bệnh
00:47
and that's truethật mostphần lớn of the time.
14
32000
2000
Và thật vậy, đa số các trường hợp.
00:49
It's the symptomtriệu chứng of a tumorkhối u or an infectionnhiễm trùng
15
34000
3000
Nó là triệu chứng của một khối u hay bệnh lây nhiễm
00:52
or an inflammationviêm or an operationhoạt động.
16
37000
2000
một cơn viêm hoặc là cuộc phẫu thuật.
00:54
But about 10 percentphần trăm of the time,
17
39000
3000
Nhưng khoảng 10% các trường hợp,
00:57
after the patientbệnh nhân has recoveredphục hồi from one of those eventssự kiện,
18
42000
3000
ngay cả khi bệnh nhân đã phục hồi từ những sự kiện này,
01:00
painđau đớn persistsvẫn còn tồn tại.
19
45000
2000
cơn đau vẫn tiếp tục.
01:02
It persistsvẫn còn tồn tại for monthstháng
20
47000
2000
Nó tiếp tục hàng tháng
01:04
and oftentimesmọi trường for yearsnăm,
21
49000
2000
và thậm chí đến hàng năm.
01:06
and when that happensxảy ra,
22
51000
2000
Và khi điều đó xảy ra,
01:08
it is its ownsở hữu diseasedịch bệnh.
23
53000
2000
cơn đau chính là căn bệnh.
01:10
And before I tell you about how it is that we think that happensxảy ra
24
55000
3000
Và trước khi tôi nói với các bạn về cách mà chúng tôi nghĩ điều đó xảy ra,
01:13
and what we can do about it,
25
58000
2000
cũng như chúng ta làm được gì về điều này,
01:15
I want to showchỉ you how it feelscảm thấy for my patientsbệnh nhân.
26
60000
3000
tôi muốn cho các bạn thấy rằng các bệnh nhân sẽ cảm thấy thế nào.
01:18
So imaginetưởng tượng, if you will,
27
63000
2000
Hãy tưởng tượng, nếu có thể
01:20
that I'm strokingvuốt ve your armcánh tay with this featherlông vũ,
28
65000
2000
rằng tôi đang dùng chiếc lông này dể vuốt ve trên cánh tay của bạn,
01:22
as I'm strokingvuốt ve my armcánh tay right now.
29
67000
3000
như tôi đang làm trên tay tôi đây
01:25
Now, I want you to imaginetưởng tượng
30
70000
2000
Bây giờ, tôi muốn các bạn hình dung,
01:27
that I'm strokingvuốt ve it with this.
31
72000
2000
rằng tôi vuốt ve cánh tay bạn với cái này.
01:29
Please keep your seatghế.
32
74000
2000
Xin cứ ngồi yên tại chỗ.
01:31
(LaughterTiếng cười)
33
76000
2000
(cười)
01:33
A very differentkhác nhau feelingcảm giác.
34
78000
2000
Một cảm giác rất khác biệt.
01:35
Now what does it have to do with chronicmãn tính painđau đớn?
35
80000
2000
Điều đó có liên quan gì đến những cơn đau mãn tính?
01:37
ImagineHãy tưởng tượng, if you will, these two ideasý tưởng togethercùng với nhau.
36
82000
3000
Hãy tưởng tượng, hai ý tưởng cùng lúc
01:40
ImagineHãy tưởng tượng what your life would be like
37
85000
2000
Hình dung bạn sẽ ra sao
01:42
if I were to strokeCú đánh it with this featherlông vũ,
38
87000
3000
nếu tôi vuốt ve cánh tay bạn bằng chiếc lông này
01:45
but your brainóc was tellingnói you
39
90000
2000
nhưng não bạn lại bảo là
01:47
that this is what you are feelingcảm giác --
40
92000
2000
đây là cách bạn cảm nhận --
01:49
and that is the experiencekinh nghiệm of my patientsbệnh nhân with chronicmãn tính painđau đớn.
41
94000
3000
và đó là cảm nhận của các bệnh nhân với chứng đau mãn tính.
01:52
In factthực tế, imaginetưởng tượng something even worsetệ hơn.
42
97000
2000
Thực ra, thử tưởng tượng một điều còn kinh khủng hơn.
01:54
ImagineHãy tưởng tượng I were to strokeCú đánh your child'scủa trẻ em armcánh tay with this featherlông vũ,
43
99000
3000
Rằng tôi vuốt ve tay con cái bạn bằng chiếc lông này,
01:57
and theirhọ brainóc [was] tellingnói them
44
102000
2000
và não của các cháu lại bảo rằng
01:59
that they were feelingcảm giác this hotnóng bức torchđuốc.
45
104000
3000
các cháu đang chạm phải ngọn đuốc nóng này
02:02
That was the experiencekinh nghiệm of my patientbệnh nhân, ChandlerChandler,
46
107000
2000
Đó là cảm nhận của một bệnh nhân của tôi, Chanler
02:04
whomai you see in the photographảnh chụp.
47
109000
2000
người các bạn nhìn thấy trên hình
02:06
As you can see, she's a beautifulđẹp, youngtrẻ womanđàn bà.
48
111000
2000
Như các bạn thấy đó, đó là một cô gái trẻ và xinh đẹp
02:08
She was 16 yearsnăm old last yearnăm when I metgặp her,
49
113000
2000
Cô bé được 16 tuổi khi tôi gặp cô hồi năm ngoái
02:10
and she aspiredước nguyện to be a professionalchuyên nghiệp dancervũ công.
50
115000
3000
và cô bé mong muốn trở thành một vũ công chuyên nghiệp.
02:13
And duringsuốt trong the coursekhóa học of one of her dancenhảy rehearsalsdiễn tập,
51
118000
2000
Trong một lần tập dợt bài nhảy,
02:15
she fellrơi on her outstretcheddang ra armcánh tay and sprainedsprained her wristcổ tay.
52
120000
3000
cô bé ngã lên cánh tay mình và bị trật cổ tay.
02:18
Now you would probablycó lẽ imaginetưởng tượng, as she did,
53
123000
2000
Bạn sẽ hình dung, cũng như cô bé,
02:20
that a wristcổ tay sprainbong gân is a trivialkhông đáng kể eventbiến cố
54
125000
2000
rằng trật cổ tay chỉ là một việc nhỏ
02:22
in a person'sngười life.
55
127000
2000
trong đời.
02:24
WrapBọc it in an ACEACE bandagebăng,
56
129000
2000
Quấn cổ tay bằng băng dán ACE
02:26
take some ibuprofenibuprofen for a weektuần or two,
57
131000
2000
uống ibuprofen (một loại thuốc giảm đau) một vài tuần
02:28
and that's the endkết thúc of the storycâu chuyện.
58
133000
2000
và thế là hết chuyện.
02:30
But in Chandler'sChandler's casetrường hợp, that was the beginningbắt đầu of the storycâu chuyện.
59
135000
3000
Nhưng trong trường hợp của Chandler, đó mới chỉ là bắt đầu câu chuyện.
02:34
This is what her armcánh tay lookednhìn like
60
139000
2000
Đây là hình ảnh cánh tay của cô bé
02:36
when she cameđã đến to my clinicphòng khám bệnh about threesố ba monthstháng after her sprainbong gân.
61
141000
3000
khi cô đến với trung tâm của tôi 3 tháng sau khi cú trật tay.
02:39
You can see that the armcánh tay is discoloredđổi màu,
62
144000
2000
Bạn có thể nhìn thấy cánh tay bị đổi màu
02:41
purplishánh tía in colormàu.
63
146000
2000
thành tím bầm
02:43
It was cadavericallycadaverically coldlạnh to the touchchạm.
64
148000
2000
Khi chạm vào, cảm giác lạnh như chạm phải xác chết.
02:45
The musclescơ bắp were frozenđông lạnh, paralyzedtê liệt --
65
150000
2000
Các cơ đông cứng, tê liệt
02:47
dystonicdystonic is how we refertham khảo to that.
66
152000
3000
we gọi đó là chứng co giật cơ mất kiểm soát*
02:50
The painđau đớn had spreadLan tràn from her wristcổ tay to her handstay,
67
155000
3000
Cơn đau từ cổ tay đã lan đến cả bàn tay,
02:53
to her fingertipstrong tầm tay, from her wristcổ tay up to her elbowkhuỷu tay,
68
158000
3000
đến các đầu ngón tay và từ cổ tay lên cả khuỷu tay,
02:56
almosthầu hết all the way to her shouldervai.
69
161000
2000
gần đến tận vai.
02:58
But the worsttệ nhất partphần was,
70
163000
2000
Nhưng điều tệ nhất là,
03:00
not the spontaneoustự phát painđau đớn that was there 24 hoursgiờ a day.
71
165000
3000
đó không phải cơn đau suốt 24 giờ
03:03
The worsttệ nhất partphần was that she had allodyniaallodynia,
72
168000
3000
Kinh khủng nhất chính là cô bé bị chứng allodynia, *
03:06
the medicalY khoa termkỳ hạn for the phenomenonhiện tượng that I just illustratedminh họa
73
171000
3000
thuật ngữ y khoa dành cho triệu chứng mà tôi vừa minh họa cho các bạn
03:09
with the featherlông vũ and with the torchđuốc.
74
174000
2000
bằng chiếc lông vũ và ngọn đuốc.
03:11
The lightestnhẹ nhất touchchạm of her armcánh tay --
75
176000
2000
Ngay cả cái chạm nhẹ nhàng nhất lên cánh tay
03:13
the touchchạm of a handtay,
76
178000
2000
bằng bàn tay,
03:15
the touchchạm even of a sleevetay áo, of a garmentmay mặc, as she put it on --
77
180000
3000
hay thậm chí là ống tay áo hay vải vóc quần áo khi cô thay đồ
03:18
causedgây ra excruciatingdư dội, burningđốt painđau đớn.
78
183000
4000
cũng khiến cô bé cảm thấy đau đớn bỏng rát.
03:22
How can the nervouslo lắng systemhệ thống get this so wrongsai rồi?
79
187000
3000
Làm sao hệ thần kinh có thể sai đến thế?
03:25
How can the nervouslo lắng systemhệ thống
80
190000
2000
Làm sao hệ thần kinh
03:27
misinterpretgiải thích sai an innocentvô tội sensationcảm giác
81
192000
2000
có thể hiểu sai lệch một cảm giác vô hại
03:29
like the touchchạm of a handtay
82
194000
2000
như cái chạm của bàn tay
03:31
and turnxoay it into the malevolenthiểm độc sensationcảm giác
83
196000
3000
và biến nó thành một cảm giác kinh khủng
03:34
of the touchchạm of the flamengọn lửa?
84
199000
2000
như cảm giác chạm phải ngọn lửa.
03:36
Well you probablycó lẽ imaginetưởng tượng that the nervouslo lắng systemhệ thống in the bodythân hình
85
201000
3000
Vâng, bạn rất có thể hình dung hệ thần kinh trong cơ thể
03:39
is hardwiredmạch điện điện like your housenhà ở.
86
204000
2000
giống như mạng lưới điện trong nhà.
03:41
In your housenhà ở, wiresDây điện runchạy in the wallTường,
87
206000
2000
Trong nhà bạn, dây điện đi trong tường,
03:43
from the lightánh sáng switchcông tắc điện to a junctiongiao lộ boxcái hộp in the ceilingTrần nhà
88
208000
3000
từ công tắc đèn cho đến hộp nối trên trần
03:46
and from the junctiongiao lộ boxcái hộp to the lightánh sáng bulbbóng đèn.
89
211000
3000
và từ hộp nối ra bóng đèn.
03:49
And when you turnxoay the switchcông tắc điện on, the lightánh sáng goesđi on.
90
214000
2000
Và khi bạn bật công tắc, đèn sáng lên.
03:51
And when you turnxoay the switchcông tắc điện off, the lightánh sáng goesđi off.
91
216000
3000
Khi bạn ngắt công tắc thì đèn cũng tắt.
03:54
So people imaginetưởng tượng the nervouslo lắng systemhệ thống is just like that.
92
219000
4000
Cho nên con người hình dung hệ thần kinh cũng giống vậy.
03:58
If you hitđánh your thumbngón tay cái with a hammercây búa,
93
223000
2000
Khi bạn lỡ giáng búa vào ngón tay,
04:00
these wiresDây điện in your armcánh tay -- that, of coursekhóa học, we call nervesdây thần kinh --
94
225000
3000
những "sợi dây" trong cánh tay bạn - cái mà chúng tôi gọi là những dây thần kinh
04:03
transmitchuyển giao the informationthông tin into the junctiongiao lộ boxcái hộp in the spinaltủy sống corddây
95
228000
3000
tuyền tín hiệu đến cho hộp nối trong tủy sống
04:06
where newMới wiresDây điện, newMới nervesdây thần kinh,
96
231000
2000
nơi những dây mới, dây thần kinh
04:08
take the informationthông tin up to the brainóc
97
233000
2000
thu thập tín hiệu và truyền lên não
04:10
where you becometrở nên consciouslycó ý thức awareý thức that your thumbngón tay cái is now hurtđau.
98
235000
4000
và bạn nhận biết là ngón tay bạn đang bị đau.
04:14
But the situationtình hình, of coursekhóa học, in the humanNhân loại bodythân hình
99
239000
2000
Nhưng trong tình huống này, dĩ nhiên, trong cơ thể chúng ta
04:16
is farxa more complicatedphức tạp than that.
100
241000
3000
mọi thứ phức tạp hơn thế rất rất nhiều.
04:19
InsteadThay vào đó of it beingđang the casetrường hợp
101
244000
2000
Thay bì giống như trường hợp
04:21
that that junctiongiao lộ boxcái hộp in the spinaltủy sống corddây
102
246000
2000
hộp nối trong tủy sống
04:23
is just simpleđơn giản where one nervedây thần kinh connectskết nối with the nextkế tiếp nervedây thần kinh
103
248000
3000
đơn giản chỉ là một dây thần kinh nối dây thần kinh kế tiếp
04:26
by releasingphát hành these little brownnâu packetsgói dữ liệu
104
251000
2000
bằng cách tiết ra những gói màu nâu nhỏ
04:28
of chemicalhóa chất informationthông tin calledgọi là neurotransmittersdẫn truyền thần kinh
105
253000
3000
chứa thông tin hóa học được gọi là các chất dẫn truyền thần kinh
04:31
in a lineartuyến tính one-on-onemột ngày, một fashionthời trang,
106
256000
3000
theo cách một-nối-một tuyến tính
04:34
in factthực tế, what happensxảy ra
107
259000
2000
thực tế xảy ra là
04:36
is the neurotransmittersdẫn truyền thần kinh spillsự cố tràn dầu out in threesố ba dimensionskích thước --
108
261000
2000
các chất dẫn truyền thần kinh phát tán ra trong không gian 3 chiều
04:38
laterallychiều ngang, verticallytheo chiều dọc, up and down in the spinaltủy sống corddây --
109
263000
3000
ngang, dọc, lên, xuống trong tủy sống
04:41
and they startkhởi đầu interactingtương tác
110
266000
2000
và bắt đầu tương tác
04:43
with other adjacentliền kề cellstế bào.
111
268000
3000
với các tế bào kế cận.
04:46
These cellstế bào, calledgọi là glialglial cellstế bào,
112
271000
2000
Những tế bào nay, gọi là tế bào thần kinh đệm
04:48
were onceMột lần thought to be
113
273000
2000
một thời từng được xem là
04:50
unimportantkhông quan trọng structuralcấu trúc elementscác yếu tố of the spinaltủy sống corddây
114
275000
2000
phần cấu trúc không quan trọng của tủy sống
04:52
that did nothing more than holdgiữ all the importantquan trọng things togethercùng với nhau,
115
277000
2000
chẳng có nhiệm vụ gì hơn là giữ những phần quan trọng khác liên kết nhau
04:54
like the nervesdây thần kinh.
116
279000
2000
như giữ những dây thần kinh.
04:56
But it turnslượt out
117
281000
2000
Nhưng hóa ra là
04:58
the glialglial cellstế bào have a vitalquan trọng rolevai trò
118
283000
2000
các tế bào thần kinh đệm có một vai trò sống còn
05:00
in the modulationđiều chế, amplificationkhuếch đại
119
285000
2000
trong việc điều hòa và nhân tín hiệu
05:02
and, in the casetrường hợp of painđau đớn, the distortionméo mó
120
287000
3000
và trong trường hợp của cơn đau, việc suy diễn sai lệch
05:05
of sensorygiác quan experienceskinh nghiệm.
121
290000
3000
các cảm nhận giác quan.
05:08
These glialglial cellstế bào becometrở nên activatedkích hoạt.
122
293000
2000
Những tế bào thần kinh đệm này trở nên kích hoạt.
05:10
TheirCủa họ DNADNA startsbắt đầu to synthesizetổng hợp newMới proteinsprotein,
123
295000
2000
Nhân DNA của chúng bắt đầu tông hợp những protein mới
05:12
which spillsự cố tràn dầu out
124
297000
2000
và lại phát tán ra
05:14
and interacttương tác with adjacentliền kề nervesdây thần kinh,
125
299000
2000
rồi tương tác với các tế bào kế cận
05:16
and they startkhởi đầu releasingphát hành theirhọ neurotransmittersdẫn truyền thần kinh,
126
301000
3000
làm cho chúng tiết ra các chất dẫn truyền thần kinh.
05:19
and those neurotransmittersdẫn truyền thần kinh spillsự cố tràn dầu out
127
304000
2000
Các chất này phát tán
05:21
and activatekích hoạt adjacentliền kề glialglial cellstế bào, and so on and so forthra,
128
306000
3000
lại kích hoạt các tế bào thần kinh đệm kế cận, và cứ thế, cứ thế tiếp tục
05:24
untilcho đến what we have
129
309000
2000
cho đến khi chúng ta có
05:26
is a positivetích cực feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
130
311000
2000
cái gọi là vòng phản hồi dương tính
05:28
It's almosthầu hết as if somebodycó ai cameđã đến into your home
131
313000
2000
Gần giống như là ai đó vào nhà bạn
05:30
and rewiredRewired your wallsbức tường
132
315000
2000
và đi lại các dây dẫn
05:32
so that the nextkế tiếp time you turnedquay on the lightánh sáng switchcông tắc điện,
133
317000
2000
làm cho lần sau khi bạn bật công tắt đèn,
05:34
the toiletphòng vệ sinh flushedđỏ ửng threesố ba doorscửa ra vào down,
134
319000
2000
thì toalet xả nước 3 lần
05:36
or your dishwasherMáy rửa chén wentđã đi on,
135
321000
2000
hay máy rửa chén được bật lên,
05:38
or your computermáy vi tính monitorgiám sát turnedquay off.
136
323000
2000
hoặc là màn hình máy tính bị tắt đi.
05:40
That's crazykhùng,
137
325000
2000
Nghe thật điên khùng,
05:42
but that's, in factthực tế, what happensxảy ra
138
327000
2000
nhưng đó thật sự là điều xảy ra
05:44
with chronicmãn tính painđau đớn.
139
329000
2000
khi bạn bị đau mãn tính.
05:46
And that's why painđau đớn becomestrở thành its ownsở hữu diseasedịch bệnh.
140
331000
3000
Và đó là lý do tại sao cơn đau trở thành chính căn bệnh.
05:49
The nervouslo lắng systemhệ thống has plasticityđộ dẻo.
141
334000
2000
Hệ thần kinh có tính linh hoạt
05:51
It changesthay đổi, and it morphsmorphs
142
336000
2000
nó thay đổi, biến hình
05:53
in responsephản ứng to stimulikích thích.
143
338000
2000
để phản ứng lại với kích thích.
05:55
Well, what do we do about that?
144
340000
2000
Vâng, và chúng ta làm gì được về điều đó?
05:57
What can we do in a casetrường hợp like Chandler'sChandler's?
145
342000
3000
Chúng ta làm gì được trong trường hợp như của Chandler?
06:00
We treatđãi these patientsbệnh nhân in a ratherhơn crudethô fashionthời trang
146
345000
2000
Chúng tôi chữa trị những bệnh nhân này bằng một phương cách khá thô bạo
06:02
at this pointđiểm in time.
147
347000
2000
vào thời điểm này.
06:04
We treatđãi them with symptom-modifyingtriệu chứng thay đổi drugsma túy --
148
349000
3000
Chúng tôi dùng thuốc điều chỉnh-triệu chứng để chữa
06:07
painkillersthuốc giảm đau --
149
352000
2000
thuốc giảm đau
06:09
which are, franklythẳng thắn, not very effectivecó hiệu lực
150
354000
2000
thực ra mà nói thì không có hiệu lực lắm
06:11
for this kindloại of painđau đớn.
151
356000
2000
cho những cơn đau dạng này.
06:13
We take nervesdây thần kinh that are noisyồn ào and activeđang hoạt động
152
358000
2000
Chúng tôi chọn các dây thần kinh mà đang "ồn ào" và hoạt động
06:15
that should be quietYên tĩnh,
153
360000
2000
trong khi chúng ở trạng thái yên tĩnh
06:17
and we put them to sleepngủ with localđịa phương anestheticsthuốc gây mê.
154
362000
2000
và làm cho chúng "ngủ" bằng các thuốc gây mê cục bộ
06:19
And mostphần lớn importantlyquan trọng, what we do
155
364000
3000
Và quan trọng nhất, cách chúng tôi làm
06:22
is we use a rigorousnghiêm ngặt, and oftenthường xuyên uncomfortablekhó chịu, processquá trình
156
367000
4000
là dùng một quá trình nghiêm ngặt, và thường là không dễ chịu cho lắm
06:26
of physicalvật lý therapytrị liệu and occupationalnghề nghiệp therapytrị liệu
157
371000
3000
của trị liệu vật lý và trị liệu nghề nghiệp
06:29
to retrainđào tạo lại the nervesdây thần kinh in the nervouslo lắng systemhệ thống
158
374000
3000
để huấn luyện lại cho các dây thần kinh trong hệ thần kinh
06:32
to respondtrả lời normallybình thường
159
377000
3000
để chúng phản ứng lại bình thường
06:35
to the activitieshoạt động and sensorygiác quan experienceskinh nghiệm
160
380000
3000
trước những cảm nhận về cử động và giác quan
06:38
that are partphần of everydaymỗi ngày life.
161
383000
2000
trong đời sống hàng ngày.
06:40
And we supportủng hộ all of that
162
385000
2000
Và thêm vào đó chúng tôi còn hỗ trợ
06:42
with an intensivethâm canh psychotherapytâm lý trị liệu programchương trình
163
387000
3000
bằng một chường trình trị liệu tâm lý chuyên sâu
06:45
to addressđịa chỉ nhà the despondencydespondency, despairtuyệt vọng and depressionPhiền muộn
164
390000
3000
để giải quyết tình trạng trầm uất, nản lòng hay thất vọng của bệnh nhân
06:48
that always accompaniesđi kèm với
165
393000
2000
những tình trạng này luôn luôn đi kèm
06:50
severenghiêm trọng, chronicmãn tính painđau đớn.
166
395000
2000
với những cơn đau mãn tính nặng nề.
06:52
It's successfulthành công,
167
397000
2000
Cuộc trị liệu đã thành công,
06:54
as you can see from this videovideo of ChandlerChandler,
168
399000
2000
như bạn đang nhìn thấy trong video này của Chandler
06:56
who, two monthstháng after we first metgặp her,
169
401000
2000
sau 2 tháng được chữa trị,
06:58
is now doingsdoings a back fliplật.
170
403000
2000
đang thực hiện động tác búng người ngược.
07:00
And I had lunchBữa trưa with her yesterdayhôm qua
171
405000
2000
Tôi vừa ăn trưa cùng cô bé hôm qua,
07:02
because she's a collegetrường đại học studentsinh viên studyinghọc tập dancenhảy at Long BeachBãi biển here,
172
407000
3000
vì hiện giờ cô là sinh viện đại học môn khiêu vũ ở tại Long Beach này.
07:05
and she's doing absolutelychắc chắn rồi fantastictuyệt diệu.
173
410000
2000
Và tình trạng cô bé hiện thời hoàn toàn tuyệt vời.
07:07
But the futureTương lai is actuallythực ra even brightersáng hơn.
174
412000
4000
Nhưng tương lai còn tươi sáng hơn,
07:11
The futureTương lai holdsgiữ the promiselời hứa
175
416000
3000
Tương lai hứa hẹn rằng
07:14
that newMới drugsma túy will be developedđã phát triển
176
419000
2000
có một loại thuốc mới được phát triển
07:16
that are not symptom-modifyingtriệu chứng thay đổi drugsma túy
177
421000
3000
không phải các thuốc điều-chỉnh-triệu-chứng
07:19
that simplyđơn giản maskmặt nạ the problemvấn đề,
178
424000
2000
chỉ có tác dụng che giấu căn bệnh
07:21
as we have now,
179
426000
2000
như hiện thời
07:23
but that will be disease-modifyingbệnh thay đổi drugsma túy
180
428000
3000
mà sẽ là thuốc điều-chỉnh-bệnh
07:26
that will actuallythực ra go right to the rootnguồn gốc of the problemvấn đề
181
431000
2000
giải quyết trực tiếp từ nguồn gốc vấn đề
07:28
and attacktấn công those glialglial cellstế bào,
182
433000
2000
và nhắm vào các tế bào thần kinh đệm nói trên
07:30
or those perniciousđộc hại proteinsprotein
183
435000
2000
hay những protein nguy hiểm
07:32
that the glialglial cellstế bào elaboratekỹ lưỡng,
184
437000
3000
mà các tế bào thần kinh đệm tạo ra,
07:35
that spillsự cố tràn dầu over and causenguyên nhân this centralTrung tâm nervouslo lắng systemhệ thống wind-upvặn dây cót,
185
440000
3000
tràn lan khắp nơi và làm cho hệ thần kinh trung ương đảo lộn
07:38
or plasticityđộ dẻo,
186
443000
2000
hay nhắm vào tính linh hoạt
07:40
that so is capablecó khả năng
187
445000
2000
có khả năng
07:42
of distortingbóp méo and amplifyingkhuyếch đại
188
447000
2000
suy diễn sai lệch và nhân lên
07:44
the sensorygiác quan experiencekinh nghiệm that we call painđau đớn.
189
449000
2000
cảm nhận giác quan mà ta gọi là cảm giác đau đớn.
07:46
So I have hopemong
190
451000
2000
Thế nên tôi hi vọng
07:48
that in the futureTương lai,
191
453000
2000
rằng tương lai,
07:50
the prophetictiên tri wordstừ ngữ of GeorgeGeorge CarlinCarlin will be realizedthực hiện,
192
455000
3000
những lời tiên tri của George Carlin sẽ được hiện thực hóa
07:53
who said, "My philosophytriết học:
193
458000
2000
người đã nói rằng: "Triết lý của tôi là:
07:55
No painđau đớn, no painđau đớn."
194
460000
3000
"Có đau đớn mới có thu hoạch"
07:59
Thank you very much.
195
464000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:01
(ApplauseVỗ tay)
196
466000
6000
(vỗ tay)
Translated by Minh Nguyen
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elliot Krane - Pediatric anesthesiologist
At the Lucile Packard Children's Hospital at Stanford, Elliot Krane works on the problem of treating pain in children.

Why you should listen

It's an awful problem to contemplate: How do you help a young child in pain? As director of Pain Management Services at Lucile Packard Children's Hospital at Stanford, Elliot Krane works on solving this problem, studying and treating kids who are undergoing surgeries, suffering from complications of diabetes -- and kids suffering "neuropathic pain" resulting from injury to the nervous system itself.

More profile about the speaker
Elliot Krane | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee