ABOUT THE SPEAKER
Karen Thompson Walker - Novelist
Fiction writer Karen Thompson Walker explores the connection between fear and the imagination.

Why you should listen

In Karen Thompson Walker's 2012 book The Age of Miracles, a young girl and her family awake one morning to discover that the rotation of the Earth has suddenly begun to slow, stretching the length of the 24-hour day and throwing the natural world into disarray. It's a big, speculative book, but at heart, it's a simple human drama, told through the eyes of an observant adolescent girl.

A former book editor at Simon & Schuster, Walker worked on the novel for three years, an hour each morning before work. Fun fact: The Age of Miracles was published on June 21, 2012 -- the longest day of the year. Since then, the bestselling, much-awarded book has been translated into 29 languages.

More profile about the speaker
Karen Thompson Walker | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Karen Thompson Walker: What fear can teach us

Karen Thompson Walker: Nổi sợ có thể dạy chúng ta điều gì?

Filmed:
2,257,399 views

Hãy tưởng tượng bạn là một thủy thủ của tàu bị đắm, ​​đang trôi dạt ở Thái Bình Dương bao la. Bạn có thể chọn một trong ba hướng và cứu bản thân và bạn cùng tàu với bạn -- nhưng mỗi sự lựa chọn cũng đi kèm với một hậu quả đáng sợ. Làm thế nào để bạn lựa chọn? Bằng cách kể câu chuyện của tàu đánh cá voi Essex, tiểu thuyết gia Thompson Karen Walker cho thấy làm thế nào sợ hãi thúc đẩy trí tưởng tượng, như nó thúc đẩy chúng ta phải tưởng tượng tương lai có thể, và làm thế nào để đối phó với chúng.
- Novelist
Fiction writer Karen Thompson Walker explores the connection between fear and the imagination. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
One day in 1819,
0
419
2346
Một ngày vào năm 1819,
00:18
3,000 milesdặm off the coastbờ biển of ChileChi-lê,
1
2765
2759
cách bờ biển Chile 3,000 dặm,
00:21
in one of the mostphần lớn remotexa regionsvùng of the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương,
2
5524
2930
tại một trong những vùng xa xôi nhất của Thái Bình Dương,
00:24
20 AmericanNgười Mỹ sailorsthủy thủ watchedđã xem theirhọ shiptàu flood with seawaternước biển.
3
8454
4040
20 thủy thủ người Mỹ đã nhìn thuyền của họ ngập trong nước biển.
00:28
They'dHọ sẽ been strucktấn công by a spermtinh trùng whalecá voi, which had rippedbị rách
4
12494
2180
Họ đã bị tấn công bởi một con cá nhà táng, và nó đã đâm thủng
00:30
a catastrophicthảm khốc holelỗ in the ship'strên tàu hullHull.
5
14674
2901
một lỗ trầm trọng trên thân thân tàu.
00:33
As theirhọ shiptàu beganbắt đầu to sinkbồn rửa beneathở trên the swellsnở ra,
6
17575
2329
Khi tàu của họ bắt đầu chìm bên dưới những con sóng,
00:35
the menđàn ông huddledhuddled togethercùng với nhau in threesố ba smallnhỏ bé whaleboatswhaleboats.
7
19904
4313
những người đàn ông tụ lại trong 3 con tàu đánh cá voi nhỏ.
00:40
These menđàn ông were 10,000 milesdặm from home,
8
24217
2263
Những người này cách xa nhà 10,000 dặm,
00:42
more than 1,000 milesdặm from the nearestgần nhất scrapsắt vụn of landđất đai.
9
26480
3223
hơn 1,000 dặm từ mảnh bờ gần nhất
00:45
In theirhọ smallnhỏ bé boatsthuyền, they carriedmang only
10
29703
2204
Trên những chiếc thuyền nhỏ của họ, họ chỉ mang
00:47
rudimentarythô sơ navigationalđiều hướng equipmentTrang thiết bị
11
31907
1566
thiết bị hàng hải thô sơ
00:49
and limitedgiới hạn suppliesnguồn cung cấp of foodmón ăn and waterNước.
12
33473
3648
và nguồn dự trữ thức ăn và thức uống hạn chế.
00:53
These were the menđàn ông of the whaleshipwhaleship EssexEssex,
13
37121
2204
Đó là những người đàn ông của thuyền đánh bắt cá voi Essex,
00:55
whose storycâu chuyện would latermột lát sau inspiretruyền cảm hứng partscác bộ phận of "MobyMoby DickDick."
14
39325
2655
câu chuyện của họ sau này đã truyền cảm hứng cho những phần của “Moby Dick”
00:57
Even in today'sngày nay worldthế giới, theirhọ situationtình hình would be really direthị trường hấp dẫn,
15
41980
2949
Ngay cả trong thế giới ngày nay, hoàn cảnh của họ có thể thật sự thảm khốc,
01:00
but think about how much worsetệ hơn it would have been then.
16
44929
1926
nhưng hãy nghĩ điều đó sẽ tệ đến mức nào sau đó.
01:02
No one on landđất đai had any ideaý kiến that anything had goneKhông còn wrongsai rồi.
17
46855
3225
Không ai trên đất liền biết được điều gì đã sai.
01:05
No searchTìm kiếm partybuổi tiệc was comingđang đến to look for these menđàn ông.
18
50080
2912
Không có nhóm tìm kiếm nào đi tìm những người đàn ông đó.
01:08
So mostphần lớn of us have never experiencedcó kinh nghiệm a situationtình hình
19
52992
2862
Vậy nên hầu hết chúng ta không bao giờ trải nghiệm một hoàn cảnh như thế
01:11
as frighteningkhủng khiếp as the one in which these sailorsthủy thủ foundtìm themselvesbản thân họ,
20
55854
3503
khiếp đảm như những gì các thủy thủ đoàn đã trải qua
01:15
but we all know what it's like to be afraidsợ.
21
59357
1867
nhưng chúng ta đều biết rằng điều đó sẽ đáng sợ ra sao.
01:17
We know how fearnỗi sợ feelscảm thấy,
22
61224
2294
Chúng ta biết nổi sợ cảm giác như thế nào,
01:19
but I'm not sure we spendtiêu enoughđủ time thinkingSuy nghĩ about
23
63518
2104
nhưng tôi không chắc rằng chúng ra dành đủ thời gian để nghĩ về
01:21
what our fearssợ hãi mean.
24
65622
1645
nổi sợ của chúng ta ý nghĩa ra sao.
01:23
As we growlớn lên up, we're oftenthường xuyên encouragedkhuyến khích to think of fearnỗi sợ
25
67267
2837
Khi chúng ta trưởng thành, chúng ta thường được khuyến khích suy nghĩ rằng sự sợ hãi
01:26
as a weaknessđiểm yếu, just anotherkhác childishtrẻ con thing to discardloại bỏ
26
70104
2913
là một điểm yếu, chỉ là một điều trẻ con để bỏ đi
01:28
like babyđứa bé teethrăng or rollerTrục lăn skatesgiày trượt.
27
73017
2818
giống như răng sữa hay giày trượt con lăn
01:31
And I think it's no accidentTai nạn that we think this way.
28
75835
2495
Và tôi nghĩ rằng không tự dưng mà chúng ta nghĩ theo cách này.
01:34
NeuroscientistsNeuroscientists have actuallythực ra shownđược hiển thị that humanNhân loại beingschúng sanh
29
78330
2607
Những nhà thần kinh học thật sự cho thấy rằng con người
01:36
are hard-wiredHard-Wired to be optimistsngười lạc quan.
30
80937
2739
được cài đặt để lạc quan
01:39
So maybe that's why we think of fearnỗi sợ, sometimesđôi khi,
31
83676
2783
Vậy có thể đó là lý do tại sao chúng ta nghĩ về nổi sợ, một vài lần,
01:42
as a dangernguy hiểm in and of itselfchinh no.
32
86459
1978
như là mối nguy hiểm trong và của chính nó.
01:44
"Don't worrylo," we like to say to one anotherkhác. "Don't panichoảng loạn."
33
88437
2997
Chúng ta thích nói với người khác “Đừng lo lắng”. “Đừng hoảng sợ”.
01:47
In EnglishTiếng Anh, fearnỗi sợ is something we conquerchinh phục.
34
91434
2649
Trong tiếng Anh, nổi sợ là điều gì đó mà chúng tôi chinh phục.
01:49
It's something we fightchiến đấu. It's something we overcomevượt qua.
35
94083
3833
Là điều gì đó để chúng tôi chiến đấu. Điều gì đó để chúng tôi vượt qua.
01:53
But what if we lookednhìn at fearnỗi sợ in a freshtươi way?
36
97916
2205
Nhưng sẽ thế nào nếu chúng tôi xem xét nỗi sợ hãi theo một cách mới mẻ?
01:56
What if we thought of fearnỗi sợ as an amazingkinh ngạc acthành động of the imaginationtrí tưởng tượng,
37
100121
4143
Sẽ thế nào nếu chúng tôi nghĩ về nổi sợ như một hành động tuyệt vời của trí tưởng tượng,
02:00
something that can be as profoundthâm thúy and insightfulsâu sắc
38
104264
2378
một điều gì đó có thể rất thâm thúy và sâu sắc
02:02
as storytellingkể chuyện itselfchinh no?
39
106642
2654
như là tự kể chuyện ?
02:05
It's easiestdễ nhất to see this linkliên kết betweengiữa fearnỗi sợ and the imaginationtrí tưởng tượng
40
109296
2593
Đó là cách dễ dàng nhất để thấy sự liên kết giữa nổi sợ và trí tưởng tượng
02:07
in youngtrẻ childrenbọn trẻ, whose fearssợ hãi are oftenthường xuyên extraordinarilyphi thường vividsinh động.
41
111889
3279
ở những đứa trẻ, mà nổi sợ của chúng thường cực kì sống động.
02:11
When I was a childđứa trẻ, I livedđã sống in CaliforniaCalifornia,
42
115168
2281
Khi tôi là một đứa trẻ, tôi sống ở California,
02:13
which is, you know, mostlychủ yếu a very nicetốt đẹp placeđịa điểm to livetrực tiếp,
43
117449
2689
nơi mà, bạn biết đấy, hầu như là nơi rất đẹp để sống,
02:16
but for me as a childđứa trẻ, CaliforniaCalifornia could alsocũng thế be a little scaryđáng sợ.
44
120138
4008
nhưng với một đứa trẻ như tôi, California cũng trở nên đáng sợ một chút.
02:20
I remembernhớ lại how frighteningkhủng khiếp it was to see the chandelierđèn chùm
45
124146
3041
Tôi nhớ cảm giác sợ hãi thế nào khi nhìn thấy đèn chùm
02:23
that hungtreo aboveở trên our diningăn uống tablebàn swinglung lay back and forthra
46
127187
2433
được treo trên bàn ăn của chúng tôi, đu đưa qua lại
02:25
duringsuốt trong everymỗi minordiễn viên phụ earthquakeđộng đất,
47
129620
2175
suốt mỗi trận động đất nhỏ,
02:27
and I sometimesđôi khi couldn'tkhông thể sleepngủ at night, terrifiedsợ
48
131795
2303
và đôi khi tôi không thể nào ngủ được vào ban đêm, sợ rằng
02:29
that the BigLớn One mightcó thể striketấn công while we were sleepingngủ.
49
134098
2521
Big One sẽ tấn công khi chúng tôi đang ngủ.
02:32
And what we say about kidstrẻ em who have fearssợ hãi like that
50
136619
2872
Và điều chúng tôi nói về những đứa trẻ có những nổi sợ như thế
02:35
is that they have a vividsinh động imaginationtrí tưởng tượng.
51
139491
3228
là chúng có một trí tưởng tượng sống động.
02:38
But at a certainchắc chắn pointđiểm, mostphần lớn of us learnhọc hỏi
52
142719
2390
Nhưng tại một thời điểm nào đó, hầu hết chúng ta học
02:41
to leaverời khỏi these kindscác loại of visionstầm nhìn behindphía sau and growlớn lên up.
53
145109
2886
cách bỏ lại những sự tưởng tượng đó đằng sau và trưởng thành.
02:43
We learnhọc hỏi that there are no monstersquái vật hidingẩn underDưới the bedGiường,
54
147995
2757
Chúng ta biết rằng không có con quái vật nào trốn dưới giường,
02:46
and not everymỗi earthquakeđộng đất bringsmang lại buildingscác tòa nhà down.
55
150752
2980
và không phải mỗi trận động đất đều khiến các tòa nhà sụp đổ.
02:49
But maybe it's no coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên that some of our mostphần lớn creativesáng tạo mindstâm trí
56
153732
3408
Nhưng có thể không phải ngẫu nhiên mà một số trong những trí óc sáng tạo nhất của chúng ta
02:53
failThất bại to leaverời khỏi these kindscác loại of fearssợ hãi behindphía sau as adultsngười trưởng thành.
57
157140
3111
thất bại trong việc để lại những nổi sợ đằng sau như những người lớn.
02:56
The sametương tự incredibleđáng kinh ngạc imaginationstrí tưởng tượng that producedsản xuất "The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài,"
58
160251
3861
Giống như những sức tưởng tượng không thể tin được mà đã tạo nên “The orgin of species”,
03:00
"JaneJane EyreEyre" and "The RemembranceTưởng niệm of Things PastQuá khứ,"
59
164112
2857
“Jane Eyre” và “The Remembrance of Things Past”,
03:02
alsocũng thế generatedtạo ra intensecường độ cao worrieslo lắng that hauntedám ảnh the adultngười lớn livescuộc sống
60
166969
3339
cũng đã tạo ra những sự lo lắng dữ dội ám ảnh cuộc sống người trưởng thành
03:06
of CharlesCharles DarwinDarwin, CharlotteCharlotte BrontBrontĂŤ and MarcelMarcel ProustProust.
61
170308
4456
của Charles Darwin, Charlotte BrontĂŤ and Marcel Proust.
03:10
So the questioncâu hỏi is, what can the restnghỉ ngơi of us learnhọc hỏi about fearnỗi sợ
62
174764
2929
Vậy nên câu hỏi là, phần còn lại của chúng ta có thể học được gì về sự sợ hãi
03:13
from visionariesngười nhìn xa trông rộng and youngtrẻ childrenbọn trẻ?
63
177693
3304
từ những ảo mộng và trẻ nhỏ?
03:16
Well let's returntrở về to the yearnăm 1819 for a momentchốc lát,
64
180997
2860
Vâng hãy quay trở lại vào thời điểm năm 1819 cho một khoảnh khắc,
03:19
to the situationtình hình facingđối diện the crewphi hành đoàn of the whaleshipwhaleship EssexEssex.
65
183857
3687
với tình huống phải đối mặt của thủy thủ đoàn tàu đánh cá voi Essex.
03:23
Let's take a look at the fearssợ hãi that theirhọ imaginationstrí tưởng tượng
66
187544
2119
Chúng ta hãy nhìn vào những nổi sợ mà trí tưởng tượng của họ
03:25
were generatingtạo ra as they driftedtrôi dạt in the middleở giữa of the PacificThái Bình Dương.
67
189663
3756
được tạo ra khi họ trôi dạt ở giữa Thái Bình Dương.
03:29
Twenty-fourHai mươi bốn hoursgiờ had now passedthông qua sincekể từ the capsizingúp of the shiptàu.
68
193419
3549
24 giờ đồng hồ đã trôi qua kể từ vụ lật thuyền.
03:32
The time had come for the menđàn ông to make a plankế hoạch,
69
196968
2703
Đã đến lúc cho những người đàn ông tạo nên một kế hoạch,
03:35
but they had very fewvài optionslựa chọn.
70
199671
2726
nhưng họ có rất ít sự lựa chọn.
03:38
In his fascinatinghấp dẫn accounttài khoản of the disasterthảm họa,
71
202397
2431
Trong sự tính toán hấp dẫn về thảm họa này,
03:40
NathanielNathaniel PhilbrickPhilbrick wroteđã viết that these menđàn ông were just about
72
204828
2740
Nathaniel Philbrick đã viết rằng những người đàn ông này chỉ
03:43
as farxa from landđất đai as it was possiblekhả thi to be anywhereở đâu on EarthTrái đất.
73
207568
4400
cách xa đất liền như có thể là bất cứ nơi nào trên Trái đất.
03:47
The menđàn ông knewbiết that the nearestgần nhất islandshòn đảo they could reachchạm tới
74
211968
2300
Họ biết rằng hòn đảo gần nhất họ có thể tới
03:50
were the MarquesasMarquesas IslandsQuần đảo, 1,200 milesdặm away.
75
214268
3776
là đảo Marquesas, cách 1,200 dặm.
03:53
But they'dhọ muốn heardnghe some frighteningkhủng khiếp rumorstin đồn.
76
218044
2522
Nhưng họ đã nghe vài tin đồn đáng sợ.
03:56
They'dHọ sẽ been told that these islandshòn đảo,
77
220566
1678
Họ được kể rằng những hòn đảo đó,
03:58
and severalmột số othersKhác nearbygần đó, were populateddân cư by cannibalsCannibals.
78
222244
4244
và nhiều nhiều nơi gần đó khác, được cư trú bởi những kẻ ăn thịt người.
04:02
So the menđàn ông picturedhình comingđang đến ashoretrên bờ only to be murderedbị giết
79
226488
2376
Vậy nên họ đã hình dung việc đến bờ chỉ để bị giết
04:04
and eatenăn for dinnerbữa tối.
80
228864
1641
và làm thức ăn cho buổi tối.
04:06
AnotherKhác possiblekhả thi destinationNơi Đến was HawaiiHawaii,
81
230505
2752
Một điểm đến khả thi nữa là Hawaii,
04:09
but givenđược the seasonMùa, the captainđội trưởng was afraidsợ
82
233257
1872
nhưng vào mùa đó, thuyền trưởng sợ
04:11
they'dhọ muốn be strucktấn công by severenghiêm trọng stormscơn bão.
83
235129
3221
họ sẽ bị tấn công bởi những cơn bão khốc liệt.
04:14
Now the last optionTùy chọn was the longestdài nhất, and the mostphần lớn difficultkhó khăn:
84
238350
3792
Lúc bấy giờ sự lựa chọn cuối cùng là dài nhất, và khó nhất:
04:18
to sailđi thuyền 1,500 milesdặm dueđến hạn southmiền Nam in hopeshy vọng of reachingđạt
85
242142
3624
là chèo thuyền 1,500 dặm về phía nam với hy vọng là đến được
04:21
a certainchắc chắn bandban nhạc of windsgió that could eventuallycuối cùng
86
245766
1889
một cơn gió nào đó rốt cuộc có thể
04:23
pushđẩy them towardđối với the coastbờ biển of SouthNam AmericaAmerica.
87
247655
2264
đẩy họ vào bờ biển của Nam Mỹ
04:25
But they knewbiết that the sheertuyệt lengthchiều dài of this journeyhành trình
88
249919
2721
Nhưng họ biết chiều dài tuyệt đối của hành trình này
04:28
would stretchcăng ra theirhọ suppliesnguồn cung cấp of foodmón ăn and waterNước.
89
252640
3511
có thể làm cạn kiệt nguồn thức ăn và thức uống của họ.
04:32
To be eatenăn by cannibalsCannibals, to be batteredbị đánh đập by stormscơn bão,
90
256151
3406
Làm mồi cho những kẻ ăn thịt, bị tấn công bởi những cơn bão,
04:35
to starvechết đói to deathtử vong before reachingđạt landđất đai.
91
259557
3361
hay đói đến chết trước khi đến đất liền.
04:38
These were the fearssợ hãi that dancednhảy múa in the imaginationstrí tưởng tượng of these poornghèo nàn menđàn ông,
92
262918
3392
Đó là những nổi sợ đã hiện lên trong trí tưởng tượng của những người đàn ông tội nghiệp,
04:42
and as it turnedquay out, the fearnỗi sợ they choseđã chọn to listen to
93
266310
2899
và khi nó xuất hiện, nổi sợ họ chọn để nghe theo
04:45
would governquản lý whetherliệu they livedđã sống or diedchết.
94
269209
2654
sẽ ảnh hưởng đến việc họ sống hay chết.
04:47
Now we mightcó thể just as easilydễ dàng call these fearssợ hãi by a differentkhác nhau nameTên.
95
271863
4210
Bây giờ chúng ta dễ dàng có thể gọi những nổi sợ đó bằng một tên khác.
04:51
What if insteadthay thế of callingkêu gọi them fearssợ hãi,
96
276073
2278
Sẽ thế nào khi thay vào việc gọi chúng là nổi sợ,
04:54
we calledgọi là them storiesnhững câu chuyện?
97
278351
1611
chúng ta gọi chúng là những câu chuyện?
04:55
Because that's really what fearnỗi sợ is, if you think about it.
98
279962
2233
Vì nổi sợ thật sự là như vậy, nếu bạn nghĩ về nó.
04:58
It's a kindloại of unintentionalkhông chủ ý storytellingkể chuyện
99
282195
3060
Nó là một loại kể truyện không được định trước
05:01
that we are all bornsinh ra knowingbiết how to do.
100
285255
2930
rằng tất cả chúng ta sinh ra đều biết cách làm.
05:04
And fearssợ hãi and storytellingkể chuyện have the sametương tự componentscác thành phần.
101
288185
2763
Và những nổi sợ và việc kể chuyện có vài điểm giống nhau.
05:06
They have the sametương tự architecturekiến trúc.
102
290948
1865
Chúng có kết cấu giống nhau.
05:08
Like all storiesnhững câu chuyện, fearssợ hãi have charactersnhân vật.
103
292813
2677
Ở mọi câu chuyện, nổi sợ là nhân vật.
05:11
In our fearssợ hãi, the charactersnhân vật are us.
104
295490
2423
Trong nỗi sợ hãi , nhân vật là chúng ta.
05:13
FearsNỗi sợ hãi alsocũng thế have plotslô đất. They have beginningsbắt đầu and middlesMiddles and endskết thúc.
105
297913
4302
Nổ sợ cũng có cốt truyện. Chúng có khở đầu, phần thân, và kết thúc.
05:18
You boardbảng the planemáy bay. The planemáy bay takes off. The engineđộng cơ failsthất bại.
106
302215
4116
Bạn lên máy bay. Chiếc máy bay cất cánh. Động cơ bị hỏng.
05:22
Our fearssợ hãi alsocũng thế tendcó xu hướng to containchứa imageryhình ảnh that can be
107
306331
2568
Nổi sợ của chúng ta cũng có xu hướng chứa hình ảnh mà có thể
05:24
everymỗi bitbit as vividsinh động as what you mightcó thể find in the pagestrang of a novelcuốn tiểu thuyết.
108
308899
3349
mỗi phần đều sống động như những gì bạn có thể tìm thấy trên các trang của một cuốn tiểu thuyết.
05:28
PictureHình ảnh a cannibalngười ăn thịt đồng loại, humanNhân loại teethrăng
109
312248
2956
Hãy hình dung một kẻ ăn thịt, răng người
05:31
sinkingđánh chìm into humanNhân loại skinda,
110
315204
2207
ấn sâu vào da người,
05:33
humanNhân loại fleshthịt roastingrang over a firengọn lửa.
111
317411
3054
thịt người treo trên đống lửa.
05:36
FearsNỗi sợ hãi alsocũng thế have suspensebị đình hoãn.
112
320465
2736
Những nổi sợ cũng có sự hồi hộp.
05:39
If I've donelàm xong my jobviệc làm as a storytellerstoryteller todayhôm nay,
113
323201
2290
Nếu bạn đã xong việc của người kể chuyện hôm nay,
05:41
you should be wonderingtự hỏi what happenedđã xảy ra
114
325491
1508
bạn nên suy ngẫm việc gì đã xảy ra
05:42
to the menđàn ông of the whaleshipwhaleship EssexEssex.
115
326999
2101
với những người đàn ông của tàu Essex.
05:45
Our fearssợ hãi provokekhiêu khích in us a very similargiống formhình thức of suspensebị đình hoãn.
116
329100
4245
Nổi sợ gây ra cho chúng ta một hình thức giống như sự hồi hộp.
05:49
Just like all great storiesnhững câu chuyện, our fearssợ hãi focustiêu điểm our attentionchú ý
117
333345
3553
Như mọi câu chuyện hay, nổi sợ tập trung sự chú ý của chúng ta
05:52
on a questioncâu hỏi that is as importantquan trọng in life as it is in literaturevăn chương:
118
336898
3939
vào câu hỏi mà quan trọng trong cuộc sống cũng như trong văn học:
05:56
What will happenxảy ra nextkế tiếp?
119
340837
2757
Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
05:59
In other wordstừ ngữ, our fearssợ hãi make us think about the futureTương lai.
120
343594
2704
Nói cách khác, nổi sợ khiến chúng ta nghĩ về tương lai.
06:02
And humanscon người, by the way, are the only creaturessinh vật capablecó khả năng
121
346298
2018
Và con người, nhân tiện, là loài duy nhất có thể
06:04
of thinkingSuy nghĩ about the futureTương lai in this way,
122
348316
1670
suy nghĩ về tương lai theo cách này,
06:05
of projectingchiếu ourselveschúng ta forwardphía trước in time,
123
349986
2891
có thể dự tính trước bản thân,
06:08
and this mentaltâm thần time traveldu lịch is just one more thing
124
352877
2412
và chuyến đi thời gian tinh thần này chỉ là một điều
06:11
that fearssợ hãi have in commonchung with storytellingkể chuyện.
125
355289
3622
rằng sự sợ hãi cũng như kể chuyện.
06:14
As a writernhà văn, I can tell you that a biglớn partphần of writingviết fictionviễn tưởng
126
358911
2493
Là nhà văn, tôi có thể kể cho các bạn rằng một phần quan trọng của việc viết tiểu thuyết
06:17
is learninghọc tập to predicttiên đoán how one eventbiến cố in a storycâu chuyện
127
361404
1883
là học cách dự đoán một sự kiện trong câu chuyện
06:19
will affectcó ảnh hưởng đến all the other eventssự kiện,
128
363287
1744
sẽ ảnh hưởng đến những sự kiện khác như thế nào,
06:20
and fearnỗi sợ workscông trinh in that sametương tự way.
129
365031
2049
và nổi sợ cũng làm như vậy.
06:22
In fearnỗi sợ, just like in fictionviễn tưởng, one thing always leadsdẫn to anotherkhác.
130
367080
5177
Ở sự sợ hãi, cũng giống như trong tiểu thuyết, một thứ luôn luôn dẫn dắt những điều khác.
06:28
When I was writingviết my first novelcuốn tiểu thuyết, "The AgeTuổi Of MiraclesPhép lạ,"
131
372257
2646
Khi tôi viết tiểu thuyết của mình, “Thời đại của những điều kì diệu”,
06:30
I spentđã bỏ ra monthstháng tryingcố gắng to figurenhân vật out what would happenxảy ra
132
374903
2961
tôi dành nhiều tháng để cố gắng tìm ra điều gì có thể xảy ra
06:33
if the rotationxoay vòng of the EarthTrái đất suddenlyđột ngột beganbắt đầu to slowchậm down.
133
377864
3189
Nếu vòng xoay của Trái đất đột ngột bắt đầu chậm lại.
06:36
What would happenxảy ra to our daysngày? What would happenxảy ra to our cropscây trồng?
134
381053
2892
Điều gì sẽ xãy ra với mọi ngàycủa chúng ta ? Điều gì sẽ xãy ra với vụ mùa của chúng ta ?
06:39
What would happenxảy ra to our mindstâm trí?
135
383945
2043
Điều gì sẽ xảy ra với tâm trí của chúng ta?
06:41
And then it was only latermột lát sau that I realizedthực hiện how very similargiống
136
385988
3106
Và sau đó tôi nhận ra rằng những câu hỏi đó rất giống nhau như thế vào
06:44
these questionscâu hỏi were to the onesnhững người I used to askhỏi myselfriêng tôi
137
389094
2121
với những câu tôi thường tự hỏi bản thân
06:47
as a childđứa trẻ frightenedsợ hãi in the night.
138
391215
2237
khi là một đứa trẻ sợ hãi trong màn đêm.
06:49
If an earthquakeđộng đất strikesđình công tonighttối nay, I used to worrylo,
139
393452
2531
Nếu một trận động đất diễn ra hôm nay, tôi từng lo sợ
06:51
what will happenxảy ra to our housenhà ở? What will happenxảy ra to my familygia đình?
140
395983
3866
điều gì sẽ xảy ra với ngôi nhà của chúng tôi? Điều gì sẽ xảy đến với gia đình tôi?
06:55
And the answercâu trả lời to those questionscâu hỏi always tooklấy the formhình thức of a storycâu chuyện.
141
399849
4700
Và câu trả lời cho những câu hỏi đó luôn luôn dưới hình thức một câu chuyện.
So if we think of our fears as more than just fears
07:00
So if we think of our fearssợ hãi as more than just fearssợ hãi
142
404549
2503
Vậy nếu chúng ta nghĩ về những nổi sợ hơn là chỉ những nổi sợ
07:02
but as storiesnhững câu chuyện, we should think of ourselveschúng ta
143
407052
2927
nhưng như là những câu chuyện, chúng ta nên nghĩ về bản thân chúng ta
07:05
as the authorstác giả of those storiesnhững câu chuyện.
144
409979
2231
như là tác giả của những câu chuyện đó.
07:08
But just as importantlyquan trọng, we need to think of ourselveschúng ta
145
412210
1962
Nhưng cũng quan trọng, chúng ta cần nghĩ về bản thân
07:10
as the readersđộc giả of our fearssợ hãi, and how we choosechọn
146
414172
2504
về nổi sợ của chúng ta như những đọc giả, và cách chúng ta chọn
07:12
to readđọc our fearssợ hãi can have a profoundthâm thúy effecthiệu ứng on our livescuộc sống.
147
416676
4335
để đọc những nổi sợ, có thể có một ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta
07:16
Now, some of us naturallymột cách tự nhiên readđọc our fearssợ hãi more closelychặt chẽ than othersKhác.
148
421011
3001
Bây giờ, một vài người trong chúng ta đọc một cách tự nhiên những nổi sợ kỹ lưỡng hơn những người khác.
07:19
I readđọc about a studyhọc recentlygần đây of successfulthành công entrepreneursdoanh nhân,
149
424012
2921
Tôi đã đọc về một nghiên cứu gần đây về các doanh nhân thành đạt,
07:22
and the authortác giả foundtìm that these people sharedchia sẻ a habitthói quen
150
426933
2626
và người tác giả đã tìm thấy những người này chia sẽ một thói quen
07:25
that he calledgọi là "productivecó năng suất paranoiahoang tưởng," which meantý nghĩa that
151
429559
3359
mà ông ấy gọi là “bệnh hoang tưởng hữu ích”, có nghĩa là
07:28
these people, insteadthay thế of dismissingsa thải theirhọ fearssợ hãi,
152
432918
2521
những người này, thay vì gạt bỏ nổi sợ hãi của mình,
07:31
these people readđọc them closelychặt chẽ, they studiedđã học them,
153
435439
2663
họ đọc chúng một cách kĩ lưỡng, họ nghiên cứu chúng,
07:34
and then they translateddịch that fearnỗi sợ into preparationchuẩn bị and actionhoạt động.
154
438102
3600
và sau đó học chuyển nổi sợ đó thành sự chuẩn bị hay hành động.
07:37
So that way, if theirhọ worsttệ nhất fearssợ hãi cameđã đến truethật,
155
441702
1917
Vậy cách đó, nếu nổi sợ tồi tệ nhất của họ thành sự thật,
07:39
theirhọ businessescác doanh nghiệp were readysẳn sàng.
156
443619
2078
sự nghiệp của họ cũng sẵn sàng.
07:41
And sometimesđôi khi, of coursekhóa học, our worsttệ nhất fearssợ hãi do come truethật.
157
445697
4351
Và đôi khi, đương nhiên, nổi sợ tồi tệ nhất của chúng ta cũng thành sự thật.
07:45
That's one of the things that is so extraordinarybất thường about fearnỗi sợ.
158
450048
3159
Và đó là một trong những điều mà quá phi thường về sự sợ hãi.
07:49
OnceMột lần in a while, our fearssợ hãi can predicttiên đoán the futureTương lai.
159
453207
4922
Thỉnh thoảng, nổi sợ của chúng ta có thể dự đoán tương lai.
07:54
But we can't possiblycó thể preparechuẩn bị for all of the fearssợ hãi
160
458129
3395
Nhưng chúng ta không thể chuẩn bị cho mọi nổi sợ
07:57
that our imaginationstrí tưởng tượng concoctpha.
161
461524
2398
mà trí tưởng tượng của chúng ta bịa ra.
07:59
So how can we tell the differenceSự khác biệt betweengiữa
162
463922
1984
Vậy làm thể nào chúng ta nêu được sự khác biệt giữa
08:01
the fearssợ hãi worthgiá trị listeningnghe to and all the othersKhác?
163
465906
3820
những nổi sợ đáng nghe theo và những nỗi sợ khác?
08:05
I think the endkết thúc of the storycâu chuyện of the whaleshipwhaleship EssexEssex
164
469726
2477
Tôi nghĩ cái kết câu chuyện về tàu cá voi Essex
08:08
offerscung cấp an illuminatingchiếu sáng, if tragicbi kịch, examplethí dụ.
165
472203
4283
Đưa ra một sự sáng tỏ, nếu bi thảm, ví dụ.
08:12
After much deliberationthảo luận, the menđàn ông finallycuối cùng madethực hiện a decisionphán quyết.
166
476486
4727
Sau khi cân nhắc nhiều, những người đàn ông cuối cùng đã thực hiện một quyết định.
08:17
TerrifiedSợ of cannibalsCannibals, they decidedquyết định to forgoforgo the closestgần nhất islandshòn đảo
167
481213
3873
Sợ những kẻ ăn thịt, họ quyết định đi đến những hòn đảo gần nhất
08:20
and insteadthay thế embarkedbắt tay vào on the longerlâu hơn
168
485086
2327
và thay vì đi đến những nơi xa hơn
08:23
and much more difficultkhó khăn routelộ trình to SouthNam AmericaAmerica.
169
487413
3127
và tuyến đường khó khăn hơn nhiều đến Nam Phi.
08:26
After more than two monthstháng at seabiển, the menđàn ông ranchạy out of foodmón ăn
170
490540
3470
Sau hơn 2 tháng ở biển, những người đàn ông cạn kiệt thức ăn
08:29
as they knewbiết they mightcó thể,
171
494010
1079
như họ đã biết là họ sẽ như vậy,
08:30
and they were still quitekhá farxa from landđất đai.
172
495089
2695
và họ vẫn ở khá xa đất liền.
08:33
When the last of the survivorsngười sống sót were finallycuối cùng pickedđã chọn up
173
497784
2887
Khi những người sống xót cuối cùng cũng được cứu thoát
08:36
by two passingđi qua shipstàu thuyền, lessít hơn than halfmột nửa of the menđàn ông were left alivesống sót,
174
500671
4486
bởi 2 con tàu đi ngang qua, gần nửa trong số họ còn sống,
08:41
and some of them had resortedresorted to theirhọ ownsở hữu formhình thức of cannibalismăn thịt đồng loại.
175
505157
4903
và một số người trong số họ phải sử dụng đến hình thức ăn thịt đồng loại.
08:45
HermanHerman MelvilleMelville, who used this storycâu chuyện as researchnghiên cứu for "MobyMoby DickDick,"
176
510060
3363
Herman Melville, người đã dùng câu chuyện này như cuộc nghiên cứu của “Moby Dick”,
08:49
wroteđã viết yearsnăm latermột lát sau, and from drykhô landđất đai, quoteTrích dẫn,
177
513423
3880
viết vào những năm sau đó, từ đất liền, trích dẫn,
08:53
"All the sufferingsđau khổ of these miserablekhổ sở menđàn ông of the EssexEssex
178
517303
2624
“ Tất cả những trải nghiệm của những người đàn ổng khốn khổ trên con tàu Essex
08:55
mightcó thể in all humanNhân loại probabilityxác suất have been avoidedtránh
179
519927
2689
có thể trong mọi khả năng con người đã tránh được
08:58
had they, immediatelyngay after leavingđể lại the wreckxác tàu đắm,
180
522616
2567
lập tức ngay sau đó rời khỏi xác tàu,
09:01
steeredhướng straightthẳng for TahitiTahiti.
181
525183
1881
hướng thẳng đến Tahiti.
09:02
But," as MelvilleMelville put it, "they dreadedsợ hãi cannibalsCannibals."
182
527064
4565
Nhưng, như Melville nói, "họ sợ những kẻ ăn thịt người ".
09:07
So the questioncâu hỏi is, why did these menđàn ông dreadkinh sợ cannibalsCannibals
183
531629
3046
Vậy câu hỏi là, tại sao những người đàn ông này sợ kẻ ăn thịt người
09:10
so much more than the extremecực likelihoodkhả năng of starvationđói khát?
184
534675
4189
nhiều hơn so với khả năng bị đói cực độ?
09:14
Why were they swayedswayed by one storycâu chuyện
185
538864
1867
Tại sao họ bị ảnh hưởng bởi một câu truyện
09:16
so much more than the other?
186
540731
2639
hơn là những điều khác?
09:19
LookedNhìn at from this anglegóc,
187
543370
1522
Nhìn từ góc độ này,
09:20
theirshọ becomestrở thành a storycâu chuyện about readingđọc hiểu.
188
544892
3299
câu chuyện của họ trở thành truyện để đọc.
09:24
The novelisttiểu thuyết gia VladimirVladimir NabokovNabokov said that the besttốt readerngười đọc
189
548191
2656
Nhà tiểu thuyết gia Vladimir Nabokov nói rằng người đọc giả tốt nhất
09:26
has a combinationsự phối hợp of two very differentkhác nhau temperamentstính khí,
190
550847
2799
có một sự kết hợp giữa 2 khí chất rất khác nhau,
09:29
the artisticnghệ thuật and the scientificthuộc về khoa học.
191
553646
2850
tính nghệ thuật và tính khoa học.
09:32
A good readerngười đọc has an artist'scủa nghệ sĩ passionniềm đam mê,
192
556496
2504
Một đọc giả giỏi có một niềm đam mê của người nghệ sĩ,
09:34
a willingnesssẵn sàng to get caughtbắt up in the storycâu chuyện,
193
559000
2423
một sự sẵn sàng để cuốn vào câu chuyện,
09:37
but just as importantlyquan trọng, the readersđộc giả alsocũng thế needsnhu cầu
194
561423
2111
nhưng cũng không kém phấn quan trọng , người đọc cũng cần
09:39
the coolnessMát of judgmentphán đoán of a scientistnhà khoa học,
195
563534
3211
sự trầm tĩnh trong phán xét của một nhà khoa học,
09:42
which actshành vi to tempertemper and complicatephức tạp
196
566745
1491
có tác dụng ôn hòa và làm phức tạp
09:44
the reader'sđộc giả intuitivetrực quan reactionsphản ứng to the storycâu chuyện.
197
568236
3398
phản ứng trực quan của người đọc với câu chuyện.
09:47
As we'vechúng tôi đã seenđã xem, the menđàn ông of the EssexEssex had no troublerắc rối with the artisticnghệ thuật partphần.
198
571634
3205
Như chúng ta đã thấy, những người đàn ông tàu Essex không có vấn đề với phần nghệ thuật.
09:50
They dreamedmơ ước up a varietyđa dạng of horrifyingkinh hoàng scenarioskịch bản.
199
574839
3640
Họ đã tưởng tượng một loạt những kịch bản đáng sợ.
09:54
The problemvấn đề was that they listenedlắng nghe to the wrongsai rồi storycâu chuyện.
200
578479
3989
Vấn đề là họ nghe theo câu chuyện sai.
09:58
Of all the narrativeschuyện kể theirhọ fearssợ hãi wroteđã viết,
201
582468
2124
Trong tất cả câu chuyện nổi sợ của họ đã dựng lên,
10:00
they respondedtrả lời only to the mostphần lớn luridHao My, the mostphần lớn vividsinh động,
202
584592
3651
họ đã ứng phó điều khủng khiếp nhất, sống động nhất,
10:04
the one that was easiestdễ nhất for theirhọ imaginationstrí tưởng tượng to picturehình ảnh:
203
588243
3219
điều mà dễ dàng nhất để trí tưởng tượng của họ hình dung:
10:07
cannibalsCannibals.
204
591462
1951
Những kẻ ăn thịt.
10:09
But perhapscó lẽ if they'dhọ muốn been ablecó thể to readđọc theirhọ fearssợ hãi
205
593413
2281
Nhưng có thể nếu họ có khả năng đọc nổi sợ của họ hơn
10:11
more like a scientistnhà khoa học, with more coolnessMát of judgmentphán đoán,
206
595694
3481
như những nhà khoa học, với sự điềm tĩnh trong phán xét,
10:15
they would have listenedlắng nghe insteadthay thế to the lessít hơn violenthung bạo
207
599175
2760
thay vào đó họ có thể nghe theo điều ít bạo lực hơn
10:17
but the more likelycó khả năng talecâu chuyện, the storycâu chuyện of starvationđói khát,
208
601935
3288
nhưng giống với truyện kể, một câu chuyện về sự chết đói,
10:21
and headedđứng đầu for TahitiTahiti, just as Melville'sMelville của sadbuồn commentarybình luận suggestsgợi ý.
209
605223
5580
Và lái đến Tahiti, như những lời đề nghị dẫn giải được tuyên bố của Melville .
10:26
And maybe if we all triedđã thử to readđọc our fearssợ hãi,
210
610803
2868
Và có thể nếu tất cả chúng ta cố gắng đọc nổi sợ của mình,
10:29
we too would be lessít hơn oftenthường xuyên swayedswayed
211
613671
1977
chúng ta cũng có thể bị ảnh hưởng ít hơn
10:31
by the mostphần lớn salaciousdâm ô amongtrong số them.
212
615648
1876
bởi điều tục tĩu nhất trong số đó.
10:33
Maybe then we'dThứ Tư spendtiêu lessít hơn time worryinglo lắng about
213
617524
1668
Có thể sau đó chúng ta dành ít thời gian hơn để lo lắng về
10:35
serialnối tiếp killerskẻ sát nhân and planemáy bay crashestai nạn,
214
619192
2188
những kẻ giết người và những tai nạn máy bay,
10:37
and more time concernedliên quan with the subtlerngười tinh tế
215
621380
1866
và dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến sự tinh vi
10:39
and slowerchậm disastersthiên tai we faceđối mặt:
216
623246
2054
và giảm những thảm họa mà chúng ta đối đầu:
10:41
the silentim lặng buildupsự tích tụ of plaquemảng bám in our arteriesđộng mạch,
217
625300
2748
sự tích tụ thầm lặng của mảnh bám trong động mạch của chúng ta,
10:43
the gradualdần dần changesthay đổi in our climatekhí hậu.
218
628048
2543
những sự thay đổi dần dần khí hậu.
10:46
Just as the mostphần lớn nuancedsắc thái storiesnhững câu chuyện in literaturevăn chương are oftenthường xuyên the richestgiàu nhất,
219
630591
3649
Cũng giống như những câu chuyện có sắc thái nhất trong văn chương thường dồi dào nhất,
10:50
so too mightcó thể our subtlestsubtlest fearssợ hãi be the truesttruest.
220
634240
4448
vậy rất có thể nổi sợ hãi tinh tế nhất là xác thực nhất.
10:54
ReadĐọc in the right way, our fearssợ hãi are an amazingkinh ngạc giftquà tặng
221
638688
2897
Hãy đọc đúng cách, nổi sợ của bạn là một món quà tuyệt vời
10:57
of the imaginationtrí tưởng tượng, a kindloại of everydaymỗi ngày clairvoyancethấu thị,
222
641585
2932
của trí tưởng tượng, một kiểu sáng suốt hàng ngày,
11:00
a way of glimpsingglimpsing what mightcó thể be the futureTương lai
223
644517
2235
một cách nhìn thoáng qua cái gì có thể là tương lai
11:02
when there's still time to influenceảnh hưởng how that futureTương lai will playchơi out.
224
646752
3435
Khi vẫn còn thời gian để tác động tương lai diễn ra như thế nào.
11:06
ProperlyĐúng cách readđọc, our fearssợ hãi can offerphục vụ us something as preciousquí
225
650187
3396
Hãy đọc một cách đúng đắn, nổi sợ của chúng ta có thể đưa chúng ta vài thứ quý báu
11:09
as our favoriteyêu thích workscông trinh of literaturevăn chương:
226
653583
2157
như tác phẩm văn chương yêu thích của chúng tôi:
11:11
a little wisdomsự khôn ngoan, a bitbit of insightcái nhìn sâu sắc
227
655740
3045
một chút khôn ngoan, một chút tinh tế
11:14
and a versionphiên bản of that mostphần lớn elusivekhó nắm bắt thing --
228
658785
2574
và một phiên bản của điều khó nắm bắt nhất –
11:17
the truthsự thật.
229
661359
1251
Sự thật.
11:18
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
230
662610
5031
Xin cám ơn. (Vỗ tay)
Translated by Mìu Miu
Reviewed by Thanh Thao Vo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karen Thompson Walker - Novelist
Fiction writer Karen Thompson Walker explores the connection between fear and the imagination.

Why you should listen

In Karen Thompson Walker's 2012 book The Age of Miracles, a young girl and her family awake one morning to discover that the rotation of the Earth has suddenly begun to slow, stretching the length of the 24-hour day and throwing the natural world into disarray. It's a big, speculative book, but at heart, it's a simple human drama, told through the eyes of an observant adolescent girl.

A former book editor at Simon & Schuster, Walker worked on the novel for three years, an hour each morning before work. Fun fact: The Age of Miracles was published on June 21, 2012 -- the longest day of the year. Since then, the bestselling, much-awarded book has been translated into 29 languages.

More profile about the speaker
Karen Thompson Walker | Speaker | TED.com