Uri Hasson: This is your brain on communication
Uri Hasson: Đây là não của bạn khi đang giao tiếp
Why do great thoughts and stories resonate so strongly with so many people, and how do we communicate them? Using fMRI experiments, Uri Hasson is looking for the answers. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
từ não tôi sang bạn.
technology, right?
ngoạn mục đúng không?
possess this device,
thiết bị này,
giao tiếp của con người
của công cụ này,
bên trong bộ não mình.
in a slightly different manner.
cách khác.
trong não tôi
with my memories and ideas
làm thế nào những ý tưởng
that enable us to communicate.
cho phép ta giao tiếp.
physically coupled to the sound wave
thích hợp để nhận sóng âm
a common neural protocol
thần kinh
and we scan their brains
của một số người
or listening to real-life stories.
những câu chuyện thường ngày.
of the stimulus we are using,
câu nói của bạn,
from a story that we used,
mà chúng tôi dùng trong thí nghiệm,
nghĩ ra câu chuyện, tôi biết nó hay,
my story and I know it's good,
against crossing that line.
làn ranh này.
between a high-powered dean
một trưởng khoa quyền lực
let's look into your brain
nhìn vào bên trong não
when you listen to these kinds of stories.
khi bạn nghe những câu chuyện như thế.
with one listener and one brain area:
vùng trong não của người đó:
the sounds that come from the ear.
âm thanh từ tai đến.
in this particular brain area,
não đặc biệt này,
as the story is unfolding.
chuyện bắt đầu.
in other listeners
của người nghe khác
across all listeners?
nghe giống nhau đến mức nào?
before the story starts,
trước khi nghe chuyện,
and waiting for the story to begin.
và chờ câu chuyện bắt đầu.
in each one of them,
as the story is starting,
khi câu chuyện bắt đầu,
của tôi và tôi biết nó hay,
and I know it's good,
that the responses in all of the subjects
các phản ứng trong các đối tượng
in a very similar way
cách thức rất giống nhau
what is happening now in your brains
trong đầu bạn
"thần kinh đồng bộ."
về hiệu ứng thần kinh đồng bộ,
what is neural entrainment,
what is physical entrainment.
bắt nhịp vật lý.
as five brains.
như là 5 bộ não.
trước khi câu chuyện bắt đầu,
before the story starts,
when I connect them together
khi tôi nối chúng với nhau
ống hình trụ này.
is going through the wood
all the metronomes together.
physical entrainment.
that the speaker is producing?
mà người nói đang tạo ra không?
that the speaker is trying to convey.
người nói muốn truyền đạt.
the following experiment.
làm thí nghiệm sau,
and played it backwards.
và cho chạy ngược lại.
of the original auditory features,
very similarly across people.
mọi người phản ứng giống nhau.
or alignment in all of the brains
hay đồng tuyến trong mọi bộ não
that process the sounds,
deeper into the brain.
bên trong não.
và xây dựng lại các từ.
and build words out of it.
Jim O'Grady rồi trộn các từ lên,
and scramble the words,
assorted facts ...
sự việc kết nối...
potentially ... my stories
tiềm tàng ... câu chuyện của tôi
start to induce alignment
tạo đồng tuyến tính
but not more than that.
nhưng chỉ dừng tại đó.
and start to build sentences out of them.
làm câu với các từ đó.
against crossing that line.
vượt qua làn ranh này.
Good story. Nice details.
Câu chuyện hay. Chi tiết thú vị.
qua tôi phải không?"
about him through me?"
bên trong các vùng ngôn ngữ
in all the language areas
across all listeners.
giữa mọi người nghe.
the full, engaging, coherent story
chuyện mạch lạc, hấp dẫn và đầy đủ
deeper into the brain
sâu vào trong não
and the parietal cortex,
vỏ não thùy đỉnh,
respond very similarly.
giống nhau.
điều khiển cao cũng đồng tuyến tính
in higher-order areas are induced
conveyed by the speaker,
there's a strong prediction over here
thì sẽ có một dự đoán đột phá ở đây
will still be similar.
sẽ tương ứng.
thí nghiệm sau trong phòng lap.
the following experiment in my lab.
and linguistic systems
và ngôn ngữ khác biệt
to the English listeners
câu chuyện tiếng Anh
to the Russian listeners,
across the groups.
giữa các nhóm.
tôi không thấy các phản ứng tương đồng
responses that are similar
ở vùng ngôn ngữ
and sound are very different.
that the responses in high-order areas
vùng điều khiển cao
across these two groups.
the story in a very similar way,
câu chuyện theo cách giống nhau,
after the story ended.
sau khi câu chuyện kết thúc.
is necessary for communication.
là cần thiết để giao tiếp.
of you in the audience.
số các bạn ở đây.
because we have this common code
vì chúng ta dùng mã giống nhau
what's happening in the listener's brain,
về điều xảy ra trong não người nghe,
you're listening to talks.
đang nghe câu chuyện.
in the speaker's brain, in my brain,
não người nói, trong não tôi,
to go into the scanner,
máy quét,
to the brain responses of the listeners
phản ứng của não người nghe
and comprehending speech
và hiểu lời nói
có gì giống nhau?
patterns within the listeners
phức tạp bên trong người nghe
thuộc vào một quá trình rất giống nhau.
rely on very similar processes.
between the listener's brain
giữa não người nghe
are completely confused now,
là trường hợp của chúng ta,
rất khác với não của tôi.
are very different than mine.
understand me now,
... and your brain
... và của bạn kia nữa
this information together and ask:
này lại và đặt câu hỏi:
a memory that I have
ký ức tôi đang có
for the first time in their life,
lần đầu tiên trong đời,
"Sherlock," while we scanned their brains.
trên BBC, đồng thời scan não của họ.
to go back to the scanner
that never watched the movie.
cũng chưa bao giờ xem phim đó.
the cab in London
Sherlock đang truy tìm.
in my brain when I watch it.
não tôi khi tôi xem cảnh đó.
I can reactivate in my brain again
diễn ra lại trong não tôi
Sherlock, London, murderer.
Sherlock, London, sát thủ.
these words to your brains now,
não của bạn,
emerging now in your brains.
xuất hiện trong não của bạn.
now in your brains
các cảnh trong phim
I had when I watched this movie
khi tôi xem phim
about the mechanism
and transmit information.
và truyền thông tin.
and trying to understand what I'm saying.
và cố gắng hiểu điều tôi đang nói.
in the talk we clicked, and you got me.
phát biểu, ta đồng điệu và bạn hiểu tôi.
a few days, a few months,
vài tháng,
about this lecture,
he is standing now here with us.
đang ở đây với chúng ta.
how we can take this mechanism
ta có được cơ chế này
and knowledge across people,
kiến thức cho mọi người,
relies on our ability
phụ thuộc vào khả năng
từ tiếng Anh đồng nghĩa
with most of you in the audience.
với hầu hết các bạn đang ở đây.
không chỉ vào khả năng
not only on our ability
common ground and understanding
vùng kiến phổ thông, khả năng tiếp nhận
same story in very different ways.
theo nhiều cách khác nhau.
we did the following experiment.
chúng tôi đã làm thí nghiệm sau.
chuyện của J.D. Salinger
of his wife in the middle of a party,
trong một bữa tiệc,
"Did you see my wife?"
"Có thấy vợ tôi đâu không?"
an affair with the best friend.
với anh bạn thân này.
and the husband is very jealous.
còn anh chồng thì hay ghen.
the wife was having an affair
người vợ ngoại tình
vùng điều khiển cao
to make your brain similar
trở nên giống
that think differently than you,
to be amplified in real life,
sẽ tác động mạnh lên cuộc sống thật,
to the exact same news item
một tin tức
day after day after day
từ ngày này sang ngày khác
like Fox News or The New York Times,
như Fox News hay The New York Times,
perspectives on reality.
những cái nhìn khác nhau về thực tế.
chương trình tối nay,
to be coupled to your brains.
để đưa âm thanh vào não bạn.
with my memories and ideas
gồm ký ức và các ý tưởng
the hidden neural mechanism
cơ chế thần kinh ẩn chứa
it will enable us to improve
điều đó cho phép ta cải thiện
on a common ground.
kiến thức chung.
really worried as a society
quy mô xã hội
and our ability to speak with people
và thiếu khả năng nói với người khác
media channels
thông lớn
the way we all think.
cách thức chúng ta suy nghĩ.
tai hại đó vì tôi chỉ là nhà khoa học.
because I'm only a scientist.
natural way of communication,
giao tiếp,
speaking to you now,
với bạn,
to a common ground and new ideas.
nền tảng kiến thức chung và ý tưởng mới.
define who we are.
chúng ta là ai.
to another brain
những bộ não khác
that starts at a very early age.
đã được bắt đầu từ lúc còn rất nhỏ.
from my own private life
từ cuộc sống riêng của tôi
of how coupling to other people
về cách thức giao tiếp với người khác
a vocal game together with my wife,
âm thanh với vợ tôi,
of being coupled to another human being.
với người khác.
của con trai tôi
and other people in his life
và với người khác trong đời nó
mà nó sẽ trở thành.
he is going to become.
trên những điều cơ bản ngày thường
to other people in your life.
với người khác trong đời bạn.
together, coupled,
hơn khi riêng lẻ.
ABOUT THE SPEAKER
Uri Hasson - NeuroscientistWhy do great thoughts and stories resonate so strongly with so many people, and how do we communicate them? Using fMRI experiments, Uri Hasson is looking for the answers.
Why you should listen
Rather than purging real-world complexity from his experiments, Uri Hasson and his Princeton lab collaborators use messy, real-life stimuli to study how our brains communicate with other brains.
Using fMRI to peer into his subjects’ brain activity, Hasson has discovered that a great storyteller literally causes the neurons of an audience to closely sync with the storyteller’s brain -- a finding that has far-reaching implications for communicators, teachers, performers, and scientists alike.
Uri Hasson | Speaker | TED.com