ABOUT THE SPEAKER
Julie Lythcott-Haims - Academic, author
Julie Lythcott-Haims speaks and writes on the phenomenon of helicopter parenting and the dangers of a checklisted childhood -- the subject of her book, "How to Raise an Adult."

Why you should listen

Julie Lythcott-Haims is the author of the New York Times best-selling book How to Raise an Adult: Break Free of the Overparenting Trap and Prepare Your Kid for Success. The book emerged from her decade as Stanford University's Dean of Freshmen, where she was known for her fierce advocacy for young adults and received the university's Lloyd W. Dinkelspiel Award for creating "the" atmosphere that defines the undergraduate experience. She was also known for her fierce critique of the growing trend of parental involvement in the day-to-day lives of college students. Toward the end of her tenure as dean, she began speaking and writing widely on the harm of helicopter parenting. How to Raise an Adult is being published in over two dozen countries and gave rise to her TED Talk and a sequel which will be out in 2018. In the meantime, Lythcott-Haims's memoir on race, Real American, will be out in Fall 2017.

Lythcott-Haims is a graduate of Stanford University, Harvard Law School, and California College of the Arts. She lives in Silicon Valley with her partner of over twenty-five years, their two teenagers and her mother. 

More profile about the speaker
Julie Lythcott-Haims | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Julie Lythcott-Haims: How to raise successful kids -- without over-parenting

Julie Lythcott-Haims: Cách nuôi dạy con cái thành công -- bố mẹ đừng sống thay cho con

Filmed:
4,800,231 views

Bằng cách chất lên đầu con cái những kỳ vọng cao vời và bắt chúng chịu sử quản lý quá tỉ mỉ, bố mẹ không giúp gì được đâu. Đó là nhận định của Julie Lythcott-Haims .Với sự say sưa và hài hước châm biếm, cựu Trường Phòng Quản Lý Sinh Viên tại đại học Stanford khuyến cáo các bố mẹ hãy đừng vẽ ra những thành công của bọn trẻ thông qua những bằng cấp và điểm số. Thay vào đó, theo cô ta, họ nên chú ý đến ý tưởng cổ xưa nhất: tình yêu vô vị lợi.
- Academic, author
Julie Lythcott-Haims speaks and writes on the phenomenon of helicopter parenting and the dangers of a checklisted childhood -- the subject of her book, "How to Raise an Adult." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Bạn biết đấy, tôi không được sinh ra
để làm chuyên gia nuôi dạy con cái.
00:12
You know, I didn't setbộ out
to be a parentingnuôi dạy con expertchuyên gia.
0
680
3816
00:16
In factthực tế, I'm not very interestedquan tâm
in parentingnuôi dạy con, permỗi SeBắc và.
1
4520
3760
Trên thực tế, chính bản thân tôi cũng
không hứng thú về lĩnh vực này.
00:21
It's just that there's a certainchắc chắn stylePhong cách
of parentingnuôi dạy con these daysngày
2
9080
3936
Ngày nay, có một lối giáo dục
00:25
that is kindloại of messingrối tung up kidstrẻ em,
3
13040
3176
làm rối tung cuộc đời của lũ trẻ,
00:28
impedingngăn cản theirhọ chancescơ hội
to developphát triển, xây dựng into theirselvesCháu.
4
16239
5057
cản trở những cơ hội phát triển
bản thân của chúng.
Ngày nay, nhiều bố mẹ có kiểu giáo dục
00:33
There's a certainchắc chắn stylePhong cách
of parentingnuôi dạy con these daysngày
5
21320
2216
làm cản đường của con cái.
00:35
that's gettingnhận được in the way.
6
23560
1336
00:36
I guessphỏng đoán what I'm sayingnói is,
7
24920
1616
Tôi đoán điều tôi muốn nói là,
00:38
we spendtiêu a lot of time
beingđang very concernedliên quan
8
26560
2056
chúng ta dành quá nhiều thời gian lo lắng
00:40
about parentscha mẹ who aren'tkhông phải involvedcó tính liên quan enoughđủ
in the livescuộc sống of theirhọ kidstrẻ em
9
28640
3656
về những ông bố bà mẹ không dành
đủ thời gian cho con cái,
00:44
and theirhọ educationgiáo dục or theirhọ upbringingnuôi dưỡng,
10
32320
1936
trong việc học hành và dạy dỗ chúng,
00:46
and rightlyđúng so.
11
34280
1200
và tôi đồng ý với điều đó.
00:48
But at the other endkết thúc of the spectrumquang phổ,
12
36000
2376
Nhưng ở thái cực khác,
sự can thiệp quá nhiều cũng gây
không ít tác hại cho chúng,
00:50
there's a lot of harmlàm hại
going on there as well,
13
38400
2696
00:53
where parentscha mẹ feel
a kidđứa trẻ can't be successfulthành công
14
41120
2936
bố mẹ cảm thấy con mình
không thể thành công,
00:56
unlesstrừ khi the parentcha mẹ is protectingbảo vệ
and preventingngăn ngừa at everymỗi turnxoay
15
44080
4056
họ luôn giữ con khư khư,
01:00
and hoveringlơ lửng over everymỗi happeningxảy ra,
and micromanagingmicromanaging everymỗi momentchốc lát,
16
48160
3736
canh chừng mọi việc, lên kế hoạch tỉ mỉ,
01:03
and steeringchỉ đạo theirhọ kidđứa trẻ towardsvề hướng
some smallnhỏ bé subsettập hợp con of collegestrường Cao đẳng and careersnghề nghiệp.
17
51920
5200
và hướng con cái vào cho được
những trường, ngành nghề theo ý họ.
Khi ta nuôi dạy con cái theo cách này,
01:10
When we raisenâng cao kidstrẻ em this way,
18
58760
2616
tôi xin nói,
01:13
and I'll say we,
19
61400
1696
vì Chúa biết, trong việc nuôi dạy
hai đứa tuổi teen của tôi,
01:15
because LordChúa knowsbiết,
in raisingnuôi my two teenagersthanh thiếu niên,
20
63120
2776
01:17
I've had these tendencieskhuynh hướng myselfriêng tôi,
21
65920
2736
chính tôi cũng từng có những khuynh hướng này,
01:20
our kidstrẻ em endkết thúc up leadingdẫn đầu
a kindloại of checklistedchecklisted childhoodthời thơ ấu.
22
68680
3880
và rồi con cái chúng ta phải sống
một thời thơ ấu gông cùm.
01:25
And here'sđây là what the checklistedchecklisted
childhoodthời thơ ấu looksnhìn like.
23
73200
2696
Tuổi thơ bị kìm kẹp sẽ như thế này.
01:27
We keep them safean toàn and soundâm thanh
24
75920
2896
Ta giữ chúng thật an toàn
01:30
and fedđã nuôi and wateredtưới nước,
25
78840
1680
cho ăn, cho uống,
01:33
and then we want to be sure
they go to the right schoolstrường học,
26
81520
2696
rồi ta muốn chắc chắn rằng chúng
được học trường tốt,
01:36
that they're in the right classesCác lớp học
at the right schoolstrường học,
27
84240
2576
học trong lớp chọn ở
một trường tốt,
01:38
and that they get the right gradesCác lớp
in the right classesCác lớp học in the right schoolstrường học.
28
86840
3620
và chúng được hạng cao
trong lớp chọn tại trường tốt.
01:42
But not just the gradesCác lớp, the scoresđiểm số,
29
90484
1732
Nhưng không những chỉ điểm số
01:44
and not just the gradesCác lớp and scoresđiểm số,
but the accoladesgiải thưởng and the awardsgiải thưởng
30
92240
3216
mà còn phải có giấy khen và phần thưởng
rồi thể thao,hoạt động
và tài lãnh đạo nữa.
01:47
and the sportscác môn thể thao,
the activitieshoạt động, the leadershipkhả năng lãnh đạo.
31
95480
2191
Ta nói với con, đừng chỉ tham gia,hãy
01:49
We tell our kidstrẻ em, don't just jointham gia a clubcâu lạc bộ,
32
97695
1921
tự lập một câu lạc bộ,vì trường muốn thấy điều đó.
01:51
startkhởi đầu a clubcâu lạc bộ, because collegestrường Cao đẳng
want to see that.
33
99640
2256
01:53
And checkkiểm tra the boxcái hộp for communitycộng đồng servicedịch vụ.
34
101920
1936
Và hãy kiểm tra xem đã làm gì
được cho cộng đồng.
01:55
I mean, showchỉ the collegestrường Cao đẳng
you carequan tâm about othersKhác.
35
103880
2256
Cho nhà trường thấy rằng
con biết quan tâm người khác.
01:58
(LaughterTiếng cười)
36
106160
2096
(Cười)
02:00
And all of this is donelàm xong to some
hoped-forHy vọng cho degreetrình độ of perfectionsự hoàn hảo.
37
108280
4936
Tất cả những điều này được thực hiện để hy vọng về một sự hoàn hảo
02:05
We expectchờ đợi our kidstrẻ em
to performbiểu diễn at a levelcấp độ of perfectionsự hoàn hảo
38
113240
2616
Chúng ta muốn bọn trẻ thể hiện mình
ở mức độ hoàn hảo,
02:07
we were never askedyêu cầu
to performbiểu diễn at ourselveschúng ta,
39
115880
3336
còn chúng ta thì chưa bao giờ bị bắt
buộc phải làm gì từ bản thân,
02:11
and so because so much is requiredcần thiết,
40
119240
2176
vì như thế là đòi hỏi quá mức,
02:13
we think,
41
121440
1216
chúng tôi nghĩ,
02:14
well then, of coursekhóa học we parentscha mẹ
have to arguetranh luận with everymỗi teachergiáo viên
42
122680
3216
đương nhiên, là cha mẹ,
ta phải tranh luận với các giáo viên,
02:17
and principalhiệu trưởng and coachhuấn luyện viên and refereetrọng tài
43
125920
2576
với hiệu trưởng, với huấn luyện viên,
và với giám khảo
02:20
and acthành động like our kid'strẻ em conciergeTrợ giúp đặc biệt
44
128520
2896
và phải hành động như người giữ trẻ
02:23
and personalcá nhân handlerbộ xử lý
45
131440
1240
và như vệ sĩ
và như thư ký.
02:25
and secretaryThư ký.
46
133880
1816
Rồi với con chúng ta, những quý
tử của chúng ta,
02:27
And then with our kidstrẻ em, our preciousquí kidstrẻ em,
47
135720
2176
chúng ta bỏ ra rất nhiều thời gian
để khuyến khích,
02:29
we spendtiêu so much time nudgingDịch chuyển layer,
48
137920
2136
02:32
cajolingcajoling, hintingcho thấy, helpinggiúp, hagglinghaggling,
naggingđòi hỏi as the casetrường hợp mayTháng Năm be,
49
140080
4416
dỗ dành, gợi ý, giúp đỡ, mặc cả,
cằn nhằn khi có thể,
02:36
to be sure they're not screwingvít up,
50
144520
2856
để bảo đảm rằng
chúng không mắc sai lầm,
02:39
not closingđóng cửa doorscửa ra vào,
51
147400
2496
không khép kín bản thân,
02:41
not ruiningphá hoại theirhọ futureTương lai,
52
149920
2496
không hủy hoại tương lai,
02:44
some hoped-forHy vọng cho admissionnhập học
53
152440
2256
để vinh dự được vào
02:46
to a tinynhỏ bé handfulsố ít of collegestrường Cao đẳng
54
154720
2616
trong một số ít đại học
02:49
that denyphủ nhận almosthầu hết everymỗi applicantnộp đơn.
55
157360
3080
từ chối hầu hết các ứng viên.
02:54
And here'sđây là what it feelscảm thấy like
to be a kidđứa trẻ in this checklistedchecklisted childhoodthời thơ ấu.
56
162680
5416
Và đây là danh sách những điều một đứa
bé thường gặp ở thời thơ ấu bị kèm cặp.
03:00
First of all, there's
no time for freemiễn phí playchơi.
57
168120
2496
Trước hết, không có thời gian chơi tự do.
03:02
There's no roomphòng in the afternoonsbuổi chiều,
58
170640
1656
Không ở trong phòng buổi chiều,
03:04
because everything
has to be enrichinglàm giàu, we think.
59
172320
3016
ta nghĩ, vì mọi thứ phải thật đa dạng.
03:07
It's as if everymỗi piececái of homeworkbài tập về nhà,
everymỗi quizđố, everymỗi activityHoạt động
60
175360
3376
Đến mức mà mỗi bài tập ở nhà, mỗi bài
kiểm tra, mỗi hoạt động
03:10
is a make-or-breakmake-or-break momentchốc lát
for this futureTương lai we have in mindlí trí for them,
61
178760
4536
là 1 thời điểm quyết định cho tương lai
mà chúng ta nghĩ ra cho chúng,
03:15
and we absolveabsolve them
of helpinggiúp out around the housenhà ở,
62
183320
2936
và chúng ta miễn cho chúng khỏi
làm việc nhà,
03:18
and we even absolveabsolve them
of gettingnhận được enoughđủ sleepngủ
63
186280
3376
và chúng ta thậm chí còn chấp
nhận cho chúng ngủ ít
03:21
as long as they're checkingkiểm tra off
the itemsmặt hàng on theirhọ checklistdanh sách kiểm tra.
64
189680
4896
để hoàn thành các mục còn
chưa làm trong danh sách đã đề ra.
03:26
And in the checklistedchecklisted childhoodthời thơ ấu,
we say we just want them to be happyvui mừng,
65
194600
3816
Để có danh sách các việc này,
chúng ta nói rằng vì muốn chúng hạnh phúc,
03:30
but when they come home from schooltrường học,
66
198440
2056
nhưng khi chúng vừa từ trường về đến nhà,
03:32
what we askhỏi about all too oftenthường xuyên first
67
200520
3136
điều chúng ta thường hỏi đầu tiên
03:35
is theirhọ homeworkbài tập về nhà and theirhọ gradesCác lớp.
68
203680
3056
là về bài tập về nhà và điểm số.
03:38
And they see in our faceskhuôn mặt
69
206760
2016
Ở bọn trẻ nhìn thấy trong nét mặt chúng ta
03:40
that our approvalphê duyệt, that our love,
70
208800
2536
sự chấp thuận, tình yêu,
03:43
that theirhọ very worthgiá trị,
71
211360
1616
sự tự hào của chúng ta về chúng,
03:45
comesđến from A'sA's.
72
213000
1856
đến từ những điểm A.
03:46
And then we walkđi bộ alongsidecùng với them
73
214880
2576
Rồi chúng ta đi cạnh bọn trẻ
03:49
and offerphục vụ cluckingclucking praiseca ngợi like a trainermáy bay huấn luyện
at the WestminsterWestminster DogCon chó ShowHiển thị --
74
217480
4696
và reo mừng khen ngợi như một
huấn luyện viên chó tại giải Westminster--
03:54
(LaughterTiếng cười)
75
222200
1216
(Cười)
03:55
coaxingcoaxing them to just jumpnhảy a little highercao hơn
and soarbay lên a little fartherxa hơn,
76
223440
5296
thúc đẩy chúng nhảy lên cao hơn tý nữa
và phóng xa hơn tý nữa,
04:00
day after day after day.
77
228760
3056
từ ngày này qua ngày khác.
04:03
And when they get to highcao schooltrường học,
78
231840
1736
Khi chúng vào trung học,
chúng không tự hỏi, "Điều gì làm tôi
quan tâm trong việc học
04:05
they don't say, "Well, what mightcó thể I
be interestedquan tâm in studyinghọc tập
79
233600
2896
và trong các hoạt động?
04:08
or doing as an activityHoạt động?"
80
236520
1256
Chúng đến gặp các giáo viên
tư vấn và họ nói,
04:09
They go to counselorstư vấn viên and they say,
81
237800
1696
04:11
"What do I need to do
to get into the right collegetrường đại học?"
82
239520
3576
"Điều gì tôi cần làm để vào được
một trường đại học tốt?"
04:15
And then, when the gradesCác lớp
startkhởi đầu to rollcuộn in in highcao schooltrường học,
83
243120
2936
Rồi khi chúng bắt đầu các lớp ở trung học,
04:18
and they're gettingnhận được some B'sCủa B,
84
246080
1576
và chúng bị điểm B,
04:19
or God forbidngăn cấm some C'sC,
85
247680
2376
hoặc không may bị điểm C,
04:22
they franticallyđiên cuồng textbản văn theirhọ friendsbạn bè
86
250080
1936
chúng gửi tin nhắn cho bạn chúng
04:24
and say, "Has anyonebất kỳ ai ever gottennhận
into the right collegetrường đại học with these gradesCác lớp?"
87
252040
5120
và nói, "Có ai vào được đại học tốt
với những điểm số thế này chưa?"
04:29
And our kidstrẻ em,
88
257959
1536
Và bọn trẻ,
04:31
regardlessbất kể of where they endkết thúc up
at the endkết thúc of highcao schooltrường học,
89
259519
3617
không thèm quan tâm chúng sẽ
đi đâu khi xong trung học,
04:35
they're breathlesskhó thở.
90
263160
1240
chúng thở dài.
Chúng buông tay cho số phận.
04:37
They're brittlegiòn.
91
265400
1216
04:38
They're a little burnedđốt out.
92
266640
1816
Chúng cảm thấy trống rỗng.
04:40
They're a little old before theirhọ time,
93
268480
1896
Chúng hơi già trước tuổi,
04:42
wishingvới mong muốn the grown-upstrồng-up in theirhọ livescuộc sống
had said, "What you've donelàm xong is enoughđủ,
94
270400
4016
với mong ước mau thành người lớn và tự nói
" Bạn đã làm như thế là đủ rồi,
04:46
this effortcố gắng you've put forthra
in childhoodthời thơ ấu is enoughđủ."
95
274440
2976
những cố gắng mà bạn làm ở thời
thơ ấu đã nhiều lắm rồi."
04:49
And they're witheringnói nên lời now
underDưới highcao ratesgiá of anxietylo âu and depressionPhiền muộn
96
277440
4256
Và bây giờ chúng tàn úa vì
lo lắng và trầm cảm
04:53
and some of them are wonderingtự hỏi,
97
281720
2216
và một vài em tự hỏi,
04:55
will this life ever turnxoay out
to have been worthgiá trị it?
98
283960
4360
đến tuổi nào mình mới có
cuộc sống có ý nghĩa đây?
Ở vị trí bố mẹ,
05:01
Well, we parentscha mẹ,
99
289800
1736
chúng ta dường như chắc chắn rằng mọi
cố gắng của bọn trẻ là cần thiết.
05:03
we parentscha mẹ are prettyđẹp sure
it's all worthgiá trị it.
100
291560
3376
Chúng ta thường cho chúng thấy
05:06
We seemhình như to behavehành xử --
101
294960
1216
05:08
it's like we literallynghĩa đen think
they will have no futureTương lai
102
296200
2736
chúng ta tin rõ ràng rằng
chúng sẽ không có tương lai
05:10
if they don't get into one of these
tinynhỏ bé setbộ of collegestrường Cao đẳng or careersnghề nghiệp
103
298960
4696
nếu chúng không vào được một trong
một vài đại học hay nghề nghiệp
05:15
we have in mindlí trí for them.
104
303680
1320
mà chúng ta định hướng cho chúng.
Hoặc có thể, có thể thôi nhé,
chúng ta chỉ sợ
05:17
Or maybe, maybe, we're just afraidsợ
105
305920
3096
chúng không có một tương lai
làm chúng ta hãnh diện
05:21
they won'tsẽ không have a futureTương lai we can bragkhoe khoang about
106
309040
2336
05:23
to our friendsbạn bè and with stickersdán
on the backsủng hộ of our carsxe hơi.
107
311400
3800
với bạn bè nhờ vào những logo của
trường chúng học mà ta dán sau xe.
05:29
Yeah.
108
317600
1216
Vâng.
05:30
(ApplauseVỗ tay)
109
318840
2320
(Vỗ tay)
05:36
But if you look at what we'vechúng tôi đã donelàm xong,
110
324920
2536
Nhưng nếu bạn nhìn việc chúng ta làm,
05:39
if you have the couragelòng can đảm
to really look at it,
111
327480
3536
nếu bạn can đảm nhìn nhận nó
một cách rõ ràng,
bạn sẽ thấy rằng không chỉ bạn làm cho
bọn trẻ nghĩ giá trị của chúng
05:43
you'llbạn sẽ see that not only do our kidstrẻ em
think theirhọ worthgiá trị comesđến
112
331040
2976
05:46
from gradesCác lớp and scoresđiểm số,
113
334040
1696
đến từ các xếp loại và điểm số,
05:47
but that when we livetrực tiếp right up insidephía trong
theirhọ preciousquí developingphát triển mindstâm trí
114
335760
3896
mà còn làm chúng nghĩ bạn luôn chiếm
trí não đang phát triển của chúng,
05:51
all the time, like our very ownsở hữu versionphiên bản
of the moviebộ phim "BeingĐang JohnJohn MalkovichMalkovich,"
115
339680
4576
như chính bạn đang tái hiện phiên
bản phim "Being John Malkovich,"
05:56
we sendgửi our childrenbọn trẻ the messagethông điệp:
116
344280
1936
chúng ta gửi cho bọn trẻ thông điệp:
05:58
"Hey kidđứa trẻ, I don't think you can actuallythực ra
achieveHoàn thành any of this withoutkhông có me."
117
346240
5216
"Ê nhóc con, bố mẹ không nghĩ con có thể
làm gì được mà không có bố mẹ."
Và với sự bao cấp của bạn,
06:03
And so with our overhelpoverhelp,
118
351480
2656
bao cấp về sự an toàn, về định hướng
và sự nắm tay chỉ việc
06:06
our overprotectionoverprotection
and overdirectionoverdirection and hand-holdingtay nắm giữ,
119
354160
2536
06:08
we deprivetước đi our kidstrẻ em
of the chancecơ hội to buildxây dựng self-efficacytự-hiệu quả,
120
356720
4016
chúng ta đã lấy đi của trẻ cơ hội
tự xây dựng cho mình khả năng xoay xở,
06:12
which is a really fundamentalcăn bản tenetnguyên lý
of the humanNhân loại psychetâm lý,
121
360760
3696
đó chính là nguyên lý cơ bản
của tâm lý con người,
06:16
farxa more importantquan trọng
than that self-esteemlòng tự trọng they get
122
364480
2616
nó còn quan trọng hơn sự tự
cảm nhận về chính mình
06:19
everymỗi time we applaudhoan nghênh.
123
367120
1400
mỗi khi được khen.
06:21
Self-efficacyTự-hiệu quả is builtđược xây dựng when one seesnhìn
that one'scủa một người ownsở hữu actionshành động leadchì to outcomeskết quả,
124
369120
6176
Khả năng xoay xở được xây dựng khi
thấy hành động của mình dẫn đến kết quả,
06:27
not --
125
375320
1216
không à--
06:28
There you go.
126
376560
1216
Đây rồi.
06:29
(ApplauseVỗ tay)
127
377800
2840
(Vỗ tay)
06:33
Not one'scủa một người parents'cha mẹ
actionshành động on one'scủa một người behalfthay mặt,
128
381600
3776
Không phải bố mẹ bạn làm thay cho bạn,
06:37
but when one'scủa một người ownsở hữu actionshành động
leadchì to outcomeskết quả.
129
385400
2776
nhưng chính hành động của
bạn dẫn đến kết quả.
06:40
So simplyđơn giản put,
130
388200
1496
Vậy hay đơn giản,
06:41
if our childrenbọn trẻ are to developphát triển, xây dựng
self-efficacytự-hiệu quả, and they mustphải,
131
389720
5336
nếu con chúng ta cần phát triển khả năng
xoay xở, và chúng phải làm điều đó,
06:47
then they have to do a wholetoàn thể lot more
of the thinkingSuy nghĩ, planninglập kế hoạch, decidingquyết định,
132
395080
4856
thì chúng phải làm tất cả từ suy
nghĩ, lên kế hoạch, quyết định,
06:51
doing, hopinghi vọng, copingđối phó, trialthử nghiệm and errorlỗi,
133
399960
3576
làm việc, hy vọng, sao chép, thử
nghiệm và sai lầm,
06:55
dreamingđang mơ and experiencingtrải nghiệm of life
134
403560
3136
mơ ước và trải nghiệm cuộc sống
06:58
for themselvesbản thân họ.
135
406720
1640
cho chính bản thân chúng.
07:01
Now, am I sayingnói
136
409280
2496
Có phải tôi muốn nói
07:03
everymỗi kidđứa trẻ is hard-workingkhó làm việc and motivatedđộng cơ
137
411800
2336
mỗi đứa trẻ đang làm việc
chăm chỉ và đầy hào hứng
07:06
and doesn't need a parent'scủa cha mẹ involvementsự tham gia
or interestquan tâm in theirhọ livescuộc sống,
138
414160
3176
và không cần cha hay mẹ dự phần
hay quan tâm đến việc của chúng,
07:09
and we should just back off and let go?
139
417360
1880
và chúng ta chỉ cần quay lưng lại
cho chúng tự đi?
07:12
HellĐịa ngục no.
140
420040
1216
Ê, không phải vậy.
07:13
(LaughterTiếng cười)
141
421280
1216
(Cười)
07:14
That is not what I'm sayingnói.
142
422520
1696
Tôi không muốn nói vậy.
07:16
What I'm sayingnói is, when we treatđãi
gradesCác lớp and scoresđiểm số and accoladesgiải thưởng and awardsgiải thưởng
143
424240
3616
Tôi muốn nói, khi chúng ta xem thành tích,
điểm số, giấy khen, phần thưởng
07:19
as the purposemục đích of childhoodthời thơ ấu,
144
427880
2096
như là mục tiêu của tuổi thơ,
07:22
all in furtherancethực hiện of some hoped-forHy vọng cho
admissionnhập học to a tinynhỏ bé numbercon số of collegestrường Cao đẳng
145
430000
3776
thì tất cả chỉ thúc đẩy bọn trẻ cố vào
cho được một trường đẳng cấp
07:25
or entrancecổng vào to a smallnhỏ bé numbercon số of careersnghề nghiệp,
146
433800
2976
hoặc chọn cho được
sự nghiệp trong nhóm đỉnh,
07:28
that that's too narrowhẹp a definitionĐịnh nghĩa
of successsự thành công for our kidstrẻ em.
147
436800
4376
đó là một định nghĩa quá hẹp cho sự
thành công của con cái chúng ta.
Mặc dù chúng ta có thể giúp chúng
có được một vài chiến thắng nho nhỏ
07:33
And even thoughTuy nhiên we mightcó thể help them
achieveHoàn thành some short-termthời gian ngắn winsthắng
148
441200
3536
bằng cách hỗ trợ toàn diện --
07:36
by overhelpingoverhelping --
149
444760
1216
07:38
like they get a better gradecấp
if we help them do theirhọ homeworkbài tập về nhà,
150
446000
3560
như là chúng sẽ có thành tích tốt hơn
nếu ta giúp chúng làm bài tập ở nhà,
07:42
they mightcó thể endkết thúc up with a longerlâu hơn
childhoodthời thơ ấusumtổng hợpé when we help --
151
450320
3880
chúng có lẽ sẽ phải kéo dài thời gian
phụ thuộc khi ta cứ giúp chúng mãi --
07:47
what I'm sayingnói is that all of this
comesđến at a long-termdài hạn costGiá cả
152
455120
3376
tôi muốn nói là tất cả những điều đó
chỉ gây bất lợi dài hạn
07:50
to theirhọ sensegiác quan of selftự.
153
458520
2056
cho sự trưởng thành của chúng.
07:52
What I'm sayingnói is,
we should be lessít hơn concernedliên quan
154
460600
2416
Tôi muốn nói, chúng ta nên bớt quan tâm
07:55
with the specificriêng setbộ of collegestrường Cao đẳng
155
463040
1816
đến các nhóm trường đặc biệt
07:56
they mightcó thể be ablecó thể
to applyứng dụng to or mightcó thể get into
156
464880
3216
chúng có thể nộp đơn hay vào học
08:00
and farxa more concernedliên quan that they have
the habitsthói quen, the mindsettư duy, the skillkỹ năng setbộ,
157
468120
4896
và ta hãy quan tâm nhiều hơn đến thói
quen, suy nghĩ, kỹ năng và
08:05
the wellnessChăm sóc sức, to be successfulthành công
whereverở đâu they go.
158
473040
4936
khả năng chăm sóc sức khỏe để chúng
luôn có thể thành công dù phải đi đâu.
08:10
What I'm sayingnói is,
159
478000
1216
Tôi muốn nói,
08:11
our kidstrẻ em need us to be a little
lessít hơn obsessedbị ám ảnh with gradesCác lớp and scoresđiểm số
160
479240
4576
bọn trẻ cần chúng ta bớt bị
ám ảnh về thành tích và điểm số,
08:15
and a wholetoàn thể lot more interestedquan tâm
161
483840
2296
ta cần quan tâm đến
08:18
in childhoodthời thơ ấu providingcung cấp
a foundationnền tảng for theirhọ successsự thành công
162
486160
5096
nền tảng từ tuổi thơ nhắm đến thành công
08:23
builtđược xây dựng on things like love
163
491280
2680
được xây dựng trên tình yêu
08:27
and choresviệc vặt.
164
495240
1216
và việc nhà.
08:28
(LaughterTiếng cười)
165
496480
2176
(Cười)
08:30
(ApplauseVỗ tay)
166
498680
1920
(Vỗ tay)
08:35
Did I just say choresviệc vặt?
Did I just say choresviệc vặt? I really did.
167
503240
3240
Tôi đã nói việc nhà hả?
Tôi đã nói là việc nhà à? Đúng rồi.
08:39
But really, here'sđây là why.
168
507920
2160
Tôi xin trình bày lý do.
Nghiên cứu về con người với lượng thời
gian dài nhất từ trước đến này
08:43
The longestdài nhất longitudinaltheo chiều dọc studyhọc
of humanscon người ever conductedtiến hành
169
511280
3656
được gọi là Grand Study của
trường Y thuộc Harvard.
08:46
is calledgọi là the HarvardĐại học Harvard GrantGrant StudyNghiên cứu.
170
514960
2175
08:49
It foundtìm that professionalchuyên nghiệp
successsự thành công in life,
171
517159
2337
Nghiên cứu cho thấy rằng
thành công trong đời,
08:51
which is what we want for our kidstrẻ em,
172
519520
2576
thành công mà chúng ta chờ đợi ở con cái,
08:54
that professionalchuyên nghiệp successsự thành công in life
comesđến from havingđang có donelàm xong choresviệc vặt as a kidđứa trẻ,
173
522120
3776
thành công trong sự nghiệp
đến từ việc nhà khi còn nhỏ,
và bạn nên bắt đầu việc
nhà càng sớm càng tốt,
08:57
and the earliersớm hơn you startedbắt đầu, the better,
174
525920
2016
08:59
that a roll-up-your-sleeves-Roll-up-của-tay áo -
and-pitch-invà-pitch-in mindsettư duy,
175
527960
2376
và rằng não trạng sẵn sàng
xắn tay vào việc,
09:02
a mindsettư duy that saysnói,
there's some unpleasantkhó chịu work,
176
530360
2376
một bộ não biết nói, có việc khó,
09:04
someone'scủa ai đó got to do it,
it mightcó thể as well be me,
177
532760
2216
ai đó phải làm chứ, có thể là tôi,
09:07
a mindsettư duy that saysnói,
178
535000
1216
một bộ não biết nói,
09:08
I will contributeGóp phần my effortcố gắng
to the bettermentbetterment of the wholetoàn thể,
179
536240
3096
tôi sẽ đóng góp cố gắng của mình
để cải thiện tình hình,
09:11
that that's what getsđược you aheadphía trước
in the workplacenơi làm việc.
180
539360
3056
đó là động lực thúc đẩy bạn xông vào việc.
09:14
Now, we all know this. You know this.
181
542440
2896
Giờ đây tất cả chúng ta đều biết điều đó.
Bạn biết rồi đó nhé.
09:17
(ApplauseVỗ tay)
182
545360
2816
(Vỗ tay)
Chúng ta cần chú ý đến điều đó vì sự ảnh
hưởng của tuổi thơ được xếp đặt,
09:20
We all know this, and yetchưa,
in the checklistedchecklisted childhoodthời thơ ấu,
183
548200
3576
09:23
we absolveabsolve our kidstrẻ em of doing
the work of choresviệc vặt around the housenhà ở,
184
551800
3776
lúc đó chúng ta miễn giảm việc nhà
cho con cái,
09:27
and then they endkết thúc up
as youngtrẻ adultsngười trưởng thành in the workplacenơi làm việc
185
555600
2496
rồi chúng đến tuổi trường
thành và đi làm
09:30
still waitingđang chờ đợi for a checklistdanh sách kiểm tra,
186
558120
2216
mà vẫn còn chờ một danh sách
việc để làm theo,
09:32
but it doesn't existhiện hữu,
187
560360
1456
nhưng có ai làm danh sách cho đâu,
09:33
and more importantlyquan trọng,
lackingthiếu xót the impulsethúc đẩy, the instinctbản năng
188
561840
3296
và quan trọng hơn, sự thiếu nội lực,
thiếu phản xạ
09:37
to rollcuộn up theirhọ sleevestay ao and pitchsân cỏ in
189
565160
2216
để xắn tay áo và vào việc
09:39
and look around and wonderngạc nhiên,
how can I be usefulhữu ích to my colleaguesđồng nghiệp?
190
567400
3576
và nhìn xung quanh rồi suy nghĩ, làm sao
để tôi trở nên hữu ích cho đồng nghiệp?
09:43
How can I anticipateđoán trước a fewvài stepscác bước aheadphía trước
to what my bosstrùm mightcó thể need?
191
571000
4320
Làm sao để tôi có thể dự kiến trước vài
bước cho điều mà ông chủ cần?
09:48
A secondthứ hai very importantquan trọng findingPhát hiện
from the HarvardĐại học Harvard GrantGrant StudyNghiên cứu
192
576280
3600
Một phát hiện thứ 2 cũng rất quan trọng
của nghiên cứu Harvard Grant Study
09:52
said that happinesshạnh phúc in life
193
580920
1760
đó là hạnh phúc trong cuộc sống
09:55
comesđến from love,
194
583720
1856
đến từ tình yêu,
09:57
not love of work,
195
585600
1856
không phải từ công việc,
09:59
love of humanscon người:
196
587480
2200
mà là tình yêu con người:
10:02
our spousevợ / chồng, our partnercộng sự,
our friendsbạn bè, our familygia đình.
197
590400
3440
vợ, chồng, bạn bè, gia đình.
10:06
So childhoodthời thơ ấu needsnhu cầu to teachdạy
our kidstrẻ em how to love,
198
594600
3696
Vậy từ thời thơ ấu, con chúng ta cần học
biết yêu thương,
và chúng không thể yêu người nếu
chúng không biết yêu chính mình,
10:10
and they can't love othersKhác
if they don't first love themselvesbản thân họ,
199
598320
2976
10:13
and they won'tsẽ không love themselvesbản thân họ
if we can't offerphục vụ them unconditionalvô điều kiện love.
200
601320
3976
và chúng sẽ không yêu chính mình nếu ta
không trao cho chúng tình yêu vô vị lợi.
10:17
(ApplauseVỗ tay)
201
605320
1960
(Vỗ tay)
10:21
Right.
202
609600
1200
Đúng.
10:24
And so,
203
612240
1776
Vậy thì,
10:26
insteadthay thế of beingđang obsessedbị ám ảnh
with gradesCác lớp and scoresđiểm số
204
614040
2256
thay vì bị ám ảnh bởi bằng cấp và điểm số
10:28
when our preciousquí offspringcon cái
come home from schooltrường học,
205
616320
2896
khi con cái về nhà từ trường,
10:31
or we come home from work,
206
619240
1496
hay chúng ta về nhà từ công sở,
10:32
we need to closegần our technologyCông nghệ,
put away our phonesđiện thoại,
207
620760
2776
chúng ta cần đóng công nghệ lại,
để điện thoại xa ra,
10:35
and look them in the eyemắt
208
623560
1376
và nhìn vào mắt chúng
10:36
and let them see
the joyvui sướng that fillsđiền our faceskhuôn mặt
209
624960
3176
và cho chúng nhìn thấy niềm vui
tỏa ra từ khuôn mặt bạn
10:40
when we see our childđứa trẻ
for the first time in a fewvài hoursgiờ.
210
628160
3136
chính niềm vui mà chúng ta có
khi nhìn chúng lúc mới chào đời.
10:43
And then we have to say,
211
631320
1936
Rồi chúng ta phải nói,
10:45
"How was your day?
212
633280
1200
"Ngày hôm nay của con thế nào?
10:47
What did you like about todayhôm nay?"
213
635840
2816
Con thích cái gì nhất trong ngày hôm nay?"
10:50
And when your teenagethiếu niên daughterCon gái
saysnói, "LunchĂn trưa," like minetôi did,
214
638680
3736
Khi con gái tuổi teen của bạn trả lời,
"Bữa ăn trưa," như con tôi đã nói thế,
10:54
and I want to hearNghe about the mathmôn Toán testthử nghiệm,
215
642440
2056
thì tôi lại muốn nghe
về bài kiểm tra toán,
10:56
not lunchBữa trưa,
216
644520
1416
chứ không phải bữa trưa,
10:57
you have to still
take an interestquan tâm in lunchBữa trưa.
217
645960
3016
bạn củng phải để tâm đến bữa trưa.
11:01
You gottagotta say, "What was great
about lunchBữa trưa todayhôm nay?"
218
649000
3176
Bạn nói, " Điều gì tuyệt vời ở
bữa ăn trưa hôm nay?"
11:04
They need to know
they mattervấn đề to us as humanscon người,
219
652200
3376
Bọn trẻ cần biết con người chúng
mới quan trọng đối với ta,
11:07
not because of theirhọ GPAĐIỂM TRUNG BÌNH.
220
655600
2600
chứ không phải điểm trung bình của chúng.
11:11
All right, so you're thinkingSuy nghĩ,
choresviệc vặt and love,
221
659640
2216
Vậy bạn nghĩ, việc nhà và tình yêu thương,
11:13
that soundsâm thanh all well and good,
but give me a breakphá vỡ.
222
661880
2496
nghe có vẻ rất hay,
nhưng làm ơn, hãy thực tế.
11:16
The collegestrường Cao đẳng want to see
tophàng đầu scoresđiểm số and gradesCác lớp
223
664400
2976
Các đại học muốn thấy điểm
và thứ hạng cao,
11:19
and accoladesgiải thưởng and awardsgiải thưởng,
and I'm going to tell you, sortsắp xếp of.
224
667400
3920
bằng khen và phần thưởng,
tôi xin nói với bạn về mấy thứ đó.
11:25
The very biggestlớn nhất brand-nametên thương hiệu schoolstrường học
are askinghỏi that of our youngtrẻ adultsngười trưởng thành,
225
673080
5896
Chính các trường danh giá nhất
đòi hỏi điều đó ở sinh viên của họ,
11:31
but here'sđây là the good newsTin tức.
226
679000
1360
nhưng sau đây mới là tin tốt lành.
11:33
ContraryNgược lại to what the collegetrường đại học
rankingsbảng xếp hạng racketvợt would have us believe --
227
681160
5096
Điều tuyệt vời lại trái ngược với các tiêu
chuẩn trong bảng xếp hạng của đại học --
11:38
(ApplauseVỗ tay)
228
686280
2360
(Vỗ tay)
bạn không cần vào một trong các trường
danh tiếng nhất
11:44
you don't have to go to one
of the biggestlớn nhất brandnhãn hiệu nameTên schoolstrường học
229
692040
2896
để được hanh phúc và thành công trong đời.
11:46
to be happyvui mừng and successfulthành công in life.
230
694960
1736
11:48
HappyVui vẻ and successfulthành công people
wentđã đi to statetiểu bang schooltrường học,
231
696720
2856
Người hạnh phúc và thành công
đi học trường công,
11:51
wentđã đi to a smallnhỏ bé collegetrường đại học
no one has heardnghe of,
232
699600
2256
vào một trường đại học nhỏ
không ai để ý,
11:53
wentđã đi to communitycộng đồng collegetrường đại học,
233
701880
1576
học ở đại học cộng đồng,
11:55
wentđã đi to a collegetrường đại học over here
and flunkedflunked out.
234
703480
2736
thậm chí đi học ở một đại học
đâu đó và học chẳng ra sao.
11:58
(ApplauseVỗ tay)
235
706240
2800
(Vỗ tay)
Bằng chứng có đầy trong khán phòng
này, trong cộng đồng của chúng ta,
12:05
The evidencechứng cớ is in this roomphòng,
is in our communitiescộng đồng,
236
713240
2976
điều đó là sự thật.
12:08
that this is the truthsự thật.
237
716240
1696
Và nếu chúng ta có thể mở rộng
chọn lựa của mình
12:09
And if we could widenmở rộng our blindersvật dùng để che
238
717960
1696
12:11
and be willingsẵn lòng to look
at a fewvài more collegestrường Cao đẳng,
239
719680
2256
để nhìn đến một vài trường khác,
12:13
maybe removetẩy our ownsở hữu egoscái tôi
from the equationphương trình,
240
721960
3536
có thể loại bỏ tự ái,
12:17
we could acceptChấp nhận and embraceôm hôn
this truthsự thật and then realizenhận ra,
241
725520
3656
thì ta sẽ chấp nhận và
trân trọng sự thật và rồi ta nghĩ,
12:21
it is hardlykhó khăn the endkết thúc of the worldthế giới
242
729200
1976
đây không phải là tận thế
12:23
if our kidstrẻ em don't go to one
of those biglớn brand-nametên thương hiệu schoolstrường học.
243
731200
3520
dù con chúng ta không vào được
một trong các trường danh tiếng.
12:27
And more importantlyquan trọng,
244
735960
1256
Và quan trọng hơn,
12:29
if theirhọ childhoodthời thơ ấu has not been livedđã sống
accordingtheo to a tyrannicalđộc tài checklistdanh sách kiểm tra
245
737240
5096
nếu tuổi thơ của bọn trẻ không
theo một thời khóa biểu hà khắc
12:34
then when they get to collegetrường đại học,
246
742360
2136
thì khi chúng vào đại học,
12:36
whichevertùy theo cái nào one it is,
247
744520
1936
bất kỳ trường nào,
12:38
well, they'llhọ sẽ have goneKhông còn there
on theirhọ ownsở hữu volitiontự nguyện,
248
746480
3096
chúng sẽ học với đam mê của mình,
12:41
fueledđược thúc đẩy by theirhọ ownsở hữu desirekhao khát,
249
749600
2456
được thúc đẩy bởi sở thích riêng,
12:44
capablecó khả năng and readysẳn sàng to thrivephát đạt there.
250
752080
3200
có khả năng và sẵn sàng phát
triển nắng lực cá nhân.
12:49
I have to admitthừa nhận something to you.
251
757360
1800
Tôi phải thừa nhận với bạn.
12:51
I've got two kidstrẻ em I mentionedđề cập,
SawyerSawyer and AveryAvery.
252
759760
3096
Tôi có 2 con, Sawyer và Avery.
12:54
They're teenagersthanh thiếu niên.
253
762880
1696
Chúng đang ở tuổi teen.
12:56
And onceMột lần upontrên a time,
254
764600
1856
Trước đây,
12:58
I think I was treatingđiều trị my SawyerSawyer and AveryAvery
255
766480
2616
tôi nghĩ tôi đã đối xử với
Sawyer và Avery
13:01
like little bonsaibonsai treescây --
256
769120
1776
như cây bon sai --
13:02
(LaughterTiếng cười)
257
770920
2336
(Cười)
13:05
that I was going
to carefullycẩn thận clipkẹp and pruneprune
258
773280
2936
tôi đã cắt tỉa, tạo dáng
13:08
and shapehình dạng into some perfecthoàn hảo
formhình thức of a humanNhân loại
259
776240
3896
và tạo hình theo khuôn mẫu
con người hoàn hảo
13:12
that mightcó thể just be perfecthoàn hảo enoughđủ
to warrantđảm bảo them admissionnhập học
260
780160
3496
có thể đủ hoàn hảo để bảo đảm
cho chúng được vào
13:15
to one of the mostphần lớn
highlycao selectivechọn lọc collegestrường Cao đẳng.
261
783680
2440
một trong những trường đại học
khó nhất.
Nhưng tôi đã nhận ra, sau khi làm việc với
hàng nghìn đứa trẻ, con của người khác--
13:19
But I've come to realizenhận ra, after workingđang làm việc
with thousandshàng nghìn of other people'sngười kidstrẻ em --
262
787040
3880
13:23
(LaughterTiếng cười)
263
791640
1720
(Cười)
13:26
and raisingnuôi two kidstrẻ em of my ownsở hữu,
264
794480
2320
và sau khi nuôi lớn hai con của tôi,
13:30
my kidstrẻ em aren'tkhông phải bonsaibonsai treescây.
265
798200
2200
tôi nhận ra chúng không
phải là cây bon sai.
13:33
They're wildflowershoa dại
266
801800
1720
Chúng là hoa dại
13:36
of an unknownkhông rõ genuschi and speciesloài --
267
804400
2816
thuộc nhóm và loài lạ --
13:39
(LaughterTiếng cười)
268
807240
1896
(Cười)
13:41
and it's my jobviệc làm to providecung cấp
a nourishingnuôi dưỡng environmentmôi trường,
269
809160
3416
và việc của tôi là cho chúng
một môi trường đầy dinh dưỡng,
13:44
to strengthentăng cường them throughxuyên qua choresviệc vặt
270
812600
2376
để làm chúng mạnh mẽ thông qua việc nhà
13:47
and to love them so they can
love othersKhác and receivenhận được love
271
815000
4296
và yêu thương chúng như chúng có thể yêu
người khác và biêt đón nhận tình yêu
13:51
and the collegetrường đại học, the majorchính, the careernghề nghiệp,
272
819320
3096
còn trường đại học, chuyên ngành
và nghề nghiệp
13:54
that's up to them.
273
822440
1696
là phụ thuộc vào chúng.
13:56
My jobviệc làm is not to make them becometrở nên
what I would have them becometrở nên,
274
824160
5656
Việc của tôi không phải là làm cho chúng
trở thành người theo ý tôi,
14:01
but to supportủng hộ them
in becomingtrở thành theirhọ gloriousvinh quang selvesbản thân.
275
829840
4800
mà là hỗ trợ chúng trở thành chính con
người của chúng một cách tự tin.
14:07
Thank you.
276
835400
1216
Cảm ơn.
14:08
(ApplauseVỗ tay)
277
836640
6430
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Long H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julie Lythcott-Haims - Academic, author
Julie Lythcott-Haims speaks and writes on the phenomenon of helicopter parenting and the dangers of a checklisted childhood -- the subject of her book, "How to Raise an Adult."

Why you should listen

Julie Lythcott-Haims is the author of the New York Times best-selling book How to Raise an Adult: Break Free of the Overparenting Trap and Prepare Your Kid for Success. The book emerged from her decade as Stanford University's Dean of Freshmen, where she was known for her fierce advocacy for young adults and received the university's Lloyd W. Dinkelspiel Award for creating "the" atmosphere that defines the undergraduate experience. She was also known for her fierce critique of the growing trend of parental involvement in the day-to-day lives of college students. Toward the end of her tenure as dean, she began speaking and writing widely on the harm of helicopter parenting. How to Raise an Adult is being published in over two dozen countries and gave rise to her TED Talk and a sequel which will be out in 2018. In the meantime, Lythcott-Haims's memoir on race, Real American, will be out in Fall 2017.

Lythcott-Haims is a graduate of Stanford University, Harvard Law School, and California College of the Arts. She lives in Silicon Valley with her partner of over twenty-five years, their two teenagers and her mother. 

More profile about the speaker
Julie Lythcott-Haims | Speaker | TED.com