ABOUT THE SPEAKER
Zak Ebrahim - Peace activist
Groomed for terror, Zak Ebrahim chose a different life. The author of The Terrorist's Son, he hopes his story will inspire others to reject a path of violence.

Why you should listen

When Zak Ebrahim was seven, his family went on the run. His father, El Sayyid Nosair, had hoped Zak would follow in his footsteps -- and become a jihadist. Instead, Zak was at the beginning of a long journey to comprehend his past.

Zak Ebrahim kept his family history a secret as they moved through a long succession of towns. In 2010, he realized his experience as a terrorist’s son not only gave him a unique perspective, but also a unique chance to show that if he could escape a violent heritage, anyone could. As he told Truthdig.com, “We must embrace tolerance and nonviolence. Who knows this better than the son of a terrorist?”

In 2014 Ebrahim published the TED Book The Terrorist's Son, a memoir written with Jeff Giles about the path he took to turn away from hate. In early 2015 the book won an American Library Association Alex award.

More profile about the speaker
Zak Ebrahim | Speaker | TED.com
TED2014

Zak Ebrahim: I am the son of a terrorist. Here's how I chose peace.

Zak Ebrahim: Tôi là con trai của một kẻ khủng bố. Và đây là cách mà tôi chọn lấy hòa bình.

Filmed:
5,839,825 views

Nếu được nuôi dạy dựa trên những giáo điều và sự thù hận, liệu bạn có thể chọn một con đường khác? Zak Ebrahim chỉ mới bảy tuổi khi cha của anh tham gia lên kế hoạch đánh bom Trung Tâm Thương Mại Thế Giới năm 1993. Và câu chuyện của anh thì gây sốc, mạnh mẽ, và đầy cảm hứng.
- Peace activist
Groomed for terror, Zak Ebrahim chose a different life. The author of The Terrorist's Son, he hopes his story will inspire others to reject a path of violence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
On NovemberTháng mười một 5ththứ, 1990,
0
1912
2421
Vào ngày 05/11/1990,
00:16
a man namedđặt tên El-SayyidEl-Sayyid NosairNosair walkedđi bộ
1
4333
2799
một người đàn ông tên
El-Sayyid Nosair
00:19
into a hotelkhách sạn in ManhattanManhattan
2
7132
2385
bước vào một khách sạn
ở Manhattan
00:21
and assassinatedám sát RabbiRabbi MeirMeir KahaneKahane,
3
9517
2965
và sát hại Rabbi Meir Kahane,
00:24
the leaderlãnh đạo of the JewishDo Thái DefenseQuốc phòng LeagueGiải đấu.
4
12482
3798
thủ lĩnh Liên minh
Phòng Thủ người Hồi Giáo.
00:28
NosairNosair was initiallyban đầu foundtìm not guiltytội lỗi of the murdergiết người,
5
16280
2660
Ban đầu Nosair được
cho là vô tội,
00:31
but while servingphục vụ time on lesserthấp hơn chargesphí,
6
18940
3626
nhưng trong thời gian
thụ án một tội danh nhỏ hơn,
00:34
he and other menđàn ông beganbắt đầu planninglập kế hoạch attackstấn công
7
22566
2594
hắn và đồng bọn bắt đầu
lên kế hoạch tấn công
một loạt các công trình
quan trọng ở New York,
00:37
on a dozen NewMới YorkYork CityThành phố landmarksđịa danh,
8
25160
1891
00:39
includingkể cả tunnelsđường hầm, synagoguesgiáo đường Do Thái
9
27051
2344
bao gồm đường hầm,
toà nhà giáo hội Hồi Giáo
00:41
and the UnitedVương NationsQuốc gia headquarterstrụ sở chính.
10
29395
2886
và trụ sở chính Liên Hợp Quốc.
00:44
ThankfullyRất may, those planscác kế hoạch were foiledfoiled
11
32281
1723
May thay, kế hoạch đó bị phanh phui
nhờ một người đưa tin của FBI.
00:46
by an FBIFBI informantcung cấp thông tin.
12
34004
2837
Chỉ tiếc rằng, kế hoạch đánh bom
năm 1993
00:49
SadlyĐáng buồn thay, the 1993 bombingném bom
13
36841
2556
00:51
of the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm was not.
14
39397
3181
vào Trung Tâm Thương Mại Thế giới
lại không bị phát hiện.
00:54
NosairNosair would eventuallycuối cùng be convictedbị kết tội
15
42578
1739
Nosair cuối cùng cũng bị kết án
vì tham gia vào vụ tấn công này.
00:56
for his involvementsự tham gia in the plotâm mưu.
16
44317
3424
00:59
El-SayyidEl-Sayyid NosairNosair is my fathercha.
17
47741
4247
Và El-Sayyid Nosair
chính là cha của tôi.
01:04
I was bornsinh ra in PittsburghPittsburgh, PennsylvaniaPennsylvania
18
51988
1910
Tôi sinh ra ở Pittsburgh,
bang Pennsylvania
01:06
in 1983 to him, an EgyptianPao Ai Cập engineerkỹ sư,
19
53898
3724
năm 1983 bởi ông,
một kĩ sư người Ai Cập
và người mẹ yêu dấu
là giáo viên tiểu học người Mỹ.
01:09
and a lovingthương AmericanNgười Mỹ mothermẹ
and gradecấp schooltrường học teachergiáo viên,
20
57622
3195
01:13
who togethercùng với nhau triedđã thử theirhọ besttốt
21
60817
1251
Họ đã cố gắng cho tôi
một tuổi thơ tốt đẹp nhất.
01:14
to createtạo nên a happyvui mừng childhoodthời thơ ấu for me.
22
62068
3113
Mọi thứ thay đổi khi tôi lên 7,
01:17
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I was sevenbảy yearsnăm old
23
65181
1542
01:18
that our familygia đình dynamicnăng động startedbắt đầu to changethay đổi.
24
66723
3543
mối quan hệ trong gia đình
bắt đầu thay đổi.
01:22
My fathercha exposedlộ ra me to a sidebên of IslamHồi giáo
25
70266
3150
Cha cho tôi tiếp xúc với
một bộ mặt của người Hồi Giáo,
01:25
that fewvài people, includingkể cả the majorityđa số of MuslimsNgười Hồi giáo,
26
73416
2927
mà rất ít người (kể cả phần đông
tín đồ Hồi Giáo) biết đến.
01:28
get to see.
27
76343
2717
Kinh nghiệm của tôi
cho thấy
01:31
It's been my experiencekinh nghiệm that when people
28
79060
1669
01:32
take the time to interacttương tác with one anotherkhác,
29
80729
2362
khi dành thời gian
tương tác với nhau
01:35
it doesn't take long to realizenhận ra that for the mostphần lớn partphần,
30
83091
3058
sẽ không tốn nhiều thời gian
để nhận ra
hầu hết chúng ta muốn có
cùng một thứ trong cuộc sống.
01:38
we all want the sametương tự things out of life.
31
86149
2452
01:40
HoweverTuy nhiên, in everymỗi religiontôn giáo, in everymỗi populationdân số,
32
88601
3177
Tuy nhiên, ở mỗi một tôn giáo,
mỗi một dân tộc,
01:43
you'llbạn sẽ find a smallnhỏ bé percentagephần trăm of people
33
91778
2588
bạn sẽ thấy
có một cơ số nhỏ những người
01:46
who holdgiữ so ferventlyfervently to theirhọ beliefsniềm tin
34
94366
2958
có đức tin mãnh liệt
01:49
that they feel they mustphải use any meanscó nghĩa necessarycần thiết
35
97324
2764
đến nỗi họ thấy rằng
cần phải dùng mọi cách
01:52
to make othersKhác livetrực tiếp as they do.
36
100088
3596
để khiến người khác
cũng sống như họ.
01:55
A fewvài monthstháng priortrước to his arrestbắt giữ,
37
103684
1861
Vài tháng trước khi bị bắt, cha tôi
ngồi xuống và giải thích vì sao
01:57
he satngồi me down and explainedgiải thích that
38
105545
2002
01:59
for the pastquá khứ fewvài weekendscuối tuần, he and some friendsbạn bè
39
107547
3119
những cuối tuần vừa rồi,
ông và vài người bạn
02:02
had been going to a shootingchụp rangephạm vi on Long IslandĐảo
40
110666
2114
đã đến một bãi tập bắn ở Long Island
để luyện tập.
02:04
for targetMục tiêu practicethực hành.
41
112780
2183
02:07
He told me I'd be going with him the nextkế tiếp morningbuổi sáng.
42
114963
3690
Ông bảo tôi sẽ được đi cùng ông
vào sáng hôm sau.
02:10
We arrivedđã đến at CalvertonCalverton ShootingBắn súng RangePhạm vi,
43
118653
1811
Chúng tôi đến bãi tập bắn Calverton,
02:12
which unbeknownstUnbeknownst to our groupnhóm was beingđang watchedđã xem
44
120464
2515
không ai trong chúng tôi biết rằng
mình đang bị FBI theo dõi.
02:15
by the FBIFBI.
45
122979
3121
Đến lượt tôi, cha giúp tôi
giữ khẩu súng trường trên vai
02:18
When it was my turnxoay to shootbắn,
46
126100
981
02:19
my fathercha helpedđã giúp me holdgiữ the riflesúng trường to my shouldervai
47
127081
2686
02:21
and explainedgiải thích how to aimmục đích at the targetMục tiêu
48
129767
1445
và giải thích cách ngắm bắn mục tiêu
cách khoảng 30 m.
02:23
about 30 yardssân off.
49
131212
3141
Hôm đó, viên đạn cuối cùng
mà tôi bắn
02:26
That day, the last bulletđạn I shotbắn
50
134353
2343
02:28
hitđánh the smallnhỏ bé orangetrái cam lightánh sáng that satngồi on tophàng đầu of the targetMục tiêu
51
136696
3019
đã trúng chiếc đèn màu cam
nằm trên đỉnh mục tiêu
02:31
and to everyone'smọi người surprisesự ngạc nhiên, especiallyđặc biệt minetôi,
52
139715
3129
và trong sự kinh ngạc của mọi người,
đặc biệt là của tôi
02:35
the entiretoàn bộ targetMục tiêu burstnổ into flamesngọn lửa.
53
142844
3974
mục tiêu nổ tung.
02:39
My uncleChú turnedquay to the other menđàn ông,
54
146818
1901
Chú tôi quay sang những người khác,
02:40
and in ArabicTiếng ả Rập said, "IbnIbn abuhabuh."
55
148719
3321
nói bằng tiếng Ả Rập: "Ibn Abuh."
"Cha nào con nấy."
02:44
Like fathercha, like sonCon trai.
56
152040
3755
Bọn họ cười vang
trước lời nhận xét đó,
02:47
They all seemeddường như to get a really
biglớn laughcười out of that commentbình luận,
57
155795
2607
02:50
but it wasn'tkhông phải là untilcho đến a fewvài yearsnăm latermột lát sau
58
158402
1780
nhưng phải đến vài năm sau
02:52
that I fullyđầy đủ understoodhiểu what
they thought was so funnybuồn cười.
59
160182
3775
tôi mới hiểu hết
ý nghĩa của tràng cười đó.
02:56
They thought they saw in me the sametương tự destructionsự phá hủy
60
163957
2300
Họ nghĩ họ thấy ở tôi
sự phá hủy tương tự như ở cha tôi.
02:58
my fathercha was capablecó khả năng of.
61
166257
3331
Những người đó
cuối cùng cũng bị kết án
03:01
Those menđàn ông would eventuallycuối cùng be convictedbị kết tội
62
169588
2379
03:04
of placingđặt a vanvan filledđầy with
1,500 poundsbảng of explosivesthuốc nổ
63
171967
3973
vì đã đặt một xe tải
chở gần 700kg thuốc nổ
03:08
into the sub-levelphụ cấp parkingbãi đỗ xe lot of the
WorldTrên thế giới TradeThương mại Center'sCủa Trung tâm NorthBắc TowerTháp,
64
175940
4149
ở tầng trệt bãi đỗ xe tòa tháp Bắc
trung tâm thương mại thế giới,
03:12
causinggây ra an explosionปัก แทน เลือก ปัก that killedbị giết sixsáu people
65
180089
2841
gây nên vụ nổ giết chết 6 người
03:15
and injuredbị thương over 1,000 othersKhác.
66
182930
3380
và làm hơn 1000 người khác bị thương.
03:18
These were the menđàn ông I lookednhìn up to.
67
186310
2391
Đây là những người
mà tôi kính trọng,
03:20
These were the menđàn ông I calledgọi là
ammuAmmu, which meanscó nghĩa uncleChú.
68
188701
4196
những người tôi gọi là "ammu",
nghĩa là chú.
03:25
By the time I turnedquay 19,
69
192897
1771
Vào năm lên 19,
03:26
I had alreadyđã moveddi chuyển 20 timeslần in my life,
70
194668
3269
tôi đã chuyển nhà
được 20 lần trong đời,
03:30
and that instabilitysự bất ổn duringsuốt trong my childhoodthời thơ ấu
71
197937
2029
chính vì sự bất ổn
suốt thời thơ ấu đó
03:32
didn't really providecung cấp an opportunitycơ hội
72
199966
1474
tôi đã không có nhiều cơ hội
để kết bạn.
03:33
to make manynhiều friendsbạn bè.
73
201440
1881
Khi bắt đầu kết thân được
với ai đó
03:35
EachMỗi time I would beginbắt đầu to feel
comfortableThoải mái around someonengười nào,
74
203321
3153
03:38
it was time to packđóng gói up and movedi chuyển to the nextkế tiếp townthị trấn.
75
206474
3169
cũng là lúc tôi gói ghém đồ đạc
và chuyển đến nơi khác.
03:41
BeingĐang the perpetualvĩnh viễn newMới faceđối mặt in classlớp học,
76
209643
2179
Vì luôn là học sinh mới trong lớp,
03:44
I was frequentlythường xuyên the targetMục tiêu of bulliesbắt nạt.
77
211822
2639
tôi thường xuyên bị bắt nạt.
Tôi thường giấu kín danh tính
để tránh bị chú ý,
03:46
I keptgiữ my identitydanh tính a secretbí mật from my classmatesbạn cùng lớp
78
214461
2310
03:48
to avoidtránh beingđang targetednhắm mục tiêu,
79
216771
1318
03:50
but as it turnslượt out, beingđang the
quietYên tĩnh, chubbymũm mĩm newMới kidđứa trẻ in classlớp học
80
218089
3396
nhưng hóa ra, một đứa trẻ
mũm mĩm, im lặng trong lớp
03:53
was more than enoughđủ ammunitionđạn dược.
81
221485
2517
còn cho họ nhiều lí do hơn
để chú ý tới tôi.
03:56
So for the mostphần lớn partphần, I spentđã bỏ ra my time at home
82
224002
2197
Thế nên hầu hết thời gian,
tôi ở nhà, đọc sách, xem TV
03:58
readingđọc hiểu bookssách and watchingxem TVTRUYỀN HÌNH
83
226199
1671
04:00
or playingđang chơi videovideo gamesTrò chơi.
84
227870
1769
hoặc chơi điện tử.
04:01
For those reasonslý do, my socialxã hội skillskỹ năng were lackingthiếu xót,
85
229639
2870
Vì những lí do đó, tôi thiếu đi
những kĩ năng xã hội,
04:04
to say the leastít nhất,
86
232509
2250
nói một cách nhẹ nhàng,
lớn lên trong một gia đình
có đức tin mù quáng,
04:06
and growingphát triển up in a bigotedbigoted householdhộ gia đình,
87
234759
1435
04:08
I wasn'tkhông phải là preparedchuẩn bị for the realthực worldthế giới.
88
236194
2480
thế giới thực dường như
không dành cho tôi.
04:10
I'd been raisednâng lên to judgethẩm phán people
89
238674
1719
Tôi được dạy để phán xét người khác
dựa trên những tiêu chí độc đoán,
04:12
baseddựa trên on arbitrarytùy tiện measurementsđo,
90
240393
2067
04:14
like a person'sngười racecuộc đua or religiontôn giáo.
91
242460
3743
như chủng tộc hoặc tôn giáo.
04:18
So what openedmở ra my eyesmắt?
92
246203
3151
Vậy, cái gì đã khiến tôi thức tỉnh?
04:21
One of my first experienceskinh nghiệm
93
249354
1594
Một trong những trải nghiệm đầu tiên
làm thay đổi tư tưởng này
04:23
that challengedthách thức this way of thinkingSuy nghĩ
94
250948
2182
04:25
was duringsuốt trong the 2000 presidentialTổng thống electionscuộc bầu cử.
95
253130
2987
là cuộc bầu cử
tổng thống năm 2000.
04:28
ThroughThông qua a collegetrường đại học prepchuẩn bị programchương trình,
96
256117
2034
Thông qua một chương trình dự bị
đại học, tôi đã được tham gia
04:30
I was ablecó thể to take partphần
97
258151
1134
04:31
in the NationalQuốc gia YouthThanh thiếu niên ConventionHội nghị in PhiladelphiaPhiladelphia.
98
259285
3370
Hội nghị thanh niên quốc gia
ở Philadelphia.
04:34
My particularcụ thể group'scủa nhóm focustiêu điểm was on youththiếu niên violencebạo lực,
99
262655
2931
Trọng tâm của nhóm tôi
là về bạo lực trong giới trẻ,
04:37
and havingđang có been the victimnạn nhân
of bullyingbắt nạt for mostphần lớn of my life,
100
265586
2351
từng là nạn nhân của trò bắt nạt
trong một thời gian dài,
04:40
this was a subjectmôn học in which
I feltcảm thấy particularlyđặc biệt passionateđam mê.
101
267937
4072
đây là chủ đề
khiến tôi cảm thấy cực kì hứng thú.
04:44
The memberscác thành viên of our groupnhóm cameđã đến
from manynhiều differentkhác nhau walksđi bộ of life.
102
272009
4313
Thành viên trong nhóm chúng tôi
đến từ rất nhều tầng lớp.
04:48
One day towardđối với the endkết thúc of the conventionquy ước,
103
276322
2008
Một ngày trước bế mạc hội nghị,
04:50
I foundtìm out that one of the kidstrẻ em I had befriendedkết bạn với
104
278330
3088
tôi phát hiện ra một trong số
những đứa trẻ tôi kết thân
04:53
was JewishDo Thái.
105
281418
2222
là người Do Thái.
04:55
Now, it had takenLấy severalmột số daysngày
106
283640
1321
Thực sự thì, cần nhiều ngày
để tôi có thể hiểu ra,
04:57
for this detailchi tiết to come to lightánh sáng,
107
284961
1643
nhưng tôi nhận ra rằng
chẳng có sự thù địch tự nhiên nào
04:58
and I realizedthực hiện that there was no naturaltự nhiên animositycăm ghét
108
286604
3760
05:02
betweengiữa the two of us.
109
290364
2245
giữa hai chúng tôi cả.
05:04
I had never had a JewishDo Thái friendngười bạn before,
110
292609
3056
Tôi chưa từng có người bạn
Do Thái nào trước kia,
05:07
and franklythẳng thắn I feltcảm thấy a sensegiác quan of prideniềm tự hào
111
295665
2809
và tôi thực sự cảm thấy tự hào
khi có thể vượt qua một rào cản
05:10
in havingđang có been ablecó thể to overcomevượt qua a barrierrào chắn
112
298474
1985
mà cả cuộc đời tôi đã được định
là không thể vượt qua nổi.
05:12
that for mostphần lớn of my life I had been led to believe
113
300459
2284
05:14
was insurmountablekhông thể vượt qua.
114
302743
2441
Một bước ngoặt lớn khác xuất hiện
khi tôi làm thêm mùa hè
05:17
AnotherKhác majorchính turningquay pointđiểm cameđã đến when
115
305184
2016
05:19
I foundtìm a summermùa hè jobviệc làm at BuschBusch GardensKhu vườn,
116
307200
2522
ở Busch Garden,
một công viên giải trí.
05:21
an amusementcông viên giải trí parkcông viên.
117
309722
2392
Tôi được tiếp xúc với những người
từ tất cả các đức tin và văn hóa,
05:24
There, I was exposedlộ ra to people
from all sortsloại of faithstín ngưỡng and culturesvăn hoá,
118
312114
2896
05:27
and that experiencekinh nghiệm provedchứng tỏ to be fundamentalcăn bản
119
315010
2357
trải nghiệm đó là nền móng cho việc
hình thành tính cách sau này của tôi.
05:29
to the developmentphát triển of my charactertính cách.
120
317367
3881
Gần như suốt cuộc đời, tôi được dạy
rằng đồng tính là tội lỗi,
05:33
MostHầu hết of my life, I'd been taughtđã dạy
121
321248
1260
05:34
that homosexualityđồng tính luyến ái was a sintội lỗi, and by extensionsự mở rộng,
122
322508
3746
và hơn thế, rằng tất cả
người đồng tính đều xấu.
05:38
that all gaygay people were a negativetiêu cực influenceảnh hưởng.
123
326254
3465
05:41
As chancecơ hội would have it, I had the opportunitycơ hội
124
329719
2261
May mắn thay, tôi đã có cơ hội
làm việc với những người đồng tính
05:44
to work with some of the gaygay performersbiểu diễn
125
331980
1766
05:45
at a showchỉ there,
126
333746
1380
trong chương trình đó,
05:47
and soonSớm foundtìm that manynhiều were the kindestkindest,
127
335126
2534
tôi nhanh chóng nhận ra
rất nhiều người là
05:49
leastít nhất judgmentalphán xét people I had ever metgặp.
128
337660
3889
những người nhân hậu nhất,
ít so đo nhất mà tôi từng gặp.
05:53
BeingĐang bulliedbắt nạt as a kidđứa trẻ
129
341549
2243
Từng là một đứa trẻ bị bắt nạt
05:55
createdtạo a sensegiác quan of empathyđồng cảm in me
130
343792
2288
tôi đồng cảm với sự đau khổ
của người khác,
05:58
towardđối với the sufferingđau khổ of othersKhác,
131
346080
1546
với tôi, thật khó khi phải
05:59
and it comesđến very unnaturallyunnaturally to me
132
347626
1948
06:01
to treatđãi people who are kindloại
133
349574
1968
đối xử với người tốt khác với cách
mà tôi muốn được đối xử.
06:03
in any other way than how
I would want to be treatedđã xử lý.
134
351542
4028
Bởi vì cảm giác đó,
tôi mới có thể
06:07
Because of that feelingcảm giác, I was ablecó thể
135
355570
1935
06:09
to contrasttương phản the stereotypeskhuôn mẫu I'd been taughtđã dạy as a childđứa trẻ
136
357505
4387
so sánh những hình mẫu
được dạy khi còn nhỏ
06:14
with realthực life experiencekinh nghiệm and interactionsự tương tác.
137
361892
3363
với những kinh nghiệm và tương tác
trong cuộc sống thật.
06:17
I don't know what it's like to be gaygay,
138
365255
2342
Tôi không biết người đồng tính
là như thế nào,
06:19
but I'm well acquaintedlàm quen with beingđang judgedđánh giá
139
367597
1663
nhưng tôi hiểu
cảm giác bị đánh giá
06:21
for something that's beyondvượt ra ngoài my controlđiều khiển.
140
369260
3976
vì một thứ vượt ngoài
tầm kiểm soát của tôi.
06:25
Then there was "The DailyHàng ngày ShowHiển thị."
141
373236
3735
Sau đó là "The Daily Show".
06:29
On a nightlyban đêm basisnền tảng, JonJon StewartStewart forcedbuộc me
142
376971
2272
Hàng tối, Jon Stewart bắt tôi
06:31
to be intellectuallytrí tuệ honestthật thà with
myselfriêng tôi about my ownsở hữu bigotrysự hỗn loạn
143
379243
3679
phải thành thực với bản thân
về sự cuồng tin của chính mình
06:35
and helpedđã giúp me to realizenhận ra that a person'sngười racecuộc đua,
144
382922
2317
giúp tôi nhận ra
rằng chủng tộc,
06:37
religiontôn giáo or sexualtình dục orientationđịnh hướng
145
385239
3096
tôn giáo hay giới tính
của một người
06:40
had nothing to do with the qualityphẩm chất of one'scủa một người charactertính cách.
146
388335
4643
hoàn toàn không liên quan gì
đến nhân cách của họ.
06:45
He was in manynhiều wayscách a fathercha figurenhân vật to me
147
392978
3375
Ông ấy như một người cha
06:48
when I was in desperatetuyệt vọng need of one.
148
396353
3341
khi tôi cần cha nhất.
06:51
InspirationCảm hứng can oftenthường xuyên come
from an unexpectedbất ngờ placeđịa điểm,
149
399694
3904
Cảm hứng thường đến
từ những nơi không ngờ tới nhất,
và sự thật là
một diễn viên hài người Do Thái
06:55
and the factthực tế that a JewishDo Thái comediandiễn viên hài had donelàm xong more
150
403598
2385
06:58
to positivelytích cực influenceảnh hưởng my worldviewthế giới quan
151
405983
2340
ảnh hưởng tốt
đến thế giới quan của tôi
07:00
than my ownsở hữu extremistcực đoan fathercha
152
408323
1847
nhiều hơn là người cha cực đoan.
07:02
is not lostmất đi on me.
153
410170
3383
Một ngày nọ, tôi nói với mẹ
07:05
One day, I had a conversationcuộc hội thoại with my mothermẹ
154
413553
2160
07:07
about how my worldviewthế giới quan was startingbắt đầu to changethay đổi,
155
415713
2170
về sự thay đổi
trong cách tôi nhìn nhận thế giới,
07:10
and she said something to me
156
417883
2676
và bà nói với tôi một điều
mà tôi sẽ luôn nhớ mãi trong tim.
07:12
that I will holdgiữ dearkính thưa to my hearttim
157
420559
1531
07:14
for as long as I livetrực tiếp.
158
422090
3249
Bà nhìn tôi với đôi mắt mệt mỏi
của một người từng trải
07:17
She lookednhìn at me with the wearymệt mỏi eyesmắt
159
425339
1471
07:19
of someonengười nào who had experiencedcó kinh nghiệm
160
426810
1722
07:20
enoughđủ dogmatismdogmatism to last a lifetimecả đời, and said,
161
428532
4058
qua quá nhiều chủ nghĩa
giáo lý, và nói:
07:24
"I'm tiredmệt mỏi of hatingghét people."
162
432590
3673
"Mẹ quá mệt mỏi vì
phải ghét người khác rồi."
07:28
In that instanttức thời, I realizedthực hiện how much negativetiêu cực energynăng lượng
163
436263
2877
Trong khoảnh khắc ấy,
tôi nhận ra rằng cần nhiều năng lượng
07:31
it takes to holdgiữ that hatredsự thù ghét insidephía trong of you.
164
439140
3416
như thế nào
để duy trì lòng thù hận trong bạn.
07:36
ZakZak EbrahimEbrahim is not my realthực nameTên.
165
443979
2901
Zak Ebrahim không phải là
tên thật của tôi.
Tôi đã đổi tên
khi gia đình tôi quyết định
07:39
I changedđã thay đổi it when my familygia đình decidedquyết định
166
446880
2035
07:41
to endkết thúc our connectionkết nối with my fathercha
167
448915
1665
chấm dứt mọi quan hệ với cha
và bắt đầu một cuộc sống mới.
07:42
and startkhởi đầu a newMới life.
168
450580
2362
07:45
So why would I out myselfriêng tôi
169
452942
2158
Vậy tại sao tôi
lại nói ra câu chuyện của mình
07:47
and potentiallycó khả năng put myselfriêng tôi in dangernguy hiểm?
170
455100
3400
và lao đầu vào nguy hiểm?
07:50
Well, that's simpleđơn giản.
171
458500
1868
Rất đơn giản,
07:52
I do it in the hopeshy vọng that perhapscó lẽ someonengười nào somedaymột ngày nào đó
172
460368
3762
tôi làm điều này với hy vọng rằng
một ngày nào đó, ai đó
07:56
who is compelledbắt buộc to use violencebạo lực
173
464130
2213
phải sống chung với bạo lực
07:58
mayTháng Năm hearNghe my storycâu chuyện and realizenhận ra
174
466343
2361
nghe được câu chuyện này
và nhận ra rằng,
08:00
that there is a better way,
175
468704
2497
có một cách khác tốt hơn,
dù bị buộc phải
08:03
that althoughmặc dù I had been subjectedphải chịu
176
471201
1474
08:04
to this violenthung bạo, intolerantkhông dung nạp ideologytư tưởng,
177
472675
2756
tiếp xúc với tư tưởng bạo lực
và cố chấp này,
08:07
that I did not becometrở nên fanaticizedfanaticized.
178
475431
2489
tôi đã không trở thành
một kẻ cuồng tín.
Thay vào đó, tôi chọn
sử dụng kinh nghiệm của mình
08:10
InsteadThay vào đó, I choosechọn to use my experiencekinh nghiệm
179
477920
2637
08:12
to fightchiến đấu back againstchống lại terrorismkhủng bố,
180
480557
2373
để đấu tranh với khủng bố,
08:15
againstchống lại the bigotrysự hỗn loạn.
181
482930
4391
và với sự cuồng tin.
08:19
I do it for the victimsnạn nhân of terrorismkhủng bố
182
487321
2788
Tôi làm điều này vì
những nạn nhân của khủng bố
08:22
and theirhọ lovedyêu onesnhững người,
183
490109
2182
và người thân của họ,
08:24
for the terriblekhủng khiếp painđau đớn and lossmất mát
184
492291
1833
vì những nỗi đau và mất mát
08:26
that terrorismkhủng bố has forcedbuộc upontrên theirhọ livescuộc sống.
185
494124
3201
mà khủng bố đã gây ra.
08:29
For the victimsnạn nhân of terrorismkhủng bố, I will speaknói out
186
497325
2368
Vì những nạn nhân này,
tôi sẽ lên tiếng
08:31
againstchống lại these senselessvô tri actshành vi
187
499693
2532
chống lại những hành động vô nghĩa
08:34
and condemnlên án my father'scha actionshành động.
188
502225
3994
và lên án hành động của cha tôi.
08:38
And with that simpleđơn giản factthực tế, I standđứng here as proofbằng chứng
189
506219
2643
Với sự thật đó,
tôi đứng đây để minh chứng
08:41
that violencebạo lực isn't inherentvốn có in one'scủa một người religiontôn giáo or racecuộc đua,
190
508862
4658
rằng bạo lực không phải là
vốn có trong tôn giáo hay chủng tộc
08:45
and the sonCon trai does not have to followtheo
191
513520
2913
và con trai không cần phải đi theo
con đường của cha anh ta.
08:48
the wayscách of his fathercha.
192
516433
3082
08:51
I am not my fathercha.
193
519515
2790
Tôi không phải là cha tôi.
08:54
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
194
522305
2900
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
08:57
Thank you, everybodymọi người. (ApplauseVỗ tay)
195
525205
3659
Cảm ơn tất cả mọi người. (Vỗ tay)
09:01
Thank you all. (ApplauseVỗ tay)
196
528864
2640
Cảm ơn tất cả mọi người. (Vỗ tay)
09:03
ThanksCảm ơn a lot. (ApplauseVỗ tay)
197
531504
4000
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Su Dam
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Zak Ebrahim - Peace activist
Groomed for terror, Zak Ebrahim chose a different life. The author of The Terrorist's Son, he hopes his story will inspire others to reject a path of violence.

Why you should listen

When Zak Ebrahim was seven, his family went on the run. His father, El Sayyid Nosair, had hoped Zak would follow in his footsteps -- and become a jihadist. Instead, Zak was at the beginning of a long journey to comprehend his past.

Zak Ebrahim kept his family history a secret as they moved through a long succession of towns. In 2010, he realized his experience as a terrorist’s son not only gave him a unique perspective, but also a unique chance to show that if he could escape a violent heritage, anyone could. As he told Truthdig.com, “We must embrace tolerance and nonviolence. Who knows this better than the son of a terrorist?”

In 2014 Ebrahim published the TED Book The Terrorist's Son, a memoir written with Jeff Giles about the path he took to turn away from hate. In early 2015 the book won an American Library Association Alex award.

More profile about the speaker
Zak Ebrahim | Speaker | TED.com