ABOUT THE SPEAKER
Niall Ferguson - Historian
History is a curious thing, and Niall Ferguson investigates not only what happened but why. (Hint: Politics and money explain a lot.)

Why you should listen

Niall Ferguson teaches history and business administration at Harvard and is a senior research fellow at several other universities, including Oxford. His books chronicle a wide range of political and socio-economic events; he has written about everything from German politics during the era of inflation to a financial history of the world. He’s now working on a biography of former US Secretary of State Henry Kissinger.

Ferguson is a prolific and often controversial commentator on contemporary politics and economics. He frequently writes, reviews, and hosts for the British and American press. His latest book and TV series, Civilization: The West and the Rest, aims to help 21st-century audiences understand the past and the present. In it, he asks how, since the 1500s, Western nations have surpassed their Eastern counterparts and came to dominate the world (his answer: thanks to six “killer apps”: science, medicine, protestant work ethic, competition, property rights, consumer society). And he wonders whether that domination is now threatened by the rise of Asia. His theories have drawn criticism and prompted discussions, which he says was his intent. “It’s designed to be slightly annoying, so that you talk about it,” he told The Observer.

He says: "If a majority of people subscribe to a particular view, it pays to question it. It pays to think: maybe this is wrong."

More profile about the speaker
Niall Ferguson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Niall Ferguson: The 6 killer apps of prosperity

Niall Ferguson: 6 ứng dụng là sát thủ của sự thịnh vượng

Filmed:
1,762,544 views

Qua mấy thế kỉ, Văn hoá phương Tây đã trở nên rất giàu có. Nhà sử gia Niall Ferguson đặt ra câu hỏi: "Tại sao lại là phương Tây, và những nước khác thì sao? Ông ấy cho rằng nửa tá những sáng kiến lớn đều từ các nước phương Tây - gọi chúng là 6 ứng dụng sát thủ -- đã làm gia tăg sự giàu có, ổn định và sự đổi mới. Và trong thế kỉ mới này, ông nói rằng, những ứng dụng này đều được chia sẻ.
- Historian
History is a curious thing, and Niall Ferguson investigates not only what happened but why. (Hint: Politics and money explain a lot.) Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Let's talk about billionshàng tỷ.
0
0
3000
Chúng ta hãy nói về tỷ.
00:18
Let's talk about
1
3000
3000
Hãy cùng nói về
00:21
pastquá khứ and futureTương lai billionshàng tỷ.
2
6000
3000
quá khứ và tương lai của tỷ.
00:24
We know
3
9000
2000
Chúng ta biết
00:26
that about 106 billiontỷ people
4
11000
3000
rằng khoảng 106 tỷ người
00:29
have ever livedđã sống.
5
14000
2000
đã từng sống.
00:31
And we know that mostphần lớn of them are deadđã chết.
6
16000
3000
Và chúng ta biết rằng rất nhiều trong số họ đã chết.
00:34
And we alsocũng thế know
7
19000
2000
Và chúng ta cũng biết
00:36
that mostphần lớn of them livetrực tiếp or livedđã sống in AsiaAsia.
8
21000
2000
rằng hầu hết những người đó đang và đã sống ở Châu Á.
00:38
And we alsocũng thế know
9
23000
2000
Và chúng ta cũng biết
00:40
that mostphần lớn of them were or are very poornghèo nàn --
10
25000
4000
rằng có có những người đã và đang rất nghèo --
00:44
did not livetrực tiếp for very long.
11
29000
3000
đã không sống được thọ.
00:47
Let's talk about billionshàng tỷ.
12
32000
3000
Hãy cùng nói về tỷ.
00:50
Let's talk about
13
35000
2000
Cùng nói về
00:52
the 195,000 billiontỷ dollarsUSD of wealthsự giàu có
14
37000
4000
những thứ của cải trị giá 195.000 tỉ đô-la
00:56
in the worldthế giới todayhôm nay.
15
41000
3000
trong thế giới ngày nay.
00:59
We know that mostphần lớn of that wealthsự giàu có
16
44000
3000
Chúng ta biết rằng hầu hết những của cải này
01:02
was madethực hiện after the yearnăm 1800.
17
47000
3000
có được sau năm 1800.
01:05
And we know that mostphần lớn of it
18
50000
3000
Và chúng ta biết rằng đa phần trong số chúng
01:08
is currentlyhiện tại ownedsở hữu
19
53000
2000
hiện được sở hữu
01:10
by people we mightcó thể call WesternersNgười phương Tây:
20
55000
4000
bởi những người mà chúng ta gọi là những người Phương Tây:
01:14
EuropeansNgười châu Âu, NorthBắc AmericansNgười Mỹ, AustralasiansAustralasians.
21
59000
4000
người châu Âu, người Bắc mĩ, người Úc.
01:18
19 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số todayhôm nay,
22
63000
3000
19% dân số thế giới ngày nay
01:21
WesternersNgười phương Tây ownsở hữu two-thirdshai phần ba of its wealthsự giàu có.
23
66000
4000
người châu Âu sở hữu 2/3 của cải.
01:25
EconomicKinh tế historiansnhà sử học
24
70000
2000
Các nhà sử gia kinh tế
01:27
call this "The Great DivergencePhân kỳ."
25
72000
3000
gọi đó là "Sự Khác Biệt Lớn".
01:30
And this slidetrượt here
26
75000
2000
Và đồ thị này
01:32
is the besttốt simplificationđơn giản hóa
27
77000
2000
là một sự đơn giản hoá tốt nhất về
01:34
of the Great DivergencePhân kỳ storycâu chuyện
28
79000
2000
câu chuyện của Sự Khác Biệt Lớn
01:36
I can offerphục vụ you.
29
81000
2000
mà tôi có thể mang lại cho bạn.
01:38
It's basicallyvề cơ bản two ratiostỷ lệ
30
83000
2000
Nó cơ bản là 2 tỷ lệ
01:40
of permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP,
31
85000
2000
GDP theo đầu người,
01:42
permỗi capitabình quân đầu người grossTổng domestictrong nước productsản phẩm,
32
87000
3000
tổng sản phầm trong nước theo đầu người,
01:45
so averageTrung bình cộng incomethu nhập.
33
90000
2000
mức thu nhập trung bình,
01:47
One, the redđỏ linehàng,
34
92000
2000
Đường màu đỏ
01:49
is the ratiotỷ lệ of BritishNgười Anh to IndianẤn Độ
35
94000
2000
là tỷ lệ giữa người Anh và người Ấn độ
01:51
permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập.
36
96000
2000
thu nhập theo đầu người.
01:53
And the bluemàu xanh da trời linehàng
37
98000
2000
Và đường màu xanh
01:55
is the ratiotỷ lệ of AmericanNgười Mỹ to ChineseTrung Quốc.
38
100000
3000
là tỷ lệ của người Mỹ và người Trung quốc.
01:58
And this chartđồ thị goesđi back to 1500.
39
103000
2000
Và biểu đồ này quay ngược thời gian trở lại năm 1500.
02:00
And you can see here
40
105000
2000
Bạn có thể thấy ở đây
02:02
that there's an exponentialsố mũ Great DivergencePhân kỳ.
41
107000
3000
có 1 sự khác biệt lớn theo luật số mũ.
02:05
They startkhởi đầu off prettyđẹp closegần togethercùng với nhau.
42
110000
2000
Chúng bắt đầu khá gần nhau.
02:07
In factthực tế, in 1500,
43
112000
2000
Thực tế, năm 1500,
02:09
the averageTrung bình cộng ChineseTrung Quốc was richerphong phú hơn than the averageTrung bình cộng NorthBắc AmericanNgười Mỹ.
44
114000
3000
người trung quốc với mức thu nhập trung bình giàu hơn người Bắc Mỹ có mức thu nhập trung bình.
02:13
When you get to the 1970s,
45
118000
3000
Những năm 1970,
02:16
which is where this chartđồ thị endskết thúc,
46
121000
2000
cũng là sự kết thúc của biểu đồ,
02:18
the averageTrung bình cộng BritonBriton is more than 10 timeslần richerphong phú hơn
47
123000
2000
người Anh có mức thu nhập trung bình giàu hơn gấp 10 lần
02:20
than the averageTrung bình cộng IndianẤn Độ.
48
125000
2000
người Ấn độ có mức thu nhập trung bình.
02:22
And that's allowingcho phép
49
127000
2000
Và điều đó dẫn đến
02:24
for differencessự khác biệt in the costGiá cả of livingsống.
50
129000
2000
sự khác nhau giữa các khoản chi phí của cuộc sống.
02:26
It's baseddựa trên on purchasingthu mua powerquyền lực paritychẵn lẻ.
51
131000
3000
Nó dựa trên sức mua tương đương.
02:29
The averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ
52
134000
2000
Người Mỹ trung bình
02:31
is nearlyGần 20 timeslần richerphong phú hơn
53
136000
2000
gần như giàu gấp 20 lần
02:33
than the averageTrung bình cộng ChineseTrung Quốc
54
138000
2000
người Trung quốc có thu nhập trung bình
02:35
by the 1970s.
55
140000
2000
vào những năm 1970.
02:37
So why?
56
142000
3000
Vậy tại sao?
02:40
This wasn'tkhông phải là just an economicthuộc kinh tế storycâu chuyện.
57
145000
3000
Đó không chỉ là một bài toán kinh tế.
02:43
If you take the 10 countriesquốc gia
58
148000
2000
Nếu bạn quan sát 10 quốc gia
02:45
that wentđã đi on to becometrở nên
59
150000
3000
mà đã trở thành
02:48
the WesternTây empiresđế chế,
60
153000
2000
những đế chế phương Tây
02:50
in 1500 they were really quitekhá tinynhỏ bé --
61
155000
3000
năm 1500, họ đã rất nhỏ bé --
02:53
fivesố năm percentphần trăm of the world'scủa thế giới landđất đai surfacebề mặt,
62
158000
2000
chỉ chiếm 5% mặt đất thế giới,
02:55
16 percentphần trăm of its populationdân số,
63
160000
2000
16% dân số thế giới,
02:57
maybe 20 percentphần trăm of its incomethu nhập.
64
162000
3000
khoảng 20% thu nhập.
03:00
By 1913,
65
165000
2000
Trước năm 1913,
03:02
these 10 countriesquốc gia, plusthêm the UnitedVương StatesTiểu bang,
66
167000
3000
10 nước này, có thêm Hoa Kỳ,
03:05
controlledkiểm soát vastrộng lớn globaltoàn cầu empiresđế chế --
67
170000
3000
kiểm soát những đế chế toàn cầu lớn --
03:08
58 percentphần trăm of the world'scủa thế giới territorylãnh thổ,
68
173000
2000
chiếm 58% lãnh thổ thế giới,
03:10
about the sametương tự percentagephần trăm of its populationdân số,
69
175000
3000
về cùng chiếm từng đấyphần trăm dân số,
03:13
and a really hugekhổng lồ, nearlyGần three-quarters3/4 sharechia sẻ
70
178000
3000
và thực sự rất lớn, gần ¾
03:16
of globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế outputđầu ra.
71
181000
2000
sản lượng kinh tế toàn cầu.
03:18
And noticeđể ý, mostphần lớn of that wentđã đi to the motherlandquê hương,
72
183000
4000
Và nhận thấy rằng, hầu hết của cải đó trở về mẫu quốc,
03:22
to the imperialImperial metropolesmetropoles,
73
187000
2000
trở về nhà vua,
03:24
not to theirhọ colonialthuộc địa possessionstài sản.
74
189000
3000
chứ không phải các thuộc địa.
03:28
Now you can't just blamekhiển trách this on imperialismchủ nghĩa đế quốc --
75
193000
2000
Bây giờ bạn không thể chỉ đổ lỗi đó cho chủ nghĩa đế quốc --
03:30
thoughTuy nhiên manynhiều people have triedđã thử to do so --
76
195000
3000
mặc dù rất nhiều người đã cố gắng làm điều đó --
03:33
for two reasonslý do.
77
198000
3000
bởi 2 lý do:
03:36
One, empiređế chế was the leastít nhất originalnguyên thing
78
201000
3000
Thứ nhất, đế chế là thứ mà không chỉ có ở
03:39
that the WestWest did after 1500.
79
204000
3000
các nước phương Tây sau năm 1500.
03:42
EverybodyTất cả mọi người did empiređế chế.
80
207000
3000
Tất cả mọi đều xây dựng đế chế.
03:45
They beattiết tấu preexistingtừ trước OrientalPhương đông empiresđế chế
81
210000
3000
Họ đã đánh bại từ trước các đế chế phương Đông
03:48
like the MughalsMogul and the OttomansĐế quốc Ottoman.
82
213000
2000
như Mughals và Ottomans.
03:50
So it really doesn't look like empiređế chế is a great explanationgiải trình
83
215000
3000
Vì vậy thực sự đế chế chưa phải là một lời giải thích tuyệt vời
03:53
for the Great DivergencePhân kỳ.
84
218000
2000
cho Sự Khác Biệt Lớn.
03:55
In any casetrường hợp, as you mayTháng Năm remembernhớ lại,
85
220000
2000
Trong mọi trường hợp, như bạn có thể biết,
03:57
the Great DivergencePhân kỳ reachesđạt tới its zenithđỉnh cao in the 1970s,
86
222000
3000
Sự Khác Biệt Lớn đạt đỉnh cao vào những năm 1970,
04:00
some considerableđáng kể time after decolonizationgiải thực.
87
225000
4000
một khoảng thời gian đáng kể sau khi phi thực dân hoá.
04:04
This is not a newMới questioncâu hỏi.
88
229000
2000
Đó ko phải là một câu hỏi mới.
04:06
SamuelSamuel JohnsonJohnson,
89
231000
2000
Samuel Johnson,
04:08
the great lexicographerlexicographer,
90
233000
2000
nhà từ điển học tuyệt vời,
04:10
[posedĐặt ra] it throughxuyên qua his charactertính cách RasselasRasselas
91
235000
3000
phản đối nó thông qua nhân vật của ông Rasselas
04:13
in his novelcuốn tiểu thuyết "RasselasRasselas, PrinceHoàng tử of AbissiniaAbissinia,"
92
238000
3000
trong tiểu thuyết của ông "Rasselas, Hoàng tử xứ Absissinia,"
04:16
publishedđược phát hành in 1759.
93
241000
3000
xuất bản năm 1759.
04:19
"By what meanscó nghĩa are the EuropeansNgười châu Âu thusdo đó powerfulquyền lực;
94
244000
3000
"Tại sao những người Châu Âu lại mạnh mẽ;
04:22
or why, sincekể từ they can so easilydễ dàng visitchuyến thăm AsiaAsia and AfricaAfrica
95
247000
3000
hoặc tại sao, vì họ có thể dễ dàng đến châu Á và châu Phi
04:25
for tradebuôn bán or conquestsự chinh phục,
96
250000
3000
để buôn bán hoặc xâm lược,
04:28
cannotkhông thể the AsiaticksAsiaticks and AfricansNgười châu Phi
97
253000
2000
mà không phải là người châu Á và người châu Phi
04:30
invadexâm chiếm theirhọ coastsbờ biển,
98
255000
2000
xâm chiếm lãnh thổ của họ,
04:32
plantthực vật coloniesthuộc địa in theirhọ portscổng,
99
257000
2000
xây dựng thuộc địa ở các cảng của họ,
04:34
and give lawspháp luật to theirhọ naturaltự nhiên princesHoàng tử?
100
259000
3000
và đưa ra luật pháp cho hoàng tử của họ?
04:37
The sametương tự windgió that carriesmang them back
101
262000
3000
Ngọn gió đã mang họ trở lại
04:40
would bringmang đến us thitherchổ kia?"
102
265000
2000
cũng sẽ mang chúng ta tới đó?"
04:42
That's a great questioncâu hỏi.
103
267000
2000
Đó là một câu hỏi tuyệt vời.
04:44
And you know what,
104
269000
2000
Và bạn biết không,
04:46
it was alsocũng thế beingđang askedyêu cầu at roughlygần the sametương tự time
105
271000
2000
câu hỏi này cũng được hỏi ở cùng thời điểm
04:48
by the ResternersResterners -- by the people in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới --
106
273000
3000
bởi những người Resterners -- bởi những người còn lại của thế giới --
04:51
like IbrahimIbrahim MuteferrikaMuteferrika,
107
276000
3000
như Ibrahim Muteferrika,
04:54
an OttomanĐế quốc Ottoman officialchính thức,
108
279000
2000
một công chức Ottaman,
04:56
the man who introducedgiới thiệu printingin, very belatedlymuộn màng,
109
281000
3000
người đã đưa ra in ấn rất muộn
04:59
to the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế --
110
284000
2000
cho đế chế Ottoman --
05:01
who said in a booksách publishedđược phát hành in 1731,
111
286000
3000
là người nói trong một quyển sách xuất bản năm 1731,
05:04
"Why do ChristianKitô giáo nationsquốc gia which were so weakYếu in the pastquá khứ
112
289000
2000
" Tại sao các quốc gia theo Đạo thiên chúa rất yếu trong quá khứ,
05:06
comparedso with MuslimHồi giáo nationsquốc gia
113
291000
2000
trái ngược với quốc gia theo đạo Hồi
05:08
beginbắt đầu to dominatethống trị so manynhiều landsvùng đất in modernhiện đại timeslần
114
293000
4000
bắt đầu chiếm rất nhiều đất trong thời kì hiện đại
05:12
and even defeatđánh bại the onceMột lần victoriouschiến thắng OttomanĐế quốc Ottoman armiesquân đội?"
115
297000
4000
và thậm chí một lần đánh bại quân đội Ottoman hùng mạnh?"
05:16
UnlikeKhông giống như RasselasRasselas,
116
301000
2000
Khác Rasselas,
05:18
MuteferrikaMuteferrika had an answercâu trả lời to that questioncâu hỏi,
117
303000
2000
Muteferrika đã có câu trả lời cho câu hỏi đó,
05:20
which was correctchính xác.
118
305000
3000
mà rất đúng.
05:23
He said it was "because they have lawspháp luật and rulesquy tắc
119
308000
4000
Ông nói rằng đó là vì họ có pháp luật và các quy tắc
05:27
inventedphát minh by reasonlý do."
120
312000
4000
hợp lý.
05:31
It's not geographyđịa lý.
121
316000
3000
Đó không phải là địa lý.
05:34
You mayTháng Năm think we can explaingiải thích the Great DivergencePhân kỳ
122
319000
2000
Có thể bạn nghĩ chúng ta có thể giải thích Sự Khác Biệt Lớn
05:36
in termsđiều kiện of geographyđịa lý.
123
321000
2000
về mặt địa lý.
05:38
We know that's wrongsai rồi,
124
323000
2000
Đó là sai lầm,
05:40
because we conductedtiến hành two great naturaltự nhiên experimentsthí nghiệm in the 20ththứ centurythế kỷ
125
325000
2000
vì chúng ta đã thực hiện 2 thí nghiệm tự nhiên lớn trong thế kỉ 20
05:42
to see if geographyđịa lý matteredảnh hưởng more than institutionstổ chức.
126
327000
2000
để xem địa lý có quan trọng hơn thể chế không.
05:44
We tooklấy all the GermansĐức,
127
329000
3000
Chúng ta thực hiện trên tất cả người Đức,
05:47
we dividedchia them roughlygần in two,
128
332000
2000
chúng ta chia họ làm 2,
05:49
and we gaveđưa ra the onesnhững người in the EastĐông communismchủ nghĩa cộng sản,
129
334000
3000
và cho 1 nửa tiếp thu chủ nghĩa cộng sản phương Đông,
05:52
and you see the resultkết quả.
130
337000
3000
và đây là kết quả.
05:55
WithinTrong vòng an incrediblyvô cùng shortngắn periodgiai đoạn of time,
131
340000
2000
Trong vòng một khoảng thời gian rất ngắn,
05:57
people livingsống in the GermanĐức DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa
132
342000
2000
những người sống trong Cộng hoà dân chủ liên bang Đức
05:59
producedsản xuất TrabantsTrabants, the TrabbiTrabbi,
133
344000
3000
sản xuất Trabants,
06:02
one of the world'scủa thế giới worsttệ nhất ever carsxe hơi,
134
347000
3000
một trong những chiếc ô tô tồi tệ nhất thế giới,
06:05
while people in the WestWest producedsản xuất the MercedesMercedes BenzBenz.
135
350000
3000
trong khi những người ở phương Tây sản xuất ra Mercedes Benz.
06:08
If you still don't believe me,
136
353000
2000
Nếu bạn vẫn không tin tôi,
06:10
we conductedtiến hành the experimentthí nghiệm alsocũng thế in the KoreanHàn Quốc PeninsulaBán đảo.
137
355000
2000
chúng ta cũng thực hiện thí nghiệm đó ở bán đảo Hàn quốc.
06:12
And we decidedquyết định we'dThứ Tư take KoreansNgười Triều tiên
138
357000
2000
Và chúng ta đã quyết định chúng tôi sẽ thực hiện trên người Hàn quốc
06:14
in roughlygần the sametương tự geographicalđịa lý placeđịa điểm
139
359000
2000
trong một khu vực địa lý giống nhau
06:16
with, noticeđể ý, the sametương tự basiccăn bản traditionaltruyên thông culturenền văn hóa,
140
361000
4000
với cùng một nền văn hoá,
06:20
and we dividedchia them in two, and we gaveđưa ra the NorthernersNortherners communismchủ nghĩa cộng sản.
141
365000
3000
và chúng ta chia họ làm 2, và chúng ta cho những người phía Bắc chủ nghĩa cộng sản.
06:23
And the resultkết quả is an even biggerlớn hơn divergencephân kỳ
142
368000
3000
Và kết quả là một sự khác biệt lớn hơn
06:26
in a very shortngắn spacekhông gian of time
143
371000
2000
trong một không gian ngắn
06:28
than happenedđã xảy ra in GermanyĐức.
144
373000
2000
hơn ở Đức.
06:30
Not a biglớn divergencephân kỳ in termsđiều kiện of uniformđồng phục designthiết kế for borderbiên giới guardsvệ sĩ admittedlythừa nhận,
145
375000
4000
Thừa nhận là không có sự khác nhau lớn về thiết kế thống nhất để bảo vệ ranh giới,
06:34
but in almosthầu hết everymỗi other respectsự tôn trọng,
146
379000
2000
nhưng ở hầu hết các khía cạnh khác,
06:36
it's a hugekhổng lồ divergencephân kỳ.
147
381000
2000
đó là một khác biệt lớn.
06:38
Which leadsdẫn me to think
148
383000
2000
Điều đó làm tôi nghĩ rằng
06:40
that neithercũng không geographyđịa lý norcũng không nationalQuốc gia charactertính cách,
149
385000
2000
đó không phải do đặc điểm quốc gia hay địa lý,
06:42
popularphổ biến explanationsgiải thích for this kindloại of thing,
150
387000
2000
những giải thích phổ biến cho loại này,
06:44
are really significantcó ý nghĩa.
151
389000
3000
quan trọng.
06:47
It's the ideasý tưởng.
152
392000
2000
Đó là ý tưởng.
06:49
It's the institutionstổ chức.
153
394000
2000
Đó là thể chế.
06:51
This mustphải be truethật
154
396000
2000
Điều đó phải đúng
06:53
because a ScotsmanScotsman said it.
155
398000
2000
vì một người Xcot-len đã nói vậy.
06:55
And I think I'm the only ScotsmanScotsman here at the EdinburghEdinburgh TEDTED.
156
400000
3000
Và tôi nghĩ tôi là người Xcot-len duy nhất ở đây, Edinburgh TED.
06:58
So let me just explaingiải thích to you
157
403000
2000
Vì vậy, để tôi giải thích cho bạn
07:00
that the smartestthông minh nhất man ever was a ScotsmanScotsman.
158
405000
3000
rằng người thông minh nhất đã từng là người Xcot-len.
07:03
He was AdamAdam SmithSmith --
159
408000
2000
Người đó là Adam Smith --
07:05
not BillyBilly ConnollyConnolly, not SeanSean ConneryConnery --
160
410000
3000
không phải Billy Connolly hay Sean Connery --
07:08
thoughTuy nhiên he is very smartthông minh indeedthật.
161
413000
3000
mặc dù anh ấy thực sự rất thông minh.
07:11
(LaughterTiếng cười)
162
416000
3000
(Cười)
07:14
SmithSmith -- and I want you to go
163
419000
2000
Smith - và tôi muốn các bạn đến
07:16
and bowcây cung down before his statuebức tượng in the RoyalHoàng gia MileDặm;
164
421000
3000
và cúi mình trước tượng đài ông ấy ở Royal Mile;
07:19
it's a wonderfulTuyệt vời statuebức tượng --
165
424000
2000
đó là một bức tượng tuyệt vời --
07:21
SmithSmith, in the "WealthSự giàu có of NationsQuốc gia"
166
426000
2000
Smith, trong "Sự giàu có của các quốc gia"
07:23
publishedđược phát hành in 1776 --
167
428000
2000
xuất bản năm 1776 --
07:25
that's the mostphần lớn importantquan trọng thing that happenedđã xảy ra that yearnăm ...
168
430000
3000
đó là một điều quan trong nhất đã xảy ra vào năm đó ...
07:28
(LaughterTiếng cười)
169
433000
3000
(Cười)
07:31
You betcá cược.
170
436000
3000
Tôi dám cá điều đó.
07:34
There was a little localđịa phương difficultykhó khăn in some of our minordiễn viên phụ coloniesthuộc địa, but ...
171
439000
3000
Đã có 1 số khó khăn ở 1 vài thuộc địa của chúng tôi, nhưng ...
07:37
(LaughterTiếng cười)
172
442000
2000
(Cười)
07:39
"ChinaTrung Quốc seemsdường như to have been long stationaryvăn phòng phẩm,
173
444000
2000
"Trung quốc dường như vẫn đứng lại rất lâu,
07:41
and probablycó lẽ long agotrước acquiredđã mua that fullđầy complementbổ sung of richesgiàu sang
174
446000
3000
và hầu như cách đây rất lâu đã nhận được những lời khen ngợi về sự giàu có
07:44
which is consistentthích hợp with the naturethiên nhiên of its lawspháp luật and institutionstổ chức.
175
449000
4000
mà khá phù hợp với luật pháp và các quy tắc tự nhiên của nó.
07:48
But this complementbổ sung mayTháng Năm be much inferiorkém hơn
176
453000
2000
Nhưng lời khen ngợi có lẽ khá nhiều ý xấu
07:50
to what, with other lawspháp luật and institutionstổ chức,
177
455000
3000
với những luật pháp và quy tắc,
07:53
the naturethiên nhiên of its soilđất, climatekhí hậu, and situationtình hình
178
458000
2000
đất, khí hậu và tình trạng
07:55
mightcó thể admitthừa nhận of."
179
460000
2000
đã chấp nhận".
07:57
That is so right and so coolmát mẻ.
180
462000
2000
Điều đó rất đúng và tuyệt.
07:59
And he said it suchnhư là a long time agotrước.
181
464000
3000
Và ông ấy đã nói về nó cách đây 1 thời gian dài
08:02
But you know, this is a TEDTED audiencethính giả,
182
467000
3000
Nhưng như bạn biết, đây là một thính giả của TED,
08:05
and if I keep talkingđang nói about institutionstổ chức,
183
470000
2000
và nếu tôi tiếp tục nói về các quy tắc,
08:07
you're going to turnxoay off.
184
472000
2000
bạn sẽ tắt TV.
08:09
So I'm going to translatedịch this into languagengôn ngữ that you can understandhiểu không.
185
474000
3000
Vì vậy tôi dịch nó sang ngôn ngữ mà bạn có thể hiểu.
08:13
Let's call them the killersát thủ appsứng dụng.
186
478000
4000
Hãy gọi họ là những ứng dụng sát thủ.
08:17
I want to explaingiải thích to you that there were sixsáu killersát thủ appsứng dụng
187
482000
3000
Tôi muốn giải thích cho bạn rằng có 6 ứng dụng sát thủ
08:20
that setbộ the WestWest apartxa nhau from the restnghỉ ngơi.
188
485000
3000
mà khiến miền Tây xa rời phần còn lại của thế giới.
08:23
And they're kindloại of like the appsứng dụng on your phoneđiện thoại,
189
488000
2000
Và chúng giống những ứng dụng trên điện thoại của bạn,
08:25
in the sensegiác quan that they look quitekhá simpleđơn giản.
190
490000
2000
theo cách hiểu đó, chúng khá đơn giản.
08:27
They're just iconsbiểu tượng; you clicknhấp chuột on them.
191
492000
2000
Chúng chỉ là những biểu tượng, và bạn click vào chúng.
08:29
But behindphía sau the iconbiểu tượng, there's complexphức tạp code.
192
494000
3000
Nhưng đằng sau biểu tượng, có cả mật mã phức tạp.
08:32
It's the sametương tự with institutionstổ chức.
193
497000
2000
Rất giống với các quy tắc.
08:34
There are sixsáu
194
499000
2000
Có 6 lý do
08:36
which I think explaingiải thích the Great DivergencePhân kỳ.
195
501000
3000
mà tôi nghĩ là giải thích cho Sự Khác biệt lớn.
08:39
One, competitioncuộc thi.
196
504000
2000
Một, cạnh tranh.
08:41
Two, the scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng.
197
506000
2000
Hai, cách mạng khoa học.
08:43
ThreeBa, propertybất động sản rightsquyền.
198
508000
2000
Ba, quyền tài sản.
08:45
FourBốn, modernhiện đại medicinedược phẩm.
199
510000
2000
Bốn, thuốc hiện đại.
08:47
FiveNăm, the consumerkhách hàng societyxã hội.
200
512000
2000
Năm, xã hội người tiêu dùng.
08:49
And sixsáu, the work ethicĐạo Đức.
201
514000
2000
Và sáu, đạo đức công việc.
08:51
You can playchơi a gametrò chơi and try and think of one I've missedbỏ lỡ at,
202
516000
2000
Bạn có thể chơi trò chơi và thử và tìm một lý do mà tôi đã quên mất,
08:53
or try and boilsôi lên it down to just fourbốn,
203
518000
3000
hoặc cố gắng và rút ngắn xuống 4,
08:56
but you'llbạn sẽ losethua.
204
521000
2000
nhưng bạn sẽ thua thôi.
08:58
(LaughterTiếng cười)
205
523000
2000
(Cười)
09:00
Let me very brieflyngắn gọn tell you what I mean by this,
206
525000
3000
Tôi sẽ nói lại một cách ngắn gọn những gì tôi muốn nói,
09:03
synthesizingtổng hợp the work of manynhiều economicthuộc kinh tế historiansnhà sử học
207
528000
3000
tổng hợp lại công việc của nhiều nhà sử gia kinh tế
09:06
in the processquá trình.
208
531000
2000
theo quá trình.
09:08
CompetitionCạnh tranh meanscó nghĩa,
209
533000
2000
Cạnh tranh nghĩa là
09:10
not only were there a hundredhàng trăm differentkhác nhau politicalchính trị unitscác đơn vị in EuropeEurope in 1500,
210
535000
2000
không chỉ có 100 thành phần chính trị khác nhau ở châu Âu năm 1500,
09:12
but withinbên trong eachmỗi of these unitscác đơn vị,
211
537000
2000
mà trong mỗi thành phần,
09:14
there was competitioncuộc thi betweengiữa corporationscông ty as well as sovereignsHoàng.
212
539000
4000
đã có sự cạnh tranh giữa các hiệp hội cũng như chủ quyền.
09:18
The ancestortổ tiên of the modernhiện đại corporationtập đoàn, the CityThành phố of LondonLondon CorporationCông ty cổ phần,
213
543000
3000
Tổ tiên của các hiệp hội ngày nay là Hiệp hội Thành phố London
09:21
existedtồn tại in the 12ththứ centurythế kỷ.
214
546000
2000
đã tồn tại ở thế kỉ thứ 12.
09:23
Nothing like this existedtồn tại in ChinaTrung Quốc,
215
548000
2000
Không có 1 sự tồn tại như thế này ở Trung Quốc,
09:25
where there was one monolithickhối nguyên khối statetiểu bang
216
550000
2000
nơi có một bang rộng lớn
09:27
coveringbao gồm a fifththứ năm of humanitynhân loại,
217
552000
2000
bao phủ 1/5 nhân loại,
09:29
and anyonebất kỳ ai with any ambitiontham vọng
218
554000
2000
và tất cả mọi người với mọi tham vọng
09:31
had to passvượt qua one standardizedtiêu chuẩn hóa examinationkiểm tra,
219
556000
2000
phải vượt qua kì kiểm tra tiêu chuẩn hoá,
09:33
which tooklấy threesố ba daysngày and was very difficultkhó khăn
220
558000
2000
mất khoảng 3 ngày và rất khó
09:35
and involvedcó tính liên quan memorizingghi nhớ vastrộng lớn numberssố of charactersnhân vật
221
560000
3000
và liên quan đến một số lượng đặc điểm về trí nhớ
09:38
and very complexphức tạp ConfucianKhổng essaytiểu luận writingviết.
222
563000
4000
và những bài luận rất phức tạp của những người theo Nho giáo.
09:42
The scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng was differentkhác nhau
223
567000
3000
Cuộc các mạng khoa học rất khác
09:45
from the sciencekhoa học that had been achievedđạt được in the OrientalPhương đông worldthế giới
224
570000
3000
so với khoa học của các nước phương Đông
09:48
in a numbercon số of crucialquan trọng wayscách,
225
573000
2000
trong một số điểm quan trọng,
09:50
the mostphần lớn importantquan trọng beingđang
226
575000
2000
mà điểm quan trọng nhất
09:52
that, throughxuyên qua the experimentalthử nghiệm methodphương pháp,
227
577000
2000
qua cách "làm thí nghiệm"
09:54
it gaveđưa ra menđàn ông controlđiều khiển over naturethiên nhiên in a way that had not been possiblekhả thi before.
228
579000
3000
con người có thể điều khiển thiên nhiên theo 1 cách mà trước đây dường như là không thể.
09:57
ExampleVí dụ: BenjaminBenjamin Robins'sCủa Robins extraordinarybất thường applicationứng dụng
229
582000
4000
Ví dụ: ứng dụng khác thường của Benjamin Robins
10:01
of NewtonianNewton physicsvật lý to ballisticsđạn.
230
586000
3000
về vật lý Newton đến đạn đạo học.
10:04
OnceMột lần you do that,
231
589000
2000
Một khi bạn làm vậy,
10:06
your artillerypháo binh becomestrở thành accuratechính xác.
232
591000
3000
việc nghiên cứu pháo của bạn sẽ rất chính xác.
10:09
Think of what that meanscó nghĩa.
233
594000
2000
Điều đó nghĩa là gì.
10:11
That really was a killersát thủ applicationứng dụng.
234
596000
2000
Đó thực sự đó là một ứng dụng sát thủ.
10:13
(LaughterTiếng cười)
235
598000
3000
(Cười)
10:16
MeanwhileTrong khi đó, there's no scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng anywhereở đâu elsekhác.
236
601000
3000
Trong lúc ấy, không hề có một cuộc cách mạng khoa học nào khác.
10:19
The OttomanĐế quốc Ottoman Empire'sĐế quốc not that farxa from EuropeEurope,
237
604000
2000
Đế chế Ottaman khá giống châu Âu,
10:21
but there's no scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng there.
238
606000
2000
nhưng cũng không có cách mạng khoa học nào ở đó.
10:23
In factthực tế, they demolishphá hủy TaqiTaqi al-Din'sal-Din observatoryĐài quan sát,
239
608000
3000
Thực tế, họ đánh đổ đài thiên văn của Taqi al-Din
10:26
because it's consideredxem xét blasphemousbáng bổ
240
611000
2000
bởi vì nó bị xem là báng bổ
10:28
to inquireTìm hiểu into the mindlí trí of God.
241
613000
3000
khi điều tra tâm trí của Chúa.
10:31
PropertyBất động sản rightsquyền: It's not the democracydân chủ, folksfolks;
242
616000
3000
Quyền về tài sản: Nó không phải chế độ dân chủ, truyền thống;
10:34
it's havingđang có the rulequi định of lawpháp luật baseddựa trên on privateriêng tư propertybất động sản rightsquyền.
243
619000
3000
mà có quy định của luật dựa trên quyền về tài sản riêng.
10:37
That's what makeslàm cho the differenceSự khác biệt
244
622000
2000
Điều đó tạo nên sự khác nhau
10:39
betweengiữa NorthBắc AmericaAmerica and SouthNam AmericaAmerica.
245
624000
2000
giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
10:41
You could turnxoay up in NorthBắc AmericaAmerica
246
626000
2000
Bạn có thể đến Bắc Mĩ
10:43
havingđang có signedký kết a deedhành động of indenturethoûa
247
628000
2000
ký một bản giao kèo
10:45
sayingnói, "I'll work for nothing for fivesố năm yearsnăm.
248
630000
2000
và nói "Tôi sẽ làm việc không công trong 5 năm.
10:47
You just have to feednuôi me."
249
632000
2000
Bạn chỉ phải cho tôi ăn"
10:49
But at the endkết thúc of it, you've got a hundredhàng trăm acresmẫu Anh of landđất đai.
250
634000
3000
Nhưng cuối cùng, bạn có 100 mẫu Anh đất.
10:52
That's the landđất đai grantban cho
251
637000
2000
Đây là những đất thưởng
10:54
on the bottomđáy halfmột nửa of the slidetrượt.
252
639000
2000
ở nửa dưới của slide thuyết trình.
10:56
That's not possiblekhả thi in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica
253
641000
3000
Điều đó là không thể ở Mĩ Latin
10:59
where landđất đai is heldđược tổ chức ontotrên
254
644000
2000
nơi mà đất được giữ
11:01
by a tinynhỏ bé eliteưu tú descendedhậu duệ from the conquistadorsconquistadors.
255
646000
2000
bởi những tầng lớp cao quý con cháu của những kẻ xâm chiếm người Tây Ban Nha.
11:03
And you can see here the hugekhổng lồ divergencephân kỳ
256
648000
2000
Và bạn có thể thấy ở đây là sự khác nhau lớn
11:05
that happensxảy ra in propertybất động sản ownershipsở hữu betweengiữa NorthBắc and SouthNam.
257
650000
3000
về sự sở hữu tài sản giữa Bắc và Nam.
11:08
MostHầu hết people in ruralnông thôn NorthBắc AmericaAmerica
258
653000
2000
Hầu hết mọi người ở khu vực nông thôn Bắc Mĩ
11:10
ownedsở hữu some landđất đai by 1900.
259
655000
3000
làm chủ vài mảnh đất trước 1900.
11:13
HardlyHầu như không anyonebất kỳ ai in SouthNam AmericaAmerica did.
260
658000
2000
Ít ai ở Nam Mĩ làm được.
11:15
That's anotherkhác killersát thủ appứng dụng.
261
660000
3000
Đó là một ứng dụng sát thủ khác.
11:18
ModernHiện đại medicinedược phẩm in the latemuộn 19ththứ centurythế kỷ
262
663000
2000
Các loại thuốc mới vào cuối thế kỉ 19
11:20
beganbắt đầu to make majorchính breakthroughsđột phá
263
665000
2000
đã tạo nên sự đổi mới chính
11:22
againstchống lại the infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật that killedbị giết a lot of people.
264
667000
2000
chống lại các bệnh lây nhiễm mà đã giết chết bao nhiêu người.
11:24
And this was anotherkhác killersát thủ appứng dụng --
265
669000
2000
Và đó là một ứng dụng sát thủ khác --
11:26
the very oppositeđối diện of a killersát thủ,
266
671000
2000
một sự đối lập hoàn toàn với một sát thủ,
11:28
because it doubledtăng gấp đôi, and then more than doubledtăng gấp đôi, humanNhân loại life expectancytuổi thọ.
267
673000
3000
bởi vì nó nhân đuôi tuổi thọ của con người.
11:31
It even did that
268
676000
2000
Điều đó thậm chí đã xảy ra
11:33
in the EuropeanChâu Âu empiresđế chế.
269
678000
2000
ở các đế chế châu Âu.
11:35
Even in placesnơi like SenegalSenegal,
270
680000
2000
Thậm chí ở những nơi như Senegal,
11:37
beginningbắt đầu in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ,
271
682000
2000
đầu thế kỉ 20,
11:39
there were majorchính breakthroughsđột phá in publiccông cộng healthSức khỏe,
272
684000
2000
có sự đổi mới lớn trong lĩnh vực sức khoẻ cộng đồng,
11:41
and life expectancytuổi thọ beganbắt đầu to risetăng lên.
273
686000
2000
và tuổi thọ con người bắt đầu tăng.
11:43
It doesn't risetăng lên any fasternhanh hơn
274
688000
2000
Nó không tăng nhanh hơn
11:45
after these countriesquốc gia becometrở nên independentđộc lập.
275
690000
2000
sau khi những nước này trở thành những nước tự do.
11:47
The empiresđế chế weren'tkhông phải all badxấu.
276
692000
2000
Những đế chế không phải tất cả đều tồi.
11:49
The consumerkhách hàng societyxã hội is what you need
277
694000
2000
Xã hội tiêu thụ là những gì bạn cần
11:51
for the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng to have a pointđiểm.
278
696000
3000
cho Cách mạng công nghiệp để có một dấu mốc.
11:54
You need people to want to wearmặc tonstấn of clothesquần áo.
279
699000
2000
Bạn cần nhiều người để mặc rất nhiều quần áo.
11:56
You've all boughtđã mua an articlebài báo of clothingquần áo in the last monththáng;
280
701000
2000
Bạn mua một lô quần áo vào cuối tháng;
11:58
I guaranteeBảo hành it.
281
703000
2000
Tôi đảm bảo điều đó.
12:00
That's the consumerkhách hàng societyxã hội,
282
705000
2000
Đó là một xã hội tiêu thụ,
12:02
and it propelsđẩy economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
283
707000
2000
và nó thúc đẩy sự phát triển kinh tế
12:04
more than even technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw changethay đổi itselfchinh no.
284
709000
3000
hơn hẳn những thay đổi công nghệ.
12:07
JapanNhật bản was the first non-WesternTây societyxã hội
285
712000
2000
Nhật bản là một xã hội không phải phương Tây đầu tiên
12:09
to embraceôm hôn it.
286
714000
2000
chấp nhận nó.
12:11
The alternativethay thế,
287
716000
2000
Sự thay thế,
12:13
which was proposedđề xuất by MahatmaMahatma GandhiGandhi,
288
718000
2000
mà được đưa ra bởi Mahatma Gandhi,
12:15
was to institutionalizethể chế hoá and make povertynghèo nàn permanentdài hạn.
289
720000
3000
là thể chế hoá và tạo nên nghèo đói vĩnh viễn.
12:18
Very fewvài IndiansNgười Ấn Độ todayhôm nay
290
723000
2000
Rất ít người Ấn Độ ngày nay
12:20
wishmuốn that IndiaẤn Độ had goneKhông còn down
291
725000
2000
mong muốn rằng Ấn Độ sẽ đi theo
12:22
MahatmaMahatma Gandhi'sGandhi roadđường.
292
727000
3000
con đường của Mahatma Gandhi.
12:25
FinallyCuối cùng, the work ethicĐạo Đức.
293
730000
2000
Cuối cùng, hệ thống đạo đức.
12:27
MaxMax WeberWeber thought that was peculiarlypeculiarly ProtestantTin lành.
294
732000
3000
Max Weber nghĩ rằng đó chỉ dành cho người theo đạo Tin lành.
12:30
He was wrongsai rồi.
295
735000
2000
Và ông ấy đã sai.
12:32
Any culturenền văn hóa can get the work ethicĐạo Đức
296
737000
2000
Mọi nền văn hoá đều có thể có hệ thống đạo đức
12:34
if the institutionstổ chức are there
297
739000
2000
nếu có các quy tắc
12:36
to createtạo nên the incentivekhuyến khích to work.
298
741000
2000
để tạo ra những khích lệ để làm việc.
12:38
We know this
299
743000
2000
Chúng ta biết
12:40
because todayhôm nay the work ethicĐạo Đức
300
745000
2000
bởi vì ngày nay hệ thống đạo đức
12:42
is no longerlâu hơn a ProtestantTin lành, WesternTây phenomenonhiện tượng.
301
747000
3000
không còn là hiện tượng phương Tây, Tin Lành.
12:45
In factthực tế, the WestWest has lostmất đi its work ethicĐạo Đức.
302
750000
3000
Thực tế, các nước này đã mất hệ thống đạo đức của họ.
12:48
TodayHôm nay, the averageTrung bình cộng KoreanHàn Quốc
303
753000
3000
Ngày nay, Người Hàn Quốc trung bình
12:51
workscông trinh a thousandnghìn hoursgiờ more a yearnăm
304
756000
4000
làm việc hơn 1000 giờ 1 năm
12:55
than the averageTrung bình cộng GermanĐức --
305
760000
2000
hơn người Đức trung bình --
12:57
a thousandnghìn.
306
762000
2000
1000 giờ.
12:59
And this is partphần
307
764000
2000
Đó là một phần
13:01
of a really extraordinarybất thường phenomenonhiện tượng,
308
766000
3000
của một hiện tượng rất kì lạ,
13:04
and that is the endkết thúc of the Great DivergencePhân kỳ.
309
769000
3000
và đó là sự kết thúc của Sự khác biệt lớn.
13:07
Who'sNhững người của got the work ethicĐạo Đức now?
310
772000
2000
Nước nào có hệ thống đạo đức hiện nay?
13:09
Take a look at mathematicaltoán học attainmentđạt được
311
774000
3000
Hãy nhìn những thành tựu về Toán học
13:12
by 15 year-oldstuổi.
312
777000
2000
15 năm tuổi.
13:14
At the tophàng đầu of the internationalquốc tế leagueliên đoàn tablebàn
313
779000
2000
Đứng đầu bảng liên đoàn quốc tế
13:16
accordingtheo to the latestmuộn nhất PISAPISA studyhọc,
314
781000
3000
theo nghiên cứu mới nhất của PISA,
13:19
is the ShanghaiShanghai districthuyện of ChinaTrung Quốc.
315
784000
2000
là Thượng Hải, Trung Quốc.
13:21
The gaplỗ hổng betweengiữa ShanghaiShanghai
316
786000
2000
Khoảng cách giữa Thượng Hải
13:23
and the UnitedVương KingdomQuốc Anh and the UnitedVương StatesTiểu bang
317
788000
3000
và Vương quốc Anh và Hoa Kì
13:26
is as biglớn as the gaplỗ hổng betweengiữa the U.K. and the U.S.
318
791000
3000
lớn ngang khoảng cách giữa Vương quốc Anh và Hoa Kì
13:29
and AlbaniaAlbania and TunisiaTunisia.
319
794000
3000
và Albania và Tunisia.
13:32
You probablycó lẽ assumegiả định
320
797000
2000
Bạn chắc chắn cho rằng
13:34
that because the iPhoneiPhone was designedthiết kế in CaliforniaCalifornia
321
799000
2000
vì iPhone được thiết kế ở California
13:36
but assembledlắp ráp in ChinaTrung Quốc
322
801000
2000
nhưng lại lắp ráp ở Trung quốc
13:38
that the WestWest still leadsdẫn in termsđiều kiện of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới.
323
803000
3000
nên phương Tây vẫn dẫn đầu về đổi mới công nghệ.
13:41
You're wrongsai rồi.
324
806000
2000
Đó là một sai lầm.
13:43
In termsđiều kiện of patentsbằng sáng chế,
325
808000
2000
Về bằng sáng chế,
13:45
there's no questioncâu hỏi that the EastĐông is aheadphía trước.
326
810000
2000
không còn nghi ngờ gì về sự dẫn đầu ở phương Đông.
13:47
Not only has JapanNhật bản been aheadphía trước for some time,
327
812000
3000
Không chỉ có Nhật Bản dẫn đầu một thời gian,
13:50
SouthNam KoreaHàn Quốc has goneKhông còn into thirdthứ ba placeđịa điểm,
328
815000
3000
Nam Hàn đứng vị trí thứ 3,
13:53
and ChinaTrung Quốc is just about to overtakevượt qua GermanyĐức.
329
818000
3000
và Trung Quốc sắp sửa vượt Đức.
13:56
Why?
330
821000
2000
Tại sao?
13:58
Because the killersát thủ appsứng dụng can be downloadedđã tải xuống.
331
823000
2000
Vì các ứng dụng sát thủ có thể được tải xuống.
14:00
It's openmở sourcenguồn.
332
825000
2000
Đó là một nguồn mở.
14:02
Any societyxã hội can adoptthông qua these institutionstổ chức,
333
827000
2000
Mọi xã hội có thể làm theo những quy tắc này,
14:04
and when they do,
334
829000
2000
và khi họ làm,
14:06
they achieveHoàn thành what the WestWest achievedđạt được after 1500 --
335
831000
4000
họ có thể đạt được những gì mà phương Tây có sau 1500 --
14:10
only fasternhanh hơn.
336
835000
2000
thậm chí nhanh hơn.
14:12
This is the Great ReconvergenceReconvergence,
337
837000
2000
Đó là sự Hội tụ lại,
14:14
and it's the biggestlớn nhất storycâu chuyện of your lifetimecả đời.
338
839000
4000
và đó là câu chuyện lớn nhất của đời bạn.
14:18
Because it's on your watch that this is happeningxảy ra.
339
843000
3000
Đó là cái đang diễn ra.
14:21
It's our generationthế hệ
340
846000
2000
Chính thế hệ của chúng ta
14:23
that is witnessingchứng kiến the endkết thúc of WesternTây predominanceưu thế.
341
848000
2000
đang chứng kiến sự kết thúc của sự vượt trội của phương Tây.
14:25
The averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ used to be more than 20 timeslần richerphong phú hơn
342
850000
2000
Người Mỹ trung bình trước đấy giàu hơn 20 lần
14:27
than the averageTrung bình cộng ChineseTrung Quốc.
343
852000
2000
người Trung Quốc trung bình.
14:29
Now it's just fivesố năm timeslần,
344
854000
2000
Bây giờ, chỉ còn 5 lần,
14:31
and soonSớm it will be 2.5 timeslần.
345
856000
2000
và ko lâu nữa sẽ là 2.5 lần.
14:33
So I want to endkết thúc with threesố ba questionscâu hỏi
346
858000
3000
Vì vậy tôi muốn đặt ra 3 câu hỏi
14:36
for the futureTương lai billionshàng tỷ,
347
861000
2000
cho những tỉ phú tương lai,
14:38
just aheadphía trước of 2016,
348
863000
3000
đầu năm 2016,
14:41
when the UnitedVương StatesTiểu bang will losethua its placeđịa điểm
349
866000
2000
khi mà Hoa Kì sẽ mất vị trí kinh tế số 1
14:43
as numbercon số one economynên kinh tê to ChinaTrung Quốc.
350
868000
3000
cho Trung Quốc.
14:46
The first is, can you deletexóa bỏ these appsứng dụng,
351
871000
4000
Câu hỏi đầu tiên là có thể bạn sẽ xoá những ứng dụng này,
14:50
and are we in the processquá trình of doing so
352
875000
2000
và chúng ta liệu có đang làm điều đó
14:52
in the WesternTây worldthế giới?
353
877000
2000
ở thế giới phương Tây?
14:54
The secondthứ hai questioncâu hỏi is,
354
879000
2000
Câu thứ 2
14:56
does the sequencingtrình tự of the downloadtải về mattervấn đề?
355
881000
4000
sự sắp xếp của việc tải xuống có quan trọng không?
15:00
And could AfricaAfrica get that sequencingtrình tự wrongsai rồi?
356
885000
5000
Và liệu có phải châu Phi đã mắc phải sự sắp xếp sai?
15:05
One obvioushiển nhiên implicationngụ ý ở đây of modernhiện đại economicthuộc kinh tế historylịch sử
357
890000
2000
Một sự liên quan rõ ràng của lịch sử kinh tế hiện đại
15:07
is that it's quitekhá hardcứng to transitionquá trình chuyển đổi to democracydân chủ
358
892000
3000
là khá khó để quá độ đi lên chế độ dân chủ
15:10
before you've establishedthành lập
359
895000
2000
trước khi bạn thành lập
15:12
securean toàn privateriêng tư propertybất động sản rightsquyền.
360
897000
3000
quyền bảo vệ tài sản.
15:15
WarningCảnh báo: that mayTháng Năm not work.
361
900000
3000
Cảnh báo: có thể sẽ ko hiệu quả.
15:18
And thirdthứ ba, can ChinaTrung Quốc do withoutkhông có
362
903000
2000
Và thứ 3, Trung quốc có thể làm vậy không
15:20
killersát thủ appứng dụng numbercon số threesố ba?
363
905000
2000
nếu ko có ứng dụng sát thủ 3?
15:22
That's the one that JohnJohn LockeLocke systematizedsystematized
364
907000
4000
Đó là cái mà John Locke sắp xếp theo hệ thống
15:26
when he said that freedomsự tự do was rootedbắt nguồn in privateriêng tư propertybất động sản rightsquyền
365
911000
4000
khi ông ấy nói rằng tự do là gốc rễ của quyền tài sản tư
15:30
and the protectionsự bảo vệ of lawpháp luật.
366
915000
2000
và sự bảo vệ của luật pháp.
15:32
That's the basisnền tảng
367
917000
2000
Đó là cơ sở
15:34
for the WesternTây modelmô hình
368
919000
2000
cho mô hình
15:36
of representativeTiêu biểu governmentchính quyền.
369
921000
3000
của chính phủ đại diện phương Tây.
15:39
Now this picturehình ảnh showstrình diễn the demolitionMáy đục phá
370
924000
2000
Bức tranh này thể hiện sự phá huỷ
15:41
of the ChineseTrung Quốc artisthọa sĩ AiAi Weiwei'sWeiwei của studiostudio
371
926000
3000
xưởng vẽ của Ai Weiwei - nghệ sĩ người Trung Quốc
15:44
in ShanghaiShanghai earliersớm hơn this yearnăm.
372
929000
2000
ở Thượng Hải trong đầu năm nay.
15:46
He's now freemiễn phí again,
373
931000
2000
Giờ anh ấy được tự do
15:48
havingđang có been detainedgiam giữ, as you know, for some time.
374
933000
2000
sau khi bị đã ngăn cản, như các bạn biết, 1 thời gian.
15:50
But I don't think his studiostudio has been rebuiltxây dựng lại.
375
935000
3000
Nhưng tôi không nghĩ là xưởng vẽ của anh đã được xây dựng lại.
15:55
WinstonWinston ChurchillChurchill onceMột lần definedđịnh nghĩa civilizationnền văn minh
376
940000
4000
Winston Churchill một lần đã định nghĩa nền văn minh
15:59
in a lecturebài học he gaveđưa ra in the fatefulđịnh mệnh yearnăm of 1938.
377
944000
4000
trong một bài giảng của ông trong cái năm định mệnh 1938.
16:03
And I think these wordstừ ngữ really nailmóng tay it:
378
948000
3000
Và tôi nghĩ những từ này đã thực sự ghìm chặt nó:
16:06
"It meanscó nghĩa a societyxã hội baseddựa trên upontrên the opinionquan điểm of civiliansdân thường.
379
951000
4000
"Đó là một xã hội được xây dựng trên ý kiến của nhân dân.
16:10
It meanscó nghĩa that violencebạo lực, the rulequi định of warriorschiến binh and despoticchế chiefstù trưởng,
380
955000
3000
Điều đấy nghĩa là bạo lực, quân nhân, ông chủ chuyên chế,
16:13
the conditionsđiều kiện of campstrại and warfarechiến tranh, of riotbạo loạn and tyrannychế độ độc tài,
381
958000
3000
các điều kiện của chiến tranh, nổi loạn và bạo ngược,
16:16
give placeđịa điểm to parliamentsnghị viện where lawspháp luật are madethực hiện,
382
961000
3000
tạo điều kiện cho nghị viện
16:19
and independentđộc lập courtstoà án of justiceSự công bằng
383
964000
2000
và toà án xét xử tự do
16:21
in which over long periodskinh nguyệt those lawspháp luật are maintainedduy trì.
384
966000
3000
tại đó luật pháp đã được lưu giữ trong một thời gian dài.
16:24
That is civilizationnền văn minh --
385
969000
2000
Đó là nền văn minh --
16:26
and in its soilđất growlớn lên continuallyliên tục
386
971000
2000
và trong sự phát triển không ngừng,
16:28
freedomsự tự do, comfortthoải mái and culturenền văn hóa,"
387
973000
3000
tự do, mưu cầu và văn hoá,"
16:31
what all TEDstersTEDsters carequan tâm about mostphần lớn.
388
976000
4000
tất cả những gì mà các TEDsters quan tâm nhất.
16:35
"When civilizationnền văn minh reignsTriều đại in any countryQuốc gia,
389
980000
3000
"Khi nền văn minh ngự trị ở mọi đất nước,
16:38
a widerrộng hơn and lessít hơn harassedquấy rối life
390
983000
3000
một cuộc sống sâu rộng và bớt lo âu
16:41
is affordedcung cấp to the masseskhối lượng of the people."
391
986000
3000
sẽ đến với rất rất nhiều người"
16:44
That's so truethật.
392
989000
3000
Rất chính xác.
16:48
I don't think the declinetừ chối of WesternTây civilizationnền văn minh
393
993000
3000
Tôi không nghĩ sự đi xuống của nền văn minh phương Tây
16:51
is inevitablechắc chắn xảy ra,
394
996000
2000
chắc chắn sẽ xảy ra,
16:53
because I don't think historylịch sử operateshoạt động
395
998000
3000
bởi vì tôi nghĩ rằng lịch sử kết hợp
16:56
in this kindloại of life-cyclevòng đời modelmô hình,
396
1001000
2000
trong mô hình vòng đời này,
16:58
beautifullyđẹp illustratedminh họa by ThomasThomas Cole'sCủa Cole
397
1003000
2000
được minh hoạ rất sinh động bởi những
17:00
"CourseKhóa học of EmpireĐế chế" paintingsnhững bức tranh.
398
1005000
3000
bức tranh "Course of Empire" của Thomas Cole.
17:03
That's not the way historylịch sử workscông trinh.
399
1008000
3000
Đó không phải cái cách của lịch sử đã làm.
17:06
That's not the way the WestWest roseHoa hồng,
400
1011000
2000
Đó không phải cái cách mà phương Tây đi lên,
17:08
and I don't think it's the way the WestWest will fallngã.
401
1013000
3000
và tôi không nghĩ nó lại là cách mà phương Tây sẽ đi xuống.
17:11
The WestWest mayTháng Năm collapsesự sụp đổ very suddenlyđột ngột.
402
1016000
3000
Phương Tây có thể sụp đổ rất bất ngờ.
17:14
ComplexKhu phức hợp civilizationsnền văn minh do that,
403
1019000
3000
Nền văn minh phức tạp sẽ làm như vậy,
17:17
because they operatevận hành, mostphần lớn of the time,
404
1022000
2000
bởi vì chúng có tác dụng, hầu hết như vậy,
17:19
on the edgecạnh of chaoshỗn loạn.
405
1024000
2000
trên khía cạnh của sự hỗn độn.
17:21
That's one of the mostphần lớn profoundthâm thúy insightshiểu biết sâu sắc
406
1026000
3000
Đó là một trong những sự thấu hiểu sâu sắc nhất
17:24
to come out of the historicallịch sử studyhọc of complexphức tạp institutionstổ chức
407
1029000
3000
để thoát ra từ những nghiên cứu lịch sử về các quy tắc phức tạp
17:27
like civilizationsnền văn minh.
408
1032000
3000
như các nền văn minh.
17:30
No, we mayTháng Năm hangtreo on,
409
1035000
2000
Không, chúng ta có thể duy trì
17:32
despitemặc dù the hugekhổng lồ burdensgánh nặng of debtmón nợ that we'vechúng tôi đã accumulatedtích lũy,
410
1037000
4000
mặc dù những gánh nặng nợ lớn mà chúng ta đã chồng chất,
17:36
despitemặc dù the evidencechứng cớ that we'vechúng tôi đã lostmất đi our work ethicĐạo Đức
411
1041000
3000
mặc dù thực tế chúng ta đã mất hệ thống đạo đức
17:39
and other partscác bộ phận of our historicallịch sử mojoMojo.
412
1044000
3000
và những thành phần khác của sức mạnh lịch sử.
17:42
But one thing is for sure,
413
1047000
2000
Nhưng một thứ là chắc chắn,
17:44
the Great DivergencePhân kỳ
414
1049000
2000
Sự khác biệt lớn
17:46
is over, folksfolks.
415
1051000
2000
đã qua.
17:48
ThanksCảm ơn very much.
416
1053000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
17:50
(ApplauseVỗ tay)
417
1055000
25000
(Vỗ tay)
18:15
BrunoBruno GiussaniGiussani: NiallNiall,
418
1080000
2000
Bruno Giussani: Niall,
18:17
I am just curiousHiếu kỳ
419
1082000
2000
Tôi chỉ tò mò
18:19
about your take on the other regionkhu vực of the worldthế giới that's boomingbùng nổ,
420
1084000
3000
về chuyến đi của bạn ở những khu vực đang bùng nổ,
18:22
which is LatinTiếng Latinh AmericaAmerica.
421
1087000
3000
đó là Mỹ Latin.
18:25
What's your viewlượt xem on that?
422
1090000
3000
Bạn có suy nghĩ gì?
18:28
NiallNiall FergusonFerguson: Well I really am not just talkingđang nói
423
1093000
2000
Niall Ferguson: Tôi thực sự không đang nói
18:30
about the risetăng lên of the EastĐông;
424
1095000
2000
về sự đi lên của phương Đông;
18:32
I'm talkingđang nói about the risetăng lên of the RestPhần còn lại,
425
1097000
2000
Tôi đang nói về sự đi lên của phần còn lại,
18:34
and that includesbao gồm SouthNam AmericaAmerica.
426
1099000
2000
và gồm có Nam Mĩ.
18:36
I onceMột lần askedyêu cầu one of my colleaguesđồng nghiệp at HarvardĐại học Harvard,
427
1101000
2000
Một lần tôi hỏi 1 người bạn của tôi ở Harvard,
18:38
"Hey, is SouthNam AmericaAmerica partphần of the WestWest?"
428
1103000
2000
"Này, có phải Nam Mĩ là một phần của phương Tây?"
18:40
He was an expertchuyên gia in LatinTiếng Latinh AmericanNgười Mỹ historylịch sử.
429
1105000
2000
Anh ấy là một chuyên gia về lịch sử Mỹ Latinh.
18:42
He said, "I don't know; I'll have to think about that."
430
1107000
2000
Anh ấy nói rằng, "Tôi không biết, tôi phải suy nghĩ đã"
18:44
That tellsnói you something really importantquan trọng.
431
1109000
2000
Điều đó nói với bạn một vài thứ rất quan trọng.
18:46
I think if you look at what is happeningxảy ra in BrazilBra-xin in particularcụ thể,
432
1111000
2000
Tôi nghĩ rằng khi bạn nhìn những gì đang xảy ra ở Brazil,
18:48
but alsocũng thế ChileChi-lê,
433
1113000
2000
Chile,
18:50
which was in manynhiều wayscách the one that led the way
434
1115000
3000
theo nhiều cách đã dẫn đến việc
18:53
in transformingchuyển đổi the institutionstổ chức of economicthuộc kinh tế life,
435
1118000
3000
biến đổi các quy định của đời sống kinh tế,
18:56
there's a very brightsáng futureTương lai indeedthật.
436
1121000
3000
thực sự có một tương lai rất tươi sáng.
18:59
So my storycâu chuyện really is
437
1124000
2000
Câu chuyện của tôi thực ra
19:01
as much about that convergencehội tụ in the AmericasAmericas
438
1126000
3000
là về sự khác biệt ở đó ở Châu Mỹ
19:04
as it's a convergencehội tụ storycâu chuyện in EurasiaEurasia.
439
1129000
2000
như sự khác biệt đó ở châu Âu.
19:06
BGBG: And there is this impressionấn tượng
440
1131000
2000
BG: Và có một điểm đáng chú ý
19:08
that NorthBắc AmericaAmerica and EuropeEurope
441
1133000
2000
rằng Bắc Mĩ và châu Âu
19:10
are not really payingtrả tiền attentionchú ý
442
1135000
2000
thực sự không chú ý
19:12
to these trendsxu hướng.
443
1137000
2000
đến những hướng này.
19:14
MostlyChủ yếu là they're worriedlo lắng about eachmỗi other.
444
1139000
3000
Hầu như họ lo lắng về nhau.
19:17
The AmericansNgười Mỹ think that the EuropeanChâu Âu modelmô hình is going to crumblesụp đổ tomorrowNgày mai.
445
1142000
3000
Người Mĩ nghĩ rằng mô hình của châu Âu sắp vỡ vụn mai sau.
19:20
The EuropeansNgười châu Âu think that the AmericanNgười Mỹ budgetngân sách is going to explodenổ tung tomorrowNgày mai.
446
1145000
3000
Người châu Âu lại nghĩ rằng các Đảng của Mĩ rồi sẽ tiêu tan.
19:23
And that's all we seemhình như to be caringchăm sóc about recentlygần đây.
447
1148000
3000
Và đó là tất cả những gì mà chúng tôi quan tâm đến gần đây.
19:26
NFNF: I think the fiscaltài chính crisiskhủng hoảng
448
1151000
2000
NF: Tôi nghĩ rằng cuộc khủng hoảng tài chính
19:28
that we see in the developedđã phát triển WorldTrên thế giới right now -- bothcả hai sideshai bên of the AtlanticĐại Tây Dương --
449
1153000
3000
mà chúng ta thấy ở những nước phát triển -- ở cả 2 bên của Tây Đại Dương --
19:31
is essentiallybản chất the sametương tự thing
450
1156000
2000
về cơ bản là giống nhau
19:33
takinglấy differentkhác nhau formscác hình thức
451
1158000
2000
nhưng khác nhau
19:35
in termsđiều kiện of politicalchính trị culturenền văn hóa.
452
1160000
2000
về văn hoá chính trị.
19:37
And it's a crisiskhủng hoảng that has its structuralcấu trúc facetkhía cạnh --
453
1162000
4000
Và cuộc khủng hoảng mà mặt cấu trúc --
19:41
it's partlytừng phần to do with demographicsnhân khẩu học.
454
1166000
2000
một phần làm với nhân khẩu học.
19:43
But it's alsocũng thế, of coursekhóa học, to do with the massiveto lớn crisiskhủng hoảng
455
1168000
3000
Nhưng rồi nó cũng xảy ra với cuộc khủng cực lớn
19:46
that followedtheo sau excessivequá đáng leverageđòn bẩy,
456
1171000
2000
theo sau sự đòn bẩy quá mức,
19:48
excessivequá đáng borrowingvay in the privateriêng tư sectorngành.
457
1173000
2000
mượn quá mức ở khu vực tư nhân.
19:50
That crisiskhủng hoảng,
458
1175000
2000
Cuộc khủng hoảng đó,
19:52
which has been the focustiêu điểm of so much attentionchú ý, includingkể cả by me,
459
1177000
3000
đã tập trung đc rất nhiều sự chú ý, trong đó có tôi,
19:55
I think is an epiphenomenonepiphenomenon.
460
1180000
2000
Tôi nghĩ là một hiện tượng phụ.
19:57
The financialtài chính crisiskhủng hoảng is really a relativelytương đối smallnhỏ bé historicmang tính lịch sử phenomenonhiện tượng,
461
1182000
3000
Cuộc khủng hoảng tài chỉ là một hiện tượng lịch sử khá nhỏ,
20:00
which has just acceleratedtăng tốc
462
1185000
2000
chỉ vừa tăng tốc
20:02
this hugekhổng lồ shiftsự thay đổi,
463
1187000
2000
tới sự thay đổi vị trí này,
20:04
which endskết thúc halfmột nửa a millenniumThiên niên kỷ of WesternTây ascendancysự thăng tiến.
464
1189000
2000
đã kết thúc 500 năm uy lực của phương Tây.
20:06
I think that's its realthực importancetầm quan trọng.
465
1191000
2000
Tôi nghĩ rằng đó mới thực sự rất quan trọng.
20:08
BGBG: NiallNiall, thank you. (NFNF: Thank you very much, BrunoBruno.)
466
1193000
2000
BG: Niall, cảm ơn. (NF: Cảm ơn rất nhiều, Bruno.)
20:10
(ApplauseVỗ tay)
467
1195000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Le
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Niall Ferguson - Historian
History is a curious thing, and Niall Ferguson investigates not only what happened but why. (Hint: Politics and money explain a lot.)

Why you should listen

Niall Ferguson teaches history and business administration at Harvard and is a senior research fellow at several other universities, including Oxford. His books chronicle a wide range of political and socio-economic events; he has written about everything from German politics during the era of inflation to a financial history of the world. He’s now working on a biography of former US Secretary of State Henry Kissinger.

Ferguson is a prolific and often controversial commentator on contemporary politics and economics. He frequently writes, reviews, and hosts for the British and American press. His latest book and TV series, Civilization: The West and the Rest, aims to help 21st-century audiences understand the past and the present. In it, he asks how, since the 1500s, Western nations have surpassed their Eastern counterparts and came to dominate the world (his answer: thanks to six “killer apps”: science, medicine, protestant work ethic, competition, property rights, consumer society). And he wonders whether that domination is now threatened by the rise of Asia. His theories have drawn criticism and prompted discussions, which he says was his intent. “It’s designed to be slightly annoying, so that you talk about it,” he told The Observer.

He says: "If a majority of people subscribe to a particular view, it pays to question it. It pays to think: maybe this is wrong."

More profile about the speaker
Niall Ferguson | Speaker | TED.com