ABOUT THE SPEAKER
Daniel Goldstein - Behavioral economist
Daniel Goldstein studies how we make decisions about our financial selves -- both now and in the future,

Why you should listen

Daniel Goldstein studies decision-making -- especially how humans make economic and social decisions over the course of our lives, and how we can give ourselves the right incentives, reminders, and rules of thumb to make long-term smart choices rather than short-term fun choices. He runs the blog Decision Science News. Dan is Principal Researcher at Microsoft Research, a former professor at London Business School, and member of the academic advisory board of the Behavioural Insights Team in the UK (aka the Nudge Unit). In 2015, he became President of the Society for Judgment and Decision Making, the largest academic society in Behavioral Economics.

More profile about the speaker
Daniel Goldstein | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2011

Daniel Goldstein: The battle between your present and future self

Daniel Goldstein: Cuộc chiến giữa nhận dạng của hiện tại và tương lai

Filmed:
2,548,111 views

Mỗi ngày, chúng ta đưa ra những quyết định mà chúng sẽ có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến chúng ta trong tương lai. (Liệu tôi có thể thôi khoe khoang một lần này không nhỉ ?) Daniel Goldstein tạo ra những công cụ giúp chúng ta tưởng tượng ra chúng ta theo thời gian, để chúng ta có thể đưa ra những lựa chọn khôn ngoan hơn cho chúng ta của Tương Lai.
- Behavioral economist
Daniel Goldstein studies how we make decisions about our financial selves -- both now and in the future, Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Do you remembernhớ lại the storycâu chuyện
0
0
2000
Bạn có còn nhớ câu chuyện
00:17
of OdysseusOdysseus and the SirensCòi báo động
1
2000
2000
về Odysseus và mỹ nhân ngư
00:19
from highcao schooltrường học or juniorJunior highcao schooltrường học?
2
4000
2000
trong những năm học cấp hai hay là cấp ba?
00:21
There was this heroanh hùng, OdysseusOdysseus, who'sai headingphần mở đầu back home
3
6000
3000
Có một người anh hùng, Odysseus, đang trở về nhà
00:24
after the TrojanTrojan WarChiến tranh.
4
9000
2000
sau cuộc triến thành Ngựa Gỗ.
00:26
And he's standingđứng on the deckboong of his shiptàu,
5
11000
2000
Và ông ấy đang đứng trên boong tàu,
00:28
he's talkingđang nói to his first mateMate,
6
13000
2000
nói chuyện với một phó thuyền trưởng của mình
00:30
and he's sayingnói,
7
15000
2000
và ông ấy nói.
00:32
"TomorrowNgày mai, we will sailđi thuyền pastquá khứ those rocksđá,
8
17000
3000
"Ngày mai chúng ta sẽ phải vượt qua những rạng đá kia,
00:35
and on those rocksđá sitngồi some beautifulđẹp womenđàn bà
9
20000
2000
và có những phụ nữ rất đẹp đang ngồi trên đó
00:37
calledgọi là SirensCòi báo động.
10
22000
2000
được gọi là mỹ nhân ngư.
00:39
And these womenđàn bà singhát an enchantingmê hoặc songbài hát,
11
24000
3000
Và những người phụ nữ này có một bài hát rất hay,
00:42
a songbài hát so alluringlôi cuốn
12
27000
2000
một bài hát thật lôi cuốn
00:44
that all sailorsthủy thủ who hearNghe it
13
29000
2000
đến mức mà những thuỷ thủ nào khi nghe nó
00:46
crashtai nạn into the rocksđá and diechết."
14
31000
2000
đều đâm vào đá rồi chết."
00:48
Now you would expectchờ đợi, givenđược that,
15
33000
2000
Vậy bây giờ, các bạn hẳn sẽ nghĩ rằng,
00:50
that they would choosechọn an alternatethay thế routelộ trình around the SirensCòi báo động,
16
35000
3000
họ sẽ chọn một còn đường khác để tránh những nàng mỹ nhân ngư
00:53
but insteadthay thế OdysseusOdysseus saysnói,
17
38000
3000
nhưng thay vào đó Odysseus nói,
00:56
"I want to hearNghe that songbài hát.
18
41000
2000
"Tôi muốn nghe bài hát đó.
00:58
And so what I'm going to do
19
43000
2000
Và những điều tôi sẽ làm
01:00
is I'm going to pourđổ waxsáp in the earsđôi tai
20
45000
2000
là đổ sáp nến vào tai
01:02
of you and all the menđàn ông --
21
47000
2000
của anh và tất cả người
01:04
stayở lại with me --
22
49000
2000
đang ở với tôi
01:06
so that you can't hearNghe the songbài hát,
23
51000
2000
để các anh không thể nghe thấy bài hát đó,
01:08
and then I'm going to have you tiecà vạt me to the mastcột ăn-ten
24
53000
3000
và rồi thì tôi sẽ bắt anh trói chặt tôi vào cột buồm
01:11
so that I can listen
25
56000
2000
để tôi có thể nghe
01:13
and we can all sailđi thuyền by unaffectedkhông bị ảnh hưởng."
26
58000
2000
và chúng ta có thể vượt qua không hề hấn gì."
01:15
So this is a captainđội trưởng
27
60000
3000
Vậy thì đây là một thuyền trưởng
01:18
puttingđặt the life of everymỗi singleĐộc thân personngười on the shiptàu at riskrủi ro
28
63000
2000
đặt tính mạng của mọi người vào hiểm nguy
01:20
so that he can hearNghe a songbài hát.
29
65000
2000
để ông ta có thể nghe một bài hát.
01:22
And I'd like to think if this was the casetrường hợp,
30
67000
2000
Và tôi sẽ nghĩ chuyện đó sẽ xảy ra như thế này,
01:24
they probablycó lẽ would have rehearsedluyện tập it a fewvài timeslần.
31
69000
3000
họ có thể đã luyện tập một vài lần.
01:27
OdysseusOdysseus would have said, "Okay, let's do a drykhô runchạy.
32
72000
3000
Odysseus hẳn đã nói, "Được rồi, hãy thử làm một lần.
01:30
You tiecà vạt me to the mastcột ăn-ten, and I'm going to begăn xin and pleadplead.
33
75000
3000
Anh buộc tôi vào cột buồm, và tôi sẽ cầu xin và năn nỉ.
01:33
And no mattervấn đề what I say, you cannotkhông thể untiecởi trói cho me from the mastcột ăn-ten.
34
78000
2000
Và bất kể tôi nói điều gì, anh không được cởi trói cho tôi khỏi cột buồm.
01:35
All right, so tiecà vạt me to the mastcột ăn-ten."
35
80000
2000
Được rồi, anh buộc tôi vào cột buồm đi."
01:37
And the first mateMate takes a ropedây thừng
36
82000
2000
Và phó thuyền trưởng cầm lấy sợi giây
01:39
and tiesquan hệ OdysseusOdysseus to the mastcột ăn-ten in a nicetốt đẹp knothôn.
37
84000
3000
trói Odysseus vào cột buồm với nút thắt thật chặt.
01:42
And OdysseusOdysseus does his besttốt jobviệc làm playactingplayacting
38
87000
2000
Và Odysseus diễn xuất rất đạt
01:44
and saysnói, "UntieCởi trói cho me. UntieCởi trói cho me.
39
89000
2000
và nói, "Cởi trói cho tôi, cởi trói ra.
01:46
I want to hearNghe that songbài hát. UntieCởi trói cho me."
40
91000
2000
Tôi muốn được nghe bài hát đó. Cởi trói ra"
01:48
And the first mateMate wiselykhôn ngoan resistschống lại
41
93000
2000
Và vị thuyền phó khôn khéo từ chối
01:50
and doesn't untiecởi trói cho OdysseusOdysseus.
42
95000
2000
,không cởi trói cho Odysseus.
01:52
And then OdysseusOdysseus saysnói, "I see that you can get it.
43
97000
3000
Và rồi Odysseus nói, "Được rồi, tôi có thể thấy là anh biết cách làm việc đó.
01:55
All right, untiecởi trói cho me now and we'lltốt get some dinnerbữa tối."
44
100000
3000
Được rồi, hãy cới trói cho tôi và chúng ta cùng ăn tối."
01:58
And the first mateMate hesitateshesitates.
45
103000
2000
Và viên thuyền phó chần chừ.
02:00
He's like, "Is this still the rehearsaldiễn tập,
46
105000
2000
Anh phân vân. "Liệu đây có còn là bài luyện tập hay không,
02:02
or should I untiecởi trói cho him?"
47
107000
3000
hay là nên cới trói cho ông ta?"
02:05
And the first mateMate thinksnghĩ,
48
110000
2000
Và thuyền phó nghĩ,
02:07
"Well, I guessphỏng đoán at some pointđiểm the rehearsaldiễn tập has to endkết thúc."
49
112000
3000
"Rồi thì cũng phái có lúc bài luyện tập đó kết thúc."
02:10
So he untiesunties OdysseusOdysseus, and OdysseusOdysseus flipslật out.
50
115000
3000
Vậy nên anh ta đã cởi trói cho Odysseus và Odysseus nhảy xồ ra.
02:13
He's like, "You idiotkẻ ngốc. You moronđồ ngu.
51
118000
2000
Anh ấy mắng, "Ngươi là đồ ngu xuẩn. Ngươi là tên đần độn.
02:15
If you do that tomorrowNgày mai, I'll be deadđã chết, you'llbạn sẽ be deadđã chết,
52
120000
2000
Nếu ngày mai ngươi cũng làm như thế, Ta sẽ chết, ngươi sẽ chết,
02:17
everymỗi singleĐộc thân one of the menđàn ông will be deadđã chết.
53
122000
2000
Và từng người một sẽ chết
02:19
Now just don't untiecởi trói cho me no mattervấn đề what."
54
124000
3000
Bây giờ dù dù có chuyện gì xảy ra chăng nữa cũng đừng cởi trói ta ."
02:22
He throwsném the first mateMate to the groundđất.
55
127000
2000
Anh ta quăng quăng thuyền phó xuống sàn.
02:24
This repeatslặp đi lặp lại itselfchinh no throughxuyên qua the night --
56
129000
2000
Nó cứ tiếp tục lặp đi lặp lại như thế suốt đêm
02:26
rehearsaldiễn tập, tyingkiểu gõ to the mastcột ăn-ten,
57
131000
2000
diễn tập, trói vào cột buồm
02:28
conningconning his way out of it,
58
133000
2000
tìm cách thoát ra,
02:30
beatingđánh đập the poornghèo nàn first mateMate up mercilesslymercilessly.
59
135000
3000
đánh đập viên thuyền phó tàn bạo.
02:33
HilarityVui nhộn ensuesnảy sinh.
60
138000
3000
Hẳn phải vui lắm.
02:36
TyingKiểu gõ yourselfbản thân bạn to a mastcột ăn-ten
61
141000
2000
Trói mình vào cột buồm
02:38
is perhapscó lẽ the oldestcũ nhất writtenbằng văn bản examplethí dụ
62
143000
2000
có lẽ là cách cổ nhất được ghi lại
02:40
of what psychologistsnhà tâm lý học call a commitmentcam kết devicethiết bị.
63
145000
3000
về cái mà các nhà tâm lí học gọi là bộ phận trách nhiệm
02:43
A commitmentcam kết devicethiết bị is a decisionphán quyết that you make
64
148000
3000
Nó là một quyết định mà bạn đưa ra
02:46
with a coolmát mẻ headcái đầu to bindtrói buộc yourselfbản thân bạn
65
151000
3000
để ràng buộc bản thân khi đầu óc còn thoải mái
02:49
so that you don't do something regrettableđáng tiếc
66
154000
2000
để bạn không làm gì đó đáng ân hận
02:51
when you have a hotnóng bức headcái đầu.
67
156000
3000
khi bạn đang căng thẳng.
02:54
Because there's two headsđầu insidephía trong one personngười
68
159000
2000
Bởi vì có hai luồng tư tưởng trong một con người
02:56
when you think about it.
69
161000
2000
khi bạn nghĩ về nó.
02:58
ScholarsHọc giả have long invokedviện dẫn this metaphorphép ẩn dụ of two selvesbản thân
70
163000
3000
Nhiều học giả đã từ lâu tạo ra một phép ẩn dụ về hai nhân dạng này
03:01
when it comesđến to questionscâu hỏi of temptationCám dỗ.
71
166000
3000
khi nói đến vấn đề về sự thèm muốn.
03:04
There is first, the presenthiện tại selftự.
72
169000
3000
Trước hết là nhân dạng của hiện tại.
03:07
This is like OdysseusOdysseus when he's hearingthính giác the songbài hát.
73
172000
3000
Giống như của Odysseus khi anh ta nghe bài hát.
03:10
He just wants to get to the fronttrước mặt rowhàng.
74
175000
2000
Anh ta chỉ muốn đến hàng ghế đầu để nghe.
03:12
He just thinksnghĩ about the here and now and the immediatengay lập tức gratificationsự hài lòng.
75
177000
3000
Anh ta chỉ nghĩ đến ngay bây giờ tại đây với những lợi ích tức thời ,
03:15
But then there's this other selftự, the futureTương lai selftự.
76
180000
3000
Nhưng còn một nhân dạng nữa, đó là nhân dạng của tương lai.
03:18
This is OdysseusOdysseus as an old man
77
183000
2000
Đó là Odysseus lúc về già
03:20
who wants nothing more than to retirevề hưu in a sunnySunny villaBiệt thự
78
185000
3000
Một người chẳng muốn gì hơn ngoài việc nghỉ hưu ở một điền trang ấm áp ánh nắng
03:23
with his wifengười vợ PenelopePenelope
79
188000
2000
với cô vợ Penelope của mình
03:25
outsideở ngoài of IthacaIthaca -- the other one.
80
190000
3000
ở ngoài thành Ithaca.
03:31
So why do we need commitmentcam kết devicesthiết bị?
81
196000
4000
Vậy tại sao chúng ta cần có bộ phận trách nhiệm này?
03:35
Well resistingchống lại temptationCám dỗ is hardcứng,
82
200000
2000
Chống lại những cám dỗ rất khó,
03:37
as the 19ththứ centurythế kỷ EnglishTiếng Anh economistnhà kinh tế học
83
202000
3000
giống như nhà kinh tế người Anh thế kỷ 19
03:40
NassauNassau WilliamWilliam SeniorCao cấp said,
84
205000
2000
Nasau William Senior đã nói,
03:42
"To abstaintránh from the enjoymentsự hưởng thụ which is in our powerquyền lực,
85
207000
3000
"Để kiềm chế lại những tận hưởng trong quyền lực của chúng ta,
03:45
or to seektìm kiếm distantxa xôi ratherhơn than immediatengay lập tức resultscác kết quả,
86
210000
3000
hay là để tìm những thứ xa xôi hơn là những lợi ích tức thời,
03:48
are amongtrong số the mostphần lớn painfulđau đớn exertionsbiết
87
213000
2000
là những cố gắng đau đớn nhất
03:50
of the humanNhân loại will."
88
215000
2000
trong ý muốn của con người."
03:52
If you setbộ goalsnhững mục tiêu for yourselfbản thân bạn and you're like a lot of other people,
89
217000
3000
Nếu bạn đặt ra những mục tiêu cho bản thân và bạn giống như nhiều người khác,
03:55
you probablycó lẽ realizenhận ra
90
220000
2000
hẳn sẽ nhận ra
03:57
it's not that your goalsnhững mục tiêu are physicallythể chất impossibleKhông thể nào
91
222000
2000
không phải là những mục tiêu không thể
03:59
that's keepingduy trì you from achievingđể đạt được them,
92
224000
2000
khiến bạn không đạt được chúng
04:01
it's that you lackthiếu sót the self-disciplinekỷ luật tự giác to stickgậy to them.
93
226000
3000
mà là sự thiếu kỷ luật của bạn để kiên trì cố gắng.
04:04
It's physicallythể chất possiblekhả thi to losethua weightcân nặng.
94
229000
2000
Giảm cân là hoàn toàn có thể.
04:06
It's physicallythể chất possiblekhả thi to exercisetập thể dục more.
95
231000
3000
Tập luyên thể dục cũng hoàn toàn là có thể.
04:09
But resistingchống lại temptationCám dỗ
96
234000
2000
Nhưng từ chối cám dỗ
04:11
is hardcứng.
97
236000
2000
là khó khăn.
04:13
The other reasonlý do
98
238000
2000
Một lí do nữa
04:15
that it's difficultkhó khăn to resistkháng cự temptationCám dỗ
99
240000
3000
khiến từ chối sự thèm muốn khó khăn
04:18
is because it's an unequalbất bình đẳng battlechiến đấu
100
243000
3000
là bởi vì nó là một trận chiến không cân sức
04:21
betweengiữa the presenthiện tại selftự and the futureTương lai selftự.
101
246000
2000
giữa hai nhân dạng của hiện tại và tương lai.
04:23
I mean, let's faceđối mặt it, the presenthiện tại selftự is presenthiện tại.
102
248000
2000
Ý tôi là, hãy đối mặt với nó, nhân dạng hiện tại là chuyện của hiện tại.
04:25
It's in controlđiều khiển. It's in powerquyền lực right now.
103
250000
3000
Nó đang nắm quyền kiểm soát. Ngay bây giờ.
04:28
It has these strongmạnh, heroicAnh hùng armscánh tay
104
253000
2000
Nó có những cánh tay chắc chắn và khoẻ mạnh
04:30
that can liftthang máy doughnutsbánh rán into your mouthmiệng.
105
255000
2000
có thể đưa nhưng chiếc bánh doughnut vào miệng bạn.
04:32
And the futureTương lai selftự is not even around.
106
257000
3000
Còn nhân dạng tương lai thậm chí còn không ở đây.
04:35
It's off in the futureTương lai. It's weakYếu.
107
260000
3000
Nó ở tương lai cơ mà. Và nó thật yếu.
04:38
It doesn't even have a lawyerluật sư presenthiện tại.
108
263000
2000
Nó còn không có cả một luật sư ở hiện tại
04:40
There's nobodykhông ai to stickgậy up for the futureTương lai selftự.
109
265000
2000
Chẳng có ai muốn bám vào nhân dạng tương lai cả.
04:42
And so the presenthiện tại selftự can trouncetrounce
110
267000
3000
Và nhân dạng hiện tại có thể dành được
04:45
all over its dreamsnhững giấc mơ.
111
270000
2000
tất cả những ước mơ của nó.
04:47
So there's this battlechiến đấu betweengiữa the two selvesbản thân that's beingđang foughtđã chiến đấu,
112
272000
4000
Vậy là tồn tại một cuộc chiến giữa hai nhân dạng đó,
04:51
and we need commitmentcam kết devicesthiết bị
113
276000
2000
và chúng ta cần bộ phận trách nhiệm
04:53
to levelcấp độ the playingđang chơi fieldcánh đồng betweengiữa the two.
114
278000
3000
để nâng tầm cuộc chiến giữa hai nhân dạng đó.
04:56
Now I'm a biglớn fanquạt of commitmentcam kết devicesthiết bị actuallythực ra.
115
281000
3000
Bây giờ tôi thực sự rất ưa thích bộ phận trách nhiệm.
04:59
TyingKiểu gõ yourselfbản thân bạn to the mastcột ăn-ten is the oldestcũ nhất one, but there are other onesnhững người
116
284000
3000
Trói mình vào cột buồm là cách cũ nhất, nhưng còn nhiều cách khác
05:02
suchnhư là as lockingkhóa a credittín dụng cardThẻ away with a keyChìa khóa
117
287000
4000
như là khoá thẻ tín dụng vào trong tủ với một chiếc khoá
05:06
or not bringingđưa junkrác rưởi foodmón ăn into the housenhà ở so you won'tsẽ không eatăn it
118
291000
3000
hay là không mang thức ăn vặt vào trong nhà để hạn chế ăn chúng
05:09
or unpluggingRút your InternetInternet connectionkết nối
119
294000
2000
hay là rút dậy cắm mạng ra
05:11
so you can use your computermáy vi tính.
120
296000
2000
để bạn có thể dùng máy tính.
05:13
I was creatingtạo commitmentcam kết devicesthiết bị of my ownsở hữu
121
298000
2000
Tôi đã tự tạo ra những bộ phận trách nhiệm
05:15
long before I knewbiết what they were.
122
300000
2000
từ rất lâu trước khi tôi biết đến chúng.
05:17
So when I was a starvingđói khát post-docsau khi doc
123
302000
2000
Vậy khi tôi còn đang là một tiến sỹ rất đói khát
05:19
at ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học,
124
304000
2000
tại đại học Columbia,
05:21
I was deepsâu in a publish-or-perishxuất bản-hay-chết phasegiai đoạn of my careernghề nghiệp.
125
306000
3000
tôi đã chìm trong trạng thái hoặc xuất bản một cái gì đó hoặc phải chôn chân ở đây.
05:24
I had to writeviết fivesố năm pagestrang a day
126
309000
2000
Tôi đã viết năm trang một ngày
05:26
towardsvề hướng papersgiấy tờ
127
311000
2000
trên giấy
05:28
or I would have to give up fivesố năm dollarsUSD.
128
313000
3000
hoặc tôi sẽ mất năm đô la
05:31
And when you try to executethi hành these commitmentcam kết devicesthiết bị,
129
316000
3000
Và khi bạn sử dụng những bộ phận trách nhiệm theo cách này,
05:34
you realizenhận ra the devilác quỷ is really in the detailschi tiết.
130
319000
2000
bạn mới nhận ra con quỷ trong bạn một cách rõ ràng.
05:36
Because it's not that easydễ dàng to get ridthoát khỏi of fivesố năm dollarsUSD.
131
321000
3000
Bởi vì rất khó có thể từ bỏ dễ dàng năm dô la.
05:39
I mean, you can't burnđốt cháy it; that's illegalbất hợp pháp.
132
324000
3000
Ý tôi là bạn không thể đốt chúng; nó là phạm pháp.
05:42
And I thought, well I could give it to a charitytừ thiện
133
327000
2000
Và tôi nghĩ, được thôi tôi sẽ dùng chúng làm từ thiện
05:44
or give it to my wifengười vợ or something like that.
134
329000
2000
hoặc là đưa vợ hay làm gì đó kiểu thế.
05:46
But then I thought, oh, I'm sendinggửi myselfriêng tôi mixedpha trộn messagestin nhắn.
135
331000
2000
Nhưng rồi tôi nghĩ, ồ, tôi đang gửi cho bản thân những thông điệp khác nhau.
05:48
Because not writingviết is badxấu, but givingtặng to charitytừ thiện is good.
136
333000
3000
Bởi vì không viết là rất xấu còn làm từ thiện là tốt.
05:51
So then I would kindloại of justifybiện hộ not writingviết
137
336000
2000
Vậy nên tôi sẽ kiếm cớ cho việc không viết
05:53
by givingtặng a giftquà tặng.
138
338000
2000
bằng cách tặng đi một món quà.
05:55
And then I kindloại of flippedlộn that around and thought,
139
340000
2000
Và tôi lật đi lật lại vấn đề và nghĩ,
05:57
well I could give it to the neo-Nazisneo-Nazis.
140
342000
2000
tôi có thể cho Nazi thế hệ mới.
05:59
But then I was like, that's more badxấu than writingviết is good,
141
344000
3000
Nó còn tệ hơn cả việc viết tốt.
06:02
and so that wouldn'tsẽ không work.
142
347000
2000
nên nó sẽ không hiệu quả
06:04
So ultimatelycuối cùng, I just decidedquyết định
143
349000
2000
Vậy nên cuối cùng tôi quyết định
06:06
I would leaverời khỏi it in an envelopephong bì on the subwayxe điện ngầm.
144
351000
3000
sẽ để lại một phong bì tại đường tàu địa ngầm.
06:09
SometimesĐôi khi a good personngười would find it,
145
354000
2000
có lúc một người tốt sẽ tìm thấy nó,
06:11
sometimesđôi khi a badxấu personngười would find it.
146
356000
2000
có lúc một người xấu sẽ tìm thấy nó.
06:13
On averageTrung bình cộng, it was just a completelyhoàn toàn pointlessvô nghĩa exchangetrao đổi, giao dịch of moneytiền bạc
147
358000
3000
nói chung, nó hoàn toàn là một việc hoán đổi tiền vô nghĩa
06:16
that I would regretRất tiếc.
148
361000
2000
mà tôi sẽ hối hận.
06:18
(LaughterTiếng cười)
149
363000
3000
(Cười)
06:21
SuchNhư vậy it is with commitmentcam kết devicesthiết bị.
150
366000
3000
Đó là với bộ phận trách nhiệm.
06:24
But despitemặc dù my like for them,
151
369000
4000
Nhưng dù tôi rất thích sử dụng chúng,
06:28
there's two naggingđòi hỏi concernslo ngại
152
373000
2000
có hai mối quan tâm dai dẳng
06:30
that I've always had about commitmentcam kết devicesthiết bị,
153
375000
2000
mà tôi luôn nghĩ đến về bộ phận trách nhiệm,
06:32
and you mightcó thể feel this if you use them yourselfbản thân bạn.
154
377000
2000
và bạn có lẽ sẽ cảm thấy khi sử dụng chúng.
06:34
So the first is,
155
379000
2000
Cái thứ nhất là,
06:36
when you've got one of these devicesthiết bị going,
156
381000
2000
khi sử dụng những bộ phận đó,
06:38
suchnhư là as this contracthợp đồng to writeviết everydaymỗi ngày or paytrả,
157
383000
3000
ví dụ như bản hợp đồng viết hằng ngày hoặc trả tiền,
06:41
it's just a constantkhông thay đổi remindernhắc nhở
158
386000
2000
nó chỉ là một sự nhắc nhở thường suyên
06:43
that you have no self-controltự kiểm soát.
159
388000
2000
mà bạn không hề có chút tự chủ nào.
06:45
You're just tellingnói yourselfbản thân bạn, "WithoutNếu không có you, commitmentcam kết devicethiết bị,
160
390000
2000
Bạn chỉ nói rằng, "Nếu không có mày, bộ phận trách nhiệm,
06:47
I am nothing, I have no self-disciplinekỷ luật tự giác."
161
392000
3000
tao chẳng là gì cả, tao không có kỉ luật."
06:50
And then when you're ever in a situationtình hình
162
395000
2000
và có thể là bạn ở trong tình huống
06:52
where you don't have a commitmentcam kết devicethiết bị in placeđịa điểm --
163
397000
3000
mà bạn không có bộ phận trách nhiệm --
06:55
like, "Oh my God, that person'sngười offeringchào bán me a doughnutbánh rán,
164
400000
2000
như là "Ôi trời ơi, anh ta mời mình một cái bánh doughnut,
06:57
and I have no defensephòng thủ mechanismcơ chế," --
165
402000
2000
và mình không thể kiềm lại được,"
06:59
you just eatăn it.
166
404000
2000
và bạn ăn nó.
07:01
So I don't like the way that they take the powerquyền lực away from you.
167
406000
3000
Vậy là bạn không thích cái cách chúng lấy đi mất quyền lực của bạn.
07:04
I think self-disciplinekỷ luật tự giác is something, it's like a musclecơ bắp.
168
409000
3000
Tôi nghĩ rằng kỉ luật là một điều gì đó giống như là cơ bắp.
07:07
The more you exercisetập thể dục it, the strongermạnh mẽ hơn it getsđược.
169
412000
3000
Khi bạn luyện tập nhiều, nó sẽ khoẻ hơn.
07:10
The other problemvấn đề with commitmentcam kết devicesthiết bị
170
415000
2000
Một vấn đề nữa với bộ phận trách nhiệm
07:12
is that you can always weaselchồn your way out of them.
171
417000
3000
là bạn luôn luôn có thể tìm cách tránh né chúng.
07:15
You say, "Well, of coursekhóa học I can't writeviết todayhôm nay,
172
420000
2000
Bạn nói rằng, "Ồ, tất nhiên tôi không thể viết hôm nay,
07:17
because I'm givingtặng a TEDTalkTEDTalk and I have fivesố năm mediaphương tiện truyền thông interviewsphỏng vấn,
173
422000
3000
vì tôi sẽ có một bài nói tại TEDTalk và có năm cuộc họp báo,
07:20
and then I'm going to a cocktailcocktail partybuổi tiệc and then I'll be drunksay after that.
174
425000
3000
và rồi tôi sẽ phải đến một tiệc cocktail và sau đó thì sẽ say.
07:23
And so there's no way that this is going to work."
175
428000
3000
Và rồi sẽ chẳng có cách nào để làm việc đâu."
07:26
So in effecthiệu ứng, you are like OdysseusOdysseus and the first mateMate
176
431000
2000
Và bạn như thể là Odysseus và viên thuyền phó
07:28
in one personngười.
177
433000
2000
trong cùng một con người.
07:30
You're puttingđặt yourselfbản thân bạn, you're bindingràng buộc yourselfbản thân bạn,
178
435000
3000
Bạn buộc mình, ràng buộc mình,
07:33
and you're weaselingvừa your way out of it,
179
438000
2000
tìm cách trốn tránh,
07:35
and then you're beatingđánh đập yourselfbản thân bạn up afterwardssau đó.
180
440000
2000
và sau đó sẽ đánh đập mình.
07:37
So I've been workingđang làm việc
181
442000
2000
Vậy là tôi đã và đang làm việc
07:39
for about a decadethập kỷ now
182
444000
2000
gần một thập kỉ nay
07:41
on findingPhát hiện other wayscách
183
446000
2000
để tìm những cách khác
07:43
to changethay đổi people'sngười relationshipmối quan hệ to the futureTương lai selftự
184
448000
2000
để thay đổi quan hệ của con người với nhân dạng tương lai của họ
07:45
withoutkhông có usingsử dụng commitmentcam kết devicesthiết bị.
185
450000
2000
mà không phải dùng đến những bộ phận trách nhiệm.
07:47
In particularcụ thể, I'm interestedquan tâm in the relationshipmối quan hệ
186
452000
3000
Một cách cụ thể, tôi quan tâm đến mối quan hệ
07:50
to the futureTương lai financialtài chính selftự.
187
455000
3000
đến vấn đề tài chình của nhận dạng tương lai.
07:54
And this is a timelykịp thời issuevấn đề.
188
459000
2000
Và đây là một vấn đề thường thấy.
07:56
I'm talkingđang nói about the topicđề tài of savingtiết kiệm.
189
461000
2000
Tôi đang nói đến việc tiết kiệm.
07:58
Now savingtiết kiệm is a classiccổ điển two selvesbản thân problemvấn đề.
190
463000
2000
Bây giờ thì tiết kiệm đã là một vấn để kinh điển giữa hai nhân dạng.
08:00
The presenthiện tại selftự does not want to savetiết kiệm at all.
191
465000
3000
Nhân dạng hiện tại chẳng muốn tiết kiệm chút nào.
08:03
It wants to consumetiêu dùng.
192
468000
2000
Nó muốn tiêu pha.
08:05
WhereasTrong khi đó the futureTương lai selftự wants the presenthiện tại selftự to savetiết kiệm.
193
470000
3000
Trong khi đó nhân dạng tương lai lại muốn nhân dạng hiện tại tiết kiệm.
08:09
So this is a timelykịp thời problemvấn đề.
194
474000
2000
Vậy nó là một vấn đề hiện hữu thường xuyên.
08:11
We look at the savingstiết kiệm ratetỷ lệ
195
476000
2000
Chúng ta hãy nhìn vào tỉ lệ tiết kiệm
08:13
and it has been decliningtừ chối sincekể từ the 1950s.
196
478000
3000
nó đã giảm tính từ những năm 1950
08:16
At the sametương tự time, the RetirementNghỉ hưu RiskRủi ro IndexChỉ số,
197
481000
3000
Cùng lúc đó, chỉ số rủi ro khi nghỉ hưu
08:19
the chancecơ hội of not beingđang ablecó thể to meetgặp your needsnhu cầu in retirementnghỉ hưu,
198
484000
3000
khả năng mà bạn không thể chi trả cho cuộc sống sau khi nghỉ hưu,
08:22
has been increasingtăng.
199
487000
2000
ngày càng tăng cao.
08:24
And we're at a situationtình hình now
200
489000
2000
Và bây giờ chúng ta đang rơi voà tình trạng
08:26
where for everymỗi threesố ba babyđứa bé boomersboomers,
201
491000
2000
với mỗi người thuộc thế hệ baby boomer,
08:28
the McKinseyMcKinsey GlobalToàn cầu InstituteHọc viện predictsdự đoán
202
493000
2000
Tổ chức toàn cầu McKinsey dự báo
08:30
that two will not be ablecó thể to meetgặp theirhọ pre-retirementtrước khi nghỉ hưu needsnhu cầu
203
495000
4000
hai người sẽ không thể chi trả cho những chi tiêu trước khi nghỉ hưu của mình
08:34
while they're in retirementnghỉ hưu.
204
499000
2000
khi họ nghỉ hưu.
08:36
So what can we do about this?
205
501000
3000
Vậy chúng ta có thể làm gi?
08:39
There's a philosophernhà triết học, DerekDerek ParfitParfit,
206
504000
3000
Có một nhà triết học tên là Derek Parfit,
08:42
who said some wordstừ ngữ that were inspiringcảm hứng to my coauthorscoauthors and I.
207
507000
3000
Người đã nói một vài lời rất động viên tôi và những đồng tác giả với tôi.
08:45
He said that, "We mightcó thể neglectbỏ mặc our futureTương lai selvesbản thân
208
510000
3000
Anh ta nói rằng, "Chúng ta có lẽ sẽ mặc kệ nhân dạng tương lai của mình
08:48
because of some failurethất bại of beliefniềm tin or imaginationtrí tưởng tượng."
209
513000
4000
bởi những thất bại hay niềm tin hay trí tưởng tượng."
08:52
That is to say,
210
517000
2000
Điều đó còn phải kể đến
08:54
we somehowbằng cách nào đó mightcó thể not believe that we're going to get old,
211
519000
3000
chúng ta có thể không tin rằng chúng ta sẽ già đi,
08:57
or we mightcó thể not be ablecó thể to imaginetưởng tượng
212
522000
2000
hay không thể tưởng tượng là
08:59
that we're going to get old some day.
213
524000
2000
chúng ta sẽ già vào một ngày nào đó.
09:01
On the one handtay, it soundsâm thanh ridiculousnực cười.
214
526000
2000
Mặt khác, nó nghe thật lố bịch.
09:03
Of coursekhóa học, we know that we're going to get old.
215
528000
2000
Tất nhiên rồi ai cũng sẽ già.
09:05
But aren'tkhông phải there things that we believe and don't believe at the sametương tự time?
216
530000
3000
Nhưng không phải có những thứ chúng ta tin và không tin cùng lúc hay sao?
09:08
So my coauthorscoauthors and I have used computersmáy vi tính,
217
533000
3000
Vậy là tôi và đồng nghiệp sử dụng những chiếc máy tính,
09:11
the greatestvĩ đại nhất tooldụng cụ of our time,
218
536000
2000
công cụ vĩ đại nhất trong thời đại của chúng ta,
09:13
to assisthỗ trợ people'sngười imaginationtrí tưởng tượng
219
538000
2000
để trợ giúp trí tưởng tượng của con người
09:15
and help them imaginetưởng tượng what it mightcó thể be like
220
540000
3000
và giúp họ tưởng tượng thế giới sẽ ra sao
09:18
to go into the futureTương lai.
221
543000
2000
trong tương lai.
09:20
And I'll showchỉ you some of these toolscông cụ right here.
222
545000
3000
Và tôi sẽ cho bạn xem một vài công cụ đó ở đây ngay bây giờ.
09:23
The first is calledgọi là the distributionphân phối builderxây dựng.
223
548000
2000
Cái đầu tiên được gọi là xây dựng phân phối.
09:25
It showstrình diễn people what the futureTương lai mightcó thể be like
224
550000
3000
Nó cho con người thấy tương lai sẽ ra sao
09:28
by showinghiển thị them a hundredhàng trăm equallybằng nhau probablecó thể xảy ra outcomeskết quả
225
553000
3000
bằng cách chỉ ra hàng trăm khả năng tương đương nhau
09:31
that mightcó thể be obtainedthu được in the futureTương lai.
226
556000
2000
có thể xảy ra trong tương lai.
09:33
EachMỗi outcomekết quả is shownđược hiển thị by one of these markersđánh dấu,
227
558000
3000
mỗi khả năng được biểu diễn bằng những vạch này,
09:36
and eachmỗi sitsngồi on a rowhàng
228
561000
2000
và mỗi cái được đặt trên một hàng ngang
09:38
that representsđại diện a levelcấp độ of wealthsự giàu có and retirementnghỉ hưu.
229
563000
2000
mà nó tương trưng mức độ tài sản và nghỉ hưu.
09:40
BeingĐang up at the tophàng đầu
230
565000
2000
Ở vị trí cao
09:42
meanscó nghĩa that you're enjoyingthưởng thức a highcao incomethu nhập in retirementnghỉ hưu.
231
567000
2000
đồng nghĩa với việc bạn được nhận thu nhập cao khi nghỉ hưu.
09:44
BeingĐang down at the bottomđáy
232
569000
2000
Ở phia dưới
09:46
meanscó nghĩa that you're strugglingđấu tranh to make endskết thúc meetgặp.
233
571000
2000
có nghĩa là bạn sẽ phải vật lộn để chi tiêu.
09:48
When you make an investmentđầu tư,
234
573000
2000
Khi bạn đầu tư,
09:50
what you're really sayingnói is, "I acceptChấp nhận
235
575000
2000
cái bạn nói là, "Tôi đồng ý
09:52
that any one of these 100 things
236
577000
2000
rằng một trong 100 thứ này
09:54
could happenxảy ra to me and determinemục đích my wealthsự giàu có."
237
579000
2000
có thể xảy ra với tôi và quyết định lượng tài sản của tôi."
09:56
Now you can try to movedi chuyển your outcomeskết quả around.
238
581000
3000
Bây giờ bạn có thể cố thay đổi kết quả của bạn một chút.
09:59
You can try to manipulatevận dụng your fatesố phận, like this personngười is doing,
239
584000
3000
Bạn có thể cố thay đổi số phận như là người này đang làm,
10:02
but it costschi phí you something to do it.
240
587000
2000
nhưng nó cúng khiến bạn phải trả giá gì đó để làm.
10:04
It meanscó nghĩa that you have to savetiết kiệm more todayhôm nay.
241
589000
4000
Nó có nghĩa là bạn sẽ phải tiết kiệm nhiều hơn ngày hôm nay.
10:08
OnceMột lần you find an investmentđầu tư that you're happyvui mừng with,
242
593000
2000
Và một khi bạn tìm được một mối đầu tư hài lòng,
10:10
what people do is they clicknhấp chuột "donelàm xong"
243
595000
2000
điều mọi người làm là bấm vào "đồng ý"
10:12
and the markersđánh dấu beginbắt đầu to disappearbiến mất,
244
597000
2000
và những vạch đó sẽ biến mất,
10:14
slowlychậm rãi, one by one.
245
599000
2000
chậm chạp, từng cái một.
10:16
It simulatesMô phỏng what it is like to investđầu tư in something
246
601000
2000
Nó gợi nên cảm giác khi đầu tư một cái gì đó
10:18
and to watch that investmentđầu tư panchảo out.
247
603000
3000
và đợi sự đầu tư đó phát triển.
10:21
At the endkết thúc, there will only be one markerđánh dấu left standingđứng
248
606000
3000
Cuối cùng, sẽ chỉ còn lại một vạch thôi
10:24
and it will determinemục đích our wealthsự giàu có in retirementnghỉ hưu.
249
609000
3000
và nó sẽ quyết định mức độ của cái khi ta về hưu.
10:27
Yes, this personngười retirednghỉ hưu
250
612000
2000
Vâng, người nay đã nghỉ hưu
10:29
at 150 percentphần trăm of theirhọ workingđang làm việc incomethu nhập in retirementnghỉ hưu.
251
614000
4000
với mức thu nhập bằng 150% thu nhập.
10:33
They're makingchế tạo more moneytiền bạc while retirednghỉ hưu
252
618000
2000
Họ đã làm ra tiền ngay cả khi đã nghỉ hưu
10:35
than they were makingchế tạo while they were workingđang làm việc.
253
620000
2000
nhiều hơn cả lúc đi làm.
10:37
If you're like mostphần lớn people,
254
622000
2000
Nếu như bạn giống hầu hết mọi người,
10:39
just seeingthấy that gaveđưa ra you a smallnhỏ bé sensegiác quan of elationsự hăng hái and joyvui sướng --
255
624000
4000
chỉ nhìn vào những thứ giúp bạn cảm thấy vui thú một chút
10:43
just to think about makingchế tạo
256
628000
2000
chỉ nghĩ rằng nên làm ra
10:45
50 percentphần trăm more moneytiền bạc in retirementnghỉ hưu than before.
257
630000
3000
50% số tiền lương lúc về già.
10:48
HoweverTuy nhiên, had you endedđã kết thúc up on the very bottomđáy,
258
633000
2000
Tuy nhiên, nếu bạn ở vùng thấp của bảng,
10:50
it mightcó thể have givenđược you a slightnhẹ sensegiác quan
259
635000
2000
nó sẽ cho bạn một chút cảm giác
10:52
of dreadkinh sợ and/or nauseabuồn nôn
260
637000
2000
ghê hoặc buồn nôn
10:54
thinkingSuy nghĩ about strugglingđấu tranh to get by in retirementnghỉ hưu.
261
639000
4000
khi nghĩ về việc vật lộn lúc nghỉ hưu.
10:58
By usingsử dụng this tooldụng cụ over and over
262
643000
2000
Bằng cách sử dụng công cụ này nhiều lần
11:00
and simulatingMô phỏng outcomekết quả after outcomekết quả,
263
645000
3000
và giả lập những kết quả nhiều lần,
11:03
people can understandhiểu không
264
648000
2000
con người có thể hiểu rằng
11:05
that the investmentsđầu tư and savingstiết kiệm that they undertakethực hiện todayhôm nay
265
650000
3000
những đầu tư và tiết kiệm họ làm ngày hôm nay
11:08
determinemục đích theirhọ well-beinghạnh phúc in the futureTương lai.
266
653000
2000
quyết định mức độ giàu có của họ trong tương lai.
11:10
Now people are motivatedđộng cơ throughxuyên qua emotionscảm xúc,
267
655000
3000
Bây giờ con người lấy cảm hứng từ cảm xúc,
11:13
but differentkhác nhau people find differentkhác nhau things motivatingđộng lực.
268
658000
3000
nhưng những người khác nhau lấy cảm xúc từ những nơi khác nhau.
11:16
This is a simulationmô phỏng
269
661000
3000
Đây là một hệ giả lập
11:19
that usessử dụng graphicsđồ họa,
270
664000
2000
sử dụng đồ hoạ,
11:21
but other people find motivatingđộng lực what moneytiền bạc can buymua,
271
666000
2000
nhưng những người khác thấy sự khích lệ từ những thứ tiền bạc có thể mang lại,
11:23
not just numberssố.
272
668000
2000
không chỉ bằng những con số.
11:25
So here I madethực hiện a distributionphân phối builderxây dựng
273
670000
2000
Và đây tôi đang tạo ra máy xây dựng phân bố
11:27
where insteadthay thế of showinghiển thị numericalsố outcomeskết quả,
274
672000
3000
nó sẽ không chỉ ra những kết quả dưới dạng những con số mà cho họ thấy
11:30
I showchỉ people what those outcomeskết quả will get you,
275
675000
3000
những kết quả đó sẽ đưa bạn đến đâu,
11:33
in particularcụ thể apartmentscăn hộ that you can affordđủ khả năng
276
678000
2000
với một căn hộ củ thể bạn có thể chi trả
11:35
if you're retiringnghỉ hưu on 3,000, 2,500,
277
680000
3000
nếu nghỉ hưu với 3000 hay 2500,
11:38
2,000 dollarsUSD permỗi monththáng and so on.
278
683000
3000
2000 đô la cho một tháng, vân vân.
11:41
As you movedi chuyển down the ladderthang of apartmentscăn hộ,
279
686000
2000
Khi bạn hạ thấp dần những căn hộ đó,
11:43
you see that they get worsetệ hơn and worsetệ hơn.
280
688000
3000
bạn có thể thấy chúng ngày một tệ hơn.
11:46
Some of them look like placesnơi I livedđã sống in as a graduatetốt nghiệp studentsinh viên.
281
691000
4000
Một vài nơi trong số đó giống như thể nơi tôi từng sống khi vừa tốt nghiệp.
11:50
And as you get to the very bottomđáy,
282
695000
4000
Và khi bạn xuống đến dưới cùng,
11:54
you're facedphải đối mặt with the unfortunatekhông may realitythực tế
283
699000
2000
bạn đối mặt với một vấn đề thật tệ hại
11:56
that if you don't savetiết kiệm anything for retirementnghỉ hưu,
284
701000
2000
rằng bạn không hề tiết kiệm gì cho lúc nghỉ hưu,
11:58
you won'tsẽ không be ablecó thể to affordđủ khả năng any housingnhà ở at all.
285
703000
3000
bạn không thể chi trả cho bất cứ loại nhà ở nào.
12:01
Those are actualthực tế picturesnhững bức ảnh of actualthực tế apartmentscăn hộ
286
706000
2000
Đó chính là hình ảnh thật của căn hộ thật sự
12:03
rentingcho thuê for that amountsố lượng
287
708000
2000
được thuê với giá
12:05
as advertisedquảng cáo on the InternetInternet.
288
710000
2000
như được đăng quảng cáo trên internet.
12:07
The last thing I'll showchỉ you,
289
712000
2000
Điều cuối cùng tôi muốn cho bạn thấy,
12:09
the last behavioralhành vi time machinemáy móc,
290
714000
2000
cỗ máy hành vi theo thời gian mới nhất,
12:11
is something that I createdtạo with HalHal HershfieldHershfield,
291
716000
3000
là một thứ tôi cùng tạo ra với Hal Hershfield,
12:14
who was introducedgiới thiệu to me by my coauthorđồng tác giả on a previousTrước projectdự án,
292
719000
3000
ngừơi đã được giới thiệu đến với tôi bởi một đồng tác giả của dự án trước,
12:17
BillHóa đơn SharpeSharpe.
293
722000
2000
Bill Sharpe.
12:19
And what it is
294
724000
2000
Và nó là
12:21
is an explorationthăm dò into virtualảo realitythực tế.
295
726000
2000
cuộc du ngoạn và trong một cõi hiện thực ảo.
12:23
So what we do is we take picturesnhững bức ảnh of people --
296
728000
3000
Điều chúng tôi làm là chụp ảnh những người này
12:26
in this casetrường hợp, college-agetrường cao đẳng-tuổi people --
297
731000
2000
trong trường hợp này là những người đang học đại học
12:28
and we use softwarephần mềm to agetuổi tác them
298
733000
2000
và dùng phần mềm để làm già họ đi
12:30
and showchỉ these people what they'llhọ sẽ look like
299
735000
3000
và cho những người này thấy ảnh họ lúc già đi
12:33
when they're 60, 70, 80 yearsnăm old.
300
738000
2000
khi họ 60, 70 hay 80 tuổi.
12:35
And we try to testthử nghiệm
301
740000
2000
Và chúng tôi thử kiểm tra
12:37
whetherliệu actuallythực ra assistinghỗ trợ your imaginationtrí tưởng tượng
302
742000
3000
liệu rằng thực sự việc hỗ trợ trí tưởng tượng
12:40
by looking at the faceđối mặt of your futureTương lai selftự
303
745000
2000
bằng cách nhìn thấy khuôn mặt của mình trong tương lai
12:42
can changethay đổi you investmentđầu tư behaviorhành vi.
304
747000
2000
có làm thay đổi cách đầu tư của bạn
12:44
So this is one of our experimentsthí nghiệm.
305
749000
3000
Và đây là một trong những thí nghiệm của chúng tôi.
12:47
Here we see the faceđối mặt of the youngtrẻ subjectmôn học on the left.
306
752000
3000
Ở đây chúng ta có thể thấy mặt của nhưng đối tượng trẻ ở bên trái.
12:50
He's givenđược a controlđiều khiển
307
755000
2000
Anh ấy được cung cấp một phần điều khiển
12:52
that allowscho phép him to adjustđiều chỉnh his savingstiết kiệm ratetỷ lệ.
308
757000
2000
giúp anh ấy điều chỉnh mức dộ tiết kiệm của mình.
12:54
As he movesdi chuyển his savingstiết kiệm ratetỷ lệ down,
309
759000
2000
Khi anh ấy giảm tiết kiệm,
12:56
it meanscó nghĩa that he's savingtiết kiệm zerokhông
310
761000
2000
gần như là chẳng tiết kiệm được gì
12:58
when it's all the way here at the left.
311
763000
2000
khi nó ở tận cùng bên trái này.
13:00
You can see his currenthiện hành annualhàng năm incomethu nhập --
312
765000
2000
Bạn có thể thấy mức thu nhập hiện tại
13:02
this is the percentagephần trăm of his paychecktiền lương that he can take home todayhôm nay --
313
767000
3000
đây là phần trăm của những phiếu séc anh ta có thể mang về nhà hôm nay
13:05
is quitekhá highcao, 91 percentphần trăm,
314
770000
2000
nó khá cao, tầm 91%,
13:07
but his retirementnghỉ hưu incomethu nhập is quitekhá lowthấp.
315
772000
2000
nhưng mức thu nhập về hưu khá thấp.
13:09
He's going to retirevề hưu on 44 percentphần trăm
316
774000
2000
Anh ấy sẽ nghỉ hưu với 44%
13:11
of what he earnedkiếm được while he was workingđang làm việc.
317
776000
3000
của nhưng gì anh ấy từng kiếm được khi đang đi làm.
13:14
If he savestiết kiệm được the maximumtối đa legalhợp pháp amountsố lượng,
318
779000
3000
Nếu anh ấy tiết kiệm ở mức tối đa,
13:17
his retirementnghỉ hưu incomethu nhập goesđi up,
319
782000
2000
thu nhập khi nghỉ hưu của anh ấy tăng,
13:19
but he's unhappykhông vui
320
784000
2000
nhưng anh ấy không vui vẻ
13:21
because now he has lessít hơn moneytiền bạc on the left-handtay trái sidebên to spendtiêu todayhôm nay.
321
786000
3000
bởi vì anh ấy có ít tiền để tiêu hơn ở phía bên trái cho hôm nay.
13:25
Other conditionsđiều kiện showchỉ people the futureTương lai selftự.
322
790000
3000
Những hoàn cảnh khác cho thấy nhân dạng tương lai của con người.
13:28
And from the futureTương lai self'stự của pointđiểm of viewlượt xem, everything is in reverseđảo ngược.
323
793000
3000
Và từ góc nhìn của nhân dạng tương lai, mọi thứ đảo lộn.
13:31
If you savetiết kiệm very little,
324
796000
2000
Nếu bạn tiết kiêm rất ít,
13:33
the futureTương lai selftự is unhappykhông vui
325
798000
2000
nhân dạng tương lai sẽ không hề vui vẻ
13:35
livingsống on 44 percentphần trăm of the incomethu nhập.
326
800000
3000
sống với 44$ thu nhập.
13:38
WhereasTrong khi đó if the presenthiện tại selftự savestiết kiệm được a lot,
327
803000
3000
Trong khi nếu nhân dạng hiện tai tiết kiệm nhiều,
13:41
the futureTương lai selftự is delightedvui mừng,
328
806000
2000
nhân dạng tương lai sẽ rất vui,
13:43
where the incomethu nhập is closegần up nearở gần 100 percentphần trăm.
329
808000
3000
khi mà thu nhập gần như đạt mức 100%
13:46
To bringmang đến this to a widerrộng hơn audiencethính giả,
330
811000
3000
Để đưa điều này đến với nhiều thính giả hơn,
13:49
I've been workingđang làm việc with HalHal and AllianzAllianz
331
814000
3000
tôi đã cùng làm việc với Hal và Allianz
13:52
to createtạo nên something we call the behavioralhành vi time machinemáy móc,
332
817000
3000
để tạo ra cái mà chúng ta gọi la máy vượt thời gian điều chỉnh hành vi,
13:55
in which you not only get to see yourselfbản thân bạn in the futureTương lai,
333
820000
3000
nơi mà bạn chỉ có thể thấy mình trong tương lai,
13:58
but you get to see anticipateddự kiến emotionalđa cảm reactionsphản ứng
334
823000
3000
nhưng bạn sẽ thấy những phản ứng về cảm xúc đã được dự đoán
14:01
to differentkhác nhau levelscấp of retirementnghỉ hưu wealthsự giàu có.
335
826000
3000
đối với những mức độ tài sản khác nhau lúc về hưu.
14:04
So for instanceví dụ,
336
829000
2000
Ví dụ,
14:06
here is somebodycó ai usingsử dụng the tooldụng cụ.
337
831000
2000
Đây là một người sủ dụng công cụ đó.
14:08
And just watch the facialda mặt expressionsbiểu thức
338
833000
2000
Và chỉ cần nhìn thay đổi trên khuôn mặt
14:10
as they movedi chuyển the sliderthanh trượt.
339
835000
2000
khi họ di chuyển thanh trượt.
14:12
The youngertrẻ hơn faceđối mặt getsđược happierhạnh phúc hơn and happierhạnh phúc hơn, savingtiết kiệm nothing.
340
837000
2000
Khuôn mặt trẻ trở nên vui vẻ hơn và vui vẻ hơn, chẳng cần tiết kiệm gì.
14:14
The olderlớn hơn faceđối mặt is miserablekhổ sở.
341
839000
2000
Khuôn mặt già thì buồn rượi.
14:16
And slowlychậm rãi, slowlychậm rãi we're bringingđưa it up to a moderatevừa phải savingstiết kiệm ratetỷ lệ.
342
841000
2000
Và từ từ chuyển nó đến mức tiêu dùng trung bình.
14:18
And then it's a highcao savingstiết kiệm ratetỷ lệ.
343
843000
2000
Và rồi mức tiết kiệm cao.
14:20
The youngertrẻ hơn faceđối mặt is gettingnhận được unhappykhông vui.
344
845000
2000
Khuôn mặt trẻ trở nên buồn hơn.
14:22
The olderlớn hơn faceđối mặt is quitekhá pleasedvừa lòng
345
847000
2000
Khuôn mặt già khá hài lòng
14:24
with the decisionphán quyết.
346
849000
3000
với quyết định đó.
14:27
We're going to see if this has an effecthiệu ứng on what people do.
347
852000
2000
Chúng ta sẽ xem điều này có ý nghĩa gì với những việc con người đang làm.
14:29
And what's nicetốt đẹp about it
348
854000
2000
Và điều thật tuyệt là
14:31
is it's not something that biasingbiasing people actuallythực ra,
349
856000
3000
nó không phải là một điều mà phụ thuộc vào thành kiến của mỗi người,
14:34
because as one faceđối mặt smilesnụ cười,
350
859000
2000
bởi vì khi một mặt cười,
14:36
the other faceđối mặt frownsfrowns.
351
861000
2000
một mặt mếu.
14:38
It's not tellingnói you which way to put the sliderthanh trượt,
352
863000
2000
Nó không cho bạn thấy bạn phải di chuyển thanh trượt như thế nào,
14:40
it's just remindingnhắc nhở you that you are
353
865000
3000
nó chỉ nhắc bạn rằng
14:43
connectedkết nối to and legallyvề mặt pháp lý tiedgắn to
354
868000
2000
bạn trực tiếp liên quan và kết nối tới
14:45
this futureTương lai selftự.
355
870000
2000
nhân dạng tương lai này.
14:47
Your decisionsquyết định todayhôm nay are going to determinemục đích its well-beinghạnh phúc.
356
872000
3000
Quyết định của bạn ngày hôm nay sẽ quyết định mức độ giàu có.
14:50
And that's something that's easydễ dàng to forgetquên.
357
875000
3000
Và đó là một cái gì đó khá dễ quên
14:53
This use of virtualảo realitythực tế
358
878000
3000
Cách sử dụng thực tế ảo
14:56
is not just good for makingchế tạo people look olderlớn hơn.
359
881000
2000
không chỉ tốt cho việc khiến con người già đi.
14:58
There are programschương trình you can get
360
883000
2000
Đây là những chương trình bạn có thể thu được
15:00
to see how people mightcó thể look
361
885000
2000
để xem một người trông như thế nào
15:02
if they smokehút thuốc lá, if they get too much exposuretiếp xúc to the sunmặt trời,
362
887000
3000
nếu họ hút thuốc, nếu họ phơi nắng quá nhiều,
15:05
if they gainthu được weightcân nặng and so on.
363
890000
2000
nếu họ tăng cân, vân vân.
15:07
And what's good is,
364
892000
2000
Và điều tốt đẹp là,
15:09
unlikekhông giống in the experimentsthí nghiệm that HalHal and myselfriêng tôi ranchạy with RussRuss SmithSmith,
365
894000
3000
không giống như thí nghiệm mà Hal và tôi cùng thử với Russ Smith,
15:12
you don't have to programchương trình these by yourselfbản thân bạn
366
897000
2000
bạn không phải lập trình chúng
15:14
in ordergọi món to see the virtualảo realitythực tế.
367
899000
3000
để có thể thấy thực tế ảo.
15:17
There are applicationscác ứng dụng you can get on smartphonesđiện thoại thông minh for just a fewvài dollarsUSD
368
902000
3000
Đây là những chương trình bạn có thể có được trên điện thoại chỉ với vài đô la
15:20
that do the sametương tự thing.
369
905000
2000
mà chúng làm việc tương tự.
15:22
This is actuallythực ra a picturehình ảnh of HalHal, my coauthorđồng tác giả.
370
907000
2000
Đây thực sự là một bức ảnh cua Hal, đồng tác giả với tôi.
15:24
You mightcó thể recognizenhìn nhận him from the previousTrước demostrình diễn.
371
909000
3000
Bạn có thể nhận ra anh ta từ bản thử nghiệm trước.
15:27
And just for kicksđá we ranchạy his picturehình ảnh
372
912000
3000
Và chúng ta chạy qua nhanh bức hình của anh ta
15:30
throughxuyên qua the baldingbalding, aginglão hóa and weightcân nặng gainthu được softwarephần mềm
373
915000
3000
bằng những phần mềm tăng độ hói, già và tăng cân
15:33
to see how he would look.
374
918000
2000
để xem anh ta ra sao.
15:35
HalHal is here, so I think we owenợ it to him as well as yourselfbản thân bạn
375
920000
3000
Hal đang ở đây. Tôi nghĩ chúng ta nợ anh ấy bức ảnh đó cũng như là các bạn
15:38
to disabusethức tỉnh you of that last imagehình ảnh.
376
923000
3000
để không lạm dụng bức ảnh vừa rồi.
15:42
And I'll closegần it there.
377
927000
2000
Và tôi sẽ dừng ở đây.
15:44
On behalfthay mặt of HalHal and myselfriêng tôi,
378
929000
2000
Thay mặt cho Hal và bản thân tôi,
15:46
I wishmuốn all the besttốt to your presenthiện tại and futureTương lai selvesbản thân.
379
931000
2000
tôi muốn chúc điều tốt đẹp nhất đến nhân dạng hiện tại và tương lai của bạn.
15:48
Thank you.
380
933000
2000
Xin cảm ơn.
15:50
(ApplauseVỗ tay)
381
935000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phi Khanh An
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Goldstein - Behavioral economist
Daniel Goldstein studies how we make decisions about our financial selves -- both now and in the future,

Why you should listen

Daniel Goldstein studies decision-making -- especially how humans make economic and social decisions over the course of our lives, and how we can give ourselves the right incentives, reminders, and rules of thumb to make long-term smart choices rather than short-term fun choices. He runs the blog Decision Science News. Dan is Principal Researcher at Microsoft Research, a former professor at London Business School, and member of the academic advisory board of the Behavioural Insights Team in the UK (aka the Nudge Unit). In 2015, he became President of the Society for Judgment and Decision Making, the largest academic society in Behavioral Economics.

More profile about the speaker
Daniel Goldstein | Speaker | TED.com