ABOUT THE SPEAKER
Mustafa Akyol - Journalist
Mustafa Akyol is a columnist for Turkey's oldest English-language daily, Hurriyet Daily News.

Why you should listen
Mustafa Akyol is a Turkish political commentator and author based in Istanbul. He thinks and writes on issues relating to Islam and modernity, and dissects Turkish politics as a columnist for the English-language Hurriyet Daily News and the website Al-Monitor: The Pulse of the Middle East. He also writes a monthly opinion piece for The International New York Times.

Akyol's book, Islam Without Extremes, was published in July 2011 and calls for "an interpretation of Islam that synthesizes liberal ideas and respect for the Islamic tradition."
More profile about the speaker
Mustafa Akyol | Speaker | TED.com
TEDxWarwick

Mustafa Akyol: Faith versus tradition in Islam

Mustafa Akyol: Niềm tin và phong tục trong Hồi Giáo

Filmed:
1,255,155 views

Tại TEDX Warwick, nhà báo Mustafa Akyol đã nói về cách những phong tục văn hóa vùng miền (ví dụ như việc choàng khăn quanh đầu) được mọi người cho rằng xuất phát từ những niềm tin trong Hồi giáo. Phải chăng ý niệm chung của thế giới về Hồi giáo đã quá chú trọng vào các tục lệ mà chưa đủ vào những niềm tin căn bản?
- Journalist
Mustafa Akyol is a columnist for Turkey's oldest English-language daily, Hurriyet Daily News. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
A fewvài weekstuần agotrước,
0
0
2000
Trong vài tuần vừa qua,
00:17
I had a chancecơ hội to go to SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia.
1
2000
3000
tôi đã có cơ hội đến Saudi Arabia.
00:20
And the first thing I wanted to do as a MuslimHồi giáo
2
5000
3000
Điều đầu tiên mà tôi, là một người Hồi giáo, muốn làm
00:23
was go to MeccaMecca and visitchuyến thăm the KaabaKak-bah,
3
8000
2000
đó là đi đến Mecca và thăm Kaaba,
00:25
the holiestlinh thiêng nhất shrineMiếu thờ of IslamHồi giáo.
4
10000
2000
một trong những ngôi đền linh thiêng nhất của Hồi giáo.
00:27
And I did that; I put on my ritualisticritualistic dresstrang phục;
5
12000
2000
Và tôi đi đến đó trong trang phục nghi lễ truyền thống của mình;
00:29
I wentđã đi to the holyThánh mosqueNhà thờ Hồi giáo;
6
14000
2000
Tôi đến nhà thờ Hồi giáo;
00:31
I did my prayerscầu nguyện;
7
16000
2000
Tôi thực hiện nghi lễ cầu nguyện;
00:33
I observedquan sát all the ritualsnghi lễ.
8
18000
2000
Tôi đã quan sát mọi nghi lễ ở đó.
00:35
And meanwhiletrong khi đó,
9
20000
2000
Và trong lúc đó,
00:37
besidesngoài ra all the spiritualitytâm linh,
10
22000
2000
bên cạnh mọi sự linh thiêng về tâm linh,
00:39
there was one mundanethế tục detailchi tiết in the KaabaKak-bah
11
24000
2000
có một chi tiết trần tục tại Kaaba
00:41
that was prettyđẹp interestinghấp dẫn for me.
12
26000
2000
điều đó khá là thú vị đối với tôi.
00:43
There was no separationtách biệt of sexesgiới tính.
13
28000
2000
Đó là thiếu sự tách biệt của giới tính.
00:45
In other wordstừ ngữ, menđàn ông and womenđàn bà
14
30000
2000
Diễn đạt một cách khác, nam giới và nữ giới
00:47
were worshipingthờ all togethercùng với nhau.
15
32000
2000
cùng nhau thực hiện nghi thức lễ bái
00:49
They were togethercùng với nhau while doing the tawaftawaf,
16
34000
2000
Họ cùng nhau làm nghi lễ tawaf,
00:51
the circulartròn walkđi bộ around the KaabaKak-bah.
17
36000
3000
nghi lễ hành hương của những người Hồi giáo, khi họ đi vòng xung quanh tượng đài Kaaba.
00:54
They were togethercùng với nhau while prayingcầu nguyện.
18
39000
2000
Họ cùng nhau làm nghi thức cầu nguyện
00:56
And if you wonderngạc nhiên why this is interestinghấp dẫn at all,
19
41000
3000
Và nếu bạn còn phân vân tại sao điều đó thú vị,
00:59
you have to see the restnghỉ ngơi of SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia
20
44000
3000
bạn phải chứng kiến những điều khác ở Saudi Arabia,
01:02
because it's a countryQuốc gia
21
47000
2000
bởi vì đó là một đất nước
01:04
which is strictlynghiêm khắc dividedchia betweengiữa the sexesgiới tính.
22
49000
3000
mà nơi đó có sự phân chia rạch ròi về giới tính.
01:07
In other wordstừ ngữ,
23
52000
2000
Nói một cách khác,
01:09
as menđàn ông, you are not simplyđơn giản supposedgiả định to be
24
54000
2000
là nam giới, bạn thường không được
01:11
in the sametương tự physicalvật lý spacekhông gian with womenđàn bà.
25
56000
2000
ở chung một không gian vật lý với nữ giới.
01:13
And I noticednhận thấy this in a very funnybuồn cười way.
26
58000
2000
Và tôi đã chú ý điều đó một cách hóm hỉnh.
01:15
I left the KaabaKak-bah
27
60000
2000
Tôi dời khỏi Kaaba
01:17
to eatăn something in downtowntrung tâm thành phố MeccaMecca.
28
62000
2000
để thưởng thức ẩm thực tại trung tâm Mecca.
01:19
I headedđứng đầu to the nearestgần nhất BurgerBurger KingVua restaurantnhà hàng.
29
64000
2000
Tôi đi tới nhà hàng đồ ăn nhanh Burger King gần nhất.
01:21
And I wentđã đi there --
30
66000
2000
Và tôi đã tới đó --
01:23
I noticednhận thấy that there was a maleNam giới sectionphần,
31
68000
2000
Tôi chú ý rằng ở đó có một khu vực dành cho nam giới,
01:25
which was carefullycẩn thận separatedly thân from the femalegiống cái sectionphần.
32
70000
3000
mà đã được phân chia cẩn thận với khu vực cho nữ giới.
01:28
And I had to paytrả, ordergọi món and eatăn at the maleNam giới sectionphần.
33
73000
3000
Tôi đã phải cử hành nghi lễ, đặt món và ăn ở khu vực cho nam giới.
01:31
"It's funnybuồn cười," I said to myselfriêng tôi,
34
76000
2000
"Điều đó rất khôi hài," Tôi tự nhủ với bản thân mình vậy,
01:33
"You can minglemingle with the oppositeđối diện sextình dục at the holyThánh KaabaKak-bah,
35
78000
3000
"bạn có thể pha trộn với người khác giới tính tại Kaaba linh thiêng,
01:36
but not at the BurgerBurger KingVua."
36
81000
2000
nhưng lại không phải ở nhà hàng Burger King."
01:38
QuiteKhá ironicmỉa mai.
37
83000
2000
Khá là khôi hài.
01:40
IronicMỉa mai, and it's alsocũng thế, I think, quitekhá tellingnói.
38
85000
3000
Nhưng cũng đáng chú ý.
01:43
Because the KaabaKak-bah and the ritualsnghi lễ around it
39
88000
3000
Bởi vì Kaaba và những nghi lễ chung quanh nó
01:46
are relicsdi tích from the earliestsớm nhất phasegiai đoạn of IslamHồi giáo,
40
91000
3000
là những truyền thống, nghi thức xuất hiện từ những thời kì sơ khai nhất của văn hóa Hồi giáo,
01:49
that of prophetnhà tiên tri MuhammadThiên Sứ Muhammad.
41
94000
2000
của thời kì ngài tiên tri Muhammad.
01:51
And if there was a biglớn emphasisnhấn mạnh at the time
42
96000
2000
Và nếu có một sự nhấn mạnh thời kì đó
01:53
to separatetách rời menđàn ông from womenđàn bà,
43
98000
2000
để phân biệt rạch ròi nam giới và nữ giới
01:55
the ritualsnghi lễ around the KaabaKak-bah could have been designedthiết kế accordinglycho phù hợp.
44
100000
3000
thì những nghi thức chung quanh Kaaba đã được thiết kế theo tinh thần như vậy.
01:58
But apparentlydường như that was not an issuevấn đề at the time.
45
103000
2000
Nhưng hiển nhiên là sự phân biệt giới tính đã không xuất hiện vào thời kì đó.
02:00
So the ritualsnghi lễ cameđã đến that way.
46
105000
2000
Vì vậy nên những nghi thức đã được sắp xếp như hiện tại.
02:02
This is alsocũng thế, I think, confirmedđã xác nhận
47
107000
2000
Điều này, tôi nghĩ, cũng được khẳng định
02:04
by the factthực tế that the seclusionbế quan tỏa cảng of womenđàn bà
48
109000
2000
bởi một thực tế là sự tách biệt nữ giới
02:06
in creatingtạo a dividedchia societyxã hội
49
111000
2000
trong việc thành lập một xã hội phân chia giới tính
02:08
is something that you alsocũng thế do not find in the KoranKinh Koran,
50
113000
3000
là điều bạn không tìm thấy ở Koran,
02:11
the very corecốt lõi of IslamHồi giáo --
51
116000
2000
nơi trung tâm của đạo Hồi --
02:13
the divinethần thánh corecốt lõi of IslamHồi giáo
52
118000
2000
trung tâm huyết mạch, thiêng liêng
02:15
that all MuslimsNgười Hồi giáo, and equallybằng nhau myselfriêng tôi, believe.
53
120000
3000
mà tất cả những người theo đạo Hồi, bao gồm cả tôi, quan niệm vậy.
02:18
And I think it's not an accidentTai nạn
54
123000
2000
Và tôi nghĩ nó không phải là một sự tình cờ ngẫu nhiên
02:20
that you don't find this ideaý kiến
55
125000
2000
khi bạn thấy quan niệm đó
02:22
in the very origingốc of IslamHồi giáo.
56
127000
2000
ở nguồn gốc của Hồi giáo.
02:24
Because manynhiều scholarshọc giả
57
129000
2000
Bởi vì rất nhiều học giả
02:26
who studyhọc the historylịch sử of IslamicHồi giáo thought --
58
131000
2000
nghiên cứu về lịch sử của đạo Hồi nghĩ --
02:28
MuslimHồi giáo scholarshọc giả or WesternersNgười phương Tây --
59
133000
2000
học giả Hồi giáo hay người phương Tây--
02:30
think that actuallythực ra the practicethực hành
60
135000
2000
giả định rằng thực tế sự
02:32
of dividingphân chia menđàn ông and womenđàn bà physicallythể chất
61
137000
2000
phân biệt thể chất giữa giới tính
02:34
cameđã đến as a latermột lát sau developmentphát triển in IslamHồi giáo,
62
139000
3000
xuất hiện tại thời kì phát triển sau này của đạo Hồi,
02:37
as MuslimsNgười Hồi giáo adoptedcon nuôi
63
142000
2000
khi đạo được lan truyền
02:39
some preexistingtừ trước culturesvăn hoá and traditionstruyền thống of the MiddleTrung EastĐông.
64
144000
3000
tới những nền văn hóa và truyền thống đã phát triển tại Trung Đông.
02:42
SeclusionBế quan tỏa cảng of womenđàn bà was actuallythực ra
65
147000
2000
Sự tách biệt của nữ giới thực tế
02:44
a ByzantineByzantine and PersianBa tư practicethực hành,
66
149000
2000
là một phong tục của người La Mã phương Đông và Ba Tư,
02:46
and MuslimsNgười Hồi giáo adoptedcon nuôi that
67
151000
3000
Đạo Hồi đã chọn
02:49
and madethực hiện that a partphần of theirhọ religiontôn giáo.
68
154000
2000
và thu nạp phong tục đó thành một phần trong đạo của mình.
02:51
And actuallythực ra this is just one examplethí dụ
69
156000
2000
Trên thực tế, đó chỉ là một ví dụ
02:53
of a much largerlớn hơn phenomenonhiện tượng.
70
158000
2000
của một hiện tượng bao quát hơn.
02:55
What we call todayhôm nay IslamicHồi giáo LawPháp luật, and especiallyđặc biệt IslamicHồi giáo culturenền văn hóa --
71
160000
3000
Điều mà chúng ta gọi ngày nay là luật Hồi giáo, đặc biệt là văn hóa Hồi giáo --
02:58
and there are manynhiều IslamicHồi giáo culturesvăn hoá actuallythực ra;
72
163000
2000
những nền văn hóa rất đa dạng và phong phú
03:00
the one in SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia is much differentkhác nhau
73
165000
2000
nền văn hóa ở Saudi Arabia có nhiều khác biệt
03:02
from where I come from in IstanbulIstanbul or TurkeyThổ Nhĩ Kỳ.
74
167000
3000
so với nơi tôi sinh ra ở Istanbul hay Thổ Nhĩ Kỳ.
03:05
But still,
75
170000
2000
Mặc dù vậy,
03:07
if you're going to speaknói about a MuslimHồi giáo culturenền văn hóa,
76
172000
2000
nếu như bạn nói tới văn hóa Hồi giáo,
03:09
this has a corecốt lõi, the divinethần thánh messagethông điệp,
77
174000
2000
thì nới đây có một thông điệp chính, hoàn thiện nhất,
03:11
which beganbắt đầu the religiontôn giáo,
78
176000
2000
nơi bắt đầu tôn giáo,
03:13
but then manynhiều traditionstruyền thống, perceptionsnhận thức,
79
178000
2000
rồi sau đó là rất nhiều truyền thống, tư tưởng,
03:15
manynhiều practicesthực tiễn were addedthêm on tophàng đầu of it.
80
180000
3000
thói quen được thêm vào tổng thể đó.
03:18
And these were traditionstruyền thống of the MiddleTrung EastĐông -- medievaltrung cổ traditionstruyền thống.
81
183000
3000
Có rất nhiều văn hóa truyền thống ở vùng Trung Đông -- văn hóa Trung Cổ.
03:22
And there are two importantquan trọng messagestin nhắn, or two lessonsBài học,
82
187000
3000
Từ thực tế đó, chúng ta có thể rút ra
03:25
to take from that realitythực tế.
83
190000
3000
2 bài học quan trọng.
03:28
First of all, MuslimsNgười Hồi giáo --
84
193000
2000
Thứ nhất, Hồi giáo--
03:30
piousĐạo Đức, conservativethận trọng, believingtin tưởng MuslimsNgười Hồi giáo who want to be loyaltrung thành to theirhọ religiontôn giáo --
85
195000
3000
ngoan đạo, kín đáo, tin tưởng vào người Hồi giáo-những người luôn muốn trung thành vào tôn giáo của họ --
03:33
should not clingbám lấy ontotrên everything in theirhọ culturenền văn hóa,
86
198000
3000
không nên nắm giữ tất cả mọi thứ trong văn hóa của họ,
03:36
thinkingSuy nghĩ that that's divinelydivinely mandatedUỷ thác.
87
201000
2000
và nghĩ rằng điều đó mới thực sự là quy củ.
03:38
Maybe some things are badxấu traditionstruyền thống
88
203000
2000
Có thể một trong số những truyền thống đó là không tốt
03:40
and they need to be changedđã thay đổi.
89
205000
2000
và chúng cần phải được thay đổi.
03:42
On the other handtay, the WesternersNgười phương Tây
90
207000
2000
Một mặt khác, những người phương Tây
03:44
who look at IslamicHồi giáo culturenền văn hóa
91
209000
2000
khi họ nhìn vào văn hóa Hồi giáo
03:46
and see some troublinglàm phiền aspectscác khía cạnh
92
211000
2000
và thấy một số vấn đề là rắc rối,
03:48
should not readilydễ dàng concludekết luận that this is what IslamHồi giáo ordainsordains.
93
213000
3000
thì cũng không ngay lập tức kết luận rằng đó chính là những quy định có sẵn của người Hồi giáo.
03:51
Maybe it's a MiddleTrung EasternĐông culturenền văn hóa
94
216000
2000
Bởi vì có thể đó chỉ là văn hóa Trung Đông
03:53
that becameđã trở thành confusedbối rối with IslamHồi giáo.
95
218000
2000
đã bị hiểu lầm, pha trộn với văn hóa Hồi giáo.
03:55
There is a practicethực hành calledgọi là femalegiống cái circumcisioncắt bao quy đầu.
96
220000
3000
Có một lệ thường được gọi là cắt bao quy đầu ở phụ nữ.
03:58
It's something terriblekhủng khiếp, horriblekinh khủng.
97
223000
3000
Đó là một điều tồi tệ và kinh khủng.
04:01
It is basicallyvề cơ bản an operationhoạt động
98
226000
2000
Đơn giản, nó là một cuộc tiểu phẫu
04:03
to deprivetước đi womenđàn bà of sexualtình dục pleasurevui lòng.
99
228000
3000
để ngăn chặn sự khoái cảm của phụ nữ trong quan hệ tình dục.
04:06
And WesternersNgười phương Tây, EuropeansNgười châu Âu or AmericansNgười Mỹ,
100
231000
2000
Và người phương Tây, phương Đông hay Châu Mỹ,
04:08
who didn't know about this before
101
233000
3000
là những người không biết điều đó trước đây
04:11
facedphải đối mặt this practicethực hành
102
236000
2000
đã chứng kiến việc làm đó
04:13
withinbên trong some of the MuslimHồi giáo communitiescộng đồng
103
238000
2000
trong một số cộng đồng người Hồi giáo
04:15
who migrateddi chuyển from NorthBắc AfricaAfrica.
104
240000
2000
di cư tới từ Bắc Phi.
04:17
And they'vehọ đã thought, "Oh, what a horriblekinh khủng religiontôn giáo that is
105
242000
3000
Họ đã nghĩ rằng đó thật là một tôn giáo tồi tệ
04:20
which ordainsordains something like that."
106
245000
2000
đã ban hành, quy định những điều như vậy.
04:22
But actuallythực ra when you look at femalegiống cái circumcisioncắt bao quy đầu,
107
247000
2000
Nhưng thực ra nếu bạn nhìn thấy lần cắt bao quy đầu phụ nữ
04:24
you see that it has nothing to do with IslamHồi giáo,
108
249000
2000
bạn sẽ nhận ra lệ đó không có liên quan gì tới Hồi giáo,
04:26
it's just a NorthBắc AfricanChâu Phi practicethực hành,
109
251000
2000
đó chỉ là một thông lệ của Bắc Phi
04:28
which predatestrước đó IslamHồi giáo.
110
253000
2000
đã đẩy lùi Hồi giáo lại.
04:30
It was there for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
111
255000
2000
Nó đã tồn tại hàng ngàn năm về trước.
04:32
And quitekhá tellinglytellingly, some MuslimsNgười Hồi giáo do practicethực hành that.
112
257000
3000
Và đáng chú ý là một số người Hồi giáo thực hiện thông lệ đó.
04:35
The MuslimsNgười Hồi giáo in NorthBắc AfricaAfrica, not in other placesnơi.
113
260000
3000
Họ đến từ Bắc Phi, chứ không phải những nơi khác.
04:38
But alsocũng thế the non-MuslimHồi communitiescộng đồng of NorthBắc AfricaAfrica --
114
263000
3000
Ngoài ra còn có những cộng đồng không phải Hồi giáo ở Bắc Phi --
04:41
the AnimistsÍs, even some ChristiansKitô hữu
115
266000
2000
người tin theo vào tâm linh, thậm chí cả người Cơ đốc giáo
04:43
and even a JewishDo Thái tribebộ lạc in NorthBắc AfricaAfrica
116
268000
2000
và những người thuộc bộ tộc Do Thái ở Bắc Phi
04:45
is knownnổi tiếng to practicethực hành femalegiống cái circumcisioncắt bao quy đầu.
117
270000
3000
đều thực hiện thông lệ cắt bao quy đầu ở phụ nữ.
04:48
So what mightcó thể look like a problemvấn đề
118
273000
3000
Vậy thì vấn đề ở đây dường như là
04:51
withinbên trong IslamicHồi giáo faithđức tin
119
276000
2000
với một niềm tin vào Hồi giáo
04:53
mightcó thể turnxoay out to be a traditiontruyền thống
120
278000
2000
sẽ có thể trở thành một truyền thống
04:55
that MuslimsNgười Hồi giáo have subscribedđăng ký to.
121
280000
2000
mà người Hồi giáo tin và làm theo.
04:57
The sametương tự thing can be said for honortôn vinh killingsvụ giết người,
122
282000
2000
Điều tương tự xảy ra với hủ tục giết người trong gia đình khi họ làm ảnh hưởng đến danh dự của dòng tộc,
04:59
which is a recurrenttái phát themechủ đề in the WesternTây mediaphương tiện truyền thông --
123
284000
3000
một chủ đề nói tới ở phương tiện truyền thông phương Tây --
05:02
and which is, of coursekhóa học, a horriblekinh khủng traditiontruyền thống.
124
287000
3000
cũng là một hành động tồi tệ.
05:05
And we see trulythực sự in some MuslimHồi giáo communitiescộng đồng that traditiontruyền thống.
125
290000
3000
Chúng ta thực sự được chứng kiến việc đó ở một số cộng đồng Hồi giáo
05:08
But in the non-MuslimHồi communitiescộng đồng of the MiddleTrung EastĐông,
126
293000
3000
Nhưng ở một số nơi không theo Hồi giáo ở vùng Trung Đông,
05:11
suchnhư là as some ChristianKitô giáo communitiescộng đồng, EasternĐông communitiescộng đồng,
127
296000
2000
như người Cơ đốc giáo, người phương Đông,
05:13
you see the sametương tự practicethực hành.
128
298000
2000
bạn cũng sẽ thấy việc làm tương tự như vậy.
05:15
We had a tragicbi kịch casetrường hợp of an honortôn vinh killinggiết chết
129
300000
2000
Chúng ta có trường hợp bi thảm của việc giết người trong gia đình
05:17
withinbên trong Turkey'sThổ Nhĩ Kỳ ArmenianTiếng Armenia communitycộng đồng
130
302000
2000
trong cộng đồng Armenian
05:19
just a fewvài monthstháng agotrước.
131
304000
2000
chỉ vài tháng trở lại đây.
05:21
Now these are things about generalchung culturenền văn hóa,
132
306000
2000
Hiện tại đó là những điều liên quan đến văn hóa chung,
05:23
but I'm alsocũng thế very much interestedquan tâm in politicalchính trị culturenền văn hóa
133
308000
3000
nhưng tôi cũng rất quan tâm tới văn hóa chính trị
05:26
and whetherliệu libertytự do and democracydân chủ is appreciatedđánh giá cao,
134
311000
3000
kể cả những nơi mà tự do hay dân chủ được tôn trọng,
05:29
or whetherliệu there's an authoritarianđộc đoán politicalchính trị culturenền văn hóa
135
314000
3000
hay là nơi có một nền chính trị chuyên chế
05:32
in which the statetiểu bang is supposedgiả định to imposeáp đặt things on the citizenscông dân.
136
317000
3000
khi nhà nước có quyền áp đặt mọi thứ cho công dân.
05:35
And it is no secretbí mật
137
320000
2000
Và không có một bí mật nào cả
05:37
that manynhiều IslamicHồi giáo movementsphong trào in the MiddleTrung EastĐông
138
322000
2000
khi mà rất nhiều hoạt động của người Hồi giáo ở vùng Trung Đông
05:39
tendcó xu hướng to be authoritarianđộc đoán,
139
324000
2000
có khuynh hướng độ đoán,
05:41
and some of the so-calledcái gọi là "IslamicHồi giáo regimeschế độ"
140
326000
3000
một số nơi còn được gọi là "đế chế Hồi giáo"
05:44
suchnhư là as SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia, IranIran
141
329000
2000
như ở Saudi Arabia, Iran
05:46
and the worsttệ nhất casetrường hợp was the TalibanTaliban in AfghanistanAfghanistan --
142
331000
3000
và nơi nặng nề nhất ở Taliban, Afghanistan,
05:49
they are prettyđẹp authoritarianđộc đoán. No doubtnghi ngờ about that.
143
334000
2000
-- không nghi ngờ về điều đó.
05:51
For examplethí dụ, in SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia
144
336000
2000
Ví dụ như ở Saudi Arabia
05:53
there is a phenomenonhiện tượng calledgọi là the religiousTôn giáo policecảnh sát.
145
338000
3000
có một hiện tượng được gọi là cảnh sát tôn giáo.
05:56
And the religiousTôn giáo policecảnh sát imposesáp đặt
146
341000
2000
Và những người cảnh sát đó
05:58
the supposedgiả định IslamicHồi giáo way of life
147
343000
2000
áp đặt cách sống Hồi giáo
06:00
on everymỗi citizencông dân, by forcelực lượng --
148
345000
2000
cho tất cả công dân, bằng bạo lực--
06:02
like womenđàn bà are forcedbuộc to coverche theirhọ headsđầu --
149
347000
2000
phụ nữ bị bắt buộc phải che đầu họ lại --
06:04
wearmặc the hijabHijab, the IslamicHồi giáo headcái đầu coverche.
150
349000
3000
mặc quần áo truyền thống hijab, quàng khăn phủ đầu.
06:07
Now that is prettyđẹp authoritarianđộc đoán,
151
352000
2000
Bây giờ điều đó khá là độc đoán,
06:09
and that's something I'm very much criticalchỉ trích of.
152
354000
3000
và là điều tôi muốn phê phán.
06:12
But when I realizedthực hiện
153
357000
3000
Nhưng tôi nhận ra rằng
06:15
that the non-MuslimHồi,
154
360000
2000
những người không theo Hồi giáo,
06:17
or the non-Islamic-mindedPhòng Không-hồi giáo-minded actorsdiễn viên in the sametương tự geographyđịa lý,
155
362000
3000
hay những diễn viên không có đức tin vào Hồi giáo chung một vị trí địa lý,
06:20
sometimesđôi khi behavedcư xử similarlytương tự,
156
365000
2000
đôi khi cũng cư xử giống nhau,
06:22
I realizedthực hiện that the problemvấn đề maybe
157
367000
2000
Tôi nhận ra vấn đề có thể
06:24
liesdối trá in the politicalchính trị culturenền văn hóa of the wholetoàn thể regionkhu vực, not just IslamHồi giáo.
158
369000
3000
nằm ở chỗ văn hóa chính trị bao trùm cả vùng, chứ không chỉ riêng bị ảnh hưởng bởi Hồi giáo.
06:27
Let me give you an examplethí dụ: in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ where I come from,
159
372000
3000
Hãy để tôi lấy một ví dụ ở Thổ Nhĩ Kỳ, nơi tôi sinh ra,
06:30
which is a very hyper-secularsiêu thế tục republicCộng hòa,
160
375000
2000
một nền cộng hóa tự do về tôn giáo
06:32
untilcho đến very recentlygần đây
161
377000
2000
cho tới tận gần đây,
06:34
we used to have what I call secularismduy vật chủ nghia policecảnh sát,
162
379000
3000
chúng tôi đã từng có những người cảnh sát phi tôn giáo,
06:37
which would guardbảo vệ the universitiestrường đại học
163
382000
3000
họ bảo vệ trường đại học
06:40
againstchống lại veiledveiled studentssinh viên.
164
385000
2000
chống lại những sinh viên che mặt.
06:42
In other wordstừ ngữ, they would forcelực lượng studentssinh viên
165
387000
3000
Nói cách khác, họ ép học sinh
06:45
to uncoverkhám phá theirhọ headsđầu,
166
390000
2000
không được che khuôn mặt.
06:47
and I think forcingbuộc people to uncoverkhám phá theirhọ headcái đầu
167
392000
2000
Tôi nghĩ ép mọi người bỏ khăn che mặt
06:49
is as tyrannicalđộc tài as forcingbuộc them to coverche it.
168
394000
3000
thể hiện sự chuyên chế như việc bắt họ che mặt.
06:52
It should be the citizen'scủa công dân decisionphán quyết.
169
397000
2000
Sự lựa chọn phải do những người công dân.
06:54
But when I saw that, I said,
170
399000
2000
Nhưng khi tôi chứng kiến điều đó, tôi nói
06:56
"Maybe the problemvấn đề
171
401000
2000
" Có thể vấn đề
06:58
is just an authoritarianđộc đoán culturenền văn hóa in the regionkhu vực,
172
403000
2000
chỉ là văn hóa chuyên chế của tôn giáo,
07:00
and some MuslimsNgười Hồi giáo have been influencedbị ảnh hưởng by that.
173
405000
2000
và một số người Hồi giáo bị ảnh hưởng bởi điều đó."
07:02
But the secular-mindedthế tục-minded. people can be influencedbị ảnh hưởng by that.
174
407000
3000
Nhưng những người phi tôn giáo cũng bị ảnh hưởng bởi điều đó.
07:05
Maybe it's a problemvấn đề of the politicalchính trị culturenền văn hóa,
175
410000
2000
Lại có thể đó là vấn đề của văn hóa chính trị,
07:07
and we have to think about
176
412000
2000
vậy thì chúng ta phải nghĩ tới việc
07:09
how to changethay đổi that politicalchính trị culturenền văn hóa."
177
414000
2000
làm thế nào để thay đổi văn hóa chính trị.
07:11
Now these are some of the questionscâu hỏi
178
416000
2000
Hiện tại có một số câu hỏi
07:13
I had in mindlí trí a fewvài yearsnăm agotrước
179
418000
2000
tôi có trong đầu một vài năm gần đây
07:15
when I satngồi down to writeviết a booksách.
180
420000
2000
khi tôi viết sách.
07:17
I said, "Well I will make a researchnghiên cứu
181
422000
2000
Tôi nói, "Tôi sẽ thực hiện một cuộc nghiên cứu điều tra
07:19
about how IslamHồi giáo actuallythực ra cameđã đến to be what it is todayhôm nay,
182
424000
5000
về vấn đề sao đạo Hồi có thể trưởng thành như ngày nay,
07:24
and what roadsđường were takenLấy
183
429000
2000
và con đường nào đã được quyết định
07:26
and what roadsđường could have been takenLấy."
184
431000
2000
,con đường nào đã có thể được quyết định thay thế.
07:28
The nameTên of the booksách is "IslamHồi giáo WithoutNếu không có ExtremesThái cực: A MuslimHồi giáo CaseTrường hợp for LibertyLiberty."
185
433000
5000
Tên của cuốn sách là "Hồi giáo không cực đoan: Đạo hồi kêu gọi tự do"
07:33
And as the subtitlephụ đề suggestsgợi ý,
186
438000
2000
Như tựa đề giới thiệu,
07:35
I lookednhìn at IslamicHồi giáo traditiontruyền thống and the historylịch sử of IslamicHồi giáo thought
187
440000
3000
tôi đã nghiên cứu về truyền thống Hồi giáo và lịch sử tư tưởng Hồi giáo
07:38
from the perspectivequan điểm of individualcá nhân libertytự do,
188
443000
2000
từ cách nhìn của sự tự do cá nhân,
07:40
and I triedđã thử to find what are the strengthsthế mạnh
189
445000
2000
và tôi cố gắng tìm hiểu điều gì là điểm mạnh
07:42
with regardquan tâm to individualcá nhân libertytự do.
190
447000
2000
khi nói tới tự do cá nhân.
07:44
And there are strengthsthế mạnh in IslamicHồi giáo traditiontruyền thống.
191
449000
2000
Có những điểm mạnh ở truyền thống Hồi giáo
07:46
IslamHồi giáo actuallythực ra, as a monotheisticmonotheistic religiontôn giáo,
192
451000
3000
, là tôn giáo một thần,
07:49
which definedđịnh nghĩa man as a responsiblechịu trách nhiệm agentĐại lý by itselfchinh no,
193
454000
4000
đã định nghĩa con người là chủ thể tự chịu trách nhiệm cho bản thân,
07:53
createdtạo the ideaý kiến of the individualcá nhân in the MiddleTrung EastĐông
194
458000
2000
có khả năng tạo ra chủ nghĩa cá nhân ở Trung Đông
07:55
and savedđã lưu it from the communitarianismcommunitarianism, the collectivismcollectivism
195
460000
3000
, giúp nó tránh khỏi chủ nghĩa cộng đồng
07:58
of the tribebộ lạc.
196
463000
2000
của bộ lạc.
08:00
You can derivelấy được manynhiều ideasý tưởng from that.
197
465000
2000
Bạn có thể rút ra nhiều ý tưởng, suy nghĩ về điều đó.
08:02
But besidesngoài ra that, I alsocũng thế saw problemscác vấn đề withinbên trong IslamicHồi giáo traditiontruyền thống.
198
467000
3000
Nhưng bên cạnh đó, bạn cũng nhìn nhận được nhiều vấn đề với truyền thống Hồi giáo.
08:05
But one thing was curiousHiếu kỳ:
199
470000
2000
Có một thứ gây sự tò mò:
08:07
mostphần lớn of those problemscác vấn đề turnxoay out to be problemscác vấn đề that emergedxuất hiện latermột lát sau,
200
472000
3000
hầu hết những điều trên trở thành vấn đề sau này,
08:10
not from the very divinethần thánh corecốt lõi of IslamHồi giáo, the KoranKinh Koran,
201
475000
3000
không phải từ điều trung tâm nhất của Hồi giáo, văn bản Koran,
08:13
but from, again, traditionstruyền thống and mentalitiesmentalities,
202
478000
3000
nhưng một lần nữa là văn hóa, truyền thống và tư tưởng,
08:16
or the interpretationsdiễn giải of the KoranKinh Koran
203
481000
2000
hay là hiểu từ văn bản Koran
08:18
that MuslimsNgười Hồi giáo madethực hiện in the MiddleTrung AgesLứa tuổi.
204
483000
2000
mà người Hồi giáo làm nên từ thời Trung Cổ.
08:20
The KoranKinh Koran, for examplethí dụ,
205
485000
2000
Lấy ví dụ trong văn bản Hồi giáo Koran
08:22
doesn't condonetha stoningstoning.
206
487000
2000
không có nghi thức tử hình bằng ném đá.
08:24
There is no punishmenthình phạt on apostasyapostasy.
207
489000
2000
Không có hình phạt khi bỏ giáo.
08:26
There is no punishmenthình phạt on personalcá nhân things like drinkinguống.
208
491000
3000
Không có hình phạt về những vấn đề cá nhân như uống rượu.
08:29
These things which make IslamicHồi giáo LawPháp luật,
209
494000
4000
Những điều tưởng chừng làm nên luật lệ của Hồi giáo
08:33
the troublinglàm phiền aspectscác khía cạnh of IslamicHồi giáo LawPháp luật,
210
498000
3000
lại cũng chính là những điều phức tạp, gây ra rắc rối,
08:36
were latermột lát sau developedđã phát triển into latermột lát sau interpretationsdiễn giải of IslamHồi giáo.
211
501000
3000
được phát triển sau này từ những sự suy diễn lại của người theo đạo.
08:39
Which meanscó nghĩa that MuslimsNgười Hồi giáo can, todayhôm nay,
212
504000
2000
Điều đó có nghĩa người Hồi giáo ngày nay có thể
08:41
look at those things and say,
213
506000
2000
nhìn thấy những sự việc và nói,
08:43
"Well, the corecốt lõi of our religiontôn giáo
214
508000
2000
Trung tâm của tôn giáo chúng tôi
08:45
is here to stayở lại with us.
215
510000
2000
xuất hiện và tồn tại với chúng tôi.
08:47
It's our faithđức tin, and we will be loyaltrung thành to it.
216
512000
2000
Đó là niềm tin của chúng tôi và chúng tôi trung thành với nó.
08:49
But we can changethay đổi how it was interpreteddiễn giải,
217
514000
2000
Nhưng chúng ta có thể thay đổi cách hiểu của nó,
08:51
because it was interpreteddiễn giải accordingtheo to the time and milieubồng bột in the MiddleTrung AgesLứa tuổi.
218
516000
3000
theo thời gian và niên đại khác nhau trong thời ki Trung Cổ.
08:54
Now we are livingsống in a differentkhác nhau worldthế giới
219
519000
2000
Hiện tại chúng ta đang sống trong một thế giới khác
08:56
with differentkhác nhau valuesgiá trị and differentkhác nhau politicalchính trị systemshệ thống."
220
521000
2000
với những giá trị khác và những thể chế chính trị khác.
08:58
That interpretationgiải thích is quitekhá possiblekhả thi and feasiblekhả thi.
221
523000
3000
Cách suy diễn đó là có thể và thực tế.
09:02
Now if I were the only personngười thinkingSuy nghĩ that way,
222
527000
3000
Bây giờ, nếu tôi là người duy nhất suy nghĩ cách đó,
09:05
we would be in troublerắc rối.
223
530000
3000
thì chúng ta sẽ gặp rắc rối.
09:08
But that's not the casetrường hợp at all.
224
533000
2000
Nhưng đó không phải là trường hợp ở đây.
09:10
ActuallyTrên thực tế, from the 19ththứ centurythế kỷ on,
225
535000
3000
Trên thực tế, từ thế kỉ 19 cho tới nay
09:13
there's a wholetoàn thể revisionistxét lại, reformistcải cách --
226
538000
3000
đã có một sự cải cách, thay đổi toàn bộ--
09:16
whateverbất cứ điều gì you call it --
227
541000
2000
bất kể bạn gọi nó là gì --
09:18
traditiontruyền thống,
228
543000
2000
truyền thống,
09:20
a trendkhuynh hướng in IslamicHồi giáo thinkingSuy nghĩ.
229
545000
2000
xu hướng của tư duy Hồi giáo.
09:22
And these were intellectualstrí thức or statesmenquê
230
547000
2000
Và bắt đầu từ những nhà trí thức, chính khách
09:24
of the 19ththứ centurythế kỷ, and latermột lát sau, 20ththứ centurythế kỷ,
231
549000
3000
của thế kỉ 19, và đầu thế kỉ 20,
09:27
which lookednhìn at EuropeEurope basicallyvề cơ bản
232
552000
2000
họ nhìn nhận Châu Âu
09:29
and saw that EuropeEurope has manynhiều things to admirengưỡng mộ,
233
554000
2000
với nhiều điều để ngưỡng mộ,
09:31
like sciencekhoa học and technologyCông nghệ.
234
556000
2000
ví dụ như khoa học và công nghệ.
09:33
But not just that; alsocũng thế democracydân chủ, parliamentquốc hội,
235
558000
2000
Và không chỉ có vậy; bao gồm cả nền dân chủ, nghị viện,
09:35
the ideaý kiến of representationđại diện,
236
560000
2000
sự đại diện,
09:37
the ideaý kiến of equalcông bằng citizenshipquyền công dân.
237
562000
2000
sự công bằng dân chủ.
09:39
These MuslimHồi giáo thinkersnhà tư tưởng and intellectualstrí thức and statesmenquê
238
564000
3000
Những nhà tri thức, chính khách Hồi giáo
09:42
of the 19ththứ centurythế kỷ lookednhìn at EuropeEurope, saw these things.
239
567000
3000
của thế kỉ 19 đã nhìn thấy những điều đó ở Châu Âu.
09:45
They said, "Why don't we have these things?"
240
570000
2000
Họ phân vân rằng tại sao mình không có những điều đó.
09:47
And they lookednhìn back at IslamicHồi giáo traditiontruyền thống,
241
572000
2000
Và họ nhìn nhận lại truyền thống Hồi giáo,
09:49
they saw that there are problematiccó vấn đề aspectscác khía cạnh,
242
574000
3000
thấy được những vấn đề còn khúc mắc, rắc rối,
09:52
but they're not the corecốt lõi of the religiontôn giáo, so maybe they can be re-understoodlại hiểu,
243
577000
3000
nhưng những điều đó không phải là căn gốc của tôn giáo này và có thể thay đổi được sau này
09:55
and the KoranKinh Koran can be rereadđọc lại
244
580000
2000
cũng như văn bản Koran có thể được đọc lại
09:57
in the modernhiện đại worldthế giới.
245
582000
2000
trong thế giới hiện đại.
09:59
That trendkhuynh hướng
246
584000
2000
Khuynh hướng đó
10:01
is generallynói chung là calledgọi là IslamicHồi giáo modernismchủ nghĩa hiện đại,
247
586000
3000
được gọi chung là sự hiện đại hóa Hồi giáo,
10:04
and it was advancednâng cao by intellectualstrí thức and statesmenquê,
248
589000
3000
và nó được phát triển nhờ những nhà trí thức và học giả,
10:07
not just as an intellectualtrí tuệ ideaý kiến thoughTuy nhiên,
249
592000
2000
không chỉ tồn tại trên những ý tưởng,
10:09
but alsocũng thế as a politicalchính trị programchương trình.
250
594000
2000
mà cả là những chiến dịch chính trị.
10:11
And that's why actuallythực ra in the 19ththứ centurythế kỷ
251
596000
2000
Và đó cũng giải thích vì sao ở thế kỉ 19
10:13
the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế, which then coveredbao phủ the wholetoàn thể MiddleTrung EastĐông,
252
598000
3000
đế quốc Ottoman, những người chiếm đóng toàn bộ lãnh thổ Trung Đông,
10:16
madethực hiện very importantquan trọng reformscải cách --
253
601000
3000
đã làm nên sự cải cách quan trọng--
10:19
reformscải cách like givingtặng ChristiansKitô hữu and JewsNgười Do Thái
254
604000
2000
ví dụ như cải cách trao cho người theo đạo Cơ đốc giáo và người Do Thái
10:21
an equalcông bằng citizenshipquyền công dân statustrạng thái,
255
606000
2000
quyền công bằng tự do dân chủ,
10:23
acceptingchấp nhận a constitutionhiến pháp,
256
608000
2000
cải cách trong việc chấp nhận hiến pháp,
10:25
acceptingchấp nhận a representativeTiêu biểu parliamentquốc hội,
257
610000
2000
chấp nhận nghị viện đại diện,
10:27
advancingtiến lên the ideaý kiến of freedomsự tự do of religiontôn giáo.
258
612000
3000
phát triển tư tưởng tự do về tôn giáo.
10:30
And that's why the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế in its last decadesthập kỷ
259
615000
3000
Những điều đó là lí do vì sao đến thời kì thế kỉ cuối của đế chế Ottoman,
10:33
turnedquay into a proto-democracyProto-dân chủ,
260
618000
2000
nó đã trở thành nền dân chủ nguyên thủy,
10:35
a constitutionalHiến pháp monarchychế độ quân chủ,
261
620000
2000
một chế độ quân chủ lập hiến.
10:37
and freedomsự tự do was a very importantquan trọng politicalchính trị valuegiá trị at the time.
262
622000
3000
Sự tự do là một yếu tố chính trị quan trọng trong thời điểm đó.
10:40
SimilarlyTương tự như vậy, in the ArabẢ Rập worldthế giới,
263
625000
2000
Tương tự như ở những quốc gia Ả rập,
10:42
there was what the great ArabẢ Rập historiannhà sử học AlbertAlbert HouraniHourani
264
627000
3000
khi nhà sử học Ả rập gạo cội Albert Hourani
10:45
definesđịnh nghĩa as the LiberalTự do AgeTuổi.
265
630000
2000
đã gọi đó là thời kì tự do.
10:47
He has a booksách, "ArabicTiếng ả Rập Thought in the LiberalTự do AgeTuổi,"
266
632000
2000
Ông ấy đã viết một cuốn sách "Arabic Thought in the Liberal Age."
10:49
and the LiberalTự do AgeTuổi, he definesđịnh nghĩa
267
634000
2000
Thời kì tự do, ông ấy định nghĩa
10:51
as 19ththứ centurythế kỷ and earlysớm 20ththứ centurythế kỷ.
268
636000
3000
là ở thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20.
10:54
QuiteKhá notablyđáng chú ý là, this was the dominantcó ưu thế trendkhuynh hướng
269
639000
3000
Đáng chú ý là xu hướng nổi trội
10:57
in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ
270
642000
2000
vào đầu thế kỉ 20
10:59
amongtrong số IslamicHồi giáo thinkersnhà tư tưởng and statesmenquê and theologiansnhà thần học.
271
644000
4000
giữa những người tin vào Hồi giáo, nhà tri thức và nhà nghiên cứu tôn giáo.
11:03
But there is a very curiousHiếu kỳ patternmẫu
272
648000
2000
Nhưng có một yếu tố gây tò mò
11:05
in the restnghỉ ngơi of the 20ththứ centurythế kỷ,
273
650000
2000
ở thời gian còn lại thế kỉ 20,
11:07
because we see a sharpnhọn declinetừ chối
274
652000
2000
bởi vì chúng ta chứng kiến sự suy giảm nhanh chóng
11:09
in this IslamicHồi giáo modernistngười hiện đại linehàng.
275
654000
2000
trong sự hiện đại hóa của Hồi giáo.
11:11
And in placeđịa điểm of that,
276
656000
2000
Trong đó,
11:13
what happensxảy ra is that IslamismIslamism growsmọc
277
658000
3000
sự phát triển của đạo Hồi
11:16
as an ideologytư tưởng which is authoritarianđộc đoán,
278
661000
3000
như một hệ tư tưởng đọc đoán,
11:19
which is quitekhá stridentmạnh mẽ,
279
664000
2000
tương đối gay gắt,
11:21
which is quitekhá anti-Westernchống phương Tây,
280
666000
2000
ngược lại với xu hướng phương Tây,
11:23
and which wants to shapehình dạng societyxã hội
281
668000
2000
và có nguyện vọng sắp xếp xã hội,
11:25
baseddựa trên on a utopiankhông tưởng visiontầm nhìn.
282
670000
2000
được xây dựng dựa trên tư tưởng toàn diện hoàn hảo.
11:27
So IslamismIslamism is the problematiccó vấn đề ideaý kiến
283
672000
3000
Vì vậy, tư tưởng Hồi giáo là một ý tưởng phức tạp
11:30
that really createdtạo a lot of problemscác vấn đề
284
675000
2000
đã gây ra rất nhiều vấn đề
11:32
in the 20ththứ centurythế kỷ IslamicHồi giáo worldthế giới.
285
677000
3000
trong thế kỉ 20.
11:35
And even the very extremecực formscác hình thức of IslamismIslamism
286
680000
3000
Và thậm chí là cả tình thái cực độ của Hồi giáo
11:38
led to terrorismkhủng bố in the nameTên of IslamHồi giáo --
287
683000
3000
đã dẫn đến chủ nghĩa khủng bố dưới tên Hồi giáo --
11:41
which is actuallythực ra a practicethực hành that I think is againstchống lại IslamHồi giáo,
288
686000
3000
mà thực tế là một hành động, tôi nghĩ là trái ngược lại với Hồi giáo,
11:44
but some, obviouslychắc chắn, extremistscực đoan did not think that way.
289
689000
3000
nhưng đôi khi, hiển nhiên là những người cực đoan không nghĩ theo hướng đó.
11:47
But there is a curiousHiếu kỳ questioncâu hỏi:
290
692000
2000
Nhưng mà có một câu hỏi gây tò mò:
11:49
If IslamicHồi giáo modernismchủ nghĩa hiện đại was so popularphổ biến
291
694000
3000
Nếu sự hiện đại hóa Hồi giáo quá phổ biến
11:52
in the 19ththứ and earlysớm 20ththứ centuriesthế kỉ,
292
697000
2000
ở thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20,
11:54
why did IslamismIslamism becometrở nên so popularphổ biến
293
699000
2000
thì tại sao nó lại không phổ biến
11:56
in the restnghỉ ngơi of the 20ththứ centurythế kỷ?
294
701000
2000
vào thời gian cuối thế kỉ 20?
11:58
And this is a questioncâu hỏi, I think,
295
703000
2000
Và đó là câu hỏi, tôi nghĩ,
12:00
which needsnhu cầu to be discussedthảo luận carefullycẩn thận.
296
705000
2000
cần phải được thảo luận cẩn thận.
12:02
And in my booksách, I wentđã đi into that questioncâu hỏi as well.
297
707000
2000
Trong cuốn sách của tôi, tôi cũng đã nghiên cứu về vấn đề đó.
12:04
And actuallythực ra you don't need to be a rockettên lửa scientistnhà khoa học to understandhiểu không that.
298
709000
4000
Và thực tế bạn không cần phải là một nhà khoa học để có thể hiểu được điều đó.
12:08
You just look at the politicalchính trị historylịch sử of the 20ththứ centurythế kỷ,
299
713000
2000
Bạn chỉ cần nghiên cứu về lịch sử chính trị của thế kỉ 20,
12:10
and you see things have changedđã thay đổi a lot.
300
715000
2000
bạn sẽ thấy có rất nhiều điều thay đổi.
12:12
The contextbối cảnh has changedđã thay đổi.
301
717000
2000
Văn cảnh thay đổi.
12:14
In the 19ththứ centurythế kỷ,
302
719000
2000
Ở thế kỉ 19,
12:16
when MuslimsNgười Hồi giáo were looking at EuropeEurope as an examplethí dụ,
303
721000
2000
khi người Hồi giáo lấy Châu Âu làm ví dụ,
12:18
they were independentđộc lập; they were more self-confidenttự tin.
304
723000
3000
họ rất độc lập và tự tin nhiều hơn.
12:21
In the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ, with the fallngã of the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế,
305
726000
3000
Vào những năm đầu thế kỉ 20, với sự sụp đổ đế chế Ottoman,
12:24
the wholetoàn thể MiddleTrung EastĐông was colonizedthuộc địa.
306
729000
3000
cả Trung Đông bị xâm chiếm.
12:27
And when you have colonizationthuộc địa what do you have?
307
732000
2000
Và khi bạn có thuộc địa, bạn sẽ có gì nữa?
12:29
You have anti-colonizationchống thực dân.
308
734000
2000
Bạn có những người chống lại đế chế thuộc địa.
12:31
So EuropeEurope is not just an examplethí dụ now to emulatethi đua;
309
736000
3000
Vì vậy Châu Âu không còn là ví dụ để học tập;
12:34
it's an enemykẻ thù to fightchiến đấu and to resistkháng cự.
310
739000
3000
mà nó là thù địch để đấu tranh và kháng lại.
12:37
So there's a very sharpnhọn declinetừ chối
311
742000
2000
Nên đã có một sự suy giảm rất nhanh chóng
12:39
in liberaltự do ideasý tưởng in the MuslimHồi giáo worldthế giới,
312
744000
2000
trong tư tưởng tự do ở thế giới Hồi giáo,
12:41
and what you see is more of a defensivephòng ngự,
313
746000
3000
và bạn thấy sự phòng thủ nhiều hơn,
12:44
rigidcứng nhắc, reactionaryphản động strainsự căng thẳng, quá tải,
314
749000
3000
cứng nhắc và phản ứng căng thẳng,
12:47
which led to ArabẢ Rập socialismchủ nghĩa xã hội, ArabẢ Rập nationalismchủ nghĩa dân tộc
315
752000
2000
dẫn tới chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa dân tộc ở Ả rập,
12:49
and ultimatelycuối cùng to the IslamistHồi giáo ideologytư tưởng.
316
754000
3000
và hệ lụy cuối cùng là tư tưởng Hồi giáo.
12:52
And when the colonialthuộc địa periodgiai đoạn endedđã kết thúc,
317
757000
3000
Khi chế độ thuộc địa kết thúc,
12:55
what you had in placeđịa điểm of that
318
760000
2000
những thứ mà bạn có ở đó
12:57
was, generallynói chung là, secularthế tục dictatorsnhững kẻ độc tài,
319
762000
2000
chủ yếu là những kẻ vô tôn giáo độc tài,
12:59
which say they're a countryQuốc gia,
320
764000
2000
tuyên bố họ là đất nước,
13:01
but did not bringmang đến democracydân chủ to the countryQuốc gia,
321
766000
2000
nhưng không mang lại nền dân chủ cho đất nước,
13:03
and establishedthành lập theirhọ ownsở hữu dictatorshipchế độ độc tài.
322
768000
2000
và thành lập chế độ độc tài riêng.
13:05
And I think the WestWest, at leastít nhất some powersquyền lực in the WestWest,
323
770000
3000
Tôi nghĩ phương Tây, ít nhất là một số quyền lực ở phương Tây,
13:08
particularlyđặc biệt the UnitedVương StatesTiểu bang,
324
773000
2000
đặc biệt ở Hoa Kì,
13:10
madethực hiện the mistakesai lầm of supportinghỗ trợ those secularthế tục dictatorsnhững kẻ độc tài,
325
775000
3000
đã sai lầm khi ủng hộ những người phi tôn giáo độc tài đó,
13:13
thinkingSuy nghĩ that they were more helpfulHữu ích for theirhọ interestssở thích.
326
778000
3000
lầm tưởng họ sẽ giúp đỡ vì lợi ích của họ.
13:16
But the factthực tế that those dictatorsnhững kẻ độc tài
327
781000
2000
Nhưng thực tế những người độc tài đó
13:18
suppressedbị đàn áp democracydân chủ in theirhọ countryQuốc gia
328
783000
2000
đàn áp chế độ dân chủ trong đất nước của họ
13:20
and suppressedbị đàn áp IslamicHồi giáo groupscác nhóm in theirhọ countryQuốc gia
329
785000
2000
và đàn áp nhóm người Hồi giáo ở đó
13:22
actuallythực ra madethực hiện the IslamistsHồi giáo much more stridentmạnh mẽ.
330
787000
2000
, điều đã khiến những người Hồi giáo phản ứng dữ dội hơn.
13:24
So in the 20ththứ centurythế kỷ,
331
789000
2000
Vì vậy ở thế kỉ 20,
13:26
you had this viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ in the ArabẢ Rập worldthế giới
332
791000
2000
bạn có chu kỳ luẩn quẩn ở thế giới Ả rập
13:28
where you have a dictatorshipchế độ độc tài suppressingđàn áp its ownsở hữu people
333
793000
3000
khi mà chủ nghĩa độc tài đàn áp chính những con người của họ
13:31
includingkể cả the Islamic-piousHồi giáo pious,
334
796000
2000
bao gồm cả người Hồi giáo sùng đạo,
13:33
and they're reactingphản ứng in reactionaryphản động wayscách.
335
798000
3000
và họ đã phản ứng một cách dữ dội.
13:36
There was one countryQuốc gia, thoughTuy nhiên,
336
801000
2000
Mặc dù vậy, có một đất nước
13:38
which was ablecó thể to escapethoát khỏi or stayở lại away
337
803000
3000
mà người dân có thể né tránh hoặc bỏ trốn
13:41
from that viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ.
338
806000
2000
khỏi vòng luẩn quẩn.
13:43
And that's the countryQuốc gia where I come from; that's TurkeyThổ Nhĩ Kỳ.
339
808000
3000
Đó là đất nước mà tôi sinh ra, Thổ Nhĩ Kỳ.
13:46
TurkeyThổ Nhĩ Kỳ has never been colonizedthuộc địa,
340
811000
2000
Thổ Nhĩ Kỳ chưa bao giờ bị chiếm đóng thành thuộc địa,
13:48
so it remainedvẫn as an independentđộc lập nationquốc gia after the fallngã of the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế.
341
813000
3000
vì vậy nó giữ được nên độc lập sau sự sụp đổ của đế chế Ottoman.
13:51
That's one thing to remembernhớ lại.
342
816000
2000
Đó là một điều để ghi nhớ.
13:53
They did not sharechia sẻ the sametương tự anti-colonialchống thực dân hypehype
343
818000
3000
Họ không chia sẻ chung cường điệu chống lại thuộc địa
13:56
that you can find in some other countriesquốc gia in the regionkhu vực.
344
821000
3000
mà bạn thấy ở những nước khác cùng miền.
13:59
SecondlyThứ hai, and mostphần lớn importantlyquan trọng,
345
824000
2000
Thứ hai, quan trọng hơn cả,
14:01
TurkeyThổ Nhĩ Kỳ becameđã trở thành a democracydân chủ
346
826000
2000
Thổ Nhĩ Kỳ đi theo chế độ dân chủ
14:03
earliersớm hơn than any of the countriesquốc gia we are talkingđang nói about.
347
828000
2000
sớm hơn bất kể đất nước nào chúng ta đang nói tới.
14:05
In 1950, TurkeyThổ Nhĩ Kỳ had the first freemiễn phí and fairhội chợ electionscuộc bầu cử,
348
830000
2000
Năm 1950, Thổ Nhĩ Kỳ đã có cuộc bỏ phiếu bầu cử tự do và công bằng,
14:07
which endedđã kết thúc the more autocraticđộc đoán secularthế tục regimechế độ,
349
832000
3000
đánh dấu sự chấm hết của chế độ chuyên quyền thế tục,
14:10
which was the beginningbắt đầu of TurkeyThổ Nhĩ Kỳ.
350
835000
2000
mốc dấu cho sự bắt đầu của Thổ Nhĩ Kỳ.
14:12
And the piousĐạo Đức MuslimsNgười Hồi giáo in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ
351
837000
2000
Và những người Hồi giáo sùng đạo ở Thổ Nhĩ Kỳ
14:14
saw that they can changethay đổi the politicalchính trị systemhệ thống by votingbầu cử.
352
839000
4000
nhận ra họ có thể thay đổi thể chế chính trị nhờ bầu cử.
14:18
And they realizenhận ra that democracydân chủ is something that is compatibletương thích with IslamHồi giáo,
353
843000
3000
Họ nhận ra nền dân chủ có mối liên hệ tương xứng với văn hóa Hồi giáo,
14:21
compatibletương thích with theirhọ valuesgiá trị,
354
846000
2000
tương xứng với những giá trị của họ,
14:23
and they'vehọ đã been supportivehỗ trợ of democracydân chủ.
355
848000
2000
và họ ủng hộ chế độ dân chủ.
14:25
That's an experiencekinh nghiệm
356
850000
2000
Đó là một kinh nghiệm
14:27
that not everymỗi other MuslimHồi giáo nationquốc gia in the MiddleTrung EastĐông had
357
852000
2000
mà không phải tất cả các nước Hồi giáo khác ở Trung Đông có
14:29
untilcho đến very recentlygần đây.
358
854000
2000
cho tới gần đây.
14:31
SecondlyThứ hai, in the pastquá khứ two decadesthập kỷ,
359
856000
2000
Thứ hai, trong 2 thế kỉ vừa qua,
14:33
thankscảm ơn to globalizationtoàn cầu hoá, thankscảm ơn to the marketthị trường economynên kinh tê,
360
858000
3000
nhờ có toàn cầu hóa, nhờ có nền kinh tế thị trường,
14:36
thankscảm ơn to the risetăng lên of a middle-classtầng lớp trung lưu,
361
861000
2000
và sự phát triển của giới trung lưu,
14:38
we in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ see
362
863000
2000
chúng tôi, ở Thổ Nhĩ Kỳ nhìn thấy
14:40
what I defineđịnh nghĩa as a rebirthsự tái sanh of IslamicHồi giáo modernismchủ nghĩa hiện đại.
363
865000
4000
điều tôi định nghĩa là sự hồi sinh của việc hiện đại hóa Hồi giáo.
14:44
Now there's the more urbanđô thị middle-classtầng lớp trung lưu piousĐạo Đức MuslimsNgười Hồi giáo
364
869000
3000
Hiện tại có nhiều người sùng đạo Hồi ở thành thị hơn
14:47
who, again, look at theirhọ traditiontruyền thống
365
872000
2000
những người khi nhìn vào truyền thống của họ
14:49
and see that there are some problemscác vấn đề in the traditiontruyền thống,
366
874000
3000
và nhận ra là có một số vấn đề với những giá trị truyền thống đó.
14:52
and they understandhiểu không that they need to be changedđã thay đổi and questionedĐặt câu hỏi and reformedcải cách.
367
877000
3000
Họ hiểu rằng cần có sự thay đổi, cần đặt ra những câu hỏi và sự cải cách.
14:55
And they look at EuropeEurope,
368
880000
2000
Và họ nhận ra ở Châu Âu,
14:57
and they see an examplethí dụ, again, to followtheo.
369
882000
3000
họ tiếp tục nhận ra những ví dụ để học tập.
15:00
They see an examplethí dụ, at leastít nhất, to take some inspirationcảm hứng from.
370
885000
2000
Họ thấy những điều, ít nhất có thể đưa ra ý tưởng, xu hướng.
15:02
That's why the E.U. processquá trình,
371
887000
2000
Vì vậy mà tiến trình E.U.
15:04
Turkey'sThổ Nhĩ Kỳ effortcố gắng to jointham gia the E.U.,
372
889000
2000
sự cố gắng của Thổ Nhĩ Kỳ để gia nhập E.U.,
15:06
has been supportedđược hỗ trợ insidephía trong TurkeyThổ Nhĩ Kỳ
373
891000
2000
đã được ủng hộ từ bên trong đất nước
15:08
by the Islamic-piousHồi giáo pious,
374
893000
2000
bởi những nhà sùng đạo Hồi giáo,
15:10
while some secularthế tục nationsquốc gia were againstchống lại that.
375
895000
3000
trong khi một số nước phi tôn giáo lại chống lại điều đó.
15:13
Well that processquá trình has been a little bitbit blurredmờ
376
898000
2000
Tiến trình đó đã có một chút lu mờ
15:15
by the factthực tế that not all EuropeansNgười châu Âu are that welcomingchào đón --
377
900000
2000
bởi không phải tất cả những người Châu Âu đều hoan nghênh --
15:17
but that's anotherkhác discussionthảo luận.
378
902000
3000
nhưng đó lại là một vấn đề thảo luận khác.
15:20
But the pro-EPro-E.U. sentimenttình cảm in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ in the pastquá khứ decadethập kỷ
379
905000
3000
Nhưng những ý kiến ủng hộ E.U. ở Thổ Nhĩ Kỳ trong thế kỉ qua
15:23
has becometrở nên almosthầu hết an IslamicHồi giáo causenguyên nhân
380
908000
2000
đã gần trở thành một quan điểm của Hồi giáo,
15:25
and supportedđược hỗ trợ by the IslamicHồi giáo liberalstự do
381
910000
2000
được ủng hộ bởi những người Hồi giáo tự do
15:27
and the secularthế tục liberalstự do as well, of coursekhóa học.
382
912000
3000
và đương nhiên là những người phi tôn giáo tự do.
15:30
And thankscảm ơn to that,
383
915000
2000
Nhờ có điều đó
15:32
TurkeyThổ Nhĩ Kỳ has been ablecó thể to reasonablyhợp lý createtạo nên a successsự thành công storycâu chuyện
384
917000
3000
Thổ Nhĩ Kỳ đã có thể tạo nên sự thành công
15:35
in which IslamHồi giáo and the mostphần lớn piousĐạo Đức understandingssự hiểu biết of IslamHồi giáo
385
920000
5000
mà văn hóa Hồi giáo
15:40
have becometrở nên partphần of the democraticdân chủ gametrò chơi,
386
925000
2000
đã trở thành một phần trong cuộc chơi của chế độ dân chủ,
15:42
and even contributesđóng góp to the democraticdân chủ and economicthuộc kinh tế
387
927000
2000
và thậm chí là góp phần phát triển nền dân chủ và kinh tế
15:44
advancenâng cao of the countryQuốc gia.
388
929000
2000
của đất nước
15:46
And this has been an inspiringcảm hứng examplethí dụ right now
389
931000
3000
Hiện tại, đó là một ví dụ gây nhiều cảm hứng
15:49
for some of the IslamicHồi giáo movementsphong trào
390
934000
2000
cho nhiều việc làm, bước tiến của Hồi giáo
15:51
or some of the countriesquốc gia in the ArabẢ Rập worldthế giới.
391
936000
3000
hay nhiều nước ở thế giới Ả rập.
15:54
You mustphải have all seenđã xem the ArabẢ Rập SpringMùa xuân,
392
939000
2000
Bạn chắc chắn đã chứng kiến sự kiện mùa xuân Ả rập,
15:56
which beganbắt đầu in TunisTunis and in EgyptAi Cập.
393
941000
3000
nó bắt đầu từ Tunis và Ai cập.
15:59
And ArabẢ Rập masseskhối lượng
394
944000
2000
Những người Ả rập
16:01
just revoltednổi loạn againstchống lại theirhọ dictatorsnhững kẻ độc tài.
395
946000
2000
nổi dậy chống lại những nhà độc tài của họ.
16:03
They were askinghỏi for democracydân chủ; they were askinghỏi for freedomsự tự do.
396
948000
3000
Họ đòi quyền dân chủ; họ đòi hỏi quyền tự do.
16:06
And they did not turnxoay out to be the IslamistHồi giáo boogymanboogyman
397
951000
3000
Họ không biến thành boogyman
16:09
that the dictatorsnhững kẻ độc tài were always usingsử dụng
398
954000
2000
mà những nhà độc tài sử dụng
16:11
to justifybiện hộ theirhọ regimechế độ.
399
956000
3000
để biện minh cho chế độ của mình.
16:14
They said that "we want freedomsự tự do; we want democracydân chủ.
400
959000
3000
Họ nói chúng tôi muốn tự do, dân chủ
16:17
We are MuslimHồi giáo believerstín hữu,
401
962000
2000
Chúng tôi là những người tin tưởng vào đạo Hồi,
16:19
but we want to be livingsống as freemiễn phí people in freemiễn phí societiesxã hội."
402
964000
3000
nhưng chúng tôi muốn sống như những người tự do trong một xã hội dân chủ."
16:22
Of coursekhóa học, this is a long roadđường.
403
967000
2000
Đương nhiên, đó là một con đường dài.
16:24
DemocracyDân chủ is not an overnightqua đêm achievementthành tích;
404
969000
2000
Nền dân chủ không phải có thể xây dựng trong thời gian ngắn;
16:26
it's a processquá trình.
405
971000
2000
nó là một quá trình
16:28
But this is a promisinghứa hẹn erakỷ nguyên
406
973000
2000
Nhưng đó là một thời đại hứa hẹn tốt đẹp
16:30
in the MuslimHồi giáo worldthế giới.
407
975000
2000
trong thế giới Hồi giáo.
16:32
And I believe that the IslamicHồi giáo modernismchủ nghĩa hiện đại
408
977000
2000
Và tôi tin với sự hiện đại hóa Hồi giáo
16:34
which beganbắt đầu in the 19ththứ centurythế kỷ,
409
979000
2000
bắt đầu từ thế kỉ 19,
16:36
but which had a setbacktrở ngại in the 20ththứ centurythế kỷ
410
981000
2000
nhưng phải gây dựng lại từ thế kỉ 20
16:38
because of the politicalchính trị troublesrắc rối of the MuslimHồi giáo worldthế giới,
411
983000
2000
bởi những vấn đề chính trị ở thế giới Hồi giáo,
16:40
is havingđang có a rebirthsự tái sanh.
412
985000
2000
đang được hồi sinh.
16:42
And I think the getawaynơi nghỉ ngơi messagethông điệp from that
413
987000
3000
Tôi nghĩ thông điệp được rút ra
16:45
would be that IslamHồi giáo,
414
990000
2000
chính là Hồi giáo,
16:47
despitemặc dù some of the skepticsngười hoài nghi in the WestWest,
415
992000
3000
mặc dù tồn tại những hoài nghi về phương Tây,
16:50
has the potentialtiềm năng in itselfchinh no
416
995000
2000
có những tiềm năng riêng của nó
16:52
to createtạo nên its ownsở hữu way to democracydân chủ, createtạo nên its ownsở hữu way to liberalismchủ nghĩa tự do,
417
997000
3000
để xây dựng nền dân chủ theo cách riêng, con đường bình đẳng,
16:55
createtạo nên its ownsở hữu way to freedomsự tự do.
418
1000000
2000
tự do.
16:57
They just should be allowedđược cho phép to work for that.
419
1002000
2000
Họ nên được cho phép xây dựng và đi theo con đường đó.
16:59
ThanksCảm ơn so much.
420
1004000
2000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
17:01
(ApplauseVỗ tay)
421
1006000
4000
(Vỗ tay)
Translated by hoang minh tam
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mustafa Akyol - Journalist
Mustafa Akyol is a columnist for Turkey's oldest English-language daily, Hurriyet Daily News.

Why you should listen
Mustafa Akyol is a Turkish political commentator and author based in Istanbul. He thinks and writes on issues relating to Islam and modernity, and dissects Turkish politics as a columnist for the English-language Hurriyet Daily News and the website Al-Monitor: The Pulse of the Middle East. He also writes a monthly opinion piece for The International New York Times.

Akyol's book, Islam Without Extremes, was published in July 2011 and calls for "an interpretation of Islam that synthesizes liberal ideas and respect for the Islamic tradition."
More profile about the speaker
Mustafa Akyol | Speaker | TED.com