ABOUT THE SPEAKER
Alice Dreger - Historian
Alice Dreger studies history and anatomy, and acts as a patient advocate.

Why you should listen

Alice Dreger is a professor of clinical medical humanities and bioethics at the Feinberg School of Medicine of Northwestern University in Chicago. She describes her focus as "social justice work in medicine and science" through research, writing, speaking and advocacy.

She's written several books that study subjects on the edge of norm-challenging bodies, including One of Us: Conjoined Twins and the Future of Normal and Hermaphrodites and the Medical Invention of Sex and Intersex in the Age of Ethics.

She says: "The question that has motivated many of my projects is this: Why not change minds instead of bodies?"

JOIN OUR LIVE Q&A with Alice Dreger on June 28, 1pm Eastern, in TED Conversations.

More profile about the speaker
Alice Dreger | Speaker | TED.com
TEDxNorthwesternU

Alice Dreger: Is anatomy destiny?

Alice Dreger: Hình thái giải phẫu học quyết định số phận?

Filmed:
1,217,075 views

Alice Dreger làm việc với những người ở ranh giới của giải phẫu học, những cặp song sinh dính liền và những người "lưỡng tính" (intersex). Alice nhận thấy ranh giới giữa giới tính nam và nữ, cũng như những sự phân biệt về hình thái giải phẫu học khác, thường rất mờ nhạt . Điều này đặt ra một câu hỏi lớn: tại sao chúng ta lại để hình thái giải phẫu học quyết định số phận của mình?
- Historian
Alice Dreger studies history and anatomy, and acts as a patient advocate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want you to imaginetưởng tượng two couplesCặp đôi
0
0
3000
Tôi muốn các bạn tưởng tượng có hai cặp vợ chồng
00:18
in the middleở giữa of 1979
1
3000
2000
vào khoảng giữa năm 1979
00:20
on the exactchính xác sametương tự day, at the exactchính xác sametương tự momentchốc lát,
2
5000
3000
vào đúng cùng một ngày, đúng một thời điểm,
00:23
eachmỗi conceivingthụ thai a babyđứa bé -- okay?
3
8000
2000
mỗi cặp thụ thai một đứa trẻ -- OK.
00:25
So two couplesCặp đôi eachmỗi conceivingthụ thai one babyđứa bé.
4
10000
2000
Hai cặp vợ chồng, mỗi cặp thụ thai một đứa bé.
00:27
Now I don't want you to spendtiêu too much time imaginingtưởng tượng the conceptionquan niệm,
5
12000
3000
Đừng mất quá nhiều thời gian tưởng tượng quá trình thụ thai,
00:30
because if you spendtiêu all that time imaginingtưởng tượng that conceptionquan niệm,
6
15000
2000
vì nếu bạn chỉ lo tưởng tượng việc thụ thai,
00:32
you're not going to listen to me.
7
17000
2000
thì bạn sẽ chẳng thèm nghe tôi nói gì nữa.
00:34
So just imaginetưởng tượng that for a momentchốc lát.
8
19000
2000
Nên hãy tưởng tượng một giây lát thôi.
00:36
And in this scenariokịch bản,
9
21000
2000
Và trong trường hợp này,
00:38
I want to imaginetưởng tượng that, in one casetrường hợp,
10
23000
2000
Tôi muốn tưởng tượng rằng, ở trường hợp của cặp thứ nhất,
00:40
the spermtinh trùng is carryingchở a Y chromosomenhiễm sắc thể,
11
25000
2000
tinh trùng mang một nhiễm sắc thể Y,
00:42
meetinggặp gỡ that X chromosomenhiễm sắc thể of the eggtrứng.
12
27000
2000
gặp nhiễm sắc thể X của trứng.
00:44
And in the other casetrường hợp,
13
29000
2000
Còn ở cặp thứ hai,
00:46
the spermtinh trùng is carryingchở an X chromosomenhiễm sắc thể,
14
31000
2000
tinh trùng mang nhiễm sắc thể X,
00:48
meetinggặp gỡ the X chromosomenhiễm sắc thể of the eggtrứng.
15
33000
2000
gặp một nhiễm sắc thể X khác trong trứng.
00:50
BothCả hai are viablekhả thi; bothcả hai take off.
16
35000
2000
Cả hai bào thai đều sống sót, và phát triển tốt.
00:52
We'llChúng tôi sẽ come back to these people latermột lát sau.
17
37000
2000
Chúng ta sẽ trở lại với những người này sau.
00:54
So I wearmặc two hats
18
39000
2000
Tôi thường đóng 2 vai trò khác nhau
00:56
in mostphần lớn of what I do.
19
41000
2000
trong hầu hết những công việc tôi làm.
00:58
As the one hatnón,
20
43000
2000
Ở vai trò thứ nhất,
01:00
I do historylịch sử of anatomygiải phẫu học.
21
45000
2000
tôi nghiên cứu lịch sử giải phẫu học.
01:02
I'm a historiannhà sử học by trainingđào tạo,
22
47000
2000
Tôi được đào tạo để làm một nhà sử học,
01:04
and what I studyhọc in that casetrường hợp
23
49000
2000
và đề tài nghiên cứu của tôi trong vai trò này
01:06
is the way that people have dealtxử lý with anatomygiải phẫu học --
24
51000
3000
là cách con người giải quyết vấn đề giải phẫu học --
01:09
meaningÝ nghĩa humanNhân loại bodiescơ thể, animalthú vật bodiescơ thể --
25
54000
2000
cấu tạo cơ thể con người và cơ thể động vật --
01:11
how they dealtxử lý with bodilythân xác fluidschất lỏng, conceptscác khái niệm of bodiescơ thể;
26
56000
3000
cách họ đối phó với các loại dịch cơ thể, và các khái niệm về cơ thể;
01:14
how have they thought about bodiescơ thể.
27
59000
2000
và quan niệm của họ về cơ thể con người.
01:16
The other hatnón that I've wornmòn in my work
28
61000
2000
Vai trò thứ hai của tôi
01:18
is as an activistnhà hoạt động,
29
63000
2000
là một nhà hoạt động,
01:20
as a patientbệnh nhân advocatebiện hộ --
30
65000
2000
một người bảo hộ cho bệnh nhân --
01:22
or, as I sometimesđôi khi say, as an impatientthiếu kiên nhẫn advocatebiện hộ --
31
67000
3000
hay, đôi khi, tôi là một người bảo hộ kém kiên trì --
01:25
for people who are patientsbệnh nhân of doctorsbác sĩ.
32
70000
2000
cho các bệnh nhân.
01:27
In that casetrường hợp, what I've workedđã làm việc with
33
72000
2000
Trong trường hợp đó, tôi làm việc
01:29
is people who have bodythân hình typesloại
34
74000
2000
với những người có kiểu hình cơ thể
01:31
that challengethử thách socialxã hội normsđịnh mức.
35
76000
2000
khác với các tiêu chuẩn xã hội thông thường.
01:33
So some of what I've workedđã làm việc on, for examplethí dụ,
36
78000
2000
Đối tượng của tôi
01:35
is people who are conjoineddính twinsAnh em sinh đôi --
37
80000
2000
là các cặp song sinh dính liền,
01:37
two people withinbên trong one bodythân hình.
38
82000
2000
hai con người trong cùng một cơ thể.
01:39
Some of what I've workedđã làm việc on is people who have dwarfismdwarfism --
39
84000
2000
Hoặc những người lùn --
01:41
so people who are much shorterngắn hơn than typicalđiển hình.
40
86000
3000
họ thấp hơn nhiều so với người bình thường.
01:44
And a lot of what I've workedđã làm việc on
41
89000
2000
Và nhiều nhất
01:46
is people who have atypicalkhông điển hình sextình dục --
42
91000
2000
là những người có giới tính bất thường --
01:48
so people who don't have the standardTiêu chuẩn maleNam giới
43
93000
2000
những người không có cơ thể nam hoặc nữ
01:50
or the standardTiêu chuẩn femalegiống cái bodythân hình typesloại.
44
95000
2000
theo đúng định nghĩa chuẩn.
01:52
And as a generalchung termkỳ hạn, we can use the termkỳ hạn intersexintersex for this.
45
97000
4000
Và một cách khái quát, chúng ta có thể dùng thuật ngữ "lưỡng tính" (intersex) cho trường hợp này.
01:56
IntersexIntersex comesđến in a lot of differentkhác nhau formscác hình thức.
46
101000
2000
Có nhiều dạng kiểu hình lưỡng tính.
01:58
I'll just give you a fewvài examplesví dụ
47
103000
2000
Tôi sẽ cho các bạn vài ví dụ
02:00
of the typesloại of wayscách you can have sextình dục
48
105000
2000
về những cách tạo ra các giới tính
02:02
that isn't standardTiêu chuẩn for maleNam giới or femalegiống cái.
49
107000
2000
không phải giới tính chuẩn nam và nữ.
02:04
So in one instanceví dụ,
50
109000
2000
Ví dụ thứ nhất,
02:06
you can have somebodycó ai who has an XYXY chromosomalnhiễm sắc thể basisnền tảng,
51
111000
3000
một người có nhiễm sắc thể X và Y bình thường,
02:09
and that SRYSRY genegen on the Y chromosomenhiễm sắc thể
52
114000
3000
và một gen tên là SRY trên nhiễm sắc thể Y
02:12
tellsnói the proto-gonadsProto-tuyến sinh dục, which we all have in the fetalthai nhi life,
53
117000
2000
"bảo" tuyến tiền sinh dục (proto-gonad), mà chúng ta đều có khi còn là bào thai,
02:14
to becometrở nên testestinh hoàn.
54
119000
2000
phát triển thành tinh hoàn.
02:16
And so in the fetalthai nhi life the testestinh hoàn are pumpingbơm out testosteronetestosterone.
55
121000
3000
và trong giai đoạn bào thai, tinh hoàn tiết ra hoocmon sinh dục nam testosterone.
02:19
But because this individualcá nhân lacksthiếu receptorsthụ thể
56
124000
3000
Nhưng vì cá thể này thiếu các thụ thể (receptor)
02:22
to hearNghe that testosteronetestosterone,
57
127000
2000
để nhận thông tin từ testosterone,
02:24
the bodythân hình doesn't reactphản ứng to the testosteronetestosterone.
58
129000
2000
cơ thể của họ không phản ứng với testosterone.
02:26
And this is a syndromehội chứng calledgọi là androgenandrogen insensitivityinsensitivity syndromehội chứng.
59
131000
4000
Bệnh này gọi là "Hội chứng vô cảm với kích thích tố nam" (Androgen insensitivity syndrome - AIS)
02:30
So lots of levelscấp of testosteronetestosterone, but no reactionphản ứng to it.
60
135000
3000
Họ tạo ra nhiều testosterone, nhưng không có phản ứng nào với nó.
02:33
As a consequencehậu quả, the bodythân hình developsphát triển
61
138000
2000
Kết quả là, cơ thể của họ phát triển
02:35
more alongdọc theo the femalegiống cái typicalđiển hình pathcon đường.
62
140000
2000
theo chiều hướng của một cơ thể nữ.
02:37
When the childđứa trẻ is bornsinh ra, she looksnhìn like a girlcon gái.
63
142000
2000
Khi đứa trẻ được sinh ra, nhìn nó giống như con gái.
02:39
She is a girlcon gái. She is raisednâng lên as a girlcon gái.
64
144000
3000
Nó là một bé gái, và được nuôi dạy như một bé gái.
02:42
And it's oftenthường xuyên not untilcho đến she hitslượt truy cập pubertytuổi dậy thì
65
147000
2000
và thường là chỉ khi đến tuổi dậy thì
02:44
and she's growingphát triển and developingphát triển breasts,
66
149000
2000
và cô bé lớn lên và bắt đầu phát triển ngực,
02:46
but she's not gettingnhận được her periodgiai đoạn,
67
151000
2000
nhưng không có kinh nguyệt,
02:48
that somebodycó ai figuressố liệu out something'smột số điều up here.
68
153000
2000
thì người ta mới phát hiện ra có gì đó không bình thường.
02:50
And they do some testskiểm tra and figurenhân vật out
69
155000
2000
Và họ làm một số xét nghiệm và phát hiện ra
02:52
that, insteadthay thế of havingđang có ovariesbuồng trứng insidephía trong and a uterustử cung,
70
157000
2000
là, thay vì có buồng trứng và tử cung,
02:54
she actuallythực ra has testestinh hoàn insidephía trong, and she has a Y chromosomenhiễm sắc thể.
71
159000
3000
cô bé thực ra có tinh hoàn, và mang một nhiễm sắc thể Y.
02:57
Now what's importantquan trọng to understandhiểu không
72
162000
2000
Nào, điều quan trọng bạn cần hiểu
02:59
is you mayTháng Năm think of this personngười as really beingđang maleNam giới,
73
164000
2000
là bạn có thể nghĩ người này thực sự là giới tính nam,
03:01
but they're really not.
74
166000
2000
nhưng không phải.
03:03
FemalesNữ giới, like malesnam giới,
75
168000
2000
Nữ, cũng như nam,
03:05
have in our bodiescơ thể something calledgọi là the adrenaltuyến thượng thận glandstuyến.
76
170000
2000
mang trong cơ thể thứ gọi là các tuyến thượng thận.
03:07
They're in the back of our bodythân hình.
77
172000
2000
Chúng nằm ở đằng lưng.
03:09
And the adrenaltuyến thượng thận glandstuyến make androgensnội tiết tố androgen,
78
174000
2000
Và các tuyến thượng thận này tiết ra hoóc môn sinh dục nam androgens,
03:11
which are a masculinizingmasculinizing hormonehoocmon.
79
176000
2000
Và các tuyến thượng thận này tiết ra hoóc môn sinh dục nam androgens,
03:13
MostHầu hết femalesnữ giới like me -- I believe myselfriêng tôi to be a typicalđiển hình femalegiống cái --
80
178000
2000
Phần lớn phụ nữ như tôi -- tôi tin tôi mang giới tính nữ điển hình --
03:15
I don't actuallythực ra know my chromosomalnhiễm sắc thể make-upMake-up
81
180000
2000
Tôi không thực sự biết tôi mang nhưng nhiễm sắc thể nào
03:17
but I think I'm probablycó lẽ typicalđiển hình --
82
182000
2000
nhưng tôi nghĩ có lẽ tôi khá điển hình --
03:19
mostphần lớn femalesnữ giới like me are actuallythực ra androgen-sensitiveandrogen nhạy cảm.
83
184000
3000
phần lớn phụ nữ như tôi mẫn cảm với androgen.
03:22
We're makingchế tạo androgenandrogen, and we're respondingđáp ứng to androgensnội tiết tố androgen.
84
187000
3000
Chúng tôi tạo ra androgen, và có phản ứng với androgen.
03:25
The consequencehậu quả is that somebodycó ai like me
85
190000
2000
Kết quả là bộ não của những người như tôi
03:27
has actuallythực ra had a brainóc exposedlộ ra to more androgensnội tiết tố androgen
86
192000
3000
tiếp xúc với androgens
03:30
than the womanđàn bà bornsinh ra with testestinh hoàn
87
195000
2000
nhiều hơn so với những phụ nữ có tinh hoàn
03:32
who has androgenandrogen insensitivityinsensitivity syndromehội chứng.
88
197000
2000
những người có hội chứng vô cảm với kích thích tố nam.
03:34
So sextình dục is really complicatedphức tạp; it's not just that intersexintersex people
89
199000
2000
Như vậy giới tính thực sự rất phức tạp, những người lưỡng tính
03:36
are in the middleở giữa of all the sextình dục spectrumquang phổ --
90
201000
2000
không chỉ có nghĩa là họ ở lưng chừng của dải phổ giới tính (sex spectrum) --
03:38
in some wayscách, they can be all over the placeđịa điểm.
91
203000
2000
mà theo cách nào đó, họ có thể ở bất kì quãng nào trong dải phổ.
03:40
AnotherKhác examplethí dụ:
92
205000
2000
Một ví dụ khác là
03:42
a fewvài yearsnăm agotrước I got a call from a man who was 19 yearsnăm old,
93
207000
3000
vài năm trước đây, tôi nhận một cuộc gọi của một anh chàng 19 tuổi,
03:45
who was bornsinh ra a boycon trai, raisednâng lên a boycon trai,
94
210000
2000
anh ta được sinh ra và nuôi dưỡng như một bé trai,
03:47
had a girlfriendbạn gái, had sextình dục with his girlfriendbạn gái,
95
212000
3000
có bạn gái, quan hệ tình dục với bạn gái,
03:50
had a life as a guy
96
215000
2000
có đời sống của một người đàn ông
03:52
and had just foundtìm out that he had ovariesbuồng trứng and a uterustử cung insidephía trong.
97
217000
3000
và anh ta vừa mới phát hiện ra mình có buồng trứng và tử cung.
03:55
What he had was an extremecực formhình thức
98
220000
2000
Anh ta mắc phải một dạng đặc biệt
03:57
of a conditionđiều kiện calledgọi là congenitalbẩm sinh adrenaltuyến thượng thận hyperplasiatăng sản.
99
222000
2000
của bệnh Tăng sản thượng thận bẩm sinh (Congenital adrenal hyperplasia - CAH).
03:59
He had XXXX chromosomesnhiễm sắc thể,
100
224000
2000
Anh ta có 2 nhiễm sắc thể X,
04:01
and in the wombtử cung,
101
226000
2000
và khi còn trong bụng mẹ,
04:03
his adrenaltuyến thượng thận glandstuyến were in suchnhư là highcao gearbánh
102
228000
2000
tuyến thượng thận của anh ta hoạt động quá mạnh
04:05
that it createdtạo, essentiallybản chất, a masculinenam tính hormonalnội tiết tố environmentmôi trường.
103
230000
4000
và tạo ra một môi trường giàu kích thích tố nam.
04:09
And as a consequencehậu quả, his genitalsbộ phận sinh dục were masculinzedmasculinzed,
104
234000
2000
Kết quả là, bộ phận sinh dục của anh ta bị "nam hóa",
04:11
his brainóc was subjectmôn học
105
236000
2000
bộ não của anh ta được tiếp xúc
04:13
to the more typicalđiển hình masculinenam tính componentthành phần of hormoneskích thích tố.
106
238000
2000
với những thành tố điển hình của kích thích tố nam.
04:15
And he was bornsinh ra looking like a boycon trai -- nobodykhông ai suspectednghi ngờ anything.
107
240000
3000
và anh ta được sinh ra như một bé trai -- không ai nghi ngờ gì.
04:18
And it was only when he had reachedđạt được the agetuổi tác of 19
108
243000
3000
và chỉ khi đã 19 tuổi
04:21
that he beganbắt đầu to have enoughđủ medicalY khoa problemscác vấn đề
109
246000
2000
anh ta bắt đầu có những vấn đề sức khỏe
04:23
actuallythực ra from menstruatingthình internallybên trong,
110
248000
2000
vì chảy máu kinh bên trong,
04:25
that doctorsbác sĩ figuredhình dung out that, in factthực tế, he was femalegiống cái internallybên trong.
111
250000
3000
và bác sĩ phát hiện ra anh ta mang bộ phận sinh dục nữ bên trong.
04:28
Okay, so just one more quicknhanh chóng examplethí dụ
112
253000
2000
Một ví dụ nhỏ khác
04:30
of a way you can have intersexintersex.
113
255000
2000
về hiện tượng lưỡng tính là
04:32
Some people who have XXXX chromosomesnhiễm sắc thể
114
257000
2000
Một số người có 2 nhiễm sắc thể X
04:34
developphát triển, xây dựng what are calledgọi là ovotestisovotestis,
115
259000
2000
có tuyến sinh dục hỗn hợp,
04:36
which is when you have ovarianbuồng trứng tissue
116
261000
2000
khi họ có mô buồng trứng
04:38
with testiculartinh hoàn tissue wrappedbọc around it.
117
263000
2000
được bao bọc trong mô tinh hoàn.
04:40
And we're not exactlychính xác sure why that happensxảy ra.
118
265000
2000
Chúng tôi vẫn không biết giải thích hiện tượng đó chính xác thế nào.
04:42
So sextình dục can come in lots of differentkhác nhau varietiesgiống.
119
267000
3000
Như vậy giới tính có rất nhiều biến thể.
04:45
The reasonlý do
120
270000
2000
Lý do
04:47
that childrenbọn trẻ with these kindscác loại of bodiescơ thể --
121
272000
2000
mà các trẻ với những kiểu cơ thể như thế này --
04:49
whetherliệu it's dwarfismdwarfism, or it's conjoineddính twinningSong tinh,
122
274000
3000
như bị lùn, song sinh dính liền,
04:52
or it's an intersexintersex typekiểu --
123
277000
2000
hoặc lưỡng tính --
04:54
are oftenthường xuyên normalizedchuẩn hoá by surgeonsbác sĩ phẫu thuật
124
279000
2000
thường được bình thường hóa bằng cách giải phẫu
04:56
is not because it actuallythực ra leaves them better off
125
281000
2000
không phải vì nó thực sự giúp chúng
04:58
in termsđiều kiện of physicalvật lý healthSức khỏe.
126
283000
2000
cải thiện sức khỏe.
05:00
In manynhiều casescác trường hợp, people are actuallythực ra perfectlyhoàn hảo healthykhỏe mạnh.
127
285000
3000
Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân hoàn toàn khỏe mạnh.
05:03
The reasonlý do they're oftenthường xuyên subjectmôn học to variousnhiều kindscác loại of surgeriesca phẫu thuật
128
288000
3000
Lý do chúng được phẫu thuật
05:06
is because they threatenđe dọa our socialxã hội categoriesThể loại.
129
291000
3000
là vì chúng là mối đe dọa cho cách chúng ta phân loại xã hội.
05:09
Or systemhệ thống has been baseddựa trên typicallythường on the ideaý kiến
130
294000
3000
Hoặc hệ thống đã được đặt nền móng trên ý niệm là
05:12
that a particularcụ thể kindloại of anatomygiải phẫu học comesđến with a particularcụ thể identitydanh tính.
131
297000
3000
một kiểu hình giải phẫu học nhất định tạo ra một đặc tính nhận dạng nhất định.
05:15
So we have the conceptkhái niệm that what it meanscó nghĩa to be a womanđàn bà
132
300000
2000
Chúng ta có định nghĩa
05:17
is to have a femalegiống cái identitydanh tính;
133
302000
2000
một phụ nữ phải có đặc tính nhận dạng của giới tính nữ;
05:19
what it meanscó nghĩa to be a blackđen personngười is, allegedlybị cáo buộc,
134
304000
2000
một người da đen
05:21
is to have an AfricanChâu Phi anatomygiải phẫu học
135
306000
3000
thì phải có đặc tính giải phẫu học của người Châu Phi
05:24
in termsđiều kiện of your historylịch sử.
136
309000
2000
dựa trên lịch sử cá nhân.
05:26
And so we have this terriblykhủng khiếp simplisticđơn giản ideaý kiến.
137
311000
3000
Và vì thế chúng ta có một ý niệm đơn giản khủng khiếp.
05:29
And when we're facedphải đối mặt with a bodythân hình
138
314000
2000
và khi chúng ta nhìn một cơ thể
05:31
that actuallythực ra presentsquà tặng us something quitekhá differentkhác nhau,
139
316000
3000
với thứ gì đó khá khác biệt,
05:34
it startlesstartles us in termsđiều kiện of those categorizationsphân loại.
140
319000
3000
chúng ta giật mình hoảng hốt vì những cách phân loại đó.
05:37
So we have a lot of very romanticlãng mạn ideasý tưởng in our culturenền văn hóa
141
322000
2000
Nền văn hóa của chúng ta có rất nhiều ý tưởng hay ho lãng mạn
05:39
about individualismchủ nghĩa cá nhân.
142
324000
2000
về chủ nghĩa cá nhân.
05:41
And our nation'scủa quốc gia really foundedthành lập on a very romanticlãng mạn conceptkhái niệm of individualismchủ nghĩa cá nhân.
143
326000
3000
Và quốc gia này (Mỹ) thực sự được lập nên dựa trên một ý niệm rất lãng mạn về chủ nghĩa cá nhân.
05:44
Well you can imaginetưởng tượng how startlingstartling then it is
144
329000
3000
Bạn có thể tưởng tượng bạn sẽ hoảng hốt thế nào
05:47
when you have childrenbọn trẻ that are bornsinh ra
145
332000
2000
khi bạn có những đứa con được sinh ra
05:49
who are two people insidephía trong of one bodythân hình.
146
334000
2000
mà là 2 người trong cùng một cơ thể.
05:51
Where I ranchạy into the mostphần lớn heatnhiệt from this mostphần lớn recentlygần đây
147
336000
4000
Nơi tôi gặp phải khó khăn từ những vấn đề này gần đây nhất
05:55
was last yearnăm the SouthNam AfricanChâu Phi runnerá hậu, CasterCaster SemenyaSemenya,
148
340000
3000
là năm ngoái, khi Caster Semenya, vận động viên chạy người Nam Phi
05:58
had her sextình dục calledgọi là into questioncâu hỏi at the InternationalQuốc tế GamesTrò chơi in BerlinBéc-lin.
149
343000
3000
bị vặn vẹo kiểm tra về giới tính ở giải đấu quốc tế ở Berlin.
06:01
I had a lot of journalistsnhà báo callingkêu gọi me, askinghỏi me,
150
346000
3000
Có rất nhiều phóng viên gọi cho tôi, hỏi tôi.
06:04
"Which is the testthử nghiệm they're going to runchạy
151
349000
2000
"Người ra sẽ làm những xét nghiệm gì
06:06
that will tell us whetherliệu or not
152
351000
2000
để kiểm tra
06:08
CasterCaster SemenyaSemenya is maleNam giới or femalegiống cái?"
153
353000
2000
xem Caster Semenya là nam hay nữ?"
06:10
And I had to explaingiải thích to the journalistsnhà báo there isn't suchnhư là a testthử nghiệm.
154
355000
3000
Và tôi phải giải thích cho họ rằng, chẳng có xét nghiệm nào làm được việc đó cả.
06:13
In factthực tế, we now know
155
358000
2000
Thực chất, bây giờ chúng ta đã biết rằng
06:15
that sextình dục is complicatedphức tạp enoughđủ
156
360000
2000
giới tính rất phức tạp,
06:17
that we have to admitthừa nhận
157
362000
2000
đủ để chúng ta phải chấp nhận
06:19
naturethiên nhiên doesn't drawvẽ tranh the linehàng for us betweengiữa maleNam giới and femalegiống cái,
158
364000
3000
là tự nhiên không kẻ bất kì đường phân chia nào giữa nam và nữ,
06:22
or betweengiữa maleNam giới and intersexintersex and femalegiống cái and intersexintersex;
159
367000
3000
hay giữa nam, nữ và lưỡng tính;
06:25
we actuallythực ra drawvẽ tranh that linehàng on naturethiên nhiên.
160
370000
3000
chính chúng ta tạo ra những đường phân chia trên tự nhiên.
06:28
So what we have is a sortsắp xếp of situationtình hình
161
373000
2000
Bởi vậy cái chúng ta có ở đây là một kiểu tình thế
06:30
where the fartherxa hơn our sciencekhoa học goesđi,
162
375000
2000
khi mà nền khoa học của chúng ta phát triển càng xa,
06:32
the more we have to admitthừa nhận to ourselveschúng ta
163
377000
2000
thì chúng ta càng phải tự chấp nhận
06:34
that these categoriesThể loại
164
379000
2000
là các hạng mục
06:36
that we thought of as stableổn định anatomicalgiải phẫu categoriesThể loại
165
381000
2000
mà chúng ta vẫn tin là các hạng mục giải phẫu học ổn định
06:38
that mappedánh xạ very simplyđơn giản
166
383000
2000
dựa trên những tiêu chuẩn rất đơn giản
06:40
to stableổn định identitydanh tính categoriesThể loại
167
385000
2000
của đặc điểm nhận dạng
06:42
are a lot more fuzzymờ than we thought.
168
387000
2000
thực ra mờ nhạt hơn chúng ta nghĩ rất nhiều.
06:44
And it's not just in termsđiều kiện of sextình dục.
169
389000
2000
Và không chỉ về phương diện giới tính.
06:46
It's alsocũng thế in termsđiều kiện of racecuộc đua,
170
391000
2000
Mà cả về phương diện sắc tộc,
06:48
which turnslượt out to be vastlybao la more complicatedphức tạp
171
393000
2000
điều đang trở nên phức tạp hơn rất nhiều
06:50
than our terminologythuật ngữ has allowedđược cho phép.
172
395000
2000
so với hệ thống thuật ngữ của chúng ta.
06:52
As we look, we get into all sortsloại of uncomfortablekhó chịu areaskhu vực.
173
397000
3000
Nhìn kĩ hơn, chúng ta rơi vào đủ mọi kiểu lĩnh vực khó chịu.
06:55
We look, for examplethí dụ, about the factthực tế
174
400000
2000
Ví dụ như chúng ta xem xét về thực tế là
06:57
that we sharechia sẻ at leastít nhất 95 percentphần trăm of our DNADNA
175
402000
2000
chúng ta chia sẻ 95% bộ gen
06:59
with chimpanzeestinh tinh.
176
404000
2000
với loài tinh tinh.
07:01
What are we to make of the factthực tế
177
406000
2000
Chúng ta phải nghĩ như thế nào về thực tế là
07:03
that we differkhác nhau from them only really by a fewvài nucleotidesnucleotide?
178
408000
3000
chúng ta thực sự chỉ khác loài tinh tinh ở vài nucleotide?
07:06
And as we get fartherxa hơn and fartherxa hơn with our sciencekhoa học,
179
411000
3000
Và khi nền khoa học của chúng ta tiến xa hơn,
07:09
we get more and more into a discomforteddiscomforted zonevùng
180
414000
2000
chúng ta cũng lún sâu hơn vào "khu vực không an toàn"
07:11
where we have to acknowledgecông nhận
181
416000
2000
nơi chúng ta phải thừa nhận rằng
07:13
that the simplisticđơn giản categoriesThể loại we'vechúng tôi đã had
182
418000
2000
hệ thống phân loại đơn giản chúng ta vẫn dùng
07:15
are probablycó lẽ overlyquá mức simplisticđơn giản.
183
420000
2000
có thể là đơn giản thái quá.
07:17
So we're seeingthấy this
184
422000
2000
Chúng ta có thể thấy điều đó
07:19
in all sortsloại of placesnơi in humanNhân loại life.
185
424000
2000
trong đủ mọi khía cạnh của cuộc sống loài người.
07:21
One of the placesnơi we're seeingthấy it, for examplethí dụ,
186
426000
2000
Một trong những khía cạnh đó
07:23
in our culturenền văn hóa todayhôm nay, in the UnitedVương StatesTiểu bang todayhôm nay,
187
428000
2000
là trong văn hóa nước Mỹ ngày nay,
07:25
is battlescuộc chiến over the beginningbắt đầu of life and the endkết thúc of life.
188
430000
3000
cuộc chiến về sự bắt đầu và sự kết thúc của sự sống.
07:28
We have difficultkhó khăn conversationscuộc trò chuyện
189
433000
2000
Chúng ta có những cuộc tranh luận khó khăn
07:30
about at what pointđiểm we decidequyết định a bodythân hình becomestrở thành a humanNhân loại,
190
435000
3000
về thời điểm mà chúng ta có thể quyết định một cơ thể đã trở thành một con người
07:33
suchnhư là that it has a differentkhác nhau right than a fetalthai nhi life.
191
438000
3000
để trao cho nó một quyền khác với khi nó còn là bào thai.
07:36
We have very difficultkhó khăn conversationscuộc trò chuyện nowadaysngày nay --
192
441000
2000
Chúng ta có những tranh luận rất khó khăn ngày nay --
07:38
probablycó lẽ not out in the openmở as much as withinbên trong medicinedược phẩm --
193
443000
3000
có lẽ không được cởi mở như trong y học --
07:41
about the questioncâu hỏi of when somebody'sai đó deadđã chết.
194
446000
2000
về câu hỏi, khi nào thì một người nào đó chết.
07:43
In the pastquá khứ, our ancestorstổ tiên never had to struggleđấu tranh so much
195
448000
2000
Trong quá khứ, tổ tiên của chúng ta đã chẳng phải vật lộn
07:45
with this questioncâu hỏi of when somebodycó ai was deadđã chết.
196
450000
2000
với câu hỏi khi nào thì một người nào đó chết.
07:47
At mostphần lớn, they'dhọ muốn stickgậy a featherlông vũ on somebody'sai đó nosemũi,
197
452000
2000
Cùng lắm thì họ đặt một cái lông chim dưới mũi của người đó,
07:49
and if it twitchedtwitched, they didn't burychôn them yetchưa.
198
454000
2000
và nếu nó còn động đậy thì họ chưa đem chôn người đó,
07:51
If it stoppeddừng lại twitchingtwitching, you burychôn them.
199
456000
3000
nếu cái lông ngừng động đậy thì đem chôn.
07:54
But todayhôm nay, we have a situationtình hình
200
459000
2000
Nhưng ngày nay, chúng ta gặp trường hợp
07:56
where we want to take vitalquan trọng organsbộ phận cơ thể out of beingschúng sanh
201
461000
2000
khi chúng ta muốn lấy những cơ quan nội tạng còn sống ra khỏi cơ thể một người
07:58
and give them to other beingschúng sanh.
202
463000
2000
và ghép chúng cho những người khác.
08:00
And as a consequencehậu quả,
203
465000
2000
Và hệ quả là
08:02
we're stuckbị mắc kẹt with havingđang có to struggleđấu tranh with this really difficultkhó khăn questioncâu hỏi
204
467000
2000
chúng ta vướng vào cuộc đấu tranh với câu hỏi cực kì khó khăn này
08:04
about who'sai deadđã chết,
205
469000
2000
để quyết định là một người đã chết.
08:06
and this leadsdẫn us to a really difficultkhó khăn situationtình hình
206
471000
2000
Và điều đó đưa chúng ta đến một tình thế vô cùng khó khăn
08:08
where we don't have suchnhư là simpleđơn giản categoriesThể loại as we'vechúng tôi đã had before.
207
473000
3000
khi chúng ta không còn có những phân loại đơn giản nhưng trước nữa.
08:11
Now you mightcó thể think that all this breaking-downphá vỡ xuống of categoriesThể loại
208
476000
3000
Giờ có thể bạn nghĩ rằng tất cả những sự đổ vỡ về hệ thống phân loại
08:14
would make somebodycó ai like me really happyvui mừng.
209
479000
2000
sẽ làm cho một người như tôi hạnh phúc.
08:16
I'm a politicalchính trị progressivecấp tiến, I defendphòng thủ people with unusualbất thường bodiescơ thể,
210
481000
3000
Tôi là một người tiến bộ về chính trị, tôi bảo vệ những người có cơ thể bất thường,
08:19
but I have to admitthừa nhận to you that it makeslàm cho me nervouslo lắng.
211
484000
2000
nhưng tôi phải thú nhận với các bạn rằng chính điều đó làm tôi lo lắng.
08:21
UnderstandingSự hiểu biết that these categoriesThể loại
212
486000
2000
Tôi thật sự căng thẳng khi nhận ra rằng những hạng mục này
08:23
are really much more unstablekhông ổn định than we thought makeslàm cho me tensebẩn quá.
213
488000
3000
bất ổn và mong manh hơn chúng ta từng nghĩ.
08:26
And it makeslàm cho me tensebẩn quá
214
491000
2000
Và nó khiến tôi căng thẳng
08:28
from the pointđiểm of viewlượt xem of thinkingSuy nghĩ about democracydân chủ.
215
493000
2000
từ góc nhìn về sự dân chủ.
08:30
So in ordergọi món to tell you about that tensioncăng thẳng,
216
495000
2000
Để giải thích cho các bạn về sức ép đó,
08:32
I have to first admitthừa nhận to you that I'm a hugekhổng lồ fanquạt of the FoundingThành lập FathersNgười cha.
217
497000
3000
trước hết tôi phải thú nhận với các bạn là tôi là một fan lớn của những "Người cha Lập quốc" (the Founding Fathers).
08:35
I know they were racistsphân biệt chủng tộc, I know they were sexistsexist,
218
500000
2000
Tôi biết họ là những người phân biệt chủng tộc và giới tính,
08:37
but they were great.
219
502000
2000
nhưng họ thật vĩ đại.
08:39
I mean, they were so bravecan đảm and so boldDũng cảm
220
504000
3000
Ý tôi là, họ thật dũng cảm và táo bạo
08:42
and so radicalcăn bản in what they did
221
507000
3000
và suy nghĩ vô cùng cấp tiến
08:45
that I find myselfriêng tôi watchingxem that cheesycheesy musicalâm nhạc "1776" everymỗi fewvài yearsnăm,
222
510000
3000
đến nỗi cứ vài năm tôi lại phải xem lại vở nhạc kịch rất bèo "1776",
08:48
and it's not because of the musicÂm nhạc, which is totallyhoàn toàn forgettablelãng quên.
223
513000
3000
và không phải vì phần âm nhạc của nó, cái đó hoàn toàn có thể quên đi.
08:51
It's because of what happenedđã xảy ra in 1776
224
516000
2000
Mà vì những gì xảy ra vào năm 1776
08:53
with the FoundingThành lập FathersNgười cha.
225
518000
2000
với những Người cha Lập quốc.
08:55
The FoundingThành lập FathersNgười cha were, for my pointđiểm of viewlượt xem,
226
520000
2000
Những Người cha Lập quốc, theo quan điểm của tôi,
08:57
the originalnguyên anatomicalgiải phẫu activistsnhà hoạt động,
227
522000
2000
về căn bản là những nhà hoạt động về giải phẫu học,
08:59
and this is why.
228
524000
2000
và đây là lí do.
09:01
What they rejectedtừ chối was an anatomicalgiải phẫu conceptkhái niệm
229
526000
3000
Họ đã phủ nhận một khái niệm giải phẫu học
09:04
and replacedthay thế it with anotherkhác one
230
529000
2000
và thay nó bằng một khái niệm khác
09:06
that was radicalcăn bản and beautifulđẹp and heldđược tổ chức us for 200 yearsnăm.
231
531000
3000
Khái niệm mới thật cấp tiến và đẹp đẽ đó đã làm chỗ dựa cho chúng ta suốt 200 năm.
09:09
So as you all recallhồi tưởng,
232
534000
2000
Nếu các bạn còn nhớ,
09:11
what our FoundingThành lập FathersNgười cha were rejectingtừ chối was a conceptkhái niệm of monarchychế độ quân chủ,
233
536000
3000
những người cha của chúng ta đã phủ nhận khái niệm của chế độ quân chủ.
09:14
and the monarchychế độ quân chủ was basicallyvề cơ bản baseddựa trên
234
539000
2000
Và chế độ quân chủ về cơ bản
09:16
on a very simplisticđơn giản conceptkhái niệm of anatomygiải phẫu học.
235
541000
2000
dựa trên một khái niệm rất đơn giản của giải phẫu học.
09:18
The monarchsvua of the old worldthế giới
236
543000
2000
Các vị vua thời cổ đại
09:20
didn't have a conceptkhái niệm of DNADNA,
237
545000
2000
không có khái niệm gì về ADN,
09:22
but they did have a conceptkhái niệm of birthrightquyền thừa kế.
238
547000
2000
nhưng họ đã có khái niệm về quyền lợi dòng nòi.
09:24
They had a conceptkhái niệm of bluemàu xanh da trời bloodmáu.
239
549000
2000
Họ có khái niệm về dòng giống hoàng tộc.
09:26
They had the ideaý kiến that the people who would be in politicalchính trị powerquyền lực
240
551000
3000
Họ có ý niệm là những người có trong bộ máy chính trị
09:29
should be in politicalchính trị powerquyền lực
241
554000
2000
phải là những người có quyền lực chính trị
09:31
because of the bloodmáu beingđang passedthông qua down
242
556000
2000
vì họ thừa hưởng dòng máu chính trị
09:33
from grandfatherông nội to fathercha to sonCon trai and so forthra.
243
558000
3000
truyền từ ông nội đến cha đến con và xa hơn nữa.
09:36
The FoundingThành lập FathersNgười cha rejectedtừ chối that ideaý kiến,
244
561000
2000
Những người cha Lập quốc phủ nhận ý niệm đó,
09:38
and they replacedthay thế it with a newMới anatomicalgiải phẫu conceptkhái niệm,
245
563000
3000
và họ thay nó bằng một khái niệm giải phẫu học mới,
09:41
and that conceptkhái niệm
246
566000
2000
và khái niệm mới đó là
09:43
was all menđàn ông are createdtạo equalcông bằng.
247
568000
2000
tất cả con người sinh ra đều có quyền bình đẳng.
09:45
They leveledSan lấp that playingđang chơi fieldcánh đồng
248
570000
2000
Họ san bằng sân chơi đó
09:47
and decidedquyết định the anatomygiải phẫu học that matteredảnh hưởng
249
572000
2000
và quyết định là giải phẫu học quan trọng
09:49
was the commonalitysự tương đồng of anatomygiải phẫu học,
250
574000
2000
là vì tính đại chúng,
09:51
not the differenceSự khác biệt in anatomygiải phẫu học,
251
576000
2000
chứ không phải sự khác biệt trong giải phẫu học.
09:53
and that was a really radicalcăn bản thing to do.
252
578000
3000
Và đó thực sự là một việc rất cấp tiến.
09:56
Now they were doing it in partphần
253
581000
2000
Họ làm như vậy
09:58
because they were partphần of an EnlightenmentGiác ngộ systemhệ thống
254
583000
2000
vì đó là một phần của sự khai sáng
10:00
where two things were growingphát triển up togethercùng với nhau.
255
585000
2000
nơi hai sự vật phát triển cùng nhau.
10:02
And that was democracydân chủ growingphát triển up,
256
587000
2000
Đó là sự phát triển của nền dân chủ,
10:04
but it was alsocũng thế sciencekhoa học growingphát triển up at the sametương tự time.
257
589000
3000
đồng thời với sự phát triển của nền khoa học.
10:07
And it's really cleartrong sáng, if you look at the historylịch sử of the FoundingThành lập FathersNgười cha,
258
592000
2000
Điều đó thể hiện rất rõ trong lịch sử về những Người cha Lập quốc,
10:09
a lot of them were very interestedquan tâm in sciencekhoa học,
259
594000
2000
nhiều người trong số họ rất quan tâm đến khoa học,
10:11
and they were interestedquan tâm in a conceptkhái niệm
260
596000
2000
và họ quan tâm đến một khái niệm
10:13
of a naturalistictự nhiên worldthế giới.
261
598000
2000
về thế giới tự nhiên.
10:15
They were movingdi chuyển away from supernaturalsiêu nhiên explanationsgiải thích,
262
600000
3000
Họ bắt đầu từ bỏ những sự giải thích một cách siêu nhiên,
10:18
and they were rejectingtừ chối things like a supernaturalsiêu nhiên conceptkhái niệm of powerquyền lực,
263
603000
3000
và họ bác bỏ những thứ như khái niệm siêu nhiên về quyền lực,
10:21
where it transmittedtruyền
264
606000
2000
nơi nó được chuyển giao
10:23
because of a very vaguemơ hồ conceptkhái niệm of birthrightquyền thừa kế.
265
608000
3000
bởi vì một khái niệm rất mơ hồ về quyền lợi dòng nòi.
10:26
They were movingdi chuyển towardsvề hướng a naturalistictự nhiên conceptkhái niệm.
266
611000
2000
Họ tiến gần hơn đến một khái niệm tự nhiên.
10:28
And if you look, for examplethí dụ, in the DeclarationTuyên bố of IndependenceĐộc lập,
267
613000
3000
Hãy thử nhìn lại bản Tuyên ngôn Độc lập,
10:31
they talk about naturethiên nhiên and nature'sthiên nhiên God.
268
616000
3000
trong đó họ nói về thiên nhiên và vị Chúa của thiên nhiên.
10:34
They don't talk about God and God'sCủa Thiên Chúa naturethiên nhiên.
269
619000
2000
Họ không nói và Chúa và thiên nhiên của Chúa.
10:36
They're talkingđang nói about the powerquyền lực of naturethiên nhiên
270
621000
2000
Họ nói về quyền năng của đấng tự nhiên
10:38
to tell us who we are.
271
623000
2000
để nói cho ta biết ta là ai.
10:40
So as partphần of that,
272
625000
2000
Như vậy, một phần nào đó,
10:42
they were comingđang đến to us with a conceptkhái niệm
273
627000
2000
họ đến với chúng ta với một khái niệm
10:44
that was about anatomicalgiải phẫu commonalitysự tương đồng.
274
629000
2000
khái niệm đó là về tính đại chúng của giải phẫu học.
10:46
And in doing so, they were really settingcài đặt up in a beautifulđẹp way
275
631000
3000
Và bằng cách đó, họ khéo léo đã đặt nền tảng
10:49
the CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào of the futureTương lai.
276
634000
2000
cho phong trào đấu tranh vì quyền con người trong tương lai.
10:51
They didn't think of it that way, but they did it for us, and it was great.
277
636000
3000
Họ không thực sự nghĩ như vậy, nhưng họ làm việc đó vì chúng ta, và nó thật tuyệt.
10:54
So what happenedđã xảy ra yearsnăm afterwardsau đó?
278
639000
2000
Thế chuyện gì xảy ra những năm sau đó?
10:56
What happenedđã xảy ra was womenđàn bà, for examplethí dụ,
279
641000
2000
Ví dụ đầu tiên là giới phụ nữ,
10:58
who wanted the right to votebỏ phiếu,
280
643000
2000
những người muốn có quyền bầu cử,
11:00
tooklấy the FoundingThành lập Fathers'Ông bố conceptkhái niệm
281
645000
2000
sử dụng khái niệm của những Người cha lập quốc
11:02
of anatomicalgiải phẫu commonalitysự tương đồng beingđang more importantquan trọng
282
647000
2000
cho rằng tính quần chúng của giải phẫu học quan trọng hơn
11:04
than anatomicalgiải phẫu differenceSự khác biệt
283
649000
2000
sự khác biệt về giải phẫu học
11:06
and said, "The factthực tế that we have a uterustử cung and ovariesbuồng trứng
284
651000
2000
và họ quyên bố, "Việc chúng tôi có tử cung và buồng trứng
11:08
is not significantcó ý nghĩa enoughđủ in termsđiều kiện of a differenceSự khác biệt
285
653000
3000
không đủ khác biệt
11:11
to mean that we shouldn'tkhông nên have the right to votebỏ phiếu,
286
656000
2000
để chúng tôi bị tước bỏ quyền bầu cử,
11:13
the right to fullđầy citizenshipquyền công dân,
287
658000
2000
quyền công dân,
11:15
the right to ownsở hữu propertybất động sản, etcvv., etcvv."
288
660000
2000
quyền sở hữu tài sản, vân vân và vân vân."
11:17
And womenđàn bà successfullythành công arguedlập luận that.
289
662000
2000
Và nữ giới đã thành công với lý lẽ đó.
11:19
NextTiếp theo cameđã đến the successfulthành công CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào,
290
664000
3000
Tiếp theo đó là sự thành công của phong trào đấu tranh vì quyền công dân,
11:22
where we foundtìm people like SojournerSojourner TruthSự thật
291
667000
2000
nơi chúng ta có thể thấy những người như Sojourner Truth
11:24
talkingđang nói about, "Ain'tKhông phải là I a womanđàn bà?"
292
669000
2000
nói rằng "Tôi không phải là một phụ nữ sao?"
11:26
We find menđàn ông
293
671000
2000
Chúng ta thấy nam giới
11:28
on the marchingdiễu hành linesđường dây of the CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào
294
673000
2000
trong đoàn diễu hành vì phong trào quyền công dân
11:30
sayingnói, "I am a man."
295
675000
2000
họ tuyên bố "Tôi là một người nam."
11:32
Again, people of colormàu
296
677000
2000
Một lần nữa, những người da màu
11:34
appealinghấp dẫn to a commonalitysự tương đồng of anatomygiải phẫu học over a differenceSự khác biệt of anatomygiải phẫu học,
297
679000
2000
kêu gọi chúng ta coi trọng tính đại chúng hơn sự khác biệt của giải phẫu học,
11:36
again, successfullythành công.
298
681000
2000
và một lần nữa, họ thành công.
11:38
We see the sametương tự thing with the disabilityngười Khuyết tật rightsquyền movementphong trào.
299
683000
3000
Chúng ta thấy kết quả tương tự trong phong trào đấu tranh cho quyền của người tàn tật.
11:42
The problemvấn đề is, of coursekhóa học,
300
687000
2000
Vấn đề là ở chỗ
11:44
that, as we beginbắt đầu to look at all that commonalitysự tương đồng,
301
689000
2000
khi chúng ta bắt đầu nhìn vào tính đại chúng,
11:46
we have to beginbắt đầu to questioncâu hỏi
302
691000
2000
chúng ta đồng thời bắt đầu đặt câu hỏi
11:48
why we maintainduy trì certainchắc chắn divisionsđơn vị.
303
693000
2000
tại sao chúng ta vẫn giữ những sự phân chia nhất định.
11:50
Now mindlí trí you, I want to maintainduy trì some divisionsđơn vị,
304
695000
2000
Cũng như các bạn, tôi muốn giữ một số sự phân định,
11:52
anatomicallyvề mặt giải phẫu, in our culturenền văn hóa.
305
697000
2000
dựa theo giải phẫu học, trong nền văn hóa chúng ta.
11:54
For examplethí dụ, I don't want
306
699000
2000
Ví dụ, tôi không muốn
11:56
to give a fish the sametương tự rightsquyền as a humanNhân loại.
307
701000
2000
trao cho một con cá những quyền tương tự như một con người.
11:58
I don't want to say we give up entirelyhoàn toàn on anatomygiải phẫu học.
308
703000
2000
Ý tôi không phải là chúng ta từ bỏ giải phẫu học hoàn toàn.
12:00
I don't want to say five-year-oldsnăm tuổi
309
705000
2000
Ý tôi không phải là một đứa trẻ 5 tuổi
12:02
should be allowedđược cho phép to consentbằng lòng to sextình dục or consentbằng lòng to marrykết hôn.
310
707000
3000
nên được phép quan hệ tình dục hoặc kết hôn.
12:05
So there are some anatomicalgiải phẫu divisionsđơn vị
311
710000
2000
Như vậy một số phân định về giải phẫu học
12:07
that make sensegiác quan to me and that I think we should retaingiữ lại.
312
712000
3000
là hoàn toàn có lý và tôi nghĩ chúng ta nên giữ lại.
12:10
But the challengethử thách is tryingcố gắng to figurenhân vật out which onesnhững người they are
313
715000
3000
Nhưng thử thách là ở chỗ ta cần phải xác định những sự phân định nào cần giữ
12:13
and why do we retaingiữ lại them and do they have meaningÝ nghĩa.
314
718000
3000
và tại sao ta nên giữ chúng và chúng có ý nghĩa gì.
12:16
So let's go back to those two beingschúng sanh
315
721000
2000
Hãy quay lại câu chuyện về 2 con người
12:18
conceivedhình thành at the beginningbắt đầu of this talk.
316
723000
2000
được thụ thai ở đầu bài thuyết trình này.
12:20
We have two beingschúng sanh, bothcả hai conceivedhình thành
317
725000
2000
Chúng ta có 2 con người, cùng được thụ thai
12:22
in the middleở giữa of 1979 on the exactchính xác sametương tự day.
318
727000
3000
vào giữa năm 1979, trong cùng một ngày.
12:25
Let's imaginetưởng tượng one of them, MaryMary,
319
730000
2000
Hãy thử tưởng tượng, một người là Mary,
12:27
is bornsinh ra threesố ba monthstháng prematurelysớm,
320
732000
2000
bị sinh non 3 tháng,
12:29
so she's bornsinh ra on JuneTháng sáu 1, 1980.
321
734000
2000
cô ấy được sinh ra ngày 1 tháng 1 năm 1980.
12:31
HenryHenry, by contrasttương phản, is bornsinh ra at termkỳ hạn,
322
736000
2000
Người kia là Henry, sinh đúng tháng,
12:33
so he's bornsinh ra on MarchTháng ba 1, 1980.
323
738000
3000
vào ngày 1 tháng 3 năm 1980.
12:36
SimplyChỉ đơn giản là by virtueĐức hạnh of the factthực tế
324
741000
2000
Đơn giản là vì Mary
12:38
that MaryMary was bornsinh ra prematurelysớm threesố ba monthstháng,
325
743000
2000
được sinh sớm hơn 3 tháng,
12:40
she comesđến into all sortsloại of rightsquyền
326
745000
2000
cô ta được trao cho đủ mọi thứ quyền
12:42
threesố ba monthstháng earliersớm hơn than HenryHenry does --
327
747000
3000
3 tháng sớm hơn so với Henry --
12:45
the right to consentbằng lòng to sextình dục,
328
750000
2000
quyền được quan hệ tình dục,
12:47
the right to votebỏ phiếu, the right to drinkuống.
329
752000
2000
quyền được bầu cử, quyền được uống rượu.
12:49
HenryHenry has to wait for all of that,
330
754000
2000
Henry phải chờ tất cả những quyền đó,
12:51
not because he's actuallythực ra any differentkhác nhau in agetuổi tác, biologicallysinh học,
331
756000
3000
không phải vì cậu ta nhỏ tuổi hơn (tuổi sinh học)
12:54
exceptngoại trừ in termsđiều kiện of when he was bornsinh ra.
332
759000
2000
ngoại trừ việc cậu ta được sinh ra sau.
12:56
We find other kindscác loại of weirdnessweirdness in termsđiều kiện of what theirhọ rightsquyền are.
333
761000
3000
Chúng ta thấy đủ mọi điều kì lạ về những quyền mà họ được hưởng.
12:59
HenryHenry, by virtueĐức hạnh of beingđang assumedgiả định to be maleNam giới --
334
764000
3000
Henry, được cho là nam giới --
13:02
althoughmặc dù I haven'tđã không told you that he's the XYXY one --
335
767000
2000
mặc dù tôi chưa nói với bạn là cậu ta có nhiễm sắc thể X và Y --
13:04
by virtueĐức hạnh of beingđang assumedgiả định to be maleNam giới
336
769000
3000
được thừa nhận có giới tính nam
13:07
is now liablechịu trách nhiệm to be draftedsoạn thảo,
337
772000
2000
và có thể bị gọi quân dịch,
13:09
which MaryMary does not need to worrylo about.
338
774000
2000
điều mà Mary chẳng cần phải để tâm lo lắng.
13:11
MaryMary, meanwhiletrong khi đó, cannotkhông thể in all the statestiểu bang
339
776000
2000
Mặt khác, Mary, không thể có những quyền tương tự như Henry
13:13
have the sametương tự right that HenryHenry has in all the statestiểu bang,
340
778000
2000
ở tất cả các tiểu bang,
13:15
namelycụ thể là, the right to marrykết hôn.
341
780000
2000
ví dụ, quyền kết hôn.
13:17
HenryHenry can marrykết hôn in everymỗi statetiểu bang a womanđàn bà,
342
782000
3000
Henry có thể kết hôn với một phụ nữ, ở mọi tiểu bang,
13:20
but MaryMary can only marrykết hôn todayhôm nay in a fewvài statestiểu bang a womanđàn bà.
343
785000
4000
nhưng Mary chỉ có thể kết hôn với một phụ nữ ở một vài tiểu bang.
13:24
So we have these anatomicalgiải phẫu categoriesThể loại that persistvẫn tồn tại
344
789000
3000
Như vậy chúng ta còn giữ những cách phân loại giải phẫu học
13:27
that are in manynhiều wayscách problematiccó vấn đề and questionablenghi vấn.
345
792000
3000
mà theo nhiều cách hiểu, vẫn còn mơ hồ và cần xem xét lại.
13:30
And the questioncâu hỏi to me becomestrở thành:
346
795000
2000
Và câu hỏi tôi đặt ra là:
13:32
What do we do,
347
797000
2000
Chúng ta phải làm gì đây,
13:34
as our sciencekhoa học getsđược to be so good
348
799000
2000
khi nền khoa học của chúng ta quá tiến bộ
13:36
in looking at anatomygiải phẫu học,
349
801000
2000
về ngành giải phẫu học,
13:38
that we reachchạm tới the pointđiểm where we have to admitthừa nhận
350
803000
3000
chúng ta đạt tới điểm mà chúng ta phải công nhận
13:41
that a democracydân chủ that's been baseddựa trên on anatomygiải phẫu học
351
806000
3000
là một nền dân chủ dựa trên giải phẫu học
13:44
mightcó thể startkhởi đầu fallingrơi xuống apartxa nhau?
352
809000
2000
có thể đã bắt đầu sụp đổ?
13:46
I don't want to give up the sciencekhoa học,
353
811000
2000
Tôi không muốn từ bỏ khoa học,
13:48
but at the sametương tự time it kindloại of feelscảm thấy sometimesđôi khi
354
813000
2000
nhưng cùng lúc đó, đôi lúc tôi cảm thấy
13:50
like the sciencekhoa học is comingđang đến out from underDưới us.
355
815000
2000
khoa học được tạo ra từ chính chúng ta.
13:52
So where do we go?
356
817000
2000
Như vậy chúng ta phải đi đâu?
13:54
It seemsdường như like what happensxảy ra in our culturenền văn hóa
357
819000
2000
Có vẻ như những gì đang diễn ra trong nền văn hóa của chúng ta
13:56
is a sortsắp xếp of pragmaticthực dụng attitudeThái độ:
358
821000
2000
là một kiểu quan điểm giáo điều:
13:58
"Well, we have to drawvẽ tranh the linehàng somewheremột vài nơi,
359
823000
2000
"Chúng ta cần phải kẻ đường ranh giới ở một chỗ nào đó,
14:00
so we will drawvẽ tranh the linehàng somewheremột vài nơi."
360
825000
2000
nên chúng ta sẽ kẻ đường ranh giới ở một chỗ nào đó."
14:02
But a lot of people get stuckbị mắc kẹt in a very strangekỳ lạ positionChức vụ.
361
827000
2000
Nhưng nhiều người vướng vào một tình thế rất kì lạ.
14:04
So for examplethí dụ,
362
829000
2000
Ví dụ,
14:06
TexasTexas has at one pointđiểm decidedquyết định
363
831000
2000
Texas đã có lúc quyết định rằng
14:08
that what it meanscó nghĩa to marrykết hôn a man
364
833000
2000
kết hôn với một người đàn ông
14:10
is to mean that you don't have a Y chromosomenhiễm sắc thể,
365
835000
2000
có nghĩa là bạn không có nhiễm sắc thể Y,
14:12
and what it meanscó nghĩa to marrykết hôn a womanđàn bà meanscó nghĩa you do have a Y chromosomenhiễm sắc thể.
366
837000
2000
còn kết hôn với một phụ nữ đồng nghĩa với việc bạn có nhiễm sắc thể Y.
14:14
Now in practicethực hành they don't actuallythực ra testthử nghiệm people for theirhọ chromosomesnhiễm sắc thể.
367
839000
3000
Trên thực tế họ không thực sự xét nghiệm nhiễm sắc thể.
14:17
But this is alsocũng thế very bizarrekỳ lạ,
368
842000
2000
Nhưng điều này cũng rất kì,
14:19
because of the storycâu chuyện I told you at the beginningbắt đầu
369
844000
2000
vì câu chuyện tôi kể ở phần đầu
14:21
about androgenandrogen insensitivityinsensitivity syndromehội chứng.
370
846000
2000
về hội chứng vô cảm với kích thích tố nam.
14:23
If we look at one of the foundingthành lập fatherscha of modernhiện đại democracydân chủ,
371
848000
3000
Nếu chúng ta xem xét một trong những người cha đẻ của nền dân chủ đương đại,
14:26
DrTiến sĩ. MartinMartin LutherLuther KingVua,
372
851000
2000
Dr. Martin Luther King,
14:28
he offerscung cấp us something of a solutiondung dịch in his "I have a dreammơ tưởng" speechphát biểu.
373
853000
3000
ông đưa ra một giải pháp trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" ("I have a dream")
14:31
He saysnói we should judgethẩm phán people "baseddựa trên not on the colormàu of theirhọ skinda,
374
856000
3000
Ông nói rằng chúng ta nên đánh giá con người "không phải dựa trên màu da của họ,
14:34
but on the contentNội dung of theirhọ charactertính cách,"
375
859000
2000
mà dựa trên những tố chất của họ,"
14:36
movingdi chuyển beyondvượt ra ngoài anatomygiải phẫu học.
376
861000
2000
đi xa dần khỏi giải phẫu học.
14:38
And I want to say, "Yeah, that soundsâm thanh like a really good ideaý kiến."
377
863000
3000
Và tôi muốn nói rằng, "Phải, nghe có vẻ hay đấy."
14:41
But in practicethực hành, how do you do it?
378
866000
2000
Nhưng trên thực tế, bạn làm điều đó như thế nào?
14:43
How do you judgethẩm phán people baseddựa trên on the contentNội dung of charactertính cách?
379
868000
3000
Làm thế nào để đánh giá con người dựa trên tính cách và tố chất của họ?
14:46
I alsocũng thế want to pointđiểm out
380
871000
2000
Tôi cũng muốn chỉ ra rằng
14:48
that I'm not sure that is how we should distributephân phát rightsquyền in termsđiều kiện of humanscon người,
381
873000
3000
tôi không chắc đó là cách chúng ra nên dùng để phân bố quyền con người,
14:51
because, I have to admitthừa nhận, that there are some goldenvàng retrieversChó tha mồi I know
382
876000
3000
bởi vì, tôi phải công nhận rằng, tôi biết có những chú chó săn vàng (golden retriever)
14:54
that are probablycó lẽ more deservingxứng đáng of socialxã hội servicesdịch vụ
383
879000
2000
có thể xứng đáng được hưởng các dịch vụ xã hội
14:56
than some humanscon người I know.
384
881000
2000
nhiều hơn một số người tôi biết.
14:58
I alsocũng thế want to say there are probablycó lẽ alsocũng thế some yellowmàu vàng LabradorsLabradors that I know
385
883000
3000
Tôi cũng muốn nói rằng có thể có những con chó săn Labrador
15:01
that are more capablecó khả năng of informedthông báo, intelligentthông minh, maturetrưởng thành decisionsquyết định
386
886000
3000
có khả năng ra những quyết định thông minh, chính xác và trưởng thành
15:04
about sexualtình dục relationsquan hệ than some 40-year-olds-tuổi that I know.
387
889000
3000
về những mối quan hệ tình dục hơn một vài người trung niên tôi biết.
15:07
So how do we operationalizeoperationalize
388
892000
3000
Vậy làm thế nào để áp dụng được
15:10
the questioncâu hỏi of contentNội dung of charactertính cách?
389
895000
2000
câu hỏi về tố chất con người?
15:12
It turnslượt out to be really difficultkhó khăn.
390
897000
2000
Hóa ra nó khó hơn chúng ta nghĩ.
15:14
And partphần of me alsocũng thế wonderskỳ quan,
391
899000
2000
Một phần nào đó, tôi cũng tự hỏi,
15:16
what if contentNội dung of charactertính cách
392
901000
2000
sẽ ra sao nếu tố chất con người
15:18
turnslượt out to be something that's scannablescannable in the futureTương lai --
393
903000
3000
hóa ra là cái gì đó có thể scan được trong tương lai --
15:21
ablecó thể to be seenđã xem with an fMRIfMRI?
394
906000
2000
có thể nhìn thấy bằng cách chụp não (fMRI)?
15:23
Do we really want to go there?
395
908000
2000
Chúng ta có thực sự muốn đi xa đến mức đó không?
15:25
I'm not sure where we go.
396
910000
2000
Tôi cũng không chắc chúng ta đang đi đến đâu.
15:27
What I do know is that it seemsdường như to be really importantquan trọng
397
912000
2000
Nhưng tôi biết chắc là rất quan trọng
15:29
to think about the ideaý kiến of the UnitedVương StatesTiểu bang beingđang in the leadchì
398
914000
3000
khi nước Mỹ trở thành người tiên phong
15:32
of thinkingSuy nghĩ about this issuevấn đề of democracydân chủ.
399
917000
2000
khi nghĩ về khía cạnh này của nền dân chủ.
15:34
We'veChúng tôi đã donelàm xong a really good jobviệc làm strugglingđấu tranh with democracydân chủ,
400
919000
3000
Chúng ta đã thành công trong cuộc chiến cho nền dân chủ,
15:37
and I think we would do a good jobviệc làm in the futureTương lai.
401
922000
2000
và tôi chắc chúng ta sẽ lại thành công trong tương lai.
15:39
We don't have a situationtình hình that IranIran has, for examplethí dụ,
402
924000
3000
Ví dụ, chúng ta không ở trong tình thế như người dân Iran,
15:42
where a man who'sai sexuallytình dục attractedthu hút to other menđàn ông
403
927000
2000
nơi mà người đàn ông có cảm xúc tình dục với người đàn ông khác
15:44
is liablechịu trách nhiệm to be murderedbị giết,
404
929000
2000
sẽ có thể bị giết chết,
15:46
unlesstrừ khi he's willingsẵn lòng to submitGửi đi to a sextình dục changethay đổi,
405
931000
2000
trừ khi anh ta sẵn sàng chuyển đổi giới tính,
15:48
in which casetrường hợp he's allowedđược cho phép to livetrực tiếp.
406
933000
2000
trong trường hợp đó, anh ta sẽ được phép sống.
15:50
We don't have that kindloại of situationtình hình.
407
935000
2000
Chúng ta không có những luật lệ như vậy.
15:52
I'm gladvui vẻ to say we don't have the kindloại of situationtình hình with --
408
937000
3000
Tôi thực sự mừng là chúng ta không có những tình thế như vậy --
15:55
a surgeonbác sĩ phẫu thuật I talkednói chuyện to a fewvài yearsnăm agotrước
409
940000
2000
tôi có nói chuyện với một bác sĩ giải phẫu vài năm trước
15:57
who had broughtđưa over a setbộ of conjoineddính twinsAnh em sinh đôi
410
942000
3000
ông ta đem một cặp song sinh bị dính liền về Mỹ
16:00
in ordergọi món to separatetách rời them, partlytừng phần to make a nameTên for himselfbản thân anh ấy.
411
945000
2000
để tách rời chúng, một phần là để tạo danh tiếng cho bản thân ông ta.
16:02
But when I was on the phoneđiện thoại with him,
412
947000
2000
Nhưng khi tôi gọi điện cho ông ta,
16:04
askinghỏi why he was going to do this surgeryphẫu thuật --
413
949000
2000
và hỏi tại sao ông lại làm ca giải phẫu này --
16:06
this was a very high-riskrủi ro cao surgeryphẫu thuật --
414
951000
2000
đây là một ca giải phẫu có tỉ lệ thành công rất thấp --
16:08
his answercâu trả lời was that, in this other nationquốc gia,
415
953000
2000
ông ta trả lời rằng, ở nước khác,
16:10
these childrenbọn trẻ were going to be treatedđã xử lý very badlytệ, and so he had to do this.
416
955000
3000
những đứa trẻ này sẽ bị đối xử rất tệ, và vì thế ông ta phải làm cuộc giải phẫu này.
16:13
My responsephản ứng to him was, "Well, have you consideredxem xét politicalchính trị asylumtị nạn
417
958000
3000
Phản ứng của tôi là, "Ông có nghĩ tới việc cho những đứa trẻ này tị nạn chính trị tại Mỹ
16:16
insteadthay thế of a separationtách biệt surgeryphẫu thuật?"
418
961000
3000
thay vì một cuộc giải phẫu tách rời chúng chưa?"
16:19
The UnitedVương StatesTiểu bang has offeredđược cung cấp tremendousto lớn possibilitykhả năng
419
964000
2000
Hoa Kì đem tới cho con người một cơ hội to lớn
16:21
for allowingcho phép people to be the way they are,
420
966000
3000
cho phép họ được là chính họ,
16:24
withoutkhông có havingđang có them have to be changedđã thay đổi for the sakelợi ích of the statetiểu bang.
421
969000
3000
mà không bắt buộc họ phải thay đổi chỉ vì lợi ích và thể diện của quốc gia.
16:27
So I think we have to be in the leadchì.
422
972000
2000
Vì thế tôi nghĩ chúng ta nên là người tiên phong.
16:29
Well, just to closegần, I want to suggestđề nghị to you
423
974000
3000
Và để khép lại bài nói, tôi muốn đề nghị với các bạn rằng
16:32
that I've been talkingđang nói a lot about the fatherscha.
424
977000
2000
tôi đã nói nhiều về những người cha.
16:34
And I want to think about the possibilitieskhả năng
425
979000
3000
Và tôi muốn tưởng tượng
16:37
of what democracydân chủ mightcó thể look like, or mightcó thể have lookednhìn like,
426
982000
2000
nền dân chủ sẽ như thế nào, hoặc đã có thể như thế nào,
16:39
if we had more involvedcó tính liên quan the mothersmẹ.
427
984000
3000
nếu chúng ta có sự đóng góp to lớn hơn từ những người mẹ.
16:42
And I want to say something a little bitbit radicalcăn bản for a feministnữ quyền sĩ,
428
987000
3000
Và tôi muốn nói điều này, hơi cấp tiến cho một phụ nữ,
16:45
and that is that I think that there mayTháng Năm be
429
990000
2000
đó là tôi nghĩ rằng có thể có
16:47
differentkhác nhau kindscác loại of insightshiểu biết sâu sắc
430
992000
2000
một cách nhìn nhận khác nhau
16:49
that can come from differentkhác nhau kindscác loại of anatomiesanatomies,
431
994000
2000
đến từ những kiểu hình giải phẫu khác nhau,
16:51
particularlyđặc biệt when we have people thinkingSuy nghĩ in groupscác nhóm.
432
996000
3000
đặc biệt khi chúng ta để cho con người suy nghĩ theo từng nhóm.
16:54
Now for yearsnăm, because I've been interestedquan tâm in intersexintersex,
433
999000
2000
Hàng năm trời, bởi vì tôi quan tâm đến hiện tượng lưỡng tính,
16:56
I've alsocũng thế been interestedquan tâm in sextình dục differenceSự khác biệt researchnghiên cứu.
434
1001000
2000
tôi đồng thời cũng quan tâm đến nghiên cứu về khác biệt của giới tính.
16:58
And one of the things that I've been really interestedquan tâm in
435
1003000
2000
Và một điều tôi đang rất quan tâm
17:00
is looking at the differencessự khác biệt betweengiữa malesnam giới and femalesnữ giới
436
1005000
3000
là nhìn vào sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới
17:03
in termsđiều kiện of the way they think and operatevận hành in the worldthế giới.
437
1008000
3000
về cách họ tư duy và và vận hành trong thế giới.
17:06
And what we know from cross-culturalđa văn hóa studieshọc
438
1011000
3000
Và những gì chúng tôi biết được từ những nghiên cứu "xuyên văn hóa" (cross-cultural)
17:09
is that femalesnữ giới, on averageTrung bình cộng --
439
1014000
2000
là phụ nữ, nói chung --
17:11
not everyonetất cả mọi người, but on averageTrung bình cộng --
440
1016000
2000
không phải mọi phụ nữ, nhưng nói chung --
17:13
are more inclinednghiêng to be very attentivechu đáo
441
1018000
2000
thường có khuynh hướng lưu tâm nhiều
17:15
to complexphức tạp socialxã hội relationsquan hệ
442
1020000
2000
đến những mối quan hệ phức tạp
17:17
and to takinglấy carequan tâm of people
443
1022000
2000
và đến việc chăm sóc những người
17:19
who are basicallyvề cơ bản vulnerabledễ bị tổn thương withinbên trong the groupnhóm.
444
1024000
3000
khốn khó hơn trong nhóm.
17:22
And so if we think about that,
445
1027000
2000
Và nếu chúng ta nghĩ theo cách ấy,
17:24
we have an interestinghấp dẫn situationtình hình on our handstay.
446
1029000
2000
chúng ta có một tình thế rất thú vị.
17:26
YearsNăm agotrước, when I was in graduatetốt nghiệp schooltrường học,
447
1031000
2000
Lâu lắm rồi, khi tôi còn đang học tiến sĩ,
17:28
one of my graduatetốt nghiệp adviserscố vấn who knewbiết I was interestedquan tâm in feminismnữ quyền --
448
1033000
2000
một trong những giáo sư của tôi, người biết tôi quan tâm đến nữ giới
17:30
I consideredxem xét myselfriêng tôi a feministnữ quyền sĩ, as I still do --
449
1035000
3000
Thì từ trước đến giờ tôi vẫn tự coi mình là một phụ nữ mà --
17:33
askedyêu cầu a really strangekỳ lạ questioncâu hỏi.
450
1038000
2000
Ông ta đặt ra một câu hỏi rất kì lạ.
17:35
He said, "Tell me what's femininegiống cái about feminismnữ quyền."
451
1040000
3000
Ông ta hỏi “Hãy nói cho tôi nghe phong trào nam nữ bình quyền thì có gì nữ tính.”
17:38
And I thought, "Well that's the dumbestdumbest questioncâu hỏi I've ever heardnghe.
452
1043000
2000
Và tôi nghĩ, “Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất tôi được nghe.
17:40
FeminismNữ quyền is all about undoinghoàn tác stereotypeskhuôn mẫu about gendergiới tính,
453
1045000
3000
Phong trào nam nữ bình quyền là nhằm xóa đi khác biệt về giới tính,
17:43
so there's nothing femininegiống cái about feminismnữ quyền."
454
1048000
3000
bởi vậy, thuyết nam nữ bình quyền chẳng nữ tính tí nào.”
17:46
But the more I thought about his questioncâu hỏi,
455
1051000
2000
Nhưng càng nghĩ về câu hỏi của ông ấy,
17:48
the more I thought there mightcó thể be something femininegiống cái about feminismnữ quyền.
456
1053000
3000
tôi càng nhận ra rằng có lẽ đúng là có điều gì đó nữ tính trong phong trào nam nữ bình quyền.
17:51
That is to say, there mightcó thể be something, on averageTrung bình cộng,
457
1056000
3000
Đó là, nói chung, có lẽ có điều gì đó,
17:54
differentkhác nhau about femalegiống cái brainsnão from maleNam giới brainsnão
458
1059000
3000
khác biệt giữa bộ não của phụ nữ và nam giới
17:57
that makeslàm cho us more attentivechu đáo
459
1062000
2000
làm cho giới nữ chúng ta quan tâm nhiều hơn
17:59
to deeplysâu sắc complexphức tạp socialxã hội relationshipscác mối quan hệ
460
1064000
3000
đến những mối quan hệ xã hội phức tạp
18:02
and more attentivechu đáo to takinglấy carequan tâm of the vulnerabledễ bị tổn thương.
461
1067000
3000
và lưu tâm nhiều hơn đến việc chăm sóc những người khốn khó.
18:05
So whereastrong khi the fatherscha were extremelyvô cùng attentivechu đáo
462
1070000
3000
Như vậy, khi những người cha lưu tâm tuyệt đối
18:08
to figuringtìm kiếm out how to protectbảo vệ individualscá nhân from the statetiểu bang,
463
1073000
3000
đến giải pháp để bảo vệ các công dân,
18:11
it's possiblekhả thi that if we injectedtiêm more mothersmẹ
464
1076000
2000
có thể, nếu chúng ta đưa các bà mẹ
18:13
into this conceptkhái niệm,
465
1078000
2000
vào khái niệm này,
18:15
what we would have is more of a conceptkhái niệm
466
1080000
2000
chúng ta sẽ có một khái niệm mới,
18:17
of, not just how to protectbảo vệ,
467
1082000
2000
không chỉ liên quan đến việc bảo vệ các cá thể,
18:19
but how to carequan tâm for eachmỗi other.
468
1084000
2000
mà còn liên quan đến sự chăm lo lẫn nhau.
18:21
And maybe that's where we need to go in the futureTương lai,
469
1086000
3000
Và đó có thể là mục đích chúng ta hướng đến trong tương lai,
18:24
when we take democracydân chủ beyondvượt ra ngoài anatomygiải phẫu học,
470
1089000
2000
khi chúng ta đặt nền dân chủ cao hơn giải phẫu học --
18:26
is to think lessít hơn about the individualcá nhân bodythân hình,
471
1091000
2000
khi chúng ta không nhìn vào từng cá thể,
18:28
in termsđiều kiện of the identitydanh tính,
472
1093000
2000
để nhận dạng,
18:30
and think more about those relationshipscác mối quan hệ.
473
1095000
2000
mà quan tâm nhiều hơn đến những mối quan hệ.
18:32
So that as we the people try to createtạo nên a more perfecthoàn hảo unionliên hiệp,
474
1097000
3000
Và cùng với việc loài người chúng ta cố gắng tạo ra một cộng đồng hoàn hảo,
18:35
we're thinkingSuy nghĩ about what we do for eachmỗi other.
475
1100000
3000
chúng ta cũng suy nghĩ về những gì chúng ta làm cho nhau.
18:38
Thank you.
476
1103000
2000
Xin cám ơn.
18:40
(ApplauseVỗ tay)
477
1105000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Huyen Bui
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alice Dreger - Historian
Alice Dreger studies history and anatomy, and acts as a patient advocate.

Why you should listen

Alice Dreger is a professor of clinical medical humanities and bioethics at the Feinberg School of Medicine of Northwestern University in Chicago. She describes her focus as "social justice work in medicine and science" through research, writing, speaking and advocacy.

She's written several books that study subjects on the edge of norm-challenging bodies, including One of Us: Conjoined Twins and the Future of Normal and Hermaphrodites and the Medical Invention of Sex and Intersex in the Age of Ethics.

She says: "The question that has motivated many of my projects is this: Why not change minds instead of bodies?"

JOIN OUR LIVE Q&A with Alice Dreger on June 28, 1pm Eastern, in TED Conversations.

More profile about the speaker
Alice Dreger | Speaker | TED.com