ABOUT THE SPEAKER
Seth Berkley - Vaccine visionary
Epidemiologist Seth Berkley is leading the charge to make sure vaccines are available to everyone, including those living in the developing world.

Why you should listen

Seth Berkley is an epidemiologist and the CEO of Gavi, the Vaccine Alliance, the global health organization protecting lives by improving access to vaccines in developing countries. Seth joined Gavi in 2011 in a period of rapid acceleration of Gavi’s programs. Now, with more than half a billion children immunized, he is leading Gavi’s efforts to reach a further 300 million children in the next five years and build sustainability into country immunization programs. Prior to Gavi, he spearheaded the development of vaccines for HIV as founder and CEO of the International AIDS Vaccine Initiative.

More profile about the speaker
Seth Berkley | Speaker | TED.com
TED2015

Seth Berkley: The troubling reason why vaccines are made too late ... if they're made at all

Seth Berkly: Lý do vắc-xin luôn đến quá muộn...

Filmed:
1,053,228 views

Có vẻ như chúng ta luôn đợi dịch bệnh bùng phát rồi mới đi chế tạo vắc-xin ngừ bệnh. Seth Berkly đã đưa ra một số lý giải về thực tế thị trường và những rủi ro đằng sau việc chúng ta từ chối điều chế vắc-xin cho những dịch bệnh đáng gờm nhất trên thế giới.
- Vaccine visionary
Epidemiologist Seth Berkley is leading the charge to make sure vaccines are available to everyone, including those living in the developing world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
The child'scủa trẻ em symptomstriệu chứng beginbắt đầu
0
1063
2208
Những triệu chứng của trẻ bắt đầu
00:15
with mildnhẹ nhàng feversốt, headacheđau đầu, musclecơ bắp painsđau,
1
3295
3637
với sốt nhẹ, đau đầu, đau nhức cơ bắp
00:18
followedtheo sau by vomitingnôn mửa and diarrheabệnh tiêu chảy,
2
6956
2087
tiếp theo đó là nôn mửa và tiêu chảy,
00:21
then bleedingsự chảy máu from the mouthmiệng,
nosemũi and gumsnướu răng.
3
9067
4100
sau nữa thì đến chảy máu miệng, mũi và lợi
Cuối cùng là cái chết, dưới hình thức
00:25
DeathCái chết followstheo sau in the formhình thức of organđàn organ failurethất bại
from lowthấp bloodmáu pressuresức ép.
4
13603
5497
suy nội tạng do huyết áp giảm.
00:31
SoundsÂm thanh familiarquen?
5
19887
1197
Quen thuộc không ạ?
00:33
If you're thinkingSuy nghĩ this is EbolaEbola,
6
21592
2599
Nếu các bạn nghĩ đây là Ebola,
00:36
actuallythực ra, in this casetrường hợp, it's not.
7
24215
1877
thì thật ra không phải rồi.
00:38
It's an extremecực formhình thức of denguesốt xuất huyết feversốt,
a mosquito-bornsinh ra muỗi diseasedịch bệnh
8
26576
5355
Đó là trường hợp nặng nhất của
sốt xuất huyết, một mầm bệnh từ muỗi
00:43
which alsocũng thế does not have
an effectivecó hiệu lực therapytrị liệu or a vaccinevắc-xin,
9
31955
4061
mà cũng không có liệu pháp chữa trị
hay vắc-xin,
00:48
and killsgiết chết 22,000 people eachmỗi yearnăm.
10
36040
3259
và nó cướp đi mạng sống của 22 nghìn người
mỗi năm
00:52
That is actuallythực ra twicehai lần
the numbercon số of people
11
40018
2876
Con số này chính xác là gấp 2 lần số người
00:54
that have been killedbị giết by EbolaEbola
12
42918
2029
đã thiệt mạng do Ebola
00:56
in the nearlyGần fourbốn decadesthập kỷ
that we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng about it.
13
44971
3039
trong gần 4 thập kỉ mà chúng ta biết về nó
01:00
As for measlesbệnh sởi, so much
in the newsTin tức recentlygần đây,
14
48740
3699
Còn đối với bệnh sởi, thì theo
những thông tin gần đây,
01:04
the deathtử vong tollsố điện thoại is actuallythực ra tenfoldtenfold highercao hơn.
15
52463
3822
số người tử vong còn cao hơn gấp 10 lần.
01:09
YetNào được nêu ra for the last yearnăm,
16
57578
1771
Tuy nhiên trong năm vừa qua,
01:11
it has been EbolaEbola that has stolenăn cắp
all of the headlinestiêu đề and the fearnỗi sợ.
17
59373
4741
Ebola lại được nhắc đến tràn lan trên
mặt báo, gây ra nỗi khiếp sợ cho mọi người
01:17
ClearlyRõ ràng, there is something
deeplysâu sắc rootedbắt nguồn about it,
18
65059
2797
Chắc chắn phải có một lí do sâu xa nào đó
về căn bệnh này,
01:19
something which scaressợ hãi us
and fascinatesFascinates us
19
67880
2879
vừa đe dọa, lại vừa thu hút chúng ta
01:22
more than other diseasesbệnh tật.
20
70783
1572
hơn là những loại bệnh khác.
01:24
But what is it, exactlychính xác?
21
72896
1594
Nhưng chính xác thì đó là gì?
01:27
Well, it's hardcứng to acquirecó được, thu được EbolaEbola,
22
75357
2229
Thật ra thì, rất khó để bị nhiễm Ebola,
01:29
but if you do, the riskrủi ro
of a horriblekinh khủng deathtử vong is highcao.
23
77610
3477
nhưng một khi đã nhiễm bệnh, thì
nguy cơ tử vong là rất cao.
01:33
Why?
24
81697
1152
Tại sao lại như vậy?
01:34
Because right now, we don't have any
effectivecó hiệu lực therapytrị liệu or vaccinevắc-xin availablecó sẵn.
25
82873
4816
Bởi vì, ngay bây giờ, chúng ta không có
cách chữa trị hay vắc-xin đặc hiệu nào cả.
01:40
And so, that's the cluemanh mối.
26
88133
2143
Vấn đề chính là ở đó.
01:43
We mayTháng Năm have it somedaymột ngày nào đó.
27
91022
1630
Ngày nào đó chúng ta sẽ có.
01:45
So we rightfullyrightfully fearnỗi sợ EbolaEbola,
28
93453
3327
Vậy thì đúng ra, chúng ta sợ Ebola
01:48
because it doesn't killgiết chết
as manynhiều people as other diseasesbệnh tật.
29
96804
4418
bởi vì nó không giết nhiều người
như những căn bệnh khác.
01:53
In factthực tế, it's much lessít hơn transmissiblebệnh
than virusesvi rút suchnhư là as flucúm or measlesbệnh sởi.
30
101246
6000
thật ra thì nó còn khó lây lan
hơn bệnh cúm và sởi.
01:59
We fearnỗi sợ EbolaEbola because of the factthực tế
that it killsgiết chết us and we can't treatđãi it.
31
107270
5818
Chúng ta sợ Ebola vì nó làm chết người,
và chúng ta thì không có cách trị.
02:05
We fearnỗi sợ the certainchắc chắn inevitabilitykhông thể tránh khỏi
that comesđến with EbolaEbola.
32
113112
3388
Chúng ta sợ cái chết không thể tránh khỏi
đi cùng với Ebola.
02:08
EbolaEbola has this inevitabilitykhông thể tránh khỏi
that seemsdường như to defythách thức modernhiện đại medicalY khoa sciencekhoa học.
33
116524
5578
Ebola vẫn là một căn bệnh mà
y học hiện đại cũng phải bó tay.
02:14
But wait a secondthứ hai, why is that?
34
122507
1754
Nhưng gượm đã, tại sao thế?
02:16
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng about EbolaEbola sincekể từ 1976.
35
124705
2902
Con người đã biết đến Ebola từ năm 1976 cơ
02:20
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng what it's capablecó khả năng of.
36
128036
2072
Chúng ta hiểu rõ nó tai hại như thế nào.
02:22
We'veChúng tôi đã had ampledư dật opportunitycơ hội to studyhọc it
37
130132
2630
Chúng ta có dư cơ hội để nghiên cứu về nó
02:24
in the 24 outbreaksbộc phát that have occurredxảy ra.
38
132786
2388
trong 24 lần bùng phát dịch trước đây.
02:27
And in factthực tế, we'vechúng tôi đã actuallythực ra had
vaccinevắc-xin candidatesứng cử viên availablecó sẵn now
39
135491
4476
Trên thực tế, chúng ta cũng đã có
vắc xin thử nghiệm
02:31
for more than a decadethập kỷ.
40
139991
1357
được hơn một thế kỉ nay rồi.
02:33
Why is that those vaccinesvacxin
are just going into clinicallâm sàng trialsthử nghiệm now?
41
141856
4439
Nhưng tại sao đến nay, những loại vắc xin
này vẫn chỉ nằm trong phòng thí nghiệm
02:38
This goesđi to the fundamentalcăn bản
problemvấn đề we have
42
146930
2834
Mấu chốt của vấn đề nằm ở
02:41
with vaccinevắc-xin developmentphát triển
for infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
43
149788
3004
việc điều chế vắc xin cho
các bệnh truyền nhiễm
02:45
It goesđi something like this:
44
153197
1759
Là thế này:
02:47
The people mostphần lớn at riskrủi ro for these diseasesbệnh tật
45
155983
2803
Những người có nguy cơ nhiễm bệnh cao
02:50
are alsocũng thế the onesnhững người leastít nhất ablecó thể
to paytrả for vaccinesvacxin.
46
158810
4159
lại là những người ít có khả năng
chi trả cho vắc xin nhất.
02:55
This leaves little in the way
of marketthị trường incentivesưu đãi
47
163858
3399
Sẽ không có nhiều chiến lược tiếp thị
02:59
for manufacturersNhà sản xuất của to developphát triển, xây dựng vaccinesvacxin,
48
167281
2964
từ phía nhà sản xuất vắc xin
03:02
unlesstrừ khi there are largelớn numberssố of people
who are at riskrủi ro in wealthygiàu có countriesquốc gia.
49
170269
4720
nếu không có nhiều người ở các nước
thịn vượng mắc bệnh như thế.
03:07
It's simplyđơn giản too commerciallythương mại riskyrủi ro.
50
175522
2380
Đơn giản là vì nó quá mạo hiểm
về mặt tài chính.
03:11
As for EbolaEbola, there is absolutelychắc chắn rồi
no marketthị trường at all,
51
179244
4164
Chưa kể đến việc đối với dịch Ebola,
hoàn toàn không có thị trường,
03:15
so the only reasonlý do we have two vaccinesvacxin
in late-stagegiai đoạn cuối clinicallâm sàng trialsthử nghiệm now,
52
183432
5628
vì thế, lí do duy nhất mà chúng ta đang có
2 loại vắc xin đang thử nghiệm hiện nay
03:21
is actuallythực ra because
of a somewhatphần nào misguidedsai lầm fearnỗi sợ.
53
189084
2664
là vì một mối lo khá là sai lầm khác.
03:24
EbolaEbola was relativelytương đối ignoredlàm ngơ
54
192520
3224
Dịch Ebola hoàn toàn không được chú ý đến
03:27
untilcho đến SeptemberTháng chín 11
and the anthraxbệnh than attackstấn công,
55
195768
4541
cho mãi đến 11/9 và đợt khủng bố
bằng bệnh than
03:32
when all of a suddenđột nhiên,
people perceivedcảm nhận EbolaEbola
56
200333
2534
thì bỗng dưng, Ebola được xem là
03:34
as, potentiallycó khả năng, a bioterrorismBioterrorism weaponvũ khí.
57
202891
2173
có tiềm năng trở thành
một loại vũ khí sinh học đáng sợ
03:37
Why is it that the EbolaEbola vaccinevắc-xin
wasn'tkhông phải là fullyđầy đủ developedđã phát triển at this pointđiểm?
58
205485
4122
Tại sao đến lúc này vắc-xin Ebola vẫn chưa
được hoàn thiện?
03:42
Well, partiallymột phần, because
it was really difficultkhó khăn --
59
210167
2596
Một phần là vì, thật sự rất khó
03:44
or thought to be difficultkhó khăn --
to weaponizethông the virusvirus,
60
212787
2649
hoặc do người ta nghĩ là sẽ rất khó
để vũ khí hóa con virus này
03:47
but mainlychủ yếu because
of the financialtài chính riskrủi ro in developingphát triển it.
61
215460
5125
Nhưng nguyên nhân chính vẫn là rủi ro cao
về mặt thương mại để sản xuất nó.
03:53
And this is really the pointđiểm.
62
221028
1794
Đây mới thực sự là vấn đề.
03:55
The sadbuồn realitythực tế is, we developphát triển, xây dựng vaccinesvacxin
63
223718
2520
Đáng buồn là, chúng ta sản xuất vắc-xin
03:58
not baseddựa trên upontrên the riskrủi ro
the pathogenmầm bệnh posesđặt ra to people,
64
226262
3872
không dựa vào mối nguy hiểm
do loại bệnh này gây ra,
04:02
but on how economicallykinh tế riskyrủi ro it is
to developphát triển, xây dựng these vaccinesvacxin.
65
230158
4110
mà dựa vào mức độ rủi ro về mặt kinh tế
khi sản xuất vắc-xin loại này.
04:06
VaccineVắc xin developmentphát triển
is expensiveđắt and complicatedphức tạp.
66
234887
2909
Điều chế vắc-xin rất tốn kém và phức tạp
04:09
It can costGiá cả hundredshàng trăm
of millionshàng triệu of dollarsUSD
67
237820
2071
Chỉ để lấy được loại kháng nguyên tốt
04:11
to take even a well-knownnổi tiếng antigenkháng nguyên
and turnxoay it into a viablekhả thi vaccinevắc-xin.
68
239915
4308
và biến chúng thành vắc-xin hiệu nghiệm,
đã ngốn hàng triệu đô rồi.
04:17
FortunatelyMay mắn thay for diseasesbệnh tật like EbolaEbola,
69
245001
2454
May mắn là với loại dịch bệnh như Ebola,
04:19
there are things we can do
to removetẩy some of these barriershàng rào.
70
247479
3390
chúng ta vẫn có cách để giải quyết một số
trở ngại đã kể trên.
04:23
The first is to recognizenhìn nhận
when there's a completehoàn thành marketthị trường failurethất bại.
71
251385
3548
Cách thứ nhất là phải xác định kịp thời
khi gặp phải thất bại thị trường.
04:27
In that casetrường hợp, if we want vaccinesvacxin,
72
255314
3034
Lúc đó, nếu cần vắc-xin,
04:30
we have to providecung cấp incentivesưu đãi
or some typekiểu of subsidytrợ cấp.
73
258372
5009
chúng ta phải cung cấp thêm tiền thưởng
hay một hình thức trợ cấp nào đấy.
04:36
We alsocũng thế need to do a better jobviệc làm
at beingđang ablecó thể to figurenhân vật out
74
264197
4340
Thứ hai là chúng ta cũng phải
phán đoán đúng đắn
04:40
which are the diseasesbệnh tật
that mostphần lớn threatenđe dọa us.
75
268561
2358
loại bệnh dịch nào
đáng gờm nhất với con người.
04:43
By creatingtạo capabilitieskhả năng withinbên trong countriesquốc gia,
we then createtạo nên the abilitycó khả năng
76
271260
4915
Nếu làm được điều này ở các nước,
chúng ta sẽ có cơ hội
04:48
for those countriesquốc gia to createtạo nên
epidemiologicaldịch tễ học and laboratoryphòng thí nghiệm networksmạng lưới
77
276199
4617
giúp cho các nước này xây dựng hệ thống
phòng thí nghiệm về bệnh dịch học
04:52
which are capablecó khả năng of collectingthu gom
and categorizingphân loại these pathogensmầm bệnh.
78
280840
4269
mà sẽ có thể thu thập và phân loại
những mầm dịch này.
04:58
The datadữ liệu from that then can be used
79
286117
2262
Sau đó những thông tin đấy sẽ được sử dụng
05:00
to understandhiểu không the geographicĐịa lý
and geneticdi truyền diversitysự đa dạng,
80
288403
3279
để hiểu rõ hơn sự đa dạng
về mặt địa lý và di truyền của mầm bệnh
05:03
which then can be used
to help us understandhiểu không
81
291706
2636
từ đó đoán biết được
05:06
how these are beingđang changedđã thay đổi
immunologicallyimmunologically,
82
294366
3643
chúng thay đổi như thế nào
để đối phó với hệ miễn dịch
05:10
and what typekiểu of reactionsphản ứng they promoteQuảng bá.
83
298033
2324
và tạo ra những phản ứng gì.
05:13
So these are the things that can be donelàm xong,
84
301198
2327
Đây là những việc ta có thể làm,
05:15
but to do this, if we want to dealthỏa thuận
with a completehoàn thành marketthị trường failurethất bại,
85
303549
3684
nhưng cộng thêm việc giải quyết
thất bại thị trường,
05:19
we have to changethay đổi the way
we viewlượt xem and preventngăn chặn infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
86
307257
5424
chúng ta cần phải thay đổi cách hiểu
cũng như phòng tránh bệnh truyền nhiễm.
05:24
We have to stop waitingđang chờ đợi
untilcho đến we see evidencechứng cớ
87
312705
4187
Chúng ta không thể tiếp tục chờ
đến khi thấy được bằng chứng trước mắt,
05:28
of a diseasedịch bệnh becomingtrở thành a globaltoàn cầu threatmối đe dọa
before we considerxem xét it as one.
88
316916
4804
đến lúc đó thì nó đã lan ra
thành dịch bệnh toàn cầu rồi.
05:34
So, for EbolaEbola,
89
322617
2239
Với Ebola
05:36
the paranoidhoang tưởng fearnỗi sợ
of an infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh,
90
324880
3891
sự bấn loạn nó gây ra
05:40
followedtheo sau by a fewvài casescác trường hợp
transportedvận chuyển to wealthygiàu có countriesquốc gia,
91
328795
4722
cùng với việc có 1 số ca lây lan
đến các nước phát triển
05:45
led the globaltoàn cầu communitycộng đồng to come togethercùng với nhau,
92
333541
2600
đã khiến cho cộng đồng thế giới
gắn kết với nhau
05:48
and with the work
of dedicateddành riêng vaccinevắc-xin companiescác công ty,
93
336165
3505
cùng với sự nỗ lực của những
nhà cung cấp vắc-xin hàng đầu,
05:51
we now have these:
94
339694
1666
giờ thì chúng ta có những thứ này:
05:54
Two EbolaEbola vaccinesvacxin in efficacyhiệu quả trialsthử nghiệm
in the EbolaEbola countriesquốc gia --
95
342465
6007
Hai mẫu thử vắc-xin hữu nghiệm
ở các quốc gia nhiễm Ebola
06:00
(ApplauseVỗ tay)
96
348496
5505
(vỗ tay)
06:06
and a pipelineống dẫn of vaccinesvacxin
that are followingtiếp theo behindphía sau.
97
354025
3984
và sau đó sẽ là cả một hệ thống
vắc-xin dự trữ nữa.
06:10
EveryMỗi yearnăm, we spendtiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD,
98
358763
3092
Hằng năm, chúng ta chi trả hàng tỉ đô
06:13
keepingduy trì a fleetHạm đội of nuclearNguyên tử submarinestàu ngầm
permanentlyvĩnh viễn patrollingtuần tra the oceansđại dương
99
361879
5073
để luôn có một đoàn tàu ngầm năng lượng
hạt nhân tuần tra thường trực trên biển
06:18
to protectbảo vệ us from a threatmối đe dọa
that almosthầu hết certainlychắc chắn will never happenxảy ra.
100
366976
3991
nhằm bảo vệ chúng ta khỏi một mối nguy mà
hầu như chắc chắn sẽ không bao giờ xảy ra
06:23
And yetchưa, we spendtiêu virtuallyhầu như nothing
101
371527
2936
Trong khi đó, chúng ta lại chẳng để ý mấy
06:26
to preventngăn chặn something as tangiblehữu hình
and evolutionarilytiến hóa certainchắc chắn
102
374487
5027
đến việc ngăn chặn những hiểm họa
có nguy cơ xảy ra rất cao
06:31
as epidemicustaw teraz teraz infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
103
379538
2178
như các trận đại dịch.
06:35
And make no mistakesai lầm about it --
it's not a questioncâu hỏi of "if," but "when."
104
383009
3895
Và các bạn hãy hiểu rằng -- vấn đề không
phải là "nếu như", mà là "khi nào" thôi
06:38
These bugslỗi are going to continuetiếp tục to evolvephát triển
105
386928
2912
Những "con bọ" này sẽ tiếp tục biến thể
06:41
and they're going to threatenđe dọa the worldthế giới.
106
389864
2003
và chúng sẽ đe dọa cả thế giới.
06:44
And vaccinesvacxin are our besttốt defensephòng thủ.
107
392280
2344
Vắc-xin chính là cách phòng bị tốt nhất.
06:47
So if we want to be ablecó thể to preventngăn chặn
epidemicsDịch bệnh like EbolaEbola,
108
395108
4309
Vậy nên, nếu chúng ta muốn ngăn chặn được
những đại dịch như Ebola,
06:51
we need to take on the riskrủi ro
of investingđầu tư in vaccinevắc-xin developmentphát triển
109
399441
4446
chúng ta phải mạo hiểm đầu tư vào
việc phát triển vắc-xin
06:55
and in stockpilekho dự trữ creationsự sáng tạo.
110
403911
2038
và bào chế trên diện rộng.
06:58
And we need to viewlượt xem this, then,
as the ultimatetối hậu deterrentngăn cản --
111
406760
3625
Chúng ta phải xem nó là biện pháp
phòng tránh tối ưu --
07:02
something we make sure is availablecó sẵn,
112
410409
3120
thứ mà chúng ta phải luôn có,
07:05
but at the sametương tự time,
prayingcầu nguyện we never have to use it.
113
413553
3639
và đồng thời cũng phải luôn cầu nguyện
là chúng ta không phải dùng đến nó.
07:09
Thank you.
114
417621
1151
Xin cảm ơn.
07:10
(ApplauseVỗ tay)
115
418796
4278
(vỗ tay)
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by nga nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Seth Berkley - Vaccine visionary
Epidemiologist Seth Berkley is leading the charge to make sure vaccines are available to everyone, including those living in the developing world.

Why you should listen

Seth Berkley is an epidemiologist and the CEO of Gavi, the Vaccine Alliance, the global health organization protecting lives by improving access to vaccines in developing countries. Seth joined Gavi in 2011 in a period of rapid acceleration of Gavi’s programs. Now, with more than half a billion children immunized, he is leading Gavi’s efforts to reach a further 300 million children in the next five years and build sustainability into country immunization programs. Prior to Gavi, he spearheaded the development of vaccines for HIV as founder and CEO of the International AIDS Vaccine Initiative.

More profile about the speaker
Seth Berkley | Speaker | TED.com